Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO AN TUAN 26CKTKNS CA NGAY TRUNG TIN LANG THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.4 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26: Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2013 Tiết 1 :Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian. - Rèn kỹ năng xem đồng hồ thành thạo. - Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế. II/ Đồ dùng- dạy học: - Mặt đồng hồ quay được III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - HS trình bày theo cặp HS 1: Đọc câu hỏi - HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ? HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ - HS 2: 8 giờ 30 phút. - GV nhận xét Tương tự với các câu hỏi khác - HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ? - HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng và đọc số giờ. * Bài 2: - Hướng dẫn làm bài 2. - So sánh 7 giờ và 7 giờ 15 phút - So sánh 21 giờ và 21 giờ 30 phút. - Đọc yêu cầu của bài tập số 2 - Làm miệng: a) Hà đến trường sớm hơn. b) Quyên đi ngủ muộn hơn.. * Bài 3: - Đọc đề - Nêu câu hỏi + Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao?. - Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng. - Điền phút vì 8 phút thì có thể đánh răng, rửa mặt.. + Trong tám phút Em làm được gì? Em điền giờ hay phút? - Nhận xét- Cho điểm 3/ Củng cố: * Trò chơi" Ai nhanh hơn" HS 1: Quay kim đồng hồ HS 2: Đọc số chỉ giờ. 4/ Dặn dò: - Thực hành xem đồng hồ ở nhà.. - Tương tự với các câu hỏi còn lại - Thực hành tập xem đồng hồ: - Học sinh 1: Quay kim đồng hồ vào 7 giờ - Học sinh 2: Đọc 7 giờ….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 :Đạo đức :Lịch sự khi đến nhà người khác I- Mục tiêu: - HS biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác. Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè và người thân. - Rèn thói quen đạo đức cho HS - GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn. KNS:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II/ Đồ dùng dạy học: - Truyện: Đến chơi nhà bạn - Tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra: - Khi nhận và gọi điện thoại em cần thể hiện thái độ ntn? - Vài HS trả lời. - Nhận xét, cho điểm. - NHận xét 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Thảo luận - GV kể chuyện. - Mẹ bạn Toàn đã nhắc Dũng điều gì? - Sau khi nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ , - HS nêu cử chỉ ntn? - HS nêu - Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì? * GV KL: Cần phải lịch sự khi đến nhà - HS nêu người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà,... b) HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - HS đọc - Phát phiếu HT - HS làm phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kêt quả + Những việc nên làm là: - Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi. - Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. - Đánh giá, cho điểm - Nói nămg lễ phép, rõ ràng. c) HĐ 3: Bày tỏ thái độ - Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc xem các - GV nêu ý kiến. đồ vật trong nhà. - Em tán thành hay không tán thành? - HS bày tỏ thái độ : - Nếu tán thành thì giơ 4/ Củng cố: tay - Đồng thanh bài học - ý kiến đúng là a và d. - Thực hành lịch sự khi đến nhà người khác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 & 4:Tập đọc: Tôm Càng và Cá Con I. Mục tiêu - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, - Hiểu được Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng giúp bạn qua khỏi hiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. KNS:Kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng II/ Đồ dùng dạy học: SGK, Tranh vẽ III: Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài thơ : Bé nhìn biển - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống - HS trả lời như trẻ con ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi SGK - HD HS cách đọc - HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối nhau đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, .... * Đọc từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - GV HD HS đọc - Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang - HS luyện đọc trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục - Đọc từ chú giải cuối bài lăn. -HS đọc theo nhóm đôi * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài, - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Đại diện nhóm thi đọc ĐT, CN ) Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, gặp chuyện gì ? hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. nào ? - Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? - Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con ? - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen - Nêu nội dung chính của bài? d. Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc theo vai - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Em học được ở Tôm Càng điều gì ? (Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn ) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - HS nối tiếp nhau kể lại - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn .... - HS phân vai thi đọc lại truyện. - Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. - Học sinh chia nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn tự chọn. - Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện, Tôm Càng, Cá Con (đoạn 1 và 2). Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 :HĐNGLL:. YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO TRÒ CHƠI “ĐI CHỢ”. I/ Mục tiêu - Giáo dục HS tình cảm yêu quý, quan tâm, giúp đỡ mẹ của mình. II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:. Tổ chức theo quy mô lớp. III/ Đồ dùng dạy học - Một chiếc giỏ bằng mây tre hoặc bằng nhựa. - Khoảng không gian rộng để tổ chức trò chơi. IV Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học b. Hoạt động chủ yếu: HĐ1: Tiến hành chơi - GV phổ biến trò chơi để HS nắm được: + Tên trò chơi: Đi chợ + Cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng tròn. Đầu tiên, một số HS cầm giỏ chạy vòng tròn, vừa chạy vừa hô: Đi chợ, đi chợ. Tất cả mọi người sẽ đồng thanh hỏi lại: Mua gì? Mua gì? Em HS cầm giỏ phải hô một món đồ gì đó mà các em có thể mua ở chợ cho mẹ, ví dụ: Mua hai trái cam cho mẹ, mua rau… và đưa chiếc giỏ cho bạn nào thì bạn đó lại cầm giỏ chạy và hô tiếp Đi chợ, đi chợ…Cứ như vậy trò chơi tiếp tục cho đến khi hết thời gian chơi. + Luật chơi: Nếu HS nào được bạn trao giỏ mà không chạy ngay và hô các câu theo quy ước thì coi như phạm luật. - Tổ chức cho HS chơi thử để hiểu ró hơn về cách chơi và luật chơi. + Trò chơi muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? + Em đã bao giờ đi chợ giúp mẹ chưa? + Em có muốn lớn nhanh để có thể đi chợ mua đồ cho mẹ không? - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta ai cũng yêu quý, quan tâm và muốn giúp đỡ mẹ mình. Các em hãy học chăm, học giỏi, lớn thật nhanh để có thể đi chợ mua đồ cho mẹ, giúp đỡ mẹ trong cuộc sống hàng ngày. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - Nhận xét thái độ, ý thức tham gia hoạt động của HS. - Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho tiết hoạt động sau 3. Chuẩn bị tiết sau:. -HS lắng nghe. -- Lớp trưởng điều khiển - HS tiến hành chơi thật- Thảo luận sau trò chơi:. - HS trả lời -HS Lắng nghe. -HS Lắng nghe Tiết 2 : Toán :Tìm số bị chia I/ Mục tiêu : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.Biết tìm x trong các bài tập dạng :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> X : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép nhân. -Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác. - Giáo dục HS tự giác, tích cực chủ động tiếp thu kiến thức. II/ Đồ dùng dạy học Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III/Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I .Bài cũ : Gọi 3 em TLCH. -3 em TLCH. -15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ? -3 giờ 10 phút. -23 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ ? -11 giờ rưỡi. -Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ -9 giờ tối. tối ? -Nhận xét, cho điểm. II. Dạy bài mới : -Tìm số bị chia. 1.Giới thiệu bài. 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 -Quan sát. hàng.. -Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ? -Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ? -Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3. -Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ? -GV ghi bảng: số bị chia, số chia, thương. 6 : 2 = 3    Số bị chia Số chia Thương -Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ? -Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ?. -Suy nghĩ và trả lời : Mỗi hàng có 3 hình vuông. -HS nêu 6 : 2 = 3.. -HS nêu : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. -Nhiều em nhắc lại.. -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV viết bảng 3 x 2 = 6. -Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 -Phép nhân 3 x 2 = 6. 3x2=6 -Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập -Vài em đọc 3 x 2 = 6. được. -GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 - 1 em đọc 6 : 2 = 3 3x2=6 gọi là gì ? -Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ? -3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - Vậy trong một phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích của thương và số chia). 3.Tìm số bị chia chưa biết. -Viết bảng x : 2 = 5. - x là gì trong phép chia x : 2 = 5? -Muốn tìm số bị chia trong phép chia này ta làm thế nào ? -Em hãy nêu phép tính để tìm x ? -Ghi bảng x = 5 x 2.. -6 gọi là số bị chia.. -Vậy x bằng mấy ? -Viết tiếp x = 10. -1 em đọc x : 2 = 5.. -6 là tích của 3 và 2. -3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3. -Học sinh nhắc lại : Số bị chia bằng thương nhân với số chia(nhiều em).. -Là số bị chia. -Ta lấy thương (5) nhân với số chia.. -Tìm đươc x = 10 Thử lại: thay x = 10 ta có: 10 : 2 = 5. -HS nêu x = 5 x 2. -Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? 4.Luyện tập, thực hành . -x = 10 Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Học sinh đọc lại cả bài : -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc x:2=5 lại bài . x=5x2 x = 10 -Khi biết 6 :3=2 có thể nêu ngay kết quả 2x3= ? -Nhận xét. -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia . Bài 2 : Yêu cầu gì ?. -Tính nhẩm. -HS tự làm bài. Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Em hãy giải thích cách tìm số bị chia chưa biết ? -Nhận xét. cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.. 6:3=2 8:2=4 12 : 3 =4 2x3=6 4x2=8 4 x 3 = 12 -Có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = 6 vì 2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 3 = 2, còn 6 là số bị chia trong phép chia này, mà ta đã biết tích của thương và số chia chính bằng số bị chia. -Tìm x.. -Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ? -Có bao nhiêu em được nhận kẹo ? -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu X:2=3 x:3=2 x:3=4 chiếc kẹo ta làm như thế nào ? X = 3x2 x = 2x3 x = 4x3 X =6. x =6. x = 12. -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. -Chữa bài, cho điểm.. -Có một số kẹo, chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ?. -Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo. - Có 3 em. -Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 -1 em lên bảng làm, lớp làm vở . Tóm tắt 1 em : 5 chiếc kẹo 3 em : ? chiếc kẹo Giải Số kẹo có tất cả là : 5 x 2 = 10 (chiếc kẹo) Đáp số : 10 chiếc kẹo. III. Củng cố dặn dò : Muốn tìm số bị -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. chia ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập.. Tiết 3 : Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con. I.Mục tiêu. Dưạ theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện - GV cho HS nối tiếp nhau kể câu Sơn Tinh Thuỷ Tinh chuyện : Sơn Tinh Thuỷ Tinh - nêu ý nghĩa câu chuyện? , nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS khác nhận xét bổ sung. - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng: - HS nghe. 2. Hướng dẫn lời kể từng đoạn - HS quan sát tranh , nghe lại nội dung từng truyện: tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học. a.Kể lại từng đoạn truyện theo tranh - HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh kể VD: Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen theo tranh.Nói vắn tắt nội dung từng nhau. tranh. Tranh 2: Cá Con trổ tài - GV chọn đại diện nhóm có trình độ Tranh 3 :Tôm Càng phát hiện .. tương đương lên thi kể chuyện. Tranh 4: Cá Con nể trọng Tôm Càng... * Hình thức thi : - HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. + 2 nhóm thi kể : Mỗi nhòm có 4 HS - HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể một đoạn. nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện trước - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể. lớp. - HS thực hành thi kể chuyện. + 4 HS đại diện 4 nhóm kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể b. Phân vai dựng lại câu chuyện : - GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. bộ câu chuyện. ( theo vai : Người dẫn chuyện , ) - GV hướng dẫn HS phân vai dựng - HS nghe. lại câu chuyện – 3 vai * Lu ý : Thể hiện giọng nói , điệu bộ - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. của từng nhân vật .. - GV và HS nhận xét. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. - GV cho HS dựng lại câu chuyện VD: Cá Con và Tôm Càng đều là người có tài - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. riêng: Tôm Càng cứ được bạn qua khỏi cơn nguy * GV động viên tuyên dương HS.kể hiểm , tình bạn của cả hai càng thêm thắm thiết. tốt, kể có tiến bộ. - Giáo dục HS thêm yêu quý tình bạn. C. Củng cố, dặn dò: * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 : Toán :Luyện tập I.Mục tiêu: Biết cách tìm số bị chia . Nhận biết số bị chia, số chia, thương . Biết giảI bài toán có một phép nhân . Làm được các bài tập : 1, 2 (a/b), 3 (cột 1, 2, 3, 4), 4 II.Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng Tìm x: x : 4 = 2 con. x :3=6 - HS nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập. *Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. BT vào vở. - Gv gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - HS giả thích cách làm bài. bảng. - x là thừa số cha biết. - GVnhận xét, chữa bài. - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gv viết lên bảng 2 phép tính phần a. Hỏi HS : x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Gv nhận xét, cho điểm HS . *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập ? - GV treo bảng đã viết sẵn ND bài tập. - Yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng. - GV hướng dẫn HS cách làm.. - Tìm x. X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ. X trong phép tính thứ hai là số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, lớp làm bài vào vở . - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS theo dõi. - Đọc : Số bị chia, số chia, thương..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu cách tìm số bị chia , tìm thương trong phép chia? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. GV chốt lại kết quả bài làm đúng. *Bài 4: - GV giúp HS tìm hiểu đề: + Có tất cả bao nhiêu can dầu ? Mỗi can đựng mấy lít dầu? + Làm thế nào để tìm được có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Yêu cầu HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét.. - HS nghe hướng dẫn cách làm. - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - 1 HS đọc đề bài, phân tích đề bài. - HS nêu, HS nhận xét. - Lấy 3 x 6. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên làm trên bảng phụ. Tóm tắt: 1 can: 3 lít. 6 can: lít?. C.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài, hoàn thành bài trong giờ tự học.. Bài giải. 6 can dầu có số lít dầu là : 6 x 3 = 18 ( lít) Đáp số 18 lít dầu. - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Tiết 2 :Tập đọc :Sông Hương I.Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dong Sông Hương . (trả lời được các CH trong SGK) . II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, phấn màu. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc bài - GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong - HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu bài và trả lời câu hỏi. hỏi. - GV nhận xét, cho điểm vào bài. - HS nhận xét cho bạn. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: - HS nghe 2.Luyện đọc: a) GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho - HS theo dõi GV đọc bài. HS theo dõi chú ý để biết cách đọc - 1HS khá đọc lại , cả lớp đọc thầm. bài. b) Luyện phát âm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, GV theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai , đọc nhầm lẫn, GV ghi bảng để hớng dẫn HS luyện đọc. VD: xanh non , lụa đào , lung linh , trong lành , đỏ rực . - GV cho HS đọc đồng thanh,cá nhân, theo dõi uốn sửa cho HS. c. Luyện ngắt giọng: - GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc . - GV cho HS luyện đọc, uốn sửa cho HS. d. Luyện đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn .Yêu cầu đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. Mỗi em đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn tìm từ khó và giải nghĩa: - Luyện đọc đoạn trong nhóm.. - HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. - HS nảy tiếp từ còn đọc nhầm lẫn ,còn đọc sai. VD: +Từ, tiếng: xanh non , lụa đào , lung linh , trong lành , đỏ rực . - HS đọc đồng thanh ,cá nhân , HS luyện đọc. - HS phát hiện cách đọc câu thơ trong đoạn tìm từ, câu luyện đọc: VD: Bao trùm tranh / là một xanh / có nhau / màu trời// - HS luyện đọc uốn sửa theo hướng dẫn của GV - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. +Đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. Mỗi em đọc 1 đoạn. - HS nghe giảng từ khó: sắc độ , đặc ân , êm đềm,.. - HS đọc cả bài .. e. Đọc cả bài : GV cho HS đọc cả bài g. Thi đọc giữa các nhóm. GV yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh. - Cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 3.Tìm hiểu bài: - GV cho HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - Cho HS nêu. HS nhận xét bổ sung - Tìm các từ chỉ các màu xanh khác nhau…của sông Hương ? - NHững màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? Câu hỏi 2 ? a0 Vào mùa hè ? - Do đâu có sự thay đổi? b) Vào đêm trăng ? - Do đâu có sự thay đổi?. - HS thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh. + HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - HS nêu. HS nhận xét bổ sung - xanh thẳm, xanh biếc , xanh non, + xanh thẳm : do da trời. + xanh non : bắp ngô. + xanh biếc: 2 màu xanh xen với mây trời.. + Thay áo xanh bằng dải lụa đào ửng hồng .. - Do hoa phượng nở đỏ rực + Dòng sông là đường trăng lung llinh dát vàng.. - Do ánh trăng chiếu rọi.. + Làm cho thành phố thêm đẹp, không khí trong lành thêm êm đềm - HS luyện đọc diễn cảm.. Câu hỏi 3? - GV bổ sung chốt lại.. - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Luyện đọc lại : - Nhiều HS nêu, nhận xét bổ sung.. - GV cho HS luyện đọc lại . - HS nghe dặn dò. - HS khá giỏi luyện đọc diễn cảm, HS TB đọc câu văn khó đọc. C.Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện con hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát liên hệ thực tế qua bài học Tiết 3 :Chính tả(Tập chép) : Vì sao cá không biết nói I Mục tiêu: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . Làm được các bài tập (2) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn . II Đồ dùng dạyhọc: - Bảng phụ , phấn màu. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm trabài cũ: - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ viết bài vào bảng con các tiếng có tr / VD: con trăn , cái chăn ch: VD: con trăn , cái chăn con trâu , châu chấu - GV cho HS nhận xét. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi bảng: - HS nghe. 2. Hướng dẫn viết chính tả: - HS theo dõi. a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV lại. đọc 1 lần. - Về câu chuyện giữa hai anh em nói chuuyện - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều với nhau về loài cá vì sao nó không biết nói.. gì? Việt hỏi anh điều gì ? + Lâm chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lâm lại không hiểu gì cả( Loài cá có ngôn ngữ riêng của - Câu trả lời của Lâm có gì đáng buồn nó nói với bầy đàn) cười? - Đoạn văn có 5 câu. - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu tiên. b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu?. - Tìm và nêu các chữ : - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu - 2 HS lên bảng viết. viết thế nào?. - Lớp viết lên bảng con. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu - HS nhìn bảng chép bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bằng - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét - sửa. d. Viết chính tả. e. Soát lỗi - chấm bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: GV giúp HS chữa cách viết sai : a) Lời ve kêu da diết/ Khâu những đường dạo rực C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà xe, lại bài đã học. - Nhận xét giờ học.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Cả lớp làm bảng con - Nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vở bài tập . - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Tiết 4 : HĐTT: Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Tiết 1:Thể dục. Bài : 51 *Ôn một số bài tập RLTTCB *Trò chơi : Kết bạn . I/ MỤC TIấU: Giúp học sinh -Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chớnh xỏc. -Trò chơi Kết bạn.Yêu cầu HS vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC LƯỢNG I/ MỞ ĐẦU 7p Đội Hỡnh GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu * * * * * * * * * giờ học * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập 1lần * * * * * * * * * Thành vòng tròn,đi thường….bước * * * * * * * * * Thôi GV ễn bài TD phỏt triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS 26p Nhận xột 16p II/ CƠ BẢN: 2-3lần.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a.ễn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xột b.Đi nhanh chuyển sang chạy. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. 2-3lần. * * * *. 10p G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xột c.Trũ chơi : Kết bạn.. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xột III/ KẾT THÚC: Đi đều….bước Đứng lại….đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xột giờ học Về nhà ụn cỏc bài tập RLTTCB. 7p. Đội Hinh xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. Tiết 2 :Toán : Chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác I ) Mục tiêu - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của mỗi cạnh của nó. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 2. - Bảng nhóm III) Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS làm bài tập bảng lớp. - Hát vui - Luyện tập - Nhắc lại cách tìm số bị chia - Làm bài tập bảng lớp. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét ghi điểm X:3=4 X:2=5 X=4x3 X=5x2 X = 12 X = 10 3) Bài mới a) Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Gắn hình tam giác ABC lên bảng và chỉ vào cạnh giới thiệu: Hình tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA.. A 3 cm. 4 cm. B 5 cm C HS nhắc lại 3 cạnh của hình tam giác. - Ghi độ dài các cạnh lên bảng: AB = 3 cm; BC = 5 cm; CA = 4 cm.. - Giới thiệu chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi hình tam giác ABC là 12 cm. 3 + 5 + 4 = 12 cm * Gắn hình tứ giác DEGH lên bảng. E 2 cm G 3 cm. 4 cm. D 6 cm H - Hình tứ giác DEGH có 4 cạnh là DE, EG, GH, HD. - Giới thiệu chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Vậy chu vi của hình tứ giác DEGH là 15 cm. 3 + 2 + 4 + 6 = 15 cm => Kết luận chung: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác( hình tứ giác) là chu vi của hình đó. b) Thực hành * Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác. - Hướng dẫn mẫu: a) 7 cm, 10 cm và 13 cm. Bài giải Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30( cm). HS nhắc lại 4 cạnh của hình tứ giác DEGH. - Độ dài các cạnh hình tứ giác: DE = 3cm, EG = 2 cm, GH = 4 cm, HD = 6 cm.. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đáp số: 30 cm - HS làm bài tập bảng con + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương b) 20 dm, 30 dm và 40 dm ) - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương c) 8 cm, 12 cm và 7 cm.. - Làm bài bảng con + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90( dm) Đáp số: 90 dm. * Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương a) 3 dm, 4 dm, 5 dm và 6 dm. - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương b) 10 cm, 20 cm, 10 cm và 20 cm. Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60( cm) Đáp số: 60 cm * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. - Làm bài vào vở + bảng lớp Bài giải Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27( cm) Đáp số: 27 cm. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác - Làm bài tập bảng con + bảng lớp Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18( dm) Đáp số: 18 - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày HS nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác( hình tứ giác) 4) Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác. - Xem bài mới Tiết 3 :Tập viết : Chữ hoa X I.Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần ) II.Đồ dùng dạy học. -Mẫu chữ hoa X -Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng. Xuụi chốo mỏt mỏi *Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp , viết chữ nét thanh , nét đậm. III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: -HS viết chữ hoa V -2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con -GV nhận xét, cho điểm. chữ hoa V B.Dạy bài mới. 1.Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Quan sát, nhận xét. -Treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát. -HS quan sát chữ mẫu. -Cao 5 li, gồm 3 nét cơ bản -Học sinh nêu.. +Chữ X hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào ? +Ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái ? *GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa . b.Viết bảng. -Yêu cầu HS viết trong không trung. -Yêu cầu HS viết bảng con. 2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. -Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.. -HS nghe, HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa X -HS luyện viết tay không chữ hoa . -HS viết bảng con chữ hoa -HS đọc cụm từ ứng dụng. Xuụi chốo mỏt mỏi -Tiếng chim hót nối liền nhau không rứt tạo cảm giác vui tươi. -Có 4 chữ : . -Chữ h cao 2 li rưỡi -Chữ i, u, e, a, m, o cao 1 li. Chữ t cao 1 li rưỡi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Em hiểu cụm từ : Xuôi chèo mát mái nghĩa là gì ? -Cụm từ có mấy chữ, là những chữ nào ? -Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ và cao mấy li ? -Các chữ còn lại cao mấy li ? * Viết bảng con: 3.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. 4.Chấm bài, nhận xét. C.Củng cố dặn dò. -Nhắc lại quy trình viết chữ hoa X ? -GV nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.. -HS viết bài vào vở. -2 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa . -HS nghe nhận xét, dặn dò.. Tiết 4 : Luyện từ và câu :Từ ngữ về sông biển . Dấu phẩy. I.Mục tiêu. Nhận biết một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) . Biết đặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3) II.Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy -học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. Hóy nờu những từ núi về sụng, biển ... - 2 HS lên bảng thực hành . Nhận xột B.Dạy học bài mới. - 1 HS lên bảng làm bài tập. 1.Giới thiệu bài. - HS lớp nhận xét. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + đính tranh về cá cho HS xem +Làm mẫu ở SGK cho HS xem - HS đọc yêu cầu bài tập. +theo dừi giỳp HS làm - HS trao đổi theo nhúm + Gọi HS lờn trỡnh bày . Cá nước mặn Cá nước ngọt -GV nhận xét, chốt lại kết quả bài làm đúng ( cá biển ) ( ở sông ,hồ, ao) tuyờn dương cá thu cá mè cá chim cá chép cá _ing_ cá trê cá nục cá quả .... .....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lớp nhận xột bổ sung *Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2. -làm mẫu cho HS xem - Cho HS chơi trũ chơi tiếp sức - chia làm 2 nhúm - GV nhận xét – cho điểm HS. *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV lưu ý HS : Chỉ cần điền dấu phẩy : Câu 1, 4 còn thiếu dấu phẩy. - Đọc kĩ 2 câu văn này. - Cả lớp , GV nhận xét . - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Nhận xét – cho điểm HS. C. Củng cố dặn dò: -GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.. HS đọc yêu cầu BT HS theo dừi BT mẫu SGK 2 nhóm lên ghi tên con vật sống dưới nước . Lớp vỗ tay ủng hộ Nhận xột bổ sung em nêu yêu cầu. -Nhận xét. chốt lời giải đúng Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều …. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. -Chấm vở, nhận xét.. Tiết 5 :Tự nhiên- Xã hội : Một số loài cây sống dưới nước. I. Mục tiêu: Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước . 2.GDKNS : Kỹ năng quan sát tìm kiếm, xử lí các thông tin về cây sống dưới nước . Kỹ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gỡ để bảo vệ cây cối Kỹ năng hợp tác : Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh trong SGK tr54, 55. Một số tranh ảnh( HS su tầm) về các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, bút dạ, bảng, giấy A4. Sưu tầm các vật thật : Cây bèo tây, cây rau rút, cây hoa sen. III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS. *) Khởi động: Hát bài Quả. - Gv sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách - HS thực hiện theo yêu cầu. ngẫu nhiên. VD: Quả gì mà chua chua thế - xin tha rằng quả khế - Những HS hát cùng một loại quả là một nhóm. Do đó chia lớp làm 5 nhóm: Quả khế, quả mít, quả trứng, quả đất và quả.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> pháo. *) Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước. + Bước 1: Gv cho HS đi quan sát các cây sống dưới nước ở các ao, hồ, ruộng xung quanh trường. HS sẽ quan sát và mô tả theo phiếu hướng dẫn quan sát. - Nêu đặc điểm của cây sống trôi nổi? - Nêu đặc điểm cây sống dưới đáy ao, hồ? - Gv phát phiếu quan sát cho HS. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phiếu. - Nhắc nhở HS một số quy định an toànkhi quan sát: Không nhảy xuống ao, hồ, không hái hoa - Gv dắt HS đi quan sát. + Bước 2: Trình bày kết quả: - Sau khi quan sát xong HS về lớp và báo cáo kết quả quan sát của mình. - GV nhận xét. *) Hoạt động 2: Trưng bày tranh, ảnh, vật thật. - Yêu cầu HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào tờ giấy toghi tên các cây đó. Báy các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. - Gv nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. *) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức. - Chia lớp làm 3 nhóm nhỏ. - Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dới nước. Cứ lần lượt các thành viện trong nhóm nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. -Gv tổ chức cho HS chơi. C. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát.. - HS nhận phiếu quan sát. - HS đọc yêu cầu của phiếu.. - Đi quan sát và ghi chép vào phiếu. - Hs về lớp. - Báo cáo kết quả. - HS nhận xét bài của bạn và bổ sung ý kiến. - Hs trang trí tranh ảnh,cây thật của các thành viên trong tổ. - Trng bày sản phẩm của tổ mình trên một chiếc bàn. - HS các tổ đi quan sát, đánh giá lẫn nhau. - HS chia thành các nhóm. - Nghe GV phổ biến cách chơi.. - HS thực hành chơi. - Các nhóm khác nhận xét. - Nghe nhận xét, dặn dò.. Tiết 6 : Ôn Toán : Tìm số bị chia.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I/ Mục tiêu :Giúp học sinh : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số bị chia. - Biết cách trình bày giải dạng toán này. - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, hứng thú trong học tập và thực hành . II/ Đồ dùng dạy học. III?Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1/ Giới thiệu bài : Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài? Nêu cách làm? Gọi H đọc bài làm. Bài 2 Nêu yêu cầu của bài? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?. Gọi 2 H đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Muốn biết có bao nhiêu máy bơm xếp lên xe đó em làm như thế nào? 3/ Củng cố –Dặn dò : - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ .Muốn tìm số bị chia … - Gv nhận xét chung tiết học khen ngợi và động viên. H nêu yêu cầu. H làm bài. 10 : 2 = 5 18 : 3 = 6 5 x 2 = 10 6 x 3 =18 28 : 4 = 7 45 : 5 = 9 7 x 4 = 28 9 x 5 = 45 H nêu yêu cầu. H làm bài. x:2=2 x:3=1 x=2x2 x = 1x 3 x=4 x=3 HS đọc đề bài. HS phân tích đề bài. HS làm bài. Số máy bơm xếp lên các xe đó là: 5x3= 15 (máy ) Đáp số : 15 máy -. Tiết 7 : Âm nhạc : Học Hát: BÀI CHIM CHÍCH BÔNG Nhạc: Văn Dung Thơ: Nguyễn Viết Bình I. Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. II. Đồ dùng dạy- học - Hát chuẩn xác bài hát Chim chích bông - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách …)...bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Ổn định tổ chức(1’): nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. 2. Kiểm tra bài cũ(2’): HS nhắc lại tên các bài hát đã được học trong những tiết trước, cho HS ôn bài hát đã học để khởi động giọng… 3. Bài mới:(30’) - HS xem tranh. *Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú chim bông. - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát: - Nghe băng mẫu Lời bài hát tự nhiên, gần gũi với ngôn ngữ trẻ - HS tập đọc lời ca theo tiết tấu. em. Tác giả Nguyễn Viết Bình đã cho các em thấy được chú chim sâu dễ thương, biết bắt sâu - HS tập hát theo hướng dẫn của GV. phá hoại mùa màng của con người. - Chú ý những chỗ GV nhắc để hát - Cho HS xem tranh minh hoạ hình ảnh chú đúng tiết tấu và giai điệu bài hát. chim chích bông đang bắt sâu. HS hát: - GV cho HS nghe băng mẫu + Đồng thanh. - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. + Dãy, nhóm. - Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý lấy hơi những + Cá nhân. chỗ cuối câu và lưu ý những tiếng có luyến ở nhịp thứ 5, thứ 8 để tập cho HS hát đúng. Lưu - HS theo dõi và lắng nghe. ý thêm sau tiếng “ơi’’, nhắc HS nghĩ 2 phách - HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm (vỗ thêm 2 cái theo phách). theo phách. - Dạy xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để - HS theo dõi, lắng nghe. thuộc lời và giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời, đều giọng. - HS thực hiện hát và vỗ, gõ theo tiết - GV sửa những câu hát HS hát chưa đúng, tấu lời ca. nhận xét. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. - HS trả lời - GV hát và vỗ tay hoặc đệm theo mẫu phách - HS hát ôn kết hợp võ đệm thep phách, tiết tấu lời ca. Chim chích bông bé tẹo teo… - HS lắng nghe. x x x x - Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách. - HS ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> theo tiết tấu lời ca. . Củng cố – Dặn dò(2’): - GV cũng cố bằng cách hỏi lại HS tên bài hát vừa học, tác giả? Cho cả lớp đứng lên hát và vỗ ray thep phách và tiết tấu của bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học. - GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước). Tiết 8 : HDHS Giải một số bài toán khó Violimpic vòng 15( HDHS giải ở vở ) Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán : Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Các bài tập cần làm là: bài 2, 3, 4. Bài 1 dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4. - Hình tam giác, hình tứ giác bằng giấy. - Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm a) 3 cm, 4 cm và 5 cm. Bài giải Chu vi hình tam giác là: 3 + 4 + 5 = 12( cm) Đáp số: 12 cm b) 4 cm, 2 cm, 3 cm và 5 cm. Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 4 + 2 + 3 + 5 = 14( cm) Đáp số: 14 cm 3) Bài mới. Hoạt động của HS. - Hát vui - Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác - Làm bài tập bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Nối các điểm để được: Dành cho HS khá giỏi. * Bài 2: Tính chu vi hình tam giác. - HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp. - Nhận xét sửa sai A. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 5 + 4 = 11( cm) Đáp số: 11 cm. B C AB = 2 cm; BC = 5 cm; AC = 4 cm * Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác. - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương 3 cm E D 5 cm 4 cm H. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác - Làm bài tập bảng con + bảng lớp. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Chu vi hình tứ giác HDEG là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18( cm) Đáp số: 18 cm. G. 6 cm * Bài 4a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE - HS đọc yêu cầu - HS nhắc cách tính độ dài đường gấp khúc. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai B D 3 cm. 3 cm. A C 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài. 3 cm. 3 cm. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc - HS làm bài vào vở + bảng lớp Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12( cm) Đáp số: 12 cm. E - Nhắc tựa bài - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - HS lên bảng làm tập - Nhận xét ghi điểm 3 cm D. A. 3 cm B. giác, hình tứ giác - Làm bài tập bảng lớp Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm) Đáp số: 12 cm. 3 cm C 3 cm - GDHS: Nắm vững cách tính chu vi hình và chăm chỉ học toán. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Tiết 2 : Chính tả : Chính tả ( nghe - viết ). Sông Hương I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi, vần ưt / ưc - Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. II Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 - 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con HS : Vở viết III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - 2, 3 HS đọc lại 2. Bài mới - Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng a. GV nêu MĐ, YC của tiết học ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố b. HD nghe - viết phường. * HD HS chuẩn bị - Vào những đêm trăng sáng dòng sông là - GV đọc bài chính tả - Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế một đường lung linh dát vàng - HS viết bảng con nào ? - Vào những đêm trăng sáng sông Hương - HS viết bài đổi màu như thế nào ? - HD viết : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, ... * GV đọc, HS viết bài chính tả vào vở - Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền * Chấm, chữa bài vào chỗ trống - GV chấm 5, 7 bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm các bài tập * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 2 ( a ) - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT - Nhận xét bài làm của bạn - Tìm các tiếng bắt đầu bằng gi hoặc d .... - 2 HS lên bảng - cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn. Tiết 3 : Ôn Tiếng Việt : Luyện đọc : Cá sấu ,cá mập I. Mục tiêu : - Hiểu được tính hài hước của truyện. Khách tắm bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốnlàm yên lòng khách quả quyết vùng này có nhiều cá mập, nên không thể có cá sấu. - Đọc đúng, hay. - Buồn cười với cách nói của ông chủ khách sạn. II Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc :Sông Hương. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b. Luyện đọc. - T. đọc mẫu. Luyện từ: du lịch, cá sấu, quen dần, khiếp đảm. Câu: Không! ở đây làm gì... Giọng: phù hợp với lời nhân vật. - Đọc cả bài: đồng thanh, cá nhân. - T. nhận xét, cho điểm.. - 3 học sinh đọc và trả lời.. - H. nối câu, đoạn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Tìm hiểu bài. - Ở bãi tắm có cá sấu. - Tin đồn gì ở biển làm mọi người lo sợ? Giải nghĩa: khách sạn. - Điều lo lắngcủa mọi người được Ông chủ khách sạn nói thế nào? - Vì sao ông chủ quả quyết như vậy? - Vì sao khi giải thích xong khách lại sợ hơn? . Luyện đọc lại. 4. Củng cố: Câu chuyện này có gì khiến em buồn cười? 5.Dặn dò: Luyện đọc ở nhà. - Ở đây làm gì có cá sấu. - Vùng biển ở đây sâu có nhiều cá mập. - Vì cá mập còn hung dữ hơn cá sấu. Giải nghĩa: Mặt cắt không còn một giọt máu. - Đọc phân vai. - Hs trả lời. Thứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 : Thể dục : Bài 52 Hoàn thiện Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản I.Mục tiêu - Hoàn thiện bài thể dục tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi III. Phương pháp lên lớp Phần Nội dung Mở - ổn định tổ chức lớp đầu - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp. Cơ bản. - Ôn bài thể dục RLTTCB - Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. TG 2’ 2’ 2-3’. 3- 5’. 4-5’ 2’. KL. 200m 2x8n. Phương pháp tổ chức Đội hình nhận lớp ( 1 ) xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV - GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) - Tổ chức cho học sinh luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kết thúc. - Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi”nhảy ô” +GV phổ biến lại trò chơi, luật chơi, cách chơi + Tổ chức cho học sinh chơi + Có thưởng phạt - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. 2’. - GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm. 3’ 6-7’. - Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi. 2’ 2’ 1’. - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1) xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx GV. Tiết 2 : Tập làm văn : Đáp lời đồng ý- Tả ngắn về biển. ) Mục tiêu: - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2). * GD KNS- Giao tiếp, ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực II) Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT1, 2. - Bảng nhóm III 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - HS tực hành đóng vai nói lời đồng ý, đáp lời - Thực hành đóng vai đồng ý. + HS1: Bạn cho mình mượn cây viết một chút - HS2: Được bạn lấy đi nhé. + HS1: Cảm ơn bạn. - HS2: Được bạn ngồi nghỉ đi. - HS1: Bạn quét lớp giúp mình một buổi nhé vì mình bị mệt. - HS1: Cảm ơn bạn nhé. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay các em tiếp tục luyện tập đáp lại lời đồng ý trong tình huống.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> giao tiếp. Sau đó các em viết lại những câu đã trả lời ở bài tập 3 tiết TLV tuần trước. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - HS phát biểu về thái độ khi nói lời đáp (biết ơn khi bác bảo vệ mời vào; được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến nhà chơi. - HS thảo luận theo cặp - HS thực hành trước lớp a) HS1: Bác làm ơn mở cửa cho cháu lấy áo mưa trong lớp học. HS1: Cháu cảm ơn bác b) HS1: Cô làm ơn sang nhà tiêm thuốc giúp mẹ cháu. HS1: Dạ! Cháu cảm ơn cô ạ. c) HS1: Toàn ơi sang nhà mình chơi. HS1: Nhanh lên nhé! Mình chờ đấy. - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: viết - HS đọc yêu cầu và câu hỏi. - Hướng dẫn: Các em trả lời các câu hỏi BT3 (tuần 25) các câu hỏi a, b, c, d và viết lại các câu trả lời vào vở. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. a) Tranh vẽ cảnh gì? b) Sóng biển như thế nào? c) Trên mặt biển có những gì? d) Trên bầu trời có những gì?. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo cặp - Thực hành - HS2: Cháu vào đi - HS2: Cháu về trước đi cô sẽ sang ngay. - HS2: Ừ đợi tớ xin phép mẹ tớ đã.. - Đọc yêu cầu và câu hỏi. - Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng. - Sóng biển xanh nhấp nhô (lăn tăn). - Trên mặt biển có thuyền đang lướt sóng. - Trên bầu trời có: mây và các chú hải âu bay lượn, mặt trời đỏ chói. - Viết bài vào vở - Đọc bài vừa viết. - HS viết bài vào vở - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét ghi điểm 4) Củng cố - Nhắc tựa bài - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: cần người khác giúp đỡ tỏ thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ khi người khác nhận lời. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 3 : Luyện Tiếng Việt : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI. I/ Mục tiêu ; - Củng cố, luyện tập cách giao tiếp với tình huống đối thoại dưới hình thức viết lời đáp “cảm ơn” trước lời đồng ý. -Rèn kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi. II –Đồ dùng dạy học -Phiếu học tập. -Tranh vẽ cảnh sông Hương phóng to.(SGK) để HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi BT3 III?Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: -Hãy trả lời các câu hỏi trong chuyện Vì sao. +Lần đầu về quê chơI cô thấy thế nào? +Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? +Cậu bé trả lời như thế nào? 3. Bài mới: a-Giới thiệu bài: b-Hướng dẫn ôn luyện: -Treo bảng phụ. -GV nhắc lại yêu cầu của bài. -Cho HS thảo luận theo nhóm đôI, nêu miệng. -Gọi HS nêu miệng. +Bài 2: HS nêu yêu cầu. -GV lưu ý HS thái độ, lời nói. Bài 3: Quan sát tranh: -Treo tranh (bảng) +Tranh vẽ cảnh gì? +Cảnh vật ở sông Hương như thế nào? + Trên mặt sông có những gì?. -HS trả lời - Nhận xét câu trả lời của bạn. -HS tự nêu yêu cầu. -Tự làm bài vào phiếu. -HS nêu miệng. a-Cám ơn cậu nhé! b-Vâng, rất cám ơn cậu! c-Cám ơn bạn nhiều -2 HS nêu miệng. 1 HS nêu tình huống 1 HS nêu lời đáp. -HS quan sát tranh, nêu miệng. -...cảnh sông Hương. - Quang cảnh sông Hương thật là đẹp. -Trên mặt sông có tàu bè đang. đi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> +Hai bên bờ sông có những gì? lại.............................. +Tình cảm của em với sông Hương? -...những cây phượng vĩ nở đỏ rực,... => Yêu cầu trình bày thành đoạn văn -HS nêu suy nghĩ của mình với sông Hương. vào vở. -Chấm một vài bài. 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học.. Tiết 4 :LuyệnToán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố cách tính ủoọ daứi ủửụứng gaỏp khuực ; tớnh chu vi hỡnh tam giaực, hỡnh tửự giaực. - Học sinh biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác thông qua việc tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Vẽ hình chính xác. - Giáo dục ý thức ham học Toán. II.Đồ dùng dạy học: Vở Toán thực hành trang 35. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tự lập 2 đề toán ( đề 1: tính chu vi hình tam giác, đề 2: Tính chu vi hình tứ giác) và giải. 3.Thực hành làm bài tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài : -Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Gọi HS đọc các bài giải. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. -Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tứ giác.. - 2 học sinh lên bảng làm.. - Đọc: Tính chu vi mỗi hình tam giác sau: a. Chu vi hình tam giác là: 2 + 3 + 4 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. - Tính chu vi hình tứ giác biết độ dài các cạnh là AB = 2cm, BC = 5cm, CD = 4cm, DA =6cm. - Vài HS nối tiếp nhau nêu.HS khác nghe nhận xét bổ sung - Làm bài: Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn và cho điểm. * Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. -HS tự làm bài -Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS so sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD và cho biết vì sao? 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 5.Dặn dò : Nhận xét tiết học. 2 + 5 + 4 + 6 = 17(cm) Đáp số: 17cm. - 1 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng lớp làm, lớp làm vào vở. a) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm b/)Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3+ 3 + 3 = 12(cm). Đáp số: 12cm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

×