Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an lop 4 tuan 6 ca ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.71 KB, 29 trang )

Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Tuần 6
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của an - đrây - ca
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc
động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây - ca trớc cái chết của ông. Đọc phân
biệt lời nhân vật với lời ngời kể.
- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm
yêu thơng và ý thức trách nhiệm với ngời thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng
bài thơ Gà Trống và Cáo.
- Nhận xét về tính cách 2 nhân vật Gà
Trống và Cáo.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (từ đầu
đến mang về nhà):
- GV gọi 1 vài em đọc đoạn 1 kết hợp
quan sát tranh và sửa lỗi phát âm cho HS.
HS: 1 - 2 em đọc đoạn 1.


- Luyện phát âm tên riêng nớc ngoài.
- Giải nghĩa từ dằn vặt. - Đặt câu với từ dằn vặt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả đoạn.
- Đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây - ca lúc
đó mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình thế
nào?
HS: ... lúc đó An - đrây - ca 9 tuổi, em
đang sống cùng ông và mẹ. Ông đang
ốm rất nặng.
Mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc cho
ông, thái độ của An - đrây - ca thế nào?
HS: ... An - đrây - ca nhanh nhẹn đi
ngay.
An - đrây - ca đã làm gì trên đờng đi
mua thuốc cho ông?
HS: Đợc các bạn rủ chơi đá bóng, mải
chơi quên lời mẹ dặn, mãi sau mới nhớ ra
... mua mang về.
- GV hớng dẫn HS cả lớp tìm giọng đọc
và luyện đọc diễn cảm cả đoạn văn hoặc
1 vài câu trong đoạn.
HS: Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
c. Đọc và tìm hiểu đoạn 2 (còn lại):
1 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- GV nghe, sửa lỗi phát âm. HS: 2 - 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn 2.
- Từng cặp HS luyện đọc.

- 1 vài em đọc lại cả đoạn.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca
mang thuốc về nhà?
HS: An - đrây - ca hoảng hốt khi thấy mẹ
khóc nấc lên vì ông đã qua đời.
An - đrây - ca tự dằn vặt mình nh thế
nào?
HS: Oà khóc khi thấy ông đã qua đời.
Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi quên
mua thuốc về chậm mà ông chết. An -
đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe. Mẹ an ủi bảo An - đrây - ca không
có lỗi ... dằn vặt mình.
Câu chuyện cho thấy An - đrây - ca là 1
cậu bé nh thế nào?
HS: .... Rất yêu thơng ông, không tha thứ
cho mình vì ông sắp chết mà còn mải
chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn.
An - đrây - ca rất có ý thức trách nhiệm,
trung thực và nghiêm khắc với nỗi lòng
của bản thân.
- GV hớng dẫn HS tìm và đọc 1 đoạn
diễn cảm.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo vai.
- Thi giữa các nhóm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc lại bài và xem trớc bài sau.
______________________________

Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ bài 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi các câu hỏi đã có. - 1 số HS nhìn vào SGK và trả lời 3 - 4
câu..
- Có thể bổ sung thêm các câu hỏi để phát
huy trí lực của HS.
Cả 4 tuần cửa hàng bán bao nhiêu mét vải
hoa?
Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu
2 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
mét vải hoa?
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập. So sánh với biểu
đồ cột trong tiết trớc để nắm đợc yêu cầu
về kỹ năng của bài này.
- GV gọi mỗi HS lên bảng làm 1 phần, cả
lớp làm vào vở sau đó GV và cả lớp nhận
xét, bổ sung.

a) Tháng 7 có 18 ngày ma
b) Tháng 8 có 15 ngày ma
Tháng 9 có 3 ngày ma.
Số ngày ma tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là:
15 - 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày ma trung bình của mỗi tháng
là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
+ Bài 3:
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát.
HS: Nêu đầu bài dựa vào quan sát biểu đồ
trên bảng.
- GV nhận xét và sửa chữa nếu cần.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
___________________________
Buổi chiều:
chính tả
ngời viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Ngời viết truyện thật
thà.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có thanh
hỏi, ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
Sổ tay chính tả, 1 vài tờ phiếu khổ to...
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết. HS: 2 em lên bảng viết các từ bắt đầu
bằng l / n. Cả lớp viết giấy.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc 1 lợt bài chính tả.

- 1 HS đọc lại, cả lớp nghe, suy nghĩ nói
về nội
- Theo dõi trong SGK dung mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện, chú ý những
từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng.
3 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa,
lùi vào 1 ô li, ...
HS: Gấp SGK.
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu
đọc 2 lợt.
- GV đọc toàn bài chính tả. HS: Soát lỗi.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả. HS: Đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm để
biết cách sửa lỗi.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi trong
bài chính tả của mình.
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa
chéo.

- GV phát riêng cho 1 số HS phiếu to để
làm ra phiếu.
HS: Lên bảng dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
+ Bài 3a: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc lại yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- 1 em nhắc lại kiến thức về từ láy.
- GV chỉ vào mẫu, giải thích cho HS hiểu.
HS: Làm bài vào vở.
VD: suôn sẻ, xôn xao là các từ láy có
chứa âm đầu lặp lại nhau.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
_____________________
Toán (Bổ sung)
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên 2 loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán nâng cao 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:

2. Nội dung:
- Hớng dẫn hs làm các bài tập trong Vở
bài tập Toán nâng cao - tập 1.
+ Bài 1: (Tr.38)
4 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- Luyện tập biểu đồ dạng bảng.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài vào VBT - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
lẫn nhau.
+ Bài 2: (Tr.39)
- Củng cố cách xem số liệu trên bảng đồ
cột.
- Gọi 2 hs lên bảng.
- Làm bài vào vở bài tập, sau đó nhận xét.
+ Bài 3: (Tr.40)
Cúc có 12 nhãn vở, Đào có 14 nhãn vở,
Hồng có số nhãn vở bằng trung bình cộng
số nhãn vở của Cúc và Đào. Huệ có số
nhãn vở bằng trung bình cộng số nhãn vở
của cả 4 bạn. Hỏi Huệ có bao nhiêu nhãn
vở ?
- GV hớng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 1 hs lên trình bày.
- Chữa bài, nx cho hs.
- 1 hs lên bảng, dới lớp hs làm bài vào
VBT.
Bài giải
Số nhãn vở của Hồng là:
(12 + 14) : 2 = 13 (chiếc)
Số nhãn vở của Huệ là:

(12 + 13 + 14) : 3 = 13 (chiếc)
ĐS: 13 nhãn vở.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Nhắc nhở hs đọc trớc bài.
Tiếng việt (bổ sung)
Luyện viết bài 6
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hớng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc mẫu một lợt.
- GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ
viết sai, những từ ngữ đợc chú thích, trả
lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu
thêm điều gì?
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa
dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với
thể loại.

- HS thực hiện
- HS đọc thầm bài đọc.
- HS theo dõi trong SGK.
- Viết bài
5 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- GV đọc cho HS viết
- Đọc soát lỗi.
- Chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét
- Về nhà xem lại bài.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu:
-. Nhận biết đợc danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái
quát của chúng.
-. Nắm đợc quy tắc viết hoa danh từ riêng và bớc đầu vận dụng quy tắc đó vào
thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ tự nhiên, phiếu học tập...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
1 em làm bài tập 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:

2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp
đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. HS: 2 em lên bảng làm bài.
HS: Làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Sông
b) Cửu Long
c) Vua
d) Lê Lợi
+ Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa
của các từ (sông Cửu Long vua
Lê Lợi), trả lời câu hỏi:
- GV dùng phiếu ghi lời giải:
a) Sông: Tên chung để chỉ những dòng
nớc chảy tơng đối lớn.
b) Cửu Long: Tên riêng 1 dòng sông.
c) Vua: Tên chung chỉ ngời đứng đầu
nhà nớc phong kiến.
d) Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
Kết luận: - Những tên chung của 1 loại
6 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
sự vật nh sông, vua đợc gọi là danh từ
chung.
- Những tên riêng của 1 loại sự
vật nhất định nh Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so

sánh cách viết các từ trên xem có khác
nhau.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Tên chung của dòng (sông) không viết
hoa. Tên riêng của 1 dòng sông cụ thể
(Cửu Long) viết hoa.
+ Tên chung của ngời đứng đầu (vua)
không viết hoa. Tên riêng của vua (Lê
Lợi) viết hoa.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 3 em đọc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá
nhân vào vở bài tập.
+ Bài 2: HS: - 1 em đọc yêu cầu.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, chấm, nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập củng cố về viết, đọc so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lợng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới
1. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm rồi chữa
bài.
- GV củng cố cho HS về số liền trớc, số
liền sau.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng làm, dới
lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời
giải đúng:
7 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
a) 4 7 5 9 3 6 > 4 7 5 8 3 6
b) 9 0 3 8 7 6 < 9 1 3 0 0 0
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
+ Bài 3: HS: Quan sát biểu đồ để viết tiếp vào chỗ
chấm.
GV gọi HS quan sát biểu đồ viết tiếp vào
chỗ chấm.
a) Khối 3 có 3 lớp là 3ê, 3B, 3C.
b) Lớp 3ê có 18 HS giỏi toán.
- Lớp 3B có 27 HS giỏi toán.
- Lớp 3C có 21 HS giỏi toán.
c) Trong khối lớp 3 thì lớp 3B có nhiều
HS giỏi toán nhất, lớp 3ê có ít HS giỏi
toán nhất.
d) Trung bình mỗi lớp 3 có 22 HS giỏi

toán.
+ Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. HS: Tự làm bài vào vở.
a) Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
b) Năm 2005 thuộc thể kỷ XXI
c) Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001
đến năm 2100.
+ Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
Các số tròn trăm lớn hơn 540, bé
hơn 870 là: 600; 700; 800.
Vậy a là 600; 700; 800.
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong vở bài tập.
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS có thể kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách
sử dụng thức ăn đã đợc bảo quản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24, 25 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:

a. HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản
8 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: GV hớng dẫn HS quan sát các
hình trang 24, 25 SGK và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình trang 24, 25 SGK.
- Chỉ ra và nói những cách bảo quản thức
ăn trong từng hình.
- Kết quả làm việc của nhóm ghi vào
mẫu.
+ Bớc 2: Gọi đại diện nhóm trình bày tr-
ớc lớp.
Hình Cách bảo quản
1 Phơi khô
2 Đóng hộp
3 Ướp lạnh
4 Ướp lạnh
5 Làm mắm
6 Làm mứt (cô đặc với đờng)
7 Ướp muối (cà muối)
b. HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: GV giảng (SGV).
+ Bớc 2: Nêu câu hỏi: HS: Thảo luận theo câu hỏi.
Nguyên tắc chung của việc bảo quản

thức ăn là gì?
- Làm cho thức ăn khô, các vi sinh vật
không phát triển đợc.
+ Bớc 3: Cho HS làm bài tập.
Trong các cách dới đây, cách nào làm
cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt
động? Cách nào ngăn không cho các vi
sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a) Phơi khô, sấy, nớng.
b) Ướp muối, ngâm nớc mắm.
c) Ướp lạnh
d) Đóng hộp
e) Cô đặc với đờng.
Đáp án:
+ Làm cho vi sinh vật không có điều
kiện hoạt động: a, b, c, e.
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm
nhập vào thực phẩm: d
c. HĐ3: Tìm hiểu 1 số cách bảo quản
thức ăn ở nhà:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bớc 1: GV phát phiếu cho HS. HS: Làm việc với phiếu học tập (mẫu
SGV).
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
HS: 1 số em trình bày, các em khác bổ
sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.
9 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Buổi chiều:
Kể CHUYệN
Kể CHUYệN Đã NGHE, Đã ĐọC
I. Yêu cầu
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói
về lòng tự trọng.
- Hiểu đợc ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.
- Giáo dục HS luôn có lòng trung thực và tự trọng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung
thực và nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS
- 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị của các
bạn.
2. Hớng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan

trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, đợc
nghe, đợc đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Thế nào là lòng tự trọng?
+ Em đã đọc những câu truyện nào nói
về lòng tự trọng?
+ Em đọc câu truyện đó ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá
lên bảng:
+ Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4
điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử
chỉ, điệu bộ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2
điểm.
+ Trả lời đợc câu hỏi của bạn hoặc đặt
đợc câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những
từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình,
giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thờng
mình.
* Truyện kể về danh tớng Trần Bình
Trọng với câu nói nổi tiếng: ta thà làm
giặc nớc Nam còn hớn làm vơng xú
Bắc.

* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu
truyện buổi học thể dục ...
- HS nêu
- 2 HS đọc thành tiếng.
10 GV: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
* Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS. Y/c HS kể lại theo
đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng
đợc tham gia kể câu chuyện của mình.
* Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay
nhất. Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS nên đọc truyện.
- Dặn HS về nhà kể những câu truyện
mà em nghe các bạn kể cho ngời thân
nghe và chuẩn bị tiết sau.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo
không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.
- Nhận xét bạn kể.
________________________

Toán (Bổ sung)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
- Giúp HS ôn tập củng cố về viết, đọc so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lợng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Toán nâng cao 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
- Hớng dẫn hs làm các bài tập trong Vở
bài tập Toán nâng cao - tập 1.
+ Bài 1: (Tr.40)
- Luyện tập so sánh các số có nhiều chữ
số.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài vào VBT
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
lẫn nhau.
+ Bài 2: (Tr.40)
- Luyện tập về dãy số, và tính tổng dãy số.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài, gọi 2 hs
lên bảng.
- 2 hs lên bảng, dới lớp hs làm bài vào vở
bài tập, sau đó nhận xét
+ Bài 3: (Tr.41)

Luyện tập về biểu thức chứa 1 chữ.
- Gọi 1 số hs lên trình bày.
- Chữa bài, nx cho hs.
- 4 hs lên bảng, dới lớp hs làm bài vào
VBT.
11 GV: Đào Thị Ngọc Quế

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×