Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã bảo ninh thành phố đồng hới tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CHO XÃ BẢO NINH, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,
TỈNH QUẢNG BÌNH

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khoá học

: ThS. Trần Thị Thơm
: Đoàn Minh Đức
: 1554030787
: 60B - QLĐĐ
: 2015 - 2019

Hà Nội, 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của cá nhân, tập thể để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trƣờng, tồn thể
các thầy cơ giáo Viện quản lý đất đai và Phát triển nông thôn đã truyền dạy cho
tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo – Ths. Trần Thị


Thơm đã dành nhiều thời gian trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn
thành q trình nghiên cứu đề tài này.
Qua đây tơi cũng xin cảm ơn tồn thể cán bộ UBND xã Bảo Ninh và Sở tài
nguyên và Môi trƣờng thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan. Khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong nhận đƣợc sự thông
cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo và các bạn sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Đoàn Minh Đức

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ................... 4
2.1.1. Cơ sở khoa học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất..................................... 4
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................................... 6
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ............................ 7
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT .................................................................................................... 9
2.2.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thời kỳ sau khi có luật
đất đai 2013 ........................................................................................................... 9
2.2.2. Một số phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................. 10
2.1. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................. Error!
Bookmark not defined.
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT ........................................................................................................ 14
2.3.1. Căn cứ pháp lý Trung Ƣơng ..................................................................... 14
2.3.2. Căn cứ pháp lý địa phƣơng ....................................................................... 14
ii


2.4. MỘT SỐ PHẦN MỀM DÙNG ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT .................................................................................................. 15
2.4.1. Phần mềm MicroStation SE ...................................................................... 15
2.4.2. Phần mềm Famis ....................................................................................... 16
2.4.3. Modul Frameht .......................................................................................... 16
2.4.4 Irab.............................................................................................................. 17
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 19
3.1 ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .......................................................................... 19
3.2 THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........................................................................ 19

3.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 19
3.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 19
3.3.2. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 19
3.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 19
3.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 20
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ....................................................... 20
3.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 20
3.5.3. Phƣơng pháp điều tra thực địa .................................................................. 20
3.5.4. Phƣơng pháp thống kê, phân tích kết quả ................................................. 20
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 21
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 22
4.1.3. Dân số, lao động ........................................................................................ 24
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ BẢO NINH, THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................................ 25
4.3. QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ .................................................................................. 29
4.4. CÁC TƢ LIỆU VÀ PHẦN MỀM PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ........................................................ 31
iii


4.4.1. Các tài liệu nghiên cứu .............................................................................. 31
4.4.2. Phần mềm phục vụ nghiên cứu ................................................................. 32
4.5. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH. .......................................................... 33
4.5.1. Tổng hợp bản đồ địa chính........................................................................ 33
4.5.2. Thành lập bản đồ khoanh vẽ. .................................................................... 36
4.5.3. Biên tập bản đồ khoanh vẽ ........................................................................ 47

4.6. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT .............................. 54
4.6.1. Đổ màu hiện trạng và vẽ khung ................................................................ 54
4.6.2. Biên tập các yếu tố kinh tế - xã hội và ghi chú ......................................... 56
4.6.3. Tạo đƣờng bao quanh ranh giới thửa đất .................................................. 59
4.6.4. Hoàn thiện bản đồ hiện trạng .................................................................... 59
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 64
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 64
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BĐ HTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

BĐĐC

Bản đồ địa chính

QLĐĐ

Quản lý đất đai

TT


Thơng tƣ

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

QĐ-BTNMT

Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

CT – TTg

Chỉ thị thủ tƣớng chính phủ

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

TTg

Thủ tƣớng

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................ 5
Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình ..................................................................................................................... 25
Bảng 4.2. Tài liệu phục vụ nghiên cứu ............................................................... 31

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất............... 11
Sơ đồ 4.1. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất xã Bảo Ninh ...................................... 29
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ thành lập bản đồ HTSDĐ ........ Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Q trình tạo seed file chuẩn............................................................... 33
Hình 4.2. Kết quả tạo file quản lý bản đồ HTSDĐ. ............................................ 34
Hình 4.3. Hộp thoại Merge sau khi Add bản đồ địa chính. ................................ 35
Hình 4.4. Bản đồ địa chính tổng xã Bảo Ninh sau khi ghép mảnh. .................... 35
Hình 4.5. Hộp thoại Select By Attributes ........................................................... 36
Hình 4.6. Thửa đất sau khi đã gộp ranh giới thửa............................................... 37
Hình 4.7. Hộp thoại Microsration Manager ........................................................ 42
Hình 4.8. Lựa chọn chuẩn hóa ranh giới hiện trạng............................................ 42

Hình 4.9. Kết quả chuẩn hóa đối tƣợng ranh giới ............................................... 43
Hình 4.10. Lựa chọn chuẩn hóa thủy văn ........................................................... 44
Hình 4.11. Kết quả sau khi chuẩn hóa thủy văn ................................................. 44
Hình 4.12. Kết quả chuẩn hóa đƣờng giao thơng ............................................... 45
Hình 4.14. Hộp thoại Famis ................................................................................ 47
Hình 4.15. Giao diện phần mềm MRF Clean ..................................................... 47
Hình 4.16: Hộp thoại MRF Clean ....................................................................... 48
Hình 4.17. Kết quả sửa lỗi bằng MRF Flag ........................................................ 48
Hình 4.18. Hộp thoại Tạo vùng ........................................................................... 49
Hình 4.19. Kết quả tạo Topology ........................................................................ 49
Hình 4.20. Đánh số thửa tự động ........................................................................ 50
Hình 4.21. Hộp thoại đánh số thửa ..................................................................... 50
Hình 4.23. Lựa chọn vẽ nhãn thửa ...................................................................... 51
Hình 4.24. Kết quả tạo nhãn................................................................................ 52
Hình 4.25. Kết quả tạo nhãn bản đồ khoanh đất ................................................. 52
Hình 4.26. Hộp thoại Select By Attribute ........................................................... 53
Hình 4.27. Kết quả tách nhãn bản đồ HTSDĐ.................................................... 54
Hình 4.28. Hộp thoại Open Color Table ............................................................. 54
Hình 4.29. Kết quả bảng màu chuẩn ................................................................... 55
Hình 4.30. Thơng số để tạo bản đồ HTSDĐ ....................................................... 55
viii


Hình 4.31. Kết quả đổ màu và tạo khung............................................................ 56
Hình 4.32. Hộp thoại Cell Library ...................................................................... 57
Hình 4.33. Hình ảnh triển một số địa vật lên bản đồ .......................................... 58
Hình 4.34. Ghi chú tên xóm bản ấp làng ............................................................ 58
Hình 4.35. Kết quả tạo đƣờng bao ...................................................................... 59
Hình 4.36. Kết quả tạo cơ cấu sử dụng đất ......................................................... 60
Hình 4.37. Bảng chú dẫn ..................................................................................... 61

Hình 4.39. Kết quả tạo hƣớng chỉ Bắc ................................................................ 62
Hình 4.40. Kết quả thành lập bản đồ Hiện trạng sử dụng đất ............................. 63

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà
thiên nhiên ban tặng cho con ngƣời. Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố khu dân cƣ, xây dựng các cơng
trình kinh tế, văn hố, an ninh, quốc phịng… Ngày nay trƣớc những biến đơng
về đất đai có chiều hƣớng ngày càng phức tạp, đa dạng theo xu thế của nền kinh
tế thị trƣờng, đất đai trở thành môt tƣ liệu sản xuất đặc biệt quan trọng, có giá trị
lớn. Do đó hệ thống quản lý đất đai chặt chẽ và chính sách đất đai phù hợp sẽ
có tác đơng tích cực đối với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc. Để quản lý và
khai thác tiềm năng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là nguồn tài
nguyên đất chúng ta phải nắm đƣợc hiện trạng sử dụng của các nguồn tài
nguyên. Môt trong những nguồn tài liệu không thể thiếu trong công tác quản lý
đất đai là bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu
quan trọng và cần thiết trong công tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất,
thiết kế và quản lý đất đai. Nó đƣợc sử dụng nhƣ môt loại bản đồ thƣờng trực
làm căn cứ để giải quyết các bài toán tổng thể cần đến các thơng tin hiện thời về
tình hình sử dụng đất và ln giữ mơt vai trị nhất định trong nguồn dữ liệu về
hạ tầng cơ sở.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản đồ HTSDĐ) là tài liệu phản ánh thực tế
sử dụng đất ở thời điểm kiểm kê quỹ đất của các đơn vị hành chính cấp xã,
huyện, tỉnh (gọi tắt là đơn vị hành chính các cấp), các vùng kinh tế và toàn quốc
phải đƣợc lập trên cơ sở bản đồ nền thống nhất trong cả nƣớc.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công

tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai. Nó đƣợc
sử dụng nhƣ một loại bản đồ thƣờng trực làm căn cứ để giải quyết các bài toán
tổng thể cần đến các thơng tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và ln giữ một
vai trị nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở.
Hiện nay trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, kỹ thuật điện tử và công nghệ
thông tin phát triển mạnh mẽ. Việc áp dụng công nghệ số vào lĩnh vực quản lý
đất đai đóng góp một vai trị hết sức quan trọng trong các công việc nhƣ lƣu trữ,
1


tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu truy cập, xử lý thông tin. Áp dụng công nghệ số cho ta
khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin bằng máy tính một cách nhanh chóng
và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lƣợng tốt, đúng quy trình, quy
phạm hiện hành, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời sử dụng, khả năng tăng năng
suất lao động, giảm bớt thao tác thủ công lạc hậu trƣớc đây. Tuy nhiên công tác
thành lập BĐHTSDĐ phần lớn là chỉnh lý trên nền bản đồ cũ, chủ yếu là số hóa
lại nên độ chính xác chƣa cao, sai số lớn dẫn tới việc quản lý và sử dụng đất
chƣa hiệu quả.
Cùng với sự ra đời của thông tƣ số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng ngày 14 tháng 12 năm 2018 về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Mơi trƣờng
ban hành thì việc thành lập bản đồ hiện trạng cũng đang là mối quan tâm hàng
đầu đối với cơ quan đơn vị các cấp. Để công tác kiểm kê đƣợc hồn thành có
hiệu quả cũng nhƣ cơng tác quản lý đất đai chặt chẽ, sử dụng quỹ đất hợp lý và
tiết kiệm thì cơng tác thành lập BĐHTSDĐ là cấp thiết.
Hiện nay trên địa bàn xã Bảo Ninh với diện tích rộng lớn nên việc quản lý
hiệu quả sử dụng đất và thống kê các loại đất cịn gặp nhiều khó khăn, nên việc
thành lập BĐHTSDĐ mang ý nghĩa rất quan trọng.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, đồng thời đƣợc sự đồng ý của Viện Quản
lý đất đai và PTNT, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp. Đặc biệt với sự hƣớng dẫn của

cô giáo - ThS. Trần Thị Thơm tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã Bảo Ninh, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình.”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu
hiện trạng sử dụng đất xã Bảo Ninh – thành phố Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình để
phục vụ cho cơng tác quản lý sử dụng đất hiệu quả, bền vững hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao chun mơn về thực hiện quy trình thành lập bản đồ hiện trạng
từ bản đồ địa chính số.

2


- Ứng dụng phần mềm MicroStation để xây dựng và hoàn thiện bản đồ hiện
trạng sử dụng đất từ nguồn bản đồ địa chính của xã Bảo Ninh – thành phố Đồng
Hới – tỉnh Quảng Bình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: xã Bảo Ninh – thành phố Đồng Hới – tỉnh Quảng
Bình.
- Phạm vi thời gian : Đề tài thực hiện từ năm 1/2019 – 5/2019.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Cơ sở khoa học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc lập để thể hiện sự phân bố các loại đất tại
thời điểm kiểm kê đất đai, đƣợc lập theo từng đơn vị hành chính các cấp
(trích TT27/2018-BTNMT).
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số là bản đồ đƣợc số hóa từ các bản đồ hiện
trạng sử dụng đất đã có hoặc đƣợc thành lập bằng cơng nghệ số.
- Khoanh đất:
Là đơn vị của bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc xác định trên thực địa và thể
hiện trên bản đồ bằng một đƣờng bao khép kín. Trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất tất cả các khoanh đất đều phải xác định vị trí, hình thể, loại đất theo hiện
trạng sử dụng khoanh đất đó.
2.1.1.2. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số là bản đồ đƣợc số hóa từ các bản đồ
hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc đƣợc thành lập bằng cơng nghệ số.
(Bộ Tài nguyên Môi trƣờng, Quyết định số 22/2007 ).
2.1.1.3. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng trong công tác quản lý
đất đai, là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng đấy, hoạch định các chính sách
về đất đai.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê đất đai
theo từng thời kì.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cịn là tài liệu phục vụ cho việc xây dựng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch đất đai đã

4


đƣợc phê duyệt của các địa phƣơng và các ngành kinh tế, kỹ thuật khác đang sử
dụng đất đai.

2.1.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ là tỷ số giữa độ dài một đoạn thẳng trên bản đồ với hình chiếu
nằm ngang tƣơng ứng của nó ở ngồi thực điạ.
Để xác định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần căn cứ vào các đặc
điểm sau:
- Mục đích yêu cầu khi thành lập.
- Quy mơ diện tích tự nhiên, hình dạng khu vực nghiên cứu.
- Phù hợp với quy hoạch cùng cấp hành chính.
- Mức độ phức tạp và khả năng khai thác sử dụng đất.
- Kích thƣớc của các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
biểu thị trên bản đồ.
- Căn cứ vào các đặc điểm trên, tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc
lập theo quy định nhƣ bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tỷ lệ dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị hành chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)
Dƣới 120
Từ 120 đến 500

Tỷ lệ bản đồ
1: 1000
1: 2000


Trên 500 đến 3.000

1: 5000

Trên 3.000

1: 10000

Dƣới 3.000
Từ 3.000 đến 12.000

1: 5000
1: 10000

Trên 12.000

1: 25000

Dƣới 100.000

1: 25000

Từ 100.000 đến 350.000
Trên 350.000

1: 50000
1: 100000

Cấp vùng
Cả nƣớc


1: 250000
1: 1000000
(TT27/2018/BTNMT)
5


Trƣờng hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù ( chiều dài quá lớn so với chiều rộng ) thì đƣợc phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định tại bảng 2.1.
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, huyện và tỉnh đƣợc lập ở kinh tuyến trục
theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng nhƣ sau:
STT Tỉnh, Thành phố
Kinh độ
STT Tỉnh, Thành phố Kinh độ
0
1 Lai Châu
103 00'
33 Tiền Giang
105045'
2 Điện Biên
103000'
34 Bến Tre
105045'
3 Sơn La
104000'
35 TP. Hải Phịng
105045'
4 Kiên Giang

104030'
36 TP. Hồ Chí Minh
105045'
5 Cà Mau
104030'
37 Bình Dƣơng
105045'
6 Lào Cai
104045'
38 Tun Quang
106000'
7 n Bái
104045'
39 Hồ Bình
106000'
8 Nghệ An
104045'
40 Quảng Bình
106000'
9 Phú Thọ
104045'
41 Quảng Trị
106015'
10 An Giang
104045'
42 Bình Phƣớc
106015'
11 Thanh Hố
105000'
43 Bắc Kạn

106030'
12 Vĩnh Phúc
105000'
44 Thái Nguyên
106030'
13 Đồng Tháp
105000'
45 Bắc Giang
107000'
14 TP. Cần Thơ
105000'
46 Thừa Thiên - Huế
107000'
15 Bạc Liêu
105000'
47 Lạng Sơn
107015'
16 Hậu Giang
105000'
48 Kon Tum
107030'
17 TP. Hà Nội
105000'
49 Quảng Ninh
107045'
18 Ninh Bình
105000'
50 Đồng Nai
107045'
19 Hà Nam

105000'
51 Bà Rịa - Vũng Tàu 107045'
20 Hà Giang
105030'
52 Quảng Nam
107045'
21 Hải Dƣơng
105030'
53 Lâm Đồng
107045'
22 Hà Tĩnh
105030'
54 TP. Đà Nẵng
107045'
23 Bắc Ninh
105030'
55 Quảng Ngãi
108000'
24 Hƣng Yên
105030'
56 Ninh Thuận
108015'
25 Thái Bình
105030'
57 Khánh Hồ
108015'
26 Nam Định
105030'
58 Bình Định
108015'

27 Tây Ninh
105030'
59 Đắk Lắk
108030'
28 Vĩnh Long
105030'
60 Đắk Nơng
108030'
29 Sóc Trăng
105030'
61 Phú n
108030'
30 Trà Vinh
105030'
62 Gia Lai
108030'
31 Cao Bằng
105045'
63 Bình Thuận
108030'
32 Long An
105045'
(trích TT27/2018-BTNMT)
6


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh đƣợc thành lập
trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 3º có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài k0 = 0,9999, kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lƣới chiếu
hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 6º, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài k0 = 0,9996.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nƣớc sử dụng lƣới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11º và 21º, vĩ tuyến góc là 4º, kinh tuyến Trung ƣơng
là 108˚ cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ
biểu thị lƣới kilômét, với kích thƣớc ơ vng lƣới kilơmét là 10cm x 10cm.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lƣới kilơmét, với kích
thƣớc ơ vng lƣới kilơmét là 8cm x 8cm.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến vĩ
tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’ ; tỷ lệ 1:100000
là 10’ x 10’; tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20’; tỷ lệ 1:1000000 là 1º x 1º.
Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000
theo quy định tại Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ sử
dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam.
Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét, đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimet, độ phân giải (
Resolution) là 1000. (Bộ Tài nguyên Môi trƣờng, 2014)
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh
đầy đủ, trung thực hiện trạng đất đai tại thời điểm thành lập bản đồ theo quy
định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tƣ 27/2018/BTNMT quy định bao gồm:
- Cơ sở tốn học gồm khung bản đồ, lƣới kilơmét, lƣới kinh vĩ tuyến,
chú dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có liên quan.
- Biên giới quốc gia và đƣờng địa giới hành chính các cấp: Đối với bản
đồ HTSDĐ của vùng kinh tế- xã hội dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành
chính cấp huyện, bản đồ HTSDĐ của cả nƣớc dạng giấy chỉ thể hiện đến địa
7



giới hành chính cấp tỉnh. Khi đƣờng địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì
biểu thị đƣờng địa giới hành chính cấp cao nhất.
Trƣờng hợp khơng thống nhất đƣờng địa giới hành chính giữa thực tế
đang quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phải thể hiện đƣờng địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến
của các bên liên quan.
- Ranh giới các khoanh đất của bản đồ HTSDĐ cấp xã thể hiện ranh
giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Đối với cấp huyện,
cấp tỉnh, các vùng kinh tế- xã hội và cả nƣớc thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp,
đƣợc tổng hợp và khái quát hoá theo quy định biên tập bản đồ HTSDĐ các cấp.
- Địa hình : Thể hiện đặc trƣng địa hình của khu vực ( khơng bao
gồm phần địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và đƣợc
biểu thị địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và đƣợc biểu
thị bằng đƣờng bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao độ dốc
lớn chỉ biểu thị đƣờng bình độ cái và điểm độ cao đặc trƣng.
- Thủy hệ và các đối tƣợng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ,
ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo
đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm. Trong trƣờng hợp
chƣa xác định đƣợc đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm
thì xác định theo đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê để thể
hiện. Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngồi đƣờng
bờ bao ( phía đối diện với thủy hệ). Trƣờng hợp thủy hệ tiếp giáp với bờ đê hoặc
đƣờng giao thông thì thể hiện theo chân mái đắp của đê, đƣờng phía tiếp giáp
với thủy hệ, trƣờng hợp thủy hệ khơng có bờ bao và khơng tiếp giáp đê hoặc
đƣờng giao thơng thì thể hiện theo mép đỉnh của mái trƣợt của thủy hệ.
- Giao thơng và các đối tƣợng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất
của đƣờng sắt, đƣờng bộ và các cơng trình giao thơng trên hệ thống đƣờng đó
theo yêu cầu sau :

+ Bản đồ HTSDĐ cấp xã thể hiện tất cả các loại đƣờng giao thơng các
cấp, kể cả đƣờng trục chính trong khu dân cƣ, đƣờng nội đồng, đƣờng mòn tại
các xã miền núi, trung du.
+ Bản đồ HTSDĐ cấp huyện đƣờng bộ biểu thị từ đƣờng liên xã trở
lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đƣờng đất nhỏ.

8


+ Bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh biểu thị từ đƣờng liên huyện trở lên.
+ Bản đồ HTSDĐ vùng kinh tế - xã hội và cả nƣớc biểu thị từ đƣờng
tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đƣờng liên huyện,
- Các yếu tố kinh tế, xã hội
- Các ghi chú, thuyết minh
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thời kỳ sau khi có
luật đất đai 2013
Luật đất đai 2013 thiết lập sự bình đẳng hơn trong việc tiếp cận đất đai giữa
nhà đầu tƣ trong và nƣớc ngoài; quy định cụ thể điều kiện đƣợc Nhà nƣớc giao
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ nhằm lựa chọn đƣợc nhà đầu tƣ có
năng lực thực hiện dự án. Đặc biệt, Luật đã bổ sung quy định về điều kiện đƣợc
giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tƣ. Luật thiết lập sự bình đẳng
hơn trong việc tiếp cận đất đai giữa nhà đầu tƣ trong và nƣớc ngoài; quy định cụ
thể điều kiện đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ
nhằm lựa chọn đƣợc nhà đầu tƣ có năng lực thực hiện dự án. Môt trong những
điểm mới quan trọng của Luật Đất đai 2013 là quy định về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Luật bổ
sung quy định về các trƣờng hợp đăng ký lần đầu, đăng ký biến đông, đăng ký
đất đai trên mạng; bổ sung quy định trƣờng hợp quyền sử dụng đất, quyền sở

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của nhiều ngƣời thì
cấp mỗi ngƣời mơt giấy chứng nhận, hoặc cấp chung mô t sổ đỏ và trao cho
ngƣời đại diện. Luật cũng quy định những trƣờng hợp có thể cấp giấy chứng
nhận ngay cả khi khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Luật đất đai 2013 đã
quy định cụ thể các trƣờng hợp phải đăng ký biến đông (khoản 4, điều 95), điều
này không chỉ giúp ngƣời sử dụng đất hiểu thêm và nắm bắt kiến thức pháp luật
để thực hiện mà còn giúp cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai có căn cứ để thực
hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015
Thực hiện Chỉ thị số 21 ngày 1-8-2014 của thủ tƣớng Chính phủ về kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, tính đến ngày 20-10-

9


2015 tất cả các tỉnh trong nƣớc đã tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
Công tác triển khai về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2014 đã có sự đổi mới, đảm bảo tính đồng bộ, phản ánh trung thực, khách
quan và đạt độ tin cậy cao nhất theo hệ thống chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai
của Luật đất đai năm 2013.Công tác điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa đƣợc đặc
biệt chú trọng, nhằm bảo đảm độ chính xác, tin cậy cao nhất. Nếu nhƣ trƣớc đây,
sự đồng bộ giữa bản đồ và số liệu điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa chƣa cao,
có khi độc lập với bản đồ nhƣng lần kiểm kê này do các bƣớc thực hiện kiểm kê,
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp nhất là cấp huyện đƣợc cụ thể
hóa nên đảm bảo tính thống nhất số liệu.
Trƣớc khi điều tra, việc rà soát, cập nhật, chỉnh lý các khoanh đất, yếu tố
nền địa lý, đƣờng địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn
tài liệu; xác định phạm vi kiểm kê trên bản đồ cũng nhƣ thực hiện đầy đủ các
bƣớc khác trong điều tra, khoanh vẽ ngồi thực địa.Trong q trình thực hiện từ

cơng tác chuẩn bị , tác nghiệp chuyên môn đến tổng hợp kết quả báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng phối hợp với UBND cấp xã, cấp huyện thƣờng xuyên đôn
đốc kiểm tra, hƣớng dẫn q trình thực hiện. Bên cạnh đó Sở tiến hành ký kết
hợp đồng với đơn vị kiểm tra nghiệm thu độc lập, nắm tiến độ thực hiện và kịp
thời giải quyết những khó khan, vƣớng mắc từ cấp cơ sở. Đây cũng là lần đầu
tiên tỉnh sử dụng công cụ hỗ trợ TK Tool do Tổng cục Quản lý Đất đai cung
cấp để tổng hợp số liệu, sau đó đăng tải lên phần mềm TK theo quy định của Bộ
Tài ngun và Mơi trƣờng. Ngồi ra, trong q trình triển khai đã sử dụng cơng
nghệ máy tính điện tử với các phần mềm MicroStation phần mềm Famis, phần
mềm VietMap XM, để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. ( Lại
Văn Quý, (2016) )

2.2.2. Một số phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo tt số 27/2018-BTNMT có 3 phƣơng pháp để thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất nhƣ sau:

10


Xây dựng Thiết kế kỹ thuật – dự
tốn cơng trình
Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng và
nhân sao BĐHTSDĐ
Phƣơng pháp hiệu chỉnh từ bản đồ
HTSDĐ chu kỳ trƣớc

Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung,
chỉnh lý ngoài thực địa

Biên tập bản đồ HTSDĐ


Các phƣơng
pháp thành lập
bản đồ hiện
trạng sử dụng
đất

Xây dựng Thiết kế kỹ thuật – dự
tốn cơng trình

Phƣơng pháp sử dụng tƣ liệu
ảnh vệ tinh và hàng không

Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền
Điều vẽ ảnh nội nghiệp

Biên tập bản đồ HTSDĐ

Xây dựng Thiết kế kỹ thuật – dự
tốn cơng trình
Phƣơng pháp thành lập bản đồ
HTSDĐ từ bản đồ địa chính

Điều tra, đối sốt, bổ sung, chỉnh
lý các yếu tố nội dung
Tổng quát hóa bản đồ

Biên tập bản đồ HTSDĐ

Sơ đồ 2.1. Các phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

2.2.2.1. Phƣơng pháp hiệu chỉnh từ bản đồ HTSDĐ chu kỳ trƣớc

11


Thực chất phƣơng pháp này là khoanh vẽ các yếu tố trên bản đồ HTSDĐ
từ chu kỳ trƣớc, sau đó hiệu chỉnh các biến động cho phù hợp với thực tiễn.
Trong quá trình khoanh vẽ, biên tập bản đồ phải đặc biệt chú ý tới tổng quát và
khái quát hóa các nội dung thể hiện chi tiết trên bản đồ tỷ lệ lớn.
- Ƣu điểm: Thành lập bản đồ trong phịng với thời gian ngắn và kinh phí
thấp.
- Nhƣợc điểm: Độ chính xác thành lập bản đồ khơng cao, do đó nhiều
nguồn sai số, chính vì vậy cần phối hợp với các phƣơng pháp điều tra ngoại
nghiệp để nâng cao độ chính các của bản đồ.
2.2.2.2. Phƣơng pháp sử dụng tƣ liệu ảnh vệ tinh và ảnh hàng không
Là phƣơng pháp mới, có nhiều triển vọng và đang đƣợc quan tâm nghiên
cứu. Nó thƣờng đƣợc sử dụng khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên
quy mô lãnh thổ có diện tích lớn và tỷ lệ bản đồ nhỏ. Tiến hành sử dụng các tƣ
liệu nhƣ: ảnh đơn, ảnh nắn, bình độ ảnh để điều vẽ trong phịng kết hợp với điều
tra thực tế nhằm nâng cao độ chính xác của các yếu tố thể hiện trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Đối với những vùng có địa hình khó khăn, hiểm trở, địa vật phức tạp thì
phƣơng pháp này đem lại hiệu quả cao, giảm chi phí về nhân lực, tài chính, thời
gian so với các phƣơng pháp khác.
2.2.2.3. Phƣơng pháp thành lập bản đồ HTSDĐ từ các mảnh bản đồ địa
chính
Là một trong những phƣơng pháp chính đƣợc lựa chọn để thành lập bản đồ
HTSDĐ, phƣơng pháp này là sử dụng bản đồ địa chính mới thành lập để khoanh
vẽ các khoanh đất có cùng mục đích sử dụng đất, đồng thời sử dụng hệ thống ký
hiệu do Bộ TN&MT ban hành để xây dựng bản đồ HTSDĐ. Mục đích của

phƣơng pháp này là sự tận dụng các yếu tố cơ sở toán học của bản đồ nền sẽ
giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn trong thơng tin về mặt diện tích, vị trí
khơng gian của các khoanh đất, đảm bảo tính hiện thực so với bên ngồi thực
địa, vì bản đồ địa chính có biến động không nhiều so với thực tế.
Ở mỗi phƣơng pháp đều có ƣu và nhƣợc điểm riêng. Tuy nhiên do xã mới
thành lập bản đồ địa chính, đảm bảo đủ điều kiện để thành lập bản đồ HTSDĐ vì
vậy tôi lựa chọn phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ
12


địa chính số. Bởi đây là phƣơng pháp đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp với các
số liệu đã thu thập đƣợc. Phƣơng pháp này mang lại hiệu quả cao, tiết kiệm thời
gian, chi phí, giảm khối lƣợng cơng việc và tránh đƣợc các sai số, đảm bảo độ
chính xác cao.
2.2.2.4. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Đƣợc thực hiện theo các bƣớc:
Bƣớc 1: Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự toán cơng trình:
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình.
Bƣớc 2: Cơng tác chuẩn bị:
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bƣớc 3: Công tác ngoại nghiệp:
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên
bản sao bản đồ nền;
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất lên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản sao bản đồ địa chính cơ sở.
Bƣớc 4: Biên tập tổng hợp:

- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa;
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính,
hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền;
- Tổng quát hoá các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bƣớc 5: Hồn thiện và in bản đồ:
- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ;
- In bản đồ (đối với công nghệ truyền thống thì hồn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
13


Bƣớc 6: Kiểm tra, nghiệm thu:
- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
2.3.1. Căn cứ pháp lý Trung Ƣơng
- Thông tƣ số 02/2015/TT-BTNMT, ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;
- Thơng tƣ số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
- Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18 tháng 11 năm
2014 của Tổng cục Quản lý Đất đai Về việc hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tƣớng Chính Phủ về
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Quốc hội (2013), Luật đất đai 2013, Nhà xuất bản Chính Trị, Hà Nội;

- Quyết định số 22/2007-BTNMT về ban hành quy định về thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất;
2.3.2. Căn cứ pháp lý địa phƣơng
- Kế hoạch số 346/KH-UBND ngày 30/10/2018 của UBND Tỉnh Quảng
Bình về thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2018.

14


2.4. MỘT SỐ PHẦN MỀM DÙNG ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.4.1. Phần mềm MicroStation SE
MicroStation SE là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) đƣợc sản xuất và phân
phối bởi Bentley Systems . MicroStation có mơi trƣờng đồ họa rất mạnh cho
phép xây dựng, quản lý các đối tƣợng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.
MicroStation còn đƣợc sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác nhƣ: Famis,
Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp các giải
pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của cơng ty [eK]) chạy trên đó.
Các cơng cụ của MicroStation đƣợc sử dụng để số hóa các đối tƣợng trên nền
ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
MicroStation cịn cung cấp cung cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần mềm khác
qua các file (.dxf) hoặc (.dwg).
Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính năng mở
của MicroStation cho phép ngƣời sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm,
dạng đƣờng, dạng pattern và rất nhiều các phƣơng pháp trình bày bản đồ đƣợc
coi là khó sử dụng đối với một số phần mềm khác
(MapInfo, AutoCad, CorelDraw, Adobe Freehand…) lại đƣợc giải quyết một
cách dễ dàng trong MicroStation.
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại đƣợc tạo dựa trên nền một file

chuẩn (seed file) đƣợc định nghĩa đầy đủ các thơng số tốn học bản đồ, hệ đơn
vị đo đƣợc tính theo giá trị thật ngồi thực địa làm tăng giá trị chính xác và
thống nhất giữa các file bản đồ.

Giao diện của Microstation SE

15


×