Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIAO AN L5 TUAN 21 TICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.38 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21  Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc phân biệt giọng của các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn,bảo vệ được danh dự,quyền lợi của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi ở SGK) -Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc. * KNS : Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). -Tư duy sáng tạo , đọc sáng tạo, gợi cảm, tìm trao đổi, thảo luận -Tự bộc lộ ( bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mình ) II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV - HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách - HS1: Kể lại những đóng góp to lớn và liên mạng và TLCH về nội dung bài tục của ông Thiện qua các thời kì (trước cách mạng , cách mạng thành công ,…). - HS2: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? - GV nhận xét ,ghi điểm. - HS cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -GV gọi 1 HSK-G đọc bài. -1HS đọc toàn bài . -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & -4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa , thoát … đọc từ :lẽ ,thám hoa , thoát …. -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc -4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú chú giải giải -Cho HS đọc theo cặp -HS đọc theo cặp -Gọi 1HSK đọc toàn bài. -1 HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài . -HS lắng nghe . * Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và TLCH: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Giang Văn Minh làm thế nào để được vào -... vờ khóc lóc thảm thiết . gặp vua nhà Minh. Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết . - HS lắng nghe - Cho HS tìm nêu ý 1. - Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. + Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để + ...vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? cúng giỗ cụ tổ 5 đời... Giải nghĩa từ : giỗ, tuyên bố. + HS dựa vào SGK và nhắc lại. - Cho HS tìm nêu ý 2. - Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng + Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông - Hs nhắc lại cuộc đối đáp Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. + Vua Minh đã mắc mưu Giang Văn Minh, + Vì sao vua nhà Minh sai ám hại Giang phải bãi bỏ lệ góp giỗ liễu thăng nên căm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Văn Minh? ghét ông. Vì ông dám lấy việc quân đội cả 3 Giải nghĩa từ: (điển tích)Mã Viện, Bạch triều đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm Đằng bại trên sông Bach Đằng để đối lại làm cho vua Minh càng tức giận. - Cho HS tìm nêu ý 3. - Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh . + Đoạn 4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là -HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình . người trí dũng song toàn? - Vì ông vừa mưu trí, vừa dũng cảm, biết Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ, điếu văn dùng mưu để buộc vua nhà Minh phải bãi bỏ lệ góp giỗ, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Cho HS tìm nêu ý 4. - Ý 4: Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh. * Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo * Luyện đọc diễn cảm: - GV mời 5 HS luyện diễn cảm theo cách - HS luyện theo cách phân vai phân vai - HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . - GV chọn một đoạn tiêu biểu để hướng dẫn - Cả lớp chọn bạn đọc tốt nhất HS luyện. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh - GV nhận xét tiết học- dặn HS kể chuyện trí dũng song toàn,bảo vệ được danh cho người thân nghe. dự,quyền lợi của đất nước. - Chuẩn bị bài "Tiếng rao đêm" - HS nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC: NĂNG LƯỢNG CỦA MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,… - GDSDNL (Toàn phần): - Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. + Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động … của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II. Chuẩn bị: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi). - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Năng lượng. - HS tự đặt câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét. 2. Bài mới:  Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Thảo luận. - Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? - Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống? - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? - GV chốt: SGK  Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. - Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. - Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV vẽ hình mặt trời lên bảng. …. Chiếu sáng. …. Sưởi ấm. - HS khác trả lời.. -. Hoạt động nhóm, lớp. Thảo luận theo các câu hỏi. Ánh sánh và nhiệt. HS trả lời. HS trả lời. Các nhóm trình bày, bổ sung.. Hoạt động nhóm, lớp. - Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối …). - HS trả lời. - HS trả lời. - Các nhóm trình bày. - Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em). - Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.. - Xem lại bài + Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Giúp HS thực hành cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình khác đã học. * Bài tập cần làm: Bài1 II. Chuẩn bị: Hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV nhận xét. - HS sửa bài 1, 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Bài mới:  Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính. - Giáo viên vẽ hình vẽ như ở ví dụ trong sách giáo khoa lên bảng ( có thể vẽ sẵn vào bảng phụ ) , nêu yêu cầu : Nêu cách tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ . Chỉ nêu hướng tính chưa cần tính cụ thể .. - Giáo viên nhận xét hướng giải của học sinh , tuyên dương các học sinh đưa ra hướng giải đúng , sau đó yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 cách trên để tính diện tích mảnh đất . -Giáo viên đặt tên các hình theo cách chia trên . - Mời 2 học sinh trình bày bài làm trên bảng theo 2 hướng giải khác nhau : Cách 1 :. Hoạt động nhóm - HS đọc ví dụ ở SGK. - Nêu cách chia hình. - Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông. - Tính S từng phần  tính S của toàn bộ. - Học sinh quan sát hình . - Học sinh thảo luận nhóm 4 hoặc 6 để tìm cách thực hiện yêu cầu . Học sinh trình bày kết quả thảo luận , Chẳng hạn + Cách 1 :Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật , trong dó có 2 hình chữ nhật bằng nhau, rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả lại với nhau được diện tích của mảnh đất . + Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông .Rồi tính diện tích của từng hình , sau đó cộng kết quả lại với nhau thì được diện tích của mảnh đất . - 2 học sinh lên bảng làm , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập Cách 2 :. - Chia mảnh đất thành hình chữ nhật NPGH và 2 hình vuông bằng nhau : ABEQ và CDKM - Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD Ta có : và 2 hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và Độ dài của cạnh PQ là : EGHK . 25 + 20 + 25 = 70 (m) Ta có : Diện tích hình chữ nhật NPGH là : Độ dài cạnh AC là : 70 40,1 = 2807 (m2) 20 + 40,1+20 = 80,1 (m) Diện tích của 2 hình vuông ABEQ và Diện tích của hình chữ nhật ABCD là CDKM là : 20 80,1 = 1602 (m2) 20 20 2= 800 (m2) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và Diện tích của mảnh đất là : EGHK là : 2807 + 800 = 3607 ( m2 ) 25 40,1 2= 2005 (m2) Đáp số : 3607 m2 Diện tích của mảnh đất là : 1602 + 2005 = 3607 ( m2 ) Đáp số : 3607 m2 - Lớp nhận xét, sửa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh . - Thông qua ví dụ trên, giáo viên phát vấn để học sinh tự nêu quy trình tính tính diện tích của một hình phức tạp như sau : + Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích . Phải tìm cách chia đơn giản nhất để tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn . + Xác định kích thước của cách hình mới được tạo thành . + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình đã cho .  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Giáo viên vẽ hình đã cho lên bảng - Phát vấn để học sinh nêu hướng giải , chẳng hạn : - Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật. - HS nêu qui trình tính diện tích của một hình phức tạp. - Vài HS nhắc lại.. 1/HS đọc đề. - Học sinh quan sát hình, suy nghĩ tìm cách tính : + Cách 1 : Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của 2 hình này sau đó tính diện tích mảnh đất . + Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình vuông, tính diện tích của từng phần sau đó tính diện tích của mảnh đất. - Học sinh thảo luận và thống nhất cách 1 là cách đơn giản và dễ làm . Bài giải Chí mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ Ta có Độ dài cạnh AB là : - Kích thước của 2 hình đó là : 3,5+ 4,2 + 3,5=11,2(m) * 3,5m và 11,2m ( 3,5+ 4,2 + 3,5=11,2) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là : * 4,2m và 6,5m . 11,2 3,5 = 39,2 (m2) - Tính diện tích của 2 hình , từ đó tính được Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là : diện tích hình đã cho . 6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) - Yêu cầu học sinh tự làm bài . Đáp số : 66,5 m2 - Học sinh làm bài vào vở, một học sinh - Giáo viên mời học sinh nhận xét bài làm làm trên bảng lớp để tiện sửa chữa - Học của bạn trên bảng . sinh nhận xét bạn làm đúng / sai . Nếu sai thì sửa lại cho đúng. 2/ Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi - Học sinh đọc đề bài và quan sát hình trong - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và SGK . quan sát hình . - Học sinh thảo luận, vẽ hình và trình bày - Chia lớp thành nhóm 3 học sinh , mỗi bài làm vào tờ bìa đó. nhóm được phát 1 tờ bìa có vẽ sẵn hình bài - Học sinh có thể trình bày bài làm theo các 2. cách khác nhau : Cách 1 : Cách 2 : - Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao - Có thể chia tờ bìa thành 3 hình chữ nhật :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ chữ nhật nhỏ kích thước 50m và 40,5m ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái . - Hình chữ nhật bao phủ khu đất có kích thước 100,5 + 40,5 =141m và 30m + 50m = 80m.. + Hình chữ nhật lớn có kích thước ( 50 + 30 = 80 m) và (100,5 - 40,5 = 60 m ). + Hai hình chữ nhật nhỏ có kích thước : 30m và 40,5m .. - Diện tích của mảnh đất là tổng diện tích của 3 hình chữ nhật trên . - Diện tích khu đất bằng diện tích hình chữ + Diện tích hình chữ nhật lớn là : nhật bao phủ trừ đi diện tích 2 hình chữ nhật 80 60 = 4800 (m2). nhỏ . + Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là : + Diện tích hình chữ nhật lớn là : 2 (30 40,5 ) = 2430 (m2). 141 80 = 11280 (m2). + Diện tích mảnh đất là : + Diện tích 2 hình chữ nhật nhỏ là : 4800 + 2430 = 7230 ( m2 ) 2 (50 40,5 ) = 4050 (m2). Đáp số : 7230 m2 + Diện tích mảnh đất là : 11280 – 4045 = 7230 ( m2 ) Đáp số : 7230 m2 - Các ví dụ và bài tập ở dạng toán trên , giáo viên khuyến khích học sinh tìm cách giải khác, sau đó định hướng học sinh tìm cách giải hợp lí và ngắn gọn . - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: “Thực hành tính diện tích ruộng đất (tt)”. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI CÔNG DAN (Tiết 1 - Tuần 21 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: -Giúp học sinh luyện đọc và tìm hiểu nội dung và làm các bài tập trong bài: “Nhân cách quý hơn tiền bạc” ở Vở thực hành II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: Nhân cách quý hơn tiền bạc -HS đọc bài - Hướng dẫn học sinh đọc tiếp nối - HS đọc. từng đoạn và cả bài 2/ Hướng dẫn HS dựa vào nội dung bài để làm các bài tập. * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm bài - Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh trả lời; nắm lại kiến thức đã học. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh.. -Đọc bài và trả lời: Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng e) Đúng g) Đúng h) Đúng - Nhận xét, sửa bài. * Bài 2 - HS làm bài HS tìm câu ghép và xác định các vế Vế 1: Mạc Đỉnh Chi làm quan rất thanh liêm câu ghép theo yêu cầu của đề bài. CN VN Vế 2: gia đình thường nghèo túng. CN VN 3/ Củng cố, dặn dò: QHT: (nên) -Dăn HS về đọc lại bài và hoàn thành - Nghe thực hiện ở nhà. bài tập. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KĨ THUẬT: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: - Nêu mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình và địa phương. II. Chuẩn bị: Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Giới thiệu bài mới: 2. Dạy bài mới:  Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Hướng dẫn HS đọc mục 1 SGK để trả lời các câu hỏi GV nêu - GV tóm tắt nội dung của hoạt động1 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a)Vệ sinh dụng cụ cho ăn,uống. -Nêu cách vệ sinh các dụng cụ ăn,uống. -Tóm tắt cách vệ sinh dụng cụ ăn,uống. b)Vệ sinh chuồng trại. -Nêu cáchvệ sinh chuồng trại.. HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động cá nhân, lớp. -HS đọc và trả lời câu hỏi . -HS nhắc lại. -Đọc nội dung mục 2 +Nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn,uống trong bài học. +HS nhắc lại. + HS nêu -Vài HS nhắc lại.. +HS nêu. c) Tiêm thuốc,nhỏ thuốc phòng dịch cho gà. -Nêu tác dụng của việc nhỏ thuốc,tiêm thuốc *Vài HS nhắc lại. phòng bệnh cho gà? *Kết luận hoạt động 2 -Trả lời để tự đánh giá mình. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Nêu câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS 3/Nhận xét, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe cần cẩu. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân. - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. - Giáo dục HS yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Nối các vế câu ghép - Kiểm tra 2, 3HS làm lại các bài tập 2, 3, 4.  GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 - Yêu cầuHS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi theo cặp. - GV phát giấy khổ to cho 4HS làm bài trên giấy.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 1HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở, 4HS được phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả. Ví dụ: Nghĩa vụ công dân Quyền công dân Ý thức công dân Bổn phận công dân - Cả lớp nhận xét.. GV nhận xét kết luận. Bài 2 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm - 1HS đọc yêu cầu của bài. bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, các em đánh dấu bằng bút chì vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ đã cho. - GV dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài - 4HS lên bảng thi đua làm bài tập, em nào tập 2 gọi 4HS lên bảng, thi đua làm nhanh làm xong tự trình bày kết quả. và đúng bài tập. Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật … được đòi hỏi”  quyền công dân. “Sự hiểu biết … đối với đất nước”  ý thức công dân. “Việc mà pháp luật … đối với người khác”  nghĩa vụ công dân. GV nhận xét, chốt lại. Cả lớp nhận xét. Bài 3 - GV giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ 1HS đọc đề bài. nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các Cả lớp đọc thầm. chiến sĩ thăm đền Hùng. HS làm bài cá nhân - Cho HS viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ  Chọn bài hay nhất. Tổ quốc của mỗi công dân.  Tuyên dương - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - Nghe khắc sâu KT. - GV hệ thống bài - Nghe rút kinh nghiệm. - Dặn chuẩn bị cho bài sau - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ÂM NHẠC: (GV bộ môn giảng dạy) TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Giúp HS thực hành cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình khác đã học. * Bài tập cần làm: Bài1 II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Cho HS chữa bài tập về nhà - Sửa bài 1, 2. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu cách tính: Ví dụ - Đọc đầu bài vớ dụ (sgk- 10) - Giáo viên hướng dẫn cách làm. + Chia hình tứ giác thành những hình đã học. + Tính khoảng (chiều cao của các hình vừa tạo) + Tính diện tích các hình nhỏ  tính diện  BC  AD  BM tích các hình lớn. SABCD  - Giáo viên gọi học sinh đứng dậy cùng 2 làm: 55  30 22. . Vậy diện tích mảnh đất là: 1677,5 m2 * Thực hành: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài - GV vẽ hình lên bảng - Gợi ý để HS phân tích và giải bài toán: * GV hướng dẫn HS thực hiện: + Tính diện tích hình thang AEGD - Tính diện tích tam giác BGC - Tính diện tích tứ giác AEGD. 935 2 (m2) 55 27 SADE  742,5 2 (m2) SABCDE SABC  SADE. = 935 + 742,5 = 1677,5 (m2) - HS đọc yêu cầu bài. - Một học sinh lên bảng, lớp làm vở.. 1/Học sinh đọc đề và quan sát hình trong SGK. - 1 HS lên bảng tính.- Lớp làm vào vở (SAEGD = 84 x 63 = 5292(m2) SBAE = 84 x28 : 2 = 1176(m2) Độ dài cạnh BG : 28 + 63 = 91(m) SBGC = 91 x 30 : 2 = 1365(m2) Diện tích mảnh đất là: - Chấm ,chữa. 5292 + 1176 + 1365 = 7833(m2) * GV nhận xét, kết luận. Đáp số: 7833 m2 Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. - HS đọc. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu các bước giải. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HSG lên bảng - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò: Ôn lại các qui tắc và công thức. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học.. Diện tích hình tam giác ABM: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8(m2) Diện tích hình thang BCNM: (38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56(m2) Diện tích hình tam giác CDN: 38 x 25,3 : 2 = 480,7(m2) Diện tích mảnh đất ABCD: 254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06(m2) - HS nêu lớp nghe khắc sâu KT. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. ĐẠO ĐỨC: UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ (T1) I. Mục tiêu: HS hiểu: - UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội. - HS cần biết địa điểm UBND nơi em ở. - HS có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. - HS có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở. II. Chuẩn bị: Ảnh trong bài phóng to III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: - Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng - HS trả lời. quê hương ngày càng giày đẹp? - Nhận xét, ghi điểm. - HS lắng nghe. 2. Bài mới:  Giới thiệu bài: Hoạt động nhóm bốn  Hoạt động 1: HS thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”. - HS đọc truyện. - Nêu yêu cầu. - Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm - Thảo luận nhóm. gì? - Đại diện nhóm trả lời. - UBND phường làm các công việc gì? - Nhận xét, bổ sung.  Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Hoạt động cá nhân  Hoạt động 2: HS làm bài tập 2/ SGK. - Giao nhiệm vụ choHS. - HS làm việc cá nhân.  Kết luận: UBND phường, xã làm các - Một sốHS trình bày ý kiến. việc sau:  Làm giấy khai sinh.  Xác nhận đăng kí kết hôn.  Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự.  Làm giấy chứng tử.  Đơn xin đi làm.  Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng. Hoạt động nhóm 4. Hoạt động 3:HS làm bài tập 3 Các nhóm thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> SGK . - Đại diện nhóm trình bày (phân công sắm - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. vai theo cách mà nhóm đã xử lí tình huống).  Kết luận: - Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.  Cần phải đăng kí tạm trú để giúp chính quyền quản lí nhân khẩu.  Em nên giúp mẹ treo cờ.  Nhắc nhở bạn không được làm như vậy. Đọc ghi nhớ. 4. Tổng kết - Dặn dò: - Nghe thực hiện theo yêu cầu. - Thực hiện những điều đã học. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT I. Mục tiêu: GDSDNL (Tích hợp toàn phần) - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - Kể tên một số loại chất đốt. Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Giáo dụcHS ham thích tìm hiểu khoa học. *GDKNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin; bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. *GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Giáo án điện tử, SGK, sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Năng lượng của mặt trời. - HS1: Vì Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm - Vì sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và chủ yếu của sự sống trên Trái Đất ? động vật khỏe mạnh. - Năng lượng mặt trời được dùng để làm - HS2: Năng lượng Mặt Trời được dùng để gì? chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện,...  GV nhận xét, ghi điểm. - HS cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Sử dụng năng lượng của - Nghe nhắc lại tựa bài. chất đốt..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Tìm hiểu bài:  Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn , lỏng , khí . *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2 các câu hỏi: + Quan sát nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng? + Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Chất đốt tồn tại ở cả ba thể ; rắn, lỏng, khí  Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được một số ví dụ sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất, việc khai thác của từng loại chất đốt. * Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. *Cách tiến hành: + Làm việc theo nhóm: GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt (rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi sau rồi cử đại diện trình bày: - Cho HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và sưu tầm, đọc thông tin trong SGK, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm 3 theo các nội dung: - Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1,4) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi?. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + H 1: Than bùn (than tổ ong) ở thể rắn; H 2: dầu hỏa ở thể lỏng; H 3: ga ở thể khí + Các chất đốt ở thể rắn như : củi, than, rơm, rạ… + Các chất đốt ở thể lỏng như: xăng, dầu, cồn…. + Các chất đốt ở thể khí như: ga, khí bi- ôga… - HS nghe nhắc lại khắc sâu KT. - HS nghe nắm mục tiêu hoạt động.. - HS nghe GV hướng dẫn để thực hiện. - HS phân nhóm, quan sát các hình trang 86 88 SGK và sưu tầm, đọc thông tin trong SGK, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm 3 theo các nội dung câu hỏi, hhoanf thành vào phiếu học tập rồi cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Củi, tre, rơm, rạ,…. + Than đá được dùng trong những việc - Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ động cơ, đun, nấu, sưởi,… Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. yếu ở đâu?. + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than - Than bùn, than củi,… nào khác? - Sử dụng các chất đốt lỏng.(Nhóm 2,5) + Nêu tên một số chất có thể được lấy ra từ - xăng, dầu hỏa, dầu đi-ô-zen, dầu nhờn, … Có thể chế ra nước hoa, tơ sợi nhân tạo, nhiều loại dầu mỏ. chất dẻo, … + Xăng , dầu được sử dụng vào những việc - Xăng, dầu được sử dụng để chạy các loại động cơ, đun nấu, thắp sáng, … gì ? - Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3,6) + Có những loại khí đốt nào? + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu ? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - GV giảng: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. - GV nhận xét chốt ý, kết luận: Chất đốt khi bị đốt cháy sẽ cung cấp năng lượng. Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, sản xuất ra điện, … * Chúng ta cần sử dụng các chất đốt trên như thế nào để tránh lãng phí, tránh ô nhiễm môi trường?. - Khí tự nhiên, khí sinh học. - Khí đốt tự nhiên được khai thác từ dầu mỏ. - Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống. - HS lắng nghe. - HS nghe nhắc lại khắc sâu kiến thức.. - Chúng ta cần sử dụng các chất đốt một cách hợp lí, tiết kiệm, tắt bếp ga, bếp củi, bếp dầu khi không sử dụng, dùng dùng khí bi-ô-ga để giải quyết sự thiếu hụt chất đốt và cải thiện môi trường ở nông thôn, .... 3. Củng cố - Dặn dò: Trò chơi "Giải ô chữ" - HS nghe nắm cách chơi và luật chơi. - Hướng dẫn HS nắm cách chơi và luật chơi - HS tham gia chơi giải ô chữ: - Tổ chức cho HS chơi. 1. Ga; 2. Dầu hỏa; 3. Xăng; 4. Củi; 5; Than đá - GV nhận xét biểu dương. - Từ chìa khóa: Chất đốt. - Gọi HS đọc bài học. - HS đọc, lớp nghe khắc sâu KT. - Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất - Nghe thực hiện ở nhà. đốt (tiết 2)” và học bài. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 1- Tuần 21 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố tính diện tích một số hình bằng cách chia thành nhiều hình nhỏ. - Làm các bài tập ở vở thực hành. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Hướng dẫn HS làm. 1/ HS làm vào vở thực hành. - Gọi HS nhắc lại qui tắt. Chiều cao AH của tam giác ABC là: - GV nhận xét, chấm chữa bài. 8,5 x 2 : 5 = 3,5 (m).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đáp số: 3,5m - Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. hình chữ nhật. a) Chia mảnh đất thành các hình chữ nhật ABCD, + Cho HS làm vào vở thực hành. MNPQ, EGHK. + GV nhận xét, chấm chữa bài. Diện tích hai hình chữ nhật MNPQ, EGHK là: 6,5 x 3,5 x 2 = 45.5 (m2) Độ dài cạnh BC là: 11 + 6,5 + 9 = 26,5 (m) Diện tích hai hình chữ nhật ABCD là: 26,5 x 10 = 265 (m2) Diện tích mảnh đất là: 265 + 45,5 = 310,5 (m2) b) Để bón phân cho mảnh đất đó phải trả số tiền là: 310,5 x 3000 = 931 500 (đồng) Đáp số: a) 310,5 (m2) b) 931 500 (đồng) 2. Củng cố - dặn dò: - HS nhận xét, sửa bài. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 3 (Đ) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: T, K, B, H, Đ, V, S, C. + Viết đều nét Thiếu nhi Tiệp Khắc với Bác Hồ với mẫu chữ đứng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. -Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 2 đoạn 17 câu + 8 chữ cái hoa T, K, B, H, Đ, V,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu đứng T, K, B, H, Đ, V, S, C. Các từ viết hoa Tiệp Khắc, Bác Hồ, Bác, 6. Viết bài: - Lưu ý HS cách trình bày, viết hoa các chữ cái đầu câu, tư thế ngồi, ... 7. Nhận xét bài viết: - Chấm một số bài, nhận xét chung bài viết của HS. Về rèn luyện thêm.. S, C. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung. - Có đủ các nhóm chữ: 1 ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly + khoảng cách giữa các chữ : 1 ô ly + Mẫu chữ: Đứng.. + HS lắng nghe, quan sát nắm kĩ thuật viết.. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 CHÍNH TẢ: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả một đoạn của bài Trí dũng song toàn - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt âm đầu r/d/gi II. Chuẩn bị: SGV III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS viết các từ có chứa âm chính o, ô -1HS lên bảng, lớp nghe viết nhận xét sửa 2. Bài mới: bài a. Giới thiệu bài: - Nghe nhắc lại tựa bài b. Hướng dẫn HS nghe, viết: - GV đọc đoạn văn viết chính tả trong bài - HS lắng nghe - GV nhắc lại cách trình bày một đoạn văn và những chữ cần viết hoa - GV đọc từng câu cho HS viết - HS viết vào vở - GV đọc cho HS soát lại bài - HS soát lại bài - GV chấm chữa bài, nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS lên bảng thi làm nhanh. - GV nhận xét, chốt lại. - HS đọc yêu cầu bài tập - 3HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở bài tập - HS nối tiếp đọc kết quả * Lời giải: + Giữ lại để dùng về sau: Dành dụm, để dành + Biết rõ, thành thạo: Rành, rành rẽ, rành mạch + Đồ đựng đan bằng tre nứa: Cái giành - Tiến hành tương tự bài tập 2. * Bài tập 3: - Tiến hành tương tự bài tập 2 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - dặn về nhà đọc bài thơ “Dáng hình ngọn gió” * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC: TIẾNG RAO ĐÊM. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn,giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được câu hỏi1,2,3 ở SGK) II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho HS. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GVgọi HS đọc bài “Trí dũng song toàn" - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 2Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1HS khá giỏi đọc bài. - Yêu cầuHS đọc bài. - GV chia đoạn bài văn để luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện choHS. đọc các từ phát âm sai. - Đoạn 1: “Từ đầu …não nuột”. -1HS đọc từ chú giải HS nêu thêm những từ - Đoạn 2: “Tiếp theo …mịt mù”. các em chưa hiểu. - Đoạn 3: “Tiếp theo …chân gỗ”. - Đoạn 4: Đoạn còn lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV kết hợp luyện đọc cho HS. - Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi. + Nhân vật “tôi” nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào? + Nghe tiếng rao, nhân vật “tôi” có cảm giác như thế nào? + Em hãy đặt câu với từ buồn não nuột? + Chuyện gì bất ngờ xảy ra vào lúc nữa đêm? + Đám cháy được miêu tả như thế nào? + Em hãy gạch dưới những chi tiết miêu tả đám cháy. - GV chốt lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại. + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?. - HS lắng nghe -HS đọc thầm đoạn 1 và 2. + Vào các đêm khuya tỉnh mịch. + Buồn não nuột. + Lời rao nghe buồn não nuột. + Một đám cháy bất ngờ bốc lửa lên cao. - HS gạch chân các từ ngữ miêu tả đám cháy.. - Lắng nghe. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Là người bán bánh giò, là người hàng đêm đều cất lên tiếng rao bán bánh giò. + Con người và hành động của anh có gì đặc + Là người bán bánh giò bình thường nhưng anh có hành động dũng cảm phi thường, biệt? xông vào đám cháy cứu người. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. + Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả góp - HS phát biểu tự do. phần làm nổi bật ấn tượng về nhân vật như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi. + Mỗi công dân cần có ý thức cứu người, + Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về giúp đỡ người bị nạn. trách nhiệm của công dân trong cuộc sống. + Gặp sự cố xảy ra trên đường, mỗi người dân cần có trách nhiệm giải quyết, giúp đỡ thì cuộc sống sẽ tươi đẹp hơn. * Đọc diễn cảm. - HS luyện đọc đoạn văn. - GV hướng dẫnHS xác lập kỹ thuật đọc - HS thi đua đọc diễn cảm bài văn. diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn sau: 3. Củng cố - Dặn dò: - ChoHS chia nhóm thảo luận tìm nội dung - Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo dũng cảm xông vào chính của bài. đám cháy cứu một gia dình thoát nạn. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Lập làng giữ biển”. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LỊCH SỬ: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Mục tiêu: -Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954: Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đướng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. -Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. -Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu. + HS: Chuẩn bị bài, tranh ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: ôn tập. Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954? Sau cách mạng tháng 8/ 1945, cách mạng nước ta như thế nào?  Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới:  Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau - Lắng nghe. hiệp định Giơ-ne-vơ. - GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước - HS thảo luận nhóm đôi. ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng - HS đọc sgk và trả lời câu hỏi. * Nội dung chính của Hiệp định: lợi. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở - Gv nêu nhiệm vụ bài học. - Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Việt Nam và Đông Dương. Quy định vĩ tuyến 17 (Sông Bến hải) làm giới tuyến Giơ-ne-vơ? - GV nhận xét và chốt ý: sau kháng chiến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra chống Pháp thắng lợi, thực hiện Hiệp định Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, Giơ-ne-vơ, đất nước ta bị chia cắt với vĩ tuyến chuyển vào Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi Việt Nam. Đến tháng 7/ 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất  Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của đất nước. nhân dân không được thực hiện. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận : - Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân? - Thảo luận nhóm và trả lời -Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp. - Nguyện vọng đó có được thực hiện không? - Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ Vì sao? -Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Mỹ Diệm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của lực lượng cách mạng. Mĩ – Diễm được thể hiện qua những hành +Đế Quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm ra sức chống phá các lực lượng cách động nào ? mạng khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước…Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “ diệt cộng”.Với khẩu hiệu “ giết nhầm còn hơn bỏ sót”, chúng thẳng tay giết hại các chiến + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ sĩ cách mạng và những người dân vô tội… -Cầm súng đứng lên chống đế quốc Mỹ và nỗi đau chia cắt ? chính chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. - GV kết luận lại. - GV hướng dẫn các nhóm HS thảo luận để giải quyết nhiệm vụ 3 (Vì sao nhân dân ta chỉ -Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. còn con đường duy nhất đứng lên cầm súng đánh giặc?) theo các gợi ý sau. + Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất + Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao ? nước, nhân dân ta sẽ chịu cảnh nô lệ, chịu + Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ cảnh áp bức. -Nhân dân ta sẽ bị thiệt hại sức người sức xảy ra ? + Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân của, chịu mất mát, hy sinh,… -Thể hiện sự quyết tâm chiến đấu không dân ta thể hiện điều gì ? - Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày, chịu bị áp bức, không chịu làm nô lệ, quyết tâm làm chủ đất nước. các nhóm khác nhận xét bổ sung.  Hoạt động 3: Củng cố. Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của - HS nêu. Mỹ- Ngụy đối với đồng bào miền Nam. Tại sao gợi sông Bên Hải, cầu Hiền - HS nêu. Lương là giới tuyến của nỗi đau chia cắt? Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông - 2 dãy thi đua. Bến Hải, cầu Hiền Lương. 3. Củng cố - Dặn dò: Học bài. - Nghe thực hiện ở nhà. Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”. -Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh ngiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Mục tiêu: Biết: - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dung giải các bài toán có nội dung thực tế. *Bài tập cần làm: Bài 1,bài 3. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi HS chữa bài 2 của tiết trước - HS làm bài bảng lớp. - GV nhận xét. - Nhận xét. 2. Bài mới: Luyện tập chung. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - HS làm bài - GV chốt công thức vận dụng vào Bài giải: bài. Độ dài cạnh đáy hình tam giác đó là: 5 x2 : 8. Bài 2. Dành cho HS khá, giỏi - GV khá, giỏi vẽ hình lên bảng.. 1 = 2. 5 (m) 8 5 Đáp số: (m) 8. - HS khá, giỏi đọc đề bài. - Nêu công thức áp dụng. - HS làm bài vở. - 2HS thi đua giải nhanh bảng lớp  sửa bài. Diện tích khăn trải bàn: 2 x 1,5 = 3 (m2) - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình Diện tích hình thoi: 2 x 1,5 : 2 = 1,5(m2) chữ nhật và hình thoi - GV nhận xét và nhắc lại - Đọc đề bài và quan sát hình. Tính độ dài Bài 3 sợi dây? - GV chốt công thức áp dụng vào bài. - HS làm bài. 0,35m 3,1m - Sửa bài bảng lớp (1 em). Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35m: 0,35 x 3,14 = 1,099(m) Độ dài sợi dây: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299(m) 3. Củng cố - Dặn dò: - GV gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT một số hình: Tam giác, thang, bình hành, thoi, tròn - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: Hình hộp chữ nhật – hình lập phương. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử-văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh,liệt sĩ. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc. - GV gọi HS kể lại câu chuyện em đã nghe - HS kể theo yêu câu của GV hoặc dã đọc nói về những tấm gương sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2 Bài mới:  Giới thiệu bài: - Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - 3HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, cả lớp chuyện. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề đọc thầm. - HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình bài. - Gọi HS đọc phần gợi ý 1 để tìm đề tài cho chọn kể. - HS lập dàn ý cho câu chuyện của mình kể câu chuyện của mình. - Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn và nêu tên (trên nháp). - 2, 3HS trình bày dàn ý của mình. câu chuyện mình kể. - Cả lớp nhận xét. - Hướng dẫnHS nhớ lại câu chuyện, nhớ lại sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. - HS các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ - Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp. kể câu chuyện cho nhóm mình nghe. - GV nhận xét, sửa chữa. - Cùng trao đổi với nhau ý nghĩa của câu  Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. chuyện, cử đại diện nhóm thi kể chuyện - Tổ chúc cho 2HS kể chuyện theo nhóm, trước lớp. trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá biểu dương những - Sau mỗi câu chuyện, HS cả lớp cùng trao HS kể hay nhất. đổi, thảo luận về ý nghĩa chuyện, nêu câu hỏi cho người kể. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện hoàn chỉnh. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 TOÁN: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng trong hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình chữ nhật. - Biết được các yếu tố của hình hộp chữ nhật – hình lập phương. *Bài tập cần làm: Bài1,bài 3. II. Chuẩn bị: - Dạng hình hộp – dang khai triển. - Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS sửa bài 1 - Gọi HS chữa bài 1 tiết trước. - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Hình hộp chữ nhật - Nghe nhắc lại tựa bài Hình lập phương. a. Thực hành biểu tượng: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương. - Giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS nhận ra các yếu tố: - Chia nhóm. + Các mặt hình gì? - Nhóm trưởng hướng dẫnHS quan sát và ghi + Mấy mặt? lại vào bảng thảo luận. + Mấy đỉnh? - Đại diện nêu lên. + Mấy cạnh? - Cả lớp quan sát nhận xét. + Mấy kích thước? - Thực hiện theo nhóm. - GV chốt. - Nhận biết các yếu tố qua dạng khai triển và - Yêu cầuHS chỉ ra các mặt dạng khai dạng hình khối. triển. - Đại diện trình bày. - Tương tự hướng dẫnHS quan sát hình - Các nhóm khác nhận xét. lập phương. - GV chốt. - Yêu cầu HS tìm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. b. Luyện tập, thực hành. Bài 1 1/ HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét. - Cho HS thực hiện rồi nhận xét chữa Hình hộp chữ nhật, hình lập phương: có 6 mặt, bài. 12 cạnh, 8 đỉnh. - GV chốt. 2/ HS làm bài – 4 em lên bảng sửa bài – cả lớp Bài 2 Dành cho HS khá,giỏi nhận xét. - Cho HS thực hiện rồi nhận xét chữa a/ Những cạnh bằng nhau… bài. AB = MN = QP = DC; AD = MQ = BC = NP - GV chốt. AM = DQ = CP = BN b/Tính diện tích MNPQ, ABNM, BCPN: 6 x 3 = 18 (cm2); 6 x 4 = 24 (cm2).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3 x 4 = 12 (cm2 Bài 3 3/ Đọc đề – làm bài. - Cho HS thực hiện rồi nhận xét chữa - HS sửa bài – đổi vở để kiểm tra. bài. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt lại kích thước các mặt để áp Hình A là hình hộp chữ nhật; Hình C là hình dụng tính diện tích. lập phương 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Gọi HS nhắc lại dặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình hộp phương. - Nghe thực hiện ở nhà. -Chuẩn bị: “Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần”. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt) I. Mục tiêu: -Lập được một chương trình hành động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để HS lập chương trình. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động. - GV kiểm tra HS làm lại bài tập 3. 2. Bài mới:  Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nhắc nhở HS lưu ý: đây là một đề bài - Cả lớp đọc thầm. mở, gồm không chỉ 5 hoạt động theo đề mục đả nêu và các em có thể chọn lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể trên. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để tìm chọn - Suy nghĩ và hoạt động để lập chương trình. cho mình hoạt động để lập chương trình. - HS tiếp nối nhau nói nhanh tên hoạt động - Cho HS cả lớp mỡ sách giáo khoa đọc lại em chọn để lập chương trình. - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý. phần gợi ý. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần - 1HS đọc to cho cả lớp cùng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> chính của chương trình hoạt động.  Hoạt động 2: HS lập chương trình. - Tổ chức choHS làm việc theo từng cặp lập chương trình hoạt động vào vở. - GV phát giấy khổ to gọi khoảng 4HS làm bài trên giấy.. - HS nhìn nhìn bảng nhắc lại.. - HS trao đổi theo cặp cùng lập chương trình hoạt động. - HS làm bài trên giấy xong thì dán lên bảng lớp (mỗi em lập một chương trình hoạt động - GV nhận xét, sửa chữa, giúpHS hoàn khác nhau). - 1 sốHS đọc kết quả bài. chỉnh từng bản chương trình hoạt động. - Chương trình hoạt động của bạn lập ra có - Cả lớp nhận xét, bổ sung theo những câu hỏi gợi ý của GV. rõ mục đích không? - Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân công việc rõ ràng chưa? - Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không? 3. Tổng kết - Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bản - Nghe thực hiện ở nhà. chương trình hoạt động, viết lại vào vở. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐỊA LÝ: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I/Mục tiêu: -Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào: Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo. Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo, Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. -Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. -Hs khá, giỏi nêu được những điểm khác nhau của Lào, Cam-pu-chia, về vị trí địa lí và địa hình. -Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn. II. Chuẩn bị: * GV: - Lược đồ các nước Đông Nam á (lược đồ câm). - Hình ảnh về các hoạt động kinh tế của người dân Đông Nam á. - Phiếu học tập. * HS: - SGK, quả địa cầu (mỗi nhóm 1 quả). III. Các hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: + Câu 1: Dân cư Châu Á tập trung đông HS có số hiệu được chọn trả lời câu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhất ở những vùng nào? Tại sao? + Câu 2: Quan sát lược đồ. Nêu tên, xác định vị trí, giới hạn của từng khu vực? 2. Bài mới: 3. Dạy bài mới: a. Cam- pu- chia:  Hoạt động 1: . - Cho hs thảo luận theo nhóm 4, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung - HS mở SGK xem lược đồ hình 3 và hình 5 nhận xét xem Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của Châu Á và giáp với nước nào + Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam Pu Chia? (Nằm ở đâu, có chung biên giới với nước nào? ở những phía nào?) + Thủ đô Cam Pu Chia ? + Nét nổi bật của địa hình Cam Pu Chia? + Dân cư Cam Pu Chia sản xuất ngành gì là chủ yếu? Sản phẩm chính của ngành này? + Vì sao Cam Pu Chia đánh bắt nhiều cá nước ngọt ? + Tôn giáo ngưòi dân Cam Pu Chia? Kết luận : Cam Pu Chia nằm ở Đông Nam Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam Pu Chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản . - Mời đại diện nhóm lên trình bày, xác định vị trí của Cam- pu- chia trên lược đồ. - GV yêu cầu các nhóm xác định vị trí của Cam- pu- chia trên quả địa cầu. b. Lào: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm rồi cử đại diện trình bày.. hỏi. -. HS nhận xét.. - HS thảo luận theo nhóm 4, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung - Cam Pu Chia nằm trên bán đảo đông dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía bắc giáp Lào, Thái Lan, phía đông giáp Việt Nam, phía Nam giáp biển phía Tây nam giáp Thái Lan. - Phnôm Pênh - Tương đối bằng phẳng đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam Pu Chia, một phần nhỏ là đồi núi thấp. - Ngành nông nghiệp là chủ yếu, sản phẩm gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt. - Vì Cam -pu-chia có địạ hình đồng bằng dạng lòng chảo … Cam Pu Chia là Biển Hồ một hồ nước ngọt lớn. - Theo đạo Phật. Cam Pu Chia có nhiều đền chùa. - Nghe nhắc lại khắc sâu kiến thức. + Đại diện nhóm xác định vị trí của nước Cam- pu- chia trên lược đồ và quả địa cầu. - Các nhóm khác nhận xét.. - HS làm việc nhóm . - HS trình bày + kết hợp chỉ lược đồ + các nhóm nhận xét. - Lào nằm trên bán đảo đông dương trong + Hãy nêu vị trí của nước Lào? khu vực đông nam Á, phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông và Đông Bắc giáp Việt Nam , phía Nam giáp Cam pu chia, phía Tây +Thủ đô nước Lào ? giáp Thái Lan + Nét nổi bật địa hình Lào ? - Viêng Chăn + Sản phẩm của Lào ? - Đồi núi và cao Nguyên Người dân theo đạo gì? GV kết luận: Lào không giáp biển, có diện - quế, cánh kiến, gỗ quí, lúa gạo. tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, - Đạo Phật ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triễn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh ở SGK và - HS quan sát tranh và nhận xét nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam- pu- chia và Lào..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV giải thích cho HS biết 2 nước này có nhiều người theo đạo phật, trên đất nước có nhiều chùa - GV kết luận sự khác nhau về địa lý, địa hình của 2 nước này. c. Trung Quốc:  Hoạt động 3: - GV cho HS quan sát hình 5 và gợi ý ở SGK - Cho HS thảo luận nhóm - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày. +Vị trí của Trung Quốc ?. - Lắng nghe. - HS quan sát và thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - HS chỉ lược đồ vị trí của nước Trung Quốc - Trung Quốc trong khu vực Đông Nam Á. Trung Quốc có chung biên giới với nhiều quốc gia như Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, . .. - Bắc Kinh - có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. - Chè, gốm sứ, tơ, lụa, các thiết bị đồ điện, đồ chơi, . . . -Xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng (Trên hai nghìn năm trước đây. Đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Vạn Lý Trường Thành là 6700km. Hiện nay là khu du lịch nổi tiếng.. + Thủ đô của Trung Quốc ? + Em có nhận xét gì về diện tích và số dân của Trung Quốc ? + Sản phẩm của Trung Quốc ? + Em biết gì về Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc ? GV kết luận : Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới nền kinh tế đang được phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. - GV giới thiệu thêm về sự phát triển của nền kinh tế ở Trung Quốc hiện nay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Mời HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học SGK - HS đọc nội dung bài học ở SGK - Nghe thực hiện ở nhà. - Dặn dò: Xem lại bài, học ghi nhớ. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NỐI CÁC CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt) I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân-kết quả. -Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân-kết quả làm được bài tập 3,4 (HS khá giỏi hoàn thành bài 4) II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nhận xét bài cũ. - HS lên bảng chữa bài tập 3 2. Bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt) 3. Luyện tập: Bài 3: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ 3/ 1HS đọc đề. trống. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm cá nhân. a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. - GV treo bảng phụ. b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. - Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em) đính - GV nhận xét. cặp quan hệ từ thích hợp. - Nhận xét lẫn nhau. - HS sửa bài. Bài 4: Thêm vào chỗ trống một vế câu 4/ HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm. thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên - HS làm bài nhóm đôi. nhân – kết quả. - 1 vài nhóm trình bày. Lưu ý HS sử dụng QHT chỉ nguyên nhân – a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy kết quả. bị điểm kém. - Cho HS thực hiện rồi nhận xét chấm chữa b) Do nó chủ quan nên bài thi của nó không bài. đạt điểm cao. c) Do kiên trì nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét lẫn nhau. - GV cùng HS hệ thống bài. - HS cùng GV hệ thông nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. - Dặn ghi nhớ kiến thức vừa luyện - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: DIỆN TÍCH XUNG QUANH - DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan. *Bài tập cần làm: bài1 II. Chuẩn bị: - Hình hộp chữ nhật, phấn màu, kéo. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu các kích thước của hình hộp - HS nêu chữ nhật và hình lập phương. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b. Dạy bài: * Hình thành biểu tượng cách tính, công thức tính diện tích xung quan, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh - GV mô tả diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như ở SGK - GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh - Mời các bạn ngồi theo nhóm để tìm cách tính. - GV chốt lại cách tính - GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và qui tắc tính diện tích toàn phần c. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT - Cho HS vận dụng trực tiếp công thức để tính - GV yêu cầu HS tự làm sau đó đổi bài cho nhau để kiểm tra, 1 HS lên bảng. - Gọi một số em đọc kết quả. - Nhận xét chấm chữa bài.. - HS quan sát mô hình và chỉ ra các mặt xung quanh Sxq = ( a + b ) x 2 x h - HS nêu hướng giải và giải bài toán - Đại diện nhóm trình bày cách tính - Nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nhắc lại - Sau khi thực hành tương tự HS ruts ra qui tắc tính diện tích toàn phần (SGK) Stp = Sxq + s 2 đáy = Sxq + ( a x b x 2 ). 1/ HS đọc đề - Vận dụng công thức và làm bài vào vở Chu vi đáy: (5 + 4) x 2 = 18 (dm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhât: 18 x 3 = 54 (dm2) Diện tích mỗi đáy: 5 x 4 = 20 (dm2) Diện tích toàn phần của hhcn: 54 + 20 x 2 = 94(dm2) - Đổi chéo vở, kiểm tra, sửa bài. Bài 2: Dành cho HS khá giỏi 2/ HS đọc đề, làm bài. Tóm tắt, giải… - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài rồi nhận Diện tích một mặt đáy: 6 x 4 = 24(dm2) xét chấm chữa bài. Diện tích xung quanh của thùng tôn: (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2) Diện tích tôn dùng để làm thùng: 180 + 24 = 204(dm2) 3. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét sửa bài. - Gọi HS nêu qui tắc tính DTXQ và DTTP - HS nhắc lại qui tắt, lớp nghe khắc sâu KT. của hình hộp chữ nhật - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị: "Luyện tập" - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn thuộc thể loại tả (tả người) nắm vững bố cục của bài văn, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết. - Nhận thức được ưu điểm củ bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi, tự viết lại đoạn văn (bài văn) cho hay hơn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của HS để thống kê các lỗi. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt). - Nội dung kiểm tra: GV kiểm 2, 3HS đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước. 2. Bài mới: a. Nhận xét bài làm của HS: - GV nhận xét chung về kết quả của bài văn viết củaHS. - Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả …), sửa lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh - HS sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài. để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. b. Hướng dẫn sửa lỗi. - GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên - Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm bảng phụ. Yêu cầuHS tự sửa trên nháp. ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài - GV gọi một sốHS lên bảng sửa. văn và tự rút kinh nghiệm cho mình. - GV sửa lại cho đúng (nếu sai). - GV hướng dẫnHS học tập những đoạn - 1HS đọc lại yêu cầu. văn, bài văn hay của một sốHS trong lớp. - Yêu cầuHS đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, - HS tự chọn để viết lại đoạn văn. - NhiềuHS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn mỗi em chọn viết lại một đoạn văn. viết mới (có so sánh đoạn cũ). - GV chấm sửa bài của một số em. - HS phân tích cái hay, cái đẹp. 3. Tổng kết - dặn dò: - GV nhận xét, biểu dương nhữngHS làm bài tốt những em chữa bài tốt. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI CÔNG DÂN (Tiết 2 - Tuần 21 - Vở thực hành).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> I/ Mục tiêu: -Củng cố về dạng bài văn tả người: HS chọn 1 trong 3 đề ở vở thực hành để tả. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: - Hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức đã - HS đọc bài học về tả người, đọc kĩ yêu cầu đề bài để - HS đọc. chọn đề thích hợp. 2/ Hướng dẫn HS dựa vào nội dung bài để làm các bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - HS thực hành viết bài văn theo 1 trong 3 đề - Gọi 3 HS đọc lại bài văn đã làm. bài. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. - 3 HS đọc bài văn đã làm. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, sửa bài, học tập những câu, đoạn -Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài văn hay. tập. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 3 (N) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: T, K, B, H, Đ, V, S, C. + Viết đều nét Thiếu nhi Tiệp Khắc với Bác Hồ với mẫu chữ nghiêng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. -Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 2 đoạn 17 câu + 8 chữ cái hoa T, K, B, H, Đ, V, S, C. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung. 3. Tìm hiểu cách viết: - Có đủ các nhóm chữ: 1 ly, 1,5 ly, 2 - Độ cao của các nhóm con chữ. ly, 2,5 ly - Độ rộng của các con chữ. + khoảng cách giữa các chữ : 1 ô ly.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng T, K, B, H, Đ, V, S, C. Các từ viết hoa Tiệp Khắc, Bác Hồ, Bác, 6. Viết bài: - Lưu ý HS cách trình bày, viết hoa các chữ cái đầu câu, tư thế ngồi, ... 7. Nhận xét bài viết: - Chấm một số bài, nhận xét chung bài viết của HS. Về rèn luyện thêm.. + Mẫu chữ: Nghêng.. + HS lắng nghe, quan sát nắm kĩ thuật viết.. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2 - Tuần 21 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình hộp chữ nhật. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS làm 1/ HS làm vào vở thực hành - Nhận xét, sửa bài a) S; b) Đ; c) S; d) Đ Sửa bài, nhận xét. Bài 2: Củng cố về tính diện tích xung quanh, 2/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. toàn phần của hình hộp chữ nhật a) Diện tích xung quanh của HHCN là: - Hướng dẫn HS làm bài các bài tập ở vở thực (35 + 22) x 2 x 16 = 1824 (cm2) hành: Diện tích toàn phần của HHCN là: - Nhận xét, sửa bài 1824 + 35 x 22 x 2 = 3364 (cm2) Bài 3: Yêu cầu HS làm bài b) HS thực hiện tương tự. - Nhận xét, sửa bài 3/ HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. Diện tích xung quanh của HHCN là: 2. Củng cố - dặn dò: 5 x 5 x 8 = 200 (cm2) - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Vài HS nhắc lại. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Xem trước bài tiết học sau - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT I/ Mục tiêu:- Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động - Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận tự phê bình. xét đánh giá chung. + GV đánh giá chung: - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm. * Ưu điểm: - Các tổ báo cáo: - Có tiến bộ trong học tập. * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được + Học tập giao. + Lao động Vệ sinh * Nhược điểm: + Nề nếp, đạo đức,…. + Các phong trào thi đua - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. + ------------------- Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học + -----------------trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... …………………………………………………… - Tổ ….. nhất …………………………………………………… - Tổ ….. nhì 3/Phương hướng tuần tới: - Tổ ….. ba - Duy trì các nề nếp đã có. - Phổ biến kế hoạch tuần 22. - Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng - Vệ sinh sạch sẽ. phương hướng. - Đi học đúng giờ. - Theo dõi tiếp thu. - Thi đua học tập, dành nhiều điểm tốt dâng lên ngày 03/02. Phong trào bông hoa điểm 10. Duyệt của tổ chuyên môn Kiểm tra ngày….tháng…năm 2013 Tổ trưởng. Duyệt của BGH Kiểm tra ngày….tháng…năm 2013 Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×