Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

GIAO AN DAI SO 8 KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.95 KB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: NG:. CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41:. §1.MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm được khái niệm phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình một ẩn, biết ghi tập hợp nghiệm của phương trình một ẩn., khái niệm phương trình tương đương. - Chứng minh được một giá trị của ẩn có là nghiệm hay không là nghiệm của phương trình đã cho. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính cẩn thận và khoa học. 3.Thái độ: -HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: 8A: 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài 3.Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phương trình một ẩn GV: Cho HS tự đọc SGK (5) GV: Giới thiệu: Đẳng thức A(x)=B(x) gọi là một phương trình ẩn x , vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.. GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK 2x+1=x là phương trình ẩn x. 2t -5=3(3-4t)-7 là phương trình ẩn t GV: Cho HS làm ?1 SGK Hãy cho ví dụ về : a) Phương trình ẩn y b) Phương trình ẩn u GV: Gọi HS nhận xét rồi đưa ra nhận xét.. HS đọc SGK (5). HS làm ?1 SGK HS lấy ví dụ Chẳng hạn: a) y2-3y+6=2(4-y) b) u-3u3=5u+3 HS nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghiệm của 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phương trình. GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Hướng dẫn Đặt A(x) = 2x+5 , B(x) = 3(x-1)+2 Thay x=6 vào các biểu thức A(x) và B(x) rồi tính GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm. GV: Khi x= 6 thì hai vế phương trình nhận cùng một giá trị. Ta gọi x=6 thoả mãn phương trình đã cho và gọi là một nghiệm của phương trình đã cho.. HS làm ?2 SGK HS lên bảng làm Với x=6, ta có: A(6) = 2.6+5 =17 , B(6) =3(6-1)+2 =17 HS nhận xét. HS ghi bài. GV: Cho HS làm ?3 SGK GV: Viết đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ thảo luận. GV: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. HS làm ?3 SGK Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. a) Đại diện nhóm 1 Đặt A(x) = 2(x+2)-7 B(x) = 3 – x Với x= -2: A(-2) = 2.(-2+2)-7 = -7 B(-2) = 3 –(-2) = 7 Suy ra A(-2)  B(-2) nên x= -2 không thoả mãn pt b) Đại diện nhóm 2 Làm tương tự , x = 2 là nghiệm của pt đã cho. HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét, đánhgiá.. GV: Cho HS đọc chú ý SGK(5) GV: Cho HS đọc ví dụ 2 SGK HS đọc chú ý SGK(5) GV: Giải thích vì sao phương trình x2= -1 HS đọc ví dụ 2 SGK vô nghiêm. HS trả lời vì x2  0 với mọi x ,còn -1< 0 Hoạt động 3: Giải phương trình. GV: Tập hợp tất cả các nghiệm của một HS nghe và ghi vở phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Kí hiệu tập nghiệm bởi S GV: Ví dụ: Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x=1 và x=-1  PT có tập HS làm ?4 SGK nghiệm là S=-1;1 HS lên bảng điền GV: Cho HS làm ?4 SGK a) S = 2 GV: Viết đề bài vào bảng phụ b) S =  GV: Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Đánh giá, nhận xét. GV: Giải phương trình là đi tìm tăt cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương HS theo dõi trình đó. Hoạt động 4: Phương trình tương đương. GV: Phương trình x= -1 có t/no -1 Phương trình x+1=0 cũng có t/no -1 Ta gọi hai phương trình ấy tương đương với nhau. HS trả lời: Hai PT có cùng một tập hợp GV: Hai phương trình như thế nào gọi là nghiệm là hai phương trình tương đương. tương đương? GV: Kí hiệu tương đương:  Chẳng hạn: x+1=0  x = -1 4.Củng cố: GV: Cho HS làm bài 1 SGK (6) GV: Gọi 3 HS lên bảng làm. HS làm bài 1 SGK (6) 3 HS lên bảng làm a) Đặt A(x)= 4x-1 B(x) = 3x-2 Với x= -1, ta có : A(-1)=4.(-1)-1 = -5 B(-1)= 3.(-1)-2= -5 suy ra A(-1)=B(-1) . Vậy x=-1 là no của PT đã cho.. GV: Hướng dẫn Đặt A(x)= 4x-1 B(x) = 3x-2 - Thay x= -1 vào các biểu thức A(x) và B(x) - Tính A(-1), B(-1) - So sánh A(-1) và B(-1) + Nếu A(-1)=B(-1) thì x= -1 là no của PT + Nếu A(-1)  B(-1) thì x= -1 không là no của PT. GV: Goi HS nhận xét. GV: Đánh giá và cho điểm.. HS làm tương tự b) x= -1 không là nghiệm của PT đã cho c) x= -1 là nghiệm của phương trình đã cho HS nhận xét. HS làm bài 3 SGK(6) HS trả lời: S = R. GV: Cho HS làm bài 3 SGK(6) GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV: Chốt lại bài.. HS làm bài 4 SGK(7) GV: Cho HS làm bài 4 SGK(7) HS thảo luận nhóm và thực hiện nối kết GV: Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ rồi phát quả trên bảng phụ cho các nhóm . Kết quả: GV: Thu bảng nhóm và treo lên bảng rồi (a) – (2) ; (b) – (3) ; (c) – (-1) nhận xét. HS làm bài 5 SGK(7) GV: Cho HS làm bài 5 SGK(7) HS làm theo hướng dẫn của GV GV: Cùng HS chữa PT x=0 có tập nghiệm S = 0 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Tìm tập nghiệm của PT: x=0 PT x(x-1) có tập nghiệm S’ =0;1 GV: Tìm tập nghiệm của PT: x(x-1)=0 Ta thấy : S  S’ nên hai PT đã cho không GV: So sánh hai tập nghiệm rồi đưa ra kết tương đương luận. 5.Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài - Làm các bài tập: 1-9 SBT(3,4) ----------------------------------------------------------------------NS:. Tiết 42:. NG:. §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm được thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình ( Quy tăc chuyển vế , quy tắc nhân với một số) - Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. 2.Kỹ năng: - Vận dụng được 2 quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn vào làm bài tập. 3.Thái độ: -HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: 8A: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS chữa bài 2 SGK GV: Gọi 3 HS lên bảng làm mỗi HS kiểm tra một giá trị. HS chữa bài 2 SGK 3 HS lên bảng làm Đặt A(t)= (t+2)2 B(t) = 3t+4 HS 1: Với t=-1, ta có: A(-1)= (-1+2)2= 1 B(-1) = 3(-1)+4 = 1 suy ra A(-1)=B(-1) nên t=-1 là nghiệm của PT đã cho. HS 2: Làm tương tự, t=0 là nghiệm của PT đã cho HS 3: Làm tương tự , t= 1 không là nghiệm 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm 3. Bài mới:. của PT đã cho HS nhận xét.. Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV: Thế nào là PT bậc nhất một ẩn? HS trả lời: PT dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a  0, được gọi là PT bậc nhất một ẩn.. GV: Cho HS bài tập 7 SGK Đánh dấu X vào PT là phương trình bậc nhất một ẩn trong các PT cho trong bảng ?. HS: a. b. c. d. e.. Phương trình 1 + x =0 x+ x2 = 0 1- 2t = 0 3y = 0 -3 = 0. PT bậc nhất a. b. c. d. e.. Phương trình 1 + x =0 x+ x2 = 0 1- 2t = 0 3y = 0 -3 = 0. PT bậc nhất X X X. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc biến đổi phương trình Hoạt động 2.1: Quy tắc chuyển vế GV: Cho HS đọc SGK (8) GV: Trong 1 PT , ta có thể thực hiện quy HS đọc SGK (8) tắc biến đổi nào? HS : Trong 1PT, ta có thể chuyển một hạng GV: Quy tắc trên gọi là quy tắc chuyển vế tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Viết đề bài lên bảng GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài HS làm ?1 SGK 3HS lên bảng làm a) x-4 = 0  x=4 GV: Gọi HS nhận xét 3 3 b) 4 +x = 0  x = - 4. GV: Đánh giá cho điểm.. c) 0,5 -x= 0  0,5 = x  x = 0,5 HS nhận xét.. Hoạt động 2.2: Quy tắc nhân với một số GV: Cho HS đọc SGK( 8) GV: Trong 1 PT, ta có thể thực hiện quy tắc biến đổi nào nữa ?. HS đọc SGK(8) HS : Trong một PT, ta có thể nhân (hoặc chia ) cả hai vế với cùng một số khác 0 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Cho HS làm ?2SGK HS làm ?2 SGK GV: Viết đề bài lên bảng phụ và yêu cầu Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày. HS hoạt động thảo luận nhóm nhỏ . a)Đại diện nhóm 1 x  1 2 x 2. 2 = 2.(-1). x = -2 b) Đại diện nhóm 2 0,1.x=1,5 GV: Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình 0,1x: 0,1= 1,5: 0,1 bày x=15 c) Đại diện nhóm 3 - 2,5x = 10 - 2,5x: (-2,5) = 10: (-2,5) GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét x= -4 HS nhận xét. GV: Nhận xét, đánhgiá và cho điểm. Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. HS nghe và ghi vở GV: Ta thừa nhận: Từ một PT, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một PT mới tương đương với PT đã cho. GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 1 SGK và giới thiệu Ví dụ 1: Giải phương trình 3x- 9= 0 Giải: 3x-9=0  3x= 9 ( Chuyển -9 sang vế phải và đổi dấu)  x=3 ( Chia cả hai vế cho 3) Kết luận : PT có nghiệm duy nhất là x=3 HS theo dõi và ghi vở GV: Giới thiệu ví dụ 2 như SGK 7 7. 7 7 1- 3 x=0  - 3 x= -1  x= (-1) (- 3 ) Giải phương trình: 1- 3 x=0 3  x= 7 3 GV: Giới thiệu cách giải PT ax+b=0 ( a Vậy tập nghiệm của PT là S =  7 . 0) và ghi lên bảng.. ax+b= 0  ax= -b  x =. . a b. HS theo dõi và ghi vở 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vậy PT ax+b=0 luôn có nghiệm duy nhất x . a b. = GV: Cho HS làm ?3 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm. HS làm ?3 SGK HS lên bảng làm. GV: Đánh giá, nhận xét..  2,4 -0,5x+2,4=0  x =  0,5  x = 4,8. Vậy PT đã cho có tập nghiệm S = 4,8. 4. Củng cố: Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập.. HS làm bài 8 SGK (10) GV: Cho HS làm bài 8 SGK (10) HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm bảng trình bày làm một phần. Kết quả: GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình a) x=5 bày b) x= -4 c) x = 4 GV: Goi HS nhận xét. d) x= -1 GV: Đánh giá và cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài, Làm các bài tập: 10-18 SBT(4,5) ---------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 43:. §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững hai quy tắc biến đổi phương trình ( quy tăc chuyển vế , quy tắc nhân với một số), cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ax+b=0 (a 0) - Nắm được cách giải các dạng phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương phương trình . 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập, rèn đức tính kỉ luật khi làm việc. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS chữa bài 16 SBT(5) GV: Gọi 4 HS lên bảng làm mỗi HS làm một phần a) 3x+1=7x-11 b) 5-3x = 6x+7 c) 11-2x = x-1 d) 15 -8x = 9 -5x. HS chữa bài 16 SBT(5) 4 HS lên bảng làm a) 3x+1=7x-11  3x-7x= -11-1  -4x = -12  x= 3 2  x= 9. b) 5-3x = 6x+7  -9x = 2 c) 11-2x = x-1  -3x = -12  x= 4 d) 15 -8x = 9 -5x  -3x = -6  x = 2 HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm 3. Bài mới: GV: Chỉ xét các PT mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+b= 0 hoặc ax= -b Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải Hoạt động 1.1: Dạng không chứa mẫu. GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 1 SGK Giải PT: 2x – (3-5x) = 4(x+3) Lời giải: 2x -(3-5x) = 4(x+3) (Bước 1)  2x- 3+5x = 4x +12 (Bước 2)  2x+5x-4x = 12+3 (Bước 3)  3x = 15 (Bước 4)  x= 5 GV: Các bước giải ở ví dụ trên ta thực hiện như thế nào ? GV: Chốt lại cách làm.. HS suy nghĩ và trả lời Bước 1: Bỏ dấu ngoặc. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia. Bước 3: Thu gọn Bước 4: Giải PT nhận được. GV: Cho HS làm bài tập củng cố Giải phương trình: 5 – (x-6) = 4(3-2x). HS làm bài tập củng cố 1 HS lên bảng làm 5 – (x-6) = 4(3-2x)  5-x+6 = 12 -8x  -x + 8x = 12-6 -5. GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Đánh giá cho điểm.. 7x = 1.  HS nhận xét.. Hoạt động 1.2: Dạng có chứa mẫu. 1  x= 7. GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 2 SGK 5x  2 5  3x  x 1  2 Giải PT: 3. HS suy nghĩ và trả lời. Lời giải: 2(5x  2)  6 x 6  3(5  3x)  6 6. Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế. Bước 2: Khử mẫu ở hai vế và bỏ dấu ngoặc Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia. Bước 4: Thu gọn Bước 5: Giải PT nhận được. (Bước 1)  (Bước 2)  10x- 4+ 6x = 6 + 15 -9x (Bước 3)  10x+6x+9x = 6+15+4 (Bước 4)  25x = 25 (Bước 5)  x=1 GV: Các bước giải ở ví dụ trên ta thực hiện như thế nào ? GV: Chốt lại cách làm.. HS nhận xét.. Hoạt động 3: Áp dụng GV: Cho HS tự đọc ví dụ 3 SGK GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Gọi 1HS lên bảng làm. HS đọc ví dụ 3 SGK. GV: Hướng dẫn:. HS làm ?2 SGK. MTC là 12. 5 x  2 7  3x  6 4 12x  2(5x  2) 3(7  3x)  12 12 x. GV: Gọi HS nhận xét.    . GV: Đánh giá cho điểm. GV: Gọi 1 HS đọc chú ý 1) SGK. 12x-10x- 4 = 21- 9x 12x-10x+9x = 21+4 11x = 25.  HS nhận xét. 25 x = 11. GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 4 SGK rồi giới thiệu HS đọc chú ý 1) SGK HS theo dõi và ghi vở x 1 x 1 x 1   2 2 3 6. 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  1 1 1      (x-1)  2 3 6  = 2 4  (x-1) 6 = 2  x-1 = 3. GV: Gọi 1HS đọc chú ý 2) SGK GV: Giới thiệu ví dụ 5 SGK x+1 = x-1  x-x = -1-1  0.x= -2 Phương trình vô nghiệm.  x= 4. HS đọc chú ý 2) SGK GV: Giới thiệu ví dụ 6 SGK x+1 = x+1  x-x = 1-1  0.x= 0 PTnghiệm đúng với mọi x hay PT có vô số HS theo dõi ghi vở nghiệm. 4. Củng cố : GV: Cho HS làm bài 10 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài và chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm thảo luận một phần. HS làm bài 10 SGK GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình Đại các nhóm lên bảng trình bày kết quả bày của nhóm mình a) 3x -6+x=9-x  3x+x-x = 9-6 Sai do chuyển vế – 6 không đổi dầu. Lời giải đúng: 3x -6+x=9-x GV: Đánh giá cho điểm.  3x+x-x = 9+6  3x =15  x =5 b) 2t -3 +5t = 4t + 12  2t+5t- 4t= 12 -3 Sai do chuyển vế -3 không đổi dấu Lời giải đúng: 2t -3 +5t = 4t + 12  2t+5t- 4t= 12 +3  3t = 15  t = 5 GV: Cho HS làm bài 12( a,b) SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm HS làm bài 12( a,b) SGK 2 HS lên bảng làm. Hướng dẫn: A C   AD BC a) B D. 5x  2 5  3x  3 2. a)    . b) MTC là 36. b) 1. 2(5x -2) = 3 (5- 3x) 10 x +9x = 15 + 4 19x = 19 x =1. 10x  3 6  8x 1  12 9  3(10x  3) = 36  4(6  8x).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Gọi HS nhận xét. . GV: Đánh giá và nhận xét.. 30x- 32x = 36 +24 -9.  HS nhận xét. -2x = 5 . x=. . 51 2. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài - Làm các bài tập: 11- 20 SGK -----------------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 44:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố cách giải PT bậc nhất một ẩn, cách giải PT đưa được về dạng ax+b=0, củng cố khái niệm nghiệm của PT 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương phương trình . 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực tham gia hoạt động học tập, rèn đức tính kỉ luật khi làm việc. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS chữa bài 12(c, d) SGK GV: Gọi 2HS lên bảng làm mỗi HS làm một phần. HS chữa bài 12 SGK 2 HS lên bảng làm c). 7x  1 16  x  2x  5 c) 6 5x  6  3 d) 4(0,5-1,5x) =. 7x  1 16  x  2x  6 5.  35x-5+60x = 96-6x  101x = 101 d). .  x=1.. 5x  6 3. 4(0,5-1,5x) =  6 – 18x = -5x +6  -13x = 0 x=0 HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm 3. Bài mới: 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 1: Giải phương trình GV: Cho HS làm bài 17(a,c,e,f) SGK Giải phương trình: a) 7+2x = 22 -3x c) x-12+4x = 25 +2x-1 e) 7 – (2x+4) = -(x+4) f) (x-1) – (2x-1) = 9-x GV: Gọi 4 HS lên bảng làm GV: Hướng dẫn - Bỏ dấu ngoặc (nếu có) - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia. - Thu gọn và giải PT nhận được. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. HS làm bài 17(a,c,e,f) SGK 4 HS lên bảng làm a)  2x+3x = 22-7  5x = 15  x =3 c)  x+4x-2x = 25-1+12  3x = 36  x=12 e)  7-2x-4 = -x-4  -2x+x = -4-7  -x = -11  x=11 f)  x-1 -2x+1=9-x  x-2x+x =9+1-1  0.x=9 PT vô nghiệm. HS nhận xét HS làm bài 18 SGK. GV: Cho HS làm bài 18 SGK Giải phương trình:. 2 HS lên bảng làm. a) 2x -3(2x+1) = x-6x  2x-6x-3 = x-6x  2x-6x-x+6x = 3  x=3. x 2x  1 x    x 2 6 a) 3 2x 1  2x  0,5   0,25 4 b) 5. GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Hướng dẫn: Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế. Bước 2: Khử mẫu ở hai vế và bỏ dấu ngoặc Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia. Bước 4: Thu gọn Bước 5: Giải PT nhận được. b)  4(2+x) -10x= 5(1-2x) +5  8+4x-10x = 5-10x+5  4x = 2  x = 0,5 HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV: Treo bảng phụ viết phương pháp giải. Bước 1: Chọn ẩn và xđ điều kiện cho ẩn Bước 2: Biểu thị các số liệu chưa biết qua HS theo dõi và ghi vở. ẩn. Bước 3: Tìm mối liên hệ giữa các số liệu để lập phương trình. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước 4: Giải phương trình. Bước 5: Chọn kết quả thích hợp để trả HS làm bài 15 SGK(13) lời. HS đọc đề bài. HS trả lời : Sau x giờ : GV: Cho HS làm bài 15 SGK(13) - Ô tô đi được 48x km GV: Gọi HS đọc đề bài. GV: Sau x giờ : - thời gian xe máy đã đi là (x+1) giờ. - Ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu km ? - thời gian mà xe máy đã đi là bao nhiêu - quãng đường xe máy đi được: 32(x+1)km giờ ? - khi hai xe gặp nhau thì quãng đường hai - quãng đường mà xe máy đi đựơc là bao xe đi được là bằng nhau nhiêu km? Do đó : 48x = 32(x+1) - khi hai xe gặp nhau thì quãng đường của HS : Giải phương trình được x= 2 hai xe có mối liên hệ gì? Vậy thời gian mà ô tô đã đi cho tới khi gặp Như vậy, ta có PT như thế nào? xe máy là 2 giờ. GV: Hỏi : Tính thời gian mà ô tô đã đi cho tới khi gặp được xe máy? HS làm bài 16 SGK(13) HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm - Cân bên trái có khối lượng: x+x+x+5=3x+5 - Cân bên phải có khối lượng: x+x+7 = 2x+7 Vì cân cân bằng nên ta có PT: 3x+5= 2x+7 HS nhận xét.. GV: Cho HS làm bài 16 SGK(13) GV: Treo bảng phụ vẽ hình 3 SGK (13) GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Gọi HS lên bảng làm Hướng dẫn: - Tính khối lượng cân bên trái, bên phải. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. HS làm bài 16 SGK(13) 3HS lên bảng làm a) Chiều dài của hình là : x+x+2 = 2x+2 Diện tích của hình a) là : 9(2x+2) Ta có PT: 9(2x+2) = 144  2x +2 = 16  x=7. GV: Cho HS làm bài 16 SGK(13) GV: Treo bảng phụ viết đề bài và hình vẽ 4 SGK (14) GV: Gọi 3HS lên bảng làm. 1 b) Diện tích tam giác: S1= 2 .6.5=15. Hướng dẫn: Biểu diễn diện tích S của các hình a), b), c) theo ẩn x .. Diện tích hình chữ nhật là S2= 6x Diện tích của hình b) là S = S1+S2 = 15+6x Ta có PT: 15+6x = 75  x= 10 c) Diện tích hình lớn là S1=12.x Diện tích hình nhỏ là S2=6.4 =24 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Diện tích của hình c) là S = S1+S2 = 12x+24 Ta có PT: 12+24 = 168  12x=144  x =12 HS nhận xét GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm GV: Chốt lại hoạt động 2. HS bài 14 SGK HS trả lời: x= 2 là nghiệm đúng PT (1) x= -3 là nghiệm đúng PT (2) x = -1 là nghiệm đúng PT (3). 4. Củng cố: GV: Cho HS bài 14 SGK GV: Gọi HS trả lời GV: Nhận xét, đánh giá.. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài toán đã chữa, làm bài tập 19-25 SBT(5,6,7) ------------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 45:. §4.PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững khái niệm và cách giải phương trình tích 2.Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và áp dụng vào việc biến đổi để giải phương trình 3.Thái độ: - HS được rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và kỉ luật trong làm việc B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS làm ?1 SGK Phân tích đa thức thành nhâ tử P = (x2-1)+(x+1)(x-2) GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS làm ?1 SGK 1HS lên bảng làm P = (x-1)(x+1)+(x+1)(x-2) = (x+1)(2x-3) 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Bài mới:. HS nhận xét.. Hoạt động 1: Tìm hiêủ phương trình tích và cách giải. GV: Treo bảng phụ viết ?2 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài và trả lời. HS trả lời ?2 Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. GV: Đánh giá và cho điểm.. GV: Tính chất nêu trên có thể viết: a.b=0  a= 0 hoặc b =0 (a và b là hai số) GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK Giải phương trình : (x+1)(2x-3)=0 GV : Áp dụng tương tự tính chất nêu trên cho phương trình,ta có: HS theo dõi và ghi vở. (x+1)(2x-3)=0  x+1 = 0 hoặc 2x -3 =0 Ta có : 1) x+1 =0  x= -1 2) 2x-3 = 0  x = 1,5 Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = -1 và x = 1,5 hay tập nghiệm của PT là S =1,5;-1 GV: Phương trình trong ví dụ 1 gọi là phương trình tích. GV: Tổng quát: Phương trình tích có dạng A(x).B(x)=0 Cách giải: A(x).B(x)=0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 (A(x) và B(x) là hai biểu thức của biến x) Lưu ý: Lấy tất cả các nghiệm của 2 PT trên Hoạt động 2 : Áp dụng GV: Chuẩn bị ví dụ 2 SGK ra bảng phụ. HS tìm hiểu cách giải ví dụ 2 GV: Yêu cầu HS tìm hiểu cách giải ví dụ 2 HS: Ví dụ 2 thực hiện 2 bước giải Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích GV: Trong ví dụ 2 ta thực hiện những Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận bước giải cơ bản nào ? GV: Chốt lại ví dụ 2 HS làm ?3 SGK HS lên bảng làm (x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) = 0  (x-1)(x2+3x-2) – (x-1)(x2+x+1) = 0. GV: Cho HS làm ?3 SGK Giải PT: (x-1)(x2+3x-2) – (x3-1) = 0 GV: Gọi HS lên bảng làm 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  (x-1)(x2+3x-2-x2-x-1) = 0  (x-1)(2x-3) = 0  x- 1 = 0 hoặc 2x -3 =0 1) x-1 =0  x =1 2) 2x -3 =0  x= 1,5 Tập nghiệm của PT là S = S =1,5;1 HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Mở rộng: A1(x).A2(x). ..An(x) = 0  A1(x)= 0 hoặc A2(x)= 0... hoặc An(x) = 0 (Ai(x) các biểu thức của biến x) GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 3 SGK GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ 3. HS làm ?4 SGK HS lên bảng làm (x3+x2)+(x2+x) = 0  x2(x+1) + x(x+1) = 0  (x+1)(x2+x) = 0  x(x+1)2 = 0 1) x= 0 2) (x+1)2= 0  x+1 = 0  x = -1 PT đã cho có 2 nghiệm là x =0 và x =-1 HS nhận xét. GV: Cho HS làm ?4 SGK Giải PT: (x3+x2)+(x2+x) = 0 GV: Gọi HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 4. Củng cố:. HS bài 21 SGK HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. Kết quả.. GV: Cho HS bài 21 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần. 2 5 GV: Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày a) x= 3 ; x = - 4 c) x= -0,2. b) x=3; x= -20 d) x= -3,5; x=5; x = -0,2. GV: Nhận xét, đánh giá. HS bài 22 SGK HS lên bảng trình bày a)  (2x+5)(x-3) = 0  2x+5 = 0 hoặc x-3 = 0 1) 2x+5 = 0  x = -2,5 2) x -3= 0  x = 3. GV: Cho HS bài 22 SGK Giải PT: a) 2x(x-3)+5(x-3) = 0 b) (x2- 4) + (x-2)(3-2x) = 0 GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập nghiệm của PT là S = -2,5; 3 b)  (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x) = 0  (x-2)(5-x) = 0  x – 2 =0 hoặc 5 –x = 0 1) x-2= 0  x= 2 2) 5-x= 0  x = 5 Tập nghiệm của PT là S = 2;5 HS nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các ví dụ đã chữa - Làm bài tập 22 -26 SGK. -----------------------------------------------------------NS: NG :. Tiết 46:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố khái niệm phương trình tích và cách giải. 2.Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương phương trình. 3.Thái độ: - HS được rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận và kỉ luật trong làm việc B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải phương trình đưa về dạng phương trình tích. GV: Cho HS làm bài 23 SGK. HS làm bài 23 SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài. 4 HS lên bảng làm bài a) x(2x-9) = 3x(x-5)  x(-x +6) = 0  x = 0 hoặc x= 6 Vậy S = 0;6 b) 0,5x(x-3) = (x-3)(1,5x-1)  (x-3)(-x+1) = 0  x = 3 hoặc x=1 Vậy S = 1;3 c) 3x -15 = 2x(x -5)  (x-5)(3-2x) = 0  x =5 hoặc x=1,5 Vậy S = 5; 1,5. Hướng dẫn : Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận. d) . 3 1 7 x-1 = 7 x(3x -7). 3x-7 = x(3x-7)  (3x-7)(1-x) = 0. 7  x = 3 hoặc x = 1 7 Vậy S =  3 ; 1. HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá và cho điểm.. HS làm bài 23 SGK HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày bài giải của nhóm mình Nhóm 1: a) (x2-2x+1) – 4 = 0  (x-1)2- 22 = 0  (x-3)(x+1) = 0  x=3 hoặc x = -1 . Vậy S = 3;- 1 Nhóm 2: b) x2-x = -2x+2  x(x-1) = -2(x-1)  (x-1)(x+2) = 0  x =1 hoặc x= -2 Vậy S = 1;- 2 Nhóm 3: c) 4x2+4x+1 = x2  (2x+1)2 -x2 = 0  (x+1)(3x+1) = 0. GV: Cho HS làm bài 23 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình. Hướng dẫn: a) x2- 2x+1 = (x -1)2. c) 4x2+4x+1=(2x+1)2.  x = -1 hoặc x =. . 1 3. 1 Vậy S =  3 ;- 1 . Nhóm 4: d) x2-5x+6 = 0  (x-2)(x-3) = 0  x = 2 hoặc x = 3 Vậy S = 2;3. d) Tách -5x= -2x-3x. GV: Nhận xét đánh giá.. HS làm bài 25 SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2 HS lên bảng làm a) 2x3+6x2 = x2+3x  2x2(x+3) = x(x+3)  x(x+3)(2x-1) = 0. GV: Cho HS làm bài 25 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. 1  x= 0 hoặc x= -3 hoặc x= 2 1 Vậy S = 0;-3; 2 . b)   . Hướng dẫn: b) tách -7x = -3x - 4x. (3x-1)(x2+2) = (3x -1)(7x -10) (3x-1)(x2+2-7x+10) = 0 (3x-1)(x2-7x+12) = 0 (3x-1)(x-3)(x-4) = 0. 1  x = 3 hoặc x= 3 hoặc x=4 1 Vậy S = 3 ;3; 4. HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Bài tập nâng cao GV: Cho HS làm bài 32 SBT(8) Cho PT: (3x+2k-5)(x-3k+1) = 0 (k là một số) a) Tìm k để PT nhận x=1 là một nghiệm. b) Với mỗi giá trị k tìm được ở câu a), hãy giải PT đã cho.. HS làm bài 32 SBT(8) HS lên bảng làm a) x= 1 là nghiệm của PT đã cho khi đó (3+2k-5)(1-3k+1) = 0  (2k-2)(-3k+2) = 0 2 k=1 hoặc k= 3.  b) – Với k= 1, ta có PT: (3x-3)(x-2) = 0 PT này có 2 nghiệm là x =1 và x =2. GV: Hướng dẫn : x= 1 là nghiệm của PT đã cho khi thay nó vào PT ta được đẳng thức đúng. GV: Gọi HS lên bảng làm. 11   2  3x   (x  1)  0 3 c) –Với k= 3 , ta có PT:  11 PT này có 2 nghiệm là x = 9 và x =1. GV: Gọi HS nhận xét. HS nhận xét.. GV: Đánh giá cho điểm.. HS làm bài tập 2 HS lên bảng làm a) x3+3x-4 = 0  (x3-x)+(4x-4) = 0  x(x-1)(x+1) +4(x-1) = 0  (x-1)(x2+x+4) = 0  x-1 = 0 hoặc x2+x+4 = 0 1) x -1=0  x = 1 2) x2+x+4 = 0. GV: Cho HS làm bài tập sau Giải PT: a) x3+3x-4 = 0 b) (x2+x)2+4x2+4x-12=0 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm Hướng dẫn: a) Tách 3x = -x +4x 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1 15 Ta có x2+x+4= (x+ 2 )2 + 4 > 0 với mọi x. Nên PT này vô nghiệm. b) (x2+x)2+4x2+4x-12= 0  (x2+x)2+4(x2+x)-12= 0 Đặt x2+x = t , ta có PT: t2 +4t-12=0  (t-2)(t+6)=0  t=2 hoặc t=-6 - Với t= 2 thì x2+x = 2  x2+x – 2 = 0 PT này có 2 nghiệm là x=1 và x=-2 - Với t= -6 thì x2+x = -6  x2+x +6 = 0 PT này vô nghiệm Vậy S = {1; -2} HS nhận xét. b) Đặt x2+x = t. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. 4. Củng cố: Kết hợp trong giờ 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các ví dụ đã chữa - Làm bài tập 22 -26 SGK -----------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 47:. §5.PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững cách tìm ĐKXĐ của một phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách giải phương trình chữa ẩn ở mẫu. 2.Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 8A: 2.Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm:. 1 1 GV: Giải PT: x+ x  1 =1+ x  1. 1 1 1 1 x+ x  1 =1+ x  1  x+ x  1 - x  1 = 1. GV: Gọi HS lên bảng làm 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> x=1 HS : x = 1 không là nghiệm của PT vì nó. GV: Giá trị x=1 có phải là nghiệm của PT hay không ?Vì sao ?. 1 làm cho biểu thức x  1 trong PT có giá trị. không xác định.. GV: Qua ví dụ này ta thấy: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với PT ban đầu. Do đó, khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải đi tìm điều kiện xác định của PT 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm ĐKXĐ của PT. HS đọc SGK. GV: Gọi HS đọc SGK GV: Phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải đặt ĐK cho ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 và gọi đó là điều kiện xác định của PT Viết tắt: Điều kiện xác định là ĐKXĐ. HS ghi bài. HS theo dõi và ghi bài.. GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 1 SGK và giới thiệu.. HS làm ?2SGK 2 HS lên bảng làm a) PT (1) có nghĩa khi x-1 0 và x+1 0  x1 và x -1 Vậy ĐKXĐ của PT(1) là x1 và x -1 b) PT (2) có nghĩa khi x-2 0  x2 Vậy ĐKXĐ của PT(2) là x2 HS nhận xét.. GV: Cho HS làm ?2SGK Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau: x x4  1) x  1 x  1 (1). 3 2x  1   x b) x  2 x  2 (2). GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt đông 2: Giải PT chứa ẩn ở mẫu GV: Cho HS tìm hiểu cách giải ví dụ 2 SGK GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 2 lên bảng GV: Yêu cầu HS thảo luận và cho biết nội dung từng bước giải PT trong ví dụ.. HS thảo luận tìm hiểu cách giải ví dụ 2 HS trả lời Các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT. x 2 2x  3  2(x  2) (1) Ví dụ 2: Giải PT : x. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu.. Giải Bước 1: ĐKXĐ của PT là x 0 và x 2 Bước 2:. 2(x  2)(x  2) x(2x  3)  2 x( x  2 ) 2 x( x  2 ). Bước 3: Giải PT vừa nhận được.  2(x+2)(x-2) = x(2x+3) (1a). Bước 3:. (1a)  2(x2- 4) = x(2x+3)  2x2 -8 = 2x2 +3x  3x = -8 .  x=. . Bước 4: Kêt luận. 8 3. 8 3 thoả mã ĐKXĐ. Bước 4: Ta thấy x = nên nó là nghiệm của PT(1).. GV: Gọi HS trả lời GV: Chốt lại các bước giải ở ví dụ 2.. HS bài 27(a,b) SGK HS lên bảng làm a) - ĐKXĐ : x  -5. 4. Củng cố:. 2 x  5 3( x  5)  x  5  2x-5 = 3(x+5)  x 5. GV: Cho HS bài 27(a,b) SGK 2x  5 3 Giải PT: a) x  5 x2  6 3 x  2 b) x.  x= -20 ( thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {-20} b) - ĐKXĐ: x  0. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.  -12 = 3x  x = -4 (thoả mãn ĐKXĐ) HS nhận xét. 2(x 2  6) x(2 x  3)  2x  2x  2x2-12=2x2+3x. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các ví dụ đã chữa - Làm bài tập : 27, 28 SGK(22) ---------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 48:. §5.PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững cách tìm ĐKXĐ của một phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương các phương trình 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu câu hỏi. HS trả lời Các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu. Bước 3: Giải PT vừa nhận được Bước 4: Kêt luận. Muốn giải PT chứa ẩn ở mẫu ta phải thực hiện theo những bước giải nào ? GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Áp dụng GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 SGK. HS trình bày ví dụ 3 vào vở 1 HS lên bảng trình bày - ĐKXĐ: x  -1 và x  3. x x 4x   Giải PT: 2(x  3) 2x  2 2(x  1)(x  3) (2). x(x  1)  x( x  3) 4x  2(x  1)(x  3) (2)  2(x  3)(x  1). GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại ,ở dưới cả lớp trình bày vào vở..  x(x+1)+x(x-3) = 4x  2x2 -6x = 0  2x(x-3) = 0 GV: Theo dõi và nhắc học sinh tự trình bày  2x = 0 hoặc x -3= 0 lời giải vào vở. 1) 2x= 0  x= 0 ( Thoả mãn ĐKXĐ) 2) x-3=0  x= 3(Không thoả mãn ĐKXĐ) 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Vậy tập nghiệm của PT (2) : S = {0} GV: Đánh giá cho điểm. GV Cho HS làm ?3 SGK. HS làm ?3 SGK 2 HS lên bảng làm a) ĐKXĐ : x1 và x -1. x x4  Giải PT: a) x  1 x  1 (1) 3 2x  1   x b) x  2 x  2 (2). x(x  1) (x  4)(x  1)  (1)  (x  1)(x  1) (x  1)(x  1).  x(x+1) = (x+4)(x-1)  -2x = -4  x =2 (thoả ĐKXĐ) Vậy S = {2} b) -ĐKXĐ : x2. GV: Yêu cầu mỗi dãy làm một phần GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.. 3 2 x  1  x( x  2 )  x 2 (2)  x  2.  3 = 2x-1-x2+2x  (x-2)2 = 0  x-2 = 0  x = 2 ( không thoả ĐKXĐ) Vậy S = HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Củng cố và luyện tập. HS làm bài 27(c,d) SGK HS lên bảng làm: c) - ĐKXĐ: x  3  x(x+2)-3(x+2) = 0  (x+2)(x-3) = 0  x = -2 hoặc x= 3 - x = -2 (thoả mãn ĐKXĐ) - x=3 (không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {-2}. GV: Chữa bài 27(c,d) SGK (x 2  2 x)  (3x  6) 0 x 3 Giải PT: c) 5 2x  1 d) 3x  2. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. . 2 3. d) - ĐKXĐ: x  (2x-1)(3x+2) = 5  (x-1)(6x+7) = 0 7  x = 1 hoặc x= 6 (thoả mãn ĐKXĐ) 7  Vậy S = 1; 6  . GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. HS nhận xét. GV: Cho HS làm bài 29 SGK. HS làm bài 29 SGK HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét. GV: Treo bảng phụ viết đề bài 29 lên bảng. Cả hai cách giải trong bài toán đều sai vì Sơn và Hà không tìm ĐKXĐ của PT. 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra nhận xét về hai lời giải của bạn Hà và Sơn trong bài toán.. Lời giải đúng: ĐKXĐ: x  5. x 2  5x x ( x  5) 5  5  x 5 x 5 x 5. x 2  5x 5 Giải PT: x  5 (1). x= 5 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT (1) vô nghiệm.. GV: Gọi đại diện 1 nhóm đưa ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung.. HS nhận xét.. GV: Đưa ra nhận xét của bài toán. 4. Củng cố:. Kết hợp trong giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài học - Làm bài tập : 30-33SGK ----------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 49:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm vững cách giải PT chứa ẩn ở mẫu. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biến đổi tương đương các phương trình và giải PT chứa ẩn ở mẫu 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài 28(a,d) SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. HS làm bài 28(a,d) SGK 2 HS lên bảng làm a) - ĐKXĐ: x 1 PT đã cho  2x-1+x-1=1  3x =3 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  x = 1 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT đã cho vô nghiệm. d)- ĐKXĐ: x  -1 và x  0 PT đã cho  x(x+3) +(x+1)(x-2) =2x(x+1)  0.x= 2 Vậy PT vô nghiệm GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giải phương trình GV Cho HS làm bài 30 SGK GV: Gọi 4 HS lên bảng làm. Hướng dẫn: a) Đổi dấu của 2-x : 2-x = - (x-2). c) x2-1 = (x-1)(x+1). HS làm bài 30 SGK a) - ĐKXĐ: x  2 1 3 x 3  x 2 x 2. PT đã cho   1 +3(x-2) = 3 -x  x= 2 ( Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT: S = 2 b) - ĐKXĐ: x  -3 PT đã cho  14x(x+3)-14x2= 28x +2(x+3)  12x=6  x =0,5 (Thoả ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT: S = 0,5 c) - ĐKXĐ: x -1 và x 1 PT đã cho  (x+1)2-(x-1)2=4  x=1 (không thoả ĐKXĐ) Vậy PT vô nghiệm. 3 d) -ĐKXĐ: x -7 và x 2. PT đã cho  (3x-2)(2x-3)= (x+7)(6x+1) A C   A.D B.C d) áp dụng: B D. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 31 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày lời giải ra bảng nhóm GV: Thu bảng nhóm và treo lên bảng.  x=. . 1 56. 1 Vậy tập nghiệm của PT: S =  56  . HS làm bài 31 SGK HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả ra bảng nhóm. Kết quả: a) - ĐKXĐ: x  1 PT đã cho  x2+x+1 -3x2=2x2-2x  4x2-3x-1 = 0  (x-1)(4x+1)= 0  x  1 0     4x  1 0. Hướng dẫn: a) MTC: x3-1 = (x-1)(x2+x+1) 1.  x 1( kh« ng tho¶ § KX § )   x  1 (tho¶ § KX § ) 4 .

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1 Vậy S =  4  . b) MTC: (x-1)(x-2)(x-3). 3. b) - ĐKXĐ: x 1, x 2, x 3 PT đã cho  3(x-3)+2(x-2)= x-1  x= 3 (Không thoả ĐKXĐ) Vậy S =  c)- ĐKXĐ: x -2 PT đã cho  x3+8+x2-2x+4 = 12  x3+x2-2x = 0  x(x-1)(x+2)=0  x 0   x 1  x  2( kh « ng tho¶ § KX § ). 2. c) MTC: x +8 = (x+2)(x -2x+4). Vậy S =0;1 . d)MTC: (x-3)(x+3)(2x+7). 7 2. d) -ĐKXĐ: x 3, x -3 và x PT đã cho  13(x+3)+(x-3(x+3)=6(2x+7)  x2+x-12 = 0  (x2-3x)+(4x-12) = 0  (x-3)(x+4) = 0  x  3 0  x 3 ( kh« ng tho¶ § KX § )      x  4 0  x  4(tho¶ § KX § ). GV: Đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Tìm chỗ sai cho lời giải GV: Cho HS làm bài 36 SBT(9) GV: Treo bảng phụ viết đề bài 36 2  3x 3x  2  Khi giải PT:  2x  3 2x  1 bạn Hà làm. như sau: Theo định nghĩa hai phân thức bằng nha, 2  3x 3x  2   2x  3 2 x  1 ta có:  (2  3x)(2x  1) (3x  2)( 2x  3) 2. 2.  -6x +x+2 = -6x -13x-6  14x = -8. 4   x= 7. 4  Vậy PT có nghiệm là x= 7. Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà. GV: Cho HS thảo luận và đưa ra ý kiến về lời giải của bạn Hà. HS làm bài 36 SBT(9) HS thảo luận và đưa ra ý kiến về lời giải của bạn Hà Nhận xét: - Đáp số đúng. -Lời giải không đầy đủ vì bỏ qua ĐKXĐ của PT. - Lời giải hoàn chỉnh, bạn Hà phải thêm hai bước nữa + ĐKXĐ: x biến đổi PT). 3 1  2 và x 2 (Trước khi. . . 4 7 thoả mãn ĐKXĐ của. + Khẳng định x= phương trình mới nêu kết luận.. HS nhận xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Gọi đại diện 1 nhóm đưa ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung. GV: Đưa ra nhận xét của bài toán. HS làm bài 35 SBT(9) HS trả lời.. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 35 SBT(9) GV: Treo bảng phụ viết đề bài 35 lên bảng. Em hãy chọn khẳng định đúng trong hai khẳng định dưới đây a) Hai PT tương đương với nhau thì phải có cùng ĐKXĐ b) Hai PT có cùng ĐKXĐ có thể không tương đương với nhau.. a) Sai b) Đúng.. GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá và chốt lại bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài đã chữa - Làm bài tập: 32-33SGK , 37- 42SBT -----------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 50:. §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết vận dụng vào giải một số dạng toán về phương trình bậc nhất không quá phức tạp 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát vấn đề. 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực trong hoạt động học tập của mình. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động 1:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức của ẩn GV : Cho HS đọc SGK HS đọc SGK GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK Gọi x(km/h) là vận tốc của một ôtô. GV: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ HS: 5x (km) là bao nhiêu km? GV: Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100 100 km là bao nhiêu giờ ? HS: x (h) GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài.. HS làm ?1 SGK HS trả lời a) Quãng đường tiến chạy được trong x phút là 180.x (m). GV: Gọi HS trả lời.. x b) Đổi x phút = 60 (h),. 4500 m= 4,5 km Vận tốc trung bình của Tiến là. GV: Gọi HS nhận xét. x 60.4,5 270  x (km/h) 4,5: 60 = x. GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. HS nhận xét HS làm ?2 SGK 2 HS lên bảng làm a) Viết thêm số 5 vào bên trái số x, ta có. abc = 100a+10b+c. 5x = 500+x. Lưu ý: Số x có hai chữ số.. b) Viết thêm số 5 vào bên phải số x, ta có x5 = 10x+5 HS nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Chốt lại hoạt động 1 Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK GV: Gọi HS đọc ví dụ 2 SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gọi x là số gà. GV: Điều kiện của ẩn x là gì ? GV: Hỏi: Trong bài toán - số chân gà là bao nhiêu ? - số con chó là bao nhiêu ? - số chân chó là bao nhiêu ? - tổng số chân gà và chó được biểu diễn bởi biểu thức nào ? Lưu ý: Gà có 2 chân, chó có 4 chân GV: Bài toán cho tổng số chân hai con là 100, từ đó, ta có PT như thế nào ? GV: Gọi HS lên bảng giải PT vừa lập ?. HS đọc ví dụ 2 SGK HS : x nguyên dương và nhỏ hơn 36 HS trả lời - số chân gà là 2x - số chó là 36 –x - số chân chó là 4.(36-x) - tổng số chân gà và chó là 2x+4(36-x) HS : Vì tổng số chân hai con là 100 nên, ta có PT: 2x+4(36-x) =100 HS: 2x+4(36-x) =100  - 2x = -44  x = 22 HS : x= 22 thoả mãn ĐK của ẩn.. GV: Giá trị x vừa nhận được có thoả mãn đk của ẩn không ? GV: Vậy số gà và số chó trong bài toán là bao nhiêu ?. HS: Vậy số gà là 22 (con) số chó là 36 – 22=14 (con). GV: Để giải bài toán bằng cách lập PT ta làm theo các bước giải nào ?. HS: Để giải bài toán bằng cách lập PT ta phải thưc hiện theo 3 bước giải sau: Bước 1: Lập PT - Chọn ẩn sô và đặt đk thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đai lượng . Bước 2: Giải PT Bước 3: Trả lời : Chọn các giá trị của ẩn phù hợp với bài toán. HS làm ?2 SGK HS lên bảng làm Gọi x là số chó (x nguyên dương và x< 36) Số chân chó là 4x Số gà là 36-x Số chân gà là 2(36-x) Tổng số chân hai con là 100 nên ta có PT: 4x+2(36-x)=100 Giải ra: x = 14 (thoả mãn đk của ẩn) Vậy số chó là 14 (con). GV: Treo bảng phụ viết các bước giải của bài toán bằng cách lập PT GV: Cho HS làm ?2 SGK Giải bài toán trong Ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó. GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm.. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 35 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài 1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Gọi số HS lớp 8A: là x ( nguyên số gà là 36-14 = 22(con) dương) GV: Số HSG của lớp 8A: ở HK I là bao nhiêu ? HS làm ?2 SGK GV: Số HSG của lớp 8A: ở HK II là bao HS đọc đề bài nhiêu ? 1 HS: Số HSG của lớp 8A: ở HK I là 8 .x. GV: So sánh số HSG ở HK II và HK I ? Từ đó ta có PT như thế nào ?. (HS) HS: Số HSG của lớp 8A: ở HK II là. GV: Hãy giải PT vừa nhận được?. 20 1 x  x 5 20%.x = 100 (HS). HS: HK II số HSG nhiều hơn HK I là 3 HS. GV: Lớp 8A: có bao nhiêu học sinh ?. 1 1 x nên ta có PT: 5 = 8 .x+3.  8x= 5x +120  3x =120  x=40 (thoả mãn đk của ẩn ) Vậy số HS lớp 8A: là 40 học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bước giải một bài toán bằng cách lập PT. - Làm bài tập: 34-36 SGK. ----------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 51:. §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp). A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết vận dụng vào giải một số dạng toán về phương trình bậc nhất không quá phức tạp 2.Kỹ năng: - Rèn phương pháp lập bảng để biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn đã chọn. 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực trong hoạt động học tập của mình. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS làm bài 34 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm Hướng dẫn: Gọi tử số của phân số lúc đầu là x. Tìm : - mẫu số lúc đầu ? - tử số và mẫu số của phân số sau khi tăng thêm 2 đơn vị ?. HS làm bài 34 SGK HS lên bảng làm Gọi tử số của phân số lúc đầu là x (x  -3) thì mẫu số là x+3 . Sau khi tăng thêm 2 đơn vì, tử số là x+2 và mẫu số là (x+3) +2 = x +5 1 Vì phân số mới bằng 2 nên ta có PT là x 2 1  x 5 2. Giải ra : x = 1 (thoả mãn đk của ẩn ) GV: Đánh giá cho điểm. 1 Vậy phân số đã cho là 4. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập bảng để biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn GV : Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK GV: Gọi HS đọc đề bài ví đụ SGK GV: Cùng HS phân tích bài toán Hỏi : - Trong bài toán có những đối tượng nào tham gia ? - Nêu các đại lượng liên quan và đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết ? - Đối với từng đối tượng, các đại lượng liên quan có quan hệ với nhau như thế nào? GV: Gọi HS đổi 24 phút thành giờ GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h). Ta có thể lập bảng để biểu diễn các đại lượng trong bài toán như sau. HS đọc ví dụ SGK HS trả lời: - Hai đối tượng : Ôtô và xe máy - Các đại lượng liên quan là + vận tốc (đã biết ) + thời gian (chưa biết) + quãng đường ( chưa biết) - Đối với từng đối tượng, các đại lượng trên quan hệ với nhau theo công thức : S = v. t Trong đó: S là quãng đường (km) v là vận tốc (km/h) t là thời gian (h) 24 2 ( h)  ( h ) 5 HS : 24 phút = 60. 1.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Xe máy. Vận tốc (km/h) 35. Thời gian đi (h) x. Quãng đường đi (km) 35x. Ôtô. 45. 2 x- 5. 2 45(x- 5 ). GV: Gọi HS điền vào bảng HS điền vào bảng 2 GV: Tổng quãng đường mà hai xe đi được cho tới khi hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? HS : 35x + 45(x- 5 ) và bằng quãng đường Nam định- Hà Nội. GV: Phương trình cần tìm như thế nào ? 2 GV: Gọi 1 HS lên bảng dựa vào những HS : PT cần tìm là 35x + 45(x- 5 ) = 90 phân tích bài toán ở trên hãy trình bày lời HS lên bảng trình bày lời giải giải hoàn chỉnh cho bài toán. - Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến 2 lúc hai xe gặp nhau là x (h).Đk của x là x> 5. - Khi đó: + Quãng đường xe máy đi là 35x (km). GV: Lưu ý: Xe m¸y A. ¤t« C. Nam §Þnh. 2 + Thời gian ôtô đi là x- 5 (h). B. 2 + Quãng đường ôtô đi được là 45(x- 5 )(km). Hµ Néi. Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quãng đường chúng đi được đúng bằng quãng đường từ Nam Định – Hà Nội nên ta có PT: 2 35x + 45(x- 5 ) = 90 27 Giải ra, ta được x = 20 (thoả mãn đk của ẩn) 27 Vậy thời gian hai xe gặp nhau là 20 giờ, tức. GV: Đánh giá và cho điểm. GV: Cho HS làm ?4 SGK là 1giờ 21phút, kể từ lúc xe máy khởi hành. GV: Treo bảng phụ viết đề bài HS làm ?4 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm GV: Gọi đại diện 1nhóm lên điền vào HS đọc đề bài HS thảo luận nhóm và điền vào bảng bảng Vận tốc (km/h). Quãng đường đi (km). Thời gian đi (h). Xe máy. 35. s. Ôtô. 45. 90-s. s 35 90  s 45. GV: Gọi các nhóm khác nhận xét và bổ. HS nhận xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> sung . GV: Nhận xét và đánh giá. GV: Từ bảng trên hãy lập PT của bài toán? GV: Cho HS làm ?5 SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng giải phương trình vừa nhận được rồi suy ra đáp số của bài toán.. HS : Từ bảng trên, ta có PT: s 90  s 2 35 - 45 = 5. HS làm ?5 SGK s 90  s 2 1 HS lên giải PT: 35 - 45 = 5 189 Ta được : s= 4 (km) 189 27 Vậy thời gian hai xe gặp nhau là 4 :35 = 20. giờ, tức là 1giờ 21phút, kể từ lúc xe máy khởi hành.. GV: So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào cho lời giải gọn hơn ? GV: Chốt lại bài. 4. Củng cố:. HS : Cách chọn ẩn thứ nhất cho lời giải gọn hơn.. HS đọc bài đọc thêm SGK.. GV: Gọi 1 HS đọc bài đọc thêm SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bước giải một bài toán bằng cách lập PT. - Làm bài tập: 34-36 SGK. ----------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 52:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết vận dụng vào giải một số dạng toán về phương trình bậc nhất không quá phức tạp 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng giải các bài toán thực tế. 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực trong hoạt động học tập của mình. 1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu câu hỏi 1) Nêu các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình ? 2) Biểu diễn các số sau : ab , abc GV: Gọi HS lên bảng trả lời. GV: Đánh giá cho điểm. HS 1: Trả lời câu 1 HS 2: ab = 10a+b (a,b N) a là chữ số hàng chục: 0 < a < 9 b là chữ số hàng đơn vị : 0  b  9 abc = 100a+10b+c (a,b, cN) a là chữ số hàng trăm: 0 < a < 9 b là chữ số hàng chục : 0  b  9 c là chữ số hàng đơn vị : 0  c  9. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài toán về tỉ số và quan hệ giữa các số. GV: Cho HS làm bai 43SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài. GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Hướng đẫn : a Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là số b. GV: Gọi HS lên bảng làm. HS làm bài 43 SGK HS đọc đề bài. HS làm trên bảng Gọi mẫu số là x (x  N, 0  x 9) Tử số là x+4 Viết thêm bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số thì mẫu bằng : 10.x+(x+4) = 11x+4 x4 1  Ta có PT: 11x  4 6  6(x+4) = 11x+4. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm bài 41 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài.  6x +24 = 11x+4  5x = 20  x = 4 ( thoả mãn đk của ẩn) Vậy phân số cần tìm là 8/ 4 HS nhận xét HS làm bài 41SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Gọi HS lên bảng làm. HS đọc đề bài HS lên bảng trình bày Gọi chữ số hàng chụ là x (x  N, 0  x 9) GV: Hướng dẫn Chữ số hàng đơn vị là 2x Gọi chữ số hàng chụ là x (x  N, 0  x Số đã cho là : 10.x+2x = 12x 9) Khi xem số 1 vào giữa hai chữ số x và 2x . Tìm biểu diễn chữ số hàng đơn vị theo x? Ta có số mới là: 100.x+10.1+2x= 102x+10 Tìm biểu diễn số đã cho theo x ? Số mới lớn hơn số đã cho là 370 nên ta có Tìm biểu diễn của số mới theo ẩn x ? PT: 102x+10 -12x =370 Ta có PT của bài toán như thế nào ?  90x = 360  x = 4 (Thoả đk của ẩn) Vậy số cần tìm là 48. GV: Gọi HS nhận xét HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Chốt lại hoạt động 1 Hoạt động 2: Giải bài toán chuyển động GV: Phương pháp giải: + Loại toán chuyển động có 3 đại lượng tham gia vào bài toán là : vận tốc, thời gian, quãng đường. + Quan hệ giữa 3 đại lượng trên theo công thức : S = v. t S là quãng đường ( km) v là vận tốc (km/h) t là thời gian ( h) GV: Cho HS làm bài 46 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Cùng HS phân tích bài toán Đổi 10 phút thành giờ Gọi quãng đường AB là x(km) (x>0) 48 km/h 54 km/h. A. C. B. NghØ 10 phót. Đoạn đường từ A đến C ôtô đi được bao nhiêu km ? GV: Lập bảng và gọi HS điền vào bảng. .. HS làm bài 46 SGK HS đọc đề bài. 1 (h) HS : 10 phút = 6. Đoạn đường từ A đến C ôtô là 48 km HS điền vào bảng. 1. Vận tốc (km/h). Thời gian (h). Dự định. 48. Đoạn CB. 54. x 48 x  48 54.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV: Từ bảng vừa lập ta có PT như thế nào? GV: Gọi HS lên bảng trình bày thành lời giải hoàn chỉnh.. 1 x  48 x HS: Ta có PT : 1+ 6 + 54 = 48. HS lên bảng trình bày Gọi quãng đường AB là x(km) (x>0) x Thời gian ôtô dự định đi là 48 (h). Thực tế : Sau 1 giờ ôtô đi được quãng đường là 48 km 1 (h) Thời gian ôtô nghỉ lại giữa đường là 6. Quãng đường còn lại là x-48 (km) Thời gian ôtô đi trên quãng đường còn lại x  48 đó là 54 ( h). Vì ôtô đến đúng giờ theo dự định nên ta có 1 x  48 x PT: 1+ 6 + 54 = 48. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. Giải ra: x = 120 ( thoả mãn đk của ẩn) Vậy quãng đường AB là 120 km. HS nhận xét.. 4. Củng cố: Kết hợp trong giờ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng toán đã giải - Làm bài tập: 44,45,47,48,49 SGK NS: NG:. Tiết 53:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết vận dụng vào giải một số dạng toán đưa về phương trình bậc nhất không quá phức tạp 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng giải các bài toán thực tế. 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực trong hoạt động học tập của mình. 1.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài toán về công việc GV: Phương pháp giải: - Thường có 2 đối tượng là sản phẩm làm theo dự định (hợp đồng), sản phẩm thực tế làm được. - Sản phẩm làm được theo dự định x sản phẩm trong n ngày thì mỗi ngày làm được x số sản phẩm là n sản phẩm GV: Cho HS làm bai 45 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài. GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Hướng đẫn : a Lưu ý: Tỉ lệ phần trăm a% = 100 GV: Gọi x (tấm) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng (x>0) GV: Treo bảng phụ lập bảng phân tích đề toán. Số tấm thảm dệt. Hợp đồng Thực tế. HS làm bài 45 SGK HS đọc đề bài. HS làm trên bảng. HS điền vào bảng phân tích đề toán.. Số thảm dệt trong 1 ngày. Hợp đồng Thực tế. x. Số tấm thảm dệt. Số thảm dệt trong 1 ngày. x x+24. x/20 (x+24)/18. GV: Gọi HS điền vào bảng. GV: Trong một ngày năng suất dệt thực tế HS: Vì năng suất dệt của xí nghiệp tăng 20% nên trong 1 ngày xí nghiệp dệt 120% so với hợp đồng như thế nào? so với hợp đồng. GV: Kết hợp với đề bài, ta có PT như thế 1.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nào? GV: Gọi HS lên bảng làm. x  24 120 x   100 20 HS: Ta có PT: 18 1HS lên bảng làm Lời giải Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là x(tấm) (x>0) Số thảm len dệt của XN trong 1 ngày theo x hợp đồng là 20 (tấm) Số thảm len dệt c được thực tế là x+20 (tấm) Số thảm len thực tế dệt được trong 1 ngày x  24 là 18 (tấm) Vì năng suất dệt của XN tăng 20% nên trong 1 ngày XN dệt 120 % so với hợp đồng. x  24 120 x   100 20  x=30 (thoả Ta có PT: 18 mãn đk của ẩn) Vậy xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm thảm len.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm và chốt lại bài Hoạt động 2: Toán làm chung công việc.. GV: Phương pháp giải: HS nhận xét - Thường có 3 đại lượng tham gia: Toàn bộ công việc, phần việc làm trong một đơn vị thời gian (1 ngày, 1 giờ, ...) và thời gian làm việc. - Nếu đội nào đó làm xong công việc trong x ngày thì một ngày đội đó làm được 1/x công việc. GV: Cho HS làm bài tập sau GV: Treo bảng phụ viết đề bài Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút đầy bể. Mỗi giờ lượng nước HS làm bài tập vòi I chảy được bằng 1,5 lượng nước chảy được của vòi II. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì trong bao lâu đầy bể ? GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Đổi 4giờ 48 phút thành đơn vị giờ. 1,5 thành phân số. 1.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: Hướng dẫn Gọi thời gian vòi II một mình chảy đầy bể là x (giờ) (x > 0) GV: Treo bảng phụ lập bảng phân tích đề toán. T/g chảy đầy bể (h). Vòi I Vòi II Cả 2 vòi. HS đọc đề bài 48 24 HS: 4 giờ 48 phút = (4+ 60 ) (h) = 5 (h) 3 1,5 = 2. Số phần bể chảy được trong 1 giờ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và điền vào bảng nhóm.. x. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và điền vào bảng nhóm có sẵn bảng trên. GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét, đánh giá, chấm điểm cho từng nhóm.. T/g chảy đầy bể (h). Số phần bể chảy được trong 1 giờ. Vòi II. x. Cả 2 vòi. 24 5. 3 1 2.x 1 x 5 24. Vòi I. GV: So sánh số phần bể khi hai vòi chảy chung với tổng số phần bể trong 1 giờ mà. HS : Số phần bể khi hai vòi chảy chung với tổng số phần bể trong 1 giờ mà hai vòi chảy một mình bằng nhau. 3 1 1 5 HS : Ta có PT: 2 . x + x = 24 1 HS lên bảng trình bày lời giải hoàn chỉnh cho bài toán. Lời giải Gọi thời gian vòi II một mình chảy đầy bể là x (giờ) (x > 0) 1 Trong 1 giờ, vòi I chảy được x (bể), vòi II 3 1 chảy được 2 . x và cả hai vòi chảy được 5 24 (bể). 3 1 1 5 Từ đó ta có PT: 2 . x + x = 24  x= 12 (thoả mãn đk của ẩn) Vòi II chảy một mình trong 12 giờ đầy bể. 3 1 1  12 8 (bể) 2 Trong 1 giờ vòi I chảy được .. hai vòi chảy một mình ? GV: Từ đó ta có PT của bài toán ntn ? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải hoàn chỉnh cho bài toán.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Vòi I chảy một mỉnh trong 8 giờ đầy bể. HS nhận xét.. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 44 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi HS đọc đề bài . GV: Hướng dẫn. Gọi x là số HS của lớp (x nguyên dương) - Tìm số điểm 4 của lớp ? - Điểm trung bình của lớp được tính theo công thức nào ? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm. HS làm bài 44 SGK HS đọc đề bài . 1 HS lên bảng làm Gọi x là số HS của lớp (x nguyên dương) Số điểm 4 của lớp là x-(0+0+2+10+12+7+6+4+1) =x-42 Điểm trung bình của lớp là 6,06 nên ta có 1 PT: x [1.0+2.0+3.2+4(x-42)+ 5.10+6.12 +7.7+8.6+9.4+10.1]= 6,06  103+4x = 6,06x  2,06x = 103  x =50 ( thoả mãn đk của ẩn) Vậy số HS của lớp là 50 và số điểm 4 là 8.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá và cho điểm.. HS nhận xét.. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng đã chữa. - Làm các bài tập còn lại. - Trả lời câu hỏi ôn tập chương III và làm bài tập 50,51,52 SGK(33) ------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 54:. ÔN TẬP CHƯƠNG III VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO, VINACAL…. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hệ thống toàn bộ kiến thức chương III. - Củng cố lại các dạng phương trình đã học và cách giải . Giải thành thạo các phương trình đơn giản. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng tính toán, thu gọn 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực trong hoạt động học tập của mình. B.CHUẨN BỊ: 1.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời Câu 1: Thế nào là hai PT tương đương ? Câu 2: Nhân hai vế của một PT với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được PT tương đương. Em hãy cho một VD. HS trả lời câu hỏi HS 1: trả lời câu 1: Có cùng tập nghiệm. HS 2: trả lời câu 2: Nhân biểu thức (x-2) x2  4 0 vào hai vế của PT: x  2 (1), ta được 2 PT x - 4 = 0 có 2 nghiệm là x=2 và x=- 2 nhưng x=2 không là nghiệm của PT (1) HS 3: trả lời câu 3: a  0. Câu 3: Với điều kiện nào của a thì PT ax+b=0 là một PT bậc nhất ? (a và b là hằng số). HS 4: Trả lời câu 4: x Có thể vô no, có thể có 1 no duy nhất và Câu 4: Chuẩn bị ra bảng phụ và gọi HS cũng có thể có vô số nghiệm. lên bảng đánh dấu “X” vào ô vuông ứng HS 5: trả lời câu 5: Đặt ĐKXĐ cho PT với câu trả lời đúng. Câu 5: Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì ? HS làm bài tập 50 SGK GV: Đánh giá và chốt lại hoạt động 1 4 HS lên bảng làm Hoạt động 2: Luyện tập a) 3-4x(25-2x)= 8x2+x-300 GV: Cho HS làm bài tập 50 SGK  -101x=-303  x=3 GV: Viết đề bài lên bảng và gọi 4 HS lên Vậy S = 3 bảng làm. 2(1  3x) 2  3x 3(2x  1)  7  GV: Hướng dẫn. 5 10 4 b)  8(1-3x) -2(2+3x)=140-15(2x+1) Làm phần b,c,d theo các bước:  0.x= 121 : Vô nghiệm Vậy S =  Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế. 1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bước 2: Khử mẫu ở hai vế và bỏ dấu ngoặc Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia. Bước 4: Thu gọn Bước 5: Giải PT nhận được. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài tập 51 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trình bày kết quả ra bảng phụ.. 5x  2 8x  1 4x  2    5 3 5 c) 6  5(5x+2)-10(8x-1)=6(4x+2)-150  -79x = -158  x = 2 Vậy S = 2 3x  2 3x  1 5  2x  2 6 3 d)  3(3x+2) –(3x+1) = 12x+10  6x= -5  x =-5/6 Vậy S = -5/6 HS nhận xét. HS làm bài tập 51 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trình bày kết quả ra bảng phụ Kết quả a) (2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1)  x  1 / 2   (2x+1)(-2x+6)=0   x 3 Vậy S =   1 / 2 ;3 b) 4x2-1 = (2x+1)(3x-5). Hướng dẫn: Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận.  x  1 / 2  x 4  (2x+1)(-x+4) = 0   Vậy S =   1 / 2 ;4 c) (x+1)2 = 4(x2-2x+1)  x 1 / 2   (-x+3)(3x-1) = 0   x 3 1 Vậy S =  3 ;3 d) 2x3+5x2-3x = 0  x 0  x 1 / 2    x(2x-1)(x+3) = 0   x  3 1 Vậy S = 0; 2 ;-3. GV: Thu bảng phụ và nhận xét, đánh giá chấm điểm cho các nhóm.. HS làm bài tập 53 SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HS lên bảng làm x 1 x  2 x  3 x  4    9 8 7 6. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài tập 53 SGK.  x 1   x  2   x  3   x  4    1    1    1    1  9   8   7   6 . GV: Viết đề bài lên bảng GV: Gọi HS lên bảng làm Hướng dẫn: -Em có nhận xét gì về tổng của tử và mẫu của các hạng tử trong PT đã cho ? - Cộng thêm 1 vào mỗi hạng tử của phương trình.. x  10 x  10 x  10 x  10    9 8 7 6  1 1 1 1    9 8 7 6.  (x+10)( Vậy S = -10 . ) = 0  x = -10. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài đã chữa. - Làm các bài tập : 52-56 SGK(33,34) -----------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 55:. ÔN TẬP CHƯƠNG III VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO, VINACAL…. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hệ thống toàn bộ kiến thức chương III. - Củng cố lại các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách giải . Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập PT và giải đựơc những bài toán thực tế đơn giản. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng giải phương trình 3.Thái độ: - HS rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, khoa học. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Bảng nhóm, bút dạ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Ổn định tổ chức: 8A: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm a)  4x2-3x-4x2+4x-1 = 5  x=6 Vậy S=4. b)  x3+3x2+3x+1-x3+6x2-12x+8=9  9x2-9x=0  9x(x-1) = 0  x=0 hoặc x =1 Vậy S=0,1. HS nhận xét.. GV: Giải phương trình a) x(4x-3)-(2x-1)2=5 b) (x+1)3-(x-2)3=9 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải phương trình. HS trả lời B1: Tìm ĐKXĐ B2: Quy đồng và khử mẫu B3: Giải PT B4: Kết luận.. GV: Nêu các bước để thực hiện giải PT chứa ẩn ở mẫu? GV: Gọi HS trả lời và GV ghi tóm tắt lên bảng .. HS làm bài 52 SGK 4 HS lên bảng làm bài 1 3 5   a) 2x  3 x(2 x  3) x. GV: Cho HS làm bài 52 SGK GV: Gọi 4 HS lên bảng làm Hướng dẫn: a) MTC: x(2x-3). -ĐKXĐ: x  0 và x 3/2 PT đã cho  x.1- 3 = 5(2x-3) (1) (1)  9x =12  x=4/3 (thoả ĐKXĐ) Vậy S =4/3  x2 1 2   x  2 x x( x  2 ) b) - ĐKXĐ: x  0 và x 2 PT đã cho  x(x+2) – (x-2) =2 (2) (2)  x2 + x = 0  x(x +1) = 0  x 0 (kh«ng tho¶ § KX§ )    x  1. b) MTC: x(x-2). Vậy S =-1  x  1 x  1 2(x 2  2)   2 x  4 c) x  2 x  2 - ĐKXĐ: x  2 và x  - 2 1.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> c) MTC: x2-4 = (x-2)(x+2). PT đã cho  (x+1)(x+2)-(x-1)(x-2)=2(x2+2) (3) (3)  0.x = 0 : Luôn đúng với mọi x 2 Vậy PT có nghiệm với mọi x 2  3x  8   3x  8   1  (x  5)  1   2  7x  d) (2x+3)  2  7x . - ĐKXĐ: x  2/7 PT đã cho  (2x+3)(10 -4x) = (x-5)(10-4x) (4)  x 5 / 2  x  8  (10- 4x)( x +8) = 0  . d) MTC: 2-7x. GV: Gọi HS nhận xét.. Vậy S =5/2; -8  HS nhận xét. GV: Đánh giá và chốt lại hoạt động 1 Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV: Nêu các bước giải một bài toán bằng cách lập PT ?. HS trả lời : Các bước giải bài toán bằng cách lập PT Bước 1: Lập PT - Chọn ẩn sô và đặt đk thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đai lượng . Bước 2: Giải PT Bước 3: Trả lời : Chọn các giá trị của ẩn phù hợp với bài toán.. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ các bước giải bài toán bằng cách lập PT rồi treo lên bảng. GV: Cho HS làm bài 54 SGK(34) GV: Gọi HS nêu đề bài GV: Gọi vận tốc của canô lúc dòng nước HS lập bảng phân tích bài toán. yên lặng là x(km/h), x>0 GV: Yêu cầu HS lập bảng phân tích bài toán. GV: Treo bảng phụ có bảng phân tích bài HS lên bảng điền vào bảng phân tích bài toán. toán. Thời gian(h). Vận tốc (km/h). Quãng đường AB. Cano xuôi dòng Cano ngược dòng. Cano xuôi dòng Cano ngược dòng. GV: Gọi HS lên điền vào bảng. GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.. Thời gian(h). Vận tốc (km/h). Quãng đường AB. 4. x+2. 4(x+2). 5. x-2. 5(x-2). HS nhận xét. HS trình bày trên bảng 1.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gọi vận tốc của canô lúc dòng nước yên lặng là x(km/h), x>0 Vận tốc canô lúc xuôi dòng là x+2 (km/h) GV: Yêu cầu HS dưới lớp tự trình bày vào Quãng đường AB khi đó là 4(x+2) (km) vở. Vận tốc canô lúc ngược dòng là x-2 (km/h) Quãng đường AB khi đó là 5(x-2) (km) Từ đó, ta có PT: 4(x+2) = 5(x-2) GV: Gọi HS nhận xét  x =18 (thoả đk x>0) Quãng đường AB là 4(2+18)=80 (km) GV: Đánh giá cho điểm.. HS nhận xét.. GV: Cho HS làm bài 55 SGK(34) GV: Gọi HS đọc đề bài. GV: Gọi HS lên bảng làm.. HS làm bài 55 SGK HS đọc đề bài. HS trình bày lời giải trên bảng Gọi x(g) là lượng nước thêm vào dd (x>0) Khối lượng dd mới là 200+x (g) Nồng độ muối khi đã thêm nước là 50 200  x Để dung dịch 20% muối, ta có PT: 50 20 200  x = 100  20(200+x) = 50.100 Giải ra : x = 50 (thoả mãn đk) Vậy phải pha thêm 50g nước để được dung dịch 20%. HS nhận xét. GV: - Tính khối lượng dd mới ? - Tính nồng độ dd sau khi thêm nước ? GV: Ta có PT ntn?. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. 4. Củng cố : Lồng vào bài 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại toàn bộ chương III, tiết sau kiểm tra 1 tiết. ---------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 56:. KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG III). A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Kiểm tra mức độ tiếp thu và nắm vững kiến thức của HS trong chương III. - Đánh giá hiệu quả PP giảng dạy của GV trong chương III , từ đó có hướng điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng học. 2.Kỹ năng: -Kỹ năng làm việc độc lập, khoa học 3.Thái độ: - HS rèn luyện cách làm bài kiểm tra, trình bày lời giải cho một bài toán. B.CHUẨN BỊ: 1.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV: Đề kiểm tra trên giấy phôtô HS : Ôn tập toàn bộ chương III C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 8A: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: MA TRẬN ĐỀ. Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Chủ đề. TNKQ. TL. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Phối hợp Nhận biết Phương được số trình nghiệm bậc nhất Phương một ẩn trình bậc và nhất một phưng ẩn và trình phương quy về trình quy phương về trình phương bậc nhất trình bậc nhất. Cộng. được các Giải được phương phương. pháp để. trình quy giải về. phương. phương. trình quy. trình bậc. về. nhất 1 ẩn phương trình bậc nhất 1 ẩn. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 3 1,5 đ 15% Nhận biết. Phương trình tích. được số nghiệm. 2 3đ 30% Hiểu được cách tìm nghiệm Phương trình tích. Phương trình tích 1. 1 1đ 10%. 6 5,5đ 55%.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5 đ 5%. 1 0,5 đ 5%. 2 1đ 10%. Nhận biết được điều kiện Phương trình chứa ẩn ở mẫu. xác định của phương trình. Giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu. chứa ẩn Số câu Số điểm Tỉ lệ %. ở mẫu 1 0,5 đ 5%. 2 1,5 đ 15%. 1 2đ 20%. 1 2đ 20%. Giải được bài toán bằng cách lập phuơng trình.. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 1đ 10%. 5 2,5 đ 25%. 1 0,5 đ 5%. 4 6đ 60%. I.TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số nghiệm của phương trình x – 2 = x – 2 là : A. Một nghiệm B. Vô số nghiệm C. Hai nghiệm Câu 2: Phương trình 3x + 4 = 0 tương đương với phương trình : x. 4 3. A. 3x = 4 B. C. 3x = - 4 Câu 3: Phương trình (x + 5 )(x – 3 ) = 0 có tập nghiệm là : 1. 1 1đ 10%. D. Vô nghiệm D.. x . 3 4. 11 10 đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> A.. S  5;3 . B.. S   5;3 . C.. S   5;  3 . D.. S  5;  3 . 1 2 1  x  1 là : Câu 4 : Điều kiện xác định của phương trình x  2. A. x ≠ 2, x ≠ 1 B. x ≠ -2, x ≠ 1 C. x ≠ -2, x ≠ -1 D. x ≠ 2, x ≠ -1 Câu 5: Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a ≠ 0) có nghiệm là : x. b a. x. b a. x . b a. x. A. B. C. D. Câu 6: Phương trình nào sau đây có 1 nghiệm : A. x2 – 3 x = 0 B. 2x + 1 =1 +2x C. x ( x – 1 ) = 0 =0 II.TỰ LUẬN : (7 điểm) Bài 1 : (5 điểm) Giải các phương trình sau. a b. D. (x + 2)(x2 + 1). x 2x  6 x  2  6 3 b) 3 x 1 x  3 x  5 x  7    63 61 59 d) 65. a) 7 + 2x = 32 – 3x x 1 1 2x  1   2 c) x x  1 x  x. Bài 2: (2 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Lúc về người ấy đi với vận tốc trung bình 30km/h, biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3giờ 30 phút. Tính quãng đường AB. HƯỚNG DẪN CHẤM I.TRẮC NGHIỆM : 3 điểm (Đúng mỗi câu cho 0,5điểm). Câu 1 Đáp án B II.PHẦN TỰ LUẬN : 7điểm Bài 1 : a) 7 + 2x = 32 – 3x  2 x  3x 32  7  5 x 25  x 5 x 1 1 2x  1   2 c) x x  1 x  x. 2 C. 3 B. x. (1). ĐKXĐ : x 0 ; x -1 Quy đồng và khử mẫu hai vế:. Suy ra (x-1)(x+1) + x = 2x-1  x2 – 1 + x = 2x - 1  x2 +x -2x = -1+1  x2-x =0  x(x-1). 5 C 2x  6. 6 D x.  2  (0,25đ) 6 3 b) 3 (0,25đ)  2 x  2 x  6 12  2 x. (0,25đ). ( x  1)( x  1) x 2x  1   x( x  1) x ( x  1) x( x  1). 4 B. (0,25đ). (1).  2 x  2 x  2 x 12  6  6 x 18  x 3 x 1 x  3 x  5 x  7    63 61 59 d) 65. (0,25đ). (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ). x  66 x  66 x  66 x  66    (0,25đ) 65 63 61 59 (0,25đ) 1 1 1 1   x  66     0 65 63 61 59 (0,25đ) 1 1 1 1    x  66 0  v ×    0   65 63 61 59  1  x  66 (0,25đ) .

<span class='text_page_counter'>(51)</span>  x = 0 hoặc x = 1 (0,25đ) x = 0 (không thỏa mãn đk); x = 1 (thỏa mãn đk) Vậy pt (1) có một nghiệm x = 1 (0,25đ) Bài 2: Gọi quảng đường AB dài x (km) ; đk: x > 0. (0,25đ). x Thời gian đi từ A đến B là 40 (giờ) x Thời gian lúc về là 30 (giờ ) 7 Đổi 3giờ 30 phút = 2 giờ. (0,25đ) (0,25đ). x x 7   Theo bài toán ta có phương trình : 40 30 2  3 x  4 x 420.  x = 60 Vậy quảng đường AB dài 60 km. (0,5đ) (0,5đ) (0,25đ). 4.Thu bài, nhận xét: -Nhận xét thái độ làm bài của học sinh 5.Hướng dẫn về nhà: -Đọc trước chương IV. 1.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> NS: NG:. CHƯƠNG IV : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 57:. §1.LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp cho HS nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập 2.Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài tập . 3.Thái độ: - Vận dụng vào thực tế đời sống B.CHUẨN BỊ : - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS : ôn lại tính thứ tự trong tập hợp số. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức: 8A: 2. Kiểm tra bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS: Trả lời - Số a bằng số b, kí hiệu a = b - Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a<b - Số a lớn hơn số b, kí hiệu a>b. GV: Cho hai số thực a,b có những khả năng nào về quan hệ của hai số ? GV: Nhắc lại về kết quả so sánh hai số và các kí hiệu =, <, >. 3. Bài mới Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số. GV: Vẽ hình và giới thiệu minh hoạ thứ tự HS Vẽ hình các số trên trục số. (GV treo bảng phụ hình vẽ đã chuẩn bị trước) -2 -1,3. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp (=, <, >) vào chỗ trống ?. 0. HS làm ?1 SGK HS lên bảng điền. a) 1,53 < 1,8 b) - 2,37 > -2,41 12 2 c)  18 = 3 1. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3 13  d) 5 20 GV: Giới thiệu cách nói gọn về các kí hiệu HS nhận xét  ,  và lấy ví dụ HS theo dõi. Hoạt động 2: Bất đẳng thức GV: Trình bày khái niệm bất dẳng thức. Ta gọi hệ thức dạng a<b (hay a>b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất dẳng thức. GV: Lấy thêm một vài ví dụ về bất đẳng thức. Hoạt động 3 : Liên hệ giữa thứ tự và và phép cộng.. HS: Lấy ví dụ về bất đẳng thức Ví dụ: 2 + (-3) > -2 VT = 2 + (-3) VP = -2. GV: Giới thiệu hình vẽ minh hoạ kết quả từ BĐT -4<2  -4 + 3< 2 + 3 GV: Treo bảng phụ vẽ hình biểu diễn các BĐT trên. HS: Quan sát hình vẽ và nhận xét. -4 -3 -2 -1. 0. 1. 2. 3. 5. 2+3. -4 +3 -4 -3 -2 -1. 4. 0. 1. 2. 3. 4. 5. HS làm ?2 SGK HS thảo luận nhóm rồi trả lời. a, Cộng cùng số -3 vào hai vế của BĐT -4 < 2 ta được -4 + (-3) < 2 + (-3) b, Dự đoán: Cộng cùng số c vào hai vế của BĐT -4 < 2 ta được -4 + c < 2 + c. HS nhận xét.. GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm rồi trả lời ?2 GV: Đại diện nhóm trả lời.. GV: Nhận xét và chốt lại ?2 GV: Nêu tính chất: - Nếu a < b thì a + c < b + c - Nếu a b thì a + c  b + c - Nếu a > b thì a + c > b + c - Nếu a b thì a + c  b + c GV: Giới thiệu thế nào là hai bất đẳng thức cùng chiều.. HS theo dõi, ghi vở HS theo dõi HS: Đọc nội dung tính chất. GV: Gọi HS đọc nội dung tính chất GV: Giới thiệu ví dụ 2 Chứng tỏ 2003+(-35)< 2004+(-35) Giải 1.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ta có 2003 < 2004  2003+(-35) < 2004+(-35) HS lên bảng làm ?3 SGK Ta có -2004 > -2005  -2004 +(-777) > -2005 + (-777). GV: Gọi HS lên bảng làm ?3 SGK GV: Đánh giá cho điểm. GV: Gọi HS lên bảng làm ?4 SGK. HS lên bảng làm ?4 SGK Ta có 2 < 3 2 +2 < 3+2 2 +2 < 5  HS nhận xét . GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 2 SGK GV: Viết đề bài lên bảng rồi gọi 2 HS lên bảng làm.. HS làm bài 2 SGK 2 HS lên bảng làm a) Từ a < b  a+1 < b +1 b) Từ a < b  a+ (-2) < b + (-2)  a-2 < b -2 HS nhận xét.. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 3 SGK GV: Viết đề bài lên bảng rồi gọi 2 HS lên bảng làm.. HS làm bài 3 SGK 2 HS lên bảng làm a) Từ a -5  b -5  a -5 + 5  b -5+5 ab b) Từ 15 + a  15 + b  15+a + (-15)  15+b +(-15)  ab HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm.. 5.Hướng dẫn về nhà : - Làm các bài tập 1,4 SGK - Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương : - Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương :. 1.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> NS: NG:. Tiết 58:. §2.LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp cho HS nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập 2.Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài tập . 3.Thái độ: - Vận dụng vào thực tế đời sống B.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS làm bài 4 SBT(41) Cho m< n, hãy so sánh: a) m+2 và n +2 b) m-5 và n – 5 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 7 SBT(42) Dùng dấu “ <,>,, ” để so sánh m và n nếu: a) m-n=2 b) m-n=0 c) n-m=3 GV: Gọi 3 HS lên bảng làm GV: Đánhgiá cho điểm. HS làm bài 4 SBT(41) 2 HS lên bảng làm a) m < n  m+2 < n+2 b) m < n  m-5 < n -5 HS nhận xét. HS làm bài 7 SBT(42) 3 HS lên bảng làm a) m>n hoặc m  n b) m  n hoặc m  n c) m < n hoặc m  n HS nhận xét.. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương GV: Vẽ hình minh hoạ kết quả khi nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với 2 ta được BĐT (-2).2 < 3.2 1.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -4. -3. -2. -1. 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. HS quan sát và nghiên cứu kết quả. -2 2. -4. -3. 3 2. -2. -1. 0. 1. 2. 3. 4. 5. HS làm ?1 SGK HS trả lời a) -2 < 3 2 (-2).5091 < 3.5091. 6. GV: Cho HS làm ?1 SGK a) Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với 5091 thì được BĐT nào ? b) Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c dương thì được BĐT nào ? GV: Gọi HS trả lời GV: Chốt lại ?1 GV: Nêu tính chất: Với ba số thực a,b,c và c>0 - Nếu a < b thì a.c < b.c - Nếu a  b thì a.c  b.c - Nếu a > b thì a.c > b.c - Nếu a  b thì a.c  b.c GV: Phát biểu nội dung tính chất trên bằng lời ? GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm. b) -2 < 3  (-2).c < 3.c HS nhận xét. HS ghi vở. HS : Phát biểu tính chất bằng lời. HS làm ?2 SGK HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm a, (-15,2).3,5 < (-15,08).3,5 b,. GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét.. 4,15.2,2 > (-5,3).2,2. Hoạt động 2 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. GV: Vẽ hình minh hoạ kết quả khi nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với -2 ta được BĐT -2.(-2) > 3.(-2) HS quan sát và nghiên cứu kết quả. -6. -5. -4. -3. -2. -1. 0. 1. 3 -2. -6. -5. -4. -3. 2. 3. 4. (-2).(-2). -2. -1. 0. 1. 2. 3. 4. GV: Cho HS làm ?3 SGK HS làm ?3 SGK a) Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với -345 thì được BĐT nào ? HS: Trả lời b) Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c a ) (-2).(-345) > 3.(-345) âm thì được BĐT nào ? 1.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV: Gọi HS trả lời b) (-2).c > 3.c (c < 0) HS: Nhận xét GV: Chốt lại ?3 GV: Nêu tính chất: Với ba số thực a,b,c và c<0 - Nếu a < b thì a.c > b.c - Nếu a  b thì a.c  b.c - Nếu a > b thì a.c < b.c HS ghi vở. - Nếu a  b thì a.c  b.c GV: Giới thiệu về hai bất đẳng thức ngược chiều. GV: Gọi phát biểu nội dung tính chất bằng lời ? HS phát biểu nội dung tính chất bằng lời GV: Cho HS làm ?4 SGK Cho -4a > -4b, so sánh a và b ? GV: Gọi HS lên bảng làm.. Cho HS làm ?4 SGK HS làm trên bảng  1  1     4   -4a > -4b  (-4a) <  4  (-4b)  a< b HS nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm ?5 SGK Khi chia cả hai vế của BĐT cho cùng một số khác 0 thì sao ? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời. HS làm ?5 SGK HS thảo luận nhóm trả lời Khi chia cả hai vế cho cùng một số khác 0, nếu số đó dương thì được BĐT mới cùng chiếu, nếu số đó âm thì được BĐT mới ngược chiều. HS nhận xét.. GV: Gọi đại diện một nhóm trả lời GV: Chốt lại ?5. Hoạt động 3: Tính chất bắc cầu của thứ tự. GV: Với ba số a, b và c nếu a< b và b < c thì ta có BĐT nào ? GV: Tính chất: Với ba số a, b và c nếu a < b và b < c thì a < c gọi là tính chất bắc cầu.. HS: Trả lời a < b và b < c thì a < c. HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK.. a. b. c. GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK. HS tìm hiểu ví dụ SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Cho a> b . Chứng minh a+2 >b-1 GV: Gọi HS lên bảng trình bày lại.. HS lên bảng trình bày lại Ta có a> b  a+2 > b+2 (1) 2 > -1  b+2 > b-1 (2) Từ (1), (2), theo t/c bắc cầu  a+2>b-1.. GV: Đánh giá cho điểm 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 5 SGK GV: Gọi HS trả lời và giải thích kết quả.. HS làm bài 5 SGK HS trả lời và giải thích a) Đúng b) Sai c) Sai. d) Đúng. GV: Chốt lại bài 5. GV: Cho HS làm bài 6 SGK GV: Gọi 3 HS lên bảng làm. HS làm bài 6 SGK 3 HS lên bảng làm a) a < b  2a < 2b b) a < b  a+a< a+b  2a < a+b c) a < b  (-1).a> (-1).b  -a > -b HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá và chốt lại bài 6. GV: Cho HS làm bài 7 SGK GV: Gọi 3HS lên bảng làm. HS làm bài 7 SGK HS trả lời - 12 < 15  12a< 15a  a > 0 - 4> 3  4a < 3a  a< 0 - -3 >-5  -3a > -5a  a> 0 HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. HS làm bài 8 SGK 2 HS lên bảng làm a) a< b  2a < 2b  2a-3 < 2b-3 b) a< b  2a < 2b  2a-3 < 2b-3 (1) -3 < 5  2b-3 < 2b+5 (2) Từ (1),(2), theo t/c bắc cầu, ta có 2a-3 < 2b+5. HS nhận xét. GV: Cho HS làm bài 8 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 5.Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài - Làm bài tập : 9-14 SGK(40). 1.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> NS: NG:. Tiết 59:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết vận dụng tính chất liên hệ giữa phép nhân và cộng vào bài tập. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài tập . 3.Thái độ: - Vận dụng vào thực tế đời sống B.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1: 2. Nội dung luyện tập:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân. Ghi tính chất tổng quát. 3.Bài mới: Bài 9/40 SGK. Bài 9/40 Kiến thức về tổng số đo 3 góc trong tam a. S b. Đ c. Đ d. S giác. Bài 10/40. Bài 10/40. a. (-2). 3 < -4,5 (vì -6 < - 4,5) GV cho HS nêu tính chất liên hệ giữa thứ b. -2 . 3 < -4,5 ⇒ -2 . 30 < -45 (nhân tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân với 10) Áp dụng tính 10 a, b -2 . 3 < -4,5 ⇒ -2.3 + 4,5 < 0 (cộng HS thực hiện. với Bài 11/40.. -4,5). Bài 12/40. GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện Nhận xét.. Bài 11/40. a. a < b ⇒ 3a < 3b (nhân hai vế với 3) ⇒ 3a + 1 < 3b + 1 (cộng hai vế với 1) b. a < b ⇒ - 2a > -2b (nhân hai vế với -2) 1.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> -2a – 5 > -2b -5 (cộng hai vế. ⇒. với -5) Bài 13/40. Áp dụng tính chất nào? (cộng hai vế với -5) b.HS có thể làm 2 cách: Nhân hai vế với. (− 13 ). Hoặc chia 2 vế cho (-3). c. HS thực hiện. cộng hai vế với 6.. 1. Nhân hai vế với 5 Hoặc chia hai vế cho 5. HS thực hiện tương tự.. Bài 12/40. a. 4. (-2) + 14 < 4 (-1) + 14 có -2 < -1 ⇒ 4 (-2) < 4 (-1) ⇒ 4 (-2) + 14 < 4 (-1) + 14 Bài 13/40. So sánh a và b. a. a + 5 < b + 5 ⇒ a+5–5<b+5=5 ⇒ a<b b. -3a > - 3b ⇒. Áp dụng tính chất nào để so sánh. (tính bắt cầu).. 4.Củng cố:. (− 13 ). 1 < - 3b − 3. ( ). a<b c. 5a – 6 5b - 6 ⇒ 5a – 6 + 6 5b – 6 + 6 ⇒ 5a 5b ⇒. 1. 1. 5a. 5 5b. 5 ⇒ a b d. -2a + 3 -2b + 3 ⇒ -2a + 3 – 3 -2b + 3– 3 ⇒ -2a -2b ⇒. Bài 14/40. Muốn so sánh ta so sánh gì ?. -3a. 1. 1. -2a . 2 -2b. 2 ⇒ a b Bài 14/40. Cho a < b. So sánh a. 2a + 1 với 2b + 1 có a < b ⇒ 2a < 2b ⇒ 2a + 1 < 2b + 1 b. 2a + 1 với 2b + 3 Có a < b ⇒ 2a < 2b ⇒ 2a + 1 < 2b + 1 1 < 3 ⇒ 2b + 1 < 2b + 3 ⇒ 2a + 1 < 2b + 3 (tính bắt cầu) ⇒. 5.Hướng dẫn về nhà: -Làm các bài tập trong SBT. -Xem có thể em chưa biết. -GV hướng dẫn HS chứng minh bất đẳng thức Côsi. 1. a+b ≥ √ ab 2. (a. 0, b. 0)..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> NS: NG:. Tiết 60:. §3.BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp cho HS nắm đượcthế nào là BPT một ẩn, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có là nghiệm hay không là nghiệm của BPT, biết cách giải bất phương trình một ẩn vận dụng vào giải các bài tập - Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x < a, x > a, x  a, x  a. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày bài tập . 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS làm bài 14 SGK Cho a< b, hãy so sánh: a) 2a+1 và 2b+1 b) 2a+1 và 2b+3. HS làm bài 14 SGK 2 HS lên bảng làm a) a < b  2a < 2b  2a+1 < 2b+1 b) a < b  2a < 2b  2a+1 < 2b+1 (1) 1< 3  2b+1 < 2b+3 (2) Từ (1),(2) suy ra 2a+1 < 2b+3 HS nhận xét.. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Mở đầu GV: Treo bảng phụ viết bài toán SGK GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Gọi HS tóm tắt đề toán.. HS đọc bài toán. HS tóm tắt bài toán. - Bạn Nam có 25000 đồng - Một cái bút giá 4000 đồng - Một quyển vở giá 2200 đồng. Hỏi: Tính số quyển vở mà Nam có thể mua được.. GV: Gọi x là số quyển vở mà Nam có thể 1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> mua, x là số tự nhiên. GV: Tính số tiền mua Nam mua vở ?. HS trả lời: Tiền Nam mua x quyển vở là 2200. x ( đồng). GV: Ta có hệ thức: 2200.x+4000  25000 GV: Hệ thức: 2200.x+4000  25000 (1) gọi là một BPT với ẩn là x Trong đó: Vế trái là 2200.x+4000 Vế phải là 25000. GV: Thay x= 9 vào vế trái của BPT(1) rồi tính giá trị ; sau đó so sánh giá trị của vế phải. Hướng dẫn: Đặt A(x) = 2200.x+4000. HS ghi bài.. HS : Thay x= 9 vào biểu thức vế trái của BPT (1), ta có: A(9) = 2200.9+4000= 23800 Ta thấy: 23800  25000. GV: Ta nói x=9 thoả mãn BPT(1) và gọi x=9 là một nghiệm của BPT (1). HS : Với x=10 : A(10) = 2200.10+4000 = 26 000. Ta thấy: 26 000 > 25000. GV: Làm tương tự như trên với x=10. GV: Như vậy x=10 không thoả mãn BPT (1) nên ta nói x=10 không là nghiệm của BPT (1). GV: Vậy bạn nam có thể mua được bao nhiêu quyển vở ?. HS: Nam có thể mua được tối đa 9 quyển vở ( 9 vở mua hết 19800đ và 1 bút mua hết 4000đ, tổng cộng mua hết 23800đ, còn thừa 1200đ). GV: Khắc sâu : Hệ thức dạng A(x)  B(x) gọi là BPT một ẩn. A(x) là vế trái và B(x) là vế phải. Giá trị x=x0 thoả mãn A(x0)  B(x0) thì x0 gọi là nghiệm của BPT. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Gọi HS trả lời phần a). HS theo dõi và ghi vở. HS làm ?1 SGK HS trả lời phần a) Vế trái là x2 , vế phải là 6x-5 HS thảo luận nhóm và làm việc theo như GV phân công rồi viết kết quả ra bảng nhóm. Kết quả Nhóm 1: Với x=3, ta có:A(3)=9; B(3)=13  A(3)B(3) nên x=3 là một nghiệm. Nhóm 2: Với x= 4, ta có: A(4)=16 ; B(4)=19 A(4)B(4) nên x=4 là một n0. Nhóm 3: Với x= 5, ta có: A(5)=25 ; B(5)=25 A(5)B(5) nên x=5 là một n0. Nhóm 3:Với x= 6, ta có: A(6)=36 ;. GV: Đặt A(x)=x2 , B(x) = 6x-5 GV: Chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm 1: Chứng tỏ x=3 là một nghiệm - Nhóm 2: Chứng tỏ x=4 là một nghiệm - Nhóm 3: Chứng tỏ x=5 là một nghiệm - Nhóm 4: Chứng tỏ x=6 không là nghiệm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm. 1.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét, đánh giá chấm điểm cho nhóm.. B(6)=31 A(6)B(6) nên x=6 không là nghiệm.. GV: Chốt lại hoạt động 1. Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình. HS theo dõi. GV: Tập hợp tất cả các nghiệm của BPT là tập nghiệm của BPT. Giải BPT là đi tìm tập nghiệm của BPT đó. GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK Tập nghiệm của BPT x> 3 là S=x|x>3 Biểu diễn tập nghiệm S trên trục số ( HS trả lời ?2 SGK 0 3 - BPT x> 3: VT là x , VP là 3 GV: Gọi HS trả lời ?2 SGK Tập nghiệm là S1 =x|x>3 Hãy cho biết VT, VP và tập nghiệm của - BPT 3< x: VT là 3 , VP là x BPT x>3, BPT 3< x và PT x=3 ? Tập nghiệm là S2 =x|3< x - PT x=3 : VT là x , VP là 3 Tập nghiệm là S3 =3 HS nhận xét. HS ghi vở.. GV: Giới thiệu ví dụ 2 SGK Tập nghiệm của BPT x  7 là S=x|x  7 Biểu diễn tập nghiệm S trên trục số. 0. HS ghi chú ý.. 7. GV: Chú ý - Kí hiệu “/ ” dùng để gạch bỏ những điểm điểm cần loại bỏ trên trục số. - Kí hiệu “( ” hoặc “)” dùng để gạch bỏ điểm x0 trên trục số. - Kí hiệu “[” hoặc “]” dùng để giữ lại điểm x0 trên trục số. HS làm ?3 Tập n0 của BPT x  -2 là S=x|x  -2 GV: Cho HS làm ?3 và ?4 SGK 0 -2 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. HS làm ?4 Tập nghiệm của BPT x <4 là S=x|x < 4 1.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 0. ) 4. HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương. HS theo dõi và ghi vở.. GV: Hai BPT có cùng tập nghiệm là hai BPT tương đương. Kí hiệu : “” chỉ 2 BPT tương đương. GV: Giới thiệu ví dụ BPT x> 3 và 3< x có cùng tập nghiệm là S=x|x>3 nên x > 3  3 < x. GV: Cho HS làm bài 17 SGK. HS làm bài 17 SGK 4 HS lên bảng làm a) x  6. GV: Treo bảng phụ vẽ các hình sau.. b) x  5. 4. Củng cố:. a). 0. b). 0. c) d). ] 6. 0 ) -1. c) x>2 d) x < -1. 5 ( 2. HS nhận xét. 0. GV: Gọi 4HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài - Làm bài tập : 15,16,18 SGK. --------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 61:. §4.BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp cho HS nắm được định nghĩa và các quy tắc biến đổi BPT bậc nhất một ẩn 2.Kỹ năng: - Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình vào làm bài tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS làm bài 16 SGK Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi BPT sau: a) x<4. HS làm bài 16 SGK 4 HS lên bảng làm a) Tập nghiệm của BPT x<4 là x|x <4 ) 4. 0. b) Tập nghiệm của BPT x -2 làx|x  -2. b) x  -2. ] -2. c) x>-3. 0. c) Tập nghiệm của BPT x>-3 là x|x>-3 ( -3. d) x  1 GV: Gọi 4 HS lên bảng làm. 0. d) Tập nghiệm của BPT x 1 là x|x 1. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm.. 0. [ 1. HS nhận xét.. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Thế nào là BPT bậc nhất một ẩn ? HS suy nghĩ trả lời GV: Gọi HS đọc định nghĩa SGK HS: Đọc định nghĩa SGK. GV: Gọi một vài HS phát biểu lại định HS phát biểu định nghĩa BPT bậc nhất nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. một GV: Cho HS làm ?1 SGK ẩn. GV: Treo bảng phụ viết đề bài. HS làm ?1 SGK GV: Gọi HS nêu đề bài HS nêu đề bài GV: Gọi HS trả lời HS trả lời: BPT bậc nhất một ẩn là : a, 2x – 3 < 0 c, 5x – 15  0 - BPT không là BPT bậc nhất một ẩn là:. GV: Gọi HS trả lời 1.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> b, 0x + 5 > 0 d, x2 > 0 HS nhận xét. GV: Chốt lại ?1 Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. a) Quy tắc chuyển vế GV: Gọi HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép cộng GV: Từ liên hệ giữa thứ tự của phép cộng ta có quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương BPT GV: Gọi HS đọc quy tắc chuyển vế SGK. HS: Trả lời liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. HS: Đọc quy tắc chuyển vế. Khi chuyển một hạng tử của BPT từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. HS: Ghi ví dụ 1.. GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK Giải BPT x – 5 < 18 Giải: Từ x – 5 < 18  x < 18 + 5 (chuyển vế -5 )  x < 23 Vậy tập nghiệm của BPT là x / x < 23 . HS theo dõi và ghi vở.. GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK Giải BPT 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS tìm hiểu ví dụ 2. HS trình bày trên bảng. 3x > 2x + 5  3x – 2x > 5  x>5 Vậy tập nghiệm của BPT là { x / x > 5 }. GV: Đánh giá cho điểm.. 0. GV: Cho HS làm ?2 SGK. GV: Chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1: Làm phần a) Nhóm 2: Làm phần b). ( 5. HS làm ?2 SGK HS thảo luận theo nhóm 2 HS lên bảng làm a, x + 12 > 21  x > 21 – 12  x>9 GV: Gọi mỗi nhóm một em lên bảng làm Vậy tập nghiệm của BPT là { x / x > 9 } b, - 2x > - 3x – 5  - 2x + 3x > -5  x > -5 GV: Gọi HS nhận xét sau đó đánh giá cho Vậy tập nghiệm của BPT là{x / x > -5 } điểm b) Quy tắc nhân với một số HS nhận xét GV: Gọi HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (số dương, số âm) ? Từ đó HS: Phát biểu liên hệ giữa thứ tự và phép nêu quy tắc nhân với một số. nhân. GV: Gọi HS đọc quy tắc nhân với một số 1.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> SGK. GV: Gọi một vài HS phát biểu lại quy tắc. HS: Đọc quy tắc nhân với một số SGK HS: phát biểu lại quy tắc.. GV: Giới thiệu ví dụ 3. Giải BPT 0,5x < 3 Giải: 0,5x < 3  0,5x.2 < 3.2 (Nhân 2)  x<6 Vậy tập nghiệm của BPT là x|x<6. HS theo dõi ghi vở.. GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 4 SGK GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải HS tìm hiểu ví dụ 4 SGK HS lên bảng trình bày lời giải 1 -4x < 3. GV: Nhận xét và cho điểm. 1  - 4 x.(-4) > 3.(-4) (Nhân -4)  x > -12. Vậy tập nghiệm của BPT là {x / x>-12}. GV: Cho HS làm ?3 và ?4 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Làm ?3a. ) -12. 0. HS làm ?3 và ?4 SGK HS: Hoạt động thảo luận nhóm, sau đó đại diện lên bảng trình bày. Nhóm 1: Kết quả : x < 12 Nhóm 2: Kết quả : x > - 9 Nhóm 3: Kết quả : x+3< 7  x< 4 x-2 < 2  x< 4 Nên x+3< 7  x-2 < 2 vì cùng tập nghiệm là x| x<4 Nhóm 4: Kết quả : 2x<-4  -3x >6 vì cùng tập nghiệm là x| x<-2 HS nhận xét.. Nhóm 2: Làm ?3b Nhóm 3: Làm ?4a Nhóm 4: Làm ?4b GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện lên trình bày lời giải của nhóm. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá và chốt lại hoạt động 2. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 19 SGK. HS làm bài 19 SGK HS làm trên bảng a) x – 5 > 3  x > 3 + 5  x > 8. Gọi HS lên bảng giải các BPT sau: a) x – 5 > 3. b) x-2x < -2x+4  x-2x+2x< 4  x<4. b) x-2x < -2x+4. c) -3x > -4x + 2  -3x + 4x > 2  x > 2. c) -3x > -4x + 2. d) 8x+2<7x-1  8x-7x<-1-2  x <-3. d) 8x+2<7x-1. HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét rồi đánh giá cho điểm. 1.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HS làm bài 20 SGK HS làm trên bảng. GV:Cho HS làm bài 20 SGK Giải các BPT sau a) 0,3x > 0,6. 0,6 a) 0,3 x > 0,6  x > 0,3  x > 2 12 b) -4x < 12  x >  4  x > -3. b) -4x < 12. c) –x> 4  x > - 4 c) –x > 4 d) 1,5x > -9  x > -6 d) 1,5x > -9 GV: Gọi HS lên bảng làm. HS nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập (Từ 21 -27 SGK ) - Đọc nghiên cứu chuẩn bị phần 3 và 4 -----------------------------------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 62:. §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (TIẾP). A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm các quy tắc biến đổi BPT bậc nhất một ẩn và cách giải BPT bậc nhất một ẩn. - Biết giải một số dạng BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn. 2.Kỹ năng: - HS rèn kĩ năng biến đổi tương đương các BPT và biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 8A: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài 21 SGK Giải thích sự tương đương sau a) x-3>1  x+3>7 b) –x< 2  3x > 6 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. HS làm bài 21 SGK 2 HS lên bảng làm a) x – 3 > 1  x + 3 > 7 (Vì có cùng tập nghiệm { x / x > 4 }) b) -x < 2  3x > -6 (Vì có cùng tập nghiệm { x / x > -2 }) HS nhận xét.. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 5 SGK HS tìm hiểu ví dụ 5 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài và lời giải Giải BPT 2x-3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải HS theo dõi và ghi vở 2x – 3 < 0  2x < 3 (chuyển vế -3 )  x < 1,5 (chia 2 vế cho 2) Vậy tập nghiệm của BPT là { x / x < 1,5 } và được biểu diễn trên trục số như sau. 0. ) 1,5. GV: Gọi HS lên bảng làm ?5 SGK Giải BPT -4x-8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Lưu ý: Khi nhân hai vế với số âm BPT đổi chiều. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Nêu chú ý SGK GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 6 SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm.. HS lên bảng làm ?5 SGK -4x – 8 < 0  -4x < 8  x > -2 Vậy tập nghiệm của BPT là {x/x > -2 } Biểu diễn trên trục số: ( -2. 0. HS nhận xét. HS theo dõi HS tìm hiểu ví dụ 6 SGK HS: Lên bảng trình bày -4x + 12 < 0  -4x < -12  x>3 Vậy nghiệm của BPT là x > 3 HS nhận xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 2 : Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 , ax + b > 0 ,ax + b  0 , ax + b  0. GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 7 SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Gọi HS lên bảng làm ?6 SGK. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 3: Luyện tập GV: Cho HS làm bài 23 SGK GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày lời giải ra bảng nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm: - Nhóm 1: Làm câu a) - Nhóm 2: Làm câu b) - Nhóm 3 : Làm câu c) - Nhóm 4: Làm câu d). HS tìm hiểu ví dụ 7 SGK HS: Lên bảng trình bày 3x + 5 < 5x – 7  3x – 5x < -7 – 5  -2x < -12  x>6 Vậy nghiệm của BPT là x > 6 HS nhận xét. HS: Lên bảng trình bày ?6 SGK -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2  -0,2x – 0,4x > -2 + 0,2  -0,6x > -1,8  x<3 HS nhận xét.. HS làm bài 23 SGK HS thảo luận nhóm và trình bày lời giải ra bảng nhóm. Kết quả: Nhóm 1: a) 2x-3 > 0  x>1,5 Vậy tập nghiệm của BPT là x| x>1,5 0. ( 1,5. Nhóm 2: b) 3x+ 4< 0  x<-4/3 Vậy tập nghiệm của BPT là x| x<-4/3 ) -4/3. 0. Nhóm 3: c) 4-3x  0  x  4/3 Vậy tập nghiệm của BPT là x| x  4/3 0. GV: Thu và treo bảng nhóm rồi nhận xét và chấm điểm. GV: Cho HS làm bài 24 SGK. [ 4/3. Nhóm 4: d) 5-2x  0  x  2,5 Vậy tập nghiệm của BPT là x| x  2,5 0. HS làm bài 24 SGK 4 HS lên bảng làm 1. ] 2,5.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giải các BPT sau: a) 2x -1 > 5 b) 3x-2 < 4 c) 2 - 5x  17 d) 3- 4x  19 GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá và cho điểm. 4 .Củng cố: GV: Hệ thống lại nội dung đã học - Phát biểu định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn ? - Phát biểu hai quy tắc biến đổi BPT? - Liên hệ giữa giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và BPT bậc nhất 1 ẩn ?. a) 2x -1 > 5  2x> 6  x> 3 b) 3x-2 < 4  3x < 6  x< 2 c) 2 - 5x  17  -5x  15  x  -3 d) 3- 4x  19  -4x  16  x  -4 HS nhận xét.. HS: Trả lời câu hỏi. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập (Từ 25 – 34 SGK-Tr48,49) -----------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 63 :. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững cách giải BPT bậc nhất một ẩn và cách giải BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn.Biết chứng minh một giá trị của ẩn có là nghiệm hay không là nghiệm của một BPT 2.Kỹ năng: - HS rèn kĩ năng biến đổi tương đương các BPT và biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. B.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 8A: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu câu hỏi. 1) Phát biểu định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn HS trả lời 2) Phát biểu các quy tắc biến đổi tương đương các BPT. GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Kiểm tra x= a có là nghiệm của bất phương trình không. GV: Cho HS làm bài 28 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm phần a) Hướng dẫn: Thay x=2, x=-3 vào vế trái và vế phải rồi tính giá trị; sau đó so sánh hai vế. GV: Gọi HS nhận xét rồi cho điểm GV: Mọi x đều là nghiệm của BPT x2 > 0 đúng hay không? Vì sao?. HS làm bài 28 SGK HS lên bảng làm phần a) a) Với x=2 vế trái bằng 22 = 4 > 0 nên x=2 là một nghiệm của BPT x2>0 Với x=-3 vế trái bằng (-3)2=9 >0 nên x=-3 là một nghiệm của BPT x2>0. b) Không đúng. Vì với x=0 thì vế trái bằng 02 = 0 nên x=0 không là nghiệm của x2>0.. Hoạt động 2: Giải bất phương trình. GV: Cho HS làm bài 29 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài Tìm x sao cho: a) Giá trị của biểu thức 2x-5 không âm. b) Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị biểu thức -7x+5. GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 31 SGK GV: Viết đề bài lên bảng GV: Chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm 1: Làm câu a) - Nhóm 2: Làm câu b) - Nhóm 3: Làm câu c) - Nhóm 4: Làm câu d) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.. HS làm bài 29 SGK HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm a) 2x – 5 0  2x  5  x  5/2 b) -3x  -7x+5  4x  5  x  5/4 HS nhận xét. HS làm bài 31 SGK HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải. 15  6 x  5  15  6x  15 3 Nhóm 1: a)  x<0 ) 0. 1.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hướng dẫn: - Quy đồng và khử mẫu. - Giải BPT vừa nhận được - Kết luận nghiệm.. 8  11 x  13  8  11 x  52 4 Nhóm 2: b)  x>-4 ( -4. 0. 1 x 4 (x  1)  6 Nhóm 3: c) 4  3( x  1)  2( x  4)  x < -5 ) -5. | 0. 2  x 3  2x  3 5 Nhóm 4: d)  5(2-x) < 3(3-2x)  x < -1 GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Cho HS làm bài 32 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. Hướng dẫn: - Bỏ dấu ngoặc - Chuyển các hạng tử chứa x sang một vế, các hạng tử, các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải BPT GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 3: Lập bất phương trình Phương pháp giải: - Gọi x là ẩn, tìm đk cho x. - Lập BPT theo yêu cầu bài toán. - Giải BPT để tìm x.. ) -1. 0. HS nhận xét HS làm bài 32 SGK 2 HS lên bảng làm a) 8x+ 3(x+1) > 5x-(2x-6)  8x+3x+3 > 5x-2x+6  x > 3/8 b) 2x( 6x-1) > (3x-2)(4x+3)  12x2 -2x > 12x2+9x-8x-6  -3x > -6  x < 2 HS nhận xét.. GV: Cho HS làm bài 30 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Gọi HS tóm tắt đề bài. HS làm bài 30 SGK HS đọc đề bài HS tóm tắt đề bài. - Số tiền không quá 70 000 đồng - Có 15 tờ giấy bạc gồm 2000 đồng và 5000 đồng. Hỏi: Có bao nhiêu tờ 5000 đồng? GV: Gọi HS lên bảng làm. HS làm trên bảng: Gọi x tờ giấy bạc loại 5000 đồng Hướng dẫn: ( x nguyên dương). -Tìm số tờ giấy bạc loại 2000 đồng theo x Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15-x - Tìm số tiền người đó có theo x 1.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Lập BPT và giải BPT. GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 34 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi HS đọc đề bài. GV: Gọi HS trả lời.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá và chấm điểm.. Số tiền người đó có là 5000.x +2000(15-x) Theo đề bài ta có: 5000.x +2000(15-x)  70 000  3000 x  40 000  x  40/3 Vì x nguyên dương nên 1  x  13. Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đồng không vượt quá 13. HS nhận xét. HS làm bài 34 SGK HS đọc đề bài. a) Sai lầm trong lời giải ở biến đổi: -2x > 23  x > 23 +2 Biến đổi đúng là : -2x > 23  x < -23/2 b) Sai lầm trong lời giải là nhân cho số âm -7/3 hai vế BPT mà không đổi chiều BĐT. Biến đổi đúng là 3  7  3   7   x  12       x     .12 7  3  7   3  HS nhận xét.. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài đã chữa. - Làm bài tập : 54- 64 SBT(47) ----------------------------------------------------------------NS: NG:. Tiết 64:. §5.PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp cho HS nắm được cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và biết vận dụng vào giải một số dạng PT chứa dấu giá trị tuyệt đối đơn giản. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu giá trị tuyệt đối và biến đổi tương đương phương trình . 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Bảng nhóm, thước thẳng, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động :Nhắc lại về giá trị tuyệt đối GV: Gọi HS nêu định nghĩa về giá trị tuyệt đối của số a? HS: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của GV:Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| số a. a = a khi a  0 HS theo dõi ghi vở. a = -a khi a < 0 GV: Gọi HS lấy ví dụ ? GV: Vậy để bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 SGK Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau đây a, A = x  3 + x – 2 khi x  3 b, B = 4x + 5 +  2x khi x > 0 GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lại. HS: Lấy ví dụ : 5 = 5 ; 0 = 0 ;  3,5 = - (-3,5) = 3,5. HS tìm hiểu ví dụ 1 SGK 2 HS lên bảng trình bày lại lời giải. a, Khi x  3 thì x  3 = x- 3 A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 b, Khi x > 0 thì -2x < 0 suy ra  2x = -(-2x) = 2x. GV: Nhận xét, cho điểm. B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Viết đề bài lên bảng. HS làm ?1 SGK GV: Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm 2 HS Lên bảng trình bày làm một phần. a, Khi x  0 thì -3x  0   3x = -3x GV: Gọi 2 HS ở mỗi nhóm lên bảng trình C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 bày. b, Khi x < 6 thì x  6 = - (x- 6)= -x +6 GV: Gọi HS nhận xét. D = 5 – 4x – x + 6 = - 5x + 11 GV: Đánh giá cho điểm HS nhận xét.. 4. Củng cố: 1.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GV: Cho HS làm bài tập 35 SGK GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Hướng dẫn: a) x > 5  x-4 > 0 nên | x-4| = x – 4 GV: Gọi HS nhận xét.. HS làm bài tập 35 SGK 4 HS lên bảng làm bài a) Với x  0 ta có A = 8x+2 Với x < 0 ta có A = - 2x+2 b) Với x  0 ta có B = -6x+12 Với x > 0 ta có B = 2x+12 c) Với x > 5 ta có C = -x+8 d) Với x  -5 ta có D= 4x+7 Với x < -5 ta có D = 2x -3 HS nhận xét.. GV: Đánh giá cho điểm. 5.Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 36, 37 SGK. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương IV và làm các bài tập 38-45 SGK. ---------------------------------------------------. NS: NG:. Tiết 65:. §5.PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 2.Kỹ năng: 3.Thái độ: I.MỤC TIÊU - Giúp cho HS nắm được cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và biết vận dụng vào giải một số dạng PT chứa dấu giá trị tuyệt đối đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu giá trị tuyệt đối và biến đổi tương đương phương trình . - HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Bảng nhóm, thước thẳng, bút dạ. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức: 8B 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đôi GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK Giải phương trình 3x = x + 4 (1) GV: Hướng dẫn HS giải PT (1) GV: Ta có 3x = 3x khi nào ? 3x = -3x khi nào ? GV: Vậy để giải PT (1) ta quy về giải hai PT sau: a) PT 3x = x + 4 với điều kiện x  0 b) PT -3x = x + 4 với điều kiện x < 0 GV: Gọi 2 HS lên bảng giải 2 PT trên.. GV: Gọi HS nhận xét rồi chấm điểm. GV: Vậy tập nghiệm của PT (1) ntn ?. HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK. HS: Ta có 3x = 3x khi 3x  0 hay x  0 3x = -3x khi -3x < 0 hay x < 0. 2 HS lên bảng các PT sau a) 3x = x + 4 với điều kiện x  0 Ta có 3x = x + 4  3x – x = 4  x = 2 (thoả mãn đk ) b) PT -3x = x + 4 với điều kiện x < 0 Ta có -3x =x +4  -3x – x = 4  x = -1 (thoả mãn đk) Vậy tập nghiệm của PT là : S =   1;2. GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 SGK Giải PT sau: x  3 = 9 – 2x (2) GV: x  3 = x – 3 khi nào ? x  3 = -(x – 3) khi nào ? GV: Như vậy, từ PT (2) ta có những PT nào ?. HS : x  3 = x – 3 khi x-3  0 hay x  3 x  3 =-(x – 3)= -x+3 khi x-3< 0 hay x<3. GV: Tập nghiệm của PT (2) ntn ?. HS : Do đó, ta có 2 PT sau: b) x -3= 9 – 2x với x  3 c) –x+3 = 9-2x với x < 3 2HS lên bảng giải các PT trên. a) x – 3 = 9 – 2x  x + 2x = 9 + 3  x = 4 (thoả mãn đk x  3) b, - x +3 = 9 – 2x  x = 6 (không thoả mãn đk x < 3) Vậy tập nghiệm của PT là : S =  4. GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Viết đề bài lên bảng.. HS làm ?2 SGK HS thảo luận theo nhóm.. GV: Gọi 2 HS lên bảng giải các phương trình nhận được.. 1.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2 HS lên bảng trình bày lời giải a) x  5 = 3x + 1. Giải các PT: a) x  5 = 3x + 1 b)  5x = 2x + 21 GV: Chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm làm một phần. GV: Gọi 2 HS của mỗi nhóm lên bảng trình bày lời giải cho mỗi phần.. b)  5x = 2x + 21   5x 2x  21 nÕu x 0 (1)   5x 2 x  21 nÕu x  0 (2) (1)  x = -3 ( thoả đk x  0) (2)  x=7 ( thoả đk x> 0) Tập nghiệm của PT đã cho là S=-3;7 HS nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét rồi cho điểm. 4. Củng cố : GV: Cho HS làm bài tập 35 SGK GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Hướng dẫn: d) x > 5  x-4 > 0 nên | x-4| = x – 4 GV: Gọi HS nhận xét..  x  5 3x  1 nÕu x  5 (1)    ( x  5) 3x  1 nÕu x   5 (2) (1)  x = 2 ( Thoả mãn đk x  -5) (2)  x = - 3/2 (Không thoả đk x<-5) Vậy PT đã cho có tập nghiệm là S =  2. HS làm bài tập 35 SGK 4 HS lên bảng làm bài a) Với x  0 ta có A = 8x+2 Với x < 0 ta có A = - 2x+2 b) Với x  0 ta có B = -6x+12 Với x > 0 ta có B = 2x+12 c) Với x > 5 ta có C = -x+8 d) Với x  -5 ta có D= 4x+7 Với x < -5 ta có D = 2x -3 HS nhận xét.. GV: Đánh giá cho điểm. 5.Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 36, 37 SGK. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương IV và làm các bài tập 38-45 SGK.. NS: NG:. Tiết 66:. ÔN TẬP CHƯƠNG IV 1.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương IV một cách khoa học . 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng chứng minh BĐT, giải một số dạng BPT một ẩn đơn giản và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Bảng nhóm, thước thẳng, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu câu hỏi và gọi HS trả lời. GV: Gọi HS trả lời câu 1 SGK GV: Gọi HS trả lời câu 2 SGK. GV: Gọi HS trả lời câu 3 SGK GV: Gọi HS trả lời câu 4 SGK GV: Gọi HS trả lời câu 5 SGK. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới:. HS trả lời câu hỏi của GV: HS 1 : Trả lời câu 1: Chẳng hạn: 2< 5;-3  1; 2a+1> 2a; a+1a HS 2: Trả lời câu 2: BPT bậc nhất một ẩn có dạng: ax + b < 0 , ax + b > 0 ax + b  0 , ax + b  0. Chẳng hạn: 2x-3  0 HS 3: Trả lời câu 3: x =2 là một nghiệm của BPT 2x-3  0 HS 4: Trả lời câu 4: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Quy tắc này dựa trên t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. HS 5: Trả lời câu 5: Phát biểu quy tắc nhân . Quy tắc này dựa trên t/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.. Hoạt động 1:Ôn tập lí thuyết. GV: Treo bảng tóm tắt. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP TÍNH (Với ba số a, b và c bất kì) Nếu a  b thì a + c  b + c Nếu a < b thì a + c < b + c 1.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Nếu a  b và c>0 thì a.c  b.c Nếu a < b và c> 0 thì a.c < b.c Nếu a  b và c< 0 thì a.c  b.c Nếu a< b và c < 0 thì a.c > b.c GV: Củng cố t/c liên hệ giữ thứ tự và HS theo dõi. phép cộng. GV: Treo bảng TẬP NGHIỆM VÀ BIỂU DIỄN TẬP NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bất phương trình Tập nghiệm Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. x<a. x| x < a. ) a. xa. x| x  a. ] a. x>a. x| x > a . ( a. xa. x| x  a . [ a. GV: Giới thiệu tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của BPT.. HS theo dõi.. Hoạt động 2: Chứng minh bất đẳng thức. GV: Cho HS làm bài 38 SGK HS làm bài 38 SGK GV: Cho m> n . Chứng minh: 4 HS lên bảng làm a) m+2 > n+2 a) m > n  m+2> n+2 b) -2m < -2n b) m> n  -2m < -2n c) 2m – 5 > 2n-5 c) m> n  2m > 2n  2m-5> 2n-5 d) 4-3m < 4-3n d) m > n  -3m < -3n  4-3m < 4-3n GV: Gọi 4 HS lên bảng làm HS nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét cho điểm. GV: Cho HS làm bài 28 SGK. HS làm bài 28 SGK 2 HS lên bảng làm. Chứng tỏ rằng với a và b là các số bất kì. a) a2+b2-2ab  0 a) (a-b)2  0  a2- 2ab+b2  0  a2+b2 -2ab  0 a2  b2 ab 2 b) b) Theo a) a2+b2 -2ab  0 GV: Gọi HS lên bảng làm.  a2+b2 -2ab +2ab  0 + 2ab Hướng dẫn:  a2+b2  2ab a) Từ (a-b)2 0, khai triển vế trái. 1 1 2 2 b) Theo BĐT ở câu a): a +b -2ab  0,  2 ( a2+b2)  2 . 2ab cộng vào hai về với 2ab, rồi nhân hai vế a2  b2 với 1/2. ab 2  HS nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Giải bất phương trình GV: Cho HS làm bài 40 SGK Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. a) x-1 < 3 b) x+2 > 1. HS làm bài 40 SGK 2 HS lên bảng làm a) x-1 < 3  x < 4. Tập nghiệm của BPT là x| x<4 0. b) x+2 > 1  x > -1 Tập nghiệm của BPT là x| x>-1. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. ( -1. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 41 SGK 2 x 5 Giải BPT: a) 4 4x  5 7  x  5 c) 3 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. ) 4. 0. HS nhận xét. HS làm bài 41 SGK 2 HS lên bảng làm a)  2-x < 20  x > -18 Tập nghiệm của BPT là x| x>-18 c)  5(4x-5) > 3(7-x)  x > 2 Tập nghiệm của BPT là x| x>2 HS nhận xét. GV: Cho HS làm bài 42 SGK Giải BPT: c) (x-3)2 < x2-3 d) (x-3)(x+3) < (x+2)2+3.. HS làm bài 42 SGK 2 HS lên bảng làm c)  x2-6x+9 < x2 -3  x >2 Vậy tập nghiệm của BPT là x| x>2 d)  x2 -9 < x2+4x+4 +3  x > -4 Vậy tập nghiệm của BPT là x| x>-4. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. HS làm bài 43 SGK HS thảo luận nhóm 4 đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Nhóm 1: a) 5-2x > 0  x < 5/2 Nhóm 2: b) x+3 < 4x-5  x > 8/3 Nhóm 3: c) 2x+1  x+3  x  2 Nhóm 4: d) x2 +1  (x-2)2  x2 +1  x2 -4x+4  x  3/4. GV: Cho HS làm bài 43 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Làm câu a) Nhóm 2: Làm câu b) Nhóm 3: Làm câu c) Nhóm 4: Làm câu d) GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.. HS nhận xét.. 1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 3: Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. GV: Cho HS làm bài 45 SGK Giải PT: a) | 3x| = x+8 c) | x+2| = 2x-10 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. HS làm bài 45 SGK 2 HS lên bảng làm  3x x  8 nÕu x 0(1)   3x x  8 nÕu x  0(2) a) | 3x|= x+8   (1)  x = 4 (thoả đk x  0) (2)  x = -2 ( thoả đk x< 0) Vậy tập nghiệm của PT là S = -2;4 b)| x+2| = 2x-10  x  2 2x  10 nÕu x  2 (1)     (x  2) 2x  10 nÕu x   2 (2) (1)  x = 12 (thoả đk x  -2) (2)  x = 8/3 (không thoả x <-2) Vậy tập nghiệm của PT là S = 12 HS nhận xét.. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. 4. Củng cố:. HS làm bài tập HS ghi bài.. GV: Cho HS làm bài tập 2 Chứng minh bất đẳng thức Cauchy( Côxy xy HS: Với x  0, y  0 ta có: si) 2 2 2 xy x . y  x . y xy  xy 2 2 2 với x  0, y  0. x. y xy x . y  xy suy ra =  GV: Cùng HS làm. GV: Chứng minh: Với x  0, y  0 ta có: HS : 2 2 2 a  b2     x  y x . y  xy ab  x. y 2 Ta có: 2  GV: Với x  0, y  0 ta đặt a= x ,b= xy  xy y x . y  xy 2  (vì ) a2  b2 ab 2 Từ BĐT (Bài 28 SBT) ta suy ra BĐT nào ? GV: BĐT trên còn được gọi là BĐT giữa trung bình cộng và trung bình nhân. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài tập đã chữa - Làm bài tập 1-15 SGK Trang 130-132. . . 1.        . .

<span class='text_page_counter'>(83)</span> NS: NG:. Tiết 67:. KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG IV). A.MỤC TÊU: 1.Kiến thức: -Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh trong chương IV 2.Kỹ năng: -Kỹ năng làm việc khoa học, chính xác, tỉ mỉ 3.Thái độ: -Làm việc nghiêm túc B.CHUẨN BỊ: -GV: Đề kiểm tra -HS: Chuẩn bị kiến thức C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 8A: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: MA TRẬN Cấp độ Chủ đề. Nhận biết TNKQ. Chủ đề 1 Liên hệ giữa thứ tự và Phép cộng -Phép nhân. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. TL. Nhận biết Bất đẳng thức. 2. Vận dụng. Thông hiểu TNKQ. Cấp độ thấp. TL. TNKQ. TL. TNKQ. Cộng. TL. Biết áp dụng tính chất cơ bản của BPT để chứng minh một BĐT (đơn giản ). Biết áp dụng tính chất cơ bản của BPT để so sánh 2 số. 2 0,5. Cấp độ cao. 1 1. 1 0,5. Chủ đề 2 BPT bậc nhất một ẩn BPT tương đương. Hiểu được các quy tắc : Biến đổi BPT để được BPT tương đương. Vận dụng được các quy tắc : Biến đổi BPT để được BPT tương đương. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1. 2 0,5. 6 câu 3,0 30%. Tìm ĐK tham số m để được BPT tương đương với BPT đã cho (có tập nghiệm x>a). 1 0,5. 1. 1,0. 1,0. 4 câu 2,0 20%.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Chủ đề 3 Giải BPT bậc nhất một ẩn. Giải thành thạo BPT bậc nhất 1 ẩn. Biểu diễn tập hợp nghiệm của một BPT trên trục số. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1. 1 0,5đ. Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa BPT đã cho về dạng ax + b < 0 ; hoặc ax+b > 0 ; …. 1 0,5đ. Chủ đề 4 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Định nghĩa giá trị tuyệt. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1. đối. Giải phương trình. a. Biết cách giải phương trình. ax b. ax  b cx  d. 1 0,5. 3 câu 1,0 điểm 10%. 3 Câu 2,0 20%. 1,0. 1 0,5. 5 câu 2,5điểm 25%. 2,0 8 câu 6,5 điểm 65%. 3 Câu 3,0 30% 16 câu 10,0 điểm 100%. ĐỀ BÀI: I.TRẮC NGHIỆM : Câu 1 : Điền chữ“Đ” đúng hoặc “S” sai , thích hợp vào bảng sau: Câu Khẳng định A Trong tam giác ABC , ta có : BC + AC > AB > BC – AC B Với mọi giá trị của x , ta có x2 + 1 > 1 C Nếu a – 3 < b – 3 thì – a < – b D. x x 1 S  x / x  2 2 Bất phương trình , có tập nghiệm. Hãy chọn phương án trả lời đúng: Câu 2 : Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn : A. x + y > 2 B. 0.x – 1  0 C. x2 + 2x –5 > x2 + 1 D. (x – 1)2  2x 2 x  2 0. Câu 3 : Nghiệm của phương trình : là: A. x = 1 B. x = 1 và x = – 1 C. x = – 1 D. Tất cả đều sai Câu 4: Cho a < b . Trong các khẳng định sau khẳng định nào Sai : A. a – 2 < b – 2. B. 4 – 2a > 4 – 2b. a 3. C. 2010a < 2010b. a b  D. 2011 2011. Câu 5: Cho thì : A. a = 3 B. a = - 3 C. a = 3 D.Một đáp án khác Câu 6: Bất phương trình nào sau đây không tương đương với bất phương trình 3–x<7 A. 6 – x < 10 B. x – 3 < 7 C. 6 – 2x < 14 D. x > – 4 Câu 7: Nếu -2a > -2b thì : 1.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> A. a < b B. a = b C. a > b Câu 8: Nghiệm của bất phương trình -2x > 10 l : A. x > 5 B. x < -5 C. x > -5 Câu 9: Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình :. D. a ≤ b D. x < 10. 0. -5. A. x > 0 B. x > -5 C. x  - 5 II.TỰ LUẬN: Câu 10: a) Giải bất phương trình : 2 – 3x  12 - 2x .. D. x  -5. x \ x  2 b) Tìm giá trị của m để bất phương trình x + m > 3 có tập nghiệm  ?. Câu 11: Câu 12:. x  2 2 x  10. Giải phương trình Chứng minh bất đẳng thức a2 + b2 +2  2(a + b ) . -----------Hết----------ĐÁP ÁN:. I.TRẮC NGHIỆM (5,0đ) Câu 1A Đ. Câu 1B S. Câu 1C S. Câu 1D Đ. Câu 2 C. Câu 3 B. Câu 4 D. Câu 5 C. Câu 6 B. Câu 7 A. + Từ câu 1A đến câu 1D . Mỗi câu đúng được : 0,25 điểm + Tứ câu 2 đến câu 9 Mỗi câu đúng được : 0,5 điểm II. TỰ LUẬN (5,0điểm): Câu 10 (2,0đ): a) Giải bất phương trình 2 – 3x  12 – 2x  – 5x  10  x  –2 b) Bất phương trình . x+m > 3 x>3–m. x \ x  2 Vì có tập nghiệm  , ta có 3 – m = 2  m = 1. Câu 11 (2,0đ) : +Khi x +2  0  x  – 2 1. Câu 8 B. (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ). Câu 9 D.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Thì. x  2  2 x  10.  x + 2 = 2x – 10 (0,5đ)  x = 12 (thoả mãn)(0,25đ) +Khi x + 2 < 0  x < – 2 Thì. x  2  2 x  10.  – (x + 2) = 2x – 10. 8 x = 3 (không thoả mãn)  12. . -Kết luận : Tập nghiệm của phương trình đã cho S = Câu 12: (1,0đ) : -Sử dụng BĐT : (a – 1)2 = a2 – 2a + 1  0 với mọi giá trị của a Tương tự : (b – 1)2 = b2 – 2b + 1  0 với mọi giá trị của b -Do đó (cộng theo từng vế) , ta có : (a2 + b2 ) – 2(a+b) + 2  0 -Suy ra điều chứng minh : a2 + b2 + 2  2(a + b ) . 4.Thu bài, nhận xét: 5.Hướng dẫn về nhà: -Giờ sau ôn tập cuối năm ------------------------------------------------------------NS: NG:. (0,5đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ). Tiết 68:. ÔN TẬP CUỐI NĂM. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình Đại số 8 . 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, biến đổi đồng nhất biểu thức hữu tỉ, giải PT và BPT một ẩn đơn giản. 3.Thái độ: - HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. B.CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, thước thẳng HS: Bảng nhóm, thước thẳng, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8A:. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động 1:. Biến đổi đồng nhất các 1.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> biểu thức đại số. GV: Cho HS làm bài 1 SGK(130) Phân tích đa thức thành nhân tử a) a2-b2-4a+4 b) x2+2x-3 c) 4x2y2-(x2+y2)2 d) 2a3-54b3 GV: Gọi 4 HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm.. HS làm bài 1 SGK(130) 4 HS lên bảng làm a) = (a-2)2 -b2 =(a-2-b)(a-2+b) b) =(x+1)2-22=(x+1-2)(x+1+2)=(x-1)(x+3) c) = (2xy)2-(x2+y2)2 = (2xy-x2-y2)( 2xy+x2+y2)=-(x-y)2(x+y)2 d) = 2[a3-(3b)3] = 2(a-3b)(a2+3ab+9b2). GV: Cho HS làm bài 2 SGK(130). HS làm bài 2 SGK(130). GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.. 2 HS lên bảng làm. Hướng dẫn: b) (a-b)2  0 với mọi a,b. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá và cho điểm. GV: Cho HS làm bài 4 SGK(130) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm HS 1: Rút gọn 6 x 3   x 3   2 2 2  A=  (x  3) x  9 (x  3) .   24x 2 12    2  1 :  2 x  81 x  9     HS 2: Rút gọn B =. GV: Gọi HS lên bảng rút gọn biểu thức đã cho và tính gt của biểu thức với x=-1/3. HS nhận xét.. a) Thực hiện phép chia ta được kết quả. (2x4-4x3+5x2+2x-3):(2x2-1) = x2-2x+3 b) Ta có : x2-2x+3 = (x-1)2+2 . Vì (x-1)2  0 với mọi x nên x2-2x+3 >0 vói mọi giá trị của x. HS nhận xét. HS làm bài 4 SGK(130) 2 HS lên bảng làm ( x  3) 2  6(x 2  9)  (x  3) 2 (x  3) 2 ( x  3) 2 HS 1: A = 24 x 2 2 2 = ( x  9) 12( x 2  9) x 4  81  4 2 HS 2: B = 1: x  81 12(x  9) x2  9 = 12. HS 3: Ta có : 6 x 3   x 3  (x  3)2  x 2  9  (x  3)2    . GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm..   24x 2 12    2  1 :  2   x  81 x  9  . 24x 2 x 2  9 x2  2 2 2 ( x  9) . 12 x 9. Với x= -1/3 thì giá trị của biểu thức đã cho bằng -1/40 HS nhận xét 1.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> GV: Cho HS làm bài 5 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm. HS làm bài 5 SGK HS lên bảng làm a2 b2 c2   ab bc ca a 2  b 2  b 2 b 2  c2  c2 c2  a 2  a 2   bc ca = a b b2 c2 a2 a b b c c a a b bc ca =. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. b2 c2 a2   = a b bc ca HS nhận xét.. Hoạt động 2: Giải phương trình. GV: Cho HS làm bài 7 SGK GV: Gọi 3 HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. HS làm bài 7 SGK 3 HS lên bảng làm 4 x  3 6 x  2 5x  4   3 5 7 3 a)  21(4x+3)-15(6x-2)=35(5x+4)+105.3  -181x = 362  x = -2 Vậy nghiệm của PT là x = -2 3(2x  1) 3x  1 2(3x  2)  1  4 10 5 b)  15(2x-1) -2(3x+1)+20 =8(3x+2)  0.x = 13 (PT vô nghiệm) Vậy S =  x  2 3 2 x  1 5x  3 5   x  4 6 12 c) 3  4(x+2)+9(2x-1)-2(5x-3) =12x+5  0.x = 0 (PT có vô số nghiệm) Vậy S = R HS nhận xét.. GV: Cho HS làm bài 8 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. HS làm bài 8 SGK 2 HS lên bảng làm. Hướng dẫn: - Quy đồng và khử mẫu - Giải PT nhận được - Kết luận.. Hướng dẫn: a) Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức: | 2x-3|.  2x  3 4 nÕu x 3 / 2 (1)  a)|2x-3| = 4    2 x  3 4 nÕu x  3 / 2 (2). (1)  x =7/2 (thoả đk x 3/2) (2)  x = -1/2 (thoả đk x< 3/2) Vậy tập nghiệm của PT là S = -1/2; 7/2 1.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> b) b) Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức: | 3x-1|. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. 4. Củng cố: GV: Cho HS làm bài 9 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm.. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm.. |3x-1| -x = 2  |3x-1| = x+2  3x  1 x  2 nÕu x 1 / 3 (1)   3x  1 x  2 nÕu x  1 / 3 (2)  (1)  x = 3/2 (thoả đk x  1/3) (2)  x = -1/4 (thoả đk x < 1/3) Vậy tập nghiệm của PT là S =3/2; -1/4 HS nhận xét.. HS làm bài 9 SGK HS lên bảng làm x 2 x 4 x 6 x 8    98 96 94 92 x  100 x  100 x  100 x  100    96 94 92  98 1 1 1 1     (x+100)( 98 96 94 92 )=0.  x =-100 . Vậy S = -100 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập : 10 -15 SGK. ----------------------------------------------------------------------------------------NS: Tiết 69-70: NG: KIỂM TRA CÂU ỐI NĂM 90 PHÚT (CẢ ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC). A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Kiểm tra sự tiếp thu, nắm vững kiến thức của HS trong cả năm học -Đánh giá hiệu quả phương pháp giảng dạy của GV trong cả năm học. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, trình bày lời giải một bài toán 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, khoa học. B.CHUẨN BỊ: - GV: Đề bài kiểm tra, đáp án, thang điểm. - HS: Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 8A: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: 1.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> A. ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án mà em chọn. Bài 1: Giá trị x= -1 là nghiệm của phương trình nào sau đây ? x( x  1) 2x(x  1) (x  2)(x  1) x 1 0 0  0  0 2 2 2 ( x  1 ) ( 2 x  2 ) x  1 x  1 A. B. C. D. Bài 2: Phép biến đổi nào sau đây là đúng ? A. 0,8.x> -1,6  x > -0,2 B. 0,8.x> -1,6  x < -2 C. 0,8.x> -1,6  x > 2 D. 0,8.x> -1,6  x > -2 Bài 3: Khi x< 0, kết quả rút gọn của biểu thức | -x| -2x+5 là : A. -x +5 B. x-5 C. -3x+5 D. –x-5 x A Bài 4: Trong hình 1 biết AD là tia phân giác của góc BAC, tỷ số y là : x. 5 A. 2. 4 B. 5. 5 C. 4. B. 6 cm. C. 6,25 cm. D. 7,5 cm. 2,5. 2. D. 1. B. D Hình 1. C. M. Bài 5: Trong hình 2, số đo của đoạn thẳng MN là A. 5 cm. y. 6cm. N 5cm. P. Bài 6: Trong hình lăng trụ đứng đáy là tam giác cho các kích thước a=5cm, b= 6cm, c= 7cm (Hình 3). Biết diện tích xung quanh của hình lăng trụ là 90 cm2. Chiều cao h của hình lăng trụ là : A. 10 cm B. 9 cm C. 18 cm D. 5 cm. 7,5cm 4cm. Q. c. Hình 2. h. a. b. Hình 3. II/ TỰ LUẬN x2 1 2   Bài 7 : Giải phương trình: x  2 x x(x  2) Bài 8 : Một hợp tác xã đánh cá, dự định trung bình mỗi tuần đánh bắt 20 tấn cá, nhưng đã vượt mức được 6 tấn mỗi tuần nên chẳng những hoàn thành kế hoạch sớm hơn được một tuần mà còn vượt mức đánh bắt 10 tấn. Tính mức cá đánh bắt theo kế hoạch đã định. Bài 9: Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Từ một điểm K trên cạnh AB kẻ một đường thẳng song song với cạnh BC cắt cạnh AC ở G và cắt AM ỏ I. Chứng minh rằng : IK = IG. 1 Bài 10: Cho x,y là hai số dương thoả mãn x+y =1. Chứng minh : 8(x4+y4)+ xy  5 1.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> --------------------------------------------B. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM. I/ TRẮC NGHIỆM. Bài 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A B C D II/ TỰ LUẬN Bài 7: (1,5 đ) ĐKXĐ: x  0, x  2 0,5 điểm PT đã cho  x(x+2)-(x-2)= 2 (1) 0,5 điểm (1)  x(x+1) =  x = 0 (loại vì không thoả ĐKXĐ) hoặc x=-1 0,5 điểm Vậy PT đã cho có nghiệm là x =-1 Bài 8: (2,5 đ) Gọi số cá dự định bắt là x(tấn), x> 0 x Thời gian dự định là 20 (tuần) x x  10 Lập luận để dẫn tới PT: 20 -1 = 26 Giải PT : x =120 Trả lời: Số cá dự định đánh bắt là 120 tấn.. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm.. Bài 9: (2 đ) Vẽ hình đúng 0,5 điểm A AM là trung tuyến  MB=MC (1) KI AI  KI//BM  BM AM (2) 0,5 điểm. I K IG AI  IG // MC  CM AM (3) 0,5 điểm B M Từ (1),(2),(3) suy ra IK=IG 0,5 điểm Bài 10: (1 đ) Với x>0, y>0 ta có : 8(x4+y4)=4[2(x4+y4)]  4(x2+y2)2  [2(x2+y2)]2 (x+y)4 = 1 (1) 1 (x+y)2  4xy  1  4xy  xy  4 (2) . Từ (1), (2) suy ra đpcm. 4.Thu bài và nhận xét 5.Hướng dẫn về nhà:. 1. G. C.

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×