Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

giao an lop 2 Tuan 17 ca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.31 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> Tuần 17 Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2012 TOÁN: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần). •-Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tìm thàng phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. - Số 0 trong phép cộng và phép trừ. 2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3,4. II/ CHUẨN BỊ : 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. -Ghi : 100 – 38 100 - 7 100 – x = 53 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Ghi tên bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Viết bảng : 9 + 7 = ? -Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ? -Viết tiếp : 16 – 9 = ? -9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ? -Đọc kết quả 16 – 7 ? -Yêu cầu học sinh làm tiếp. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Bắt đầu tính từ đâu ? -Nhận xét. -Nêu cụ thể cách tính : 38 + 42, 36 + 64, 81 – 27, 100 – 42. Bài 3: a,cYêu cầu gì ? -Viết bảng :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 em đặt tính và tính, tìm x.Lớp bảng con. -Ôn tập về phép cộng và phép trừ. -Tính nhẩm. -Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16. -Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Nhẩm : 16 – 9 = 7. -Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. -16 – 7 = 9. -Làm vở BT. HS đọc sửa bài. -Đặt tính. -Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Từ hàng đơn vị.. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nhận xét. -4 em trả lời. -Nhẩm rồi ghi kết quả..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -9 + 1   + 7   -Hỏi : 9 + 8 = ? -Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ? -Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ?. -9 + 1   + 7  . -1 + 7 = 8. -Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17. -Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng -2-3 em nhắc lại. cộng số ấy với các số hạng của tổng.HSKG thuộc -Làm tiếp vở BT. -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì ? -Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây. -Bài toán hỏi gì ? -Số cây lớp 2B trồng được.. -Bài toán thuộc dạng gì ? -Bài toán về nhiều hơn. -Yêu cầu HS tóm tắt và giải? -Tóm tắt . Lớp 2A : 48 cây. Lớp 2B : 12 cây. ? cây. Giải. Số cây lớp 2B trồng được : 48 + 12 = 60 (cây) -Nhận xét, cho điểm. Đáp số : 60 cây. -Nhận xét, cho điểm. . 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu cần cố gắng hơn. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò HS ôn bảng cộng, trừ. TUẦN 17. Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc: Tìm ngọc ( 2 tiết ) I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •- Đọc trơn cảbài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . •- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm : nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. • - Hiểu các từ ngữ :Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa truyện : khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3. Thái đo : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Tìm ngọc. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Đàn gà mới nở. -Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài “Đàn gà mới nở” và -3 em đọc thuộc lòng bài và TLCH. TLCH : -Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của gà con ? -Gà mẹ bảo vệ con âu yếm con như thế nào ? -Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Treo tranh -Trực quan : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. -Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ? -Rất tình cảm. -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là -Tìm ngọc. những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình -Theo dõi đọc thầm. cảm, khẩn trương. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. a) Đọc từng câu :. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .. -Kết hợp luyện phát âm từ khó .. -HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Đọc từng đoạn trước lớp.. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn cách đọc. trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139) Long Vương. -3 HS đọc chú giải: Long Vương, c) Đọc từng đoạn trong nhóm thợ kim hoàn, đánh tráo. -HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp d)Thi đọc giữa các nhóm trong nhóm. - HS đọc từng đoạn 1-2-3 theo e) Đồng thanh nhóm. -Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3. - Cả lớp đọc cả bài 1 lần. Mục tiêu : Hiểu được tình nghĩa của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : -1 em đọc cả bài. -Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm -1 em đọc đoạn 1-2-3. gì ? -Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi. -Con rắn đó có gì kì lạ ? -Là con của Long Vương. -Rắn tặng chàng trai vật quý gì ? -Một viên ngọc quý. -Ai đánh tráo viên ngọc ? -Người thợ kim hoàn. -Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ? -Vì anh biết đó là viên ngọc quý. -Thái độ của anh chàng ra sao ? -Rất buồn. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3. Chuyển ý : Chó và Mèo đã làm gì để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn, lấy được viên ngọc quý rồi và chuyện gì sẽ xảy ra nữa, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5-6. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 4-5-6. Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của Chó, Mèo.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm rãi. -Luyện phát âm.. -Theo dõi đọc thầm.. -Phát âm các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, Long Vương. -Luyện ngắt giọng : -Luyện đọc câu dài, khó ngắt. -Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// -Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác dùng miệng giữ lấy -HS trả lời theo ý của các em. ngọc thật chặt không rơi ra được. - Đọc từng câu. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. - Trong nhóm. - Đọc từng đoạn - Cử đại diện nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp. - Đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống con người , cũng thông minh và tình cảm. -Hỏi đáp : -Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất. -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? -Rình bên sông, thấy có người đánh -Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ? được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. -Mèo đội trên đầu.. -Lần này con nào sẽ mang ngọc về ? -Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên -Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ? cao. -Giả vờ chết để lừa quạ. -Mèo nghĩ ra kế gì ? -Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc. -Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ? -Mừng rỡ. -Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ? -Thông minh, tình nghĩa.. -Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? -Đọc bài. -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất -Em biết điều gì qua câu chuyện ? thông minh và tình nghĩa. -Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? người xung quanh. - Nhận xét tiết học. - HSKG hiểu nội dung câu chuyện -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.. TUẦN 17 ---Thứ 2 ÔN LUYỆN TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG – TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập -Cho học sinh làm phiếu . 1.Điền số vào ô trống : 36 + 25   - 14  + 9   .  - 7  10  + 5  40 2.Cả hai thùng đựng 85 lít nước mắm. Thùng lớn đựng 47 lít . Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít nước mắm ? 3.Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm ? - HSKG làm được bài này Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách xem giờ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Ôn Phép cộng trừ có nhớ. -Làm phiếu. 1.Điền số : 36 + 25   - 14  + 9   .  - 7  10  + 5  40 2.Giải Số lít nước mắm thùng bé đựng : 85 – 47 = 38 (l) Đáp số : 38 l 3.Vẽ đoan thẳng AB -Học bài cách xem giờ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 KỂ CHUYỆN: Tìm ngọc I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt. •- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Tìm ngọc”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó -2 em kể lại câu chuyện . nhà hàng xóm và TLCH. –Câu chuyện nói lên điều gì ? -Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? -Tìm ngọc. -Câu chuyện kể về điều gì? -Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật sự là bạn của con người. -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh -1 em nhắc tựa bài. và kể lại câu chuyện “Tìm ngọc”. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh. Mục tiêu : Biết quan sát tranh kể từng đoạn truyện theo tranh. Trực quan : 6 bức tranh -Quan sát. -Phần 1 yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh. -GV yêu cầu chia nhóm -Hoạt động nhóm : Chia nhóm. -GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện. -5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa. -Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ -Nhận xét. kể 1 đoạn. -Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS -Lớp theo dõi, nhận xét. lúng túng : Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên ngọc ? -Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ? Long Vương tặng viên ngọc. - Rất vui. Tranh 2 : - Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ? -Người thợ kim hoàn -Anh ta đã làm gì với viên ngọc ? -Tìm mọi cách đánh tráo -Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ? - Xin đi tìm ngọc . Tranh 3 : - Tranh vẽ hai con gì ? -Mèo và Chuột -Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ?- -Bắt Chuột, hứa không ăn thịt nếu nó tìm Tranh 4 : được ngọc. Tranh vẽ cảnh ở đâu ? -Trên bờ sông -Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ? -Ngọc bị cá đớp. Chó Mèo rình người đánh cá mổ cá để lấy ngọc. Tranh 5 : -Chó, Mèo đang làm gì ? -Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van trả lại ngọc cho chó -Vì sao Quạ bị Mèo vồ ? -Vì Quạ đớp ngọc trên đầu Mèo. Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra -Mừng rỡ sao ? -Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào ? -Thông minh, tình nghĩa. -GV nhận xét. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. HSKGkể được toàn bộ câu chuyện. -Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể nối tiếp - 6 HS kể nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. - 1 HS kể - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. nhất. 3. Củng cố : - Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về -Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh, điều gì ? tình nghĩa. -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò HS về Kể lại câu chuyện -Tập kể lại chuyện. .. Toán: Ôn tập về phép cộng và trừ. (tt) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cốvề: - Cộng trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. - Cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( tính viết có nhớ một lần). - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.Bài tập cần làm bài 1,2,3(a,c),4 2. Kĩ năng : Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đúng, nhanh chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : -Ghi bảng : 91 – 37 85 – 49 39 + 16 - 27 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Ôn tập. Mục tiêu : Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần). Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS tự nhẩm. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Nêu cách thực hiện phép tính : 90 – 32, 56 + 44, 100 - 7. -Nhận xét, cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em lên bảng tính. -Lớp làm bảng con. -Ôn tập về phép cộng & trừ / tiếp.. Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả. -Đặt tính và tính. -3 em lên bảng làm -Bạn nhận xét Đ-S. -3 em trả lời. -Điền số thích hợp.. -Điền 14 vì 17 – 3 = 14 Bài 3 : a,cYêu cầu làm gì ? -Điền 8 vì 14 – 6 = 8 -Viết bảng : -2 phép trừ, thực hiện từ trái sang 17 - 3  - 6  phải. -HS nhẩm kết quả : -Điền mấy vào ô trống ? -Ở đây ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ ? Thực hiện 17 – 3 = 14, 14 – 6 = 8 - 17 – 9 = 8 từ đâu ? -3+6=9 -Viết : 17 – 3 – 6 = ? -Vài em nhắc lại. -3 em lên bảng làm tiếp. Lớp làm - Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. vở. - So sánh 3 + 6 = 9 -Kết luận : 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta -Nhận xét. có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. – -1 em đọc đề. - HSTL Nhận xét, cho điểm. Giải Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. Thùng nhỏ đựng : -Bài toán cho biết gì ? 60 – 22 = 38 (l) Đáp số 38 l -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? - HSKG làm được bài này 3. Củng cố : Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.. TUẦN 17 --- THỨ 2 KĨ THUẬT:GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được biển báo chỉ cấm đỗ xe. 3.Thái độ : Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : •- Mẫu biển báo cấm đỗ xe. •- Quy trình gấp, cắt, dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Biển báo giao thông chỉ chiều xe đi. -Gọi HS lên bảng nhắc lại các bước gấp cắt dán. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét biển báo cấm đỗ xe. -Mẫu. -Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. -Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo chỉ chiều xe đi ?-Giáo viên hướng dẫn gấp. -Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe (SGV/ tr 227) -Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe. -Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. -Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán . Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. -GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 228). -Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS. Củng cố : Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Gấp cắt dán BBGT cấm xe đi ngược chiều. -2 em lên bảng nhắc lại các bước gấp. - Nhận xét. -Gấp cắt dán BBGT cấm đỗ xe.. -Quan sát. -Nhận xét : Kích thước giống nhau, màu nền khác nhau. -Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng trên nền hình tròn màu xanh. -Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ. -Chia nhóm tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. -HS thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày sản phẩm . -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng.. TUẦN 17 --- Thứ 3 Chính tả- Nghe viết : tìm ngọc..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết các con vật nuôi trong nhà rất có tình nghĩa. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học -Trâu ơi ! trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : trâu, ra ngoài -Nhận xét. ruộng, nông gia, quản công.Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc ” a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Đoạn văn nói về nhân vật nào ? -Chó, Mèo, chàng trai. -Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? -Long Vương. -Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ? -Thông minh mưu mẹo. -Chó, Mèo là những con vật như thế nào ? -Thông minh, tình nghĩa. b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn văn có mấy câu ? -4 câu. -Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ? -Tên riêng và chữ đầu câu. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -HS nêu các từ khó : Long Vương, mưu -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. mẹo, tình nghĩa, thông minh. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Viết bảng . d/ Viết chính tả : -Nghe đọc, viết vào vở. -GV nhắc nhở cách viết và trình bày. Đọc từng câu từng từ cả bài. - HSKG viết đúng và đẹp. -Sửa lỗi. -Đọc lại cho HS soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. -Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng chứa Bài 2 : Yêu cầu gì ? vần uy. -GV phát giấy khổ to. -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. -Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). -Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa làm vào bảng con. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã. -HS các nhóm làm trên băng giấy to. -Lên dán bảng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: Gà “tỉ tê” với gà.. • •. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc -Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng. -Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. Hiểu : -Hiểu từ : Hiểu các từ ngữ khp1 :tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. -Hiểu nội dung bài – Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 2.Kĩ năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết loài vật cũng có tình cảm thương yêu, bảo vệ nhau như con người. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc.. -Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ? -Nhờ đâu Chó Và Mèo tìm lại được ngọc ? -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chủ điểm của tuần này là gì ? -Bạn trong nhà của chúng ta là những con vật nào ? -Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần qua bai Gà “tỉ tê” với gà. - Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng. •Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng kể tâm tình, chậm rãi). -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu (kết hợp luyện phát âm) - Các em khác nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. -Luyện đọc từ khó : - Đọc từng đoạn: -Luyện đọc câu : Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em đọc và TLCH.. -Bạn trong nhà. -Chó, Mèo. -Gà “tỉ tê” với gà. Mở SGK tr 141.. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS luyện đọc các từ ngữ: gấp gáp, roóc roóc,nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục. -Luyện đọc các câu :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu:. Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.// -Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// -Kết hợp giảng từ : Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - HS đọc phần chú giải. (SGK/ tr 142) * Đọc từng đoạn trong nhóm : -Chia nhóm : Trong nhóm tiếp nối -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. nhau đọc 4 đoạn trong bài. Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ. Đoạn 2 : Khi gà mẹ ………… mồi đi. Đoạn 3 : Gà mẹ vừa tới …… nấp mau Đoạn 4 : Phần còn lại. * Thi đọc giữa các nhóm. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. * Đọc đồng thanh. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng. Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. Hỏi đáp : -Đọc thầm. -Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? -Từ khi còn nằm trong trứng. -Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ? -Gõ mỏ lên vỏ trứng. -Gà con đáp lại mẹ thế nào ? -Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.. -Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ? -Nũng nịu. -Gà mẹ bảo cho con biết không có chuyện gì nguy -Kêu đều đều “cúc … cúc …… cúc” hiểm bằng cách nào? -Gọi 1 em bắt chước tiếng gà . -1 em thực hiện “cúc ….. cúc ….. cúc” -Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa!nấp mau!” -Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp -Khi nào lũ con lại chui ra ? “roóc …… roóc”. -Nhận xét. -Khi mẹ “cúc …. cúc ….cúc” đều đều. 3.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. Hỏi cả lớp : - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?HSKG -1 em đọc cả bài. -Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc -Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, với nhau như con người. giống như con người. Gà cũng nói -Nhận xét tiết học. bằng thứ tiếng riêng của nó. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài. - Về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 17--- Thứ 4 Toán: Ôn tập phép cộng trừ (tt). • 100. •. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : -Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ) trong phạm vi -Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. -Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác.Bài tập cần làm bài 1và 2 ( cột 1,2) bài. 3,4 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : -Giờ tan học của em là mấy giờ ? -Em xem truyền hình lúc mấy giờ tối ? -8 giờ tối còn gọi là mấy giờ ? -GV gọi 1 em lên quay đồng hồ chỉ số giờ trên . -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : luyện tập. Mục tiêu : Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100. Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác. Bài 1 : ( cột 1,2)Yêu cầu HS tự làm. Bài 2 : ( cột 1,2) -Nêu cách đặt tính và tính : 100 – 2, 100 – 75, 48 + 48, 83 + 17 -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV viết bảng : x + 16 = 20 -GV : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ? -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? -Viết tiếp : x – 28 = 14. -x là gì trong phép trừ x – 28 = 14 ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -16 giờ 30. -8 giờ tối. -20 giờ. -1 em lên quay đồng hồ.. -Tự làm bài. -3 em lên bảng làm. Nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm vở.. -Tìm x. -Theo dõi. - x là số hạng chưa biết. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 1 em làm x + 16 = 20 x = 20 – 16 x=4 - x là số bị trừ. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Viết tiếp :35 – x = 15 -Tại sao x = 35 – 17 ? Bài 4 :Yêu cầu HS đọc đề và làm bài Bài này dành cho HSKG 3.Củng cố : - Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 42 -Học sinh tự làm. -Vì x là số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS làm bài 4. TUẦN 17 --- THỨ 4 ÔN LUYỆN TOÁN: ÔN PHÉP CỘNG, TRỪ ( TT ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn tập củng cố cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. -Cho học sinh làm bài tập ôn. 1.Tính nhẩm 14 – 9 = 8+8= 14 – 6 = 16 - 7 = 11 – 5 = 11 – 9 = 12 – 8 = 13 – 6 = 3+8= 6+9= 18 – 9 = 16 – 8 =. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Ôn tập : Cộng trừ có nhớ/ tiếp.. 2. Tìm x : a. x + 7 = 68 c. x - 25 = 36. - HS làm bài vào vở. - HS làm miệng. b. 100 – x = 18. 3.Điền dấu > < = vào ô trống : Bài này dành cho HSKG - HS làm bài 82 – 6  76 48  52 – 3 42 – 3  38 85  92 – 8. -Giáo viên sửa bài, nhận xét. 4. Một của hàng buổi sáng bán được 64 l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng18l nước mắm. Hỏi - HS trả lời buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít nước - HS làm bài vào vở mắm ? - Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Nhận xét tiết học. Tuần 17 – THỨ 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu ai thế nào ? I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật. •-Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. 2.Kĩ năng : Đặt câu kiểu Ai thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Tìm từ trái nghĩa với : hiền, khờ, chậm ? -Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một người ? -Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm : “Đôi mắt của bé Hà ………………………… “ -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Trực quan : 4 Tranh -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS làm phiếu BT. -dữ, lanh, nhanh. -nho nhỏ, cao ráo, tròn trịa. -tròn xoe. -HS nhắc tựa bài.. -1 em đọc , cả lớp đọc thầm. -Quan sát tranh. -HS trao đổi theo cặp. Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ thể hiện đúng đặc điểm của mỗi con vật. -Gv gọi 1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh -1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên họa mỗi con vật. tranh minh họa mỗi con vật, đọc kết -GV chốt lại lời giải đúng : Trâu khoẻ, Rùa chậm, Chó quả. trung thành, Thỏ nhanh. -HS nêu : Khoẻ như trâu, chậm như -Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi con vật ? rùa, nhanh như thỏ, trung thành như -Nhận xét. chó……… Bài 2 : Yêu cầu gì ? -HS làm miệng. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp. -Bảng phụ : Viết sẵn các từ. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến -Giáo viên viết bảng một số cụm từ so sánh : -Nhận xét, bổ sung. -Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng). -Cao như sếu ( như cái sào). -Hiền như đất (như Bụt). -Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột lọc). -Xanh như tàu lá. -Đỏ như gấc (như son, như lửa). Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. -Nhận xét. -Học sinh làm vở bài tập. -GV viết bảng : Mắt con mèo nhà em tròn như viên bi -Nhiều em đọc bài viết của mình. ve. Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung. -Nhận xét, bổ sung. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. - HSKG viết hay đầy đủ câu và có ý hay. -Hoàn chỉnh bài viết. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 17 – THỨ 4 TOÁN ÔN : CỘNG TRỪ CÓ NHỚ/ TIẾP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn tập củng cố cộng trứ có nhớ trong phạm vi 100. 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. -Cho học sinh làm bài tập ôn. 1.Lấy số ở đầu hàng trừ đi số ở đầu cột rồi ghi hiệu vào ô tương ứng. 18 34 47 23 62 72 54 82 92 45 2. Tìm x : x + 7 = 68 + 9 100 – x = 18 + 14 x + 7 = 77 100 – x = 32 x = 77 – 7 x = 100 – 32 x = 70 x = 68 3.Điền dấu > < = vào ô trống : 82 – 6  76 48  52 – 3 42 – 3  38 85  92 – 8. -Giáo viên chấm phiếu, nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- tập xem lịch.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Ôn tập : Cộng trừ có nhớ/ tiếp. 1.Lấy số ở đầu hàng trừ đi số ở đầu cột rồi ghi hiệu vào ô tương ứng. 18 34 47 23 62 72 54 82 92 45 2. Tìm x : x + 7 = 68 + 9 100 – x = 18 + 14 x + 7 = 77 100 – x = 32 x = 77 – 7 x = 100 – 32 x = 70 x = 68 3.Điền dấu > < = vào ô trống : 82 – 6  76 48  52 – 3 42 – 3  38 85  92 - 8 -Làm phiếu bài tậ -Tập xem lịch..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TUẦN 17 – THỨ 6 NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2012 TẬP VIẾT : CHỮ HOA Ô, Ơ 1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Ơ sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ : Ơn, Ơn sâu ngĩa nặng . 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ Ô, Ơ hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ? -Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ Ô, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa nặng .. -Cao 5 li. -Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Ô, Ơ gồm một -3- 5 em nhắc lại. nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -2-3 em nhắc lại. -Chữ Ô : Viết chữ O sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7. Chữ Ơ : Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút) -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). -Cả lớp viết trên không. B/ Viết bảng : -Viết vào bảng con Ô – Ơ . -Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng. -Đọc : Ô, Ơ . C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng -2-3 em đọc : Ơn sâu nghĩa nặng. dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Quan sát. Nêu : Cụm từ này có nghĩa là gì ? -Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng -4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn sâu nghĩa -Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao 1,25 li, nặng” như thế nào ? các chữ còn lại cao 1 li. -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu ngã đặt trên i trong chữ nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong chữ nặng. -Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n như thế nào? -Nét một của chữ n nối với cạnh phải của -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? chữ O. Viết bảng. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. Hoạt động 3 : Viết vở. -Bảng con : Ô, Ơ – Ơn . Mục tiêu : Biết viết Ô – Ơ theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .. -Viết vở. -Ô, - -Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li) -Ô, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Ơn (cỡ vừa) -Ơn (cỡ nhỏ) -Ơn sâu nghĩa nặng ( cỡ nhỏ).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 17 --- THỨ 5 Toán Ôn tập về hình học. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : • - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng. •- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình.Bài tập cần làm bài 1,2,4. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng gọi tên hình và vẽ đoạn thẳng chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : thước thẳng. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu. A. .B -Vẽ đoạn thẳng AB. -Vẽ đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 4 cm -Vẽ đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng AB 2 cm. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng. Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình. Bài 1 : Vẽ các hình lên bảng. -Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó là hình nào ? - Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào ? - Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào ? -Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Làm phiếu BT.. -Tổ chức trò chơi “Thi tìm hình”. Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ? -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ? -Yêu cầu HS thực hành vẽ.. -Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. -Chấm1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm chấm. Tìm độ dài 8 cm, sau đó chấm điểm thứ hai. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng 8 cm.. -Thực hành xem lịch.. -Quan sát hình. -Có 1 hình tam giác, hình a. -Có 2 hình vuông : hình d, g -Có 1 hình chữ nhật, hình e. -Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. -Có bao nhiêu hình tứ giác ? -Có 2 hình tứ giác, hình b, c. -Hình chữ nhật, hình vuông là hình tứ giác đặc biệt. -Có 5 hình tứ giác. Đó là hình : b,c,d,e,g. Vậy có bao nhiêu hình tứ giác ? -2-3 em nhắc lại kết quả..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Học sinh vẽ vào vở BT. -HS làm tiếp phần b. -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -Phần b thực hiện tương tự. Bài 4 : Yêu cầu HS tự vẽ. -Hình vẽ được là hình gì ? -Hình ngôi nhà gồm những hình nào ghép lại ? -Gọi 1 em lên chỉ. -Nhận xét. 3.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, ôn lại về các hình đã học... -Học sinh tự vẽ hình theo mẫu. -Hình ngôi nhà. -Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật. -1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật.. -Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN 17 --- THỨ 3 TN&XH:Phòng tránh ngã khi ở trường. I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết : 1.Kiến thức : •-Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. • -Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. 2.Kĩ năng : Biết chọn những trò chơi để phòng tránh té ngã. 3.Thái độ : Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 36,37. Phiếu BT. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Trường học. -Trong trường bạn biết những thành viên nào ? Họ làm -Làm phiếu BT. những việc gì ? -Thầy cô Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, thầy cô giáo, và các cán bộ nhân viên. -Thầy cô Hiệu trưởng quản lí chung, Thầy cô giáo dạy HS, các nhân viên trông coi giữ gìn vệ sinh chung. -Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế -Yêu quý, kính trọng. nào ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Khởi động : Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” -HS ra sân chơi. -Hỏi đáp : Các em chơi có vui không ? Trong khi chơi -HS trả lời. có em nào bị ngã không ? -GV truyền đạt : Đây là hoạt động vui chơi thư giãn, nhưng trong quá trình chơi chú ý chạy từ từ không xô đẩy nhau để tránh ngã. -GV vào bài. Hoạt động 1 : Những hoạt động nguy hiểm cần tránh Mục tiêu : Kể tên những hoạt động hay trò chơi -Phòng tránh ngã khi ở trường. dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. A/ Động não : -GV nêu câu hỏi : Hãy kể tên những hoạt động dễ -Mỗi em nói 1 câu . gây nguy hiểm ở trường ? HSKG -Giáo viên ghi ý kiến lên bảng. B/ Trực quan : Hình 1,2,3 (SGK/ tr 36, 37) -Quan sát..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ? C/ Thảo luận nhóm : -GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động. -GV kết luận (SGV/ tr 59) -Nhận xét. Hoạt động 2 : Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích. Mục tiêu : Học sinh có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. -Làm việc theo nhóm. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. -Làm việc cả lớp . -GV đưa ra câu hỏi : -Nhóm em chơi trò chơi gì ? -Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ? -Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân. -Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -3-4 em nhắc lại.. -Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi. -Thảo luận câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày.. và cho các bạn khi chơi không ? -Nhận xét. Hoạt động 3 : Làm bài tập. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. -GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập - Nhận xét. -Làm phiếu bài tập, HĐ nên tham HĐ không nên gia. 3.Củng cố : Em nên lựa chọn những trò chơi như thế -Điền vào 2 cột những hoạt động nên và nào để phòng tránh ngã? không nên. -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học -HS trả lời.. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. -Học bài. .. TUẦN 17 – THỨ 4.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CHÍNH TẢ. Tập chép – gà “tỉ tê” với gà. • •. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết ddđúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. - Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au/ ao, r/ d/ gi, et/ ec. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết loài vật cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ , yêu thương nhau như con người. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học -Tìm ngọc. trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phécmơ-tuya -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với gà. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Theo dõi. -Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép. -3-4 em đọc lại. -Quan sát. -Tranh : Gà “tỉ tê” với gà. -Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không -Đoạn văn nói lên điều gì ? có gì nguy hiểm, …….. -Cúc …. Cúc …… cúc. Những tiếng kêu -Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau ….. b/ Hướng dẫn trình bày . -Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Tập chép. -Chấm vở, nhận xét.. -HS nêu từ khó : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. -Viết bảng con. -Nhìn bảng, viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV cho HS chọn bài tập a -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 308) 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.. -Điền vần ao/ au vào các câu. -Đọc thầm, làm nháp. -HS lên bảng điền. Nhận xét. -Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm. -Cả lớp làm vớ bài tập.. -3 em lên bảng thi làm nhanh. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TUẦN 17 – THỨ 6.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về : - Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm, biết xem kim đồng hồ khi kim phút chỉ số 12(qua xem giờ đúng trên đồng hồ).Bài tập 1,2(a,b),3 a,4 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Nối : -Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm -Em đi ngủ lúc . . 5 giờ chiều. -Em chơi thả diều lúc . . 6 giờ sáng. -Em học bài lúc . . 8 giờ tối. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ). Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài. -Hướng dẫn trả lời trong SGK. -Nhận xét. Bài 2: (a,b)Yêu cầu gì ? -Trực quan : Lịch -Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc. -Nhận xét. Bài 3 :a -Dùng lịch năm 2004. -Nhận xét. Bài 4 : -Cho học sinh quan sát tranh, đồng hồ. - HSKG làm được bài này -Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Học sinh làm phiếu.. -Ôn tập về đo lường.. -Tự làm bài -Con vịt cân nặng 3 kg. -Gói đường cân nặng 4 kg. -Lan cân nặng 30 kg. -Chia nhóm. -Mỗi nhóm 1 tờ lịch. -Nhóm làm bài theo yêu cầu. -Cử người trình bày.. -Thảo luận tương tự bài 2.. -HS trả lời. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. -HS tự thực hành quay đồng hồ. -Ôn phép cộng trừ có nhớ... TUẦN 17 – THỨ 6 Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu. •. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : -Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà. -Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oi! Quyển sách đẹp quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ). -Nhận xét. Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu. -Tranh . -GV nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. - HSKG biết lập thời gian biểu. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Kể về vật nuôi. -1 em đọc bài viết. -1 em đọc thời gian biểu buổi tối. -Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian biểu. -Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh. -1 em đọc diễn cảm : Oi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ ! -Cả lớp đọc thầm. -3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn. -Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên. -Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời. -Oi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố! -Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cám ơn bố! -Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -4 em làm giấy khổ to dán bảng. -Sửa bài. THỨ 2 ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC TÌM NGỌC.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> . I. Mục tiêu: củng cố cho HS - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, to, diễn cảm cả bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Rèn đọc cho HS đọc yếu II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc- HS: STV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A . Bài cũ: - Kiểm tra sách TV của HS - Lấy sách TV - Nhận xét B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: - Nghe - Nêu yêu cầu giờ học 2.Luyện đọc: - 1HS đọc GV đọc lại toàn bài - Tiếp nối đọc từng câu - Yêu cầu tiếp nối từng câu đến hết bài Lớp theo dõi phát hiện lỗi sai - Sửa sai, nhận xét học sinh - GV hướng dẫn HS cách đọc cả bài. Nêu ý kiến - Gọi HS đọc từng đoạn - Luyện đọc trong nhóm - Luyện đọc nhóm đôi Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi phát hiện lỗi - Gọi từng nhóm đọc thi sai - Nhận xét và tuyên dương HS - HS đọc - Yêu cầu các nhóm luyện đọc phân vai. theo dõi Nhận xét bạn thể hiện giọng đọc tốt chung - Suy nghĩ - Nêu ý kiến - Tổ chức thi đọc <đủ 3 đối tượng> Tuyên dương những em đọc yếu có tiến bộ - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài 3.Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em đọc hay có cố gắng. Thứ ba Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện viết bài TÌM NGỌC A.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài Tìm ngọc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Rèn cho HS tính cẩn thận khi viết bài B.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài tập đọc sgk -Bảng phụ viết đoạn văn viết hướng dẫn luyện đọc C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy I.Bài cũ: -GV nhận xét II.Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu của tiết học 2.Hoạt động 2: Luyện đọc- viết bảng con -GV cho HS đọc đoạn viết - Đọc đồng thanh - Viết từ khó vào bảng con 3.Hoạt động 3: Viết chính tả - GV chép 1 đoạn trên bảng phụ, học sinh nhìn viết. - HSKG viết đúng và đẹp. *Nêu nội dung đoạn trước khi viết. -GV nhận xét, chấm 1 số bài III.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét, đánh giá tiết học. Hoạt động của trò - Thực hiện -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS đọc lại. -HS đọc nêu nội dung -HS viết, đổi vở chấm chéo.. Tuần 17 Thứ 2 AN TOÀN GIAO THÔNG: THỰC HÀNH I.Mục tiêu: Giúp HS phát hện nhanh các biển báo đã học dựa trên màu sắc và đặc điểm của chúng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Có kĩ năng thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông II.Chuẩn bị :Một số biển báo giao thông (10 cái ) III.Các hoạt động : Hoạt động dạy. 1.Bài cũ:Hãy nêu các biển báo đã học ? Nêu đặc điểm về màu sắc, hình dáng của từng biển báo: biển cấm , biển cấm người đi bộ,biển cấm đi ngược chiều. 2. Bài mới: *Thực hiện trò chơi : a.Cách tiến hành Chọn 2 đội, mỗi đội 2 em -Đặt lên bàn 5-6 tấm biển báo- kể cả những tấm chưa học –úp những tấm đó xuống bàn -Khi có hiêu lệnh HS phải lật nhanh các biển lên và đọc tên các biển vừa học .Đội nào nhanh thì thắng -HS bắt đầu thực hiện 3.Củng cố:Nêu lại 3 biển báo đã học -Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. Hoạt động học. -HS nêu - 3 HS trả lời. -HS lắng nghe. -Cả lớp theo dõi,đội nào nhanh, đúng, nhận xét -Vài HS nhắc lại. TUẦN 17 --- THỨ 4 ĐẠO ĐỨC : GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( tiết 2 ) I/ MUC TIÊU 1.Kiến thức:HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -GDSDNLTK&HQ: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người. 2.Kỹ năng:+Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. +GDKNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3.Thái độ:- Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Ổn định tổ chức: - Hát B.Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải giữa trật tự vệ sinh nơi - 2 HS thực hiện yêu cầu công cộng? - Nhận xét - đánh giá C.Dạy bài mới: 1-Khám phá:. 2-Phần hoạt động (Kết nối): a/. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra *Mục tiêu: GDKNS: KN hợp tác. *Cách tiến hành : -Yêu cầu mọt vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra - Đại diện HS lên báo cáo. sau 1 tuần -GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm báo cáo. -HS theo dõi. -NX về báo cáo của HS và những đóng góp của cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. b/.Hoạt động 2: Trò chơi "Ai đúng ai sai" *Mục tiêu: GDKNS: KN hợp tác. *Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi:. - HS theo dõi cách chơi. +Mỗi dãy sẽ lập thành một đội chơi - cử đội trưởng của - HS thực hiện trò chơi theo HD mình.. của Gv. + Các đội chơi đưa ra y kiến đúng hay sai và đưa r a tín hiệu để xin trả lời. + Mỗi y kiến đúng được 5 điểm. + Đội nào ghi được nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc. - Gv tổ chức cho HS chơi mẫu.. - HS thực hiện chơi theo HD..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét - phát phần thưởng cho các đội thắng. c. Hoạt động 3: Tập làm người HD viên *Mục tiêu: GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm. *Cách tiến hành: - GV đặt ra tình huống. - HS theo dõi cách làm.. - Yêu cầu HS suy nghĩ - đại diện lên trình bày. -HS lên trình bày.. - Yêu cầu HS trao đổi nhận xét.. - Nhận xét, bổ sung. -GVNX, khen những HS đưa ra những lời nhắc nhở đúng. => Kết luận chung:. - Đọc kết luận / bảng lớp CN –. => ghi bảng. ĐT.. D.Vận dụng: - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà thực hiện giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng ở địa phương mình. - Nhận xét gì học . /.. -Tiếp thu.. TUẦN 17 – THỨ 4 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG -Học bài hát tự chọn : Bà Còng đi chợ. -Nhạc và lời: Phạm Tuyên. I/Mục tiêu : -Hs nắm được giai điệu và lời ca bài hát. -Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II/ Chuẩn bị: - máy nghe, băng nhạc . -Trò chơi . III/ Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Học bài hát. -Giới thiệu bài hát. -Mở băng bài hát mẫu. -Dạy hát.. Hoạt động của HS -Nghe băng bài hát mẫu. -Học hát từng câu, cả bài. -Luyện hát theo nhóm, tổ, cá nhân. -Từng nhóm biểu diễn trước lớp.. Hoạt động 2: trò chơi âm nhạc. - Phổ biến trò chơi. -Hs xếp hàng ngang ( 2-3 hàng). -Gv gõ tiết tấu: -Các em vừa giậm chân vừa hát bài hát " Chiến sĩ tí hon" , 2 tay nắm đen đen / đen lặng đen / đen lại vung lên với dáng điệu mạnh mẽ. đơn đơn / đen lặng đen. -Các em tiếng lên hai bước. -Các em lùi laị hai bước. -Gv gõ tiếng trống mạnh. -Giậm chân tại chỗ. -Gv gõ tiếng trống nhẹ. -Gõ vào tang trống. 3. Kết thúc: -Hát lại bài hát. -Dặn dò chuẩn bị bài sau.. TUẦN 17 – THỰC HÀNH TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Tranh vẽ SGK * Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường...

<span class='text_page_counter'>(38)</span> B. Đồ dùng: C. Hoạt động dạy học: Hoạt động củaGV I/ Bài cũ: + Trong trường học có những thành viên nào? + Họ làm những việc gì? + Em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng họ? - GV nhận xét, đánh giá II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học :– ghi bảng 2. Làm việc với SGK Hoạt động cả lớp + Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?. Hoạt động của HS - 3 HS trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.. - HS nhắc lại.. - Đuổi bắt, chạy nhảy, ném nhau… - GV ghi các ý kiến lên bảng. - Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3 SGK + Nêu các hoạt động của các bạn trong từng hình? + Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? * Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên lầu…là rất nguy hiểm, không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác. 3. Thảo luận nhóm Làm việc theo nhóm - Mỗi nhóm chọn trò chơi và chơi theo nhóm + Nhóm em chơi trò gì? + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này? + Trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không? + Cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn?. - HS nêu. - HS thảo luận hóm - 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày.. - HS chọn trò chơi ở lớp và thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm trình bày báo cáo và bổ sung.. - HS nghe - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm * GV kẻ bảng ghi 2 nội dung: Hoạt động nên tham gia và hoạt động không nên tham gia.HSKG nêu được hoạt động này. - Yêu cầu HS ghi vào bảng - GV nhận xét và tuyên dương.. * HS thi đua ghi hoạt động nên và không nên lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III/ . Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò thực hiện tốt bài học. - Bài sau: Giữ trường học sạch đẹp. TUẦN 17 --- THỨ 6 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua. - Đánh giá ý thức của học sinh. II.Caùc hoạt động dạy và học: 1 Cả lớp bắt bài hát : Lớp chúng mình 2. Sinh hoạt:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> * Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua: a. Về nề nếp học tập: - Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong nhóm mình. - Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong nhóm. - Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua: b. Về nề nếp quy định của nhà trường: - Khi có hiệu lệnh trống vào lớp nhưng một số em còn chậm chạp - Xếp hàng chào cờ, của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy. - Thực hiện hát đầu giờ, giừa giờ và cuối giờ - em Hân tham gia rèn chữ đẹp vào thứ 7 2. Phương hướng tuần sau: - không được mua quà vặt trước cổng trường -Không được bố mẹ chở vào cổng trường. - Thực hiện tốt phong trào giữ vở trong học sinh. - Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế. - Học sinh hầu hết học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.. -. HS nghe. - Các tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ mình. -. HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. TUẦN 17 --- THỨ 4 Ôn: Luyện Tiếng Việt: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục đích - Yêu cầu: Củng cố cho HS - Nêu đợc các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh ; bớc đầu thêm đợc hình ảnh so s¸nh vµo sau tõ cho tríc vµ nãi c©u cã h×nh ¶nh so s¸nh . II. Đồ dùng học tập: III. Hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó:trâu, chó , rùa , thỏ( nhanh, chậm , khoẻ, trung thành) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp. - Giáo viên nhận xét bổ sung.. Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây: đẹp , nhanh, cao ,khoẻ , chậm. Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - HSKG làm được bài này Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau. a. Mắt con chó nhà em tròn….. b. Hai tai nó nhỏ xíu...... - Nhận xét.. - Học sinh trao đổi theo cặp. - 3 Nhóm học sinh lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. Trâu: khoẻ Rùa: Chậm Chó: Trung thành Thỏ: Nhanh - Học sinh nối nhau làm bài. - Đẹp như tiên. - Cao như sếu. - Khoẻ như voi. - Nhanh như sóc. - Chậm như rùa. - Học sinh làm vào vở.. + Mắt con chó nhà em tròn như hòn bi ve. + Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. TUẦN 17 --- THỨ 6 ÔN LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP KIỂM TRA I.Mục tiêu: Củng cố cho HS - Cộng, trừ trong phạm vi 20 - Phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn. - Nhận dạng hình đã học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. ổn định 2. 2. Kiểm tra 3. ôn tập Bài 1: Tính nhẩm 9+5= 7+6= 17 – 8 = 14 – 6 =. Hoạt động của HS. -. -. HS làm vào phiếu 2HS lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 38 – 12 – 6 = 34 + 24 – 18 = Bài 2: Đặt tính rồi tính: 59 + 8 45 + 37 46 – 7 70 – 35 Bài 3: Tìm x a. 5 + x = 59 b. 70 – x = 46 Bài 4: Em cân nặng 36 kg, anh cân nặng hơn em 7kg. Hỏi anh cân nặng bao nhiêu kg? - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? - HSKG làm được bài này? 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -. 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.. -. HS làm vào vở. -. HS phân tích đề và làm vào vở. TUẦN 17 – THỨ 6 ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Kể về vật nuôi. -1 em đọc bài viết. -1 em đọc thời gian biểu buổi tối.. 1.Bài cũ : -Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà. -Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Ngạc nhiên – thích thú. Lập thời gian Hoạt động 1 : Làm bài tập. biểu. Mục tiêu : Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Biết lập thời gian biểu. Bài 1 : Cho HS quan sát tranh, đọc lại lời nói thể hiện thái độ của bạn nhỏ. Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (ôi! Quyển sách đẹp quà!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ). -Nhận xét. Bài 2 : Mẹ đi công tác xa về, mẹ tặng em một hộp bút rất đẹp. Em nói thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên thích thú đó. Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu. -Tranh . -GV nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. - HSKG biết lập thời gian biểu. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.. -Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh. -1 em đọc diễn cảm : Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ ! -Cả lớp đọc thầm. -3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn. -Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên. -Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời. -ôi! Con hộp bút đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố!. -Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -4 em làm giấy khổ to dán bảng. -Sửa bài. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Đà Nẵng, ngày…….tháng….. năm 2012 PHÊ DUYỆT Ngày…….tháng…….năm 2012 GIÁM ĐỐC. GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: - GIÁM ĐỐC CÔNG TY - Phòng Kế hoạch tổng hợp Tôi tên là: Nguyễn Văn Thành Chức vụ: Lái xe CC.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Đơn vị: Phòng hành chính - Căn cứ vào công tơ mét của xe không hoạt động - Căn cứ vào tình hình thực tế trong tháng 11/2012. Đưa xe đi xuống 560 đường 2/9 thành phố Đà Nẵng ( Gara 3D ) để căn chỉnh, sửa chữa và làm bơm . Điểm xuất phát từ K83 đến Gara 3D. Tổng cộng là 5 lượt, mỗi lượt cả đi và về là 50km. 50km * 5 = 250km* 35L/ 100km= 87.5 L ( 87.5 * 21.850 = 1.911.875 VNĐ Vậy kính đề nghị Giám đốc công ty và các phòng ban cho thanh toán số dầu trên. Phòng KHTH. Phòng HC. Phòng TC. Lái xe CC.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần 17. TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : THÊM SỪNG CHO NGỰA. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Thêm sừng cho ngựa. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Hỏi đáp : -Bin định vẽ con gì ? -Vì sao mẹ hỏi : Con vẽ con gì đây ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Ôn luyện viết chính tả bài : Thêm sừng cho ngựa. -1 em đọc lại. -Con ngựa. -Vì mẹ chưa hình dung được Bin vẽ cái gì. -Em định chữa bút vẽ như thế nào ? -Vẽ thêm hai cái sừng . b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc “Bin đem vở -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch và bút ra tận chuồng ngựa ……………………… đến ngang, dấu chấm hỏi, chấm cảm, hai hết. chấm -Bài viết có những dấu câu nào ? -Viết bảng : hí hoáy, chuồng ngựa,vẽ -Cho viết bảng con từ khó. rồi xoá, khoe. -Nghe và viết vở. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 17. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. QUYỀN TRẺ EM . Chủ đề 1 : TÔI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ – MỘT NGƯỜI CÓ GIÁ TRỊ VỚI NHỮNG QUYỀN NHƯ MỌI NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. -Học sinh hiểu được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình và xã hội như mọi người. 2.Kĩ năng : -Học sinh có thể nói về mình một cách dễ dàng. -Học sinh có thể giao tiếp, ứng xử đúng mực trong quan hệ với tập thể gia đình cộng đồng. 3.Thái độ : -Có thái độ tự tin, tự trọng mạnh dạn trong mọi quan hệ giao tiếp, không nhút nhát. -Biết đối xử tốt trong quan hệ bạn bè, những người xung quanh. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -5 tranh về quyền trẻ em. -Chuyện kể về “bạn Ngân”. -Bài hát “Em là bông hồng nhỏ” 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 15’ Hoạt động 1 : Trò chơi : Tìm bạn. Mục tiêu : Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. -GV : chia 3 nhóm. -Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Tìm bạn” -Trò chơi “Tìm bạn” sẽ giúp các em tự giới thiệu về mình. -GV hướng dẫn cách thực hiện trò chơi. -Nhóm hãy tự giới thiệu về mình ? -GV hỏi : Em hãy cho biết gia đình em có mấy người. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. -Chia 3 nhóm. -Theo dõi. -1 em điều khiển lớp nói : gió thổi, gió thổi. Cả lớp vỗ tay 2 cái rồi nói “thổi ai, thổi ai” -Bạn điều khiển : Thổi nhóm. -Nhóm tự giới thiệu về mình. -Hoạt động cá nhân.. -Em có mấy anh chị em ? Có sống chung với ông bà -Cá nhân tự giới thiệu. 25’ không ? -Em có về quê nội hay quê ngoại không ? Quê ông bà em ở đâu ? Em có thích không ? -Bố mẹ em có quan tâm đến em không ? -Em có ước muốn điều gì không ? -HS chơi trò chơi xong GV tóm ý : Các em rất mạnh dạn tự tin khi kể về mình, về gia đình mình. -Yêu cầu lớp hát bài “Mẹ của em ở trường” -Hát bài “Mẹ của em ở trường” -GV truyền đạt : Là một con người dù trai hay gái ai cũng có họ tên , cái tên chứng tỏ mình có cha mẹ, gia.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> đình khi mới sinh ra được đặt tên. -Trực quan : Tranh 1 : Nhìn tranh các em thấy gì ? -Tranh 2 : Em nhìn thấy hình ảnh gì trong tranh 2 ? +Em bé thật bất hạnh, và như thế em bé không có cha mẹ, gia đình. +Trong trò chơi “Tìm bạn” không có sự phân biệt bạn trai hay gái, giỏi hay yếu. -Tranh 3 : Nhìn bức tranh em thấy thế nào ? -GV : Đây là hành động không đúng. +Tuổi thơ các em có nhiều ước muốn thật giản dị, dễ thương Treo 2 tranh : 2 bức tranh nói lên điều gì ? +Các em có muốn đến trường học tập không ? +Các em có muốn vui chơi không ? -Chúng ta vừa tìm hiểu chủ đề “Tôi là một đứa trẻ”. Một đứa trẻ có quyền có tên họ, có cha mẹ, có gia đình, có quê hương và không bị phân biệt đối xử. Hoạt động 2 : Kể chuyện “Bạn Ngân” Mục tiêu : Qua câu chuyện kể các em biết được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình và xã hội. -Giáo viên kể chuyện “Bạn Ngân” -Nhân vật trong truyện là bé trai hay gái ? -Tiếng nói của bạn Ngân có dễ nghe dễ hiểu không ? Tại sao ? -Vì sao bạn Ngân cảm thấy buồn ? -Vì sao các bạn thay đổi thái độ với Ngân ? -Điều gì đã giúp Ngân sung sướng ? -Nhận xét . +GV giảng : Trong lớp nếu có bạn nói khó nghe do. -Bố đi làm giấy khai sinh cho bé. -Em bé bị bỏ rơi.. - Hình ảnh một người lớn đang đánh một em bé. -Trẻ được đi học, đi chơi.. -Muốn được đi học, vui chơi.. -Bé gái. -Khó nghe do khác miền. -Bị lẻ loi. -Các bạn hiểu được Ngân nói chậm cho Ngân rõ. -Ngân được bạn quan tâm. -1 em nhắc lại.. khác miền thì chúng ta không nên trêu chọc, nếu khó nghe thì nhờ bạn nói chậm lại rồi dần dần mình sẽ hiểu. +Như vậy các em có quyền giữ tiếng nói riêng của mình. Hoạt động 3 :Trò chơi “Tiếp sức” Mục tiêu : Qua trò chơi học sinh nhận biết được các quyền và bổn phận của trẻ em. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Đọc tìm hiểu thêm bài. 4’ 1’. -Đồng thanh. -Chia 2 nhóm mỗi nhóm 7 em. -Học sinh tự đề cử bạn cùng tham gia thi đua tiếp bút. -Đọc tìm hiểu thêm bài..

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×