Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã cao thắng huyện lương sơn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khố luận, tơi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành khố luận, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới ThS. Trần Thị Thơm đã tận tình hƣớng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khố luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND Xã
Cao Thắng, huyện Lƣơng Sơn, Tỉnh Hịa Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành khóa luận.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Thảo
Cao Thị Thu Thảo

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC .........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
PHẦN 2.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT... 3
2.1.1. Khái niệm về bản đồ hiện trạng sử dụng đất .......................................... 3
2.1.2. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................................................ 3
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ......................... 4
2.1.4. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................................. 6
2.1.5. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................................. 7
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................................................ 7
2.2.1. Cơ sở thực tiễn công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Việt
Nam ................................................................................................................... 8
2.2.2. Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện
Lƣơng Sơn nói chung và xã Cao Thắng nói riêng .......................................... 11
2.2.4. Phƣơng pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở .. 12
2.2.4. Phƣơng pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc.. 14

ii


2.2.5. Lựa chọn phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho khu
vực xã Cao Thắng ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐÂT..................................................................................................17

2.4. PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ... 16
2.4.1. Phần mềm Microstation v8i .................................................................. 16
2.4.2. Phầm mềm Gcadas ................................................................................ 18
PHẦN 3: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 20
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..................................................................... 20
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................................... 20
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU, VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ................... 20
3.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 20
3.3.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 20
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 22
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 22
3.5.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 22
3.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 23
3.5.3. Phƣơng pháp phân tích, thống kê .......................................................... 23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 24
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI XỦA XÃ
CAO THẮNG ................................................................................................. 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
4.1.2. Kinh tế, xã hội ....................................................................................... 25
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ CAO THẮNG NĂM 2017 .......... 27
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ..................... 31
4.3.1. Xây dựng quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ
địa chính .......................................................................................................... 31
4.3.2. Đánh giá tinh hình biến động đất đai 31/12/2016 đến 31/12/2017.......34
4.3.3 Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính xã Cao
Thắng, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình ....................................................... 33
iii


4.4. THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 TỪ BẢN ĐỒ

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT .................................................................... 56
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 57
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 57
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2: Tỷ lệ bản đồ bản đồ hiện trạng sử dụng đất ................................... 3
Bảng 3.1: Các mẫu biểu thống kê đất đai của xã Cao Thắng ......................... 21
Bảng 4.1: Thống kê diện tích loại đất theo mục đích sử dụng đất của xã Cao
Thắng năm 2017 ................................................................................. 28

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí xã Cao Thắng trong huyện Lƣơng Sơn ................................ 24
Hình 4.2: Cơ cấu phân theo loại đất của xã Cao Thắng năm 2017................. 28
Hình 4.3: Thanh cơng cụ phần mềm gCadas .................................................. 33
Hình 4.4: Q trình ghép mảnh bản đồ địa chính ........................................... 34
Hình 4.5: Kết quả ghép các mảnh BĐĐC xã Cao Thắng ............................... 35
Hình 4.6: Chuyển seed bản đồ ........................................................................ 36
Hình 4.7: Seedfile chuẩn ................................................................................. 36
Hình 4.8: Quá trình chuyển đổi font chữ lên Microstation v8i ....................... 37
Hình 4.9: Tải bảng màu hiện trạng ................................................................. 38
Hình 4.10: Chuẩn hóa ranh giới hành chính các cấp ...................................... 39
Hình 4.11: Kết quả khi phá bỏ liên kết nhãn thửa ......................................... 40

Hình 4.12: Gộp thửa ........................................................................................ 40
Hình 4.13: Chuẩn hóa ranh giới loại đất hiện trạng ........................................ 41
Hình 4.14: Chuẩn hóa đối tƣợng thủy hệ ........................................................ 42
Hình 4.15: Chuẩn hóa đối tƣợng giao thơng ................................................... 43
Hình 4.16: Chuẩn hóa ký hiệu ........................................................................ 44
Hình 4.17: Trải cell cho các đối tƣợng ........................................................... 44
Hình 4.18: Chuẩn hóa ghi chú ........................................................................ 45
Hình 4.19: Chuẩn hóa ghi chú tên xã .............................................................. 45
Hình 4.20: Kiểm tra, sửa lỗi thửa đất .............................................................. 47
Hình 4.21: Tạo vùng thửa đất ......................................................................... 48
Hình 4.22: Gán dữ liệu .................................................................................... 48
Hình 4.23: Tạo khoanh đất .............................................................................. 49
Hình 4.24: Bảng thơng tin khoanh đất ............................................................ 50
Hình 4.25: Tơ màu hiện trạng ......................................................................... 51
Hình 4.26: kết quả tơ màu hiện trạng .............................................................. 51
Hình 4.27: Vẽ nhãn loại đất hiện trạng ........................................................... 52
vi


Hình 4.28: Đóng khung bản đồ ....................................................................... 53
Hình 4.29: Khung bản đồ ................................................................................ 54
Hình 4.30: Vị trí địa lí………………………………………………………55
Hình 4.31: Chỉ hƣớng Bắc .............................................................................. 56
Hình 4.32: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2017 .......................................... 56
Hình 4.33: Bảng chú dẫn ................................................................................. 56

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 4.1: Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính ................................................................................................................ 32

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BĐ HTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

BĐĐC

Bản đồ địa chính

QLĐĐ

Quản lý đất đai

TT

Thơng tƣ

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ


QĐ-BTNMT

Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

CT – TTg

Chỉ thị thủ tƣớng chính phủ

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

TTg

Thủ tƣớng

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là

thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố dân
cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Trải qua
nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao công sức, xƣơng máu mới tạo lập và bảo
vệ vốn đất nhƣ ngày nay. Đất đai là tài nguyên có hạn về số lƣợng, có vị trí cố
định trong khơng gian, khơng thể thay thế và di chuyển đƣợc theo ý muốn chủ
quan của con ngƣời.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong
công tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai.
Nó đƣợc sử dụng nhƣ một loại bản đồ thƣờng trực làm căn cứ để giải quyết
các bài tốn tổng thể cần đến các thơng tin hiện thời về tình hình sử dụng đất
và ln giữ một vai trò nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở.
Hiện nay trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, kỹ thuật điện tử và công
nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ. Việc áp dụng công nghệ số vào lĩnh vực
quản lý đất đai đóng góp một vai trị hết sức quan trọng trong các công việc
nhƣ lƣu trữ, tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu truy cập, xử lý thông tin. Áp dụng công
nghệ số cho ta khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin bằng máy tính một
cách nhanh chóng và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lƣợng tốt,
đúng quy trình, quy phạm hiện hành, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời sử
dụng, khả năng tăng năng suất lao động, giảm bớt thao tác thủ công lạc hậu
trƣớc đây. Tuy nhiên công tác thành lập BĐHTSDĐ phần lớn là chỉnh lý trên
nền bản đồ cũ, chủ yếu là số hóa lại nên độ chính xác chƣa cao, sai số lớn dẫn
tới việc quản lý và sử dụng đất chƣa hiệu quả.
Cùng với sự ra đời của thông tƣ số 28/2014/TT – BTNMT của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng ngày 02 tháng 6 năm 2014 về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trƣởng Bộ Tài ngun và Mơi
trƣờng ban hành thì việc thành lập bản đồ hiện trạng cũng đang là mối quan
1


tâm hàng đầu đối với cơ quan đơn vị các cấp. Để cơng tác kiểm kê đƣợc hồn

thành có hiệu quả cũng nhƣ công tác quản lý đất đai chặt chẽ, sử dụng quỹ đất
hợp lý và tiết kiệm thì công tác thành lập BĐHTSDĐ là cấp thiết.
Hiện nay trên địa bàn xã công tác quản lý sử dụng đất cịn gặp nhiều
khó khăn. Nhằm tạo thuận lợi cho cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn xã thì
việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là hết sức cần thiết nhằm thống kê
đƣợc hiện trạng các loại đất để có những kế hoạch sử dụng đất hợp lý và hiệu
quả nhất.
Xuất phát từ những yêu cầu trên tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Thành
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã Cao Thắng,
huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình.”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ và cơ sở dữ
liệu hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn nói chung và xã
Cao Thắng nói riêng, góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng đƣợc phƣơng pháp và quy trình thành lập bản đồ hiện trạng
từ bản đồ địa chính số.
- Ứng dụng phần mềm MicroStation để xây dựng và hoàn thiện bản đồ
hiện trạng sử dụng đất từ nguồn bản đồ địa chính của xã Cao Thắng, huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Về không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn xã Cao Thắng, huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình.
+ Về thời gian: Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017.
+ Về nội dung: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính.

2



PHẦN 2.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo điểm 1 điều 16 thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất theo quy định về chỉ tiêu kiểm
kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất đai và đƣợc lập theo
đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự nhiên – kinh tế và cả nƣớc.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc lập để thể hiện sự phân bố các loại
đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, đƣợc lập theo từng đơn vị hành chính các
cấp.
2.1.2. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ thể hiện mức độ thu nhỏ của hình ảnh bản đồ so với thực tế.
Nó bao gồm tỷ lệ chính của bản đồ và tỷ lệ cục bộ trên mỗi điểm bản đồ.
Tỷ lệ của bản đồ nền đƣợc lựa chọn dựa vào; kích thƣớc, diện tích, hình
dạng của đơn vị hành chính; đặc điểm, kích thƣớc của các yếu tố nội dung
hiện trạng sử dụng đất phải biểu thị trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Tỷ lệ
của bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
Bảng 2.2: Tỷ lệ bản đồ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị hành chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên (ha)


Tỷ lệ bản đồ

Dƣới 120

1: 1000

Từ 120 đến 500

1: 2000

Trên 500 đến 3.000

1: 5000

Trên 3.000

1: 10000

Dƣới 3.000

1: 5000

Từ 3.000 đến 12.000

1: 10000

Trên 12.000

1: 25000


Dƣới 100.000

1: 25000

Từ 100.000 đến 350.000

1: 50000

3


Trên 350.000

1: 100000

Cấp vùng

1: 250000

Cả nƣớc

1: 1000000

( Nguồn: TT28/2014/ BTNMT )
Trƣờng hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
có hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì đƣợc phép lựa
chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản
ánh đầy đủ, trung thực hiện trạng đất đai tại thời điểm thành lập bản đồ theo

quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tƣ 28/2014/BTNMT quy định bao gồm:
- Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lƣới kilômét, lƣới kinh vĩ tuyến,
chú dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có liên quan.
- Biên giới quốc gia và đƣờng địa giới hành chính các cấp: Đối với bản đồ
HTSDĐ của vùng kinh tế- xã hội dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành
chính cấp huyện, bản đồ HTSDĐ của cả nƣớc dạng giấy chỉ thể hiện đến địa
giới hành chính cấp tỉnh. Khi đƣờng địa giới hành chính các cấp trùng nhau
thì biểu thị đƣờng địa giới hành chính cấp cao nhất.
Trƣờng hợp khơng thống nhất đƣờng địa giới hành chính giữa thực tế
đang quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất phải thể hiện đƣờng địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý
kiến của các bên liên quan.
- Ranh giới các khoanh đất của bản đồ HTSDĐ cấp xã thể hiện ranh giới
và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Đối với cấp huyện,
cấp tỉnh, các vùng kinh tế- xã hội và cả nƣớc thể hiện theo các chỉ tiêu tổng
hợp, đƣợc tổng hợp và khái quát hoá theo quy định biên tập bản đồ HTSDĐ
các cấp.
Các khoanh đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng khi có diện tích theo quy
địnhnhƣ sau:
4


Tỷ lệ bản đồ

Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1:1000 đến 1:10000

≥ 16 mm2


Từ 1:25000 đến 1:100000

≥ 9 mm2

Từ1:250000 đến 1:1000000

≥ 4 mm2
(Nguồn: TT 28/ 2014/ BTNMT)

Trƣờng hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây thì
đƣợc ghép vào các khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện
tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải đƣợc thể hiện trên bản đồ hiện
trạng kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà khơng thực hiện tổng qt hóa.
- Địa hình thể hiện đặc trƣng địa hình của khu vực ( khơng bao gồm
phần địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và đƣợc biểu
thị địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và đƣợc biểu thị
bằng đƣờng bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao độ dốc
lớn chỉ biểu thị đƣờng bình độ cái và điểm độ cao đặc trƣng.
- Thủy hệ và các đối tƣợng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo
đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm. Trong trƣờng
hợp chƣa xác định đƣợc đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt trung bình trong
nhiều năm thì xác định theo đƣờng mép nƣớc biển triều kiệt tại thời điểm
kiểm kê để thể hiện. Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân
phía ngồi đƣờng bờ bao ( phía đối diện với thủy hệ). Trƣờng hợp thủy hệ
tiếp giáp với bờ đê hoặc đƣờng giao thơng thì thể hiện theo chân mái đắp của
đê, đƣờng phía tiếp giáp với thủy hệ, trƣờng hợp thủy hệ khơng có bờ bao và
không tiếp giáp đê hoặc đƣờng giao thông thì thể hiện theo mép đỉnh của mái
trƣợt của thủy hệ.
- Giao thơng và các đối tƣợng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất

của đƣờng sắt, đƣờng bộ và các cơng trình giao thơng trên hệ thống đƣờng đó
theo yêu cầu sau :

5


+ Bản đồ HTSDĐ cấp xã thể hiện tất cả các loại đƣờng giao thông các
cấp, kể cả đƣờng trục chính trong khu dân cƣ, đƣờng nội đồng, đƣờng mịn tại
các xã miền núi, trung du.
+ Bản đồ HTSDĐ cấp huyện đƣờng bộ biểu thị từ đƣờng liên xã trở lên,
khu vực miền núi phải biểu thị cả đƣờng đất nhỏ.
+ Bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh biểu thị từ đƣờng liên huyện trở lên.
+ Bản đồ HTSDĐ vùng kinh tế - xã hội và cả nƣớc biểu thị từ đƣờng
tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đƣờng liên huyện,
- Các yếu tố kinh tế, xã hội
- Các ghi chú, thuyết minh
2.1.4. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh đƣợc thành lập
trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài ko = 0,9999. Kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tƣ này;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lƣới
chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến
dạng chiều dài: ko = 0,9996;
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nƣớc sử dụng lƣới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, kinh tuyến Trung
ƣơng là 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam;
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc trình bày nhƣ sau:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ
biểu thị lƣới kilơmét, với kích thƣớc ơ vng lƣới kilơmét là 10cm x 10cm;

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lƣới kilơmét, với
kích thƣớc ô vuông lƣới kilômét là 8cm x 8cm;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thƣớc ô lƣới kinh
tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’.

6


Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ
1:100000 là 10’ x 10’. Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thƣớc ơ lƣới kinh tuyến, vĩ
tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10 x 10;
Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất nhƣ sau:
- Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
- Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân
giải (Resolution) là 1000.
2.1.5. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Nhƣ chúng ta đã biết bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề
của ngành quản lý đất đai, đƣợc biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản
đồ địa hình. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí,
diện tích của các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả
thống kê, kiểm kê đất theo định kỳ vì vậy bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
vai trị rất quan trọng khơng chỉ cho cơng tác QLDĐ mà còn rất cần thiết cho
nhiều ngành, đặc biệt là những ngành nhƣ: nông lâm, thủy lợi, điện lực...
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng trong công tác quản
lý lãnh thổ, quản lý đất đai.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê đất đai
theo từng thời kỳ lên bản vẽ.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng
đất, hoạch định các chính sách về đất đai.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng phục vụ cho việc xây
dựng quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và kiểm tra quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất đã đƣợc phê duyệt của các địa phƣơng và các ngành kinh tế kỹ thuật
khác đang sử dụng đất đai.
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
7


2.2.1. Cơ sở thực tiễn công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
Việt Nam
Bản đồ HTSDĐ là tài liệu quan trọng cần thiết không chỉ cho cơng tác
quản lý đất đai mà cịn rất cần thiết cho nhiều ngành, đặc biệt là những ngành
nhƣ: nông lâm, thủy lợi, điện lực... Đối với nhiều tổ chức và đơn vị kinh tế,
đối với nhiều cấp lãnh thổ nhƣ xã, huyện, tỉnh.
Trong giai đoạn 1985-2000 các xã khi lập quy hoạch sử dụng đất đều có
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.Cách thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất nêu trên có ƣu điểm đáp ứng nhanh nhu cầu có bản đồ hiện trạng sử dụng
đất, nhằm hoạch định phát triển của ngành. Tuy nhiên chính điều này đã bộc
lộ nhiều nhƣợc điểm:
Đứng trƣớc tình hình đó, từ năm 1980 đến năm 1990 ngành quản lý
ruộng đất đã tổ chứ chỉ đạo xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất thành 3
đợt (1980, 1985, 1990) với mục đích xây dựng đƣợc hệ thống bản đồ hiện
trạng sử dụng đất thống nhất trên phạm vi cả nƣớc. nhƣng chỉ đề cập đến bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh và cả nƣớc mà chƣa xây dựng đƣợc bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp huyện xã.
Từ những năm 1990 đến 1995.Trong đợt này hầu hết các tỉnh khơng xây
dựng bản đồ HTSDĐ năm 1990. Do đó bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nƣớc

năm 1990 tỷ lệ 1:1000000 đƣợc xây dựng trên cơ sở Landsat-TM chụp năm
1989-1992. Bản đồ HTSDĐ năm 1989 tỷ lệ 1:1000000 và một số bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của tỉnh.
Thực hiện quyết định 275/QDĐC cả nƣớc tiến hành xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất từ cấp trung ƣơng cho tới địa phƣơng và kèm theo số
liệu thống kê theo các biểu mẫu. Trên cơ sở bản đồ HTSDĐ cả nƣớc tỷ lệ
1:1000000 có kèm theo thuyết minh và các biểu kèm theo diện tích đất đai
trong tồn quốc.
Nhìn chung các bản đồ HTSDĐ đƣợc thành lập đã có nội dung, phƣơng
pháp, ký hiệu thống nhất phản ánh đƣợc đầy đủ các loại đất và có tính pháp lý.
8


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2000 có những bƣớc thay đổi. Nét
đặc trƣng cơ bản của bản đồ HTSDĐ năm 2000 là dùng BDĐH có thể hiện
đƣờng địa giới hành chính theo chỉ thị 354/CT ngày 6/11/1999 của Chủ Tịch
Hội Đồng Bộ Trƣởng và quyết định của Thủ Tƣớng Chính Phủ về điều chỉnh
địa giới hành chính.
Tỷ lệ bản đồ HTSDĐ năm 2000 là 1:25000 trên cơ sở thu bản đồ hiện
trạng của tất cả các phƣờng, xã 1:25000 cấp huyện, căn ghép và chuyển vẽ
các nội dung hiện trạng sử dụng đất lên tài liệu bản đồ nền đƣợc xây dựng
trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25000 do tổng cục địa chính phát hành năm 1982.
Thực hiện điều 53 của Luật Đất đai năm 2003, Chỉ thị số 28/2004/CTTTg ngày 15/7/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ về kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005, thì cơng tác kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 đƣợc tiến hành đồng loạt
trên phạm vi cả nƣớc theo từng đơn vị hành chính các cấp. Xã, phƣờng, thị
trấn là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất. Kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã là cơ sở để tổng hợp kiểm kê đất
đai cấp Huyện, Tỉnh, Vùng và cả nƣớc.
Thực hiện Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Thủ

tƣớng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2010. Việc kiểm kê đất đai năm 2010 phải xác định rõ hiện
trạng diện tích đất tự nhiên của tồn thành phố; xác định cụ thể hiện trạng quỹ
đất đang quản lý, sử dụng, quỹ đất đã đƣa vào sử dụng nhƣng cịn để hoang
hóa, quỹ đất chƣa sử dụng; đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử
dụng đất và biến động đất đai so với kỳ kiểm kê trƣớc (năm 2005), việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc xét duyệt; tổng hợp đánh giá
các mặt đƣợc, chƣa đƣợc, các vấn đề tồn tại và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc xây dựng theo đơn vị hành chính các
cấp (cấp xã, cấp huyện và cấp thành phố), trong đó bản đồ hiện trạng sử dụng
9


đất cấp xã đƣợc lập trên nền bản đồ địa chính trong q trình kiểm kê diện
tích đất đai là bản đồ hiện trạng sử dụng đất cơ bản. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện đƣợc tổng hợp từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã;
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp thành phố đƣợc tổng hợp từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp huyện.
Việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015.Công tác triển
khai về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 đã có sự
đổi mới, đảm bảo tính đồng bộ, phản ánh trung thực, khách quan và đạt độ tin
cậy cao nhất theo hệ thống chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai của Luật Đất đai
năm 2014. Công tác điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa đƣợc đặc biệt chú
trọng, nhằm bảo đảm độ chính xác, tin cậy cao nhất. Nếu nhƣ trƣớc đây, sự
đồng bộ giữa bản đồ và số liệu điều tra, khoanh vẽ ngồi thực địa chƣa cao,
có khi độc lập với bản đồ nhƣng lần kiểm kê này, do các bƣớc thực hiện kiểm
kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp, nhất là cấp
huyện đƣợc cụ thể hóa nên đảm bảo tính thống nhất số liệu.
Trƣớc khi điều tra, việc rà soát, cập nhật, chỉnh lý các khoanh đất, yếu tố

nền địa lý, đƣờng địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các
nguồn tài liệu; xác định phạm vi kiểm kê trên bản đồ cũng nhƣ thực hiện đầy
đủ các bƣớc khác trong điều tra, khoanh vẽ ngồi thực địa. Trong q trình
thực hiện, từ cơng tác chuẩn bị, tác nghiệp chuyên môn đến tổng hợp kết quả
báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng phối hợp với UBND cấp xã, cấp huyện
thƣờng xuyên đôn đốc kiểm tra, hƣớng dẫn quá trình thực hiện. Bên cạnh đó,
Sở tiến hành ký kết hợp đồng với đơn vị kiểm tra, nghiệm thu độc lập, nắm
tiến độ thực hiện và kịp thời giải quyết những khó khăn, vƣớng mắc từ cấp cơ
sở. Đây cũng là lần đầu tiên tỉnh sử dụng công cụ hỗ trợ TK Tool do Tổng
cục Quản lý Đất đai cung cấp để tổng hợp số liệu, sau đó đăng tải lên phần
mềm TK theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.

10


Ngồi ra, trong q trình triển khai đã sử dụng cơng nghệ máy tính điện
tử với các phần mềm MicroStation v8, phần mềm Vietmap, Gcadat để tổng
hợp số liệu và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017.
2.2.2. Công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn
huyện Lƣơng Sơn nói chung và xã Cao Thắng nói riêng
Hiện nay, trên địa bàn huyện Lƣơng Sơn đã thực hiện lập bản đồ địa
chính trên tất cả các xã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu về tài liệu phục vụ
công tác thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Công tác thông kê, kiểm kê, xây dựng và thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất trên địa bàn huyện đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp trực tiếp, lấy
cấp xã là đơn vị cơ bản để tiến hành thống kê, kiểm kê thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.Việc thống kê đất đai ở cấp xã đƣợc thực hiện trên cơ sở
tổng hợp các trƣờng hợp biến động đất đai trong kỳ thống kê để làm căn cứ
chỉnh lý số liệu thống kê, kiểm kê đất đai của năm trƣớc, việc tổng hợp các
trƣờng hợp biến động đất đai đƣợc thực hiện căn cứ vào hồ sơ địa chính, có

liên hệ với tình hình thực tế sử dụng đất để tổng hợp; cần căn cứ vào các hồ
sơ thanh tra, biên bản kiểm tra sử dụng đất của các cấp đã thực hiện trong kỳ,
có liên hệ thực tế việc chấp hành các kết luận thanh tra, kiểm tra để tổng hợp
bổ sung các trƣờng hợp đã biến động chƣa làm thủ tục hành chính về đất đai
theo quy định. Số liệu kiểm kê đất đai cấp xã đƣợc thu thập bằng phƣơng
pháp điều tra, khoanh vẽ từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục hành chính về
đất đai, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất đã thực hiện ở các cấp trong kỳ,
kết hợp điều tra thực địa để rà soát chỉnh lý khu vực biến động và khoanh vẽ
bổ sung các trƣờng hợp sử dụng đất chƣa thể hiện trên tài liệu bản đồ sử dụng
để điều tra kiểm kê.
Việc lựa chọn bản đồ địa chính làm bản đồ nền (bản đồ phục vụ kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất) đƣợc thực hiện ƣu tiên hàng đầu
trong công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Thành lập bản đồ
HTSDĐ lấy cấp xã là đơn vị cơ bản để thành lập. bản đồ HTSDĐ cấp huyện,
cấp tỉnh đƣợc tổng hợp từ cấp xã.

11


Trong những năm gần đây, bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã Cao
Thắng đƣợc thành lập chủ yếu bằng các phƣơng pháp:
- Tổng hợp từ các mảnh bản đồ địa chính kết hợp với đối sốt thực địa để
cập nhật các biến động.
- Sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc kết hợp với số liệu
thống kê, kiểm kê.
2.2.3. Phƣơng pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng cho khuc vực đã xây dựng đƣợc BĐĐC
gần sát với thời điểm thành lập BĐHTSDĐ mới và có địa hình bằng phẳng.
Các bƣớc thực hiện
Bước 1: Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự toán cơng trình:

- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình.
Bước 2: Cơng tác chuẩn bị:
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 3: Công tác ngoại nghiệp:
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên
bản sao bản đồ nền;
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất lên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản sao bản đồ địa chính cơ sở.
Bước 4: Biên tập tổng hợp:
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa;
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính,
hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền;
- Tổng quát hoá các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 5: Hồn thiện và in bản đồ:
- Kiểm tra, kết quả thành lập bản đồ;
12


- In bản đồ (đối với công nghệ truyền thống thì hồn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 6: Kiểm tra, nghiệm thu:
- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm
2.2.4. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ
tinh có độ phân giải cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao

Ảnh máy bay và ảnh vệ tinh phản ánh rất trung thực các thông tin trên
mặt đất, sử dụng một trong hai loại ảnh này để điều vẽ trong phòng kết hợp
đo vẽ bổ sung ngoài thực địa các yếu tố nội dung khi cần thiết
Các bƣớc thực hiện
Bước 1: Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình:
- Khảo sát sơ bộ, thu nhập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự toán cơng trình.
Bước 2: Cơng tác chuẩn bị:
- Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền;
- Kiểm tra đánh giá chất lƣợng ảnh;
- Lập kế hoạch chi tiết.
Bước 3: Điều vẽ ảnh nội nghiệp:
- Điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên ảnh;
- Kiểm tra kết quả điều vẽ, khoanh định các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất trên ảnh.
Bước 4: Công tác ngoại nghiệp:
- Điều tra, đối soát, bổ sung và chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý
trên bản đồ nền;
- Điều tra, đối soát kết quả điều vẽ nội nghiệp các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất ở ngoài thực địa và chỉnh lý bổ sung các nội dung còn thiếu;
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều vẽ ngoại nghiệp.
Bước 5: Biên tập tổng hợp:
13


- Chuyển kết quả điều vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên
bản đồ nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập, trình bày bản đồ;
Bước 6: Hồn thiện và in bản đồ:

- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ;
- Hồn thiện và in bản đồ (đối với cơng nghệ truyền thống thì hồn thiện
bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 7: Kiểm tra, nghiệm thu:
- Kiểm tra, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
2.2.5. Phƣơng pháp hiệu chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc
Trong phƣơng pháp này cần nhân sao BĐHTSDĐ chu kỳ trƣớc, rồi
mang ra thực địa đối soát, chỉnh lý, xác định biến động, khoanh vùng bổ xung
trạng thái, các yếu tố địa vật theo thực tế và theo nội dung chuyên môn của
bản đồ. Trong trƣờng hợp những khu vực có biến động lớn thì dùng phƣơng
pháp trắc địa thông thƣờng để đo vẽ bổ sung
Các bƣớc thực hiện
Bước 1: Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình:
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình.
Bước 2: Cơng tác chuẩn bị:
- Kiểm tra, đánh giá chất lƣợng và nhân sao bản đồ hiện trạng sử dụng
đất chu kỳ trƣớc (gọi là bản sao);
- Lập kế hoạch chi tiết.
Bước 3: Công tác nội nghiệp
- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý theo các tài liệu thu
thập đƣợc lên bản sao;
14


- Bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất theo các
tài liệu thu thập đƣợc lên bản sao;
- Kiểm tra kết quả bổ sung, chỉnh lý nội nghiệp;

- Vạch tuyển khảo sát thực địa.
Bước 4: Công tác ngoại nghiệp:
- Điều tra, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung cơ sở địa lý;
- Điều tra, bổ sung, chỉnh lý yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên
bản sao;
- Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý bản đồ ngoài thực địa;
Bước 5: Biên tập tổng hợp:
- Chuyển kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Biên tập bản đồ.
Bước 6: Hoàn thiện và in bản đồ:
- Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ;
- Hoàn thiện và in bản đồ (đối với cơng nghệ truyền thống thì hồn thiện
bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ;
Bước 7: Kiểm tra, nghiệm thu:
- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
- QĐ số 235/2000/QĐ-TCĐC ngày 26/06/2000 của tổng cục trƣởng địa
chính về việc cơng bố hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong toàn ngành
địa chính.
- QĐ số 28/2014/QĐ-BTNMT ngày 02/06/2014 của bộ tài nguyên môi
trƣờng về ban hành quy định về thành lập bản đồ HTSDĐ
- Thông tƣ số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 hƣớng dẫn thực
hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xâu dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
15


- Thông tƣ số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 bội tài nguyên mơi

trƣờng ban hành về việc kí hiệu của bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất.
- Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT của bộ tài nguyên môi trƣờng ngày
5/7/2014 về quy định thành lập bản đồ địa chính.
- Luật đất đai 2013, đƣợc quốc hội nƣớc cơng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/ND-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về thi
hành 1 số điều luật đất đai 2013.
- Thông số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của bộ tài nguyên môi
trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê và lập bản đồ HTSDĐ.
- Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của thủ tƣớng chính phỉ về kiểm
kê đất đai, lập bản đồ HTSDĐ năm 2014.
- Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/09/2014 của bộ tài nguyên môi
trƣờng về thực hiện kiểm kê đất đau, lập bản đồ HTSDĐ năm 2014 theo chỉ
thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của thủ tƣớng chính phủ.
- Cơng văn số 1592/TCQLDĐ-CKSQLSDĐĐ NGÀY 18/11/2014 của
tổng cục quản lý đất đai – bộ tài nguyên môi trƣờng về việc hƣớng dẫn thực
hiện thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.4. PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.4.1. Phần mềm Microstation v8i

16


×