Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

lop 5 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.84 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Đạo đức. Tiết 26: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. - HS khá - giỏi : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng nhóm - Tranh, ảnh, về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. III. Các hoạt động dạy -học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của 2 HS trả lời dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)? 2. Bài mới: - Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải. + Bài hát nói lên điều gì? - Nói về trái đất tươi đẹp. + Để trái đất mãi mãi hoà bình, tươi đẹp chúng ta cần phải làm gì? Đó là nội dung bài học. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi: - Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, + Em thấy những gì trong những bức tranh đó? nhân dân và nhất là trẻ em bị thương - YC HS đọc thông tin trang 37,38 SGK và vong. thảoluận: - Cuộc sống của người dân ở vùng có + Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh? phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ, bị thương tích, tàn phế... Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính…. - Chiến tranh để lại hậu quả lớn về + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? người, của : + Cướp đi nhiều sinh mạng + Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá. - Để thế giới không còn chiến tranh,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì? GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm bài tập 2 SGK. - YC tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. - GV kl : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người chúng ta cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm : Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác. Làm bài tập 3 SGK. - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình. - Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên? - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 3. Củng cố. Dặn dò. - Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình ? - Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện… về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.. chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh….. - Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy ước.. - HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình.. - HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả… - Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, vùng bị bão lụt … -2 HS đọc ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc. Tiết 51: NGHĨA. THẦY TRÒ. I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) - GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình II. Phương tiện : - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài: a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HS theo dõi SGK - HD chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi - Đoạn 3: Đoạn còn lại. phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. trong nhóm. + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Mời 1 HS đọc toàn bài. + 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi. b. Tìm hiểu bài: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu để làm gì? quý, kính trọng thầy. + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu - Rút ý1: trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng... + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy ý1:Tình cảm của học tròvới cụ giáo đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà học trò cùng tới thăm một người thầy... các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài. đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy… Vài HS nêu ND bài. - ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét ghi điểm. *Qua bài em học tập được điều gì?. lòng. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo .... 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………….. Toán Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1) II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. - 1 - 2 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Ta phải thực hiện phép nhân: + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu 1 giờ 10 phút  3 = ? thời gian ta phải làm thế nào? - HS thực hiện: 1giờ 10phút  3 - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Cho HS nêu lại cách tính. 3giờ 30 phút  Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút - HS thực hiện: 3giờ 15phút  5 15giờ 75phút 75phút = 1giờ 15phút b. Ví dụ 2: Vậy: 3giờ 15phút  5 = 16giờ - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. 15phút. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 75 phút ra giờ. - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? - HS nêu. b. Luyện tập: Tính: Bài tập 1 (135): a. 3giờ 12phút  3 = 9giờ 36phút.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. 3. Củng cố H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số.. 4giờ 23phút  4 = 17giờ 32phút 12giờ 25giây  5 = 62phút 5giây b. 24,6giờ 13,6phút 28,5giây. LỊCH SỬ. Tiết 26: CHIEÁN THAÉNG “ÑIEÄN BIEÂN PHUÛ TREÂN KHOÂNG” I. Muïc tieâu: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các tỉnh thành phố ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. - Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. Phương tiện: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Haùt 2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa. - Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ - 2 hoïc sinh neâu. cuûa quaân giaûi phoùng Mieàn Nam? - Nêu ý nghĩa lịch sử?  GV nhaän xeùt. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN. - Học sinh đọc sách  ghi các ý chính vào - Giaùo vieân neâu caâu hoûi. phieáu. - Taïi sao Mó neùm bom HN? - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, ghi keát quaû laøm vieäc vaøo phieáu hoïc taäp.  Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng. - Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? - Giaùo vieân nhaän xeùt. Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc. - 1 vaøi em phaùt bieåu yù kieán.. - Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi tiết đó. - 1 vaøi em phaùt bieåu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi. - Quân dân ta đã đối phó lại như thế naøo? - Giaùo vieân nhaän xeùt. Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thaéng - Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận noäi dung sau: + Trong 12 ngaøy ñeâm chieán thaéng khoâng quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + YÙ nghóa cuûa chieán thaéng “Ñieän Bieân Phuû treân khoâng”?  Giaùo vieân nhaän xeùt. 4. Cuûng coá. - Taïi sao Mó neùm bom Haø Noäi? - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ñeâm 26/ 12/ 1972? 5. Daën doø: - Daën: Hoïc baøi. - Chuaån bò: “Leã kí hieäp ñònh Pa-ri”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN. - 1 vaøi nhoùm trình baøy. - Nhoùm khaùc boå sung, nhaän xeùt.. - Thaûo luaän theo nhoùm ñoâi. - 1 vaøi nhoùm trình baøy. - Nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 ThÓ dôc(tiết 51) BÀI 51 I. Môc tiªu. - Thực hiện được động tỏc tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân(hoặc bất cứ bộ phận nào). - Biết cách chơi và tham gia chơi được trß ch¬i: ChuyÒn vµ b¾t bãng tiÕp søc. -HSK-G: động tác tâng cầu, chuyền cầu có thể sử dụng bằng bất cứ bộ phận nào của cơ thể đều được. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn - Địa điểm: Trên sân trờng: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. PhÇn më ®Çu: - GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyÖn: 1 -2 phót. - Cho hs khởi động xoay các khớp. - Ôn các động tác: Tay, chân, vặn mình, toàn thân và động tác nhảy. 2. PhÇn c¬ b¶n: * Ôn tâng cầu bằng đùi - Chia tæ cho hs luyÖn tËp.. - 4 hµng däc.. - Hs xoay c¸c khíp. - C¸n sù líp ®iÒu khiÓn. - Hs tËp theo sù ®iÒu khiÓn cña c¸n bé líp. Có thể sử dụng bằng bất cứ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho c¸c tæ tr×nh diÔn. - Gv vµ hs nhËn xÐt, gãp ý. *ChuyÒn cÇu b»ng mu bµn ch©n - Cho hs tập theo đội hình nh trên. - Cho hs tù tËp theo sù ®iÒu khiÓn cña c¸n bé líp. - Cho tõng hµng lªn tr×nh diÔn. *Ch¬i TC: ChuyÒn vµ b¾t bãng tiÕp søc - Gv nh¾c l¹i c¸ch ch¬i vµ cho hs ch¬i. 3. PhÇn kÕt thóc: Gv nhËn xÐt tiÕt häc. - Dặn hs về nhà tập thể dục thờng xuyên để rÌn luyÖn th©n thÓ. Môn: Toán Tiết 127: CHIA. bộ phận nào của cơ thể đều được. - Hs tËp theo tõng tæ. - Hs tËp. Có thể sử dụng bằng bất cứ bộ phận nào của cơ thể đều được. - Hs lªn tr×nh diÔn. - Hs ch¬i. - C¸c nhãm thi ®ua nhau chuyÓn díi sù ®iÒu khiÓn cña gi¸o viªn. - Hs tập các động tác thả lỏng. - Hs l¾ng nghe.. SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ. I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả II. Phương tiện: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. - GV nhận xét dánh giá B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.. b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục chia.. + Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?. Hoạt động của trò 1 HS lên bảng, dưới lớp giở VBT- GV kiểm tra. + Ta phải thực hiện phép chia: 42phút 30giây : 3 = ? - HS thực hiện: 42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 1 30giây 00 Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây - HS thực hiện: 7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1giờ 55phút 220phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. * Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. Luyện tập: Bài tập 1 (136): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét.. không thì chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. *Tính: a. 24phút 12giây 4 0 12 6phút 3giây 0 b. 35giờ 40phút 5 0 40 7giờ 8phút 0 c. 1giờ 12phút d. 3,1 phút .. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học ………………………………………………….. Chính tả (Nghe –viết) Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; tr/bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch. II. Phương tiện: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài - Bút dạ + 2 phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1.Kiểm tra bi cũ: - Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học - Hai học sinh lên bảng viết, học sinh sinh lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng nước viết vào giấy nháp : Sác – lơ Đác – ngoài trong bài chính tả trước. uyn, A-đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Quốc, Ấn Độ. 2. Bài mới : -Giới thiệu bài : - Trong tiết chính tả hôm nay, các em tiếp tục được ôn luyện về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính tả và hệ thống bài tập. Từ đó các em sẽ khắc sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống. HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1 học sinh đọc, gio viên hỏi : - Học sinh theo dõi trong sgk. + Bài chính tả nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời - YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết, của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. luyện viết. - HS phát hiện, luyện viết những từ viết dễ sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-ti-mo, - YC học sinh gấp sgk, nghe viết. Pít-sbơ-nơ… - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu - Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe cho học sinh viết (2 lần). viết. * Chấm sửa bài. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi . - Học sinh tự sóat lỗi. - Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung. HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bt: Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả - Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi bài tác giả bài “Quốc tế ca”. trong sách giáo khoa. - Giáo viên giao việc: - Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm + Đọc thầm lại bài văn. vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp. + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT). + Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó. + Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh * Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, làm bài. Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận + Giáo viên giải thích thêm. của tên. Giữa các tiếng trong một bộ * Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết phận của tên được ngăn cách bởi dấu hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). gạch nối). * Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ * Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là cái đầu tạo thành tên riêng đó). tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo - Nhận xét , ghi điểm. âm Hán Việt). 3. Củng cố - Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài. 4. Dặn dò. - HS nêu quy tắc. - Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. Luyện từ&câu Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT2, 3. II. Phương tiện: - Bảng nhóm, bút dạ… III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 (82): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (82): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. 1 - 2 HS trả lời. + Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c. truyền máu, truyền nhiễm. + VD về lời giải: - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,…. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu ……………………………………………………………………………………………… Khoa học Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN. CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II. Phương tiện: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, 1 - 2 HS nêu nước chảy trong đời sống và sản xuất. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và *Cách tiến hành: nhuỵ; hoa đực và hoa cái... - Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: + Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen. - Hình 5a là hoa mướp đực + Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào - Hình 5b là hoa mướp cái là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả *Cách tiến hành: nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực - Các nhóm về vị trí thảo luận. hiện những nhiệm vụ sau: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà - HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu của các loại hoa mang đến. là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái). - Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, sen.. hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có - Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong hoa bí… phiếu học tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận phận của bông hoa mà nhóm mình sưu của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). tầm. + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận: c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và *Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận nhuỵ ở hoa lưỡng tính.. chính của nhị và nhuỵ. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú + Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản ở thực vật có hoa. ………………………………………………………………… Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 128: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1(c, d), BT2(a, b), BT3, BT4. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại II. Phương tiện: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: *Bài tập 1 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét. Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (137): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của trò 2 HS nêu lại cách nhân và chia số đo thời gian. Tính: *a. 3giờ 14phút  3 = 9giờ 42phút *b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây c. 7phút 26giây  2 = 14phút 52giây d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút Tính: a. 18giờ 15phút b. 10giờ 55phút *c. 2,5phút 29giây *d. 25phút 9giây HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau Bài giải: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 = 15(sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1giờ 8phút  15 = 17giờ Đáp số: 17giờ. Kết quả: 4,5giờ > 4giờ 5phút 8giờ 16phút – 1giờ 25phút = 2 giờ 17 phút 3 26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học. ………………………………………………………. KEÅ CHUYEÄN. Tiết 26: KEÅ. CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Muïc tieâu: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện . - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của daân toäc. II. Phương tiện: Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Ổn định. 2. Baøi cuõ: Vì muoân daân. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề tài? - Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng để giúp học sinh xác định yêu cầu của đề.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Haùt - 2 HS keå laïi chuyeän “Vì muoân daân” - 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thaàm. - Hoïc sinh neâu keát quaû. - Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.. - Kể câu chuyện em đã được nghe và được đọc về truyền thống hiếu học và truyền thống đoàn kết của dân tộc Vieät. - 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và - Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã caùc em seõ keå. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện nghe, đọc”. - Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu theo trình tự đã học. chuyeän. - Giới thiệu tên các chuyện. - 1 học sinh đọc gợi ý 2. - Kể chuyện đủ 3 phần - Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể - Kể tự nhiên, sinh động. chuyện theo trình tự đã học. Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện. - Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh keå chuyeän trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyeän. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh. - Hoïc sinh caùc nhoùm keå chuyeän vaø - Giaùo vieân nhaän xeùt, keát luaän. cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu 4. Cuûng coá. chuyeän. 5. Toång keát - daën doø: - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - Yeâu caàu hoïc sinh veà nhaø keå laïi caâu chuyeän - Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi - Nhaän xeùt tieát hoïc. cho caùc baïn leân keå chuyeän. - Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> luaän. - Choïn baïn keå hay nhaát.. Tập đọc. Tiết 52: HỘI. THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức duy trì nét đẹp văn hoá dân tộc ở địa phương. II. Phương tiện - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, dàm thoại, gợi mở; thực hành, quan sát, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Nghĩa thầy trò và nêu nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? + Nêu nội dung chính của đoạn 1? - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - Nêu nội dung chính của đoạn 2 - Cho HS đọc đoạn 4: + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân. Hoạt động của trò 2 HS đọc bài và nêu nội dung.. - Cả lớp theo dõi. - 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. 1 - 2 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi. + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ … - ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. - HS thi kể. + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già… - ý 2: Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi. + Vì giật được giải trong cuộc thi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> làng? + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? - Nêu nội dung chính của đoạn 3: - GV tiểu kết rút ra nội dung bài.. chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt…. HS nêu ND bài. * Ở địa phương mình có lễ hội gì? Các em cần làm gì để lễ hội không bị phai mờ? Các em có ý thức tham gia nhiệt tình các lễ hội ... để lễ hội được duy trì và lưu truyền c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. . Củng cố. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ? - Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Tranh làng Hồ ÑÒA LÍ Tiết 26: CHAÂU. - ý 3: Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. -HS nêu. - 4 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc.. PHI (Tieáp theo). I. Muïc tieâu: - Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. *GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. II. Chuẩn bị: Bản đồ kinh tế Châu Phi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 2. Baøi cuõ: “Chaâu Phi”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: “Châu Phi (tt)”. Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi GV nhận xét, chốt ý đúng ; GDBVMT Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Haùt - Đọc ghi nhớ. - TLCH trong SGK. + Quan saùt hình 1 vaø TLCH/ SGK. + Laøm baøi taäp muïc 4/ SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các caây troàng vaø vaät nuoâi chuû yeáu cuûa Chaâu + Kinh teá Chaâu Phi coù ñaëc ñieåm gì khaùc Phi. so với các Châu Lục đã học? + Kinh teá chaäm phaùt trieån, chæ taäp trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và + Đời sống người dân Châu Phi còn có khai thác khoáng sản để xuất khẩu. những khó khăn gì? Vì sao? - Khoù khaên: thieáu aên, thieáu maëc, beänh dòch nguy hieåm. - Vì kinh teá chaäm phaùt trieån, ít chuù yù trồng cây lương thực. - Chốt ý đúng. + Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi. Hoạt động 3: Ai Cập. + TL caâu hoûi muïc 5/ SGK. + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo + Keát luaän. tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Caäp. + Đọc nội dung tóm tắt, TLCH cuối bài. 4. Cuûng coá 5. Daën doø: - Chuaån bò: “Chaâu Mó”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1, 2a, 3, 4(dòng 1, 2). HS khá giỏi làm cả các phần còn lại của BT2, 4. II. Phương tiện: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS thực hiên vao bảng con: 2giờ 13phút  5 = ? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: Bài tập 1 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài.. Hoạt động của trò - HS làm bảng con. Kết quả: a. 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 22 giờ 8 phút b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 gi c. 6giờ 15phút  6 = 37giờ 30phút.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS làm vào bảng con. d. 21phút 15giây : 5 = 4phút 15giây - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính *Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm a. 17giờ 15phút ; 12giờ 15phút vào nháp. 2 HS lên bảng. Cả lớp và * b. 6giờ 30phút ; 9giờ 10phút GV nhận xét. Bài tập 3 (138): Kết quả: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Khoanh vào B. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét Bài giải: *Bài tập 4 (138): Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút - Mời HS nêu cách làm. Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút giải. Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút bài. Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: - Cả lớp và GV nhận xét. (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -Chuẩn bị bài sau Vận tốc ………………………………………………………………… Tập làm văn Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. - Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. II. Phương tiện: - Bút dạ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Hoc sinh đọc và phân vai lại đoạn kịch Xin thái 5 - 4 HS đọc sư tha cho! - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm - HS đọc. trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài tập 2: Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài - HS nối tiếp đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tập 2. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: - HS nghe. + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. - 1 Hs đọc gợi ý 6 - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - HS viết theo nhóm 4. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. GV tới - HS thi trình bày lời đối thoại. từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. Đại diện các - Cả lớp bình chọn nhóm viết lời nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. thoại hay nhất - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. - HS thực hiện như hướng dẫn của Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu của BT3.GV nhắc GV. các nhóm có thể đọc phân vai . Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý . …………………………………………………………………………………………… Luyện từ & câu Tiết 52: LUYỆN. TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU. I. Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; II. Phương tiện: - Vở bài tập, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3 tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc. Hoạt động của trò - 1 - 2 HS nêu. + Tìm những từ ngữ..: - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thầm lại đoạn văn. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.. Phù Đổng. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. + Thay thế những từ lặp lại…: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn… Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi… Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo… Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt… Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi…. 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ : Truyền thống . ……………………………………………………………………………………………… KÓ THUAÄT. LAÉP XE BEN. I.Muïc tieâu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. II.Phương tiện: Boä laép gheùp moâ hình kó thuaät 5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HÑ CUÛA GV HÑ CUÛA HS 1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: -Caùc nhoùm tröng baøy saûn phaåm. HĐ4: Đánh giá sản phẩm. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhoùm. - 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để -GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá đánh giá sản phẩm của bạn. saûn phaåm theo muïc III-SGK. -HS tháo rời các chi tiết, xếp đúng vị trí -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập trong hoäp. cuûa HS. -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp -HS nhaéc laïi quy trình laép xe ben..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đúng vào hộp. 3.Cuûng coá,daën doø: -Daën HS veà nhaø taäp laép gheùp laïi moâ hình xe ben. -Nhaän xeùt tieát hoïc. Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 ThÓ dôc(tiết 52) BÀI 52 I. Môc tiªu. Gióp hs: - Thực hiện nén bóng 150g trúng đích cố định (chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - biết cách chơi và tham gia ch¬i được trß ch¬i: "ChuyÒn vµ b¾t bãng tiÕp søc'. II. §Þa ®iÓm, ph¬ng tiÖn - Địa điểm: Trên sân trờng: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Ph¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ 1 cßi, bãng nhùa cho hs ch¬i. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Néi dung Ph¬ng ph¸p 1. PhÇn më ®Çu: - GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu C¸n sù thÓ dôc cho líp tËp hîp: cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang - 4 hµng däc. phôc tËp luyÖn. - Cho hs khởi động xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Hs xoay các khớp. theo một hàng dọc, chạy theo vòng tròn. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - §i thêng vµ hÝt thë s©u. theo mét hµng däc, ch¹y theo vßng trßn. - §øng t¹i chç h¸t vµ vç tay. §i thêng vµ hÝt thë s©u. Hs h¸t. 2. PhÇn c¬ b¶n: ¤n tËp ném bóng trúng đích và một số động tỏc bổ trợ: Tập theo đội hình hàng - Hs tËp theo sù ®iÒu khiÓn cña c¸n bé líp. ngang hoÆc vßng trßn. Chia tæ tËp luyÖn. - Hs tr×nh diÔn theo mét hµng ngang tõng Gv quan sát giúp hs tập đúng kĩ thuật tæ. động tác. - Hs tËp theo tõng nhãm 4 em. -Thi ném bóng trúng đích. - Hs lªn tr×nh diÔn. -¤n tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, vặn mình chuyển bóng từ - Hs ch¬i. C¸c nhãm thi ®ua nhau tung bóng tay nọ sang tay kia. díi sù ®iÒu khiÓn cña gi¸o viªn. Ch¬i trß ch¬i:" ChuyÒn vµ b¾t bãng tiÕp søc ". Gv híng dÉn c¸ch ch¬i, cho hs ch¬i. -Hs tập các động tác thả lỏng. Hs lắng 3. PhÇn kÕt thóc: nghe. -Cho hs tập các động tác thả lỏng. -Gv nhËn xÐt tiÕt häc. DÆn hs vÒ nhµ. Toán Tiết 130: VẬN TỐC I. Mục tiêu: - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3. II. Phương tiện: - Bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thày A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN? - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5(km). + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? + Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? + Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là V, thì V được tính như thế nào? b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. + Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì? - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. c. Luyện tập: Bài tập 1 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 2 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động của trò - 1 - 2 HS nêu. -HS giải: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5(km) Đáp số: 42,5km. + Là km/giờ - Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. +V được tính như sau: V=S:t - HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) + Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây - HS nêu lại quy tắc tính vận tốc. Tóm tắt: 3giờ : 105km Vận tốc : …km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35(km/giờ) Đáp số: 35km/giờ. Tóm tắt: 2,5giờ : 1800km Vận tốc:….Km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720(km/giờ) Đáp số: 720km/giờ.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập - GV nhận xét tiết học. ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Khoa học. Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II. Phương tiện: - Hình trang 106, 107 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cơ quan sinh sản của thực vật có hao là gí? - 1 -2 HS nêu GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK - Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. phấn. -Bước 2: Làm việc cả lớp - Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp được với tế bào sinh + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. dục cái ở noãn gọi là sự thụ tinh + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Bước 3: Làm việc cá nhân Đáp án: + GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ; SGK. 5-b + Mời một số HS chữa bài tập. b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” - Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 4. - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng : hoa + GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của mướp, hoa bí, hoa bầu,… hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. - Hoa thụ phấn nhờ gió: hoa ngô, lúa, HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên … bảng dán. - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường - Bước 2: Làm việc cả lớp có màu sắc, hương thơm hấp dẫn. +Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích - Hoa thụ phấn nhờ gió thường nhẹ… của nhóm mình. +GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. c. Hoạt động 3: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. - Các nhóm thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo - Các nhóm báo cáo kết quả. luận của nhóm mình. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Cây con mọc lên từ hạt ……………………………………………………………………………………………… Tập làm văn Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Phương tiện: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: + Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu GV để học tập những điều hay và rút của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. kinh nghiệm cho bản thân. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: + Thông báo điểm. b. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên + Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. chữa - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày.. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Ôn tập về tả cây cối. ……………………………………………………………….. SINH HOẠT TUẦN 26 I.Muïc tieâu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 26. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyeän baûn thaân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Neà neáp: - Đi học chưa đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Hoïc taäp: - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo hs yếu ,kém. * Vaên theå mó: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Veä sinh thaân theå toát. III. Kế hoạch tuần 27: * Neà neáp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Hoïc taäp: - Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bị thi GKII. (Môn Tốn, TV) - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu . - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Veä sinh:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×