Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt dộng du lịch tới môi trường tự nhiên và xã hội tại bản lác xã chiềng châu huyện mai châu tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 80 trang )

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian rất quan trọng đối với mỗi sinh viên. Đây là thời
gian để củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học và vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn, đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về mặt kiến thức luận, phƣơng pháp làm
việc năng lực năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, nghiên cứu
khoa học.
Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trƣờng, tôi đã tiến hành nghhiên cứu đề tài : “Đánh giá ảnh
hưởng từ hoạt dộng du lịch tới môi trường tự nhiên và xã hội tại Bản Lác- Xã
Chiềng Châu- Huyện Mai Châu- Tỉnh Hịa Bình’’
Với lịng biết ơn vô hạn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã truyền
dạy cho em những kiến thức bổ ích, q báu trong suốt q trình học tập và rèn luyện
tại trƣờng, giúp em hoàn thiện năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu của ngƣời cán
bộ khoa học sau khi ra trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Trần Thị Hƣơng đã tận tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ủy ban nhân dân Xã Chiềng Châu - Huyện
Mai Châu - Tỉnh Hịa Bình đã tạo điều kiện cho em trong suốt q trình thực tập.
Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế nên bài luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của q thầy cơ để
bài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Sang


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................3
1.1. Tổng quan về hoạt động du lịch ...............................................................................3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................3
1.1.2. Các loại hình du lịch .............................................................................................. 7
1.1.3. Đặc điểm của du lịch ............................................................................................. 8
1.2. Mối quan hệ giữa môi trƣờng và phát triển du lịch ................................................10
1.2.1. Tác động của môi trƣờng đến hoạt động phát triển du lịch.................................10
1.2.2. Tác động của hoạt động phát triển du lịch đến môi trƣờng.................................10
1.3. Một số nghiên cứu về ảnh hƣởng của du lịch đến môi trƣờng ............................... 12
1.3.1. Trên thế giới ........................................................................................................12
1.4.2. Ở Việt Nam.........................................................................................................13
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........15
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 15
2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................15
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................15
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................15
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 15
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 15
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 15
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................16
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập và kế thừa tài liệu ............................................................ 16
2.4.2. Sử dụng phƣơng pháp điều tra thực địa............................................................... 16
2.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu nội nghiệp .................................................................20
2.4.6. Phƣơng pháp đánh giá nhanh tải lƣợng các chất ô nhiễm ...................................21
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI ..........................................22
3.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................22
3.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................22



3.1.2. Đặc điểm địa hình ................................................................................................ 22
3.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn .................................................................................22
3.1.4. Địa chất, thổ nhƣỡng ........................................................................................... 23
3.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ........................................................................................23
3.2.1. Tình hình dân tộc, dân số và lao động .................................................................23
3.2.2.Thƣơng mại dịch vụ du lịch .................................................................................24
3.2.3. Cơng tác văn hố, thể thao, thơng tin tuyên truyền .............................................24
3.2.4. Giáo dục và đào tạo ............................................................................................. 24
3.2.5. Y tế ......................................................................................................................25
3.2.6. Cơng tác an ninh, quốc phịng .............................................................................25
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................28
4.1.Hiện trạng hoạt động du lịch tại Bản Lác-Xã Chiềng Châu- Huyện Mai Châu- Tỉnh
Hịa Bình ........................................................................................................................28
4.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch tại Bản Lác ............................................................ 28
4.1.2. Hiện trạng khách du lịch đến với Bản Lác .......................................................... 29
4.1.3. Hệ thống cơ sở cƣ trú tại Bản Lác .......................................................................32
4.2. Các nguồn ảnh hƣởng tới môi trƣờng tự nhiên và xã hội từ hoạt động du lịch tại
Bản Lác - Chiềng Châu - Mai Châu - Hịa Bình. .......................................................... 32
4.2.1. Tình hình phát sinh rác thải .................................................................................32
4.2.2. Nƣớc thải .............................................................................................................36
4.2.3. Các nguồn tác động đến mơi trƣờng khơng khí ..................................................37
4.3. Sự ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên- xã hội tại khu vực
nghiên cứu. ....................................................................................................................38
4.3.1. Ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên ............................... 38
4.3.2. Ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng kinh tế - xã hội nhân văn .....44
4.4. Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du lịch tới
môi trƣờng tự nhiên và xã hội tại khu vực nghiên cứu. ................................................50
4.4.1. Giải pháp quy hoạch phát triển du lịch đi đôi với bảo vệ môi trƣờng.................50
4.4.2. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng du lịch .........................................................50

4.4.3. Các biện pháp khống chế chất ô nhiễm ............................................................... 51
4.4.4. Giải pháp tăng cƣờng đầu tƣ trong đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực du lịch .53
4.4.5. Đổi mới cơ chế, phƣơng thức hoạt động, tăng cƣờng sự phối hợp giữa các lĩnh
vực liên quan .................................................................................................................54
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ..................................................56


5.1. Kết luận...................................................................................................................56
5.2. Tồn tại .....................................................................................................................57
5.3. Kiến nghị ................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

KTXH

Kinh tế xã hội

LHQ

Liên hợp quốc

UBND

Ủy ban nhân dân


PTBV

Phát triển bền vững

DLCĐ

Du lịch cộng đồng

VSMT

Vệ sinh môi trƣờng

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

IUOTO

Liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành
chính thức

TTATXH

Trật tự an tồn xã hội

TNDL


Tài ngun du lịch

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

SPDL

Sản phẩm du lịch

QLMT

Quản lý môi trƣờng

VHXH

Văn hóa xã hội


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mẫu ghi các thông tin điều tra đƣợc tại Bản Lác ..........................................17
Bảng 2.2: Bảng vị trí lấy mẫu nƣớc mặt tại Bản Lác ....................................................17
Bảng 4.1: Bảng số lƣợng khách du lịch đến với Bản Lác trong giai đoạn từ năm 2014 2016 ............................................................................................................................... 30
Bảng 4.2: Bảng số lƣợng khách du lịch đến với Bản Lác từ tháng 1 đến tháng 4 năm
2017 ............................................................................................................................... 30
Bảng 4.3: Hệ thống cơ sở lƣu trú tại Bản Lác ............................................................... 32
Bảng 4.4: Nguồn phát sinh rác thải tại Bản Lác ............................................................ 32
Bảng 4.5 :Ý thức của khách du lịch đến với Bản Lác ...................................................33
Bảng 4.6: Thành phần rác thải tại Bản Lác ...................................................................34

Bảng 4.7: Lƣợng rác thải phát sinh tại Bản Lác ............................................................ 35
Bảng 4.8: Khối lƣợng nƣớc thải phát sinh tại Bản Lác .................................................37
Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả phân tích...........................................................................41
Bảng 4.10: Tác động của các chất ơ nhiễm trong nƣớc thải .........................................41
Bảng 4.11: Số lƣợng xe ra vào trung bình tháng năm 2016 tại Bản Lác ......................42
Bảng 4.12: Số lƣợng cơ sở lƣu trú đang tu sửa tại Bản Lác ..........................................43
Bảng 4.13: Tác động của các chất gây ô nhiễm khơng khí ...........................................44
Bảng 4.14: Ma trận các tác dộng của hoạt động du lịch ảnh hƣởng đến môi trƣờng tại
Bản Lác. .........................................................................................................................49


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ về sự ảnh hƣởng của mơi trƣờng đối với du lịch ................................ 10
Hình 1.2: Sơ đồ về sự tác động của các hoạt động du lịch đến mơi trƣờng ..................11
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện số lƣợng khách du lịch đến Bản Lác trong giai đoạn từ năm
2014 – 2016 ...................................................................................................................30
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện số lƣợng khách du lịch đến Bản Lác từ tháng 1 đến tháng 4
năm 2017 .......................................................................................................................31
Hình 4.3: Nguồn phát sinh rác thải tại Bản Lác ............................................................ 33
Hình 4.4: Thành phần rác thải tại Bản Lác ....................................................................34
Hình 4.5: Bãi xe Bản Lác .............................................................................................. 42
Hình 4.6: Mơ hình xử lý nƣớc thải ................................................................................52


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
--------TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên khóa luận: “ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG TỪ HOẠT DỘNG DU LỊCH TỚI
MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TẠI BẢN LÁC- XÃ CHIỀNG CHÂUHUYỆN MAI CHÂU- TỈNH HÕA BÌNH”
2. Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Sang

3. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Hƣơng
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: Đề tài góp phần bảo vệ mơi trƣờng và phát triển bền vững hoạt
động du lịch tại Bản Lác - Xã Chiềng Châu - Huyện Mai Châu - Tỉnh Hòa Bình.
- Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của hoạt động du lịch tới môi trƣờng tự nhiên- xã hội tại
Bản Lác - Xã Chiềng Châu - Huyện Mai Châu - Tỉnh Hịa Bình.
+ Đề xuất đƣợc những giải pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du
lịch tới môi trƣờng tự nhiên và xã hội tại khu vực nghiên cứu.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Sự ảnh hƣởng của hoạt động du lịch tới môi trƣờng tự nhiên
và xã hội tại Bản Lác - Xã Chiềng Châu - Huyện Mai Châu -Tỉnh Hịa Bình.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại khu vực Bản Lác - Xã Chiềng Châ uHuyện Mai Châu - Tỉnh Hịa Bình.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập và kế thừa tài liệu
- Sử dụng phƣơng pháp điều tra thực địa
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích thơng số mơi trƣờng
- Phƣơng pháp xử lý số liệu nội nghiệp
- Phƣơng pháp đánh giá nhanh tải lƣợng các chất ô nhiễm
7. Kết quả đạt đƣợc
- Hiện trạng hoạt động du lịch tại Bản Lác - Xã Chiềng Châu - Huyện Mai Châu Tỉnh Hịa Bình


+ Tiềm năng phát triển du lịch tại Bản Lác -Xã Chiềng Châu - Huyện Mai Châu - Tỉnh
Hịa Bình
+ Hiện trạng khách du lịch đến với Bản Lác
+ Hệ thống cơ sở cƣ trú tại Bản Lác
- Các nguồn ảnh hƣởng tới môi trƣờng tự nhiên và xã hội từ hoạt động du lịch tại Bản
Lác - Chiềng Châu - Mai Châu - Hịa Bình.

+ Tình hình phát sinh rác thải
+ Nƣớc thải
+ Các nguồn tác động đến môi trƣờng khơng khí
- Sự ảnh hƣởng của hoạt động du lịch tới môi trƣờng tự nhiên- xã hội tại khu vực
nghiên cứu
+ Ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên
+ Ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng kinh tế - xã hội nhân văn
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động du lịch tới
môi trƣờng tự nhiên và xã hội tại khu vực nghiên cứu.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ xa xƣa trong lịch sử nhân loại, du lịch đã đƣợc ghi nhận nhƣ một sở thích,
một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con ngƣời. Ngày nay du lịch đã trở thành một
nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống văn hóa- xã hội và đang phát triển mạnh
mẽ thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam có
đầy đủ các yếu tố để phát triển ngành du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn,
Việt Nam có tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng. Tuy nhiên Việt Nam chú trọng
khai thác thiên nhiên và thiếu định hƣớng chiến lƣợc phát triển, đầu tƣ một cách bài
bản cho du lịch. Chính vì vậy mà ngành du lịch Việt Nam phát triển chƣa thực sự bền
vững, do chƣa có sự quan tâm đúng mức của Đảng và nhà nƣớc. Cùng với những
thuận lợi về mặt kinh tế mà ngành du lịch mang lại, thì vấn đề môi trƣờng chƣa thực
sự đƣợc quan tâm. Bởi vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để ngành du lịch phát triển một
cách bền vững nghĩa là phát triển du lịch gắn với BVMT và góp phần cải thiện chất
lƣợng cuộc sống của cộng đồng.
Vƣợt qua những khúc quanh co đèo dốc du khách sẽ đƣợc chiêm ngƣỡng vẻ đẹp
trùng điệp của núi non và cỏ cây trên đƣờng đến Mai Châu. Nằm ở phía tây Bắc của
tỉnh Hịa Bình, Mai Châu là mảnh đất hội tụ, giao lƣu của nhiều dân tộc anh em sinh
sống. Mỗi dân tộc có bản sắc, phong tục tập quán riêng góp phần tạo nên sự đa dạng
phong phú cho nền văn hóa Việt Nam. Khơng có cảnh đẹp tráng lệ, khơng có dịch vụ

cao cấp, nhƣng Mai Châu vẫn có sức hút rất riêng với những ai muốn tìm về nét thanh
bình của khơng gian, nét tinh túy của văn hóa, nét độc đáo của ẩm thực vùng cao. Và
khi đến với Mai Châu, Bản Lác là điểm du lịch mà du khách không thể bỏ qua.
Bản Lác ở huyện Mai Châu từ lâu đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho những ai
muốn tránh xa sự ồn ào của phố thị, muốn trở về với cuộc sống giản đơn nơi bản vùng
cao n bình, khống đạt. Nơi đây ngày nay đã trở thành một điểm du lịch cộng đồng
(DLCĐ) rất quen thuộc trong lịng du khách gần xa. Khơng phải là một nơi sầm uất,
tấp nập, không hào hoa tráng lệ, không cao sơn mỹ vị mà tất cả đều dân dã, tự nhiên,
gần gũi thân thiện khiến những ai đã một lần tới đây sẽ nhớ mãi không quên. Đến Bản
Lác bạn sẽ đƣợc chiêm ngƣỡng những ngôi nhà sàn cịn ngun nét hoang sơ, mộc
mạc. Đƣợc khốc trên mình những bộ váy truyền thống của ngƣời thái, đƣợc ăn những
món ăn chỉ có ở vùng cao. Chắc chắn bạn sẽ có những trải nghiệm thú vị cùng đồng
bào ngƣời Thái thân thiện, hiếu khách nơi đây. Chính vì vậy mà tại đây ngành du lịch

1


rất phát triển mang lại nhiều lợi nhuận về kinh tế xã hội (KTXH) cho địa phƣơng. Tuy
nhiên bên cạnh những lợi ích đó, vấn đề bảo vệ mơi trƣờng ( BVMT) chƣa thực sự
đƣợc quan tâm đúng mức. Từ thực tế đó chúng ta cần có những đánh giá ảnh hƣởng
của du lịch đến mơi trƣờng, từ đó đƣa ra những biện pháp khắc phục những tác động
tiêu cực của hoạt động du lịch tại Bản Lác để tiến tới PTBV.
Vì vậy chúng tơi đã lựa chọn đề tài : “Đánh giá ảnh hƣởng từ hoạt dộng du
lịch tới môi trƣờng tự nhiên và xã hội tại Bản Lác- Xã Chiềng Châu- Huyện Mại
Châu- Tỉnh Hịa Bình’’ nhằm đƣa ra những giải pháp để góp phần giảm thiểu những
tác động tiêu cực đến môi trƣờng du lịch của Việt Nam cũng nhƣ tại khu vực Bản Lác

2



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về hoạt động du lịch
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
 Khái niệm du lịch
Theo IUOTO “ Du lịch đƣợc hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với
địa điểm cƣ trú thƣờng xun của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức
không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống,..”
Tại hội nghị LHQ về du lịch họp tại Rome – Italia (21/8 – 5/9/1963), các
chuyên gia đƣa ra định nghĩa về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện
tƣợng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú của cá nhân
hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thƣờng xuyên của họ hay ngồi nƣớc họ với mục đích
hồ bình. Nơi họ đến lƣu trú không phải là nơi làm việc của họ.
Theo các nhà du lịch Trung Quốc: Hoạt động du lịch là tổng hoà hàng loạt
quan hệ và hiện tƣợng lấy sự tồn tại và phát triển KTXH nhất định làm cơ sở, lấy chủ
thể du lịch, khách thể du lịch và trung gian du lịch làm điều kiện.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): Du lịch bao gồm
tất cả mọi hoạt động của những ngƣời du hành tạm trú với mục đích tham quan, khám
phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thƣ giãn cũng nhƣ
mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên tục nhƣng khơng
q một năm ở bên ngồi mơi trƣờng sống định cƣ nhƣng loại trừ các du hành mà có
mục đích chính là kiếm tiền.
Theo I. I. Pirogionic (1985): Du lịch là một dạng hoạt động của dân cƣ trong
thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lƣu lại tạm thời bên ngoài nơi cƣ trú thƣờng
xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ
nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh
tế và văn hóa.
Theo Điều 4, Chƣơng I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày
14/6/2005: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài
nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,

nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định.

3


Nhìn từ góc độ thay đổi về khơng gian của du khách: Du lịch là một trong
những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nƣớc
này sang một nƣớc khác mà không thay đổi nơi cƣ trú hay nơi làm việc.
Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ
phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc khơng kết hợp với các hoạt
động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác.
Nhƣ vậy, chúng ta thấy đƣợc du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao gồm
nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa mang đặc
điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành VHXH.
 Khách du lịch
Tại khoản 2 Điều 4 Luật Du lịch Việt Nam 2005 đã nêu rõ: “Khách du lịch là
người đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu thập ở
nơi đến”.
Khách du lịch là ngƣời từ nơi khác đến vào thời gian rảnh rỗi của họ với mục
đích thỏa mãn tại nơi đến nhu cầu nâng cao hiểu biết, phục hồi sức khỏe, xây dựng hay
tăng cƣờng tình cảm của con ngƣời, thƣ giãn, giải trí hoặc thể hiện mình kèm theo việc
tiêu thụ những giá trị tinh thần, vật chất và các dịch vụ do các cơ sở của ngành du lịch
cung ứng.
Điều 34 Luật Du lịch Việt Nam năm 2005 đã chia khách du lịch thành: Khách
du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế.
Khách du lịch là nhân tố chủ yếu của hoạt động du lịch tác động đến TNMT.
 Tài nguyên và tài nguyên du lịch
Tài nguyên là một trong những yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế và
phục vụ đời sống con ngƣời. Hiểu theo nghĩa rộng Tài nguyên là bao gồm tất cả các
nguồn lực, năng lƣợng và thơng tin có trên trái đất và trong không gian vũ trụ liên

quan mà con ngƣời có thể sử dụng phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển của mình.
Những tài nguyên có thể sử dụng cho phát triển du lịch đều đƣợc xem là
TNDL. Vì vậy có quan điểm cho rằng TNDL là tổng thể tự nhiên, văn hoá, lịch sử
cùng các thành phần của chúng đƣợc sử dụng trực tiếp hay gián tiếp tạo ra các sản
phẩm du lịch đáp ứng thoả mãn nhu cầu của khách.
Tại Khoản 4 Điều 4 Luật Du lịch Việt Nam năm 2005 quy định : " TNDL là
cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hố, cơng trình lao động

4


sáng tạo của con người và các giá trị văn hố khác có thể được sử dụng nhằm đáp
ứng nhu cầu du lịch là yếu tố cơ bản để hình thành các khu di tích, điểm du lịch, tuyến
du lịch, đô thị du lịch ".
Tài nguyên du lịch bao gồm có tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du
lịch nhân văn.
Tài nguyên du lịch tự nhiên: Gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí
hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể đƣợc sử dụng phục vụ cho
mục đích du lịch. Với các thành phần tự nhiên nhƣ vậy TNDL tự nhiên có khả năng
thoả mãn các nhu cầu khác nhau của khách nhƣ nghỉ ngơi, tham quan, khám phá,
nghiên cứu, vui chơi.
Tài nguyên du lịch nhân văn: Gồm truyền thống văn hoá, các yếu tố văn hoá,
văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, truyền thống văn
hoá, các yếu tố văn hoá văn nghệ dân gian, các cơng trình lao động sáng tạo của con
ngƣời và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể đƣợc sử dụng phục vụ mục
đích du lịch.
 Môi trường du lịch
Môi trƣờng du lịch bao gồm tổng thể các nhân tố về tự nhiên, KTXH và nhân
văn trong đó hoạt động du lịch tồn tại và phát triển”.
Hoạt động du lịch có mối quan hệ mật thiết với mơi trƣờng, khai thác đặc tính

của mơi trƣờng để phục vụ mục đích phát triển và tác động trở lại góp phần làm thay
đổi các đặc tính của môi trƣờng.
Sự tồn tại và phát triển của du lịch với tƣ cách là một ngành kinh tế gắn liền
với khả năng khai thác tài nguyên, khai thác đặc tính của mơi trƣờng xung quanh.
Chính vì vậy hoạt động du lịch liên quan một cách chặt chẽ với môi trƣờng hiểu theo
nghĩa rộng. Các cảnh đẹp của thiên nhiên nhƣ núi, sơng, biển cả..., các giá trị văn hố
nhƣ các di tích, cơng trình kiến trúc nghệ thuật... hay những đặc điểm và tình trạng của
mơi trƣờng xung quanh là những tiềm năng và điều kiện cho phát triển du lịch. Ngƣợc
lại, ở chừng mực nhất định, hoạt động du lịch tạo nên mơi trƣờng mới hay góp phần
cải thiện môi trƣờng nhƣ việc xây dựng các công viên vui chơi giải trí, các cơng viên
cây xanh, hồ nƣớc nhân tạo, các làng văn hóa du lịch...Nhƣ vậy, rõ ràng rằng hoạt
động du lịch và mơi trƣờng có tác động qua lại, tƣơng hỗ lẫn nhau và nếu khai thác,
phát triển hoạt động du lịch khơng hợp lý có thể sẽ là nguyên nhân làm suy giảm giá

5


trị của các nguồn tài nguyên, suy giảm chất lƣợng mơi trƣờng và cũng có nghĩa là làm
suy giảm hiệu quả của chính hoạt động du lịch. Bất cứ hoạt động nào của du lịch cũng
có tác động hai chiều đến mơi trƣờng của nó. Cho nên trong hoạt động du lịch cần có
những quy hoạch hợp lý, chính sách và dự án tối ƣu nhất nhằm giảm thiểu tác động
đến mơi trƣờng.
Mơi trƣờng du lịch gồm có 3 thành phần chính:
* Mơi trường du lịch tự nhiên:
Là một bộ phận cấu thành nên mơi trƣờng du lịch nói chung, bao gồm tập
hợp các đối tƣợng tự nhiên sống (hữu cơ) và khơng sống (vơ cơ). Trong đó có những
đối tƣợng tự nhiên chƣa bị con ngƣời tác động và cả những đối tƣợng tự nhiên đã bị
con ngƣời tác động, cải tạo ở những mức độ khác nhau, song vẫn bảo tồn đƣợc một
phần tác động và cả những đối tƣợng tự nhiên đã bị con ngƣời tác động, cải tạo ở
những mức độ khác nhau, song vẫn bảo tồn đƣợc một phần hoặc tồn bộ các đặc tính

tự phục hồi và phát triển. Môi trƣờng du lịch tự nhiên là tồn bộ khơng gian, lãnh thổ
bao gồm các nhân tố thiên nhiên nhƣ: Đất, nƣớc, khơng khí , hệ động vật trên cạn và
dƣới nƣớc và các công trình kiến trúc cảnh quan thiên nhiên – nơi tiến hành các hoạt
dộng du lịch.
Mơi trƣờng tự nhiên có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển và đa dạng hóa
các hoạt động du lịch, tạo tiền đề cho sự phát triển các khu du lịch. Ví dụ nhƣ các khu
du lịch nổi tiếng nhƣ Phong Nha – Kẻ Bàng, Hạ Long, Sa Pa, Đà Lạt là những điểm du
lịch dựa trên cơ sở môi trƣờng tự nhiên với những cảnh quan thiên nhiên đặc sắc. Bởi
vì các thành phần cơ bản của môi trƣờng tự nhiên là những điều kiện cần thiết cho các
hoạt động du lịch và có sức hấp dẫn lớn đối với du khách, chính vì vậy mà “chúng”
đƣợc trực tiếp khai thác vào mục đích kinh doanh du lịch. Các nhân tố, điều kiện cơ
bản của mơi trƣờng du lịch tự nhiên có tác động đáng kể nhất đối với du lịch có thể kể
là vị trí địa lý, mơi trƣờng địa chất - địa mạo, mơi trƣờng nƣớc, mơi trƣờng khơng khí,
mơi trƣờng sinh học.
* Môi trường du lịch nhân văn
Môi trƣờng du lịch nhân văn là một bộ phận của môi trƣờng du lịch liên quan
trực tiếp đến con ngƣời và cộng đồng, bao gồm các yếu tố về dân cƣ, dân tộc. Gắn liền
với các yếu tố dân cƣ, dân tộc là truyền thống, quan hệ cộng đồng, các yếu tố về lịch
sử, văn hóa. Khi chúng ta đứng trên quan điểm mơi trƣờng thì đó là những yếu tố tích

6


cực của mơi trƣờng du lịch bởi vì đây khơng chỉ là đối tƣợng của du lịch mà còn là yếu
tố tạo sự hấp dẫn của môi trƣờng du lịch bởi tính đa dạng của những giá trị nhân văn
truyền thống của các cộng đồng dân tộc khác nhau. Bên cạnh đó, sự phát triển các yếu
tố văn hóa, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nhân văn (di tích lịch sử, di sản thế
giới, lễ hội, ẩm thực, văn hóa dân tộc... ) ở các điểm du lịch cũng chính là những
phƣơng diện hữu hiệu nhằm nâng cao các giá trị nhân văn, tăng điều kiện thuận lợi để
thu hút du khách.

* Môi trường du lịch kinh tế - xã hội
Mơi trƣờng KTXH là tồn bộ hồn cảnh, hoạt động kinh tế, xã hội của một
quốc gia, khu vực hay trên tồn thế giới. Khi xem xét mơi trƣờng KTXH thì cần xem
xét rõ các yếu tố nhƣ thể chế chính sách, trình độ phát triển khoa học cơng nghệ, mức
độ phát triển cơ sở hạ tầng, môi trƣờng đô thị và công nghiệp, mức sống của ngƣời
dân, TTATXH, tổ chức xã hội và QLMT.
1.1.2. Các loại hình du lịch
Du lịch tham quan:Tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh. Đây là hình thức
du lịch truyền thống ở Việt Nam. Việt Nam có đƣợc sự đa dạng và phong phú của yếu
tố tự nhiên. Danh lam thắng cảnh trải đều ở 64 tỉnh thành trong cả nƣớc. Những điểm
du lịch nổi tiếng đƣợc nhắc đến nhƣ Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, Đà Lạt, Sa Pa,
Nha Trang…
Du lịch văn hóa: Du lịch lễ hội, du lịch hoa. Điển hình nhƣ Festival Huế,
Festival hoa Đà Lạt, hội chùa Hƣơng, hội Lim, tết cổ truyền… Với loại hình du lịch
này du khách có thể vừa tham quan vừa kết hợp du lịch văn hóa. Đặc biệt là với du
khách quốc tế.
Du lịch ẩm thực: Những bữa tiệc cung đình Huế hay ẩm thực Bắc Trung
Nam… Nét tinh tế của ẩm thực Việt Nam chịu sự ảnh hƣởng rất lớn của yếu tố lịch sử,
khí hậu, điều kiện tự nhiên…
Du lịch xanh: Gần đây du lịch hƣớng về thiên nhiên trở thành một xu hƣớng
chung khơng chỉ ở Việt Nam mà cịn cả trên thế giới. Hình thức du lịch này gần gũi,
đồng thời có thể phát huy hết vai trị của yếu tố thiên nhiên, lợi thế tự nhiên của một
quốc gia.

7


Du lịch sinh thái: các khu du lịch sinh thái nổi tiếng của Việt Nam có thể kể
đến nhƣ Nhà vƣờn Huế, bãi biển Lăng Cô, rừng Cúc Phƣơng, hồ Ba Bể, vƣờn quốc gia
Cát Tiên, U Minh Thƣợng, U Minh Hạ…

Du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh: tắm nƣớc khống Kim Bơi – Hịa Bình, nhà
nghỉ ở Phan Thiết, Nha Trang, châm cứu ở Hà Nội…
Du lịch MICE: Loại hình du lịch này theo dạng gặp gỡ xúc tiến, hội nghị, hội
thỏa, du lịch chuyên đề ở Vũng Tàu, Đà Nẵng… Mice là dạng du lịch tập thể dành
cho các doanh nghiệp, cơng ty. Ngồi ra, cịn có các loại hình du lịch nhƣ : du lịch
tuần trăng mật ở Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo…,
Teambuilding( xây dựng nhóm): Teambuiding tour kết hợp du lịch tham
quan, nghĩ dƣỡng với các chƣơng trình Team nhằm xây dựng, tăng cƣờng tinh thần
đồn kết, tập thể, loại hình du lịch này đang đƣợc nhiều doanh nghiệp, công ty “đặt
hàng” nhằm nâng cao vai trị đồn kết giữa các nhân viên với nhau.
Du lịch cộng đồng: Du lịch cộng đồng là một xu hƣớng trải nghiệm du lịch
mới mẻ đầy trách nhệm và mang lại lợi ích cho cả du khách lẫn dân bản địa. Du lịch
cộng đồng mang lại cho du khách những trải nghiệm về cuộc sống của ngƣời dân bản
địa. Ngƣời dân bản địa đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động du lịch và thu đƣợc
các lợi ích kinh tế - xã hội từ các hoạt động du lịch đồng thời chịu trách nhiệm bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên, mơi trƣờng và văn hóa địa phƣơng.
1.1.3. Đặc điểm của du lịch
Đặc điểm của tài nguyên du lịch
Là bộ phận cấu thành của môi trƣờng du lịch và là cơ sở để hình thành các
hoạt động du lịch. Tài nguyên càng phong phú đa dạng thì sức hấp dẫn và hiệu quả
hoạt động du lịch càng cao.
Số lƣợng, chất lƣợng và sự kết hợp của các TNDL sẽ ảnh hƣởng tới quy mô
và mức độ phát triển của lãnh thổ du lịch, tạo nên tính cạnh tranh cho các lãnh thổ du
lịch.
Ảnh hƣởng tới tính chun mơn hố của lãnh thổ du lịch, tạo nên các loại hình
du lịch đặc trƣng, điển hình cho mỗi lãnh thổ du lịch khác nhau.
Ở cấp độ vĩ mô TNDL là yếu tố để tạo nên các vùng du lịch trọng điểm, tạo
cơ sở thiết kế các tuyến du lịch.

8



Tài nguyên du lịch dễ khai thác, chi phí thấp và mang lại hiệu quả kinh tế cao,
lại có khả năng sử dụng nhiều lần.
Tài nguyên du lịch đƣợc khai thác tại chỗ, hầu nhƣ không thể di chuyển đƣợc.
Với những đặc điểm trên của TNDL thì trong quá trình khai thác con ngƣời
cần phải tuân theo các quy luật tự nhiên, quy luật xã hội để sử dụng một cách hợp lý
và có biện pháp thiết thực bảo vệ nguồn TNDL.
Đặc trưng của ngành du lịch
- Tính đa ngành
Tính đa ngành đƣợc thể hiện ở đối tƣợng khai thác phục vụ du lịch (sự hấp dẫn
về cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hóa, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ kèm
theo...). Thu nhập xã hội từ du lịch cũng mang lại nguồn thu cho nhiều ngành kinh tế
khác nhau thông qua các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách du lịch (điện, nƣớc,
nông sản, hàng hóa...).
- Tính đa thành phần
Biểu hiện đa dạng trong thành phần du khách, những ngƣời phục vụ du lịch, các
cộng đồng nhân dân trong khu du lịch, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ tham
gia vào các hoạt động du lịch.
- Tính đa mục tiêu
Biểu hiện ở những lợi ích đa dạng về bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan lịch sử văn
hóa, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của du khách và ngƣời tham gia hoạt động dịch
vụ, mở rộng sự giao lƣu văn hóa, kinh tế và nâng cao ý thức tốt đẹp của mọi thành
viên trong xã hội.
- Tính liên vùng
Biểu hiện thơng qua các tuyến du lịch với một quần thể các điểm du lịch trong
một khu vực, trong một quốc gia hay giữa các quốc gia khác nhau.
- Tính mùa vụ
Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với cƣờng độ cao trong
năm. Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở các loại hình du lịch nghỉ biển, thể thao theo mùa

(theo tính chất của khí hậu) hoặc loại hình du lịch nghỉ cuối tuần, vui chơi giải trí (theo
tính chất cơng việc của những ngƣời hƣởng thụ SPDL).
- Tính chi phí

9


Biểu hiện ở chỗ mục đích đi du lịch của các khách du lịch là hƣởng thụ SPDL
chứ không phải với mục tiêu kiếm tiền.
1.2. Mối quan hệ giữa môi trƣờng và phát triển du lịch
1.2.1. Tác động của môi trường đến hoạt động phát triển du lịch
Sự phát triển của bất kì ngành kinh tế nào cũng gắn liền với vấn đề mơi
trƣờng. Điều này càng đặc biệt có ý nghĩa đối với sự phát triển của ngành kinh tế tổng
hợp có tính liên ngành, liên vùng, và xã hội hóa cao nhƣ du lịch. Mơi trƣờng đƣợc xem
là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng, tính hấp dẫn của các sản
phẩm du lịch, qua đó ảnh hƣởng đến khả năng thu hút khách, đến sự tồn tại của hoạt
động du lịch.
Những ảnh hƣởng chủ yếu của môi trƣờng đến hoạt động phát triển du lịch đƣợc
thể hiện trên sơ đồ sau:

Hình 1.1: Sơ đồ về sự ảnh hƣởng của môi trƣờng đối với du lịch
Nhƣ vậy có thể thấy trạng thái mơi trƣờng (chất lƣợng, điều kiện, sự cố tai biến)
ở những mức độ và khía cạnh khác nhau sẽ có những ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt
động phát triển du lịch.
1.2.2. Tác động của hoạt động phát triển du lịch đến môi trường
Hoạt động phát triển du lịch đồng nghĩa với việc gia tăng lƣợng khách du lịch,
tăng cƣờng phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ và gia tăng nhu cầu sử dụng tài nguyên,...
từ đó dẫn đến sự gia tăng áp lực của du lịch đến môi trƣờng. Trong nhiều trƣờng hợp,
do tốc độ phát triển quá nhanh của hoạt động du lịch vƣợt ngoài nhận thức và năng lực
quản lý nên đã tạo sức ép lớn đến khả năng đáp ứng của TNMT, gây ô nhiễm cục bộ

và nguy cơ suy thoái lâu dài.

10


Hình 1.2: Sơ đồ về sự tác động của các hoạt động du lịch đến môi trƣờng
Các tác động chủ yếu từ hoạt động phát triển du lịch đến môi trƣờng bao gồm :
Trong giai đoạn xây dựng phát triển du lịch :Trong giai đoạn xây dựng các khu du
lịch, các hoạt động chủ yếu bao gồm san lấp chuẩn bị mặt bằng; khai thác vật liệu để
xây dựng các cơng trình hạ tầng và dịch vụ du lịch; xây dựng cơ sở hạ tầng (đƣờng
giao thông, hệ thống cung cấp nƣớc và năng lƣợng, hệ thống thu gom và xử lý chất
thải...); xây dựng các cơng trình dịch vụ du lịch; các hoạt động vận chuyển; v.v.
Các hoạt động này sẽ tác động làm ảnh hƣởng trực tiếp đến cảnh quan, mơi
trƣờng sống (nơi cƣ trú) của nhiều lồi sinh vật, làm tăng nguy cơ mất cân bằng trong
phát triển các hệ sinh thái,... Tác động này thƣờng nhận thấy rõ khi phát triển xây dựng
các khu du lịch ở những khu vực có mơi trƣờng nhạy cảm nhƣ rừng ngập mặn ven
biển, các vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
Trong quá trình hoạt động du lịch: Tăng áp lực ô nhiễm môi trƣờng do lƣợng
chất thải (rác và nƣớc thải) từ hoạt động của khách du lịch trong quá trình tham quan
du lịch và từ các cơ sở dịch vụ du lịch. Tăng khả năng ô nhiễm mơi trƣờng khơng khí,
nƣớc, đất và các hệ sinh thái từ các phƣơng tiện dịch vụ vận chuyển, vui chơi giải trí,
các cơ sở lƣu trú...Tăng khả năng phát sinh các dịch bệnh do khách mắc phải từ nơi
khác. Tăng nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học do có nhu cầu về thực phẩm (đặc biệt
là đặc sản), SPDL (đƣợc làm từ các loài sinh vật quý hiếm) của du khách; do sự tập
trung lƣợng lớn du khách trong mùa giao phối. Tăng nguy cơ xói mịn vùng cát ven
biển do phát triển các khu du lịch biển. Tăng nguy cơ ùn tắc giao thông, tăng áp lực
đối với hệ thống hạ tầng xã hội, đặc biệt trong mùa du lịch, thời gian lễ hội, ngày nghỉ
cuối tuần.

11



1.3. Một số nghiên cứu về ảnh hƣởng của du lịch đến môi trƣờng
1.3.1. Trên thế giới
Du lịch thế giới đang có điều kiện phát triển mạnh mẽ: Thế giới có nhiều biến
đổi với những bƣớc nhảy vọt về khoa học cơng nghệ; q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị
hóa diễn ra nhanh hơn ở các nƣớc đang phát triển; xu thế hợp tác toàn cầu là tất yếu;
nền kinh tế thế giới tiếp tục phát triển; đời sống của ngƣời dân khơng ngừng đƣợc
nâng cao... Trong bối cảnh đó, nhu cầu đi du lịch của ngƣời dân là nhu cầu khách quan
và tăng trƣởng nhanh.
Ngành du lịch cịn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các
nƣớc đang phát triển. Tổ chức Du lịch Thế giới LHQ nhận định rằng: “ tại nhiều quốc
gia đang phát triển, du lịch là nguồn thu nhập chính, ngành xuất khẩu hàng đầu, tạo ra
nhiều công ăn việc làm và cơ hội cho sự phát triển” (WTO-HL2008). Trên diễn đàn
Du lịch Thế giới vì Hịa Bình và PTBV họp tại Bzazil năm 2006, ông Lelei Lelaulu,
chủ tịch đối tác quốc tế, mọi tổ chức hoạt động vì mục đích phát triển nhân đạo đã phát
biểu: “du lịch là phƣơng tiện chuyển giao của cải tự nguyện lớn nhất từ các nƣớc giàu
sang các nƣớc nghèo...Khoản tiền do du khách mang lại cho các khu vực nghèo khổ
trên thế giới cịn lớn hơn viện trợ chính thức của các chính phủ”.
Ngun tắc cốt lõi của du lịch có trách nhiệm là tạo môi trƣờng sinh sống tốt
cho ngƣời dân, đồng thời tạo điểm hấp dẫn cho du khách. Theo các chuyên gia quốc
tế, nguyên tắc này chỉ đƣợc áp dụng thành công nếu mọi thành phần tham gia vào du
lịch (nhà nƣớc, doanh nghiệp, cộng đồng dân cƣ và du khách) có nhận thức cao và đầy
đủ về du lịch có trách nhiệm.
Theo nhiều tổ chức nghiên cứu du lịch quốc tế, xu hƣớng nổi bật của ngành
du lịch thế giới hiện nay là du lịch trên sông, các điểm đến vùng Bắc Âu, du lịch mạo
hiểm... Trong đó, các nhà tổ chức du lịch đặc biệt quan tâm đến loại hình du lịch theo
chủ đề, du lịch đơn lẻ và du thuyền trên sơng. Cùng với đó sự phát triển của kinh tế và
chất lƣợng cuộc sống, nhân loại bƣớc vào thời kỳ vàng son của xã hội tri thức và nghệ
thuật. Ngƣời du khách thời hiện đại và hậu hiện đại đòi hỏi sự trải nghiệm và nhập

thân văn hóa trong hoạt động du lịch; chính vì thế xu hƣớng phát triển DLCĐ là tất
yếu và hết sức có ý nghĩa về kinh tế và VHXH, đƣợc những du khách quan tâm đến
yếu tố văn hóa của các địa phƣơng, các quốc gia khác ƣa chuộng.

12


Một số kinh nghiệm triển khai du lịch trên thế giới cho thấy tùy thuộc vào bản
chất và đặc trƣng các loại hình tài ngun hiện có mà các cộng đồng Âu, Á, Mỹ khác
nhau lại lựa chọn phƣơng thức phối hợp khác nhau giữa ba nhóm sinh thái, lịch sử văn hoá và sự tham gia của cộng đồng dựa trên nguyên tắc vận dụng lý thuyết và tham
vấn cộng đồng. Trong tất cả các xu hƣớng ấy, thế giới Âu – Mỹ thiên về xu hƣớng
khai thác sự cộng cảm giữa ngƣời du khách với quá khứ (di sản) và hiện tại (sinh hoạt
lễ hội, gặp gỡ - đối thoại với cộng đồng); trong khi đó khối các nƣớc đang phát triển
(Á, Mỹ La tinh) thiên về cung cấp dịch vụ homestay và cơ chế cấp cho du khách một
địa vị “ngƣời trong cuộc”, “ngƣời nhà” trƣớc khi tạo điều kiện cho họ tƣơng tác, trải
nghiệm.
Nhìn chung, nhu cầu du lịch quốc tế tăng mạnh dù kết quả có thể khác nhau tại
từng điểm đến, do những biến động của tỷ giá hối đoái, giá dầu và các mặt hàng khác
sụt giảm giúp thu nhập của ngƣời dân tại các quốc gia nhập khẩu tăng nhƣng lại làm
giảm nhu cầu xuất khẩu, đồng thời dấy lên các mối lo ngại về an toàn, an ninh, và các
vấn đề về môi trƣờng.
1.4.2. Ở Việt Nam
Với nguồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa phong phú, và giá cả thấp, ngành
du lịch Việt Nam phát triển khá nhanh trong thập niên qua, và có tiềm năng, triển vọng
tiến xa hơn. Song tƣơng lai của ngành du lịch Việt Nam sẽ cịn tùy thuộc vào hiệu quả
của chính sách phát triển du lịch, việc bảo tồn, phát huy nguồn tài nguyên, nhân lực,
và sự đánh giá đúng mức hiện trạng và tiềm năng.
Ngày 7/7/2015, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã phối hợp với Ban Kinh tế
Trung ƣơng và Phịng Thƣơng mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức Hội
thảo “Phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới”.Hội thảo đƣợc tổ chức ở tầm

quốc gia nhằm đƣa ra đƣợc các kiến nghị triển khai toàn diện và có hiệu quả các Nghị
quyết, Chỉ thị của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ tháo gỡ khó khăn và tạo bƣớc phát
triển mới cho du lịch.
Ngày 28/7/2016, Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch vừa phối hợp với Hội Văn
nghệ Dân gian Việt Nam tổ chức hội thảo khoa học “Xây dựng mơ hình du lịch sinh
thái và liên kết phát triển du lịch vùng Tây Bắc”. Tham dự hội thảo có hơn 50 đại biểu
là các nhà khoa học, học giả nghiên cứu về lĩnh vực văn hóa, du lịch trong nƣớc và
quốc tế; lãnh đạo sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh: Phú Thọ, Hịa Bình, Hà

13


Giang, Lai Châu; các nhóm hộ gia đình làm du lịch cộng đồng ở Tân Lạc (Hịa Bình),
Bảo n (Lào Cai) và huyện Lộc Hà (tỉnh Hà Tĩnh). Tại hội thảo, ơng Hà Văn Thắng,
giám đốc sở Văn hóa, thể thao và du lịch đã khẳng định: Tây Bắc đƣợc thiên nhiên ban
tặng một vẻ đẹp hùng vĩ, độc đáo về địa hình, khí hậu, địa chất, cảnh quan, hệ sinh
thái, có giá trị và sức hấp dẫn du lịch. Những giá trị về cảnh quan thiên nhiên đƣợc ban
tặng cho con ngƣời Tây Bắc là một trong những điều kiện thuận lợi để phát triển du
lịch sinh thái vùng Tây Bắc. Mặc dù vậy, các tỉnh khác trong khu vực Tây Bắc, chƣa
phát triển tƣơng xứng với tiềm năng, chất lƣợng dịch vụ, nguồn nhân lực, cơ sở lƣu
trú, hạ tầng giao thông chƣa đáp ứng yêu cầu thực tiễn, nguy cơ mai một bản sắc văn
hóa truyền thống.
Sáng ngày 9/11/2016, tại Hà Nội, Viện Nghiên cứu Phát triển du lịch (Tổng
cục Du lịch) đã phối hợp với Tổ chức lao động quốc tế (ILO) tại Việt Nam tổ chức Hội
thảo tham vấn về thành lập mạng lƣới du lịch cộng đồng tại Việt Nam nhằm thúc đẩy
thành lập mạng lƣới du lịch cộng đồng Việt Nam. Đây là loại hình du lịch đang phát
triển khá nhanh, thu hút nhiều sự quan tâm của du khách, đặc biệt là khách quốc tế.
Với Việt Nam, DLCĐ đang phát triển nhanh với tiềm năng về tự nhiên và bản sắc văn
hóa. Trong thời gian qua, các tổ chức quốc tế rất quan tâm đến việc phát triển du lịch
cộng đồng tại Việt Nam, góp phần phát triển kinh tế xã hội các địa phƣơng, tạo việc

làm cho ngƣời dân, thu hút sự tham gia của ngƣời dân làm du lịch, qua đó nâng cao
nhận thức của cộng đồng trong việc bảo vệ tài nguyên du lịch, phát triển du lịch bền
vững trong tƣơng lai. Đặc biệt Ở miền Bắc, DLCĐ đã phát triển tại một số bản làng
của Mai Châu (Hòa Bình) và Sa Pa (Lào Cai). Vì vậy trong thời gian tới, xây dựng
mạng lƣới du lịch cộng đồng Việt Nam là một việc làm cần thiết để đẩy mạnh hơn nữa
phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng
Du lịch đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngƣời dân, tuy nhiên cùng với lợi
thế về kinh tế đó thì mơi trƣờng cũng bị ảnh hƣởng ít nhiều. Vì vậy chúng ta cần phải
có những chính sách, chiến lƣợc phát triển DLBV.

14


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài góp phần bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững hoạt động du
lịch tại Bản Lác - Xã Chiềng Châu - Huyện Mai Châu - Tỉnh Hịa Bình.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của hoạt động du lịch tới môi trƣờng tự nhiên- xã
hội tại Bản Lác - Xã Chiềng Châu - Huyện Mai Châu - Tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất đƣợc những giải pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt
động du lịch tới môi trƣờng tự nhiên và xã hội tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự ảnh hƣởng của hoạt động du lịch tới môi trƣờng tự nhiên và xã hội tại Bản
Lác - Xã Chiềng Châu - Huyện Mai Châu -Tỉnh Hòa Bình.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài đƣợc thực hiện tại khu vực Bản Lác - Xã Chiềng Châ u- Huyện Mai
Châu - Tỉnh Hịa Bình.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên, đề tài tiến hành nghiên cứu một số nôi dung
cụ thể sau:
(1) Nghiên cứu hiện trạng du lịch tại Bản Lác - Xã Chiềng Châu - Huyện Mai
Châu - Tỉnh Hịa Bình.
- Đánh giá đƣợc tiềm năng du lịch tại khu vực nghiên cứu: Cơ sở hạ tầng, xã
hội nhân văn, giá trị văn hóa.
- Đánh giá đƣợc hiện trạng khách du lịch đến với Bản Lác
(2) Nghiên cứu các nguồn ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên và xã hội từ hoạt
động du lịch tại khu vực nghiên cứu.
- Các hoạt động phát sinh rác thải: Nguồn phát sinh, thành phần rác, lƣợng rác
thải, tình hình thu gom và xử lý rác.

15


- Các hoạt động phát sinh nƣớc thải: Nguồn phát sinh, khối lƣợng nƣớc thải
phát sinh.
- Các hoạt động tác động đến mơi trƣờng khơng khí.
- Các hoạt động ảnh hƣởng đến tài nguyên đất và đa dạng sinh học.
- Các hoạt động du lịch ảnh hƣởng đến văn hóa xã hội của địa phƣơng
(3) Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động du lịch tới môi trường tự nhiên- xã
hội tại khu vực nghiên cứu.
- Ảnh hƣởng đến môi trƣờng tự nhiên: Ảnh hƣởng tích cực; ảnh hƣởng tiêu cực
- Ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh tế - xã hội nhân văn: Ảnh hƣởng tích cực;
ảnh hƣởng tiêu cực
(4) Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động du
lịch tới môi trường tự nhiên và xã hội tại khu vực nghiên cứu.

- Giải pháp quy hoạch phát triển du lịch đi đôi với bảo vệ môi trƣờng
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng du lịch
- Các biện pháp khống chế chất ô nhiễm.
- Giải pháp tăng cƣờng đầu tƣ trong đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực du lịch.
- Đổi mới cơ chế, phƣơng thức hoạt động, tăng cƣờng sự phối hợp giữa các lĩnh
vực liên quan.
- Kiến nghị cụ thể đối với các cấp từ trung ƣơng tới địa phƣơng
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập và kế thừa tài liệu
Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội. Các tài liệu
đƣợc khai thác từ nhiều nguồn nhƣ: Ban quản lý khu du lịch Mai Châu, ủy ban nhân
dân xã Chiềng Châu, các tài liệu nghiên cứu khoa học, tạp chí, tƣ liệu trên mạng.
Trên cơ sở đó chọn lọc, cập nhập thông tin,tiến hành đánh giá và xử lý các vấn
đề phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
2.4.2. Sử dụng phương pháp điều tra thực địa
Từ những thông tin thu thập đƣợc ta tiến hành điều tra thực địa, để kiểm tra tính
chính xác của các tài liệu thu thập đƣợc, đánh giá sơ bộ đƣợc hiện trạng, làm cơ sở tài
liệu cho đề tài.
Tuyến điều tra: Đi dọc theo tuyến du lịch từ Bản Lác 1 đến Bản Lác 2

16


×