Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

giao an dia 9 toan tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.38 KB, 101 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo) Tuần 1 Tiết 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Ngày soạn: ………. I - Mục đích yêu cầu 1.Giúp học sinh biết được nước ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh chiếm số lượng lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta 3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít người, các vùng phân bố chính trong lãnh thổ II - Chuẩn bị - Bản đồ dân cư Việt Nam - Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Các dân tộc ở Việt Nam GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam ? Theo hiểu biết của em thì hiên - Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có 54 dân nay ở nước ta có bao nhiêu dân tộc khác nhau cùng sinh sống gắn bó. Mỗi tộc? dân tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hoá Việt Nam. ? Quan sát biểu đồ 1.1 hãy nhận xét về tỉ lệ giữa các dân tộc? - Dân tộc nào có số lượng nhiều - Dân tộc Kinh chiếm 86.2% dân số, là dân nhất tộc có tỉ lệ đông nhất. Các dân tộc khác chỉ chiếm 13.8% - Các dân tộc khác như thế nào ? Đặc điểm thường thấy của dân - Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong tộc Kinh? (Qua bộ tranh ảnh) việc thâm canh lúa nước, các ngành nghề thủ công, lực lượng đông đảo nhất trong nền kinh tế. ? Hãy kể tên một số dân tộc khác - HS mà em biết? ? Các dân tộc khác có đặc điểm - SGK/4 sống như thế nào? + Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) em có nhận xét gì về - Khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đời sống vật chất và sinh hoạt tinh thần của họ? ? ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam - Em thấy như thế nào? (Có đúng không) - Vì sao?. - Họ có quê hương Việt Nam, là những người Việt Nam nhưng dù ở xa quê hương họ vẫn yêu tổ quốc, hướng về tổ quốc, đóng góp vào công cuộc xây dựng tổ quốc. II/ Phân bố các dân tộc. + GV treo bản đồ dân tộc Việt Nam - Giải thích phần chú giải ? Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết - Vùng đồng bằng duyên hải: Kinh, Chăm, của en hãy chỉ ra những vùng sinh Kh' me.... sống chủ yếu của các dân tộc? - Vùng núi, cao nguyên: Các dân tộc ít người khác 1. Dân tộc Kinh + GV treo tranh vẽ về dân tộc Kinh ? Nhận xét về đặc điểm và trang - Vùng đồng bằng Sông Hồng, ĐB sông Cưủ phục? Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vực khác.... ? Đặc điểm kinh tế và các hình - Không màu me, đơn giản, ít hoa văn, áo thức quần cư? dài truyền thống - Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.... - Sống theo đơn vị Làng, xóm, thôn.... 2/ Các dân tộc ít người ? Chỉ ra các khu vực phân bố chủ - Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán yếu? Của những dân tộc nào Chỉ, Sán Chay, Hà Nhì.... khác? - Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mường, Dao, Mông.... - Trường Sơn: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho..... - Nam Trung bộ: Chăm..... - Tây Nam bộ: Kh'me.... + Mặc dù chỉ chiếm 13.8% dân số và sống ? Nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân dải rác ở các vùng núi cao nguyên trung du cư và đời sống, sản xuất? tà bắc vào nam nhưng là một phần không thể thiếu của cộng đồng dân tộc Việt Nam, góp phần tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hóa Việt Nam. - Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nương rẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghề rừng.... - Những bộ trang phục sặc sỡ và những nét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Qua một số tranh ảnh các dân cách điệu về hoa văn và màu sắc là đặc tộc em có nhận xét gì về nét văn trưng của mỗi dân tộc. Cảnh rừng núi, các hoá và đời sống của họ? hoạt động sản xuất gắn với vùng núi và cao nguyên có nhiều tiềm năng về khoáng sản và lâm sản cũng như là những vùng trọng yếu về an ninh quốc phòng. - Khó khăn: đời sống vật chất và tinh thần còn nhiều khó khăn cần được giúp đỡ và cải thiện thông qua các chủ trương chính sách như 135, 327.... D - Củng cố:. Tiết 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Ngày soạn: ………… I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 78 triệu người (Có thể thêm các số liệu mới). Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả 2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số 3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số II - Chuẩn bị - Biểu đồ biến đổi dân số - Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nước ta? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Số dân ? Theo thống kê, hiện nay nước ta - Năm 2002 dân số nước ta là 79.7 triệu có bao nhiêu triệu người? người. ? Với số lượng ấy em có nhận xét - Với một diện tích chỉ hơn 330.000km2 gì? (đứng thứ 58 trên thế giới) nhưng dân số nước ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời sống ? Kể tên một số nước có dân số - HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản, đông trên thế giới? Mý, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-laGV treo biểu đồ biến đổi dân số đét.... của nước ta giai đoạn 1954 - 2003 ? Nhận xét tình hình tăng dân số II. Gia tăng dân số.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của nước ta? (Làm phép tính trung binh tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ lệ tăng tự nhiên tăng giảm như thế nào). - Nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn bùng nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu chỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nước ta đã là 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng hơn 1.1 triệu người. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ? Sự ổn định thể hiện như thế nào? ổn định. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức 1.4%/năm. - Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên ? Cho biết một số nguyên nhân và truyền trong hơn 30 năm qua. hậu quả của sự gia tăng dân số? + Nguyên nhân: - Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều - Tỉ lệ tử giảm - Còn tồn tại những quan niệm phong kiến - Nhận thức về vấn đề dân số còn chưa cao + Hậu quả: - Bình quân lương thực giảm, đói nghèo - Kinh tế chậm phát triển - Khó khăn trong giải quyết việc làm - Mất trật tự an ninh Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ - Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường gia tăng tự nhiên giữa các vùng? + Không giống nhau: Thành thị thấp, nông ? Xác định các vùng miền có tỉ lệ thôn cao gia tăng tự nhiên cao và thấp? - Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng - Giải thích lý do vì sao có sự tự nhiên cao hơn đồng bằng khác biệt như vậy? -> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về Quan sát bảng số liệu 2.2 dân số chưa cao GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi III. Cơ cấu dân số dưới tuổi lao động, tuổi lao động 1. Cơ cấu theo nhóm tuổi và trên tuổi lao động + Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần + Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh + Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm -> Nước ta có dân số trẻ, khó khăn cho công tác y tế giáo dục. - Tỉ lệ sinh đang giảm dần ? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các 2. Cơ cấu về giới nhóm tuổi qua các giai đọan từ - Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự 1979 - 1999, Em có nhận xét gì? chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% ? Thể hiện tình hình tăng dân số năm 1999. như thế nào? - Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của giới tính., em có nhận xét gì? ? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt ấy? - Sự thay đổi cũng ảnh hưởng từ những luồng nhập cư (di chuyển nguồn lao động đến những khu công nghiệp và đô thị từ các ? Những đặc điểm ấy có ảnh vùng nông thôn) hưởng như thế nào đến sự phát - HS trình bày triển kinh tế xã hội? D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên giai đoạn 1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị). Tuần 2 Tiết 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Ngày soạn: ……………. I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân cư, các loại hình quần cư (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống) 2. Rèn kỹ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Viêt Nam II - Chuẩn bị - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam - Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần cư - Thống kê mật độ dân số III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Mật độ dân số và phân bố dân cư ? Khái niệm, cách tính mật độ dân - Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm số? dân số ở mỗi địa phương, khu vực địa lý nhất định. Tính bằng: Tổng số dân Tổng diện tích đơn vị Người/Km2 ? So sánh về số dân và diện tích - Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân số của nước ta? đứng thứ 14 -> không tương xứng, mật độ dân cư cao.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Nêu diễn biến của nó? GV đưa một số thống kê về mật độ dân số trung bình của thế giới, của Châu Âu, châu á, châu Mỹ ..... ? Nhận xét và đánh giá về mật độ phân bố dân cư của nước ta?. - Mật độ dân số nước ta tăng dần cùng với sự gia tăng dân số + Năm 1999: 195 người/km2 + Năm 2003 246 người/km2 -> Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và cao hơn trung bình của nhiều quốc gia, nhiều châu lục. GV treo bản đồ phân bố dân cư - giải thích chú giải ? Tìm ra những khu vực có mật độ + Những vùng có mật đọ trung bình trên dân số đông, mật độ dân số thấp? 1000 người/km2 là: đồng bằng sông Hồng, Miền đông Nam bộ + Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây bắc, Tây nguyên, Trường sơn bắc... ? Theo em nguyên nhân nào dẫn - Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có đến sự khác biệt ấy? điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng, sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao.... - Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó khăn - Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn phản ánh đặc trưng sản xuất của kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp II. Các loại hình quần cư ? Giải thích thuật ngữ "Quần cư"? - hs giải thích 1. Quần cư nông thôn ? Đặc trưng của loại hình này? - Sống ở nông thôn, hoạt động trong các ngành nông lâm ngư nghiệp. - Sống tập trung thành các điểm dân cư: làng, xóm, thôn, bản, buôn, sóc.... ? Nêu những thay đổi ở quê em - Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ mà em biết trong loại hình quần mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch cư nông thôn? vụ, tiểu thủ công nghiệp.... ra đời, đời sống thay đổi, quan hệ cũng thay đổi... 2. Quần cư thành thị ? Đặc trưng của loại hình quần cư - Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát, thành thị? chung cư cao tầng.... - Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.... - Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính trị của mỗi địa phương ? Sự khác biệt giữa hai loại hình - hs quần cư là gì? III. Đô thị hóa Quan sát bảng số liệu ? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ - Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dân số thành thị ở nước ta?. 2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu người. Tỉ lệ tăng lên 25.8% (2003) ? Điều đó phản ánh quá trình đô - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra thị hóa như thế nào? Đặc trưng nhưng không thực sự nhanh do nền kinh tế của quá trình này ở nước ta? chuyển hướng chậm và quá trình công nghiệp hóa chậm - Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã và đang ảnh hưởng đến các vùng nông thôn ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/14 nhận xét về sự thay đổi mật độ dân số của các vùng. Tiết 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ngày soạn: ……………….. I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của người lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta 2. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống, nhận xét và đánh giá qua các số liệu, biểu đồ, bản đồ II - Chuẩn bị - Biểu đồ cơ cấu lao động - Bảng thống kê sử dụng lao động III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? So sánh sự khác nhau giữa hai hình thức quần cư nông thôn và thành thị? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động ? Từ những số liệu về số dân và tỉ - Dân số nước ta có khoảng 80 triệu người lệ độ tuổi lao động ở các bài học (2004) trong đó tỉ lệ người trong độ tuổi lao trước, em có đánh giá gì về lực động là khoảng 58.4% vì thế nước ta có lực lượng lao động ở nước ta? lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao động ? Nêu một vài đặc điểm của người - Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT nhanh, lao động Việt Nam? thông minh, sáng tạo, cần cù GV treo biểu đồ cơ cấu lao động ? Nhận xét về cơ cấu lao động - Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về nông giữa thành thị và nông thôn? nghiệp và phân bố dân cư không đồng đều nguyên nhân nào dẫn đến tình nên lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hình ấy? thành thị ít lao động. ? Chất lượng lao động ở nước ta - Hạn chế của lao động nước ta: trình độ có đặc điểm gì? chuyên môn chưa cao, chủ yếu là lao động phổ thông không qua đào tạo nghề, ít được tiếp thu KHKT, sức khỏe yếu.... ? Chúng ta đã có các biện pháp gì - Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng các để nâng cao chất lượng lao động? trường dạy nghề và THCN, đào tạo lao động GV đưa thêm các số liệu khác về hợp tác quốc tế trình độ văn hóa, chuyên môn của lao động nước ta (SGV/18) 2. Sử dụng lao động Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử dụng lao động qua các năm 1989 2003 ? Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao - Lao động trong các ngành nông - lâm - ngư động? nghiệp đang giảm dần. Lao động trong công nghiệp và xây dựng đang tăng nhưng tăng nhanh nhất là lao động trong ngành dịch vụ ? Đánh giá như thế nào về cơ cấu -> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế kinh tế và sử dụng lao động? và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế đang diễn ra nhanh. II. Vấn đề việc làm ? Nêu những thuận lợi và khó - Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu kinh tế và khăn từ đặc điểm nguồn lao động mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công dồi dào? rẻ... ? Vì vậy ở nước ta đang xảy ra - Khó khăn: Vấn đề giải quyết việc làm khó tình trạng gì? khăn vì nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu việc làm cho 1 triệu người đến tuổi lao động - Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực nông thôn: đạt 77.7% - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao: đạt khoảng 6% III. Chất lượng cuộc sống GV gọi học sinh đọc và nêu cảm - Đảng và nhà nước đã và đang có sự quan nhận về hình ảnh 4.3 tâm đến đời sống và cải thiện đời sống cho ? Nhận xét về những tiến bộ trong nhân dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa việc cải tạo, nâng cao chất lượng đói giảm nghéo, cho vay vốn phát triển sản cuộc sống ở nước ta? xuất, quỹ ủng hộ người ngèo... + Trước cách mạng tháng 8 và trong chiến tranh: đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù chữ + Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời sống đã có nhiều thay đổi, người biết chữ đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt trên 400 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều tăng... D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và nông thôn (Vẽ biểu đồ, nhận xét) Tuần 3 Tiết 5 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ Ngày soạn………………… I - Mục đích yêu cầu 1. Gúp học sinh biết cách phân tích, so sánh tháp dân số. Tìm được sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi 2. Xác lập mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số II - Chuẩn bị III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Quan sát và phân tích tháp dân số ? Nêu những hiểu biết của em về * Hiểu biết về tháp dân số tháp dân số? - Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện - GV nói thêm về tháp dân số cơ cấu dân số phân theo độ tuổi, giới tính, tỉ lệ giữa nam và nữ, số lượng dân số - mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia 2 bên (nam và nữ). Hàng đứng là độ tuổi, hàng ngang là số dân (tỉ lệ) và giới tính ? So sánh hình dạng của tháp * Tháp dân số có hình chân rộng, đỉnh nhọn (giữa năm 1989 - 1999)? vào năm 1989 , đến năm 1999 chân tháp nhỏ hơn ? Cơ cấu dân số phân theo độ - Thể hiện tỉ lệ dân số độ tuổi trẻ nhiều hơn tuổi? ? Tỉ lệ dân số phụ thuộc? - Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít hơn số người trong độ tuổi lao động ? Nhận xét về tất cả những sự thay + Nhóm dưới tuổi lao động (0 - 14) chiếm đổi ấy? 39% giảm xuống còn 33.5% (1999) ? Giải thích nguyên nhân? + Nhóm tuổi lao động (15 - 59) chiếm 53.8% tăng lên 58.4% + Nhóm trên tuổi lao động từ 7.2% tăng lên 8.1% 2. Sự thay đổi dân số theo độ tuổi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Trình bày những ảnh hưởng của - độ tuổi dưới tuổi lao động giảm chỉ còn sự thay đổi cơ cấu dân số đến đời 33.5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm sống kinh tế xã hội? - Độ tuổi lao động và trên tuổi tăng cho thấy xu thế ổn định của dân số trong thời gian qua và trong cả những năm tới. Nước ta đã qua giai đoạn bùng nổ dân số 3. Thuận lợi và khó khăn + Thuận lợi: - Số người ngoài tuổi lao động ít hơn số người trong độ tuổi lao động, tỉ lệ người phụ thuộc ít. Năng suất và sản phẩm nhiều - tuổi dưới lao động ít góp phần giảm sức ép của giáo dục và y tế + Khó khăn: Vấn đề việc làm cho số lao động dôi ra D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài:. ĐỊA LÍ KINH TẾ Tiết 6 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM (Có giảm tải) Ngày soạn………………. I - Mục đích yêu cầu 1 Giúp học sinh có những hiểu biết về qua trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Hiểu được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những khó khăn và thách thức 2 Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nêu nhận xét II - Chuẩn bị - Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu kinh tế xã hội III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giảm tải: không dạy phần I I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ? Nêu những đặc điểm của nền - HS thảo luận kinh tế nước ta qua các giai đoạn + Trước cách mạng tháng 8: Nền kinh tế lịch sử? nước ta là nền kinh tế phụ thuộc vào đế GV treo một số tranh ảnh quốc, lạc hậu, đói nghèo. Chủ yếu là nông + Tranh ảnh phản ánh về đời sống, nghiệp với năng suất thấp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sản xuất, KHKT, kinh tế.... -> Đặc trưng là những khó khăn của giai đoạn trước để lại. Xây dựng lại toàn bộ cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng. ? Thời gian của qua trình đổi mới?. + Từ 1945 đến 1954: Thực hiện cải cách ruộng đất, phát triển nông nghiệp và công nghiệp (còn ít và nghèo nàn) + Từ 1954 đến 1975: Đất nước bị chia cắt. Miền bắc phát triển kinh tế XHCN, miền nam phụ thuộc vào nền kinh tế TBCN, tập trung ở các đô thị lớn + Sau 1975: Đất nước thống nhất đi lên XHCN, thực hiện CNH - HĐH và mở cửa nền kinh tế, cơ cấu kinh tế và thành phần kinh tế đã có nhiều thay đổi. II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới - Quá trình đổi mới được thực hiện từ 1986 đến nay 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. GV treo biểu đồ của qua trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ câu GDP giai đoạn 1991 - 2002 Gv giải thích một số kí hiệu của biểu đồ ? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu - GDP cua rngành Nông - Lân - Ngư nghiệp GDP của các ngành kinh tế trong giảm dần giai đoạn này? - Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tăng lên. Khu vực dịch vụ đã chiến tỉ trọng khá cao nhưng vẫn còn ẩn chứa nhiều biến động ? điều đó thể hiện đặc điểm gì của - cho thấy quá trình tăng trưởng của nền nền kinh tế nước ta? kinh tế đặc biệt là xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta đang diễn ra nhanh. Chú trọng xây dựng nền kinh tế về cơ bản là công nghiệp và giảm dần tỉ trọng cua rnông lâm ngư nghiệp. ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Thành phần kinh tế được mở rộng: Quốc được thể hiện như thế nào? doanh, tập thể, tư nhân, liên doanh - liên kết đang phát triển mạnh mẽ. Giảm dần sự phụ thuộc vào kinh tế nhà nước. Tuy nhien những ngành kinh tế trọng điểm và quan trọng như: điện, Bưu chính viến thông.... vẫn là sự quản lý của nhà nước (đòi hỏi cần phá bỏ độc quyền khi xây dựng nền kinh tế hợp tác quốc tế và ra nhập các tổ chức kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa...) GV treo bản đồ hành chính ? Quan sát và nhận xét, đọc tên - Hện nay chúng ta đã có 7 vùng kinh tế các vùng kinh tế trọng điểm? trong đó có các vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, vùng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trọng điểm miền trung, vùng kinh tế trọng điểm phía nam. ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Khai thác và tận dụng tối đa các nguồn lợi theo lãnh thổ nhằm mục đích gì? từ thiên nhiên vào sản xuất đảy mạnh chuyên môn hóa tạo năng suất cao trong lao động và sản xuất. ? Kể tên các vùng kinh tế khác, - HS: các vùng kinh tế giáp biên và không giáp biên? HS đọc 2. Những thành tựu và thách thức + Thảo luận rút ra những thuận lợi + Thuận lợi và khó khăn, thách thức của nền - Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên kinh tế khi phát triển kinh tế trong 7%/năm giai đoạn hiện nay? - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi cho quá trình CNH - HĐH - Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm: Đàu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng - Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu và thu hút đầu tư + Khó khăn và thách thức - Vượt qua nghéo nàn, lạc hậu. Rút ngắn khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội - Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác quá mức - Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo dục ..... - Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế - Biểu đồ tròn (Số liệu tính theo tỉ lệ %) D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài:. Tuần 4 Tiết 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Ngày soạn…………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với quá trình phát triển và phana bố ngành nông nghiệp 2. Có kỹ năng đánh giá giá trị của nền kinh tế, biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam II - Chuẩn bị - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bản đồ đất đai Việt Nam III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích nhưng thành tựu và khó khăn thách thức của nền kinh tế nước ta trong giai đoạn mới? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Các nhân tố tự nhiên ? Tại sao nông nghiệp lại là ngành - Đây là nhứng nhân tố quan trọng nhất. Do kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố đặc trưng của ngành nông nghiệp không thể tự nhiên? không dựa vào các yếu tố tự nhiên ? Gồm các yếu tố nào? - Gồm: Đất đai, khí hậu, sông ngòi, động thực vật... 1. Tài nguyên đất ? Vị trí của yếu tố đất đai đối với - Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là tư liệu ngành nông nghiệp? sản xuất của nông nghiệp, thiếu nó sẽ không có ngành kinh tế này ? Nêu vài nét về đặc điểm đất đai - Nước ta có tổng diện tích đất canh tác ở nước ta? Đó là thuận lợi hay khó khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất như: khăn? + Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để sản xuất lúa nước và một số cây công nghiệp ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha + Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp với các loại cây công nghiệp -> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở nước ta ? Nguyên nhân của nó? - Khó khăn là hiện tượng sói mòn đất và đốt nương làm rẫy gây thoái hóa đất GV treo bản đồ khí hậu, giới thiệu 2. Tài nguyên khí hậu và giải thích bản đồ ? Nhận xét về nguồn tài nguyên - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm này ở nước ta? nhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình tạo nên các kiểu khí hậu đặc trưng khá phong.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Lấy các ví dụ cụ thể về các loại cây trồng thích hợp? ? Khí hậu gây ra những khó khăn gì? ? Tại sao nước cũng là một nguồn tài nguyên đối với nông nghiệp? ? Đặc điểm của nguồn tài nguyên nước ở nước ta?. ? Những hạn chế? ? Tài nguyên sinh vật ở nước ta có đặc điểm gì? ? Rút ra nhận xét gì về các nhân tố tự nhiên?. phú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau. VD: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc bộ và Bắc trung bộ thích hợp với cây vụ đông - Khí hậu ôn đới núi cao + Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão, sương muối, rét đậm.... 3. Tài nguyên nước - Nước tưới rất quan trọng đối với nông nghiệp. - Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và đầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm nhiều rất thuận lợi cho tưới tiêu trong nông nghiệp. - Lượng mưa trung bình đạt 1500 - 2500 mm/năm + Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán về mùa khô 4. Tài nguyên sinh vật - Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao và chống chịu hạn hán tốt -> Tóm lại: Nước ta có nhiều điều kiện ưu đãi của thiên nhiên, có nhiều nguồn tài nguyên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số khó khăn do điều kiện bất thường của thời tiết và khí hậu II. Các nhân tố kinh tế - xã hội 1. Dân cư và nguồn lao động - Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm. ? Tại sao dân cư và lao động lại là nhân tố ảnh hởng đến nông nghiệp? ? Đặc điểm của nhân tố này ở - Nước ta có hơn 80 triệu dân trong đó có tới nước ta? 58.4% trong độ tuổi lao động, đây là lực lượng lao động dối dào cho phát triển nông nghiệp - Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu KHKT nhanh 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật ? Qua hình 7.1/26 nhận xét và - Đang dần được hoàn thiện, các cơ sở phục đánh giá về cơ sở vật chất kĩ thuật vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và ở nước ta? phân bố rộng khắp nhất là các vùng chuyên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Việc phất triển và hoàn thiện ấy nhằm mục đích gì? ? Chính sách phát triển nông nghiệp của nước ta qua các thời kì có thay đổi như thế nào? ? Tác động đến nông nghiệp ra sao? ? Đặc điểm của thị trường ảnh hưởng đến nông nghiệp như thế nào?. ? Đặc điểm của thị trường trong nước và ngoài nước? ? Lấy ví dụ cụ thể - Cà phê - Dừa.... D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài:. canh - Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mương với các thiết bị tưới tiêu hiện đại. - Tăng năng suất và chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, giảm dần sự phụ thuộc vào tự nhiên và đang chuyển dịch cơ cấu lao động 3. Chính sách phát triển nông nghiệp + Trước 1986: làm ăn theo lối chung, tập thể, HTX + Sau 1986: Tư nhân hóa, có nhiều chính sách khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuất khẩu 4. Thị trường trong và ngoài nước - Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu của thị trường - Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường - Biến động của thị trường sẽ ảnh hưởng đến người sản xuất. Tiết 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Ngày soạn………………. I - Mục đích yêu cầu 1. Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một sô loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu và những xu thế mới trong nông nghiệp nước ta 2. Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp, phân tích số liệu, lược đồ về sản lượng, vùng nông nghiệp II - Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế chung Viêt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp - Một số tranh ảnh về sản xuất và phana bố nông nghiệp III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B - Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát triển và phân bố nông nghiệp? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Xét về cơ cấu ngành thì nông - Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi nghiệp được phân ra làm mấy ngành và là những ngành gì? I. Ngành trồng trọt ? Quan sát bảng 8.1 nhận xét về - Cây lương thực giảm: từ 67.1% xuống còn sự thay đổi cơ cấu ngành trong 60.8% nhưng vẫn chiếm vị trí quan trọng nông nghiệp? trong trồng trọt(Trong đó lúa vẫn là cây trồng chính) - Cây công nghiệp tăng lên từ 13.5% lên 22.7% - Cây ăn quả giảm ? Điều đó thể hiện xu thế gì? -> Đẩy mạnh theo hướng phát triển xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà fê, cao su, hồ tiêu.... và phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến 1. Cây lương thực ? Cây lương thực gồm những loại - Gồm: Lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn....) cây nào? Kể tên? GV treo bảng 8.2 ? Nhận xét về sự thay đổi của một - Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí số chỉ tiêu của cây lúa? quan trọng và sản lượng cao nhất trong trồng - Năng suất cây lương thực - Diện tích - Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20.8 - Sản lượng tấn/ha/năm (1980) lên 45.9 tấn/ha/năm - Sản lượng bình quân (2000) - Diện tích cũng tăng từ 56 000ha lên 7.5 triệu ha (2000) - Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn (1980) lên 34.4 triệu tấn (2002) - Bình quân lương thực tăng trung bình 2 lần ? Quan sát hình 8.1 nêu một số - Học sinh đặc điểm về sản xuất và thu hoạch lúa? ? Chỉ ra trên bản đồ những vùng - Đồng băng sông Cửu long, sông Hồng, trồng lúa chủ yếu? duyên hải trung bộ... -> Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa 2. Cây công nghiệp ? Quan sát bảng 8.3 kể tên các loại - Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công cây công nghiệp chủ yếu? nghiệp dài ngày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Chỉ ra những vùng trồng cây - Miền đông Nam bộ là vùng trồng cây công công nghiệp chủ yếu, kể tên các công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương, cao su. loại cây công nghiệp ở đó? Hồ tiêu, điều... Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía... Tây nguyên: cà phê, ca cao, cao su Bắc trung bộ: lạc ? Nhận xét gì về sự phát triển diện - Việc phát triển cây CN ở các vùng miền có tích và sản lượng cây công nghiệp nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác ở nước ta? tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất (chỉ ra trên bản đồ) phục vụ cho xuất khẩu ? Nêu những sản phẩm cây công - Cà fê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều... nghiệp xuất khẩu hàng đầu của nước ta? 3. Cây ăn quả ? Quan sát trên bản đồ và chỉ ra - Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu những vùng trồng cây ăn quả long là những vùng trồng cây ăn quả chuyên chính? canh ? Kể tên một số loại cây ăn quả - Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chôm chủ yếu? chôm, mãng cầu, măng cụt... Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo.... II. Chăn nuôi ? Trình bày cơ cấu ngành chăn - Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ và nuôi (qua bảng số liệu)? gia cầm - Chăn nuôi còn chiếm tỉ lệ thấp trong sản phẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sản lượng nông nghiệp. Phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt, trứng, sữa...) 1. Chăn nuôi gia súc lớn ? Tìm trên bản đồ những vùng - Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, chăn nuôi trâu bò? Tây nguyên, Tây bắc bắc bộ... ? Đặc điểm và số lượng? - Số lượng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7 triệu con (Trâu 3 triệu, bò 4 triệu) - Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven các đô thị lớn 2. Chăn nuôi lợn ? Xác định các khu vực chăn nuôi - ở các vùng đồng bằng: sông hồng, sông chủ yếu? Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm của trồng trọt - Số lượng hiện có khoảng 23 triệu con (2002) 3. Chăn nuôi gia cầm ? Hãy nói về các hình thức chăn - Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hinhg nuôi gia cầm chủ yếu mà em biết thức trang trại, hiện nay đang phát triển.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (ở địa phương em, có những hình mạnh hình thức chăn nuoi gia cầm theo thức nào)? hướng công nghiệp - Số lượng khoảng 230 triệu con D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 2/23 Vẽ biểu đồ hình cột bảng số liệu 8.4. Tuần 5 Tiết 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN Ngày soạn……………………… I - Mục đích yêu cầu 1. Học sinh nắm được các loại rừng chủ yếu ở nước ta, hiểu được tình năng và đặc điểm của từng loại rừng 2. Thấy được đặc điểm về nguồn lợi thủy sản 3. Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đường (đồ thị), ký năng phân tích biểu đồ II - Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Lược đồ lâm nghiệp - thủy sản III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điẻm và tình hình phát triển của ngành trồng trọt ở nước ta? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Lâm nghiệp ? Vai trò và những ảnh hưởng của - Đem lại nguồn lợi về kinh tế (gỗ, lâm rừng đến đời sống và kinh tế xã sản...) và giúp cân bằng sinh thái, bảo vệ hội? môi trường GV treo lược đồ lâm nghiệp 1. Tài nguyên rừng ? Qua lược đồ em có nhận xét gì - Trước đây Việt Nam là nước giàu tài về đặc điểm và diện tích rừng ở nguyên rừng (1945 có tới gần 16 triệu ha). Việt Nam hiện nay? Hiện nay tỉ lệ che phủ rừng chỉ còn khoảng Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện 35% diện tích tích với khoảng 15 triệu ha Diện tích rừng chỉ còn khoảng 11.6 triệu ha ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự - Khai thác quá mức, chặt phá bừa bãi, đốt cạn kiệt tài nguyên rừng? rừng làm rãy, không trồng mới .... ? Hãy nói một vài nét về vấn nạn - HS trình bày này ở nước ta hiện nay? ? Qua bảng 9.1 nhận xét về cơ cấu - Rừng sản xuất: chiếm 4/10 diện tích rừng? Rừng phòng hộ chiếm 5/10 diện tích Rừng đặc dụng chiếm 1/10 diện tích.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Từ hiểu biết của em hãy nêu tác dụng của các loại rừng ? - Rừng sản xuất - Rừng phòng hộ - Rừng đặc dụng ? Chỉ ra trên bản đồ các khu vực - HS xác định trên bản đồ phân bố rừng chủ yếu? ? Do diện tích rừng sản xuất còn ít => nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút do nên nguồn lợi và sản lượng của diện tích rừng sản xuất ít ngành lâm nghiệp thay đổi như thế nào? 2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ? Nêu vài nét về kế hoạch triển - Giảm sản lượng gỗ khai thác chỉ còn 2.5 khai phát triển và trồng mới rừng triệu m3/năm (tất cả các loại), tập trung ở ở nước ta? vùng núi thấp và trung du - Phát triển các trung tâm công nghiệp chế biến gỗ ở đông bắc Bắc bộ , Tây nguyên và Bắc trung bộ. - Đến năm 2010 sẽ trồng mới thêm 5 triệu ha rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% - Giao đất rừng cho hộ nông dân và phát triển kinh tế hộ - trang trại kết hợp (hình 9.1) Quan sát hình 9.1 nhận xét về mô hình kinh tế vùng núi - trung du? ? Vai trò và ý nghĩa của nó? => diện tích rừng đang tăng lên, nguồn lợi GV treo lược đồ thủy sản kinh tế từ lâm nghiệp cũng tăng I. Ngành thủy sản 1. Nguồn lợi thủy sản ? Nhận xét và đánh giá về tiềm - Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản năng của ngành và nguồn lợi sẵn phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn. có? Thuận lợi về địa hình: nhiều đầm, vịnh, phá.. ? Chỉ ra trên bản đồ những khu Tiện cho nuôi trồng thủy hải sản vực phân bố chình? - HS trình bày ? Những khó khăn chủ yếu mà ngành gặp phải là gì? - Nguồn vốn lớn là trở ngại cho ngư dân và việc phát triển mở rộng quy mô ngành VD: Trang thiết bị đánh bắt xa bờ, tàu, lưới, phương tiện bảo quản.... Quan sát bảng 9.2/37 2. Sự phát triển và phân bố thủy sản ? Tính sự tăng giảm sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản? - Sản lượng tăng liên tục trong giai đoạn 1990 - 2002: Từ 890 nghìn tấn lên gấp 3 lần đạt 2.7 triệu tấn (2002). Trong đó giai đoạn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? So sánh qua các giai đoạn?. 1998 - 2002 tăng mạnh nhất - Khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn đạt 2/3 khối lượng sản phẩm thủy sản. Nuôi trồng chỉ chiếm 1/3 nhưng là ngành có mức tăng ? Chỉ ra các vùng khai thác chính nhanh nhất gấp 6 lấn từ năm 1990 - 2002 qua lược đồ? + Hải Phòng - Quảng Ninh Đà Nẵng - Bình Thuận Cà Mau - Kiên Giang ? Giá trị hàng xuất khẩu? + Nuôi trồng thủy sản: An Giang, Bến Tre... - Thủy sản là một trong 3 ngành có giá trị hàng xuất khẩu hàng đầu (2005) gồm: Dầu khí, Dệt may và thủy sản Từ1999 - 2002 Bài tập 3/37 tăng từ 971 triệu USD lên 2.1 tỉ USD (gấp Vẽ biểu đồ đường (đồ thị) thể hiện hơn 2 lần) sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 1990 - 2002 D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài:. Tiết 10 THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM Ngày soạn……………. I - Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng sử lý số liệu theo yêu cầu riêng của biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn), biểu đồ đường (đồ thị) 2. Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, nhận xét và phân tích số liệu II - Chuẩn bị - Biểu đồ mẫu - Dụng cụ vẽ: compa, thước đo độ, thước kẻ... III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm phân bố và nguồn lợi thủy sản C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập : Dựa vào bảng số liệu (Bảng 10.2) Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng năm 1999.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hãy vẽ biểu đồ thể hiện những số liệu đó GV treo bảng 10.2 Quan sát và nhận xét ? Với bảng số liệu và đặc điểm số liệu này ta nên vẽ biểu đồ nào cho phù hợp nhất? ? Nêu những đặc điểm về số liệu cần vẽ ? Trình bày những yêu cầu của loại biểu đồ này?. - Vẽ biểu đồ hình cột, hoặc trục đồ thị - Số liệu dựa vào bảng số liệu của bài tập + Yêu cầu - Vẽ đồ thị: Hàng ngang: thể hiện chỉ số về thời gian (năm, tháng, giai đoạn....) được chia đều theo từng khoảng cách Hàng đứng: thể hiện chỉ số về sản lượng hoặc tỉ lệ, được chia đều theo từng khoảng cách - Cách vẽ: vẽ các cột được xác định theo chỉ số của bảng số liệu trong bài tập (dùng thước kẻ chiếu theo cột đứng, các cột đứng phải có độ rộng bằng nhau để biểu đồ được cân đối). + Lưu ý không tẩy xóa Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc gia cầm và chỉ số tăng trưởng. 1990. 1995. 2000. 2002. - Nhận xét: Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất tạo ra nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho tiêu dùng - Do nhu cầu về thịt, trứng tăng mạnh đã thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia cầm và gia súc - Đàn trâu không tăng mà có xu thế giảm, do nhu cầu về sức kéo của trâu trong nông.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nghiệp giảm D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài:. Tuần 6 Tiết 11 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP Ngày soạn……………… I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta. 2. Hiểu, lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu theo lãnh thổ công nghiệp. Có kỹ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các nguồn tài nguyên II - Chuẩn bị - Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam - Át lát địa lý Việt Nam - Lược đồ phân bố dân cư III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Các nhân tố tự nhiên Gv đưa sơ đồ quá trình sản xuất công nghiệp: Nguyên, nhiên liệu  Sản xuất  Sản phẩn  Tiêu thụ ? Trong các quá trình đó em thấy - Các yếu tố đều có vai trò quan trọng, trong được vai trò của từng yếu tố như đó nguồn nguyên nhiên liệu là quan trọng thế nào? nhất ? Quan sát hình 11.1 và đánh giá + Tài nguyên thiên nhiên là nhân tố quan vai trò của các nhân tố tự nhiên trọng tác động đến sự phát triẻn và phân bố đến phát triển công nghiệp? công nghiệp trong đó tài nguyên khoáng sản ? ảnh hưởng của tài nguyên là nhân tố quan trọng nhất khoáng sản đến từng ngành công - Sản xuất điện: Than, dầu, khí.... nghiệp cụ thể? - Luyện kim: quặng khoáng sản - Vật liệu xây dựng: cát, đất sét, đá vôi.... - Hóa chất: dầu, quặng phi kim.... ? Xác định các mỏ khoáng sản + HS xác định trên bản đồ chính ở nước ta trên bản đồ? + Khu vực tập trung nhiều mỏ khoáng sản chính ở nước ta là: Miền núi và trung du Bắc Bộ (Than, sắt, đồng, A-pa-tít....).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Điều đó tạo thuận lợi như thế - Giúp hình thành ở khu vực này các nhà nào? máy, các khu công nghiệp, các vùng khai thác lớn ? Ngoài ra còn có các nhân tố nào + Các yếu tố khác như: khác ảnh hưởng đến phát triển và - Nguồn thủy năng ở sông suối: phát triẻn phân bố công nghiệp? các nhà máy nhịêt điện - Tài nguyên đất đai, nứơc, khí hậu, thủy hải sản..... II. Các nhân tố kinh tế - xã hội 1. Dân cư và lao động ? ảnh hưởng đến các ngành công - Vừa là nguồn lao động cung cấp cho các nghiệp như thế nào? cơ sở công nghiệp vừa là thị trường tiêu thu các sản phẩm công nghiệp ? Đặc điểm dân cư và nguồn lao - Nước ta với dân số hơn 80 triệu người, số động ở nước ta như thế nào? người trong độ tuổi lao động nhiều, lực Thuận lợi và khó khăn gì ? lượng lao động khá dồi dào. Lao động nước ta thông minh, cần cù và có khả năng thích nghi với KHKT nhanh 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật ? Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở - Cơ sở vật chất kỹ thuật của công nghiệp hạ tầng cho công nghiệp ở nước ta nước ta còn yếu, trình độ công nghệ thấp, trước đây và hiện nay ra sao? hiệu quả lao động chưa cao và mức tiêu hao năng lượng lớn.... - Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ, cơ sở hạ tầng bị tàn phá nhiều trong chiến tranh... - Chúng ta đang cố gắng cải tiến và nâng cấp các cơ sở hạ tầng và kỹ thuật trong công nghiệp , xây dựng và hoàn thiện mạng lưới đường xá, cầu cống, các khu công nghiệp.... ? Vai trò của các chính sách phát 3. Chính sách phát triển công nghiệp triển công nghiệp? - Là đường lối chỉ đạo, phương hướng chính, đường lối có vai trò vô cùng quan trọng trọng định hướng và khuyến khích ? Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh phát triển công nghiệp. hưởng của chính sách đến phát + Trước đây: Phát triển công nghiệp dựa triển công nghiệp? trên nền tảng của các cơ sở quốc doanh do nhà nước quản lý và đầu tư theo định hướng tự cung tự cấp + Ngày nay: Đa dạng hóa các thành phần kinh tế và trong công nghiệp. Có nhiều chính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài. Đổi mới công tác quản lý và chính sách đối với công nghiệp ? Tại sao thị trường lại là nhân tố 4. Thị trường.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ảnh hưởng đến phát triển và phân - Thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm bố công nghiệp? vừa là thước đo giá trị sản phẩm. Nhu cầu của thị trường sẽ ảnh hưởng đến quá trình ? Đặc điêm của thị trường trong sản xuất công nghiệp nước? - Thị trường nước ta rộng lớn với hơn 80 GV lấy một số ví dụ về thị trường triệu người tác động đến công nghiệp - Thị trường trong nước đang đứng trước * Bài tập 1/41 nhiều cơ hội và thách thức cạnh tranh trong Sắp xếp lại các nhân tố hội nhập kinh tế quốc tế D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài:. Tiết 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP (Có giảm tải) Ngày soạn:………………… I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh nắm được tên của một số ngành công nghiẹp chủ yếu, một số trung tâm công nghiệp lớn và hai khu vực tập trung lãnh thổ công nghiệp lớn nhất là đồng bằng Bắc bộ và Đông Nam bộ 2. Đọc và phân tích được biểu đồ công nghiệp, cơ cấu ngành công nghiệp, phân tích lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam II - Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam - Bản đồ công nghiệp Việt Nam III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày lại những nhân tố về kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Cơ cấu ngành công nghiệp GV cho học sinh quan sát hình 12.1 ? Nêu cơ cấu ngành công nghiệp, - Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, luyện kể tên các ngành công nghiệp chủ kim, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, yếu? chế biến lương thực-thực phẩm, dệt may, các ngành khác... ? Nhận xét về cơ cấu ngành công - Chúng ta đã bước đầu có một cơ cấu ngành nghiệp ở nước ta? khá hoàn chỉnh và đa dạng thuộc mọi lĩnh vực. ? Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các - Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ngành công nghiệp theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ? ? Nhận xét vai trò của các ngành công nghiệp theo tỉ trọng ấy? ? Tạo ra ý nghĩa như thế nào? ? Em hiểu "Trọng điểm" là như thế nào? ? Gồm những ngành công nghiệp nào? ? Dựa trên điều kiện nào? ? Xác định trên bản đồ khu vực phân bố các ngành ấy? ? Đặc điểm về sản lượng?. ? Công nghiệp sản xuất điện gồm những ngành nào? ? Qua lược đồ 12.2 hãy chỉ ra các cơ sở chính?. Giảm tải: không dạy phần 3 ? Kể tên một số ngành công nghiệp nặng tiêu biểu? Sản lượng của các ngành này ra sao? ? Qua hình 12.2 và trên bản đồ hãy xác định một số trung tâm công nghiệp nặng?. được hình thành và đang chiếm tỉ trọng khá lớn: Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khíđiện tử, Khai thác.... - Có giá trị giúp đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu II. Các ngành công nghiệp trọng điểm - Có tỉ trọng lớn, có vai trò và ý nghĩa quan trọng hơn trong cơ cấu công nghiệp nói riêng và kinh tế nói chung - Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khí-điện tử, Khai thác.... 1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu - Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than, dầu, khí đốt... + Khu vựa phân bố: - Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên - Dầu và khí đốt: Ngoài khơi biển Nam bộ, Thái Bình... - Trung bình mỗi năm khai thác được: 20 triệu tấn dầu thô, hàng trăm triệu m3 khí - Xuất khẩu dầu thô là một trong 3 mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của chúng ta trong những năm qua 2. Công nghiệp điện - Gồm nhiệt điện: Uông Bí 20 vạn KW, Phả Lại 44 vạn KW, Ninh Bình 10 vạn KW, Phú Mỹ, Trà Nóc, Bà Rịa.... - Thủy điện: Hòa Bình 1.92 triệu KW, Trị An 40 vạn KW, Thác Bà 11 vạn KW, Y-a-li, Sơn La... và nhiều nhà máy đang xây dựng - Sản lượng điện hàng năm khoảng 40 tỉ KW/h. Sản lượng ngày càng tăng nhưng vẫn chưa đủ cung cấp cho nền kinh tế và tiêu dùng, đòi hỏi phải có các chính sách để phát triển và xây dựng các nhà máy mới nhất là thủy điện vì có tiềm năng lớn về thủy năng ở các sông suối. 3. Một số ngành công nghiệp nặng khác - Cơ khí điện tử - Công nghiệp hóa chất - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Vai trò của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta như thế nào? ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành này? ? Kể tên các sản phẩm chính?. ? Tìm ra các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực- thực phẩm?. 4. Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm - Đây là ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của nước ta hiện nay. Dựa vào khối lượng sản phẩm của ngành nông nghiệp và thủy sản, nó đang dần trở thành nghành có thế mạnh và khối lượng sản phẩm xuất khẩu là 1 trong 3 ngành có khối lượng và giá trị hàng xuất khẩu lớn nhất - Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay sát gạo, rượu bia, bánh kẹo, nước giải khát.... - Chế biến sản phẩm chăn nuôi: đông lạnh, đồ hộp, sấy khô.... - Chế biến thủy sản: đông lạnh, mắm... - Trung tâm chính: TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ..... ? Đặc điểm và vai trò của công 5. Công nghiệp dệt may nghiệp dệt may? - Là một trong 3 ngành xuất khẩu chủ lực ? Nguyên nhân chủ yếu? của nước ta trong thời gian qua. Nó đang dần chiếm vị trí khá quan trọng trong cơ cấu công nghiệp - Phát triển dựa trên lực lượng lao động dồi dào - Hạn chế: chủ yếu là các mặt hàng gia công cho các hãng, chưa có thương hiệu ? Xác định trên bản đồ các trung III. Các trung tâm công nghiệp lớn tâm công nghiệp lớn của nước ta + TP Hồ Chí Minh hiện nay? + Hà Nội ? Kể tên một số ngành công + Đà Nẵng... nghiệp tiêu biểu ở các trung tâm - TP Hồ Chí Minh: Dệt may, sản xuất hàng công nghiệp ấy? tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí điệ và điện tử... - Hà Nội: Công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm, * Bài tập: 3/47 sản xuất vật liệu xây dựng.... điền vào chỗ trống các mỏ than và dầu khí đang được khai thác D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài:. Tuần 7.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 13 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ Ngày soạn…………………. I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh nắm được vai trò và cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng hơn. Thấy được ý nghĩa của ngành dịch vụ trong việc đẩy mạnh phát triển kinh tế 2. Hiểu được đặc điểm phân bố dịch vụ ở nước ta, biết được các trung tama dịch vụ lớn. Có kỹ năng vanạ dung, giải thích sự phân bố II - Chuẩn bị - Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ - Một số tranh ảnh hoạt động của các ngành dịch vụ III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọng điểm? C - Bài mới I/ Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế - GV đề nghị học sinh quan sát hình 13.1/48 dựa vào hình này hãy nêu cơ cấu ngành dịch vụ + Dịch vụ tiêu dùng. TN. DV sửa chữa, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ, cá nhân, cây trồng... - Dịch vụ tiêu dùng + DV sản xuất: Tài chính tín dụng, kinh doanh - Dịch vụ sản xuất Tsản, tư vấn - Dịch vụ công cộng + DV cộng đồng: KHCN, gia súc, y tế, văn hoá, thể thao, bảo hiểm bắt buộc... - Cho VD CM rằng nền kinh tế càng pt thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng (gv cho t/luận nhóm) + GV gợi ý: + Trước đây khi Ktế chưa phát triển ndân ta đi thăm hỏi nhau chủ yếu đi bộ, ngày nay Ktế phát triển nhân dân đi ô tô? Vậy đó là dịch vụ gì? - Địa phương em có dịch vụ gì đang phát triển - Nêu 1 vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu vui chơi giải trí...) 2. Vai trò của dịch vụ trong - K/L: Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng đa sản xuất và đời sống.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dạng - GV yêu cầu học sinh đọc nhanh thông tin kênh chữ cho biết vai trò của hoạt động vận tải, thương mại đối với ngành nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp các ngành sản xuất các vùng trong nước, nước ta với nước ngoài - Vai trò của ngành bưu chính nền thông trong sx và đời sống. - C2 nghệ, vật tư sản xuất cho các ngành n2, LN, C2... II/ Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta 1) Đặc điểm phát triển. - Dựa vào hình 13.1 cho biết các nhón dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nhận xét - Dựa vào hình 13.1 tính tỷ trọng các nhóm dịch vụ trên và cho nhận xét. Ngành dịch vụ nước ta còn: + Chưa thật phát triển so với các nước phát triển và 1 số nước trong khu vực + Cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta đang ngày càng phát triển và đa dạng - GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu đoạn văn/l “ Sự phân bố... còn nghèo nàn” - Tại sao ngành dịch vụ ở nước ta đang phân bố không đều - Tại sao HN và TP HCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta D) Củng cố: - Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, làm bài tập 1 - 2/ 50. - Chiếm 25% lđộng nên ngành dvụ chưa thật pt + Cơ cấu dịch vụ ngày càng đa dạng hơn. 2) Đặc điểm phân bố - Đây là 2 đầu mối giao thông vận tải viễn thông lớn nhất cả nước, tập trung nhiều trường đại học lớn, viện nghiên cứu. Tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ngày soạn………….. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần nắm được đặc điểm phân bố các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế- xã hội của đất nước, biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta, biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác II - Chuẩn bị - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam, lược đồ mạng lưới giao thông (phóng to theo SGK) - 1 số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng về hoạt động của ngành giao thông vận tải... 1 số tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thông ( dịch vụ, viễn thông) III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: I/ Giao thông vận tải 1. Ý nghĩa - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ cơ cấu - Thực hiện mối quan hệ ngành giao thông vận tải bảng số liệu kinh tế trong và ngoài nước - Quan sát bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại sao ( đường bộ) - Loại hình vận tải nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất ( vận tải hàng không) I/ Giao thông vận tải ở nước - Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt các ta đã phát triển đầy đủ các công biển, các sân bay. loại hình - Dựa vào bảng 14.1 cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhát trong vận chuyển hàng - Đường bộ sắt, sông, hàng hoá? Tại sao ( đường bộ) chiếm tỷ trọng lớn nhất không, đường biển, đường - Loại hình nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất ( hàng ống không) - Đường bộ có vai trì gì (quốc lộ 1A) đường HCM đường bộ xuyên Việt + Nâng cấp quốc lộ 1A có ý nghĩa gì (quốc lộ 1A cắt qua nhiều sông lớn) - Đường sắt có vai trò gì, ý nghĩa của việc mở rộng các tuyến đường sắt liên vận đg T. Quốc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Đường sông có vai trò quan trọng gì - Vai trò đường biển: Tìm các cảng chủ yếu trên lược đồ - Vai trò của đường hàng không - Đường ống có vai trò gì - Gv cho học sinh thảo luận: Em thể hình dung xem sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông trong những năm tới sẽ làm thay đổi đời sống xã hội ở địa phương như thế nào. II/ Bưu chính viễn khônh - Vai trò quan trọng không ngừng được mở rộng - Điện thoại được tự động hoá tới tất cả các luyện và hơn 90% các xã trong cả nước. D) Củng cố: - Đọc T2phần ghi nhớ trong SGK - Đặc điểm của giao thông vận tải, bưu chính viễn thông E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời làm bài tập 1 - 2 - 3/ 55. Tiết 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH Ngày dạy………………. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta. Chứng minh và giải thích được rại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta, nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng biết đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu II - Chuẩn bị - Bản đồ hình 15.1 vẽ to trên giấy - Bản đồ các nước trên thế giới (xác định các thị trường chính) - Bản đồ du lịch Việt nam ( để xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng) III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những đặc điểm của ngành giao thông vận tải - Phân tích những đặc điểm chính của ngành bưu chính viễn thông nước ta C) Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới I/ Thương mại: - GV đề nghị HS quan sát biểu đồ 15.1 và thảo luận 1. Nội thương:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nhóm cho biết: + Nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành môi trường ( Chênh lệch theo vùng) + Tại sao nội thương kém phát triển, ở Tây Nguyên (Kinh tế chậm phát triển, dân số thưa thớt). - Cả nước là 1 thị trường hệ thống các chợ hoạt động tấp nập - Có các thành phần ktế hoặc bậc là kinh tế tư - Quan sát hình 15.1 hãy cho biết hoạt động nội nhân thắng tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của - Hà Nội và TP HCM là 2 nước ta trung tâm thương mại - GV cho HS nghiên cứu thông tin từ N. thấy là hoạt 2. Ngoại thương động kinh tế... cho biết vai trò của ngành ngoại thương - Quan sát bđồ 15.6 hãy nhận xét bđồ và kể tên các mặt hàng xúât khẩu chủ lực của nước ta mà em biết - GV hướng dẫn học sinh trình bày các mặt hàng - Xkhẩu hàng CN2: điện xuất khẩu chủ lực thưo từng nhóm hàng tử, dệt may - Nghiên cứu thông tin đoạn: nước ta đang nhập + Nông lâm thuỷ sản khẩu nhiều máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu... - Nghiên cứu, thông tin đoạn: Hiện nay...Việt Nam - Nhập khẩu: Máy móc, cho biết hiện nay nước ta có quan hệ buôn bán thiết bị, nguyên liệu, nhiều nhất với thị trường khu vực nào. nhiên liệu - GV có thể yêu cầu học sinh tìm các VD về tài nguyên du lịch của nước ta. Sau đó cho các em sắp xếp lại điền vào ô trống trong bảng sau: Nhóm tài Tài nguyên Ví dụ nguyên Tài nguyên du Phong cảnh đẹp lịch tự nhiên Bãi tắm tốt Khí hậu tốt TN động, thực vật quý hiếm Tài nguyên du Các công trình kíên lịch nhân Văn trúc di tích lịch sử Lễ hội dân gian lễ hội truyền thống văn hoá dân gian. II/ Du lịch. - Du lịch tự nhiên: Đà Lạt, Sa Pa, Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, bãi tắm Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu. - TN du lịch nhân văn: cố đô Huế, di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV gợi ý HS tìm hiểu các TN du lịch ở địa phương mình ( huyện, tỉnh) => quan sát lg yêu quê hương và có ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên, lịch sử văn hoá - GV cho học sinh nghiên cứu thông tin từ 2002... Khu vực cho biết số lượng khách trong nước, ngoài nước... D) Củng cố: - Cho 1 học sinh đọc phần ghi nhớ - Hà Nội, TP HCM có 2 đ/k T/lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại dvụ lớn nhất cả nước - Trình bày những đặc điểm của ngành ngoại thương, du lịch E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài - Bài tập 1 gv hướng dẫn Vì có vị trí đặc biệt T/lợi đây là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, 2 thành phố đông dân nhất nước ta, tập trung TM dịch vụ - Câu 3: Đây là khu vực gần nước ta, khu vực đông dân và có tốc độ phát triển nhanh. Tiết 16: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ Ngày soạn……………. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền, rèn luyện kỹ năng nhận xét biểu đồ, củng cố các kiến thức đã học ở bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta II - Chuẩn bị - HS chuẩn bị thước thẳng,. máy tính, bút chì màu... III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới 1. Cho bảng số liệu sau đây - gv gọi 1 học sinh đọc bảng số liệu trong SGK / + a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu (bảng 16.1) GDP thời kỳ 1991 - 2002 - GV hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ miền:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bước 1: Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằng biểu đồ miền Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm. Trong trường hợp ít năm (2- 3 năm) thì thường dùng biểu đồ hình tròn Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số không phải là theo các năm, vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm - Bước 2: Vẽ biểu đồ miền: Hình chữ nhật ( khi số liệu cho trứơc là tỷ lệ %) + Biểu đồ là hình chữ nhất. Trục tung có trị số là 100% ( tổng số) + Trục hoành là các năm: các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời điểm ( năm) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm + Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm + Cách xác định các điểm để vẽ tương ứng như khi vẽ biểu đồ cột chồng + Vẽ đến đâu thì tô màu hay kẻ vạch đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú giải (nên vẽ riêng bảng chú giải) - GV tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ miền 2. Hướng dẫn: Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong thời kì 19912002 - Dự giảm tỷ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% -> 23,0% - Tại sao nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi đó - Điều đó có ý nghĩa gì ( gv hướng dẫn học sinh xem lại phần giải thích biểu đồ hình 6.1 ( bài 6) để giúp học sinh đưa ra các nhận xét phù hợp về sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ từ biểu đồ đã vẽ - Tỷ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh - Chủ đề này phản ánh điều gì D) Củng cố: - Học sinh tiếp tục hoàn chỉnh vẽ biểu đồ và nhận xét E) Hướng dẫn về nhà: Ôn tập từ bàig số 1 đến bài 125 giờ sau ôn tập. Tiết 17: ÔN TẬP Ngày soạn…………. I - Mục đích yêu cầu - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về địa lý dân cư và địa lí kinh tế Việt Nam, tiếp tục khắc sâu những kiiến thức cơ bản đó; rèn luyện kỹ năng phân tích và so sánh mỗi liên quan giữa dân cư và phát triển kinh tế của Việt Nam ở trong nước và với quốc tế II - Chuẩn bị - Lược đồ phân bố dân cư, biểu đồ biến đổi dân số nước ta.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Bản đồ hành chính Việt Nam biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDP - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam... III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp giờ học bài mới C) Bài mới: GV giới thiệu : Ôn tập - Việt Nam có bao nhiêu dân tộc 1. Các dân tộc Việt Nam Dân tộc nào có số người đông nhất Dẫn tộc nào có số người ít nhất -= Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu, dân tộc ít người phân bố ở đâu? 2. Số dân và sự gia tăng về - Số dân nước ta tính đến 2002 dân số: - Số dân (2002) là 79,7tr ng - Nêu sự gia tăng về dân số - Số dân đang tăng lên Tỷ lệ sinh vẫn còn cao - Mật độ dân số và phân bố dân cư tập trung chủ 3. Sự phân bố dân cư: yếu ở đâu - Vùng đồng bằng ven biển và các đô thị có mật độ dsố - Sự phân bố dân cư có đồng đều không cao - Có những loại hình quần cư nào - Có sự chênh lệch giữa - Đặc điểm của các loài hình quần cư trên thành thị và nông thôn - Cho biết cơ cấu lao động giữa thành thị và nông - Quần cư nông thôn và thôn thành thị - Chất lượng lao động hiện nay 4. Lao động và vấn đề việc - Vấn đề giải quyết việc làm như thế nào làm: - Nền kinh tế Việt Nam, trước thời kỳ đổi mới - Sau khi đất nước thống nhất bước vào thời kì đổi mới, những thành tựu và thách thức 5. Nền kinh tế Việt Nam - Tài nguyên đất có vai trò gì - Tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước? - Tài nguyên sinh vật có vai trò gì? 6. Các nhân tố ảnh hưởng - Các nhân tố về kinh tế và xã hội có ảnh hưởng gì đến sự phân bố nông đến KT - XH nghiệp - Dân cư - L.động, CSVC - Đặc điểm vai trò ngành trồng trọt: cây lương - thị trường trong và ngoài thực, cây công nghiệp, cây ăn quả. nước.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Đặc điểm ngành chăn nuôi: Trâu bò, lợn, gia cầm? - Rừng có vai trò gì? - Rừng phòng hộ, đặc dụng có vai trò gì? 8. Sự phát triển và phân bố - Nguồn lợi ngành thuỷ sản, sự phát triển và phân lâm nghiệp và thuỷ sản bố ngành thuỷ sản. - Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố công nghiệp - Các nhân tố tự nhiên - Các nhân tố xã hội - kinh tế - Cơ cấu ngành công cộng Việt Nam - Đặc điểm các ngành công nghiệp trọng điểm - Cơ cấu và vai trò của dịch vụ. 9. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt và phân bố CN - Các nhân tố tự nhiên. - Các nhân tố xã hội 10. Sự pt và phân bố CN2 - Cơ cấu CN2 VN 11. Vai trò và đ2 pt bà phân - Đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ bố của dịch vụ - Cơ cấu, vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời - Cơ cấu vai trò của dịch vụ sống - ý nghĩa của ngành giao thông vận tải và bưu 12. Giao thông vận tải và chính viễn thông bưu chính viễn thông - ý nghĩa của giao thông vận - Đặc điểm của ngành nội thương và ngoại thương tải bưu chính viễn thông - Đặc điểm của ngành du lịch 13. Thương mại và du lịch - Vai trò của ngành du lịch - Đặc điểm của ngành du lịch D) Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại những kiến thức cơ bản, trọng tâm cần ôn tập và học thuộc E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 1 tiết. Tiết 18: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Ngày soạn…………… I - Mục đích yêu cầu - Qua bài kiểm tra đánh giá chất lượng học bài của học sinh, thấy được những điểm yếu, điểm mạnh của học sinh trên cơ sở, giáo dục ý thức tự giác làm bài và trung thực trong học tập.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II - Chuẩn bị - Thầy: Ra đề kiểm tra, phô tô đề bài III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B ) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: GV phát đề ( hoặc ghi đề bài) A/ Trắc nghiệm: (2 điểm) 1. Các dân tộc và sự phân bố: a. Có 50 dân tộc khác nhau c.Có 54 dân tộc khác nhau b. Có 45 dân tộc khác nhau d. Cả a, b, c 2. Sự phân bố các dân tộc: a. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở miền núi b. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở duyên hải c. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và duyên hải d. Cả a, b, c 3. Số dân nước ta đến năm 2002 có: a. Có 75 triệu người c. Có 70 triệu người b. Có 80 triệu người d. Có 79,7 triệu người 4. Mật độ dân số nước ta tập trung chủ yếu: a. Vùng núi và trung du c. Vùng đô thị và đồng bằng b. Vùng đồng bằng d. Cả a, b, c 5. Nguồn lao động mỗi năm có thêm: a. 2 triệu lao động c. Hơn 1 triệu lao động b. 3 triệu lao động d. Cả a, b, c 6. Sử dụng lao đông năm 2003 ngành nông lâm ngư nghiệp a. 50% b. 45% c. 59,6% d. Cả a, b, c 7. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%) 2002 a. Cây lương thực chiếm 60,8% c. Cây lương thực chiếm 65% b. Cây lương thực chiếm 60 % d. Cả a, b, c 8. Cơ cấu GDĐ của các ngành dịch vụ 2002 (%) a. Dịch vụ tiêu dùng: 36,7% c. Dịch vụ tiêu dùng: 30% b. Dịch vụ tiêu dùng: 35% d. Cả a, b, c B/ Tự luận ( 8 điểm) 1. Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta 2. Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng Biểu điểm A/ Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Các ý đúng: Câu 1: c Câu 2: c Câu 3:d Câu 4: c Câu 5: c Câu 6: c Câu 7: a Câu 8: a B/ Tự luận: Câu 1: (5 điểm) nêu được những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta là: Tài nguyên đất, tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật... Câu 2: ( 3 điểm) gồm: + Công nghiệp khai thác nhiên liệu + Công nghiệp điện + Công nghiệp cơ khí điện tử + Công nghiệp sản xuất vật tư, xây dựng + Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm + Công nghiệp dệt may D) Củng cố: - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài của học sinh E) Hướng dẫn về nhà: Đọc trước 2 lần bài 17. Tiết 19: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Ngày soạn……………. I - Mục đích yêu cầu - Sau khi học học sinh cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư xã hội của vùng. Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và đông Bắc. Đánh giá trình độ phát triển giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội, xác định được ranh giới của vùng, những vị trí của 1 số tài nguyên thiên nhiên quan trọng trên lược đồ phân tích và giải thích được 1 số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - 1 số tranh ảnh về trung du và miền núi Bắc Bộ III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: GV giới thiệu - Gv đè nghị học sinh quan sát hình 17.1 hãy xác 1. Vị trí địa lí và giới hạn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> định vị trí địa lí và ý nghĩa vị trí địa lí - Lưu ý học sinh: Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm các bộ phận các đảo, quần đảo trên vịnh Bắc Bộ - GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và gợi ý học sinh nêu lên ảnh hưởng độ cao địa hình và hướng núi - GV cho học sinh đọc nhanh bảng 17.1 trong SGK gợi ý học sinh nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tiềm năng kinh tế giữa 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. - Dựa vào hình 17.1 xác định vị trí các mỏ than, sắt, thiếc, Apatít và các dòng có tiềm năng thuỷ điện: Sông Đà, sông Lô, sông Gấm - GV nói về tầm quan trọng của việc bảo vệ và phát triển rừng ở trung du và miền núi Bắc Bộ - Miền núi Bắc Bộ địa hình có đặc điểm gì - Dải đất chuyển tiếp có đặc điểm gì - Trung du và miền núi có đặc điểm gì về địa hình (điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ). lãnh thổ ( SGK). 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Miền núi Bắc Bộ đặc trưng bằng địa hình núi cao và chia cắt sông ở phía Tây Bắc còn ở phái Đông Bắc phần lớn là địa hình núi trung bình - Trung du và miền núi Bắc Bộ 3. Đặc điểm dân cư - xã hội. - Giáo viên giới thiệu về cơ cấu và địa bàn cư trú của 1 số dân tộc - Đặc điểm xã hội và sinh hoạt, hoạt động kinh tế - Cư trú xen kẽ của nhiều của các dân tộc dân tộc ít người: Thái, - Đọc bảng số liệu 17.2 SGK trang 64 thảo luận Mường, Dao, Mông câu hỏi sau: - Dựa vào bảng số liệu 17.2 hãy nhẫn xét sự chênh lệch về dân cư xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc D) Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại những kiến thức cơ bản, trọng tâm cần ôn tập và học thuộc E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết 20: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp) Ngày soạn…………… I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần hiểu được về cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ theo trình tự: công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. nắm được 1 số kiến thức cơ bản của vùng và nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố định lý kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích giải thích được các đặc điểm địa hình, kinh tế II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Tranh ảnh III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nhữnh thế mạnh tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ - Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế- xã hội cao lưu miền núi Bắc Bộ C) Bài mới: GV giới thiệu - GV yêu cầu học sinh đọc nhanh kênh chữ và IV/ Tình hình phát triển xem lược đồ kinh tế và: kinh tế - Xác định trên hình 18.1 các nhà máy nhiệt điện, 1. Công nghiệp thuỷ điện, các trung tâm công nghiệp, luyện kim, Phát triển cả nhiệt điện và cơ khí, hoá chất thuỷ điện - Dựa trên lược đồ 18.1 em nhận xét về tiềm năng phát triển công nghiệp năng lượng (điện) ở đây - ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình - Các tỉnh ở đây đã xác định các xí nghiệp công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, sản xuất xi Công nghiệp nhẹ, chế biến măng, thủ công mỹ nghệ thực phẩm, sx xi măng, thủ - Học sinh quan sát hình 18.1 em có nhận xét gì công mỹ nghệ về những cây trồng nào có tỷ trọng lớn so với cả 2. Nông nghiệp: nước (cây lúa, ngô) - Lúa và ngô - Điều kiện nào cho sản xuất nông nghiệp đã đang - Các cây ăn quả: chè, hồi trồng được những cây nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn vải thiều, mận. mơ, lê, đào đới - Những sản phẩm nào có giá trị ( chè, hồi) - Có những sản phẩm nào nổi tiếng xuất khẩu đi các nước.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Căn cứ hình 18.1 xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm (chè, hồi) - Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước - ở đây là pt những nghề nào ( chăn nuôi trâu, bò, nuôi tôm, cá ở ao hồ...) 3. Dịch vụ: - Xác định trên hình 18.1 các tuyến đường sắt, - T/ mại giữa đồng bằng đến đường ô tô xuất phát từ Hà Nội đến thành phố trung du đến miền núi Bắc khác Bộ - Các tuyến đường này đẫ tạo những thuận lợi gì - Trao đổi hàng hoá giữa cho vùng các tỉnh trong nước và các - Mỗi quan hệ thương mại giữa vùng với các tỉnh tỉnh huyện với Trung Quốc, ven biên giơí với Trung Quốc, Thuỵ Sỹ, Lào Lào - Tìm trên hình 18.1 vị trí của 4 trung tâm kinh tế: V/ Các trung tâm kinh tế Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn - Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ - Chức năng của mỗi trung tâm này: chức năng Long, Lạng Sơn phát triển kinh tế - Những trung tâm nào sẽ trở thành những trung tâm kinh tế của vùng D) Củng cố: - Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần kết luận (SGK) trang 69 E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, làm bài tập 3/69. Tiết 21: THỰC HÀNH: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghịêp ở Trung du và miền núi bắc bộ Ngày soạn…………….. I - Mục đích yêu cầu - HS cần nắm được kỹ năng đọc các bản đồ, phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản. II - Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu hay hộp màu, vở thực hành, bản đồ tự nhiên,kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, át lát địa lí Việt Nam. III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: GV giới thiệu 1. Xác định trên hình 17.1 vị trí GV gọi HS lên bảng ( gọi HS khá ) của các mỏ : than, sắt, mangan, - Cả lớp đọc phần chú giải tài nguyên khoáng thiếc, bôxit, apatit, đồng, chì, sản. kẽm. - Xác định vị trí của các mỏ khoáng sản chủ yếu như than, sắt, thiếc, boxit, apatit, đồng, chì, kẽ. - Chú ý : Nêu trên địa phương có khoáng sản. VD : Than ở Quảng Ninh .... 2. Phân tích ảnh hưởng các tài nguyên khoảng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì - Kể tên một số ngành công nghiệp khai thác sao? phát triển mạnh? Vì sao. - GV gợi ý về các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá, điều kiện khai thác thuận lợi, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. - Vai trò quan trọng là để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. - Khai thác than nhằm mục đích gì? b. Chứng minh ngành công - Tìm vị trí các mỏ khoáng sản phân bố gần nghiệp luyện kim đen ở Thái nhau như : mỏ sắt ( Trại Cau ) cảng trung tâm Nguyên chủ yếu đang sử dụng công nghiệp (7km), than Khánh Hoà ( 10km) nguyên liệu khoáng sản apatit - Xác định vị trí mỏ than Quảng Ninh. c. Xác định vị trí các vùng mỏ - Vị trí các nhà máy nhiệt điện Phả lại, Uông than Quảng Ninh. Bí, Cảng Cửu Ông xuất khẩu than. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ theo trình tự : Vẽ ô số 1 ghi tên vàng mỏ than ( Quảng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ninh ) vẽ tiếp bên phải 3 ô nữa : đề trình tự ô 1,2,1 nhiệt điện để dưới Phả Lại - Uông Bí; ô 1,2,2 xuất than có các địa phương trong nước ô 1,2,3. - Xuất klhẩu ( tên một số nước nhập khẩu than như Nhật Bản, Trung Quốc, EU, Cu Ba, nối ô số 1 bằng mũi tên sang ô số 1,2,1; 1,2,2; 1,2,3. - Xuất khẩu ( tên một số nước nhập khẩu than như : Nhật Bản, Trung Quốc, EU ) - GV gọi HS có thể vẽ tiếp các ô nhỏ, xuất phát từ ô số 1,2,1. VD : Năng lượng điện tử, các nhà máy nhiệt điều hoà mạng với lưới điện quốc gia đến tận các vùng sâu, vùng xa ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long. Như vậy than Quảng Ninh trở thành tài sản chung của các nước. D) Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại những kiến thức cơ bản phần thực hành. E) Hướng dẫn về nhà: Học và xác định vị trí các mỏ khoáng sản trên lược đồ.. TIẾT 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Ngày soạn…………… I - Mục đích yêu cầu - HS cần nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như : đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phát triển .... Đọc lược đồ kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp để phát triển bền vững. II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng. - HS mang theo máy tính bỏ túi. III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới GV dùng bản đồ và yêu cầu HS xác định đúng danh giới và nêu tên các vùng tiếp giáp như : trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. - Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ trong vịnh Bắc Bộ. - GV gợi ý đánh giá vị trị địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng ( Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ ) - Vị trí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ. - GV dùng lời để gợi ý HS thảo luận 3 câu hỏi: - GV gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng sông Hồng và châu thổ sông Hồng. - Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ( bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía Vịnh Bắc Bộ ). - Thời tiết, khí hậu có những thuận lợi gì? - Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng. - Xác định trên lược đồ các tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể và đang được khai thác hiệu quả. - GV yêu cầu HS làm phép tính chia mật độ dân số trung bình của vùng đồng bằng sông Hồng cho mật độ dân số Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước. - Dựa vào hình 20.2 và kết quả tính toán trên cho biết đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình cả nước của các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. - Mật dộ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển KT - XH. - Căn cứ các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội để đưa ra nhận xét và giải thích theo yêu cầu của câu hỏi qua bảng 20.1 ( Tình hình dân cư, xã hội của. 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. Giáp những Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.. - Phù sa sông Hồng.. 3. Đặc điểm dân cư - xã hội :. - Mật độ dân số cao nhất cả nước, Thái Bình : 1179 người/km2(2002 ). - Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước ). thiện. - GV cho HS nghiên cứu trực tiếp đồng bằng, văn - Có thủ đô Hà Nội. hoá Việt Nam, cho biết các cơ sở hạ tầng, nền văn hoá sông Hồng.. D) Củng cố: - Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội. - Những đặc điểm dân cư - xã hội đồng bằng sông Hồng. E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, làm bài tập 3/75. Tiết 23: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp) Ngày soạn…………………. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng trong cơ cấu GDĐ nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực, thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của 2 đồng bằng sông Hồng, biết kếp hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số vấn đề bức xúc của vùng II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - 1 số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở đồng bằng sông Hồng III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội - Những đặc điểm xã hội của đồng C) Bài mới: GV giới thiệu IV/ Tình hình phát triển kinh tế - GV đề nghị học sinh quan sát hình 12.1 1. Công nghiệp: - Căn cứ vào hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến về tỷ trọng khu vực công nghiệp xây dựng ở.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đồng bằng sông Hồng - Nghiên cứu thông tin đoạt giá trị .......2002 cho biệt sự tăng trưởng công nghiệp từ 2005 -> 2002 (nghìn tỷ đồng) - Dựa vào hình 12.2 cho biết địa bàn phần kế của các ngành công nghiệp trọng điểm - Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở đâu?. - Gtrị CN2 tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỷ đồg(1995) lên 55,2 nghìn tỷ đồng (2002) - CN2 trọng điểm: chế biến LTTP, sx hàng tiêu dùng, VL xây dựng CN2 cơ khí: máy công cụ, động cơ điện. - Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước - Nông nghiệp đồng bằng sông Hồng đi theo con đường nào (thâm canh, tăng NS là chủ yếu) - Nghiên cứu thông tin đoạt : Hầu hết... địa phương cho biết - Nêu lợi ích Kinh tế của việc đưa vụ đông thành cụ sản xuất chính ở 1 số địa phương thuộc đồng bằng sông Hồng - GV cho học sinh liên hệ nghề lúa trong vùng còn pt chăn nuôi lợn, gà, đánh bắt thuỷ sản.... 2. Nông nghiệp. - Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của bảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài - Các trung tâm du lịch: chùa Hương, Tam Cốc Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà - GV nêu ngành thông tin liên lạc (biên dịch viễn thông có đặc điểm gì). 3. Dịch vụ. - T/canh tăng NS nên NSC hơn vùng ĐB sông Cửu Long. - Cây trồng vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, cải trắng, cà chua - CN lợn, bò, gia cầm. - Vận tải ở Hà Nội, HPhòng. - Du lịch: Chùa Hương, TCốc-Bích Động, Tây Sơn, Đồ Sơn - Bưu chính viễn thông V/ Các trung tâm kinh tế và - Xác định trên 21.2 vị trí của tỉnh, thuyết vùng vùng ktế trọng điểm Bắc Bộ kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Xđịnh hình 21.2 vị trí các - Hướng chuyển dịch cơ cấu của vùng... tỉnh, thphố thuộc vùng ktế trọng điểm Bắc Bộ (HNội, HPhòng, Hạ Long) D) Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV nhắc lại những nội dung chính của bài, gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 79. Tiết 24:THỰC HÀNH: Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo... Ngày soạn………………… I - Mục đích yêu cầu - Sau bài học học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bẳng số liệu, phân tích được mối quan hệ giữa dân số sản lượng lương thực và bảo quản lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, 1 vùng đất chật người đông mà giải quyết quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất, biết suy nghĩ về các giải pháp bền vững II - Chuẩn bị - Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, hộp màu vở thực hành III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội - Những đặc điểm xã hội của đồng bằng sông Hồng c) Bài mới: GV giới thiệu - GV gọi 1 HS khá lên bảng hướng dẫn học sinh 1. Vẽ biểu đồ đường thể cùng cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường ( cùng 1 hệ trục hiện tốc độ tăng trưởng dân toạ độ) số, SLLL và bình quân - cách vẽ từng đường trong 3đường tương ứng với lương thực theo đầu người ở biến đổi dân số, sản lượng lương thực, bình quân đồng bằng sông Hồng lương thực qua các năm. - Dựa vào biểu đồ hãy chio biết những điều kiện 2.Dựa vào bđồ hãy cho biết thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở - Những điều kiện thuận lợi: đồng bằng sông Hồng đất,,,, các khuôn thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất giống cây trồng vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, CN2 chế - Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương biến.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng. - Vai trò vụ đông khoai ngô đậu có nsuất cao, ổn định, dtích đang mở rộng chính là nguồn lthực, thức ăn gia súc - ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số quan trọng tới đảm bảo lương thực của vùng - Do việc triển khai chính sách dân số có kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả do đó cùng với phát triển nông nghiệp bình quân lương thực đạt trên 400kg/ người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu xuất khẩu 1 phần lương thực D) Củng cố: - Tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh bài thực hành E) Hướng dẫn về nhà: Hoàn chỉnh vào vở giờ sau nộp. Tiết 25 VÙNG BẮC TRUNG BỘ Ngày soạn………….. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lý, hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ, thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá - Biết đọc biểu đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi, biết vận dụng tính tương giảm không gian lãnh thổ theo hướng Bắc - Nam, Đông - Tây phân tich 1 số vấn đề tự nhiên và dân cư, XH II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc trung Bộ (hoặc biểu đồ địa lí thiên nhiên Việt nam) - 1 số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ III - Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng Bắc trung Bộ C) Bài mới: GV giới thiệu - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.1 xác định 1. Vị trí địa lý và giới hạn: giới hạn lãnh thổ: + Xác định đường biên giới trên - Lãnh thổ đất liền - Phía Tây là Trường Sơn + Xác định dải TS Bắc, đường ven biển, giá Tây... Bắc giáp Lào + Phái Đông (Giáp biển Đông) - Phía Đông giáp biển Đông + ý nghĩa vị trí của của vùng: là cầu nối giữa vùng kinh tế bắc bộ với các vùng phía Nam giữa các nước thuộc tiểu vùng sông MêKông ra biển Đông đối với trong nước và giữa các nước trong khu vực. - Quan sát hình 23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm 2. Điều kiện tự nhiên và tài năng tài nguyên rừng và khoáng sản phái Bắc, nguyên thiên nhiên Nam dãy Trường Sơn (rừng, khoáng sản, (Sắt, - Dải núi TS Bắc crom, thiếc, đá xây dựng) - dãy Hoành Sơn có khoáng - Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại thiên tai sản, rừng thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ gây ra những khó khăn gì cho vùng ( bão lụt, gió lào, lũ quét, cát lấn hạn hán) - Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt 3. Đặc điểm dân cư xã hội: trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông - Có 25 dân tộc, dân tộc và phía tây của Bắc Trung Bộ. kinh chủ yếu ở đbằng ven - Các tổ chức thảo luận -> kết luận -> gv tóm tắt biển, miền núi gò đồi phía - Quan sát bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch Tây là dân tộc ít người các chỉ tiêu của vùng so với cả nước. - Tỷ lệ hộ nghèo còn cao - Những dẫnBắc Trung Bộ có những truyền thống bquân thu nhập đầu ng còn gì từ xa xưa thấp so với cả nước D) Củng cố: - Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội; phân bố đều ở Trung Bắc Bộ có những đặc điểm gì E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 85.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 26 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp) Ngày soạn………………… I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần biết được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đứng trước triển vọng lớn - Năm vững phát huy nghiên cứu số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ, vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ, biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, tiếp tục hoàn thiện kỹ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ - Nếu có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - Rom, át lát Việt Nam hướng dẫn cho học sinh xem 1 đoạn về thành phố Huế, về Kim Liên quê hương Bác III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thuận lợi khó khăn vùng BTB để phát triển kinh tế xã hội -= Trình bày sự phân bố dân cư BTB có đ2 gì? C) Bài mới: GV giới thiệu - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 24.1 nhận xét I/ Tình hình phát triển Ktế mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc trung Bộ 1. Nông nghiệp: (333,7 kg/ người) - NS lúa và bquân lương - Nêu 1 số khó khăn trong sản xuất công nghiệp thực đầu người so với cả của vùng nước còn thấp - Quan sát hình 24.3 xác định các vùng nông lâm - Cây CN, lạc, vừng kết hợp trồng cây công nghiệp năm, lâu năm - Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung 2. Công nghiệp: Bộ. - Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị - CN2 khai khoáng và sx vật sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ liệu xây dựng - Quan sát hình 24.3 xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: Thiếc, crôm, Titan, đá vôi - GV nêu các nghành công nghiệp chế biên gỗ, cơ khí, luyện kim, may mặc chế biến LTTP qui mô vừa và nhỏ đang phát triển ở các địa phương 3. Dịch vụ: - Quan sát hình 24 xác định vị trí các quốc lộ - Hđộng vận tải: quốc lộ1 7,8,9,13 B- N; quốc lộ 7, 8, 9: Lào,.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Dựa vào hình 24.3 nhận xét về hoạt động vận tải Thái - hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ V/ Các trung tâm kinh tế - Thanh hoá - Xác định các trung tâm kinh tế : Thanh Hoá, - T Phố Vinh, TP Huế. Vinh, Huế - Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này D) Củng cố: - Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài. Tiết 28:VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Ngày soạn…………….. I - Mục đích yêu cầu - Sau bài học học sinh cần khắc sâu hiểu biết qua các bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với DNBộ giữa Tây Nguyên với biển Đông. là vùng có quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước. Nắm vững phương pháp so sánh sự tăng giảm lãnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung kết hợp được kênh chữ và kênh hình để giải thích 1 số vấn đề của vùng II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - ROM; át lát địa lý VN III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ C) Bài mới: GV giới thiệu - Dựa vào hình 25.1 hãy xác định: Vị trí, giới hạn 1. Vị trí địa lí và giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ lãnh thổ: - ý nghĩa của vị trí địa lí, học sinh thảo luận nhóm Là cầu nối BTB với Tây.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Tầm quan trọng về an ninh quốc phòng - Xác định vị trí 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Lý Sơn, Phú Quý - Quan sát trên lược đồ 25.1 giải thích vì sao màu xanh của các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ rệt như phía Bắc Trung Bộ ( vì không liên tục như đồng bằng sông hồng, đồng bằng sông Cửu Long) - GV gợi ý để học sinh tìm trên lược đồ các vịnh nước sâu:Duy Quang, Cam Ranh, Văn Phong - Tìm các bãi tắm nổi tiếng duyên hải Nam Trung Bộ - Có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển nghề thuỷ sản - Trồng những loại cây gì thích hợp: - Xác định các loại k/sản chính của vùng - Tại sao việc bảo vệ vùng và phát triển vùng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Nam Trung Bộ - GV yêu cầu học sinh đọc bảng 25.1 nhận xét sự tăng giảm trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển vùng núi, đồi gò gió tây - GV yêu cầu học sinh đọc bảng 25.2 nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Dựa vào lược đồ để xác đsịnh phố cổ Hội An di tích Mĩ SDơn được UNESCO công nhận là DS2VHTG. Nguyên và Đông Nam Bộ. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đồng bằng không liên tục bị chia cắt bởi các dãy núi - Nước mặn, nước lợ - Trồng lúa, ngô, khoai, sắn - Cát thuỷ tinh, titan, vàng.. 3. Đặc điểm dân cư xã hội. - Dân cư: Đồng bằng ven biển chủ yếu là người kinh, 1 số người Chăm * Vùng đồi núi phía Tây: chủ yếu dân tộc Nơ Tu, Gia Rai, Bân, Êđê mật độ dân số thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao. D) Củng cố: - GV gọi 1 - 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 94 R) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3/94. Tiết 29:VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp) Ngày soạn………….. I - Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Học sinh cần hiểu biết cùng duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển, thông qua việc nghiên cứu về cơ cấu kinh tế, học sinh nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội của vùng, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở duyên hải Nam trung Bộ. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân tích và giải thích 1 số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của duyên hải Nam Trung Bộ, đọc xử lý số liệu và phân tích quan hệ không gian: đất liền - biển, đào, duyên hải Nam trung Bộ với Tây Nguyên II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ, 1 số tranh ảnh III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm điều kiện tự nhiên và TNTN Nam Trung Bộ để phát triển Kinh tế- xã hội C) Bài mới: GV giới thiệu - GV gợi ý học sinh dựa vào bảng 26.1 hãy xác IV/ Tình hình phát triển định các bãi tôm cá kinh tế - Chăn nuôi bò và nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản là 1. Nông nghiệp thế mạnh của vùng - Tình hình sản xuất lương thực, cây công nghiệp, hiệu quả đã đem lại hiệu quả kinh tế khá cao - nghề làm muối, chế biến thuỷ sản cũng phát triển mạnh - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát lược đồ 2. Công nghiệp 26.2 dựa vào lược đồ nhận sét sự tăng trưởng giá trị so sánh sản xuất công nghiệp của duyên hải Nam Trung Bộ - Những thành tựu về chiến dịch cơ cấu kinh tế của vùng ( công nghiệp) - Khai thác những loại khoáng sản nào - Vị trí thuận lợi đối với giao thông vận tải 3. Dịch vụ - Các thành phố, cảng có vai trò quan trọng gì - Du lịch có điều quan trọng gì trong vùng - Xác định trên hình 26.1 vị tróncác thành phố cảng: Đà Nắng, Qui Nhơn, Nha Trang V/ Các trung tâm kinh tế và - Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ vùng kinh tế trọng điểm của Tây Nguyên miền Trung: Đà Nẵng, Quy.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Nhơn, Nha Trang D) Củng cố: - nêu tình hình phát triển kinh tế vùng nam Trung Bộ E) Hướng dẫn về nhà:. Tiết 30 THỰC HÀNH: kinh tế biển của bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ Ngày soạn……………. I - Mục đích yêu cầu - Cần củng cố cho học sinh các hiểu biết về cơ cấu kinh tế ở cả 2 vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ(gọi chung là vùng duyên hải miền Trung) bao gồm hoạt động của các hải cảng nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề nuôi và chế biến thuỷ sản sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, lien kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ II - Chuẩn bị - Học sinh: Thước kẻ, máy tính, cá nhân, bút chì, bút màu, hộp màu, bở thực hành, át lát địa lý Việt Nam - GV: Bản đồ treo tường địa lý tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của học sinh C) Bài mới: 1. Bài tập 1 : Dựa vào hình 24.3 - GV yêu cầu HS tìm trên lược đồ hình 24.3 ; và 26.1 trong SGK hoặc bản đồ 26.1 và át lát địa lý VN, các địa danh : Các tự nhiên, át lát đại lí Việt Nam cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản hãy xác định. xuất muối, những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. - Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. - GV chia làm 4 nhóm giao nhiệm vụ các nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng chỉ các địa danh trên bản đồ. - Dựa vào các đại danh vừa xác định trên hãy nhận xét tiềm năng phát triển về kinh tế cảng, đánh bắt hải sản, sản xuất muối, du lịch , tham.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> quan nghỉ dưỡng. - GV hướng dẫn HS sử dụng cụm từ : nhiều ít, 2. Bài tập 2 : phân tích số liệu hơn kém .... để so sánh sản lượng và giá trị thống kê về tình hình sản xuất sản xuất thuỷ sản giữa 2 vùng. Thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và - Có sự chênh lệch giữa 2 vùng vì sao? Hãy duyên hải Nam Trung Bộ. nhắc lại kiến thức cũ ở lớp 8 HS thấy được tiềm năng kinh tế biển Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, vùng nước trồi trên vùng biển của Nam Trung Bộ có nguồn hải sản rất phong phú. D) Củng cố: HS hoàn chỉnh thực hành vào sổ thực hành. E) Hướng dẫn về nhà:. Tiết 31 VÙNG TÂY NGUYÊN Ngày soạn………………… I - Mục đích yêu cầu HS hiểu Tây Nguyên có những vị trí địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát triển KT - XH, ANQP, đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiênm và nhân văn để phát triển KT - XH. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản, xuất khẩu lớn của cả nước chỉ sau đồng bằng sông Cửu Long. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ và và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng, phân tích số liệu trong bảng để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt. II - Chuẩn bị - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên. - Một số tranh ảnh về Tây Nguyên. III - Tiến trình lên lớp A) ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: - GV yêu cầu HS đọc nhanh mục 1 : 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh - Quan sát lược đồ hoặc bản đồ treo tường, thổ xác định giới hạn của vùng với các vùng lân - Vị trí: Nam trung Bộ, ĐN Bộ, cận. Tây Nguyên, Hạ,,, Lào, ĐB.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Thảo luận về ý nghĩa, vị trí địa lí của vùng ( theo nhóm ) - Quan sát trên bản đồ tự nhiên hình 28.1 hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng lãnh thổ Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ.... - Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này. - Quan sát hình 28.1 hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất bazan, các mỏ bôxit. - Đọc kỹ các dữ liệu ở cột tiềm năng phát triển kinh tế - Ngành này có thế mạnh gì về du lịch - Những khó khăn của Tây Nguyên. Campuchia 2. Điều kiện tự nhiên về tài nguyên thiên nhiên - Cao nguyên xếp tầng - Các sông: Xêxan, sông Ba. - Thiếu nước về mùa khô - Chặt phá quá mức - Săn bắt động vật hoang dã 3. Đặc điểm dân cư - xã hội - Nghiên cứu thông tin trong SGK thảo luận - Có 4,4 ta dân (2002) gần Gia nhóm về số dân, các dân tộc Rai - ÊĐê, BâN... - Dân cư sống theo địa bàn nào - Mật độ 81ngày/ km2 - Mật độ dân số: 81 ngày/km2(2002) - Đọc bảng 28.2 nhận xét tình hình dân cư xã hội thông qua 1 số chỉ tiêu: - Những thành tựu của công cuộc đổi mới D) Củng cố: Đọc phần ghi nhớ SGK trang 105 E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài. Tiết 32 VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp) Ngày soạn……………… I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần hiểu được nhờ có thành tựu của công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế và xã hội cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, công nghiệp lâm nghiệp có sự chuyển biến, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần, nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của 1 số thành phố như PLây Cu Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, biết kết hợp kênh hình, kênh chữ nhận xét và giới tính 1 số vấn đề bức xúc của Tây Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Đọc biểu đồ, lược đồ khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt. II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế Tây Nguyên, 1 số tranh ảnh III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Trình bàu thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyên - Nêu những đặc điểm về dân cư - xã hội của vùng C) Bài mới: Giáo viên giới thiệu - GV đề nghị học sinh quan sát hình 29.1 SGK IV/ Tình hình phát triển kinh tế cho biết 1. Nông nghiệp: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc nhanh thông tin trong SGK (hình 29.1) - Cây công nghiệp: Cà phê, cao - Dựa vào hình 29.2 nhận xét về tỷ lệ diện tích su, điều, chè và ,,,,,,,, của Tây Nguyên so với cả nước vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này. - Dựa vào hình 29.1 xác định các vùng trồng - Trồng lúa, cây công nghiệp cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên ngắn ngày, công nghiệp gia súc - Dựa vào hình 29.1 hãy nhận xét tình hình lớn phát triển nông nghiệp ở tây Nguyên: những khó khăn? - Tại sao 2 tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng dẫn đầu cả vùng về giá trị sx Nông nghiệp - Nghiên cứu thông tin đoạn: “sản xuất lâm nghiệp... lên 65%” - Hướng phát triển sản xuất ngành lâm nghiệp (diện tích rừng che phủ 2003 và đến 2010) - Đọc nhanh thông tin mục 2 dùng những tin 2. Công nghiệp nhà máy Thuỷ điện YALY => tầm quan trọng nhà máy này - Dựa vào bảng 29.2 tính tôc độ phát triển - Giá trị sản xuất công nghiệp công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (lấy còn thấp so với cả nước năm 1995 = 100%) - Các ngành chế biến nông lâm - Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở sản phát triển khá nhanh Tây Nguyên - Thuỷ điện Xêxan, XRêPôc - Hướng phát triển công nghiệp của Tây.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Nguyên 3. Dịch vụ: - Nghiên cứu thông tin muc 3/110 thảo luận nhóm về các hoạt động dịch vụ của Tây Nguyên - Tây nguyên xuất khẩu những mặt hàng nào ( - Xuất khẩu nông lâm sản và du cà phê) lịch - TNguyên xuất khẩu Cà Phê - Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá có - TPhố Đà Lạt những điều kiện nào để phát triển - Quan sát 29.4 em có nhận xét gì về quang cảnh, sắc thái của Đà Lạt - Điền mạo Kinh tế - xã hội, Tây Nguyên sẽ thay đổi như thế nào khi xây dựng thuỷ điện,khai thác bôxít, xây dựng đường Hồ Chí Minh nâng lấy đường nối với thành phố duyên hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào, ĐB Cam Pu Chia - Dựa vào hình 29.2; 14.1 hãy xác định vị trí của các thành phố nói trên (PLây Cu, BMT) - Những quốc lộ nối các thành phố này với V/ Các trung tâm kinh tế: thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của - PLây Cu, Buôn Ma Thuột vùng duyên hải Nam Trung Bộ - Đà Lạt - Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Plây Cu có những chức năng gì D) Củng cố: - Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi gì để trang phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp - Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2/111. Tiết 33 ÔN TẬP Ngày soạn………….. I - Mục đích yêu cầu - Hệ thống những kiến thức cơ bản từ bài 17 đến bài 31 nhằm khắc sâu những kiến thức cơ bản để học cho học sinh về đặc điểm các miền tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội, mối quan hệ phát triển kinh tế, tiếp tục rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích so sánh giữa các miền ....

<span class='text_page_counter'>(58)</span> II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế 1 số miền đã học - Tranh ảnh về hoạt động kinh tế, quang cảnh kinh tế 1 số miền đã học III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp giờ học bài mới C) Bài mới: Giáo viên giới thiệu 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh - Nêu giới hạn vị trí địa lí vùng trung du và thổ(SGK) miền núi Bắc Bộ - Nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên 2. Điều kiện tự nhiên và tài và tài nguyên thiên nhiên nguyên thiên nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Nêu đặc điểm về dân cư - xã hội của vùng 3. Đặc điểm về dân cư- xã hội trung du và miền núi Bắc Bộ 4. Tình hình phát triển kinh tế - Đặc điểm của ngành công nghiệp của vùng - Công nghiệp - Đặc điểm của ngành nông nghiệp của vùng - Nông Nghiệp - Đặc điểm của dịch vụ - Dịch vụ 5. Vùng đồng bằng sông Hồng - Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của a) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh vùng đồng bằng sông Hồng thổ - Nêu nhứng điều kiện tự nhiên và tài nguyên b) Điều kiện tự nhiên và tài thiên nhiên vùng đồng bằng sống Hồng nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sông Hồng núi Bắc Bộ - Nêu những đặc điểm dân cư và sự phân bố c) Đặc điểm dân cư dân cư của vùng đồng bằng sông Hồng d) Tình hình phát triển kinh tế - Nêu đặc điểm cơ cấu ngành công nghiệp xã hội: đồng bằng sông Hồng - Công nghiệp - Hướng đi của ngành nông nghiệp đồng bằng - Nông nghiệp sông Hồng - Cơ cấu cây trồng của vùng này - Những ngành dịch vụ của đồng bằng sông - Dịch vụ Hồng - Các trung tâm kinh tế trọng - Sự phân bố các ngành dịch vụ điểm vùng (Hà Nội, Hải Phòng).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 6. Vùng Bắc Trung Bộ: - Nêu những vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ a) Vị trí địa lí và ghạn lthổ - Những điều kiện TN và TN TN của vùng b) Điều kiện tự nhiên và tài Bắc Trung Bộ nguyên thiên nhiên - Nêu những đặc điểm dân cư xã hội vùng - Đặc điểm dân cư và xã hội Bắc Trung Bộ c) Nông nghiệp - Đặc điểm của ngành nông nghiệp của vùng d) Công nghiệp - Đặc điểm của ngành công nghiệp của vùng e) Dịch vụ - Đặc điểm của ngành dịch vụ 7. Duyên hải Nam Trung Bộ - Nêu những vị trí và giới hạn lãnh thổ a) Vị tró địa lí và ghạn lthổ - Đặc điểm điều kiện TN và Tn tự nhiên b) Điều kiện TN và TN tự nhiên - Nêu những đặc điểm về dân cư - xã hội c) Đặc điểm về dân cư - xã hội - Đặc điểm cơ cấu của ngành nông nghiệp của d) Nông nghiệp vùng đ) Công nghiệp - Giá trị về công nghiệp - Thành tựu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế e) Dịch vụ -Các ngành dịch vụ chính của vùng 8. Vùng Tây Nguyên - Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ a) Vị trí địa lí và ghạn lãnh thổ 2 - Điều kiện tự nhiên và TNT b) Đ/k TN và TN Thiên nhiên - Đặc điểm về dân cư xã hội c) Đặc điểm về đân cư xã hội (SGK) d) Nông nghiệp đ) Công nghiệp l) Dịch vụ D) Củng cố: - Giáo viên hệ thống những kiến thức cơ bản học sinh cần ôn tập E) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 45 phút học kỳ. Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn…………… I - Mục đích yêu cầu - Đánh giá một cách tương đối chính xác chất lượng học bài của học sinh, giáo dục cho học sinh có ý thức tự giác, trung thực và nghiêm tus trong khi làm bài.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> II - Chuẩn bị - Thầy ra đề, phô tô đề ( nếu có điều kiện) III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: B) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: Giáo viên đọ cđề hoặc phát đề bài Nội dung đề bài Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm) Hãy chọn câu trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất Câu 1: Các dân tộc Việt Nam có: A. 50 dân tộc B. 54 dân tộc C. 40 dân tộc D. 60 dân tộc Câu 2: Sự phân bố dân tộc kinh chủ yếu ở: A. Miền núi B. Duyên Hải C. Đồng bằng trung du và duyên hải D. Cả A, B, C Câu 3: Số dân của Việt Nam đến 2002 có A. 75 triệu B. 70 triệu C. 80 triệu D. 79,7 triệu người Câu 4: Mật độ dân số Việt Nam tập chung chủ yếu ở: A. Vùng núi và trung du B. Vùng đồng bằng C. Vùng đô thị và đồng bằng D. Cả A, B, C Câu 5: Nguồn lao động Việt nam mỗi năm có thêm A. 2 triệu B. 3 triệu C, Hơn 1 triệu D. Cả A, B, C Câu 6: Sử dụng lao động 2003 ngành nông lâm ngư nghiệp là: A. 50% B. 45% C. 59,6% D. Cả A, B, C Câu 7: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt cây lương thực (%) loại cây lương thực chiếm: A. 69,8% B. 60% C. 65% D. Cả A, B, C Câu 8: Cơ cấu GDĐ của ngành dịch vụ tiêu dùng 2002 (%) A. 36,7% B. 35% C. 30% D. Cả A, B, C Câu 9: Ngành đường bộ đã vận chuyển tính bằng (%) chiếm: A. 80% B. 60% C. 67,68% D. Cả A, B, C Câu 10: Chiều dài đường sắt Việt Nam là:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> A. 2632km B. 2200km C. 2000km D. Cả A, B, C Câu 11: Mật độ điện thoại cố định Việt Nam qua số máy / 100 dân (2002) có: A. 5 máy B. 7,1 máy C/ 9 máy D. Cả A, B, C Câu 12: Giá trị xuất khẩu năm 2002 (%) hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm A. 31,8% B. 30% C. 40% D. Cả A, B, C Câu 13: Cơ cấu GDĐ của Việt Nam (%) ngành công nghiệp và xây dựng 2002 chiếm A. 38,5% B,35% C. 40% D. Cả A, B, C Câu 14: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ năm 1999 (%) tỷ lệ hộ nghèo A. 20% B. 16% C. 17,1% D. Cả A, B, C Câu 15: Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Hồng 2002 (người/ 2 km ) A. 1179 người / km2 B. 1200 người/ km2 C. 1100 người/ km2 D. Cả A, B, C Câu 16: Tỷ lệ người biết chữ của đồng bằng sông Hồng năm 1999 (%) A. 20% B. 16% C. 17,1% D. Cả A, B, C Phần II/ Tự luận (6 điểm) Câu 1: Hãy chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng Câu 2: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hiòng có những thuận lợi và khí khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội Biểu điểm Phần 1: 16 cây (4 điểm) mỗi ý đúng 0,25 điểm 1. B 2.C 3.D 4. C 5.C 6. C 7. A 8. A 9. C 10. A 11. B 12. A 13. A 14. C 15. A 16. A Phần II: tự luận ( 6 điểm ) Câu 1: Hãy CM rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng: 3 điểm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5 ý nỗi ý đúng cho 0,6 điểm - Công nghiệp khai thác nhiên liệu: Khai thác dầu mỏ khí đốt thiên nhiên - Công nghiệp điện: Bao gồm nhiệt điện và thuỷ điệnh mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ KW/ h - Một số ngành công nghiệp ng 2 khác gồm: cơ khí điện tử, công nghiệp hoá chất, vật liệu xây dựng - Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, chế biến sản phẩm: Trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản - Công nghiệp dệt may: Sản xuất hàng tiêu dùng để xuất khâut và tiêu dùng trong nước Câu 2: Điều kiện tự nhiên của đồng baqừng sông Hồng có những lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội 3 điểm: 5 ý mỗi ý cho 0,6 điểm - Thuận lợi có 3ý: + tây Nguyên quý giá nhất của vùng này là đất phù sa, sông Hồng, khí hậu và thuỷ văn (0,6 điểm) + Tây nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể? Mot đá ở Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình + Tây Nguyên biển đang khai thác có hiệu quả nhờ phát triển nuôi trồng đánh bắt thuỷ sanẻ duy lịch - Khó khăn có 2 ý: + Bão lũ hàng năm gây bệnh gại đáng kể về người và của cho nhân dân (0,6 điểm) + Rừng muối, sâu bệnh gây bệnh thiệt hại đáng kể cho sản xuất nông nghiệp (0,6 điểm) D) Củng cố: - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài E) Hướng dẫn về nhà:. Tiết 35 THỰC HÀNH: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên Ngày soạn………….. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm những thuận lợi và khó khăn các giải pháp phát triển bề vững, rèn luyện kỹ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kêm có kỹ năng tốt và trình bày bằng văn bản ( đọc trước lớp) II - Chuẩn bị - Học sinh: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút màu (hay hộp màu), vở thực hành, át lát địa lí Việt Nam - Giáo viên: Bản đồ treo tường về địa lí tự nhiên, hoặc về Kinh tế Việt Nam III - Tiến trình lên lớp A) Ổn định tổ chức: Sĩ số: D) Kiểm tra bài cũ: C) Bài mới: Giáo viên giới thiệu - GV yêu cầu học sinh đọc bảng 30.1 nêu 1 số 1. Bài tập 1: Căn cứ vào số liệu cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng bảng thống kê sau: - GV gợi ý học sinh sử dụng từ hoặc cụm từ a) Cho biết những cây công nhiều/ ít; hơn/ kém... Để so sánh về diện tích, nghiệp lâu năm nào trồng được sản lượng cây chề, cây cà phê ở cả 2 vùng ở cả 2 vùng, những cây công - Vì sao có sự khác biệt đó nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở - Với cây trồng thì các yếu tố đất và khí hậu là Tây Nguyên mà không trồng quan trọng hàng đầu. được ở trung du và miền nam - GV thông báo cho học sinh biết tên các nước Bắc Bộ nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là Nhật Bản, CVHLB Đức - Chè của nước ta là thức riêng của chúng ở nhiểu nước: EU, Tây á, Nhật Bản, Hàn Quốc - Gv giới thiệu khái quát về đặc điểm sinh thái 2. Bài tập 2: của cây chề, cây cà phê - Viết báo cáo ngắn gọn về tình - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài viết ngắn hình sản xuất phân bố và tiêu gọn trên cơ sở tổng hợp về tình hình sản xuất, thụ sản phẩm của 1 trong 2 cây phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 công nghiệp: Cà Phê, chè cây - GV yêu cầu học sinh làm bài tậop này trong khoảng 15 - 20 phút sau đó đọc kết quả trước lớp D) Củng cố: - Học sinh hoàn chỉnh viết báo cáo thu hoạch E) Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bài 31: Vùng đông nam bộ Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh hiểu được vùng Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế râtý năng độngh. Đó là kết quả khai thác tập hợp lợi thế vị trí địa lí; các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đsất liền, trên biển cũng như đặc điểm dân cư và xã hội - Nắm vững phương pháo kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích 1 số đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng đặc biệt là trình độ đô thị hoá và 1 số chỉ tiêy phát triển kinh tế - xã hội cao nhất trong cả nước - Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức thưo câu hỏi dẫn dắt. II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ - 1 số tranh ảnh III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu - Dựa vào hình 31.1 hãy xác định ranh giới và 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam thổ Bộ - TB giáp CPC, bắc và ĐB giáp TN và DH Nam Trung Bộ - Từ thành phố Hồ Chí Minh sau 2 giờ bay có - ĐN giáp biển đông, Đồng thể tới hầu hết thủ đô những nước nào bằng sông Cửu Long - Dựa bảng 31.1, dựa vào bảng 31.1 và hình 3. Điều kiện tự nhiên và tài 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng nguyên thiên nhiên kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ - Địa hình: Thoải - Vì sang vùng Đông Nam Bộ có điều kiện - đất: Ba dan, đ, xám phát triển mạnh kinh tế biển - KH: Cân xích đạo nóng ẩm - Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng - Biển: ấm, ngư trường rừng hải đặc biệt gì đối với Đông Nam Bộ sản gay ham gần đường hàng - Quan sát hình 31.1 hãy xác định xác sông hải quốc tế Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé - vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đâudf.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> nguồn hạn chễ ô nhiễm nước của các đường sông ở Đông Nam Bộ - GV yêu cầu học sinh đọc nhanh kênh chữ và 3. Đặc điểm dân cư - xã hội bưíưc qua lược đồ tự nhiên tự nhiên Đông (SGK) nam Bộ - Thảo luận nhóm về tình hình đô thị hoad => hquả là tỷ lệ dân thành thị chiếm: 55,5% - Tạo ra nguồn lao động từ nhiều vùng đất nước tới đây tìm kiếm việc làm - Giáo viên gợi ý học sinh thảo luận về mătỵ trái của tác động đô thị hoad tới môi trường - Thành phố Hồ Chí Minh nguy cơ dân số ngày 1 phình ra nước các sông Thị Nghè bị ô nhiễm nắng - Nguy cơ ô nhiễm môi trường biểu do kiến thức dầu khí tiêu biểu - GV gợi ý học sinh tìm 1 số địa chỉ văn hoá lịch sử ở Đông Nam Bộ, bến cang4 Nhà Rồng, Bà Rịa, Củ Chi, Côn Đảo, dinh Độc Lập... d) Củng cố: - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ e) Hướng dẫn về nhà: làm bài tậo 3 - 116; vẽ biểu đồ cột chồng - GV gợi ý học sinh xử lí số liệu và lập bảng sau: Dân số t 2 vad ngthảo ở thành phố Hồ Chí Minh : 1995 - 2002 (%) GV hướng dẫn ôn lại cách vẽ biểu đồ cột chồng và yêu cầu học sinh thực hành bài tập IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bài 32: Vùng đông nam bộ ( Tiếp) Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ lệ cao trong GDP, sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ. Nhưng giữ vai trò quan trọng bên cạnh những thuận lợi các ngành cũng còn nhiều khó khăn hạn chế nhất định - Hiểu 1 số khái niệm tổ chức lãnh thỉi công nghiệpk tiêu biểu như khu công nghệ cao, khu chế xuất - Kết hợp tốt kênh hình, kênh chữ để ohân tích, nhận xét 1 số vấn đêdf quan trọng của vùng, phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ - 1 số tranh ảnh III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hướng như thế nào đối với phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ - Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu IV/ tình hình phát triển kinh tế - Giáo viên yêu vcầu học sinh đọc nhanh kênh 1. Công nghiệp chữ và kênh hình, chú ý đọc bảng 32.1 (SGK 117, upload.123doc.net) - Tình hình công nghiệp tỷứơc ngày miềnNam hoàn toàn giải phóng (1975) - Tình hình công nghiệp ngày nay ( sau 19750 - Cơ cấu sản xuất cận đới - Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỷ trọng công Công nghiệp nặng nghiệp xây dựng trong cơ cấu kinh tế của Công nghiệp nhẹ vùng Đông nam Bộ và của cả nước - Gv yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và xác định các trung tâm công nghiệp lớn như thành phố Hồ Chí Mịnh, Biên Hoà, Vũng Tàu - Dựa vào hình 32.2 nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ - Những khó khăn trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. Nông nghiệpk - Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân (SGK 119, 120) bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ - Vì sao cây con non được trồng nhiều nhất ở vùng đất này ( điều kiện sinh thái, thị trường tiêu thụi) - Đặc điểm cây cao su (Ưa khí hậu nóng ẩm, - Cây công nghiệp lâu năm không ưa gió mạnh) - Nghiên cứu thông tin từ cùng công nghiệp - Cây công nghiệp hàng năm hàng năm ( lạc đậu, mía, thuốc lá...) Cây ăn - Cây ăn quả quả hãy kể tên ( sầu, riênh, xoài, mót tố nữ, vũ sữa) - Nghiên cứu thông tin cho biết ngành Cnán già cia gia cầm được chú trọng theo hướng nào? - Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mạn, nước lợ đánh bắt thuỷ sản đem lại những nguồn lợi gì - Vấn đề thuận lợi có tầm quan trọng gì? - Quan sát hình 32.2 xác định vị trí hôg dấu tiếng hồ thuỷ điện Trị An, vai trò của 2 hồ này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng - Những khó khăn trở ngại trong phát triển nông nghiệp d) Củng cố: - Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất - Nhờ có điềun kiện thuận lợi nào mà Đông nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, làm bài tập 3 - 120 IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Bài 33: Vùng đông nam bộ ( Tiếp) Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu - Sau bài học học sinh cần: Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng sử dụng hợp lí nguồn tàu nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội hóp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. Thành phố Hồ Chí MInh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng Kinh tế trọng điểm phía nam - Rèn luyện kỹ năng nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ, khai thác thông tin trong bảng và lược đồ II - Chuẩn bị - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ - 1 số tranh ảnh về Đông Nam Bộ III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Tình hình sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ thay đoỉu như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu - Đọc bảng 33.1, gv gợi ý học sinh nhận xét 3. Dịch vụ về vị trí quan trọng của các ngành kinh tế dịch vụ ở Nam Trung Bộ - GV tổ chức thảo luận 2, Câu hỏi về vai trò đầu mối giao thông vận tải của thành phố Hồ Chí Minh và tình hình thu hút đầu tư nước ngoàid vào Đông Nam Bộ, xk2 - Giáo viên yêu vầu đọc phần viết cuối mục để lưu cề tiềm năng du lịch ở Đông Nam Bộ V/ Các trung tâm kinh tế và - Giáo viên giới thiệu khái quát về 3 trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phái kinh tế ở Đông Nam Bộ nam - CXác tỉnh thánh phố trong vùng kinh tế trọng điểm phíad nam trên bản đồ - Gv yêu cầu học siunh đọc bảng tra cứu khái quát về dân số diện tích tên các thành phối các.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> tỉnh trong địa bàn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam d) Củng cố: - Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào sau khi đất nước thông nhất - Những điều kiện thuận lợi Đông Nam Bộ phát triển ngành dịch vụ e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 34: Thực hành: phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở đông nam bộ Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm ôhng phú hơn khái niệm bề vai trò của vùng kinh tế trọng điê,mr phái nam, rèn luyện kỹ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm, có kỹ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫnc, hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiến II - Chuẩn bị - Học sinh: Thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu, vở thực hành, át lát địa lí Việt Nam - GV: Biểu đồ treo tường địa lí tự nhiên kinh tế Việt Nam III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu - GV yêu cầu học sinh đọc tên bảng 34.1 có số 1. Bài tập 1: Dựa vào bảng 34.1.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> liệu trong bảng chú ý số liệu có tính tương đối tính bằng %. Yêu cầu học sinh nhận xét trận quan nhằm phát huiện ngành nào có tỷ trọng lớn, ngành nào có tỷ trọng nhỏ - Trước khi vbẽ biểu đồ gv đặt câu hỏi dẫn dắt cho cả lớp để phán đoán nên chọn biểu đồ gì. Học sinh sáng ý có thể đưa ra ý kiến riêng của mình - Nếu sử dụng phần mềm EXCEL sẽ thấy ngay 1 số lưẹa chọn thích hợp, bằng phương pháo thủ công truyền thống: cách tốt nhất klà vẽ biểu đồ cột - Gv gọi 1 học sinh khá là bảng, đồng thời yêu cầu cả lớp làm việc theo hướng dẫn của gv theo các bước sau - vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Đầu sát trục tung ghi % - Trục hoành có độ dài hợp lí chi đều 8 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làn đáy để vẽ vật kũ lấy. Cũng tương tự như vậy đánh dấu các cột ngành công nghiệp trọng điểm kế tiếp . Đí kao của từng ciột có số phần trăm trong bảng thống kê, tương ứng đúng trị số trên trục tung. trên đầu mỗi cột nên ghi trị số % đúng như trong bảng 34.1 - Chú ý: nếu vẽ biểu đồ thanh ngay thgì gv hướng dẫn hs làm ngược lại, trực hoành chia % trên trục tung là điểm đầu của các thanh biểu thị cho các ngành công nghiệp trọng điểm - Lấy kết quả của hs vẽ trên bảng làm mốc thời gian chung cho cvả lớp - gv yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng làm mốc thời gian chung nhận xét và bổt sung. Chú ý nhắc nhở hs đề tên biểu đồ, ghi chú và đánh ,àu để phân biệt các ngành công nghiệph trọng. vẽ biểu đồ thích hơph thgể hiện tỷ trọng 1 số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> điểm, gv nhận xét, bình luận - GV yêu cầu học sinh đọc 4 câu hỏi ( a, b, c, 2. Bài tập 2: Tổ chức thảo luận d) có tính hướng dẫn. GV phân chia câu hỏi câu hỏi a, b, c, d (SGK trang cho các nhóm hs thảo luịân, Mỗi câu hỏi nên 124) có 2 nhóm độc lập, giảnh khoảng 5 phút cho công việc chuẩn bị - Gv dợi ý học sinh xem lại các bài học trong SGK - để thảo luận câu hpỏi a, gv gọi đại diện nhóm được phân công, đại diện nhóm 2 phát biểu bổ sung. Tiến trình như vậy cho đến câu hỏi cuối cùnh (Tiến trình theo cách thức tiến hành tương tự như các cuộc thji trên chương trình VTV3 là hấp dẫn nhhất. Dựa vào hình 12.1 SGK tuỳ tình hình cụ thể gv có thể đặt câu hỏi phù hơpợ với từng địa phương) d) Củng cố: - Giáo viên tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh các câu hỏu - Nhân xét ý thức của học sinh trong giờ thực hành e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 35: vùng đồng bằng sông cửu long Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu - Học sinh cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng người dân cần cù , năng độngthích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường. Đó là điều.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long ( còn gọi là miền Tây Nam Bộ ) thành vùng kinh tế động lực. - Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long. - Vận dụng thành thạo theo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long. II - Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long. - Một số tranh ảnh ( nếu có ) III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu. - GV yêu cầu HS nghiên cứu trực tiếp SGK 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh phần 1 kết hợp hình 35.1 hãy xác định danh thổ. giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. - Bắc giáp CDC, Tây Nam giáp - Xác định vị trí địa lí của đảo Phú Quốc trên giáp Vịnh Thái Lan, Đông Nam vùng Vịnh Thái Lan. giáp biển Đông. - Đồng bòng Cửu Long có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế trên đất liền, trên biển ... - Dựa vào hình 35.1 hãy cho biết các loại đất 2. Điều kiện tự nhiên và tài chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân nguyên thiên nhiên. bố của chúng. - Việc sử dụng từng loại đất để phát triển sản - Đất phù xa ngọt, đất phen, xuất? mặn, đất khác. - Dựa vào hình 35.2 nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm. - Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long. - Cả giải pháp chủ yếu hiện nay để giải quyết những khó khăn trên. - GV đề nghị HS nghiên cứu thông tin mục 3 3. Đặc điểm dân cư và xã hội : SGK cho biết số dân ( 2002 ) - Thành phần các dân tộc ngoài người kinh - Trên 16,7 triệu dân ( 2002 ) còn có người Khơ me, người chăm, Hoa... - Thành phần : Người Kinh, - GV gọi 1 - 2 HS đọc bảng 35.1 -> Thảo luận người khơ Me, chăm, Hoa. nhóm về tình hình phát triển nông thôn ở đồng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> bằng sông Cửu Long. - GV nhấn mạnh : Một số chỉ tiêu còn thấp hơn trung bình cả nước ( nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp ) - Giải pháp chủ yếu xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp -> công nghiệp hoá hiện đại hoá. d) Củng cố: Nêu thế mạnh về một tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long. - ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn của đồng bằng sông Cửu Long. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK trang 128. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 40: Vùng đồng bằng sông cửu long (Tiếp theo) Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu Hs cần hiểu đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, đồng tời là vùng xuất khẩu bông sản hàng đầu cả nước, công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng, phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai tháckiến thức theo câu hỏi, biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. II - Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Một số tranh ảnh. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển KTXH ở đồng bằng sông Cửu Long. - ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. c) Bài mới: GV giới thiệu. - GV yêu cầu Hs đọc nhanh kênh chữ và kênh IV. Tình hình phát triển hình mục I, đồng thời quan sát lược đồ kinh tế KT-XH : vùng đồng bằng sông Cửu Long. 1. Nông nghiệp : - GV đề nghị Hs nghiên cứu bảng 36.1 và nhận xét diễn biến về diện tích và sản lượng lúa so với cả nước. - Nêu tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng - SX lúa lớn nhất cả nước. bằng sông Cửu Long ( Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang). - Xuất khẩu chủ lực của cả - Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng nước. bằng vùng xuất kẩu gạo chủ lực của nước ta. - GV đề nghị HS quan sát hình 36.1 suy nghĩ cho biết : Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản ( có nhiều sông nước, kí hậu ấm áp, nhiều nguồn - Phát triển nghề nuôi trồng thức ăn cho cá, tôm, thuỷ sản khác ). và đánh bắt thuỷ sản. - GV gợi ý : Có vùng biển rộng và ấm quanh năm. - Hoa quả : Xoài, cam, bưởi. - Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tâm trên các vùng đất ngập mặn. - Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn. 2. Công nghiệp : - GV yêu cầu Hs đọc bảng 36.2 và cho biết vì sao ngành chế biến lương thức, thực phẩm chiến tỉ trọng cao hơn cả ( GV gợi ý HS do có nguồn nông - Chế biế LTTP chiếm tỷ nghiệp phong phú thì nguồn nguyên liệu chế biến trọng cao : TP Cần Thơ. cho công nghiệp cũng dồi dào, do vậy công nghiệp chế biến ngoài xuất khẩu có triển vọng..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Hãy xác định các thành phố thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ( GV yêu cầu HS nghiên cứu lược đồ 36.2 ) - GV đề nghị HS nghiên cứu kênh hình mục 3 cho 3. Dịch vụ : biết tình hình hoạt động của ngành dịch vụ, thành - Xuất khẩu : gạo, thuỷ sản, tích xuất khẩu, nông sản ( gạo, tôm cá đông lạnh ) hoa quả. - Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và - Giao thông đường thuỷ, du đời sống nhân dân trong vùng. lịch sinh thái. - GV yêu cầu HS đọc bản đồ để xác định vị trí địa V. Các trung tâm kinh tế : lí của các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. - Trao đổi nhóm về vai trò quan trọng của thành phố Cần Thơ ( Dựa vào vị trí, cơ cấu sản xuất công nghiệp, vai trò cảng Cần Thơ ). d) Củng cố: - Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò quan trọng gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớnh nhất cả nước. - Phát triển mạnh công nghiệp chế biến LTTP có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, bài tập 3/133. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 41: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hìn ản xuất của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông cửu long Ngày soạn:. Ngày dạy: I - Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Sau bài ọc HS cần hiểu đầy đủ ơn ngoài tế mạnh lượng thực vùng còn có thế mạnh về thuỷ hải sản, biết phân tích tình hìn phát triển ngành thuỷ sản, hải ản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, rèn luyện kỹ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước. II - Chuẩn bị + HS : Thước kẻ, máy tính, bút cì, bút màu hay hộp màu, vở thực hành, át lát địa lí Việt Nam. + GV : Chuẩn bị bản đồ treo tường về địa tí tài nguyên hoặc kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV giới thiệu bài 37 : Thực hành. - GV gọi 1 em đọc bài trang 1(đọc bảng 37.1/134) 1. Dựa vào bảng 37.1/134 - NX về ản lượng SX thuỷ sản ở đồng bằng sông (SGK) Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, cả nước ( 2003) - Vẽ biểu đồ : GV hướng dẫn HS lập bảng sau : Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (2002 ) ( cả nước = 100% ) Sản Đồng Đồng Cả nước lượng bằng sông bằng sông Cửu Long Hồg 100% 100% 100% - GV yêu cầu HS tính toán và điền kết quả vào ô tương ứng. - Cũng tương tự như bài thực hành ở Đông Nam Bộ, GV gọi 1 HS ká lên bảng vẽ biểu đồ. - GV hướng dẫn HS tuỳ chọn biểu đồ : Cột hoặc biểu đồ thanh ngang, vẽ trên bảng và cả lớp theo dõi vẽ. - Yêu cầu các thao tác nhanh, thuần thục, chính xác. - Khi HS trên bảng làm xong, GV yêu cầu cả lớp đối chiếu, nhận xét ( H yếu có thể thao tác chậm hơn, GV cần lưu ý trợ giúp nếu xét thấy cần thiết). - GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV cần chú ý HS phân tích biểu đồ đã vẽ chứ không phải phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ là kênh hình. - Do đó phải dựa vào hình ( khác với bài thực hành về Đông Nam ộ ) đối chiếu với những điều đã học và bằng sự hiểu biết của mình lần lượt thảo luận 3 câu hỏi trong SGK có gợi ý nội dung trả lời ( Nên không nhất thiết phải chia nhóm ) - Ngoài sản xuất thuỷ sản lớn thế mạnh gì để phát triển. - Đồng bằng sông Cửu Long còn thế mạnh gì trong nghề nuôi tôm xuất khẩu : Về điều kiện tự nhiên, về lao động, về cơ sở chế biến, thị trường tiêu tụ. - Diện tích vùng nước rộng lớn ( Tâm bán đảo Cà Mau ) nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng mùa, trúng giá nông dân sẵn sàng đầu tư chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kễ hoạch và công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu. * Khó khăn : Phân tích những khó khăn chính.. 2. Hướng dẫn HS mục 2 : Căn cứ vào biểu đồ và các bài 35,36 hãy cho biết :. - Điều kiện tự nhiên : Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn, nguồn cá tôm dồi dào, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, các bãi tôm cá trên biển, sông. - Nguồn lao động có kinh ngiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường năng động, nhạy cảm với cái mới trong lao động sản xuất, kinh doanh, có nhà, cơ sở chế biến thuỷ sản, sản phẩm xuất khẩu ( Điều kiện tự nhiê, lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ, hệ thống côg nghiệp chất lượng cao. - Chủ động nguồn giống an toàn và có chất lượng cao, chủ động thị trường, tránh các rào cản của nước nhập khẩu sản pẩm thuỷ sản của Việt Nam. d) Củng cố: HS hoàn chỉnh nội dung bình thực hành, giáo viên nhận xét ý thức học sinh. e) Hướng dẫn về nhà: Ôn tập từ bài 34 - bài 41. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 42: Ôn tập Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản từ tiết 35 đến tiết 41. Tiếp tục khắc sâu những kiến thức cơ bản của vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long, thấy được những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội và những khó khăn do thiên nhiên, phương hướng khắc phục, phát triển kinh tế xã hội. II - Chuẩn bị Lược đồ vùng kinh tế Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> b) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp giờ học bài mới. c) Bài mới: Ôn tập - Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ trên lược đồ Đông Nam Bộ. - Dựa vào lược đồ vùng kinh tế Đông Nam Bộ nêu đặc điểm về địa hình. - Có những loại đất nào. - Đặc điểm của khí hậu. - Đặc điểm của biển. - Có những loại hải sản nào. - Giao thông vận tải. - Xác định các sông lớn ở Đông Nam Bộ. - Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn. - Quan sát lược đồ ( bảng 31.2 ) nêu mật độ dân số của vùng, gia tăng tự nhiên, tỉ lệ dân thành thị.. - Tình hình phát triển công nghiệp trước ngày Miền Nam giải phóng. - Tình hình phát triển công nghiệp ngày nay : - Xác định và nêu tên các trung tâm công nghiệp lớn của vùng. - Sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ. - Sự phân bố cây công nghiệp lâu năm. - Cây công nghiệp hàng năm. - Cây ăn quả. - Đặc điểm ngành chăn nuôi. - Đọc bảng 23.1. nêu một số ngành dịch vụ ( chỉ tiêu so với các nước. - Vốn đầu tư nước ngoài so với cả nước ( 2003). 1. Vùng Đông Nam Bộ. a. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Địa hình thoải. - Đất bazan, đất xám. - Khí hậu : Cận xích đạo, nóng ẩm. - Biển đẹp, ngư trường rộng, hải sản phong phú. - Gần đường hàng hải quốc tế. - Chống lũ lụt, xói mòn. c. Đặc điểm dân cư - xã hội : - Mật độ DS: 434người/km2, tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 1,4%, tỉ lệ dân thành thị : 55,5%. 2. Tình hình phát triển kinh tế ; a. Công nghiệp : - Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối : Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ. - TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu. b. Nông nghiệp : - Cây công nghiệp lâu năm : Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều. - Cây công nghiệp hàng năm : Lạc, đạu tương, mía, ... - Cây ăn quả : sầu riêng, xoài, mít, .... - Gia úc, gia cầm thuỷ ản. 3. Dịch vụ :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Các trung tâm kinh tế và vùng trọng điểm phía Nam. - Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ. - Kể tên loại đất chính vùng Đồng bằng sông Cửu Long, : Phần đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất khác. - Thế mạnh về tài nguyên tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.. - Tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của vùng so với cả nước. - Lúa được trồng chủ yếu ở đâu?. - Kể tên những loài cây ăn quả của vùng kinh tế. - Sản lượng thuỷ sản so với cả nước. - Công nghiệp : Tỉ trọng công nghiệp so với cả nước. - Kể tên các ngành công nghiệp ở đồng bằng. - Tổng mức bán lẻ hàng hoa : 33,1 ( 2002 ) - Vận chuyển hành khach : 30,3 % ( 2002 ) - Vận chuyển hàng hoá : 15,9% ( 2002 ) - Vốn đầu tư chiếm : 50,1% - TPHCM, Biên hoà, vũng tàu. 4. Vùng đồng bằng sông Cửu Long : - ở phái tây của Đông Nam Bộ, Bắc giáo CPC, Tây Nam là Vịnh Thái Lan, Đông Nam là Biển Đông. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Diện tích gần 4 triệu ha ( đất rừng) phù xa ngọt : 1,2 triệu/ha, phèn mặn : 2,5 triệu ha. - Khí hậu, nước. - Biển và hải đảo. 5. Tình hình phát triển KT-XH: a. Nông nghiệp : Dt : 50,3%. Sản lượng lúa ( triệu tấn ) : 17,7 triệu tấn. - Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang bình quân lương thực : 1066,3kg/người/năm gấp 2,3 lần TB cả nước ( 2002 ) b. Công nghiệp : - Tỉ trọng công nghiệp còn thấp ( khoảng 20% GDP toàn vùng (2002)) - Chế biến LTTP và VLXD, cơ khí nông nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> sông Cửu Long ( 2002 ) c. Dịch vụ : - Vì sao ngành chế biến LTTP chiếm tỉ trọng - Xuất nhập khẩu, vận tải, du cao? lịc, thuỷ sản đông lạnh, hoa - Kể tên những ngành dịch vụ chủ yếu của quả, giao thông ( đường thuỷ ) vùng. - Các trung tâm kinh tế lớn ( Cần thơ, Mĩ tho, Long Xuyên, Cà Mau ) d) Củng cố: GV nhấn mạnh những nội dung cần ôn tập, giờ sau kiểm tra 1 tiết. e) Hướng dẫn về nhà: ôn tập lí thuyết cũ, giờ sau kiểm tra 1 tiết. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 43: Kiểm tra viết 1 tiết Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá tươg đối chính xác chất lượng của học sinh, thấy được những mặt mạnh, yếu trên cô sở đó tiếp tục cải tiến phương pháp giảng dạy, giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong làm bài, rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích các đối tượng địa lí. II - Chuẩn bị GV ra đề, photo, HS ôn tập. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV đọc đề hoặc phát đề photo:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> I. Trắc nghiệm : ( 7 điểm ) : Khoanh tròn vào các ý trả lời đúng nất trong các câu dưới đây : 1. Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng. A. SX hàng tiêu dùng và chế biến LTTP. B. Các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. C. Cả A và B. 2. Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ ngày nay gồm : A. Công nghiệp nặng, công ngiệp nhẹ. B. Công nghiệp nặng. C. Cả A và B. 3. Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ: A. Thành phố HCM, Biên hoà, Vũng Tàu. B. Biên hoà. C. Cả A và B. 4. Ngành nông nghiệp Đông Nam ộ trồng các loại cây Công nghiệp : A. Cây Công ngiệp hàng năm. B. Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm. C. Cả A và B. 5. Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trong jtheo phương pháp : A. Chăn nuôi công nghiệp. B. Chăn nuôi theo hướng cổ truyền. C. Cả A và B. 6. Trong nông nghiệp vấn đề thuỷ lợi giữ vai trò : A. Chủ yếu trong sản xuất thâm canh. B. Tầm quan trọng hàng đầu. C. Cả A và B. 7. Ngành dịch vụ Đông Nam Bộ gồm có : A. Thương mại, dịch vụ vận tải, viễn thông. B. Du lịch, vận tải. C. Cả A và B. 8. Đông Nam Bộ giữ vị trí quan trọng trog xuất nhập khẩu. A. Đứng thứ 2 cả nước. B. Dẫn đầu cả nước. C. Cả A và B. 9. Các trung tâm kinh tế lớn của đông Nam Bộ : A. Thành phố CM, Biên hoà, Vũng Tàu..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> B. Biên Hoà. C. Cả A và B. 10. Dồng bằng sông Cửu Long nằm ở vị trí : A. Phía Đông của Đông Nam Bộ. B. Phía Tây của Đông Nam Bộ. C. Cả A và B. 11. Đặc điểm khí hậu của vùng đồng bằng sông Cửu Long : A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. C. Cả A và B. 12. Số dân của dồng bằng sông Cửu Long khoảng : A. Trên 16,7 triệu người. B. 18 triệu người. C. Cả A và B. 12. Diện tích đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ( nghìn ha ) A. 3500 B. 3834,8 C. Cả A và B 14. Các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 gồm : A. Chế biến LTTP, VLXD, chơ khí nông nghiệp. B. Vật liệu xây dựng. C. Cả A và B. 15. Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long ( ngìn tấn ) ( 2002 ) là ; A. 2000 B. 1354,5 C. Cả A và B. 16. Các trung tâm kinh tế lớn của đồng bằng sông Cửu Long là : A. Cần thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. B. Cồn Thoi. C. Cả A và B. II. Tự luận : ( 6 điểm ) 1. Trình bài tình hình phát triển ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ 2. Nêu tình hình phát triển ngành nông nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long. d) Củng cố: Thu bài, nhận xét ý thức làm bài. e) Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài, phân tích tổng hợp kinh tế ( Bài 38 SGK ) IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 44: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu H cần thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo, nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển, đánh bắt và nuôi trồng, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển, đặc biẹt thấy sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp, thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng xa bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và rừng. - nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trưởng biển đảo. II - Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam. - Các lược đồ, sơ đồ trong SGK ( phóng to ) - Tranh ảnh về các ngành kinh tế biển nước ta, về sự ô nhiễm, suy giảm tài nguyên môi trường biển và các hạot động bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: I. Biển và đảo Việt Nam GV đề nghị HS quan sát bản đồ kinh tế chung 1. Vùng biển nước ta Việt Nam. - Nhận xét đường bờ biển nước ta kéo dài từ đâu đến đâu..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Đại diện nhóm 1 nhận xét nội dung trên. - Nhóm khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. - Có nhiều ình và thành phố nằm giáp biển (HS tìm đọc và liên hệ với địa phương trong tỉnh). - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.1 hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta. - Đại diện nhóm 2 nhận xét nội dung trên. - Nhóm 1,3,4 bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. - Quan sát bản đồ Việt Nam, kết hợp quan sát lược đồ hình 38.2, một số đảo và quần đảo, nhận xét xem số lượng đảo ở nước ta, những đạo nằm ven bờ, xa bờ. - Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời. - GV chuẩn kiến thức. - Đọc tên các đảo ven bờ có diện tích lớn. - Đọc tên các đảo xa bờ ( Bạc Long Vĩ, Phú Quốc ) - Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta. - GV đề nghị HS nghiên cứu, thảo luận mục 1/137 cho biết : + Tiền năng phát triển của ngành. + Một vài nét về sự phát triển của ngành. + Những hạn chế, phương hướng phát triển. - Vì sao phải ưu tiên phát triển thác hải sản xa bờ? - Tiềm năng du lịc biển của nước ta? - Các nhóm thảo luận, đại diện phát biểu nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn kích thước. - Nước ta có vịnh nào được Unesco công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới. - Ngoài hoạt động tắm biển chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác.. - Có đường bờ biển dài : 326km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2. - Gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa. 2. Các đảo và quần đảo : - Co hơn 3000 đảo lớn nhỏ được chia thành các đảo xa bờ và các đảo gần bờ. - Diện tích đảo lớn : Phú Quốc ( 567km2 ); Cát Bà ( 100km2) - Đảo xa bờ : Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, 2 quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa. II. Phát triển tổng hợp KT biển 1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. - Có hơn 2000 loài cá, 110 loài có giá trị kinh tế : Các nục, trích, thu. - SL khai thác hàng năm khoảng 5000 tấn, còn lại là vùng biển xa bờ, sản lượng đánh bắt xa bằng bằng 1/5 khả năng cho phép. 2. Du lịch biển - đảo : - Nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú : có 120 bãi cat rộng dài, phong cảnh đẹp,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch, nghỉ dưỡng. d) Củng cố: - Những điều kiện thuận lợi của biển nươc ta để phát triển kinh tế. - Vì sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 / 139. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo ( tiếp theo ) Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu HS nắm được việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo là rất quan trọng, thấy được sự giảm sút của môi trường biển về tài nguyên, vùng ven bờ nước ta và các phương hướng chính để bảo vệ TNMT biển, nắm vững hơn cách đọc và phân tích sơ đồ, bản đồ, lược đồ, có niềm tin vào sự phát triển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có ý nghĩa bảo vệ tài nguyên và môi trưởng biển đảo. II - Chuẩn bị - Một số lược đồ, sơ đồ trong SGK phóng to. - Một số tranh ảnh về các ngành kinh tế biển nước ta, sự ô nhiễm suy giảm tài nguyên, môi trường biển. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Trình bày đặ điểm về biển và hải đảo Việt nam. - Trình bày phương hướng phân tích tổng hợp kinh tế biển. c) Bài mới: Giới thiệu : - Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển 3. Khai thác và chế biến nước ta mà em biết : khoáng sản biển : - Các nhóm trảo đổi, thảo luận. - Đại diện các nhóm phát biểu. - Nguồn muối vô tận : nghề - Các nhóm khác bổ sung. muối phát triển từ lâu ở Sa - GV chuẩn kiến thức. Huỳn ( Quảng Ngãi ) ; Cà Na - Tại sao nghề làm mối phát triển mạnh ở ven ( Ninh Thuận ) biển Nam Trung Bộ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. - Dọc bờ biển có nhiều bãi cát - GV đề nghị HS nghiên cứu trực tiếp mục 3 chứa oxit, titan. cho biết : - Cát trắng. - ở vùng thềm lục địa còn có khoáng sản nào : - Dầu khí, khí tự nhiên ) ( dầu mỏ, khí tự nhiên ). - Dựa vào hình thức đã học trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta. - T ìm trên hình 39.2 một số cảng kiển và 4. Phát triển tổng hợp giao tuyến giao thông đường biển ở nước ta. thông vận tại : - GV chia 3 nhóm thảo luận nội dung trên. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác bổ sung. - Gần tuyến đường biển quốc tế - GV chuẩn kiến thức. quan trọng. - Hãy kể tên những cảng lớn ở nước ta mà em - Ven biển có nhiều vùng xây biết ( Cảng Sài gòn : 12 triệu tấn/ năm ) dựng cảng nước sâu. - GV phân tích thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, nam Bộ, Trung Bộ ... - Dịch vụ hàng hải ( hậu cần, dịch vụ ở cảng, trên bờ ) - Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta. III. Bảo vệ tài nguyên và môi.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút trường biển - đảo. tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo sẽ 1. Sự giảm sút tài nguyên và dẫn đến hậu quả gì? môi trường biển - đảo. - Diện tích rừng ngập mặn giảm sút. - Nguồn hải sản giảm. - Một số có nguy cơ tuyệt - Hậu quả của việc ô nhiễm môi trường biển chủng. - Môi trường biển bị ô nhiễm. - Những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài 2. Các phương hướng chính để nguyên và môi trường biển. bảo vệ tài nguyên môi trường - Cần điều tra và đánh giá như thế nào về sinh biển. vật biển. - Điều tra đánh giá tiềm năng - Bảo vệ các cảnh quan gì ở biển để duy trì sinh vật tại các vùng biển này. nguồn lợi thuỷ sản. - Bảo vệ rừng ngập mặt hiện - Phương pháp phòng chống ô nhiễm biển. có, đẩy mạnh công tác trồng rừng ngập mặt. - Bảo vệ phát triển nguồn lợi thuỷ sản. - Phòng chống ô nhiễm môi rường biển. d) Củng cố: - Đọc phần ghi nhớ SGK trang 143. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2,3 / 144. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Bài 40: Thực hành : Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo xa bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu HS cần rèn luyện kả năng phân tích, tổng hợp về kiến thức, tiềm năng kinh tế của các đảo xa bờ, ngành công nghiệp dầu khí. - Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí. II - Chuẩn bị - Biểu đồ kinh tế chung Việt Nam. - Bản đồ giao thông vận tải và bản đồ du lịch Việt Nam. - Lược đồ 39.2 trong SGK ( phóng to ) HS : bút chì, máy tíh, thước kẻ. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày sự kha ithác chế biến khoáng sản ở Việt Nam. - Việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biẻn đảo có tầm quan trọng gì? c) Bài mới: GV giới thiệu. 1. Bài tập 1 : - GV gọi 1-2 em đọc bảng 40.1 SGK. 1. Đánh giá tiềm năng kinh - Chia 3 - 4 nhóm thảo luận câu hỏi sau : tế của các đảo xa bờ. + Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát - Cát Bà : Nông, lâm, ngư, triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. du lịch, dịch vụ. - HS dựa vào bản đồ Việt Nam và lược đồ 39.2 - Côn Đảo : Nông lân, ngư, SGK để nêu được điều kiện phát triển tổng hợp dịch vụ, du lịch biển. kinh tế biển của từng đảo. - Phú Quốc : nông, lâm, - Đại diện các nhóm nhận xét. ngư, du lịch, dịch vụ biển. - Các nhóm khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức cơ bản. 2. Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc bài tập 2 / 145. - Gv chia nhóm 2 em cùng thảo luận nội dung. -Quan sát H40.1 hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô. - Nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta. - GV hướng dẫn HS cách phân tích bản đồ để rút.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ra những kết luật cần thiết? VD : Phân tích các đối tượng qua các năm. - Phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng. - Sau khi các nhóm HS thảo luận GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nhận xét của nhóm mình.. + Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng. - Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất kẩu dưới dạng thô, cho thấy GV lu ưu ý : Mặc dù lượng dầu thô hàng năm cộng nghiệp chế biến dầu xuất khẩu lớn gấp 2 lần lượng xăng dầu nhập khí đang phát triển ( điểm khẩu nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn yếu của ngành CN dầu khí nhiều lần so với giá đầu tư. vẫn phải hập lượng xăng dầu để chế biến với số lượng ngày càng lớn. d) Củng cố: GV cho HS nhắc lại 2 nội dung vừa thực hành. e) Hớng dẫn về nhà: - Tìm hiểu địa lí địa phương tỉnh, huyện, xã IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Bài 41: Đại lí tỉnh ( thành phố ) Ngày soạn:. Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> I - Mục đích yêu cầu - HS cần bổ sung và nâng cao kiến thức về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội, có được các kiến thức về địa lí địa phương ( tỉnh, thành phố ). - Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương trong sản xuất quản lí xã hội, hiểu rõ thực tế địa phương, những khó khăn, thuận lợi để có ý thức tham gia xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương - đất nước. II - Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa phương. - Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phương. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: Giáo viên giới thiệu : GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bản đồ Việt I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh Nam để xác định vị trí và lãnh thổ của địa thổ, diện tích phân viện hành phương. chính? + Nằm ở vùng núi, giáp với các tỉnh thành phố 1. Vị trí và lãnh thổ? nào? Có biên giới với nước nào không? - Tỉnh Ninh Bình giáp với tỉnh + Vị trí d dịa lý như vậy có ý nghĩa gì trong Nam Hà, Hà Nam, Hoà Bình, việc phát triển KT - XH? Thái Bình. + Diện tích của tỉnh ( thành phố ) so với địa 2. Sự phân chia hành chính. phương khác trong nước là lớn ay nhỏ? - GV yêu cầu HS dưa jvào biểu đồng địa phương và sự hiểu biết của bản thân để nêu tên và xác định vị trí của các đơn vị hành chính trong tỉnh ( nêu đến cấp quạn, huyện, cấp xã và địa điểm trường đóng ). + HS nêu vài nét chính từng đơn vị hành chính ( vị trí, diện tích, dân số ) II. Điều kiện tự nhiên và tài - GV nêu và nhận xét về lịch sử lãnh thổ về địa nguyên thiên nhiên. chất. a. Địa hình : - Những đặc điểm chính của địa hình. + GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để nêu lên các đặc điểm của địa hình, ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, sông ngòi, đất đai, khí hậu, thực vật..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> + Tác động của địa hình tới việc vạch kế hoạch sản xuấ xây dựng thiết kế các công trình thuỷ lợi, giao thông. - Việc báo cáo sử dụng đất đai. b. Khí hậu: + Những đặc điểm đặc trưng của khí hậu của Nhiệt độ trung bình trên 200C tỉnh, xã, ... ( nhiệt độ, độ ẩm, lượng mua, độ - Độ ẩm cao, lượg mưa lớn. khác biệt các mùa, những ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống. - Mạng lưới sống ngòi phân bố như thế nào ( ở 3. Thuỷ văn tỉnh, huyện xã em ) nơi bắt nguồn, chảy qua, hướng chảy, phụ lưu giá trị kinh tế sông ngòi : kinh tế, vấn đề sử dụng, bảo vệ, cải tạo sông. - Điều kiện khai thông các loại đất đai, đặc 4. Thổ nhưỡng điểm đất đai, phân bổ. - ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất, hiện trạng sử dụng. 5. Tài nguyên sinh vật - Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên. - Các loại động thực vật. - Các loại khoáng sản chính và sự phân bố. 6. Khoáng sản. - ý nghĩa của khoáng sản đối với phát triển các ngành kinh tế. d) Củng cố: - ý nghĩa vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế. - Những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. e) Hớng dẫn về nhà: Học thuộc bài. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Bài 42: Địa lí tỉnh ( thành phố ) ( Tiếp theo) Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu Tiếp tục bổ sung, nâng cao kiến thức về địa lý tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội, có đ ược các kiến thức về địa lí địa phương ( tỉnh, thành phố ) phát triển năng lực nhận thức vận dụng kiến thức vào thực tế những biểu hiện rút ra và đề xuất đúng đắn, đóng góp với đại phương trong sản xuất, quản lí xã hội, hiểm rõ những khó khăn, thuận lợi để có ý thức tham gia, xây dựng địa phương, bồi dưỡng tình cảm quê hướng đất nước. II - Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa phương. - Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phương. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí lãh thổ sự phân chia hành chính tỉnh Ninh Bình, huyện Yên Khánh. - Trình bày những điều kiện tự nhiên tỉnh Ninh Bình, huyện Yên Khánh. c) Bài mới: GV giới thiệu. - Số dân tỉnh Ninh Bình, xã Khánh Thuỷ III. Dân cư và lao động : 1. Gia tăng dân số : - Số dân tỉnh : trên 80 vạn. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 1,52%. - Gia tăng cơ giới. - Số dân xã : 6.520 người. - Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới biến động DS - Số người trong độ tuổi sinh đẻ - Tác động của gia tăng DS tới đời sống SX. chiếm tỉ lệ cao, cưa có KHHGĐ. - Đặc điểm kết cấu DS : Theo giới tính, độ tuổi. 2. Kết cấu DS : - Độ tuổi : - Tỉ lệ nam nữ bằng nau. - Độ tuổi trẻ 0 - 5 tuổi chiếm chỉ lệ cao. - Kết cấu theo độ tuổi lao động. - Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. - Mật độ dân số. 3. Phân bố dân cư : - Phân bố dân cư, những biến động trong phân bố dân cư..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Các loại hình cư trú chính. - Thành thị, nông thôn,. - GV chia 3 nhóm thảo luận nội dung sau : 4. Tình hình phát triển văn hoá - Các loại hình văn hoá dân gian, các hoạt giáo dục, y tế : động văn hoá truyền thống. - Tình hình phát triển văn hoá giáo dục : Trường, lớp, HS qua các năm, chất lượng giáo dục. - Tình hình phát triển y tế ( bệnh viện, bệnh xá, cán bộ y tế ). IV. Kinh tế : - GV cho HS thảo luận tình hình kinh tế 1. Đặc điểm chung : chung của địa phương tỉnh, huyện, xã ( nơi - Trình độ phát triển vào loại trường đóng ) nội dung sau : trung bình ( cả nước ). + Trình độ phát triển kinh tế chung của tỉnh - Sự chuyển biến kinh tế có so với cả nước. những bước phát triển song còn + Cơ cấu kinh tế ( Tương quan giữa các chưa tương xứng ). ngành, sự chuyển biến về cơ cấu, các ngành trọng điểm ). + Sự phân bố ( hợp lí hay chưa hợp lí ) d) Củng cố: Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh, sự gia tăng dân số có ảnh hưởng gì tới đời sống kinh tế - xã hội. e) Hớng dẫn về nhà: Học thuộc bài. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 43: Địa lí tỉnh ( thành phố) ( Tiếp theo ).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu Tiếp tục bổ xung nâng cao kiến thức về địa lí các ngành kinh tế của tỉnh Ninh Bình, biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường, những phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh, huyện, xã, biết vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường của tỉnh, huyện, xã, địa phương cho HS. II - Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa phương tỉnh Ninh Bình, huyện Yên Khánh Khánh Thuỷ. - Một số tranh ảnh về việc bảo vệ tài nguyên môi trường. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV giới thiệu. IV. Kinh tế : - Nêu vị trí của ngành công nghiệp trong nền 2. Các ngành kinh tế : kinh tế của tỉnh. a. Công nghiệp kể cả tiểu thủ - Cơ cấu ngành công nghiệp : công ngiệp. + Cơ cấu theo hình thức sở hữu. + Cơ cấu theo ngành ( chú ý tới các ngành công nghiệp then chốt ). - Phân bô công nghiệp ( các khu công nghiệp tập trung ) - Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu. - Phương hướng phát triển công nghiệp. - Vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh b. Nông nghiệp ( gồm lâm tế của tỉnh. nghiệp và ngư nghiệp ). - Cơ cấu ngành nông nghiệp. + Ngành trồng trọt, tỉ trọng ngành trồng trọt trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Sự phát triển và phân bố các loại cây trồng chính. + Ngành chăn nuôi : Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. + Ngành thuỷ sản : Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ( sản phẩm, phân bố ).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> + Ngành lâm nghiệp : Khai thác lâm sản, bảo vệ rừng và trồng rừng. - Phương hướng phát triển nông nghiệp. - Vị trí của dịch vụ trong nền kinh tế của tỉnh. c. Dịch vụ - Giao thông vận tải : Các loại hình vận tải, các tuyến đường giao thông chín, phát triển giao thông vận tải. - Bưu chính viễn thông. - Thương mại : Nội thương : Hoạt đông jxuất nhập khẩu. Du lịch : Các trung tâm du lịch, sự phát triển của ngành du lịch. - Hoạt động đầu tư của nước ngoài. V. Bảo vệ TN & MT: - Những dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô a. Những dấu hiệu suy giảm. nhiễm môi trường của tỉnh. b. Biện pháp bảo vệ. - Những biện pháp bảo vệ TN - MT. VI . Phương hướng phát triển - Những phương hướng phát triển kinh tế của kinh tế : tỉnh, huyện, xã. d) Củng cố: - Cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh, suy giảm ở đâu? - Các tuyến đường giao thông chính của tỉnh, huyện, xã. e) Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 50: ôn tập Ngày soạn:. Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> I - Mục đích yêu cầu Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học, tiếp tục rèn luyện và khắc sâu những kiến thức đã học, các kỹ năng phân tích, so sanh, vẽ biểu đồ, rèn luyện tư duy, logic phát triển óc sáng tạo, tự giác học bài cho học sinh. II - Chuẩn bị + Thầy : Soạn bài, đọc tài liệu. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: Cho biết các sản phẩm chính của ngành công nghiệp, nông nghiệp c) Bài mới: GV giới thiệu. 1. Biển và đảo VN : Nêu đặc điểm vùng biển của VN. 1. Vùng biển nước ta : ( SGK ) + Chiều dài đường bờ biển. + Diện tích biển Đông, biển nước ta. + Vùng biển nước ta gồm có những bộ phận nào. + Các đảo và quần đảo có những đặc điểm gì b. Các đảo và quần đảo ( SGK ) ( số lượng đảo, các đảo lớn ) ? + Đảo xa bờ. Tiềm năng phát triển ngành hải sản, vài nét 2. Phát triển tổng hợp KT biển. về lịch sử phát triển ngành, những hạn chế a. Khai thác nuôi trồng và chế phương hướng phát triển của ngành, tiềm biến hải sản. năng du lịch của biển nước ta. b. Du dịch biển đảo ( SGK ) - Nước ta có vịnh nào được Unesco công nhận? Kể tên một số khoáng sản biển chính ở 3. Khai thác và chế biến khoáng nước ta mà em được biết. sản biển ( SGK ) - Vì sao nghề làm muối phát triển mạnh ở khu biển Nam Trung Bộ. - ở vùng thềm lục địa biển còn có những khoáng sản nào? Nêu lên một số cảng biển ở nước ta? 4. Phát triển tổng hợp giao thông - Cácđiểm yếu thông thông biển của nước ta. vận tải. - Một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài 5. Bảo vệ tài nguyên và môi nguyên môi trường biển - đảo. trường biển đảo ( SGK ) - Các phương hướng chính bảo vệ TN - MT biển - đảo, cần bảo vệ cảnh quan gì ở biển đề duy trì nguồn lợi thuỷ sản biển..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> d) Củng cố: GV hệ thống những kiến thức cơ bản để học sinh ôn tập kiểm tra học kỳ 2. e) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 1 tiết học kỳ 2. IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 51: kiểm tra học kỳ II Ngày soạn:. Ngày dạy:. I - Mục đích yêu cầu - Đánh giá một cách chính xác chất lượng học tập của HS qua bài kiểm tra học kỳ. - Giáo dục cho HS có ý thức tự giác trung thực và nghiêm túc trong khi làm bài. II - Chuẩn bị - Thày ra đề kiểm tra hoặc photo đề. III - Tiến trình lên lớp a) ổn định tổ chức: Sĩ số: b) Kiểm tra bài cũ: c) Bài mới: GV phát đề photo: I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào các chữ cái câu trả lời đúng nhất dưới đây : 1. Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ ngày nay gồm : A. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp nặng. C. Cả A và B..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 2. Các trung tâm công nghiệp lớp của vùng Đông Nam Bộ gồm : A. Biên hoà. B. TP Hồ Chí Minh, biên hoà, Vũng Tàu. C. Cả A và B. 3. Ngành nông nghi ệp Đông Nam Bộ trồng các loại cây công nghiệp. A. Cây công nghiệp hàng năm. B. Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm. C. Cả A và B. 4. Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo phương pháp : A. Chăn nuôi, công nghiệp. B. Chăn nuôi theo hướng cổ truyền. C. Cả A và B. 5. Trong nông nghiệp vấn đề thuỷ lợi giữ vai trò : A. Thứ yếu trong sản xuất thâm canh. B. Tầm quan trọng hàng đầu. C. Cả A và B. 6. Ngành dịch vụ Đông Nam Bộ gồm có : A. Thương mại du lịch, vận tải. B. Bưu chính viễn thông. C. Cả A và B. 7. Đông Nam Bộ giữ vị trí quan trọng trong xuất nhập khẩu : A. Đứng thứ 2 cả nước. B. Dẫn đầu cả nước. C. Cả A và B. 8. Các trung tâm kinh tế lớn của Đông Nam Bộ. A. TP HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu. B. Biên hoà. C. Cả A và B. 9. Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vị trí : A. Phía Đông của Đông Nam Bộ. B. Phía Tây của Đông Nam Bộ. C. Cả A và B. 10. Đặc điểm khí hậu của đồng bằng sông Cửu Long. A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm. C. Cả A và B. 11. Số dân của đồng bằng sông Cửu Long khoảng :.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> A. Trên 16,7 triệu người. B. 18 triệu người. C. Cả A và B. 12. Diện tích đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ( nghìn ha ) A. 3500 B. 3834,8 C. Cả A và B. 13. Ngành dịch vụ vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm có : A. Xuất khẩu gạo. B. Xuất khẩo gạo, thuỷ sản, hoa quả, giao thông đường thuỷ, du lịch sinh thái. C. Cả A và B. 14. Các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 gồm có : A. Chế biế LTTP, VLXD, cơ khí nông nghiệp. B. Vật liệu xây dựng. C. Cả A và B. 15. Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)2002 làg: A. 2000 B. 1354,5 C. Cả A và B 16. Các trung tâm kin tế lơn của đồng bằng sông Cửu Log là: A. Cần Tơ, Mĩ Thọ, Long Xuyên, Cà Mau B. Cần Thơ C. Cả A và B II/ Tự luận (6 điểm) 1. Nêu tình hình phát triển của ngàh công nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long 2. Những đặc điểm phát triển của nghành công nghiệp Đông Nam Bộ đồng bằng sông cửu Long Biểu điểm I/ Trắc nghiệm: Trả lời đúng các câu và ý sau mỗi ý cho 0,25 điểm 1. A 2. B 3. B 4. A 5. B 6. A 7. B 8. A 9. B 10. A 11. A 12. B 13. B 14. A 15. B 16. A II/ Tự luận: Câu 1: 3điểm: Trả lời đúng các ý sau: mỗi ý đúng cho 0,5 điểm - Là vùng trọng điểm lúa lớ nhất của cả nước - Bình quân lương thực đầu người đạt 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nươc (2002) - là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, cam, bưởi....

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh, vịt được nuôi nhiều nất các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh - Thủy sản chiếm hơn 50% sản lượng thuỷ sản cả nước - Nghề rừng giữ vai trò quan trọng : Trồng rừng ngập mặn ven biển : Cà Mau. Câu 2 : Trả lời đúng các ý sau : Mỗi ý đúng cho 1 điểm. - Tới ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế iến LTTP, pân bố chủ yếu ở Sài Gòn. - Ngày nay trong ngành công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng, cơ cấu sản xuất cân đối bao gồm công ngiệp nặng, công nghiệp nhẹ, LTTP. - Các trung tâm công nghiệp lớn nhất : TP HCM chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Bà Rịa - Vũng Tàu là trọng tâm công nghiệp khai thác dầu khí. d) Củng cố: Thu bài, nhận xét ý thức làm bài. e) Hướng dẫn về nhà: IV/ Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... Bài 44: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương Giảm tải cả bài, thay thế bằng xem băng hình giới thiệu về thủ đô Hà Nội.

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×