Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP liên hợp thực phẩm (TCKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.33 KB, 67 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Lời nói đầu
Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trờng là cạnh tranh. Các doanh
nghiệp luôn đặt ra câu hỏi : Làm thế nào để đứng vững trên thơng trờng ? Làm thế
nào để đáp ứng đợc nhu cầu của ngời tiêu dùng với sản phẩm có chất lợng cao và giá
thành hạ ? (tức là chi phí để sản xuất ra sản phẩm phải đợc tiết kiệm tối đa trên cơ sở
pháp lý và kế hoạch). Đối với mọi sản phẩm, chi phí vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong
toàn bộ chi phí sản xuất cũng nh giá thành sản phẩm.
Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải có phơng án sản xuất
kinh doanh có hiệu quả kinh tế nhằm đạt đợc mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Để tối
đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp làm sao giảm đợc chi phí vật liệu một cách hợp lý.
Do vậy, doanh nghiệp luôn cần giám sát từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình sản
xuất kinh doanh ; doanh nghiệp phải thiết lập đợc mạng lới thu mua vật liệu và phải
tìm đợc thị trờng tiêu thụ sản phẩm nhằm bảo toàn và tăng nhanh tốc độ chu chuyển
vốn, thực hiện nghĩa vụ ngân sách với Nhà nớc và chăm lo đời sống ngời lao động.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải thực hiện tổng hoà nhiều biện pháp quản lý
đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và quan trọng nhất là hạch toán
kế toán. Với các doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng nhất để điều hành quản
lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật t, tiền
vốn đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính doanh
nghiệp. Nếu nh hạch toán nói chung là công cụ quản lý nền kinh tế thì hạch toán
nguyên liệu, vật liệu là công cụ đắc lực cho công tác quản lý vật liệu, công cụ dụng
cụ. Việc quản lý nguyên vật liệu là rất cần thiết, đòi hỏi kế toán vật liệu phải đa ra
những thông tin chính xác, kịp thời và toàn diện. Việc tổ chức kế toán vật liệu một
cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất lớn với việc quản lý vật liệu làm cho tình hình
cung cấp, sử dụng vật liệu đợc hợp lý hơn, dẫn tới việc có thể giảm chi phí và giảm
giá thành sản phẩm.
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Với nhận thức trên, cùng với những trang bị từ nhà trờng trong 2 năm học và


với sự chỉ bảo nhiệt tình của các cán bộ kế toán tại Công ty Cổ phần Liên hợp Thực
Phẩm, em đã quyết định đi sâu nghiên cứu chuyên đề:
Kế toán Nguyên liệu - Vật liệu
Ngoài Lời nói đầu và Kết luận chung, nội dung của chuyên đề gồm các phần
sau :
Chơng I : Các vấn đề chung về kế toán Nguyên liệu, vật liệu
Chơng II : Thực tế công tác kế toán Nguyên liệu, vật liệu tại Công ty
Chơng III : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán Nguyên vật liệu
Do sự hiểu biết kiến thức và thời gian có hạn nên chuyên đề thực tập của em
không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo,
góp ý của thầy cô cũng nh của các cán bộ kế toán Công ty Cổ phần Liên hợp Thực
Phẩm để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Chơng I
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Những vấn đề chung về kế toán
nguyên liệu, vật liệu
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Nguyên liệu, Vật liệu :
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu :
Khái niệm :
Nguyên vật liệu (NVL) là những đối tợng lao động đợc thể hiện dới dạng vật
hoá. Là một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cung cấp dịch vụ ; là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
Đặc điểm :
- Nguyên liệu, vật liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất, chế tạo sản phẩm
và cung cấp dịch vụ.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất, nguyên liệu, vật liệu thay đổi hoàn toàn
hình thái ban đầu. Giá trị của nó đợc chuyển dần toàn bộ 1 lần vào chi phí

sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên liệu, vật liệu :
- ở khâu mua hàng : đòi hỏi phải quản lý việc thực hiện kế hoạch mua hàng về
số lợng, qui cách, phẩm chất, chủng loại, giá mua và chi phí cũng nh đảm
bảo đúng tiến độ thời gian đáp ứng nhu cầu của sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- ở khâu bảo quản : phải tổ chức tốt kho hàng, bến bãi, trang bị đầy đủ phơng
tiện đo lờng cần thiết, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo quản đối
với từng loại NVL tránh mất mát, h hỏng, đảm bảo an toàn tài sản.
- ở khâu sử dụng : đòi hỏi phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm, chấp hành tốt các
định mức, dự toán chi phí nhằm tiết kiệm chi phí NVL và CCDC góp phần
quan trọng để hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu :
Để phát huy vai trò, chức năng kế toán trong công tác quản lý nguyên vật liệu
tại doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau :
- Phải tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời về số lợng, phẩm chất,
qui cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ NVL nhập, xuất, tồn kho.
- Vận dụng đúng các phơng pháp hạch toán, phơng pháp tính giá nguyên vật
liệu nhập- xuất- tồn kho.
- Mở các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết theo từng thứ nguyên vật liệu theo đúng
chế độ và phơng pháp qui định.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng, tình hình dự trữ và sử dụng
nguyên vật liệu theo đúng dự toán và tiêu chuẩn định mức chi phí.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu theo dự toán tiêu chuẩn và theo
chế độ của Nhà nớc.
- Cung cấp tình hình nhập- xuất- tồn kho nguyên vật liệu phục vụ cho công tác
quản lý, định kỳ tiến hành phân tích tình hình mua hàng, bảo quản và sử

dụng nguyên vật liệu.
1.2. Phân loại và đánh giá Nguyên liệu, Vật liệu :
1.2.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu :
Để tiến hành sản xuất, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại vật liệu khác
nhau. Vì vậy, căn cứ vào vai trò và tác dụng của Nguyên liệu, vật liệu trong quá trình
sản xuất kinh doanh thì vật liệu đợc chia thành các loại sau :
- Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài) : là các loại
nguyên vật liệu mà sau quá trình gia công, chế biến sẽ cấu thành thực thể vật
chất chủ yếu của sản phẩm.
- Vật liệu (VL) phụ : là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất,
đợc sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi hình dáng,
màu sắc, mùi vị hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các t liệu lao
động hay phục vụ cho lao động của công nhân viên chức.
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
- Nhiên liệu : là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lợng phục vụ cho công
nghệ sản xuất, các phơng tiện, máy móc nh than củi, xăng dầu, hơi đốt, khí
đốt...
- Phụ tùng thay thế : là những chi tiết phụ tùng, máy móc thiết bị đợc dự trữ để
sử dụng cho việc sửa chữa, thay thế các bộ phận của TSCĐ hữu hình.
- Vật liệu và thiết bị XDCB : là các loại vật liệu thiết bị dùng cho công tác
XDCB để hình thành TSCĐ và vật liệu khác.
- Phế liệu : là các loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài
sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài nh phôi bào, vải vụn, gạch, sắt vụn...
- Vật liệu khác : bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể trên nh
bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc chủng.
1.2.2. Đánh giá nguyên liệu, vật liệu :
Nguyên tắc đánh giá chung nguyên liệu, vật liệu theo giá trị thực tế (hay giá
gốc) của nguyên liệu, vật liệu.

a. Giá gốc nguyên liệu, vật liệu nhập kho :
Giá thực tế của vật liệu mua ngoài :
Giá thực tế
VL mua
ngoài
=
Giá ghi trên
hoá đơn (cả
thuế NK)
+
Các loại thuế
không đợc
hoàn lại
+
Chi phí
liên quan
khác
_
Các khoản
giảm giá, chiết
khấu (nếu có)
Đối với doanh nghiệp thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp thì giá thực tế vật liệu mua vào sẽ bao gồm cả giá mua của vật liệu và thuế GTGT
đầu vào (tổng giá thanh toán).
Đối với doanh nghiệp thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thì giá vật liệu mua vào sẽ không có thuế GTGT đầu vào (nếu có hoá đơn GTGT).
Giá thực tế vật liệu tự chế biến :
Giá thực tế vật liệu
tự chế biến
=

Giá thực tế vật liệu xuất kho
gia công chế biến
+
Chi phí gia công chế
biến
Giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công chế biến :
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Giá thực tế vật
liệu thuê ngoài gia
công chế biến
=
Giá thực tế vật
liệu xuất kho
thuê chế biến
+
Số tiền phải
trả cho ngời
chế biến
+
Chi phí vận chuyển
bốc dỡ, các chi phí
liên quan (nếu có)
Giá thực tế vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần : là giá thoả thuận
do các bên liên doanh xác định cộng chi phí tiếp nhận (nếu có).
Giá thực tế vật liệu nhận viện trợ, biếu tặng : tính theo giá thị trờng tơng đơng
cộng chi phí tiếp nhận (nếu có).
b. Giá gốc nguyên liệu, vật liệu xuất kho :
Để tính giá gốc của hàng xuất kho kế toán sử dụng một trong các phơng pháp

tính giá sau :
Phơng pháp tính giá đích danh (phơng pháp trực tiếp) : theo phơng pháp này
nguyên vật liệu đợc xác định giá trị theo đơn chiếc, theo từng lô hàng và giữ
nguyên từ lúc nhập kho cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất vật liệu sẽ tính theo
giá thực tế của vật liệu đó. Thờng sử dụng với các vật liệu có giá trị cao và có
tính tách biệt.
Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO) : theo phơng pháp này số vật liệu nào
nhập trớc thì xuất trớc, xuất hết số nhập trớc rồi mới đến số nhập sau theo giá
thực tế của từng số hàng xuất. Giá thực tế vật liệu mua trớc sẽ đợc dùng làm
giá thực tế để tính giá vật liệu xuất trớc. Do vậy, giá thực tế của vật liệu tồn
kho cuối kỳ chính là giá thực tế của vật liệu mua vào sau cùng.
Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO) : theo phơng pháp này phải xác minh
đơn giá của lần nhập nhng khi xuất sẽ căn cứ vào số lợng xuất và đơn giá thực
tế nhập kho lần cuối, sau đó mới lần lợt đến các lần nhập trớc để tính giá thực
tế xuất kho. Nh vậy, giá thực tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ lại là giá thực tế
của vật liệu tính theo đơn giá của lần nhập đầu kỳ.
Phơng pháp bình quân gia quyền : theo phơng pháp này giá thực tế vật liệu
xuất dùng trong kỳ đợc tính theo giá trị bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ,
bình quân cuối kỳ trớc hay bình quân sau mỗi lần nhập).
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Giá thực tế vật liệu
xuất dùng
=
Số lợng vật liệu xuất
dùng
X
Đơn giá bình
quân

Trong đó giá đơn vị bình quân có thể đợc tính theo 1 trong các phơng pháp sau :
- Tính theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ :
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Số lợng VL tồn đầu kỳ + Số lợng VL nhập trong kỳ
- Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập :
Đơn giá bình
quân gia quyền
sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế VL tồn kho trớc
khi nhập
+
Giá thực tế VL sau
từng lần nhập
Số lợng VL tồn kho trớc khi
nhập
+
Số lợng VL của từng
lần nhập
- Tính theo giá bình quân cuối kỳ trớc :
Đơn giá bình quân cuối
kỳ trớc
=
Giá thực tế VL tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)
Số lợng VL tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)
c. Phơng pháp giá hạch toán :
Theo phơng pháp này, toàn bộ VL biến động trong kỳ đợc tính theo giá hạch

toán. Cuối kỳ kế toán tiến hành điều chỉnh giá hạch toán sang giá thực tế
Giá thực tế VL
xuất dùng
=
Giá hạch toán VL
xuất dùng
X
Hệ số chênh lệch
giá
Hệ số chênh
lệch giá
=
Giá thực tế VL tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Giá hạch toán VL tồn kho đầu kỳ + Giá hạch toán VL trong kỳ
1.3. Thủ tục quản lý nhập- xuất kho nguyên vật liệu và các chứng từ liên quan
1.3.1. Thủ tục nhập kho :
- Bộ phận cung cấp vật t căn cứ vào kế hoạch mua hàng, hợp đồng mua hàng
đã ký kết, phiếu báo giá để tiến hành mua hàng. Khi hàng về nếu xét cần
thiết có thể lập ban kiểm nghiệm kiểm tra, đánh giá hàng mua về số lợng,
chất lợng,...
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
- Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm, ban kiểm nghiệm lập biên bản kiểm
nghiệm vật t. Sau đó, bộ phận cung cấp hàng lập phiếu nhập kho trên cơ sở
hoá đơn, giấy báo nhận và biên bản kiểm nghiệm giao cho ngời mua hàng
làm thủ tục nhập kho.
- Thủ kho sau khi cân, đong, đo, đếm sẽ ghi số lợng thực nhập vào phiếu nhập
và dùng để phản ánh số lợng nhập và tồn của từng thứ vật t vào thẻ kho.
Trờng hợp phát hiện thừa, thiếu, sai qui cách phẩm chất, thủ kho phải báo cho

bộ phận cung ứng biết và cùng ngời giao hàng lập biên bản. Hằng ngày hay định kỳ,
thủ kho chuyển phiếu nhập kho cho kế toán nguyên vật liệu làm căn cứ để ghi sổ kế
toán.
1.3.2. Thủ tục xuất kho :
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, các bộ phận sử dụng vật t viết phiếu
xuất kho trình Giám Đốc duyệt. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất vật liệu và
ghi số thực xuất vào phiếu xuất ; sau đó ghi số lợng xuất và tồn kho của từng loại vật
t vào thẻ kho.
Hằng ngày hoặc định kỳ, thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế toán nguyên
vật liệu để kế toán tính giá, hoàn chỉnh phiếu xuất để lấy số liệu ghi sổ kế toán.
1.3.4. Các chứng từ kế toán có liên quan :
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định 1141/TCQĐ/
CĐKT ngày1/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài Chính, các chứng từ kế toán nguyên liệu,
vật liệu bao gồm :
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01_ VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02_ VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03_ VT_ 3LL)
- Biên bản kiểm kê sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 08_ VT)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 02_ BH)
- Hoá đơn cớc phí vận chuyển (Mẫu 03_ BH)
- Hoá đơn thuế GTGT
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo qui định, các doanh
nghiệp có thể sử dụng các chứng từ hớng dẫn nh :
- Phiếu xuất kho vật t theo hạn mức (Mẫu 04_ VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t (Mẫu 05_ VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (Mẫu 07_ VT)
Mọi chứng từ nguyên vật liệu phải đợc tổ chức luân chuyển theo trình tự và

theo thời gian do kế toán trởng qui định phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép và tổng
hợp số liệu kịp thời của các bộ phận, cá nhân có liên quan.
Sổ kế toán dùng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu :
Tuỳ thuộc vào phơng pháp kế toán chi tiết áp dụng trong các doanh nghiệp mà
sử dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết nh sau :
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- .........
Ngoài ra các doanh nghiệp còn sử dụng : Bảng kê nhập- xuất, Bảng luỹ kế tổng
hợp nhập- xuất- tồn kho vật liệu phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi tiết giản đơn,
nhanh chóng và kịp thời.
1.4. Phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu :
Trong thực tế có 3 phơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu sau :
1.4.1. Phơng pháp ghi thẻ song song :
- ở kho : thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn kho
nguyên vật liệu về số lợng. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Thẻ đợc
mở cho từng danh điểm vật liệu. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng
số nhập- xuất tính ra tổng số tồn kho về mặt lợng theo từng danh điểm vật
liệu.
- ở phòng kế toán : Kế toán vật liệu mở sổ kế toán chi tiết vật liệu cho từng
thứ vật liệu tơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tơng tự thẻ
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận
đợc các chứng từ nhập- xuất kho thủ kho chuyển tới, kế toán vật liệu phải
kiểm tra, đối chiếu, ghi đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền. Sau đó lần l-
ợt ghi các nghiệp vụ nhập- xuất vào sổ kế toán chi tiết vật liệucó liên quan.
Cuối tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho.

Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ
vào các sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho về mặt giá trị của
từng loại nguyên vật liệu. Số liệu của bảng này đợc đối chiếu với số liệu của phần kế
toán tổng hợp.
Ngoài ra để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên kế toán vật t phải mở sổ đăng
ký thẻ kho, khi giao thẻ kho cho thủ kho kế toán phải ghi vào sổ.
Sau đây là sơ đồ kế toán chi tiết theo phơng pháp ghi thẻ song song :
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp
ghi thẻ song song
Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển :
- ở kho : việc ghi chép của thủ kho cũng thực hiện trên thẻ kho giống nh ph-
ơng pháp ghi thẻ song song.
- ở phòng kế toán : kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lợng,
số tiền của từng danh điểm VL theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần
vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
11
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất khoThẻ kho
Sổ ( thẻ ) kế toán chi
tiết NVL
Bảng tổng hợp Nhập-
Xuất- Tồn kho NVL
Kế toán tổng hợp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
tháng của từng VL, mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu
số lợng VL trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với
kế toán tổng hợp.
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp
Sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
1.4.3. Phơng pháp sổ số d :
- ở kho : giống 2 phơng pháp trên, định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải
tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho phát sinh theo từng VL qui định.
Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng
từ nhập, xuất nguyên liệu, vật liệu.
Ngoài ra, thủ kho còn phải ghi số lợng vật liệu tồn kho cuối tháng theo từng
danh điểm vật liệu vào sổ số d. Sổ số d đợc kế toán mở cho từng kho và dùng cho cả
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
12
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Kế toán tổng hợp
Bảng kê nhập Bảng kê xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
năm. Trớc ngày cuối tháng, kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ, ghi xong thủ kho
gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền.
- ở phòng kế toán : định kỳ nhân viên kế toán phải xuống kho để hớng dẫn và
kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, thu nhận chứng từ. Khi nhận đợc chứng từ kế toán
kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ, ghi tổng số tiền vào cột số tiền trên phiếu

giao nhận chứng từ.
Đồng thời ghi số tiền vừa tính đợc của từng nhóm vật liệu vào bảng luỹ kế
nhập - xuất - tồn kho vật liệu. Bảng này đợc mở cho từng kho, mỗi kho 1 tờ, đợc ghi
trên cơ sở phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất vật liệu. Tiếp đó cộng số tiền nhập,
xuất trong tháng của từng nhóm vật liệu.
Số d này đợc dùng để đối chiếu với số d trên sổ số d .
Sau đây là sơ đồ kế toán phơng pháp sổ số d :
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phơng pháp
Sổ số d
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
13
Phiếu nhập kho Phiếu xuất khoThẻ kho
Sổ số d
Kế toán tổng hợp
Bảng luỹ kế Nhập-
Xuất- Tồn kho VL
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu :
1.5.1. Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên :
Theo phơng pháp này, tại bất cứ thời điểm nào kế toán cũng xác định đợc
nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng tồn kho nói chung và NVL nói riêng.
1.5.1.1. Tài khoản sử dụng :
TK 152- Nguyên vật liệu : dùng để theo dõi giá thực tế của toàn bộ nguyên

vật liệu hiện có, tình hình tăng giảm qua kho doanh nghiệp ; có thể mở chi tiết
theo từng loại, nhóm theo yêu cầu quản lý và phơng tiện tính toán.
+ Bên Nợ : Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng NVL trong kỳ.
+ Bên Có : Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL trong kỳ.
+ D Nợ : Phản ánh giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho.
TK 151- Hàng mua đang đi đờng : phản ánh giá trị vật t, hàng hoá mua
ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang trên đờng vận chuyển, ở
bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhng đang chờ kiểm nhận,
nhập kho.
+ Bên Nợ : Phản ánh giá trị hàng đi đờng tăng.
+ Bên Có : Phản ánh giá trị hàng đi đờng kỳ trớc đã nhập kho hay chuyển giao
cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
+D Nợ : Giá trị vật t hàng hoá đã mua nhng cha về nhập kho.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên
quan khác nh : TK 133, TK 331, TK 112, TK111.....
1.5.1.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu :
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
a. Hạch toán tình hình tăng nguyên vật liệu :
Trong doanh nghiệp có tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ :
Trờng hợp mua ngoài hàng và hoá đơn cùng về
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho và các
chứng từ khác có liên quan.
- Nếu mua trong nớc kế toán ghi
Nợ TK 152 : Giá thực tế VL
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331, 111, 112... : Tổng giá thanh toán
Trờng hợp doanh nghiệp đợc giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại (nếu có )
Nợ TK 331 : Trừ vào số tiền hàng phải trả

Nợ TK 111, 112 : Số tiền đợc ngời bán trả lại
Nợ TK 138 (1388) : Số đợc ngời bán chấp nhận
Có TK 152 : Số giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại theo giá
không có thuế
Có TK 133 (1331) : Thuế GTGT tơng ứng
Số chiết khấu mua hàng đợc hởng :
Nợ TK 111, 112,331...
Có TK 711
- Nếu nhập khẩu :
Nếu NVL nhập kho dành cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hoá dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ kế toán phản ánh giá trị nguyên liệu, vật
liệu nhập khẩu gồm :
Nợ TK 152 : Giá thực tế
Có TK 111,112,331 : Số đã trả ngời bán, CPVC bốc dỡ
Có TK 333 (3333) : Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Nếu chênh lệch tỷ giá ghi trên sổ kế toán lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế thì số
chênh lệch tỷ giá đợc ghi vào bên Nợ TK 413.
Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ của vật t, hàng hoá và thuế GTGT hàng nhập
khẩu hạch toán nh sau :
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 333 (33312)
Trờng hợp hàng thừa so với hoá đơn
- Nếu nhập toàn bộ :
Nợ TK 152 : Trị giá toàn bộ số hàng
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT tính theo số hoá đơn
Có TK 331 : Trị giá thanh toán theo hoá đơn

Có TK 338 (3381) : Trị giá số hàng thừa (không thuế)
Căn cứ vào quyết định xử lý ghi :
Nếu trả lại cho ngời bán
Nợ TK 338 (3381) : Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 152 : Trả lại số thừa
Nếu đồng ý mua tiếp số thừa
Nợ TK 338 (3381) : Trị giá hàng thừa
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán số hàng thừa
Nếu không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập
Nợ TK 338 (3381) : Trị giá hàng thừa
Có TK 711 : Số thừa không rõ nguyên nhân
- Nếu nhập kho theo số hoá đơn :
Số thừa coi nh giữ hộ ngời bán và ghi :
Nợ TK 002
Khi xử lý số thừa ghi :
Có TK 002
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Đồng thời căn cứ cách xử lý cụ thể hạch toán nh sau :
Nếu đồng ý mua tiếp số thừa
Nợ TK 152 : Trị giá hàng thừa
Nợ TK 133 : Thuế GTGT của hàng thừa
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán số hàng thừa
Nếu không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập
Nợ TK 152 : Trị giá hàng thừa
Có TK 711 : Số thừa không rõ nguyên nhân
Trờng hợp hàng thiếu so với hoá đơn
Kế toán chỉ phản ánh số thực nhận, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm nhận

thông báo cho bên bán :
Nợ TK 152 : Trị giá số thực nhập kho
Nợ TK 138 (1381) : Trị giá số thiếu
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT theo hoá đơn
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán
Xử lý số vật liệu thiếu :
Nếu ngời bán giao tiếp số hàng còn thiếu
Nợ TK 152 : Số thiếu đã nhận
Có TK 138 (1381) : Xử lý số thiếu
Nếu ngời bán không còn hàng
Nợ TK 331 : Ghi giảm số tiền phải trả ngời bán
Có TK 138 (1381) : Xử lý số thiếu
Có TK 133 (1331) : Thuế GTGT của hàng thiếu
Nếu cá nhân làm mất phải bồi thờng
Nợ TK 138 (1388), 334 : Cá nhân phải bồi thờng
Có TK 133 (1331) : Thuế GTGT của hàng thiếu
Có TK 138 (1381 ) : Xử lý số thiếu
Nếu thiếu không xác định đợc nguyên nhân
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Nợ TK 811 : Số thiếu không rõ nguyên nhân
Có TK 138 (1381) : Xử lý số thiếu
Trờng hợp hàng về cha có hoá đơn
Nếu trong tháng có hoá đơn về thì ghi sổ bình thờng ; còn nếu cuối tháng hoá
đơn vẫn cha về thì ghi sổ theo giá tạm tính.
Nợ TK 152
Có TK 331
Sang tháng sau, khi hoá đơn về sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế bằng 1
trong 2 cách sau :

- Cách 1 : Xoá giá tạm tính bằng bút toán đỏ rồi ghi giá thực tế bằng bút toán th-
ờng.
- Cách 2 : Ghi số chênh lệch giữa giá tạm tính và giá thực tế bằng bút toán đỏ
(nếu giá tạm tính > giá thực tế) hoặc bằng bút toán thờng (nếu giá tạm tính < giá thực
tế).
Trờng hợp hoá đơn về nhng hàng cha về
Nếu trong tháng hàng về thì ghi sổ bình thờng, nếu cuối tháng cha về ghi :
Nợ TK 151 : Trị giá hàng mua theo hoá đơn
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331, 111, 112 ...
Sang tháng sau khi hàng về ghi :
Nợ TK 152 : Nếu nhập kho
Nợ TK 621, 627 : Xuất kho cho sản xuất ở phân xởng
Có TK 151 : Hàng đi đờng kỳ trớc đã về
Trờng hợp NVL tự chế nhập kho hoặc thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 152 : Giá thành sản xuất thực tế
Có TK 154 : VL thuê ngoài gia công hay tự sản xuất nhập kho
Các trờng hợp tăng vật liệu khác
Nợ TK 152 : Giá thực tế VL tăng thêm
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Có TK 411 : Nhận viện trợ, cấp phát, vốn góp...
Có TK 412 : Đánh giá tăng VL
Có TK 336 : Vay lẫn nhau trong các đơn vị nội bộ
Có TK 642 : Thừa trong định mức tại kho
Có TK 338 (3381) : Thừa ngoài định mức chờ xử lý
Có TK 621, 627, 641, 642 : Dùng không hết, thu hồi phế liệu
Có TK 222, 128 : Nhận lại vốn góp liên doanh.....
Trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp :

Nợ TK 152 : Giá thực tế VL mua ngoài (cả thuế GTGT)
Có TK 331, 111, 112, 311 ...
Số giảm hàng mua đợc hởng hay giá trị hàng mua trả lại
Nợ TK 311, 111, 112, 138 (1388) ...
Có TK 152
Các Trờng hợp còn lại cũng hạch toán tơng tự.
b. Hạch toán tình hình giảm nguyên vật liệu :
- Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621 : Xuất trực tiếp chế tạo sản phẩm
Nợ TK 627 : Xuất dùng cho phân xởng
Nợ TK 641 : Xuất phục vụ cho bán hàng
Nợ TK 642 : Xuất cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 : Xuất cho XBCD hoặc sửa chữa TSCĐ
Có TK 152 : Giá thực tế vật liệu xuất dùng
- Xuất góp vốn liên doanh
Căn cứ vào giá gốc VL xuất góp vốn, giá trị vốn góp đợc liên doanh chấp
nhận, phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá trị vốn góp sẽ đợc phản ánh vào bên Nợ
TK 412 (giá vốn > giá trị vốn góp), bên Có TK 412 (giá vốn < giá trị vốn góp)
Nợ TK 222 : Góp vốn liên doanh dài hạn
Nợ TK 128 : Góp vốn liên doanh ngắn hạn
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Nợ (Có) TK 412 : Phần chênh lệch giảm (tăng)
Có TK 152 : Giá thực tế vật liệu xuất góp vốn liên doanh
- Xuất thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 154 : Giá thực tế vật liệu xuất chế biến
Có TK 152 : Giá thực tế vật liệu
- Giảm do vay tạm thời :
Nợ TK 138 (1388) : Cho cá nhân, tập thể vay tạm thời

Nợ TK 136 (1368) : Cho vay nội bộ tạm thời
Có TK 152 : Giá thực tế vật liệu
- Giảm do các nguyên nhân khác
Nợ TK 632 : Nhợng bán xuất trả lơng, trả thởng
Nợ TK 642 : Thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 138 (1381) : Thiếu không rõ nguyên nhân chờ xử lý
Nợ Tk 138 (1388), 334 : Thiếu cá nhân phải bồi thờng
Có TK 152 : Giá thực tế vật liệu
Sau đây là sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên :
Sơ đồ kế toán tổng hợp theo phơng pháp
Kê khai thờng xuyên
TK 111, 112, 331, ... TK 152 TK 621
Dxxx
Tăng do mua ngoài Xuất chế tạo sản phẩm
TK 133 TK 641, 642, 627...
Thuế VAT đợc khấu trừ Xuất cho PX, cho BH, cho QLDN
TK 151 TK 128, 222
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Hàng đi đờng kỳ trớc Xuất góp vốn liên doanh
TK411
Nhận cấp phát, nhận góp vốn LD,... TK 1381, 642...
Thiếu phát hiện khi kiểm kê
TK 642, 3381
Thừa phát hiện khi kiểm kê
TK 128, 222 TK 412
Nhận lại vốn góp liên doanh Đánh giá giảm Đánh giá tăng
1.5.2. Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ :
Phơng pháp này phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ trên cơ sở kiểm

kê cuối kỳ, xác định lợng tồn kho thực tế và lợng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
và các mục đích khác.
1.5.2.1. Tài khoản sử dụng :
TK 611- Mua hàng : dùng theo dõi tình hình thu mua, tăng giảm VL theo giá
thực tế (giá mua và chi phí thu mua). Từ đó xác định trị giá vật t xuất dùng.
+ Bên Nợ : Phản ánh giá thực tế VL tồn kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
+ Bên Có : Phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng, xuất bán, thiếu hụt,
... trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
TK 151- Hàng mua đi đờng : dùng để phản ánh trị giá số hàng mua (đã thuộc
sở hữu của đơn vị) nhng đang đi đờng hay đang gửi tại kho ngời bán, chi tiết
theo từng loại hàng, từng ngời bán.
+ Bên Nợ : Giá thực tế hàng mua đang đi đờng cuối kỳ
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
+ Bên Có : Kết chuyển giá thực tế hàng mua đang đi đờng đầu kỳ.
+ D Nợ : Giá thực tế hàng đang đi đờng
TK 152- Nguyên vật liệu : dùng để phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu
tồn kho, chi tiết theo từng loại.
+ Bên Nợ : Trị giá thực tế vật liệu tông kho cuối kỳ
+ Bên Có : Kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
+ D Nợ : Giá thực tế vật liệu tồn kho
Ngoài ra trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng các loại TK khác có
liên quan nh TK 113, 331, 111, 112, 141, 333, 138, 411...
1.5.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
Đầu kỳ, kết chuyển giá trị vật liệu cha sử dụng theo từng loại :
Nợ TK 611 (6111)
Có TK 152 : Nguyên vật liệu tồn kho
Có TK 151 : Hàng đi đờng
Trong kỳ, căn cứ các hoá đơn mua hàng ghi :

Nợ TK 611 (6111) : Giá mua
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,... : Tổng giá thanh toán
Các nghiệp vụ khác làm tăng vật liệu trong kỳ :
Nợ TK 611 (6111)
Có TK 411 : Nhận vốn liên doanh, cấp phát, tặng thởng
Có TK 336, 338 : Tăng do đi vay
Có TK 128, 222 : Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn, dài hạn,
.....
Số giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại trong kỳ :
Nợ TK 331, 111, 112 : Số giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại
Có TK 133 (1331) : Thuế GTGT tơng ứng
Có TK 611 (6111) : Giá thực tế
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Số chiết khấu mua hàng theo quy định đợc ghi tăng thu nhập hoạt động TC
Nợ TK 111, 112, 331, ...
Có TK 711
Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê vật liệu tồn kho và biên bản xử lý số mất
mát, thiếu hụt :
Nợ TK 152 : Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 151 : Hàng đi đờng cuối kỳ
Nợ TK 138, 334 : Số thiếu hụt cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK 138 (1381) : Số thiếu hụt cha rõ nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 642 : Số thiếu hụt trong định mức
Có TK 611 (6111) : Giá trị vật liệu cha sử dụng cuối, thiếu hụt
Giá trị nguyên liệu, vật liệu tính vào chi phí sản xuất đợc xác định bằng cách
lấy tổng số phát sinh Nợ TK 6111 trừ đi số phát sinh Có rồi phân bổ cho các đối tợng
sử dụng.

Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 611 (6111)
Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, đối với vật liệu
mua ngoài giá thực tế gồm cả VAT đầu vào, kế toán ghi :
Nợ TK 611 (6111) : Giá thực tế
Có TK 331, 111, 112,...: Tổng giá thanh toán (cả VAT, thuế NK)
Các khoản giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại (nếu có) :
Nợ TK 331, 111, 112,...
Có TK 611 (6111- chi tiết vật liệu)
Sau đây, em xin trình bày sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ :
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
Sơ đồ kế toán tổng hợp theo phơng pháp
Kiểm kê định kỳ
TK 151, 152 TK 611 ( 6111 ) TK 151, 152
Giá trị vật liệu tồn đầu kỳ cha Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ
sử dụng
TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 331
Giá trị vật liệu mua vào trong kỳ Giảm giá đợc hởng và
giá trị hàng trả lại
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tú-C11C1
TK 133 TK 133
Thuế VAT đợc khấu trừ Thuế VAT của hàng trả lại
TK 411 TK 621, 627, 641, 642
Nhận góp vốn liên doanh, cấp Cuối kỳ kết chuyển số xuất
Phát, tặng thởng... dùng cho sxkd

TK 311, 336, 338 TK 138, 334, 111
Vay cá nhân, vay đơn vị và đối Thiếu hụt, mất mát buộc
tợng khác bồi thờng
TK 131 TK632
Mua cha trả tiền Xuất bán
TK 412
Đánh giá giảm Đánh gia tăng
chơng Ii
Thực tế công tác kế toán nguyên liệu
vật liệu tại công ty cp lhtp
2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp :
2.1.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp :
Tên đơn vị, đơn vị chủ quản :
Chuyên đề : Kế toán Nguyên vật liệu
25

×