Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.41 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 TỪ NGÀY 3 ĐẾN NGÀY 7 THÁNG 12 NĂM 2012 Chủ đề lớn: thế giới động vật Chủ đề nhánh: Côn trùng - Chim Hoạt động đầu tuần 1. Thể dục sáng: Tập theo bài: " Chị ong nâu và em bé" Trò chơi: chim bay I. Mục đích yêu cầu * 5 tuổi: - Trẻ tập được các động tác theo lời ca, tập đúng và nhịp nhàng các động tác - Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng kết hợp theo lời bài hát * 4 tuổi: - Trẻ biết tập các động tác kết hợp lời ca - Biết phối hợp chân và tay khi tập và kết hợp với bài hát * 3 tuổi: Bước đầu biết tập các động tác kết hợp lời ca - Trẻ hứng thú tập, thể dục sáng mỗi ngày giúp cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, phẳng, sạch sẽ. - Quần áo gọn gàng - Các động tác hô hấp, tay, chân, bụng, bật. III.Hướng dẫn Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1:Khởi động Cho trẻ đi, chạy kết hợp các kiểu đi - Trẻ đi khởi động theo sự hướng dẫn theo đội hình vòng tròn sau đó chuyển của cô đội hình hàng ngang theo tổ. 2. HĐ2: a. Bài tập phát triển chung Tập với bài: " Chị ong nâu và em bé " * Tay1: Đưa lên cao, ra phía trước, - Trẻ tập cùng cô 4 lần sang ngang + Đứng 2 chân dang dộng bằng vai + 2 tay giơ thẳng qua đầu + Đưa 2 tay về phía trước + Đưa 2 tay ngang bằng vai +Hạ tay xuống tay xuôi theo người * Chân1: Đứng một chân đư lên phía - Trẻ tập cùng cô 2 lần 8 nhịp trước. Khuỵu gối +Chân phải bước lên phía trước khuỵu đầu gối + Co chân trái lại đứng thẳng * Bụng 3: Đứng cúi người về phía - Trẻ tập cùng cô 2 lần 8 nhịp trước + Đứng 2 chân dang rộng, Giơ 2 tay lên cao.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cúi xuống 2 chân đứng thẳng, tay chạm đất + Đứng lên 2 tay giơ cao + Hạ tay xuống xuôi theo người * Bật 2: Bật dạng chân, khép chân đứng thẳng, chân rộng bằng vai + 2 chân bật dạng, đồng thời 2 tay dang ngang. + 2 chân chụm vào 2 tay xuôi theo người b. Trò chơi: chim bay - Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi và cách chơi - Cho trẻ chơi - Cô bao quát động viên giúp trẻ chơi hứng thú 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. - Trẻ tập cùng cô 2 lần 8 nhịp. - Trẻ hiểu luật chơi và cách chơi - Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. 3. Hoạt động góc Các góc chơi: - Góc PV: Cửa hàng bán chim, nấu ăn, bác sỹ thú y - Góc XD: Lắp ráp ghép hình các con côn trùng- chim - Góc sách: xem sách tranh truyện, làm sách về các con côn trùng - chim, kể chuyện sáng tạo theo tranh - Góc ÂN: Chơi nhạc cụ, nghe âm thanh, hát và vận động, đọc đồng dao, ca dao, đóng kịch - Góc TH: Tô màu, xé dán, cắt dán, nặn gấp hình các con côn trùng - chim I. Mục đích yêu cầu: * Trẻ 5 tuổi: - Trẻ biết các góc chơi trong lớp, biết thể hiện vai chơi - Tạo được mối quan hệ giữa các nhóm chơi, tạo sản phẩm trong quá trình chơi * Trẻ 4 tuổi: - Trẻ biết góc chơi, bước đầu thể hiện được vai chơi, - Biết liên kết giữa các nhóm chơi * Trẻ 3 tuổi: - Bước đầu trẻ biết các góc chơi, biết tham gia chơi vào các trò chơi - Trẻ chú ý, phát triển ngôn ngữ ở trẻ * Giáo dục: - Trẻ biết đoàn kết khi chơi - Biết thu dọn đồ chơi sau khi chơi xong II. Chuẩn bị - Có đầy đủ đồ dùng cho các góc chơi. - Các góc phân bố hợp lý..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Hướng dẫn Hoạt động của cô 1. HĐ1:Gây hứng thú - Thoả thuận vai chơi. - Cho trẻ hát bài: " Chị ong nâu và em bé " - 3 tuổi: Bài hát nói về con gì? - 4 tuổi: Con ong là côn trùng có lợi hay có hại? - 5 tuổi: Con hãy kể tên con côn trùng có lợi 2. HĐ2:Quá trình chơi Cô cho trẻ đi đến các góc chơi đàm thoại về góc chơi đó. - Cho trẻ lấy biểu tượng và về góc chơi mà trẻ thích - Cô đến từng nhóm và gợi ý cho trẻ trơi và khuyến khích trẻ tạo sản phẩm đẹp. - Góc PV: Cửa hàng bán chim, nấu ăn, bác sỹ thú y - Góc XD: Lắp ráp ghép hình các con côn trùng- chim - Góc sách: xem sách tranh truyện, làm sách về các con côn trùng - chim, kể chuyện sáng tạo theo tranh - Góc ÂN: Chơi nhạc cụ, nghe âm thanh, hát và vận động, đọc đồng dao, ca dao, đóng kịch - Góc TH: Tô màu, xé dán, cắt dán, nặn gấp hình các con côn trùng - chim 3. HĐ3: Nhận xét - Cho các nhóm tự nhận xét quá trình chơi của mình và của bạn. - Cho trẻ đi tham quan công trình xây dựng - Cho trẻ nhận xét về công trình xây dựng - Cô nhận xét chung quá trình chơi ở các nhóm * Kết thúc: Cho trẻ thu cất đồ chơi đúng nơi quy định. Hoạt động của trẻ. - Cả lớp hát - 1 trẻ: Chị ong nâu - Có lợi - 4-5 trẻ kể tên.. - Trẻ đến từng góc chơi và nhận xét về các góc. - Trẻ lấy biểu tượng và về góc chơi. - Trẻ hứng thú chơi và tạo sản phẩm đẹp.. - Trẻ nhận xét các bạn chơi cùng nhóm - Các nhóm chơi cùng quan sát công trình xây dựng - Trẻ nhận xét - Trẻ cất đồ dùng đồ chơi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2012 1. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Con chuồn chuồn, con nhện. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Trẻ phát âm các từ con chuồn chuồn, con nhện đúng, rõ ràng bằng tiếng việt. - Rèn kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc. phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục trẻ yêu quý, không bắt các loại côn trùng. - 85-90% trẻ đạt. II.CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ con chuồn chuồn, con nhện. III. TIẾN HÀNH. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Gây hứng thú. - Hát bài ca của chú chuồn chuồn - Trẻ thực hiện. - Cháu vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời. - Bài hát nói về con gì? - Con chuồn chuồn. 2.HĐ2: Làm quen từ: Con chuồn chuồn, con nhện. * Con chuồn chuồn. - Chúng mình cùng xem cô có tranh vẽ con gì đây? - Cô cho trẻ quan sát con chuồn chuồn. - Trẻ QS. - Con gì đây? - Con chuồn chuồn. - Con chuồn chuồn bay bằng gì? - Bay bằng cánh. - Cô phát âm mẫu " Con chuồn chuồn" 2 lần. - Cho trẻ phát âm cả lớp 3 lần. - Trẻ phát âm cả lớp. - 3 tổ phát âm - Trẻ phát âm 3 tổ. - 3 – 4 nhóm. - Trẻ phát âm nhóm. - Cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ phát âm cá nhân. - Cô giúp trẻ phát âm đúng các từ bằng tiếng việt rõ ràng, mạch lạc. * Con nhện. - Cô giới thiệu và đặt câu hỏi tương tự như trên. - Cho trẻ phát âm theo tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục trẻ yêu quý, không bắt các loại côn - Trẻ lắng nghe. trùng. - Đọc thơ "Chuồn chuồn bay thấp trời mưa, bay - Trẻ đọc thơ. cao trời nắng bay vừa trời râm".
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Hoạt động học: Môi trường xung quanh Bài: Tìm hiểu khám phá về các con côn trùng I. Mục đích yêu cầu: * 5 tuổi: - Trẻ nhớ tên và nêu được các đặc điểm của các con côn trùng, biết con côn trùng có lợi, có hại - Phân biệt đặc điểm khác nhau và giống nhau của ong và ruồi - Rèn trẻ sự ghi nhớ, chú ý quan sát, phát triển ngôn ngữ * 4 tuổi: - Trẻ nhớ tên và nêu được một số đặc điểm của các con côn trùng, biết con côn trùng có lợi, có hại - Trẻ trả lời các câu hỏi đàm thoại của cô - Rén phát triển ngôn ngữ cho trẻ * 3 tuổi: - Trẻ nhận biết một vài đặc điểm nổi bật của một số con côn trùng - Rèn kỹ năng quan sát * GD: Bảo vệ môi trường sạch sẽ, phòng tránh côn trùng có hại tạo môi trường tốt cho côn trùng có lợi hoạt động II. Chuẩn bị: - Con côn trùng: Ong, ruồi, muỗi, kiến, bướm - Mũ các con côn trùng III. Hướng dẫn Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Gây hứng thú - Cô kể cho trẻ nghe truyện về các con - Trẻ lắng nghe côn trùng - Các con côn trùng cùng thi tài 2. HĐ2: Khám phá các con côn trùng - Lần lượt các con côn trùng cùng ra thi tài * Con bướm - Trẻ nêu đặc điểm: Có cánh, có dâu... - Cho trẻ nêu đặc điểm của con bướm 4 -5 trẻ nêu - 3 tuổi: cô có tranh con gì? - Con bướm - 4 tuổi: Con bướm sống ở đâu? - Trong rừng - 5 tuổi: Con bướm thuộc nhóm con - Côn trùng ạ gì? - 5 tuổi: Con bướm là côn trùng có lợi - Một số trẻ có lợi hay có hại? - Cô giải thích thêm về sự có hại của con bướm. * Tương tự cho trẻ quan sát "con ong " - 5 tuổi:Trẻ nêu đặc điểm của con ong. - 4 trẻ nêu đặc điểm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 4 tuổi: Con ong là côn trùng có lợi hay có hại? - Cô khái quát cho trẻ xem cách hoạt động của đàn ong - Cho trẻ quan sát con ruồi, con muỗi, con kiến va đàm thoại tương tự * Cho trẻ so sánh "con ong" và " con ruồi" - So sánh điểm giống và khác nhau + giống nhau: đều là con côn trùng, đều có nhiều chân cánh mắt + Khác nhau: con ong là côn trùng có lợi, con ruồi là côn trùng có hại 3. HĐ3: Đàm thoại sau quan sát - 5 tuổi: Chúng ta vừa được khám phá những con côn trùng nào? - 4 tuổi:Bạn nào nêu nhận xét của con ruồi? - 3 tuổi:Con côn trùng nào có lợi? - 5 tuổi: Bạn nào có nhận xét về con ong? 4. HĐ4: Trò chơi: "Phân loại côn trùng có lợi có hại" - Cô nói luật chơi, cách chơi Cô chia lớp thành 2 đội nhiệm vụ của các đội là tìm đúng nhom côn trùng mà cô giáo yêu cầu, đội nào nhanh đội đấy thắng nhé - Cho trẻ chơi 3 phút * Kết thúc: Hát " Chị ong nâu và em bé". - Có lợi. - Trẻ so sánh - 3-4 trẻ so sánh - Trẻ kể tên - Trẻ nêu đặc điểm - Con ong - Trẻ nêu đặc điểm. - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ hát. 3. Hoạt động ngoài trời HĐCMĐ: Vẽ con chuồn chuồn dưới sân TCVĐ: Đàn ong Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu * 5 tuổi: Trẻ vẽ được con chuồn chuồn xuống sân theo sự hướng dẫn của cô - Rèn cách vẽ phát triển trí óc của trẻ * 3-4 tuổi: Trẻ vẽ được 1 số đường nét của con chuồn chuồn xuống sân theo sự hướng dẫn của cô - Rèn cách vẽ con chuồn chuồn, cách chú ý quan sát có chủ đích * GD Trẻ yêu quý con côn trùng có lợi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 85% trẻ thực hiên được II. Chuẩn bị - Mẫu vẽ, phấn, sân sạch sẽ III. Hướng dẫn Hoạt động của cô 1. HĐ1: Trò chuyện - Cho trẻ ra sân trò chuyện về các con côn trùng trẻ đã biết - Cho trẻ hát bài " Con chuồn chuồn" 2. HĐ2: Vẽ con chồn chuồn dưới sân - Cho trẻ quan sát mẫu và nhận xét + 3-4 tuổi: Bạn nào có nhận xét gì về con chuồn chuồn? 3-4 trẻ + 5 tuổi: Chuồn chuồn là côn trùng có ích hay có hại? Vì sao? - Giáo dục trẻ biết bảo vệ côn trùng có ích và tiêu diệt côn trùng có hại * Cô vẽ và nêu cách vẽ: - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm phấn và vẽ các bộ phận nào trước bộ phận nào sau - Cho trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ và giúp đỡ trẻ còn lúng túng * Cô nhận xét sản phẩm của trẻ 3. HĐ3: TCVĐ: Đàn ong - Trẻ đóng vai trò những con ong hình tròn tượng trưng cho 1 tổ trẻ vừa đi vừa vẫy tay giả làm ong đi kiếm mật khi có tín hiệu trời mưa thì ong bay về tổ. Ong về đúng tổ của mình 4.HĐ4: Chơi tự do - Cô chú ý bao quát trẻ chơi đến hết giờ. Hoạt động của trẻ - Trẻ cùng cô trò chuyện - Cả lớp cùng hát - Có đầu, có cánh, có đuôi... - Có ích vì nó dự báo thời tiết. - Trẻ thực hiện vẽ. - Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và hứng thú khi chơi. - Trẻ chơi theo ý thích của trẻ. Thứ 3 ngày 4 tháng 12 năm 2012 1. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Con ong, con bướm. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. * 5 tuổi: - Trẻ phát âm các từ con ong, con bướm đúng, rõ ràng bằng tiếng việt. - Rèn kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc. phát triển ngôn ngữ cho trẻ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * 3, 4 tuổi: - Trẻ biết phát âm đúng các từ con ong, con bướm - Phát triển vốn từ cho trẻ - Giáo dục trẻ yêu quý không đánh, bắt những con côn trùng. - 85-90% trẻ đạt. II.CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ con ong, con bướm. III. TIẾN HÀNH. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Gây hứng thú. - Trẻ hát. - Hát Kìa con bướm vàng..... - Trẻ trả lời. - Câu hát cô vừa hát nói đến con vật gì? - Trẻ kể. - Kể tên nhưng con côn trùng mà cháu biết? 2.HĐ2: Làm quen từ: Con ong, con bướm. * Con ong. - 3 tuổi: Chúng mình cùng xem cô có tranh vẽ con gì đây? - Trẻ QS. - Cô cho trẻ quan sát con ong. - Con ong. - 4 tuổi: Con gì đây? - Làm ra mật. - 5 tuổi: Con ong lấy nhụy hoa để làm ra gì? - Cô phát âm mẫu " Con ong" 2 lần. - Trẻ phát âm cả lớp. - Cho trẻ phát âm cả lớp 3 lần. - Trẻ phát âm 3 tổ. - 3 tổ phát âm - Trẻ phát âm nhóm. - 3 – 4 nhóm. - Trẻ phát âm cá nhân. - Cá nhân trẻ phát âm. - Cô giúp trẻ phát âm đúng các từ bằng tiếng việt rõ ràng, mạch lạc. * Con bướm. - Cô giới thiệu và đặt câu hỏi tương tự như - Trẻ lắng nghe. trên. - Cho trẻ phát âm theo tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục trẻ yêu quý không đánh, bắt những con côn trùng. 2. Hoạt động học: Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ ''Đom đóm" I. Mục đích yêu cầu * 5 tuổi: - Nghe, hiểu nội dung bài thơ dành cho lứa tuổi của trẻ < C14cs64 > - Trẻ biết tên bài thơ, biết tên bài thơ, tác giả, trẻ thuộc thơ - Trẻ nói rõ ràng (C15Cs65) * 3, 4 tuổi: - Trẻ biết tên bài thơ, biết tên bài thơ, tác giả - Trẻ đọc thơ theo cô và các bạn, hiểu nội dung bài thơ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi sống trong gia đình II. Chuẩn bị - Tranh vẽ theo nội dung bài thơ - Mỗi tổ 1 bộ tranh để chơi trò chơi III. Hướng dẫn Hoạt động của cô 1. HĐ1: Gây hứng thú - 1 trẻ đóng đom đóm đi vào đọc câu đố về đom đóm và đố các bạn trong lớp: con gì ban đêm Tảo ánh sáng 2. HĐ2: Dạy thơ " Đom đóm" - Cô đọc mẫu lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Cô đọc mẫu lần 2: Giảng nội dung: Bài thơ nói về chú đom đóm, chú rất tinh nghịch và thường phát sáng vào ban đêm. - Cô giảng và luyện từ khó " Lập loè" - Cô đọc lần 3 kết hợp chỉ tranh * Dạy trẻ đọc thơ: - Cô cho cả lớp đọc 3 lần - Cho trẻ đọc theo tổ - Cho trẻ đọc theo nhóm - Cá nhân trẻ đọc - Cô khuyến khích trẻ đọc và thể hiện tình cảm - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Đàm thoại: - 3 tuổi: Các con vừa đọc bài thơ gì? - 4 tuổi: Nói về con gì? - 5 tuổi: Đom đóm đã làm gì? - Cô giáo dục trẻ phải biết bảo vệ con côn trùng có ích và tiêu diệt côn trùng có hại 3. HĐ3: Chơi " Ghép tranh" - Cô giới thiệu ten trò chơi hướng dẫn trẻ cách chơi luật chơi Chia lớp thành 3 đội chơi thi đua ghép được tranh của chú đon đóm đội nào nhanh đội đấy sẽ giành chiến thắng - Cho trẻ chơi 3 phút - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động của trẻ - 1 trẻ dóng đom đóm - Cả lớp trả lời câu hỏi - Trẻ lắng nghe cô đọc - Trẻ nghe và hiểu nội dung. - Lớp đọc 3 lần - 3 tổ đọc - 3-4 nhóm đọc - 5 trẻ đọc. - Bài thơ đom đóm - Đom đóm - Phát sáng. - Trẻ hiểu luật chơi và biết cách chơi - Trẻ hứng thú chơi. - Cho trẻ chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Kết thúc cho trẻ hát " Chị ong nâu và em bé" ra chơi - Trẻ hát 3. Hoạt động ngoài trời - Quan sát con bướm - TCVĐ: Thi ai nhanh - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu * 5 tuổi: Trẻ quan sát gọi đúng tên và biết 1 số đặc điểm của con bướm. - Rèn kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. * 3-4 tuổi: Trẻ quan sát gọi đúng tên và biết 1 số đặc điểm của con bướm. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn sự ghi nhớ quan sát có chủ đích * Giáo dục trẻ yêu quý, không đánh, bắt bướm. II.CHUẨN BỊ - Con bướm. III. TIẾN HÀNH. 1.HĐ1: Quan sát con bướm. - Cô đọc câu đố: Đôi cánh màu sặc sỡ - Trẻ lắng nghe. Hay bay lượn la cà Vui đùa với hoa nở Làm đẹp cả vườn hoa - Con bướm. Là con gì? - Trẻ quan sát. - Cô cho trẻ quan sát con bướm - Con bướm. - 3 tuổi:Con gì đây? - 1- 2 trẻ nhận xét. - 4-5 tuổi: Cho trẻ nhận xét. - Bay bằng cánh. - 4 tuổi: Con bướm bay bằng gì ? - Có râu. - 5 tuổi:Trên đầu bướm có gì? - Trẻ trả lời. - 3 tuổi: Chúng mình thấy cánh bướm như thế nào? -Hút nhụy hoa. - 5 tuổi: Con bướm hút gì từ cây hoa? - Côn trùng. - 5 tuổi: Bướm thuộc loại vật gì? - Trẻ kể. - 4 tuổi: Kể những màu sắc có trên cánh bướm. - Trẻ trả lời. - 5 tuổi: Bướm là côn trùng có lợi hay có hại? - Trẻ lắng nghe. - Giáo dục trẻ yêu quý, không đánh, bắt bướm. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Thi ai nhanh - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn xung quanh cô. Cho trÎ nh¾c l¹i luËt ch¬i c¸ch ch¬i: khi cã c©u h¸t tÊt c¶ c¸c b¹n ch¬i ph¶i ®i xung quanh ng÷ng - Trẻ dứng vòng tròn, chiÕc ghÕ, khi c©u h¸t nhá dÇn th× mäi ngêi ph¶i nhanh ch¹y vÒ ngåi vµo 1 chiÕc ghÕ, b¹n nµo ko nghe và hiểu cách chơi nhanh ko chọn đợc 1 chiếc ghế thì bị loại ra khỏi cuéc ch¬i. Gäi 1-2 trÎ nh¾c l¹i luËt ch¬i vµ c¸ch ch¬i. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần chú ý đổi nhóm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ch¬i. C« nhËn xÐt qu¸ tr×nh ch¬i 3.Hoạt động 3: Chơi tự do Cho trẻ chơi theo ý thích với vòng ,bóng ... đồ ch¬i s½n cã ë s©n trêng C« bao qu¸t trÎ ch¬i gi¶i quyÕt mäi t×nh huèng x¶y ra. - Trẻ chơi tự do Thứ 4 ngày 5 tháng 12 năm 2012 1. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Con ruồi, con muỗi I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. * 5 tuổi: - Trẻ phát âm các từ con ruồi, con muỗi đúng, rõ ràng bằng tiếng việt. - Rèn kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc. phát triển ngôn ngữ cho trẻ. * 3, 4 tuổi: - Trẻ biết phát âm đúng các từ con ruồi, con muỗi - Phát triển vốn từ cho trẻ - Giáo dục trẻ yêu quý không đánh, bắt những con côn trùng. - 85-90% trẻ đạt. II.CHUẨN BỊ. - Tranh vẽ con ruồi, con muỗi. III. TIẾN HÀNH. Hoạt động của cô 1.HĐ1: Gây hứng thú. - Hát Kìa con bướm vàng..... - Câu hát cô vừa hát nói đến con vật gì? - Kể tên nhưng con côn trùng mà cháu biết? 2.HĐ2: Làm quen từ: Con ruồi, con muỗi. * Con ruồi. - 3 tuổi: Chúng mình cùng xem cô có tranh vẽ con gì đây? - Cô cho trẻ quan sát con ruồi. - 4 tuổi: Con gì đây? - 5 tuổi: Con ruồi là côn trùng có lợi hay có hại? - Cô phát âm mẫu " Con ruồi" 2 lần. - Cho trẻ phát âm cả lớp 3 lần. - 3 tổ phát âm - 3 – 4 nhóm. - Cá nhân trẻ phát âm.. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát. - Trẻ trả lời. - Trẻ kể.. - Trẻ QS. - Con ruồi. - Có hại. -. Trẻ phát âm cả lớp. Trẻ phát âm 3 tổ. Trẻ phát âm nhóm. Trẻ phát âm cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của cô - Cô giúp trẻ phát âm đúng các từ bằng tiếng việt rõ ràng, mạch lạc. * Con muỗi. - Cô giới thiệu và đặt câu hỏi tương tự như trên. - Cho trẻ phát âm theo tổ, nhóm, cá nhân. - Giáo dục trẻ yêu quý không đánh, bắt những con côn trùng.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ lắng nghe.. 2. Hoạt động học: Âm nhạc - Dạy hát và vận động bài Con chuồn chuồn - Nghe hát: ba con bướm - Trò chơi: Nghe tiếng hát thỏ nhảy vào chuồng I. Mục đích yêu cầu * 5 tuổi: - Trẻ biết tên bài hát, biết tên tác giả, biết cách vận động theo nhịp của bài hát hiểu nội dung bài hát, thuộc lời bài hát - Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em < C22cs100 > - Trẻ hứng thú tham gia vào các trò chơi âm nhạc, rèn kỹ năng ca hát cho trẻ. * 3, 4 tuổi: - Trẻ biết tên bài hát, tác giả, hiểu nội dung bài hát - Trẻ thuộc lời bài hát * Giáo dục trẻ yêu quý cô giáo II. Chuẩn bị - Dụng cụ âm nhạc, mũ múa biểu diễn, phách, xắc xô... III. Hướng dẫn Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Trò chuyện về chủ điểm - Cô cùng trẻ đọc bài thơ "Ong và - Trẻ đọc thơ và trò chuyện cùng cô bướm " Cô cùng trẻ trò chuyện về một giáo số con côn trùng - 3 tuổi: Bài thơ nói về con vật gì? - Con ong và bướm ạ - 4 tuổi: Con côn trùng nào có ích? - Con ong ạ - 5 tuổi: Các co kể về các con côn - 3-4 trẻ trả lời, con bướm, ruồi, muỗi trùng mà các con biết - Cô dẫn dắt trẻ vào bài 2. HĐ2: Dạy vận động - Cả lớp hát 2 lần Con gì bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng bay vừa thì dâm - Có một bài hát rất hay nói về con vật này đấy nào cô mời các con cùng hát nào - Trẻ chú ý - Bài hát còn được vỗ tay gõ đệm theo.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tiết tấu chậm nữa đấy - Cô hát gõ đệm lần 1: Cô phân tích cách vỗ * Trẻ thực hiện: - Lớp thực hiện vỗ 3 lần - Tổ: mỗi tổ thực hiện 1 lần - Nhóm: 4 nhóm - Cá nhân 4 trẻ Cô quan sát sửa sai cho trẻ 3. HĐ3: Nghe hát: " Ba con bướm " - Cô hát lần 1 - Cô hát lần 2 kết hợp biểu diễn động tác, giảng nội dung của bài hát - Khuyến khích trẻ hưởng ứng cùng cô giáo 4.HĐ4: Trò chơi: son- mi - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần. - Lớp 3 lần - 3 tổ thực hiện - 4 nhóm thực hiện - Cá nhân thực hiện. - Trẻ chú ý. - Trẻ biết cách chơi và hứng thú chơi. - Trẻ chơi trò chơi. 2. Hoạt động học 2: Tạo hình Đề tài: Vẽ theo ý thích I. Mục đích yêu cầu * 5 tuổi: Trẻ biết vẽ các con côn trùng theo ý thích của trẻ, trẻ có thể sáng tạo ra sản phẩm của mình - Rèn kỹ năng vẽ, tô màu tạo sản phẩm cho trẻ, rèn khả năng linh hoạt khéo léo của đôi bàn tay * 3-4 tuổi: Trẻ biết vẽ các con côn trùng theo ý thích của trẻ - Rèn kỹ năng vẽ, tô màu tạo sản phẩm cho trẻ * GD: Chăm chỉ học bài, giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị - Mẫu vẽ các con côn trùng - Giấy vẽ, bút màu, giá treo sản phẩm III. Hướng dẫn Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Gây hứng thú - Cho trẻ đọc thơ " Ong và bướm" - Trẻ đọc thơ - 3 tuổi: Bài thơ nói về con vật gì? - Con ong và bướm ạ - 4 tuổi: Con côn trùng nào có ích? - Con ong ạ - 5 tuổi: Các co kể về các con côn trùng mà các con biết -Trẻ kể tên côn trùng mà trẻ biết - Cô dẫn dắt trẻ vào bài 2. HĐ2: Dậy trẻ vẽ - Cô lần lượt đưa 3 tranh: con bướm, con ong, con kiến để trẻ quan sát - Trẻ quan sát.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đàm thoại cùng với trẻ về bức tranh, cách vẽ, bố cục, tô màu tạo sản phẩm - Hỏi trẻ về ý định trẻ thích vẽ con gì - Khuyến khích để trẻ sáng tạo 3.HĐ3: Trẻ thực hiện - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ yếu, khuyến khích trẻ vẽ đẹp sáng tạo 4.HĐ4: Nhận xét - Cho trẻ giới thiệu bài của mình - Nhận xét bài của bạn, con thích bài nào? Vì sao?. - Trẻ nêu theo ý hiểu của mình - Trẻ nói theo sở thích - Trẻ thực hiện - Trẻ nhận xét. Thứ 5 ngày 6 tháng 12 năm 2012 Hoạt động học: Toán Đề tài: So sánh kích thước to nhỏ hơn của 3 đối tượng I. Mục đích yêu cầu: * 5 tuổi: -Trẻ biết cách so sánh to nhỏ 3 đối tượng. Biết được to nhất, to hơn, bé hơn - Rèn kỹ năng quan sát so sánh các đối tượng * 4 tuổi: -Trẻ biết cách so sánh to nhỏ 3 đối tượng, biết cách chơi trò chơi - Rèn kỹ năng quan sát so sánh các đối tượng * 3 tuổi: Trẻ biết cách so sánh to nhỏ 3 đối tượng - Rèn kĩ năng quan sát chú ý ghi nhớ có chủ đích II. Chuẩn bị - Mô hình con vật: con chó, con mèo, con gà và một số con vật có kích thước to –nhỏ khác nhau đặt quanh lớp - Mỗi trẻ 3 con vật giống cô để so sánh III. Hướng dẫn Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Gây hứng thú - Cho trẻ hát "Chú mèo con" - Cả lớp hát "Chú mèo con" - 3 tuổi: Bài hát nói về con vật gì? - Con mèo - 4 tuổi:Mèo sống ở đâu? - Sống trong gia đình - 5 tuổi: Các con hãy kể về các con vật - Trẻ kể tên các con vật nuôi mà trẻ nuôi sống trong gia đình? 2-3 trẻ kể biết. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình * Ôn: Cao thấp cho trẻ so sánh cao thấp của 2 đối tượng -3-4 tuổi: So sánh con vịt mẹ,vịt con 4- 5 trẻ thực hiện - 4-5 tuổi: So sánh con trâu, con nghé 2. HĐ2: So sánh kích thước to hơn nhỏ hơn của 3 đối tượng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ở trong gia đình có rất nhiều các con - 3-4 trẻ lên nhận biết to –nhỏ vật nuôi khác nhau. Hôm nay cô cho lớp mình đi vào thăm gia đình bác nông dân xem các con vật - Các bạn ở dưới nhận xét * So sánh kính thước to – nhỏ của 3 đối tượng - Cho trẻ lên tìm các con vật quanh lớp và nhận xét con lợn to nhất, con gà nhỏ nhất, chó to hơn - Cô đưa mô hình con lợn, con chó, con gà, cho trẻ so sánh - Các con cùng lấy các con vật ra nào - Trẻ chú ý quan sát và so sánh - Các con thấy 3 con vật này như thế nào? Con nào to nhất, to hơn, nhỏ nhất ? Vì sao? - Con Chó như nào so với con mèo? - So sánh con chó với con mèo - Cô cho trẻ nhắc lại con lợn to hơn con gà, con mèo bé hơn con chó 3. HĐ3: Luyện tập - Trò chơi nói nhanh theo yêu cầu của cô - Trò chơi xếp thứ tự các con vật từ to đến nhỏ * Kết thúc trẻ vận động bài " Đố bạn" và ra chơi. - Trẻ lấy các con vật và xếp từ nhỏ đến to - 3-4 trẻ trả lời Con lợn to hơn, con gà nhỏ hơn - To hơn so với con mèo - Con chó to hơn con mèo - Trẻ nhắc lại. - Trẻ lên chơi - Trẻ vận động cà ra chơi. 3. Hoạt động học: TDKN: Đề tài: Ném trúng đích bằng 1 tay * TCVĐ: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu: * 5 tuổi: Dạy trẻ biết ném trúng đích bằng 1 tay, kết hợp nhịp nhành với các giác quan của cơ thể - Khi ném trẻ biết ném mạnh và trúng đích bằng 1 tay - Phát triển cơ chân cơ tay, và các tố chất vận động nhanh nhẹn mạnh mẽ. * 3-4 tuổi: Dạy trẻ biết ném trúng đích bằng 1 tay - Khi ném trẻ biết ném trúng đích bằng 1 tay, rèn kĩ năng ném trúng đích - Phát triển cơ chân cơ tay, và các tố chất vận động nhanh nhẹn mạnh mẽ. * Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học và biết chú ý lăng nghe nhìn cô làm mẫu. II. Chuẩn bị: - 6 túi cát. - Sân bằng phẳng. - Băng nhạc, trống lắc..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Tiên hành: Hoạt động của cô 1. Khởi động: - Cho trẻ đi theo nhạc thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi khom, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. 2. Trọng động: a. BTPTC: * Động tác tay: - Tay đưa ra phía trước lên cao. * Động tác chân: Ngồi khuỵu gối. đưa 2 tay lên cao, lồng bàn tay hướng vào nhau, kiễng chân.. * Động tác bụng: Bước chân trái sang bên tay đưa lên cao (lồng bàn tay hướng vào nhau). * Động tác bật:Bật tách khép chân. Bật tách chân ra 2 bên, 2 tay đưa ra trước (lồng bàn tay sấp). b. VĐCB: - Hôm nay cô sẽ dạy các con thực hiện vận động "Ném trúng đích bằng 1 tay - Cho trẻ lặp lại tên vận động. - Để thực hiện vận động này trước tiên các con phải nhìn cô làm trước để lát nữa mình làm cho đúng nha. * Cô làm mẫu: - Lần 1: Không giải thích. - Lần 2: Giải thích: Cô cầm túi cát bằng 1 tay (chân rộng bằng vai) cô giơ túi cát lên đầu, tay hơi gập và cô dùng sức ném thật mạnh nhanh đến vạch mức và đi về cuối hàng. - Mời 2 trẻ lên làm thử. - Hỏi lại tên vận động? * Trẻ thực hiện: - Cho cả lớp thực hiện mỗi trẻ 2-3 lần. => Trong quá trình trẻ thực hiện cô. Hoạt động của trẻ - Trẻ đi các kiểu đi.. - Trẻ thực hiện 2l x 8n. - Trẻ thực hiện 2l x 8n. - Trẻ thực hiện 2l x 8n. - Trẻ thực hiện 2l x 8n.. - Chú ý quan sát. - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Trẻ thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> vừa hướng dẫn vừa quan sát sửa sai cho trẻ. c. TCVĐ: Rồng rắn lên mây - Cô nêu cách chơi và luật chơi Cho trẻ chia làm 3 đội mỗi đội cử ra một bại làm cái còn các bạn khác nối đôi nhau vừa đi vừa đọc bài rồng rắn lên mây - Cho trẻ chơi trò chơi - Hỏi lại tên vận động. 3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ chơi "thổi bóng và thả bóng bay. Chơi 2 lần.. - Chơi cùng cô. - Trẻ chơi trò chơi. Thứ 6 ngày 7 tháng 2 năm 2012 1. Hoat động học: Làm quen chữ cái Bài: làm quen nhóm chữ b, d, đ I. Mục đích yêu cầu: * 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái b, d, đ. - Qua các trò chơi trẻ nhận biết chữ cái b, d, đ theo yêu cầu. - Rèn kỹ năng ghép chữ, khả năng quan sát, sô sánh suy đoán, tìm chữ b, d, đ qua các trò chơi. * 3-4 tuổi: Trẻ phát âm đúng chữ cái b, d, đ. - Rèn kỹ năng ghép chữ, khả năng quan sát, sô sánh suy đoán, tìm chữ b, d, đ qua các trò chơi. * Trẻ tích cực tham gia mọi hoạt động của tiết học. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ bạn dế mèn có chứa từ "bạn dế mèn " - Tranh vẽ đom đóm có chứa từ "đom đóm " - Thẻ chữ cái cho trẻ ghép từ: Chim én, quả bầu tiên. - Trò chơi: chọn chữ cái theo hiệu lệnh, trò chơi chọn đúng chữ cái III. Hướng dẫn Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1 Gây hứng thú - Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện về gia - Trẻ lắng nghe cô kể chuyện đình nhà dế mèn sau đó cô dẫn dắt vào bức tranh " Bạn dế mèn" 2. HĐ2: Làm quen chữ b, d, đ * Cô treo tranh " Bạn dế mèn" và hỏi trẻ + Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Bạn dế mèn + Cho trẻ đọc từ dưới tranh - Trẻ đọc từ dưới tranh + Trong từ bạn dế mèn có thanh gì, dấu - Có thanh huyền, dấu nặng gì?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Cho trẻ đọc + Cho 2 trẻ lên ghép từ dưới tranh + Cho trẻ so sánh từ bạn ghép với từ trong tranh + Cô giới thiệu chữ b viết thường và b in thường, nói cấu tạo chữ, cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, các nhân - Cô chú ý sửa sai - Cô giới thiệu chữ d viết thường và chữ d in thường, nêu cấu tạo chữ - Cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, cá nhân * Cô treo tranh" Đom đóm" có chứa từ đom đóm + Cho trẻ đọc từ dưới tranh + Trong từ " Đom đóm" có thanh gì, dấu gì? + Cho trẻ đọc + Cho 2 trẻ lên ghép từ dưới tranh + Cho trẻ so sánh từ bạn ghép với từ trong tranh + Cô giới thiệu chữ đ viết thường và đ in thường, nói cấu tạo chữ, cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, các nhân - Cô chú ý sửa sai * Cho trẻ so sánh chữ d, b - So sánh điểm giống nhau - Khác nhau: - Cô khái quát lại: 3. HĐ3: Trò chơi - Chọn chữ cái theo hiệu lệnh Cô nói tên chữ cái trẻ chọn chữ cái đó - Trò chơi: Thi xem ai nhanh Cô nêu luật chơi và cách chơi. - 2 trẻ lên ghép từ - Trẻ so sánh giống nhau - Trẻ nghe cô nói cấu tạo chữ - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, các nhân - Trẻ nghe cô nêu cấu tạo chữ - Trẻ phát âm theo lớp, tổ, cá nhân. - Co thanh sắc - 2 trẻ lên ghép tranh - Trẻ so sánh giống nhau - Trẻ phát âm chữ cái theo lớp, tổ, cá nhân - Đều có nét cong tròn và nét sổ thẳng - Chữ d có nét sổ thẳng bên phải chữ b bên trái.... - Trẻ chơi 4-5 lần - Trẻ chơi trong cùng một thời gian. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Quan sát con chim họa mi. TCVĐ: Thi ai nhanh Chơi tự do I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. * 5 tuổi: Trẻ quan sát gọi đúng tên và biết 1 số đặc điểm của chim họa mi.Biết cách chăm sóc chim, đặc điểm nơi ở thức ăn của chim - Rèn kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. * 3-4 tuổi: Trẻ quan sát gọi đúng tên và biết 1 số đặc điểm của chim họa mi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Rèn kỹ năng phát âm rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. * Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ chim. II.CHUẨN BỊ - Chim họa mi. III. TIẾN HÀNH. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát con chim họa mi. * Chim họa mi. - Trẻ hát. Cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ kể - 3 tuổi: Tranh vẽ gì? - Cho trẻ gọi tên chim họa mi. - Cho 1 -2 trẻ nhận xét. - Trẻ trả lời. - Con gì đây? - Buổi sáng. - 4 tuổi: Chim họa mi di chuyển bắng cách - Ò ó o. nào? - Mào. - 3 tuổi: Chim họa mi dùng gì để bay? - Trẻ trả lời. - 5 tuổi: Chim họa mi sống ở đâu? - Trong gia đình. - Tiếng hót của chim họa mi như thế nào? - Đi bằng chân. => Chim họa mi có chân, đầu, mắt, mỏ, đuôi, - Không. cánh, là con vật đẻ trứng, chim họa mi di - Trẻ kể. chuyển bằng cách dùng cánh để bay, chim họa mi trong rừng và có tiếng hót rất hay. - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ chim. 2. Hoạt động 2: Trò chơi: Thi ai nhanh - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn xung quanh c«. Cho trÎ nh¾c l¹i luËt ch¬i c¸ch ch¬i: khi cã c©u h¸t tÊt c¶ c¸c b¹n ch¬i ph¶i ®i xung quanh ng÷ng chiÕc ghÕ, khi c©u h¸t nhá dÇn th× mäi ngêi ph¶i nhanh ch¹y vÒ ngåi vµo 1 chiÕc ghÕ, - Trẻ lắng nghe. bạn nào ko nhanh ko chọn đợc 1 chiếc ghế thì - Trẻ chơi trò chơi bÞ lo¹i ra khái cuéc ch¬i. Gäi 1-2 trÎ nh¾c l¹i luËt ch¬i vµ c¸ch ch¬i. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần chú ý đổi nhãm ch¬i. C« nhËn xÐt qu¸ tr×nh ch¬i 3.Hoạt động 3: Chơi tự do Cho trẻ chơi theo ý thích với vòng ,bóng ... đồ ch¬i s½n cã ë s©n trêng C« bao qu¸t trÎ ch¬i gi¶i quyÕt mäi t×nh huèng x¶y ra.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>