Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

bai giang tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.67 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tập đọc. Hoa ngọc lan I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp. - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm. - Hiểu các từ ngữ : lấp ló, ngan ngát. - Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan, hương lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. - Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh ( theo yêu cầu luyện nói). 2. Kĩ năng: - Ôn các tiếng có vần: ăm , ăp: - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp . 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - SGK, VBT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Cái Bống và nêu câu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi hỏi: + Bống làm gì giúp mẹ nấu cơm ? + Bống làm gì khi mẹ đi chợ về ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng tả chậm rãi, - HS nghe, xác định câu (8 câu) nhẹ nhàng.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l (1, 4) tiếng, từ. Tổ 2: Tìm tiếng có vần: at: thanh hỏi (7).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV kết hợp giải nghĩa từ: + lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn, khi hiện. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Đoạn 1: 3 câu đầu Đoạn 2: 4 câu tiếp theo Đoạn 3: Còn lại 3.3. Ôn các vần an, at a, Tìm tiếng trong bài có vần ăp. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ăp. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi HS đọc mẫu câu. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng có vần: ăm, ăp - GV tính điểm thi đua. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em mình ? - GV đọc diễn cảm câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ. b. Luyện nói trả lời câu hỏi theo tranh: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK hỏi đáp treo mẫu. - GV theo dõi các nhóm làm việc - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố:. - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh.. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 câu lần lượt đến hết bài. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn. - HS tiếp nối đọc mõi em một đoạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ăp: khắp - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần: ăp. - 2 HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu: Vận động viên đang ngắm bắn. Bạn học sinh rất ngăn nắp. - HS thi nói câu theo nhóm. + ăm: Bạn Lan chăm học. , ... + ăp: Con đường thẳng tắp. , ... - 4 HS đọc - Lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc bài trả lời: + Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé , giặt một chậu tã lót đầy . - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 2 HS hỏi đáp theo mẫu - HS hỏi đáp trong nhóm. - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, 5. Dặn dò: -Về đọc bài, xem trước bài: Ai dậy sớm.. - HS đọc toàn bài - HS nghe, nhận nhiệm vụ.. Toán. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 2. Kĩ năng: - Củng cố về đọc viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài 2. HS: - VBT, Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV cho lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng 34 < 45 55 > 54 34 = 34 85 < 95 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Luyện tập - GV đọc cho HS viết bảng con Bài 1(144) Viết số: a, 30, 13, 12, 20 b, 17, 44, 96, 69 c, 81, 10, 99, 48 - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS Bài 2(144) Viết ( theo mẫu):Mẫu: Số liền sau làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả của 80 là 81 a,Số liền sau của 23 là 24; Số liền sau của 70 là 71 b,Số liền sau của 84 là 85; Số liền sau của 98 là 99 c,Số liền sau của 54 là 55; Số liền sau của 69 là 70 d,Số liền sau của 39 là 40; Số liền sau của 40 là 41 - GV cho HS làm bài vào SGK, 3 HS - HS nêu yêu cầu bài tập và thực hiện lên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3(144): a, 34 < 50 > > 78 > 69 < < 72 < 81 = = 62 = 62 - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, chấm bài.. b, 47 > 45 81 < 82 95 > 90 61 < 63. c, 55 < 66 44 > 33 77 < 99 88 > 22. Bài 4(144) Viết ( theo mẫu): a, 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị: ta viết: 87 = 80 + 7 b, 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị: ta viết: 59 = 50 + 9 c, 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị: ta viết: 20 = 20 + 0 d, 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị: ta viết: 99 = 90 + 9. 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài tập. Đạo đức. Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2) . I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. Kĩ năng: - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Học sinh biết tôn trọng chân thành khi giao tiếp. 3. Thái độ: Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi . II. Đồ dùng dạy học : GV: Một số mẩu chuyện vui về Cảm ơn và xin lỗi. HS: - Vở bài tập Đạo đức 1 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: + Cần nói cảm ơn khi nào ? - 4 HS trả lời + Cần nói xin lỗi khi nào ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: GV cho HS mở vở bài tập và nêu câu hỏi. - HS quan sát tranh bài 3 và thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét bổ sung. Kết luận: Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù - HS lắng nghe hợp. Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp. Hoạt động 3: Bài tập 5: - GV nêu yêu cầu - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi. Hoạt động 4: Bài tập 6: GV giải thích yêu cầu bài tập - HS làm bài tập - HS trình bày bài - Lớp đọc đồng thanh 2 câu đóng khung trong vở bài tập. Kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác - HS lắng nghe quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết cảm ơn , xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. 3. Củng cố: - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Hằng ngày thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi.. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Chính tả. Nhà bà ngoại I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu 2. Kĩ năng: - Điền đúng vần: ăm hoặc ăp, chữ c hay k vào chỗ trống ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thái độ: Rèn cho HS thường xuyên luyện viết. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - VBT, Bảng con. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát ,báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2 HS làm bài tập. - Lớp viết bảng con chữ cần điền. -Nnhận xét ghi điểm. Bài tập 2: Điền vần an, hay at ? kéo đàn tát nước Bài tập 3: Điền chữ g hay gh ? nhà ga cái ghế 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe GV nói mục đích yêu cầu của bài học. 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc đọan đoạn văn. văn cần chép. - HS tìm: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, + Tìm tiếng dễ viết sai khắp vườn… - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS viết bảng con con. - HS tập chép vào vở. - Cho HS chép bài vào vở - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viếtđánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 2: Điền vần ăm hoặc ăp ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho HS quan sát 2 bức tranh và làm bài - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết từ tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. Bài tập 3: Điền chữ c hoặc k ? hát đồng ca chơi kéo co. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 5.Dặn dò: - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp, làm BT.. Toán. Bảng các số từ 1 đến 100 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết 100 là số liền sau của 99. - Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài 2. HS: - Bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV cho lớp làm bảng con, 2 HS lên 34 < 50 78 > 69 62 = 62 55 < 66 bảng 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bước đầu về số 100: 2.2. Hướng dẫn qua thực hành: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1, Hướng Bài 1(145): dẫn cách đọc, viết số 100( số 100 có 3 Số liền sau của 97 là 98; Số liền sau của 98 là 99 chữ số ) Số liền sau của 99 là 100; 100 đọc là 100. 2.3: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến Bài 2(145) Viết số còn thiếu vào ô trống trong 100: bảng các số từ 1 đến 100: - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> làm bài, 1HS làm bài trên phiếu. - HS thi đua đọc nhanh bảng các số từ 1 đến 100. - HS dựa vào bảng nêu số liền sau, số liền trước.. 2.4: Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100: - GV cho HS làm bài vào SGK, HS nối tiếp nhau đọc kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài tập.. 1 11 21 31 41 51 61 71 81 91. 2 12 22 32 42 52 62 72 82 92. 3 13 23 33 43 53 63 73 83 93. 4 14 24 34 44 54 64 74 84 94. 5 15 25 35 45 55 65 75 85 95. 6 16 26 36 46 56 66 76 86 96. 7 17 27 37 47 57 67 77 87 97. 8 18 28 38 48 58 68 78 88 98. 9 10 19 20 29 30 39 40 49 50 59 60 69 70 79 80 89 90 99 100. Bài 3(145) Trong bảng các số từ 1 đến 100: a, Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 b, Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. c, Số bé nhất có hai chữ số là: 10. d, Số lớn nhất có hai chữ số là: 99. đ, Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. - HS nghe và nhận nhiệm vụ. Tập viết. Tô chữ hoa: E, Ê, G I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS tô được chữ hoa: E, Ê, G. - HS viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. 2. Kĩ năng: - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét, viết đúng khoảng cách. 3. Thái độ: Rèn cho các em có thói quen luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết mẫu - HS: bảng con, phấn, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọccho HS viết từ: gánh đỡ, sạch se - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : GV gắn bảng phụ, nêu nhiệm vụ của giờ học. 2.2: Hướng dẫn tô chữ hoa: - GVgắn bảng chữ hoa E, Ê, G - GV nhận xét về số lượng và kiếu nét, nêu quy trình viết và tô lại chữ. - Yêu cầu viết bảng con. - GV theo dõi nhận xét. 2.3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc. Hoạt động của trò - HS viết bảng con. - HS lắng nghe - HS xem mẫu chữ và nhận xét về : độ cao, độ rộng, các nét - HS viết bảng con. - HS đọc các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS lắng nghe.. - GV theo dõi nhận xét 3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết: - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV nhắc tư thế ngồi, để vở, cầm bút viết. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS yêu viết. - HS viết bài vào vở. - Thu vở và chấm 6 bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp, tiến bộ chữ viết. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại bài. Thể dục. Bài thể dục PTC - Trò chơi: Tâng cầu I.Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu hoàn thiện bài. - Ôn trò chơi “ Tâng cầu “. Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập - Phương tiện: còi, cầu. III. Hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên sân học. trường. - Đi thường theo vòng và hít thở sâu. * Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối hông - GV cho HS chơi trò chơi * Trò chơi: “ Bắn tên “ 2. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục Lần 1 - 2: GV đếm nhịp cho HS tập. - HS ôn tập, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. Lần 2 – 3: GV cho HS từng tổ lên kiểm tra - HS thực hiện thử GV nhận xét đánh giá, góp ý động viên HS tự ôn tập ở nhà để chuẩn kiểm tra. * Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng - HS tập 2 lần hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. * Tâng cầu: - Chơi theo tổ. - GV cho HS dàn hàng, cho HS tập cá nhân, - HS thực hiện tâng cầu cá nhân theo tổ. - HS tâng cầu theo tổ. 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - Đi thường theo hàng dọc và hát. * Tập động tác điều hòa của bài thể dục. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: - Ôn lại bài thể dục vào buổi sáng.. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 20101.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc. Ai dậy sớm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: dậy sớm , ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. - Hiểu các từ ngữ : vừng đông, đất trời. - Hiểu nội dung cảnh đẹp buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Biết hỏi – đáp tự nhiên, hồn nhiên về cảnh đẹp buổi sáng. 2. Kĩ năng: - Ôn các tiếng có vần: ương, ươn: - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên . - Đạt tốc độ đọc tối thiểu 25 đến 30 tiếng / phút. - Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT, SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Hoa ngọc lan và nêu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Nụ hoa lan màu gì ? + Hương hoa lan thơm như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng nhẹ nhàng, vui - HS nghe, xác định số khổ thơ (3 khổ thơ) tươi.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l, ch, tr (3) tiếng, từ. Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ơm, ươm (1) - GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vừng đông: mặt trời mới mọc . * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 3 khổ thơ: mỗi lần xuống dòng là 1 khổ. lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 2 dòng thơ lần lượt đến hết bài. - HS tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng. - HS tiếp nối 2 em đọc một khổ thơ. - HS tiếp nối đọc mỗi em một khổ thơ. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh .. 3. Ôn các vần an, at a, Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ươn. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương:. - HS đọc và so sánh vần ôn. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: ươn: vườn; ương: hương - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần: ươn, ương. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi - 2 HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc HS đọc mẫu câu. mẫu: Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng - HS thi nói câu theo nhóm. có vần: ăm, ăp + ươn: Mẹ em nấu cháo lươn. , ... - GV tính điểm thi đua. + ương: Con đường thẳng tắp. , ... - 4 HS đọc - Lớp đọc đồng thanh GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, đảo trật tự câu cả lớp. Tiết 2 - Lớp đọc đồng thanh - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - 2 HS đọc bài,cả lớp đọc thầm trả lời: - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Khi dậy sóm điều gì đang chờ đón em ở ngoài vườn ? + Trên cánh đồng ? + Trên đồi ? Đất trời: Mặt đất và bầu trời. - GV đọc mẫu b, Luyện đọc học thuộc lòng: - GV hướng dẫn. + Hoa ngát hương đang chờ đón ở ngoài vườn. + Vừng đông đang chờ đón. + Cả đất trời đang chờ đón. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc học thuộc lòng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 3 HS đọc thuộc lòng c, Luyện nói trả lời câu hỏi theo tranh: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK hỏi - 2 HS hỏi đáp theo mẫu SGK. đáp treo mẫu. - GV theo dõi các nhóm làm việc - HS hỏi đáp trong nhóm. - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - GV nhận xét tiết học , khen những HS học tốt, 5. Dặn dò: -Về đọc bài, xem trước bài: Mưu chú Sẻ. - HS nghe, nhận nhiệm vụ.. Toán. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết số có hai chữ số, so sánh các số có hai chữ số; thứ tự các số; tìm số liền trước, số liền sau của một số. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết và so sánh các số có hai chữ số theo thứ tự, tìm số liền trước, liền sau của chúng. - Giải toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi, 4 HS trả lời Số liền sau của 97 là 98; Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 80 là 81; Số liền sau của 99 là 100 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Luyện tập - GV đọc cho HS viết bảng con Bài 1(146) Viết số: 30, 19, 99, 58, 17, 85, 21, 71, 68, 100 - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn Bài 2(146) Viết số:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả. a,Số liền trước của 62 là 61; Số liền trước của 61 là 60 Số liền trước của 80 là 79; Số liền trước của 79 là 78 Số liền trước của 99 là 98; Số liền trước của 100 là 99 b,Số liền sau của 20 là 21; Số liền sau của 38 là 39 Số liền sau của 75 là 76; Số liền sau của 99 là 100 c, Số liền trước Số đã biết Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100. - GV cho HS làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài. Bài 3(146):Viết các số: Từ 50 đến 60: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 Từ 85 đến 100: 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 Bài 4(146) Dùng thước nối các điểm để có hai hình vuông:. - GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng.. 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập.. Tự nhiên và Xã hội Tiết 27: Con mèo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. 2. Kĩ năng: - Nói về một số đặc điểm của con mèo. - Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo. 3. Thái độ: HS có ý thức chăm sóc mèo. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kênh hình bài 27 SGK..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS: VBT, SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy (Cây Hoa) + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con gà ? + Nêu ích ợi của việc nuôi gà ? 2. Bài mới: 2.1:Giới thiệu bài mới: + Nhà em nào nuôi mèo ? + Nói về con mèo nhà em: lông nó màu gì ? Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hướng dẫn HS mở bài 27 SGK: + Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ? + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? + Con mèo di chuyển như thế nào ? - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của các nhóm.. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi trong SGK - HS biết đặt câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK nhận ra các bộ phận của con mèo. - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS theo dõi, lắng nghe. * Kết luận: Toàn thân mèo được phủ một lớp lông mềm và mượt - Mèo có đầu mình đuôi và bốn chân Mát mèo to tròn sáng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và ngửi được khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + HS thảo luận trả lời câu hỏi + Người ta nuôi mèo để làm gì ? - HS biết ích lợi của việc nuôi mèo; biết + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mô tả hoạt động bắt mồi của mèo. mồi + Hình nào cho biết kết quả săn mồi của mèo? + Em cho mèo ăn gì ? * Kết luận: Người ta nuôi meò để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc , bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó giương vuốt ra. Người bị mèo cắn phải đi tiêm phòng 3. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hệ thống bài, nhận xét, tuyên dương HS học tích cực. 4.Dặn dò: - Về nhà quan sát kỹ con muỗi.. Lớp chơi trò chơi: Bắt chước tiếng mèo kêu. Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Chính tả. Câu đố I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nghe đọc viết lại chính xác, trình bày đúng Câu đố về con ong. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập điền tiếng có chữ tr/ch hoặc v/d/gi. 3. Thái độ: Rèn cho HS thói quen luyện viết chữ thường xuyên. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ. HS: - Bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát ,báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập, Bài tập 2: Điền vần anh, hay ach ? hộp bánh túi xách tay Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh ? - Nhận xét ghi điểm. ngà voi chú nghé 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu cầu của bài học. - HS lắng nghe 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, HS đọc bài - 2 HS đọc bài + Tìm tiếng dễ viết sai - chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây,… - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó, viết bảng - HS viết bảng con con. - GV theo dõi giúp đỡ HS viết bài . - HS chép bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, Lưu ý: nhắc HS cách viết tên bài giữa trang.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu dòng. Nhắc HS chữ đầu câu, chữ sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi xem HS có viết sai chữ nào không. Hd các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm một số vở, mang số còn lại về nhà chấm. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát tranh và làm bài - Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài.. Bài tập 2: Điền Tr hay ch ? thi chạy tranh bóng Bài tập 3: Điền chữ v , d hay gi ? Vỏ trứng giỏ cá cặp da. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học khen những HS chép bài chính tả đúng, đẹp. 5. Dặn dò: - Về nhà chép lại câu đố cho đúng, sạch, đẹp, làm BT. Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết và so sánh các số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. 3. Thái độ: II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài 2. HS: - Bảng con, VBT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi, 4 HS trả lời. - Số liền sau của 91 là 92; Số liền sau của 79 là 80 Số liền trước của 81 là 80; Số liền trước của 100 là 99. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2.Bài mới: 2.1: Giới thiệu bài: 2.2: Luyện tập - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài vào SGK, gọi 2 HS lên bảng. Bài 1(147) Viết các số: a, Từ 15 đến 25: 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25. B, Từ 69 đến 79: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS Bài 2(147) Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69,70 làm bài, nối tiếp nhau đọc số Ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi. - GV cho HS làm bài vào SGK, 3 Bài 3(147): HS lên bảng, cả lớp nhận xét chữa > a, 72 < 76 bài b, 85 > 65 c, 15 > 10 + 4 < > 85 > 81 42 < 76 16 = 10 + 6 = < 45 < 47 33 < 66 18 = 10 + 8 - GV HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán, cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.. - GV nêu yêu cầu , cho HS làm bài vào bảng con. 3. Củng cố: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà làm bài tập.. Bài 4(147): Có : 10 cây cam Có : 8 cây chanh Tất cả có: … cây ? Bài giải: Số cây có tát cả là: 10 + 8 = 18 ( cây ) Đáp số: 18 cây Bài 5(147) Viết số lớn nhất có hai chữ số:. Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trí khôn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. - Thấy sự ngốc nghếch, khờ khạo của hổ. Hiểu trí khôn, sự rthoong minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của hổ, trâu, người và lời của người dẫn chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. HS: - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:( Không) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV kể chuyện :Trí khôn: - GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. - HS nghe và theo dõi + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa giúp HS nhớ câu chuyện. Chú ý: Lời người dẫn chuyện: vào chuyện với giọng chậm rãi; nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa hổ với bác nông dân. Lời hổ: tò mò, háo hức. Lời Trâu : an phận, thật thà. Lời bác nông dân điềm tĩnh khôn ngoan. 2.3. Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi theo tranh. dưới tranh, trả lời câu hỏi: Tranh 1 ve cảnh gì ? - Bác nông dân đang cày. Con trâu rạp - Gọi 2 HS kể lại bức tranh 1 mình kéo cày. Hổ nhìn thấy vẻ mặt ngạc - GV nhắc cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhiên. nhận xét. - Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 Tranh 2: Hổ và trâu nói gì với nhau ? Tranh 3: Hổ và người nói gì với nhau ? Tranh 4: Câu chuyện kết thúc thế nào ? - HS tiếp tục kể theo tranh 2,3,4. 2.4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV tổ chức cho các nhóm HS thi kể lại toàn câu chuyện. - Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. Những lần sau mới giao cả vai người dẫn chuyện cho HS. 2.5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa truyện: - GV hỏi cả lớp: + Câu chuyện này cho em biết điều gì ?. 3. Củng cố: - GV tổng kết, nhận xét. 4.Dặn dò: - HS về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài mới.. - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện - 3 HS đống vai: Hổ, Trâu, bác nông dân. - Mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Hổ, Trâu bác nông dân, người dẫn chuyện.. * Câu chuyện cho biết Hổ to xác nhưng rất ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn. Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vâtf to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi.. Thủ công. Cắt dán hình vuông I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh kẻ, cắt và dán được hình vuông theo hai cách. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết cắt dán được hình vuông theo 2 cách. 3. Thái độ: Rèn luyện sự khéo leo cho đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - GV Bài mẫu hình vuông dán trên giấy. - HS : Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận - Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu, ghi đầu bài - Học sinh quan sát hình vuôn mẫu và trả lời câu hỏi. + Hình vuông có mấy cạnh ? + Hình vuông có 4 cạnh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Độ dài các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ? Giáo viên kết luận : Hình vuông có 4 cạnh dài bằng nhau. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành: - Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại. a) Cách kẻ hình vuông: - Giáo viên thao tác mẫu từng bước thong thả. Giáo viên ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ A đếm xuống 7 ô theo dòng kẻ được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7ô theo đường kẻ ta được B và C.Nối lần lượt AgB, BgC, C với D, D với A ta được hình vuông ABCD. b) Cắt và dán hình vuông : - Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình vuông. - Bôi hồ,dán cân đối. - Cho học sinh thực hành, giáo viên quan sát. c) Cách kẻ thứ 2 : - Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài cho trước, như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại. - Giáo viên cho học sinh thực hành kẻ,cắt hình vuông theo hai cách. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 3. Củng cố : - GV nhận xét tinh thần,thái độ của học sinh. 4.Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.. + Độ dài các cạnh bằng nhau. Mỗi cạnh 7ô. - Học sinh nghe và nhớ lại.. - Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy thủ công và dán sản phẩm vào vở thủ công. - HS nhận nhiệm vụ.. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Mĩ thuật Đ/ C Khiểm soạn – dạy. Tập đọc. Mưu chú se I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, tức giận, sạch se. - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, ương . - Hiểu các từ ngữ : chộp, lễ phép. - Hiểu sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. 2. Kĩ năng: - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm. - Ôn các tiếng có vần: uôn, ương: 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT; SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát , báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Ai dậy sớm và nêu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi: + Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn,trên cánh đồng, trên đồi ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát , nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng kể hồi hộp, - HS nghe, xác định câu (6 câu) căng thẳng ở 2 câu đầu; nhẹ nhàng, lễ độ ( lời của Sẻ.); thoải mái ( Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn. b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. - GV đọc mẫu từ. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Đoạn 1: 2 câu đầu Đoạn 2: câu nói của Sẻ Đoạn 3: Còn lại 3.3. Ôn các vần an, at a, Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần . - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, ương - GV cho HS quan sát tranh , gọi HS đọc mẫu từ c, Nói câu chứa tiếng có vần uôn, ương - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi HS đọc mẫu câu. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng có vần: uôn, ương - GV tính điểm thi đua. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Chọn ý trả lời đúng + Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? + Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài. - GV đọc mẫu - GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm. Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l, n, ch (1, 2) Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ach (3): oa (4) - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 câu lần lượt đến hết bài. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn. - HS tiếp nối đọc mỗi em một đoạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: muộn - HS đọc, phân tích các tiếng có vần: uôn. - HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu: chuồn chuồn buồng chuối - HS thi nói tiếng có vần uôn, ương - HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. - HS thi nói câu theo nhóm. + uôn: Bạn Lan ăn bánh cuốn., ... + ương: Con đường thẳng tắp. , ... - 4 HS đọc - Lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc đoạn 1, 2 của bài và trả lời: + Ý a, Sao anh không rửa mặt . - HS đọc đoạn cuối và trả lời: + Sẻ vụt bay đi. + Sẻ thông minh - 3 HS thi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài 5. Dặn dò: -Về đọc bài, xem trước bài: Cái Bống.. - HS đọc toàn bài - HS nghe, nhận nhiệm vụ. Âm nhạc. Tiết 27: Học hát: Hòa bình cho bé ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hát đúng và thuộc bài 2. Kĩ năng: - HS biết một số động tác vận động phụ họa. - HS được giới thiệu về cách đánh nhịp. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV:- Thuộc bài hát - Động tác vận động phụ họa. HS: - Thanh phách. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS hát bài Hòa bình cho bé - 3 HS hát - GV theo dõi nhận xét 2.Bài mới: 2.1: Ôn tập bài hát - GV hướng dẫn ôn tập - Cả lớp hát 3 lượt - Các nhóm hát luân phiên - Các nhóm hát nối tiếp từng câu hát Phối hợp hát với gõ đệm 2.2: Tập vận động phụ họa: - HS tập theo GV - GV hướng dẫn mẫu - HS hát kết hợp với vận động phụ họa - GV theo dõi 2.3: Biểu diễn - GV cho HS biểu diễn - HS biểu diễn trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét 2.4: Giới thiệu cách đánh nhịp - GV làm mẫu đánh nhịp 2/4 - HS làm theo - Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo phách 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò: - Về nhà ôn bài hát.. Sinh hoạt. Nhận xét tuần I. Nhận xét ưu nhược, điểm trong tuần 27: - Có ý thức thực hiện các quy định về nề nếp - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào nhanh thẳng, trật tự. - Mặc đồng phục đúng ngày quy định. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đã học bài và làm bài tập. - Có tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. + Nhược : Duy, Nông – Thắng cần cố gắng đọc, viết đúng tốc độ. II. Phương hướng tuần 28: - Duy trì tốt nền nếp học tập; chuyên cần của HS. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm còn tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×