Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.83 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN TRONG HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Họ và tên Tạ Đình Trường An Ngô Thị Việt Hà Phan Xuân Hùng Từ Thị Thanh Thúy Nguyễn Văn Hùng Nguyễn Thị Phương Lê Đức Hải Trịnh Tuấn Anh Nguyễn Tấn Nghĩa Lê Hồng Phong Tạ Thị Mỹ Trang Lê Thị Thúy Ngân. Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ Tổ trưởng Thư ký HĐ TPT Đội Uỷ viên HĐ Kế toán Uỷ viên HĐ Tổ trưởng Uỷ viên HĐ Tổ trưởng Uỷ viên HĐ Tổ trưởng Uỷ viên HĐ Bí thư Chi Đoàn Uỷ viên HĐ Văn thư Uỷ viên HĐ Gíao viên Uỷ viên HĐ (Danh sách này có 12 người). Chữ ký.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> MỤC LỤC. Nội dung Danh sách và chữ ký các thành viên trong hội đồng tự đánh giá Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG I. Thông tin chung của nhà trường II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ I. Đặt vấn đề II. Tổng quan chung III. Tự đánh giá 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường. Trang 1 2 4 5 6 6 11 13 13 14 14 14. 1.1. Tiêu chí 1:. 14. 1.2.Tiêu chí 2:. 15. 1.3. Tiêu chí 3:. 16. 1.4. Tiêu chí 4:. 16. 15. Tiêu chí 5:. 17. 1.6. Tiêu chí 6:. 18. 1.7. Tiêu chí 7:. 18. 1.8. Tiêu chí 8:. 19. 1.9. Tiêu chí 9:. 20. 1.10. Tiêu chí 10:. 20. 2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 21. 2.1. Tiêu chí 1:. 21. 2.2. Tiêu chí 2:. 22. 2.3. Tiêu chí 3:. 23. 2.4. Tiêu chí 4:. 24. 2.5. Tiêu chí 5:. 25. 3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. 25. 3.1. Tiêu chí 1:. 25. 3.2. Tiêu chí 2:. 26. 3.3. Tiêu chí 3:. 27. 3.4. Tiêu chí 4:. 27. 3.5. Tiêu chí 5:. 28.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.6. Tiêu chí 6: 4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. 29 29. 4.1. Tiêu chí 1:. 29. 4.2. Tiêu chí 2:. 30. 4.3. Tiêu chí 3:. 30. 5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. 31. 5.1. Tiêu chí 1:. 31. 5.2. Tiêu chí 2:. 32. 5.3. Tiêu chí 3:. 33. 5.4. Tiêu chí 4:. 33. 5.5. Tiêu chí 5:. 34. 5.6. Tiêu chí 6:. 34. 5.7. Tiêu chí 7:. 35. 5.8. Tiêu chí 8:. 36. 5.9. Tiêu chí 9:. 36. 5.10. Tiêu chí 10:. 37. 5.11. Tiêu chí 11:. 37. 5.12. Tiêu chí 12:. 38. IV: Kết luận:. 38. PHẦN III: PHỤ LỤC Phụ lục 1: Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá Phụ lục 2: Quyết định thành lập ban thư ký Phụ lục 3: Bản phân công nhiệm vụ cho các nhóm chuyên trách Phụ lục 4: Kế hoạch tự đánh giá Phụ lục 5: Danh mục mã thông tin và minh chứng. 39 39 41 43 44 46.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TÊN DANH MỤC Mã minh chứng. CHỮ VIẾT TẮT MC. Trường Trung học cơ sở. Trường THCS. Sở Giaó dục và Đào tạo. Sở GD&ĐT. Bộ Giaó dục và Đào tạo. Bộ GD&ĐT. Cán bộ - giáo viên - Công nhân viên. CB-GV-CNV. Cán bộ công chức. CBCC. Giaó viên và học sinh. GV-HS. Hội đồng tự đánh giá. HĐTĐG. Cán bộ quản lý. CBQL. Thể dục thể thao. TDTT. Đồng chí. ĐC. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. ĐTNCSHCM. Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. ĐTNTPHCM. Uỷ ban nhân dân. UBND. Giaó viên chủ nhiệm. GVCN. Hội đồng. HĐ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHÒN. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ. G GD&ĐT SƠN HÀ TRƯỜN G THCS TT DI LĂNG Tiêu chuẩn 1: … Tiêu chí Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5 Tiêu chuẩn 2: … Tiêu chí Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chuẩn 3: …. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Đạt. Không đạt. Tiêu chí 6 Tiêu chí 7 Tiêu chí 8 Tiêu chí 9 Tiêu chí 10. Đạt. Không đạt. Tiêu chí Tiêu chí 4 Tiêu chí 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiêu chí Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chuẩn 4: … Tiêu chí Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chuẩn 5: … Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. Không đạt. Đạt. Không đạt. Đạt. Không đạt. Tiêu chí 4 Tiêu chí 5 Tiêu chí 6. Đạt. Không đạt. Tiêu chí Tiêu chí 3. Đạt. Không đạt. Tiêu chí. Tiêu chí Tiêu chí 1 7 Tiêu chí Tiêu chí 2 8 Tiêu chí Tiêu chí 3 9 Tiêu chí Tiêu chí 4 10 Tiêu chí Tiêu chí 5 11 Tiêu chí Tiêu chí 6 12 Tổng số 5 tiêu chuẩn 36 tiêu chí: Đạt 30/36 tiêu chí (83,3%);. PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG I. Thông tin chung của nhà trường.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tên trường :. TRƯỜNG THCS TT DI LĂNG. Cơ quan chủ quản: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SƠN HÀ Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương: Huyện / quận / thị xã / thành phố: Xã / phường / thị trấn: Đạt chuẩn quốc gia: Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): Công lập Dân lập Tư thục Loại hình khác (ghi rõ)....... Quảng Ngãi. Tên Hiệu trưởng:. Sơn Hà. Điện trường: Fax:. TT Di Lăng Đạt. Tạ Đình Trường An. thoại 0553882322. Web: truongthcsttdilang.edu.vn Số điểm trường (nếu có):. 2005. Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Trường liên kết với nước ngoài Có học sinh khuyết tật Có học sinh bán trú Có học sinh nội trú. 1. Điểm trường (nếu có) Số TT. Tên điểm trường. Địa chỉ. Diện tích. Khoảng Tổng cách số HS với của trường điểm (km) trường. Tổng số lớp (ghi rõ số lớp từ lớp 1 đến lớp 5). Tên cán bộ phụ trách điểm trường. 2. Thông tin chung về lớp học và học sinh Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:. Tổng số Học sinh Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Học sinh tuyển mới vào lớp 6 Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số:. 508. Lớp 6 149. 263 267 136 146. 80 65 35 146. 80 63 35. 80 63 35. Chia ra Lớp 7 Lớp 8 120 114 61 72 35. 52 62 28. Lớp 9 125 70 68 38.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Học sinh lưu ban năm học trước: Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Học sinh chuyển đến trong hè: Học sinh chuyển đi trong hè: Học sinh bỏ học trong hè: Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Nguyên nhân bỏ học - Hoàn cảnh khó khăn: - Học lực yếu, kém: - Xa trường, đi lại khó khăn: - Thiên tai, dịch bệnh: - Nguyên nhân khác: Học sinh là Đội viên: Học sinh là Đoàn viên: Học sinh bán trú dân nuôi: Học sinh nội trú dân nuôi: Học sinh khuyết tật hoà nhập: Học sinh thuộc diện chính sách - Con liệt sĩ: - Con thương binh, bệnh binh: - Hộ nghèo: - Vùng đặc biệt khó khăn: - Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: - Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: - Diện chính sách khác: Học sinh học tin học: Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số: Học sinh học ngoại ngữ: - Tiếng Anh: - Tiếng Pháp: - Tiếng Trung: - Tiếng Nga: - Ngoại ngữ khác: Học sinh theo học lớp đặc biệt - Học sinh lớp ghép: - Học sinh lớp bán trú: - Học sinh bán trú dân nuôi: Các thông tin khác (nếu có).... 19 1 17 1 10 5. 508. 3. 3. 6. 5 5. 2. 149. 120. 2. 11. 10 1 9 1 3 2. 2 1. 114. 125. 1. 1. 7. 4. 63 508. 15 149. 16 120. 23 114. 9 125. 508 508. 149 149. 120 120. 114 114. 125 125.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Số liệu của 04 năm gần đây: Năm học 2008-2009 38 17. Năm học 2009-2010 36 17 3,5%. 308. 356. 403. 408. 146. 143. 92. 61. 146. 143. 92. 61. 26. 31. 43. 43. 109. 104. 134. 137. 75. 99. Sĩ số bình quân học sinh trên lớp Tỷ lệ học sinh trên giáo viên Tỷ lệ bỏ học Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh được lên lớp thẳng Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh không đủ điều kiện lên lớp thẳng (phải kiểm tra lại) Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh không đủ điều kiện lên lớp thẳng đã kiểm tra lại để đạt được yêu cầu của mỗi môn học Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) học sinh đạt danh hiệu học sinh Tiên tiến Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi Các thông tin khác (nếu có)... 3. Thông tin về nhân sự Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:. 26. Tổng Trong số đó nữ. Năm học Năm học 2010-2011 2011-2012 36 37 16 14 2% 2,5%. Chia theo chế độ lao động Biên chế Hợp đồng. Thỉnh giảng Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ số số số Cán bộ, giáo viên, nhân viên Đảng viên - Đảng viên là giáo viên - Đảng viên là cán bộ quản lý - Đảng viên là nhân viên Giáo viên giảng dạy: - Thể dục: - Âm nhạc: - Tin học:. 41. 25. 38. 22. 15. 10. 12. 9. 12. 9. 3. 1. 3. 1. 35 2 2 3. 20 1 1 2. 35 2 2 3. 20 1 1 2. 3. 3. Dân tộc thiểu số Tổng Nữ số. 2. 1. 3. 2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tiếng dân tộc thiểu số - Tiếng Anh - Tiếng Pháp - Tiếng Nga - Tiếng Trung - Ngoại ngữ khác Giáo viên chuyên trách đội Cán bộ quản lý - Hiệu trưởng - Phó Hiệu trưởng: Nhân viên - Văn phòng (văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế) - Thư viện - Thiết bị dạy học - Bảo vệ - Nhân viên khác: Các thông tin khác (nếu có)... Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu. 2. 1. 1. 2. 1. 1. 3 1 2 4. 1. 3. 1. 1 4. 1. 1. 2. 3. 3. 2. 2. 2. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. Số liệu của 04 năm gần đây: Năm học Năm học Năm học Năm học 2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012 Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào 0 0 0 0 tạo Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 29 29 32 35 Số giáo viên trên chuẩn đào tạo 8 Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị 6 xã, thành phố Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu Số lượng sách tham khảo của cán bộ,.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp) Các thông tin khác (nếu có)... 4. Danh sách cán bộ quản lý Họ và tên Chủ tịch Hội đồng quản trị Hiệu trưởng Tạ Đình Trường An Các Phó Hiệu trưởng Ngô Thị Việt Hà Phan Xuân Hùng Các tổ chức Đảng, Tạ Đình Trường An Đoàn thanh niên Cộng Lê Hồng Phong sản Hồ Chí Minh, Nguyễn Văn Hùng Tổng phụ trách Đội, Phan Xuân Hùng Công đoàn,… (liệt kê) Các Tổ trưởng tổ Lê Đức Hải chuyên môn (liệt kê) Từ Thị Thanh Thúy Trịnh Tuấn Anh Nguyễn Tấn Nghĩa. Chức vụ, chức danh, danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm. Điện thoại, Email. 0914151117 0914722522 0914141215 0914151117 01278070809 0914690490 0914141215. Bí thư chi bộ Bí thư Chi Đoàn TPT Đội Chủ tịch CĐCS Tổ trưởng tổ Toán- Lý Tổ trưởng tổ Văn - Sử Tổ trưởng tổ Hóa-Sinh Tổ trưởng tổ NN-TDNH. 0945294991 0984169124 01275837059 01234233875. II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 1. Cơ sở vật chất, thư viện của trường trong 04 năm gần đây:. Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2) 1. Khối phòng học theo chức năng: - Số phòng học văn hoá - Số phòng học bộ môn 2. Khối phòng phục vụ học tập - Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: - Phòng giáo dục nghệ thuật: - Phòng thiết bị giáo dục - Phòng truyền thống - Phòng Đoàn, Đội - Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoà nhập. Năm học 2008-2009. Năm học 2009-2010. Năm học 2010-2011. Năm học 2011-2012. 10 1. 15 1. 15 1. 14 2. 1 0 1. 1 0 1. 1 0 1. 1 0 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Phòng khác... 3. Khối phòng hành chính quản trị - Phòng Hiệu trưởng - Phòng Phó Hiệu trưởng - Phòng giáo viên - Văn phòng - Phòng y tế học đường - Kho - Phòng thường trực, bảo vệ - Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ học sinh bán trú (nếu có) - Khu đất làm sân chơi, sân tập - Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên - Khu vệ sinh học sinh - Khu để xe học sinh - Khu để xe giáo viên và nhân viên - Các hạng mục khác (nếu có)... 4. Thư viện - Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh) - Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường (cuốn) - Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không) - Các thông tin khác (nếu có)... 5. Tổng số máy tính của trường - Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý - Số máy tính đang được kết nối internet - Dùng phục vụ học tập 6. Số thiết bị nghe nhìn - Tivi - Nhạc cụ - Đầu Video - Đầu đĩa. 1 1 0 1 0 0 0. 1 1 0 1 0 0 0. 1 1 0 1 0 0 0. 1 1 0 1 0 0 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 1. 1. 1. 1. 1 1. 1 1. 1 1. 1 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 112m. 2. 8652. 112m2 8849. 112m2 12630 1. 11 1. 1 11. 1. 1. 1. 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Máy chiếu OverHead -Máy chiếu Projector - Thiết bị khác... 7. Các thông tin khác (nếu có)... 2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 04 năm gần đây: Đơn vị tính : ngàn đồng. Năm học Năm học Năm học Năm học 2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012 Tổng kinh phí được cấp từ 970.053 1.333.044 1.738.170 ngân sách Nhà nước Tổng kinh phí được chi trong năm (đối với trường ngoài công lập) Tổng kinh phí huy động được từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân,... Các thông tin khác (nếu có)....
<span class='text_page_counter'>(14)</span> PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trường THCS TT Di Lăng thuộc Thị trấn Di Lăng, Huyện Sơn Hà, Tỉnh Quảng Ngãi. An ninh chính trị tương đối ổn định nhưng đời sống kinh tế của nhân dân địa phương còn nhiều khó khăn. Trường có diện tích là: 6280 m2 Trường THCS TT Di Lăng được thành lập theo quyết định số 723/2005/QĐ-UB ngày 14/07/2005 của UBND Huyện Sơn Hà. cơ sở vật chất tương đối đầy đủ so với mặt bằng chung của huyện. Nhìn chung trường có đầy đủ phòng học cho việc tổ chức học một ca, có đủ phòng làm việc cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, có nhà để xe và công trình vệ sinh cho học sinh, trang thiết bị dạy học cũng tương đối đầy đủ. Được sự quan tâm đúng mức của phòng Giáo dục và Đào tạo và lãnh đạo cấp trên nên trường cũng đã có một đội ngũ giáo viên tương đối đầy đủ cả về số lượng cũng như cơ cấu. Đội ngũ giáo viên trẻ khoẻ nhiệt tình năng động được đào tạo chính quy có năng lực trong công tác đây là thế mạnh của trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Đội ngũ cán bộ quản lý của trường đã qua các lớp đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ có bằng đại học và bằng trung cấp chính trị, Hiệu trưởng đã học qua lớp cán bộ quản lý giáo dục. Học sinh của trường hầu hết là học sinh dân tộc kinh con em của nhân dân trên địa bàn thị trấn, khoảng 52% là con em người dân tộc thiểu số. Cha mẹ học sinh đa số quan tâm đến việc học tập của con em mình. Trong những năm qua nhà trường tiến hành thực hiện đổi mới phương pháp dạy học “lấy học sinh làm trung tâm...”. Chất lượng dạy và học của nhà trường ngày càng được cải thiện, số lượng học sinh khá giỏi năm sau cao hơn năm trước, tỉ lệ học sinh yếu kém ngày càng giảm. Tự đánh giá công tác Kiểm định chất lượng của trường THCS TT Di Lăng, Huyện Sơn Hà theo bộ tiêu chí là một khâu quan trọng trong công tác quản lý chất lượng. Qua đó, để tiến hành xem xét về hiện trạng và hiệu quả các hoạt động quản lý chất lượng của trường, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, để từ đó xây dựng kế hoạch và thực hiện cải tiến, nâng cao quản lý chất lượng. Trong quá trình tự đánh giá theo từng tiêu chí, nhà trường thực hiện quy trình như sau: - Thành lập tổ công tác chỉ đạo triển khai chương trình quản lý chất lượng của trường theo bộ tiêu chí và triển khai chủ trương kế hoạch cho toàn thể Hội đồng giáo dục. - Phân công các thành viên trong tổ công tác KĐCL cùng với giáo viên trong các tổ chuyên môn xây dựng hiện trạng kiểm định chất lượng và kế hoạch cải tiến chất lượng theo bộ tiêu chí. - Thông qua góp ý của toàn thể Hội đồng, chỉnh sửa, bổ sung dự thảo báo cáo. - Thành lập Hội đồng tự đánh giá, lập kế hoạch tự đánh giá, thu thập thông tin minh chứng và xây dựng báo cáo tự đánh giá. Trong quá trình xây dựng báo cáo hiện trạng, kế hoạch cải tiến và báo cáo tự đánh giá, tổ công tác KĐCL và Hội đồng tự đánh giá đã phân công các thành viên (Bao gồm các tổ trưởng chuyên môn, Chủ tịch công đoàn, Bí thư Chi Đoàn, Tổng phụ trách đội và một số thành viên khác có năng lực) phụ trách một số tiêu chí. - Qua kết quả tự đánh giá trường THCS TT Di Lăng nhận thấy nhà trường có những mặt mạnh và một số mặt yếu nhất định so với bộ tiêu chí trường đánh giá đạt..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. TỔNG QUAN CHUNG 1. Tình hình CBQL, giáo viên, nhân viên + Tổng số CB, GV-NV: 41 (nữ 27), Đảng viên: 16 - Cán bộ quản lý: 03 (nữ: 1), trong đó 03 đại học - Giáo viên: 34 (nữ 22), trong đó: Trình độ ĐHSP: 21, CĐSP: 13 2. Học sinh + Tổng số lớp: 13 lớp Trong đó: Khối 6: 4 lớp Khối 7: 3 lớp Khối 8: 3 lớp Khối 9: 3 lớp + Tổng số học sinh: 508 Trong đó: Nữ 263 Học sinh dân tộc: 267 Nữ dân tộc: 136 - Khối 6: 04 lớp - 149 học sinh - Nữ: 81 - Dân tộc: 66 - Khối 7: 03 lớp - 120 học sinh - Nữ: 61 - Dân tộc: 72 - Khối 8: 03 lớp - 114 học sinh - Nữ: 52 - Dân tộc: 62 - Khối 9: 03 lớp - 125 học sinh - Nữ: 69 - Dân tộc: 67 3. Cơ sở vật chất:. - Nữ DT: 35 - Nữ DT: 35 - Nữ DT: 28 - Nữ DT: 38. - Tổng số phòng học: 16 phòng trong đó: + Phòng dùng để học: 14 phòng + Phòng học Tin học : 01 phòng + Phòng sử dụng vào việc khác : 01 phòng - Phòng thư viện: 01 phòng. - Phòng chứa thiết bị, đồ dùng dạy học: 01 phòng. - Truyền thống Đội: 01 phòng. - Phòng đọc thư viện:. 01 phòng. - Phòng làm việc của Ban giám hiệu : 01 nhà hiệu bộ gồm 03 phòng - Phòng ở tập thể:. 03 phòng.. - Nhà vệ sinh : 02 - Số chỗ ngồi của học sinh: 672 chỗ ngồi. III- TỰ ĐÁNH GIÁ: Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1. Mô tả hiện trạng : a) Trường có Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng theo đúng quy định của Điều lệ trường Trung học. [H1.1.01.01]; [H1.1.01.02]; [H1.1.01.03]; [H1.1.01.04] [H1.1.01.05].
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. QS; QS; QS; QS; [H1.1.01.10]; [H1.1.01.11]; QS c) Nhà trường có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng. H1.1.01.13]; [H1.1.01.14]; [H1.1.01.15]; [H1.1.01.16]; [H1.1.01.17]; [H1.1.01.18]; [H1.1.01.19] 2. Điểm mạnh: Trường có cơ cấu bộ máy tổ chức phù hợp với quy mô, thực tế nhà trường và theo đúng quy định của Điều lệ. Các tổ chức bộ máy của nhà trường hoạt động có kế hoạch và phối hợp nhịp nhàng nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của nhà trường với kết quả cao nhất theo nguyên tắc: Chi bộ lãnh đạo, nhà trường quản lý, CB-GV-NV làm chủ. 3. Điểm yếu: Hệ thống hồ sơ có loại chưa lưu giữ đủ 5 năm. Các tổ chuyên môn chưa chủ động hoạt động nhằm thúc đẩy và nâng cao chất lượng trong nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Bổ sung và tu chỉnh lại hệ thống hồ sơ đầy đủ hơn. Tổ chức chỉ đạo các tổ chức đoàn thể, tổ chuyên môn hoạt động dựa trên các nhiệm vụ cụ thể. Khuyến khích và duy trì tốt mọi hoạt động của các tổ chức trong nhà trường nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục trong nhà truờng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và Điều lệ trường trung học. 1. Mô tả hiện trạng: a) Lớp học của nhà trường được tổ chức theo quy định; QS, QS. b) Số học sinh trong một lớp của nhà trường theo đúng quy định; QS c) Địa điểm của trường theo quy định; Nhà trường là một khu riêng được đặt trong môi trường thuận lợi cho việc giáo dục. [H1.1.02.03]; [H1.1.02.04]. 2. Điểm mạnh: Trường có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9, mỗi lớp đều có 01 giáo viên làm công tác chủ nhiệm và giảng dạy. Có giáo viên dạy Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục, Tiếng Anh. Mỗi lớp đều có lớp trưởng, lớp phó và các tổ đều có tổ trưởng, tổ phó hoạt động hiệu quả. 3. Điểm yếu: Năng lực học sinh ở một số khối lớp không đồng điều. Năng lực của một số cán bộ lớp chưa làm tốt nhiệm vụ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nâng cao chất lượng PCGD đúng độ tuổi. Cải tiến phương pháp giảng dạy (hạn chế thấp nhất số học sinh lưu ban) nâng cao chất lượng giáo dục 5. Tự đánh giá:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: a) Các tổ chức trong nhà trường điều hoạt động đúng quy định. QS; QS; QS; QS; b) Thường xuyên Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình. [H1.1.01.10]; [H1.1.03.01]; [H1.1.03.02] [H1.1.03.03]; c) Luôn thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. [H1.1.03.04]; [H1.1.03.05]; QS; [H1.1.03.07]; [H1.1.03.08] 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã thành lập Hội đồng tư vấn đúng theo quy định, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học và thực hiện ba công khai đối với cơ sở giáo dục. Với trách nhiệm của từng bộ phận, tổ chức, các thành viên trong hội đồng tư vấn thẳng thắn, sáng tạo đưa ra các ý kiến có tính thuyết phục và khả thi. 3. Điểm yếu: Năng lực hoạt động của một số thành viên còn hạn chế, thiếu mạnh dạn nên hiệu suất chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2012 – 2013 và các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì và kiện toàn tổ chức của Hội đồng tư vấn. Tạo điều kiện cho các thành viên trong Hội đồng tư vấn được tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả hoạt động. Trong mỗi kỳ họp hội đồng tư vấn cần phát huy hơn nữa tính dân chủ, nghiêm túc phê bình và tự phê bình. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt). 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định;.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> [H1.1.04.01]; [H1.1.04.02]; [H1.1.04.03]; [H1.1.04.04]; [H1.1.04.05]; QS; [H1.1.01.18] b) Trường có xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học và sinh hoạt tổ theo đúng quy định. [H1.1.04.06]; [H1.1.04.07]; QS c) Luôn thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo đúng quy định. [H1.1.04.06]; [H1.1.04.09]; [H1.1.04.10]; [H1.1.04.11]; QS 2. Điểm mạnh: Các tổ chuyên môn đều có kế hoạch hoạt động sát thực, cụ thể theo kế hoạch từng tuần, từng tháng và cả năm học của nhà truờng. Các tổ chuyên môn đều sinh hoạt 2 lần/tháng thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo kế hoạch. Tổ chuyên môn đề xuất khen trhưởng, kỷ luật đối với giáo viên trong tổ theo đúng quy định hiện hành, công bằng và khách quan. Tổ trưởng, tổ phó phát huy tốt công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ 3. Điểm yếu: Công tác thanh tra, kiểm tra của tổ truởng, tổ phó chưa thường xuyên. Giáo viên phần lớn là nữ nên còn bận con nhỏ, thời gian giành cho tự bồi dưỡng còn hạn chế. Chưa phát huy được năng lực cá nhân trong các hoạt động của tổ. Các buổi sinh hoạt chuyên môn còn mang tính hình thức, chất lượng sinh hoạt chưa được cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường hơn các lần thanh tra, kiểm tra của tổ chuyên môn và lưu giữ đầy đủ các hồ sơ về thanh tra, kiểm tra. Tăng cường và nâng cao hơn nữa ý thức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của các tổ viên trong tổ chuyên môn. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Chiến lược phát triển của nhà trường chưa được phê duyệt 2. Điểm mạnh: 3. Điểm yếu: Chiến lược phát triển chưa được phê duyệt 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường và trình để được phê duyệt 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường luôn thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục. QS; [H1.1.06.01]; [H1.1.06.02] b) Trường luôn thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; QS; [H1.1.06.03] c) Nhà trường thực hiện đúng các quy định và đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường; QS; [H1.1.06.04]; [H1.1.06.05]; [H1.1.06.06] 2. Điểm mạnh: Thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo với các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Chế độ thông tin báo cáo đủ, đúng thời gian quy định . 3. Điểm yếu: Đôi lúc báo cáo còn mang tính đối phó. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Sắp xếp lại việc lưu giữ công văn theo từng mảng. Đầu tư nhiều hơn về nội dung cho các báo cáo 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học. [H1.1.07.01]; [H1.1.07.02] b) Nhà trường lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ. QS; QS c) Thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. [H1.1.06.01]; [H1.1.06.02] 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách, lưu trữ đầy đủ, khoa học. Tổ chức tốt các phong trào thi đua 3. Điểm yếu: Hồ sơ sổ sách tuy đầy đủ nhưng việc lưu trữ chưa khoa học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Sắp xếp lại việc lưu giữ công văn theo từng mảng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường quản lý tốt các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học. [H1.1.08.01]; [H1.1.08.02] b) Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền. [H1.1.08.03] c) Nhà trường thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. QS; QS 2. Điểm mạnh: - Có kế hoạch đầy đủ và chi tiết về hoạt động ngoài giờ lên lớp cho cả năm học và thực hiện đúng theo kế hoạch. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường được tổ chức một cách khoa học, thường xuyên và sôi nổi. Thông qua các hoạt động đó học sinh được giáo dục về đạo đức, được mở mang thêm về kiến thức. Trường có phong trào nề nếp tự quản tốt. Tổng phụ trách Đội là một cán bộ nhiệt tình. - Công tác dự giờ thăm lớp được giao cho từng tổ chuyên môn kết hợp với Ban giám hiệu và được tiến hành thường xuyên. - Tỷ lệ giáo viên có trình độ Cao đẳng Sư phạm và Đại học Sư phạm cao. 3. Điểm yếu: Kinh phí cho hoạt động ngoại khóa còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và Tổng phụ trách Đội. Tổ chức các chuyên đề về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên. Động viên khen thưởng kịp thời các cá nhân, tập thể có thành tích tốt trong hoạt động ngoại khóa. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường đã có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định. [H1.1.09.01]; QS; QS b) Nhà trường đã dự toán kinh phí, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước. [H1.1.09.03]; QS; QS.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> c) Mỗi năm nhà trường công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. [H1.1.09.06]; [H1.1.09.07]; [H1.1.09.08] [H1.1.09.09]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã sử dụng kinh phí hợp lí, hiệu quả. Có kế hoạch chi tiêu rõ ràng, được cấp trên xét duyệt. Công khai tài chính của nhà trường rõ ràng, chi tiết. Thu chi của nhà trường minh bạch Công tác tài chính của nhà trường thực hiện đúng theo quy định và có đầy đủ chứng từ 3. Điểm yếu: Điều kiện kinh tế của địa phương còn nhiều khó khăn nên nguồn kinh phí huy động từ phụ huynh chưa có để tăng cường cơ sở vật chất. Việc tu sửa cơ sở vật chất còn chậm. Nguồn quỹ của nhà trường còn hạn hẹp nên việc chi cho các hoạt động còn khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có kế hoạch huy động nguồn kinh phí có tính khả thi phù hợp với điều kiện của trường cũng như của địa phương. Xây dựng kế hoạch huy động các nguồn kinh phí hợp pháp từ phụ huynh. Tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục để tranh thủ nguồn thu ủng hộ từ các cấp lãnh đạo và phụ huynh học sinh đê phục vụ cho hoạt động giáo dục của nhà trường. Lập kế hoạch thu chi và công khai tài chính theo tháng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Hàng năm nhà trường xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường. [H1.1.10.01] b) Nhà trường luôn đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. [H1.1.10.02] c) Trường không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. QS 2. Điểm mạnh: Nhà trường phối hợp với công an Thị trấn và các thôn nên công tác giữ gìn an ninh trật tự trong trường học luôn đảm bảo không có tình trạng gây mất trật tự trong nhà trường.Trong nhiều năm qua nhà trường không để xảy ra hiên tượng mất trật tự, an ninh..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường đã làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh của trường có ý thức thực hiện góp phần đảm bảo tốt an ninh, chính trị trật tự an toàn xã hội trong nhà trường Trường đã phối kết hợp tốt công tác phòng chống kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường 3. Điểm yếu: Sự phối hợp với các lực lượng ngoài nhà trường nhằm đảm bảo an ninh, chính trị trật tự an toàn xã hội trong nhà trường đôi lúc vẫn chưa kịp thời. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với các cấp để làm tốt công tác phối hợp với các lực lượng công an để làm tốt công tác bảo an ninh, chính trị trật tự an toàn xã hội trong nhà trường 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 1: Năng lực của cán bộ quản lý trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: a) Số năm dạy học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (không kể thời gian tập sự) đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học. [H2.2.01.01]; [H2.2.01.02]; [H2.2.01.03] b) Hàng năm đều có biên bản về việc tập thể nhà trường tín nhiệm phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, chuyên môn đối với cán bộ quản lý [H2.2.01.04]; [H2.2.01.05] c) Hiệu trưởng và P.Hiệu trưởng đã học lớp quản lý giáo dục, thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định. [H2.2.01.06]; [H2.2.01.07]; [H2.2.01.08] 2. Điểm mạnh: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có đủ sức khỏe, có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt, đảm bảo yêu cầu về trình độ chuyên môn, được tập thể và Nhà nước tín nhiệm. Công tác nhiều năm và liên tục, có nhiều kinh nghiệm trong quản lý và giáo dục. 3. Điểm yếu: Trong công tác đôi khi chưa kiên quyết, công tác chỉ đạo đôi khi còn chưa sát sao. Chưa thực hiện tốt các hình thức, biện pháp xử lí giáo viên bằng nội quy và nghị quyết. Còn mang nặng hình thức giải quyết giáo viên trực tiếp từ Ban giám hiệu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Làm tốt công tác tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ lí luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quả lí. Chủ động tổ chức các hoạt động giao lưu giữa các đơn vị về chuyên môn, các hoạt động ngoại khoá...., sưu tầm các tài liệu trên hệ thống mạng internet, tham gia các diễn đàn về quản lí giáo dục trên website của Bộ GD&ĐT cũng như cảu Sở GD&ĐT Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong nhiệm kì công tác..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ban giám hiệu tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và kĩ năng ứng xử bằng nhiều nguồn khác nhau: Tài liệu chuyên ngành, tư liệu trên mạng và thông qua các hoạt động giao lưu học tập kinh nghiệm. Cải tiến công tác quản lí chỉ đạo một cách linh hoạt, phù hợp với tình hình của đơn vị trong thời kì mới. Quyết tâm giữ vững trường đạt danh hiệu: Lao động Tiên tiến. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong đơn vị ngay từ những ngày đầu năm học. Tiếp tục cải tiến hình thức, biện pháp quản lí giáo viên bằng nội quy và nghị quyết để tránh các biện pháp giải quyết trực tiếp từ Ban giám hiệu. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có đủ số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định. [H2.2.02.01]; [H2.2.02.02] b) Nhà trường có giáo viên làm công tác Đoàn, Đội và hoạt động có hiệu quả [H2.2.02.03]; [H2.2.02.04] c) Trường có 100 % GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định. [H2.2.02.01] 2. Điểm mạnh: Có đủ giáo viên giảng dạy văn hóa các khối lớp và các giáo viên đều có trình độ chuẩn. Các giáo viên đều được bố trí, phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo. Tất cả giáo viên đều được tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, tham gia công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng đầy đủ. Được bố trí dự giờ và tham gia hội giảng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Nội bộ đoàn kết thống nhất cùng thực hiện nhiệm vụ. Các tổ chức Đoàn, Đội trong nhà trường phát huy được sức mạnh tập thể. Toàn bộ cán bộ, giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định tại thông tư 12/2011 ngày 28/3/2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo 3. Điểm yếu: Chất lượng đội ngũ giáo viên tuy đạt trình độ chuẩn đào tạo nhưng khả năng giảng dạy chưa đồng đều. Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa hiểu sâu về nhiệm vụ được giao nên thực hiện nhiệm vụ chỉ dừng lại ở mức trung bình và khá, chưa có đột phá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao Công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá chưa thực hiện đồng bộ nên chưa thúc đẩy sự phát triển của đội ngũ đặc biệt là quá trình tự kiểm tra đánh giá của giáo viên 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: - Hướng dẫn giáo viên nắm vững hơn nữa nhiệm vụ cũng như quyền hạn của mình được qui định trong thông tư. Nâng cao khả năng tự rà soát và đánh giá các nhiệm vụ được giao và có biện pháp cải tiến xây dựng giúp ban giám hiệu..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo viên tăng cường thời gian, tâm và lực đầu tư hơn nữa công tác giảng dạy, nâng cao chất lượng dạy và học, tăng cường kiểm tra, dự giờ giáo viên thường xuyên, xử lý nghiêm minh những trường hợp giáo viên vi phạm. - Đánh giá xếp loại giáo viên theo chuẩn chính xác, khách quan, công bằng. Kịp thời động viên đội ngũ phấn đấu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở. [H2.2.03.01] b) Số lượng giáo viên của trường đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trên 20% [H2.2.03.02] c) Giáo viên của nhà trường được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học QS 2. Điểm mạnh: Giáo viên của trường cơ bản đảm bảo đúng đủ, thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại điều lệ trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo Đội ngũ cán bộ giáo viên của trường có trình độ chuyên môn vững vàng và có tâm huyết, yêu nghề, yêu trẻ. 3. Điểm yếu: Năng lực của các giáo viên chưa đồng đều, xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt khá giỏi vẫn còn hạng chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục chỉ đạo cho các tổ tập trung bồi dưỡng chuyên môn, tổ chức các chuyên đề từng tháng. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> a) Trường có số lượng nhân viên chưa đảm bảo quy định. [H2.2.04.01] b) Trường có nhân viên kế toán, văn thư, viên chức làm công tác thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn . Trường chưa có nhân viên y tế. [H2.2.04.01] c) GV trong nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. QS 2. Điểm mạnh: Trong những năm qua nhà trường luôn chú ý trong việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nhà trường đã: + Tổ chức quán triệt, nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên, coi việc tự học tự bồi dưỡng là một giải pháp tích cực để tự hoàn thiện mình. + Tổ chức cho CB, GV đăng ký kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng. + Coi trọng việc sinh hoạt chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ thông qua hội giảng, thực hiện chuyên đề, dự giờ. 3. Điểm yếu: Một số GVcó năng lực chuyên môn chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, nhất là việc tiếp cận, ứng dụng CNTT trong giảng dạy. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong năm học tới tiếp tục duy trì đủ số lượng, nhân viên cho tham mưu với các cấp để có nhân viên y tế trường học. Động viên toàn bộ GV trong độ tuổi quy định, tối thiểu phải có trình độ A tin học hoặc phải biết tiếp cận và phải ứng dụng được CNTT trong giảng dạy. Coi trọng việc sinh hoạt chuyên môn, lấy chuyên môn làm cơ sở để bồi dưỡng đội ngũ thông qua sinh hoạt chuyên đề, hội giảng. 100% giáo viên mỗi giai đoạn, mỗi kỳ đều tự rà soát, đánh giá các nhiệm vụ, công việc được giao để thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: a) Học sinh trường đảm bảo quy định về tuổi học sinh; QS b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm. QS c) Học sinh của nhà trường được đảm bảo các quyền theo quy định. QS 2. Điểm mạnh: Trường THCS TT Di Lăng đảm bảo quy định về tuổi HS theo quy định Điều lệ trường trung học. Đa số HS thực hiện tốt nội quy của nhà trường và giao tiếp có văn hoá..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Duy trì được hoạt động của Đội TN TPHCM, ngăn ngừa và xử lý kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức. GVCN luôn quan tâm sát sao tới từng học sinh và kịp thời uốn nắn những vi phạm của học sinh. Sau mỗi học kỳ, nhà trường đều tổ chức cho HS, GVCN đánh giá, xếp loại hạnh kiểm HS theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT đề ra. 3. Điểm yếu: Cá biệt vẫn còn có một số ít học sinh thực hiện chưa tốt các nội quy, quy định của nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Năm học 2012 – 2013 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện CMHS để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp nhằm phát triển giáo dục toàn diện học sinh. Tăng cường đội ngũ GVCN lớp, chọn những giáo viên có năng lực và tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm quan tâm đến HS và có những giải pháp để giáo dục học sinh cá biệt. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát theo quy định. [H1.1.02.04] b) Trường có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo quy định. [H3.3.01.01] c) Nhà trường chưa có sân chơi, bãi tập theo đúng quy định [H1.1.02.04] 2. Điểm mạnh: Trường có cây xanh bóng mát và luôn thoáng mát, sạch đẹp 3. Điểm yếu: Nhà chưa được công nhận "Trường THCS đạt chuẩn quốc gia". Cơ sở vật chất của nhà trường còn thiếu thốn, diện tích đất tính theo đầu học sinh chưa đúng quy định, sân chơi bãi tập chưa có. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với các cấp để xây dựng trường trở thành "Trường THCS đạt chuẩn quốc gia". Tham mưu các cấp đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường, mở rộng khuôn viên trường xây dựng sân chơi bãi tập. 5. Tự đánh giá:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định. QS; QS b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định. QS; QS c) Trường có phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. QS 2. Điểm mạnh: Có đầy đủ các thiết bị, đồ dùng dạy học theo đúng quy định. Đã trang bị một số thiết bị dạy học hiện đại như đèn chiếu, máy vi tính ... 3. Điểm yếu: Một số thiết bị đã cũ hiệu quả sử dụng không cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Làm thêm nhiều đồ dùng dạy học, mua thêm 2 bộ đồ dùng thiết bị dạy học đồng bộ ở hai khối 8,9 vào các năm 2012, 2013 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có đủ các khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy định. QS b) Trường có đủ trang thiết bị y tế tối thiểu và các loại thuốc thiết yếu. [H3.3.03.01] c) Nhà trường có các loại máy văn phòng phục vụ quản lý và giảng dạy; Có máy tính nối mạng internet phục vụ hoạt động giáo dục. QS; QS 2. Điểm mạnh: Có đủ hệ thống các phòng học, các máy tính được kết nối internet và hoạt động hiệu quả..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Điểm yếu: Chưa có hội trường, số lượng máy tính còn quá ít để phục vụ công tác giảng dạy 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có kế hoạch quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên một cách hiệu quả. Giao trách nhiệm giữ gìn và bảo quản các trang thiết bị trong các phòng học bộ môn đến từng giáo viên giảng dạy và học sinh của từng lớp. Bổ sung máy tính cho phòng máy tính của nhà trường. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ. Vị trí nhà vệ sinh của học sinh phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ, nhưng vị trí nhà vệ sinh của giáo viên không phù hợp [H1.1.02.04] b) Trường có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo quy định. [H1.1.02.04]; [H3.3.04.01] c) Trường có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuấn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu [H1.1.02.04]; [H3.3.04.02] 2. Điểm mạnh: Khu vệ sinh của học sinh được bố trí hợp lý, có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực, đảm bảo vệ sinh môi trường. 3. Điểm yếu: Khu để xe cho học sinh diện tích chưa đáp ứng được nhu cầu của học sinh. Hiện tại mới đáp ứng được 1/2 nhu cầu để xe của HS. Nhà vệ sinh của giáo viên không đảm bảo. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ các khu vệ sinh. Sớm xây dựng thêm nhà để xe cho học sinh, xây dựng mới nhà vệ sinh cho giáo viên. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. 1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; luôn bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm . [H3.3.05.01]; [H3.3.05.02] QS b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. [H3.3.05.03]; QS QS c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. QS; QS 2. Điểm mạnh: Thư viện của nhà trường đạt chuẩn quốc gia. Có cán bộ quản lý thư viện. Có nhiều loại sách tham khảo hay phục vụ cho giáo viên, nhân viên và học sinh. Có kết nối internet 3. Điểm yếu: Chủng lọai sách chưa phong phú, đa số sách trong thư viện là sách đã cũ nên thông tin trong một số loại sách chưa cập nhật với thời đại. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Lên kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử, sử dụng e-book. Hàng năm bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật mới, cập nhật với thời đại đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh . 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập. QS b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. QS c) Hằng năm, nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học. Mua bổ sung các thiết bị đã bị hư hỏng không sử dụng được QS; QS 2. Điểm mạnh: + Có đầy đủ các thiết bị, đồ dùng dạy học theo đúng quy định. Đã trang bị một số thiết bị dạy học hiện đại như đèn chiếu đa năng, máy vi tính....
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Phòng chứa các thiết bị theo đúng tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. 3. Điểm yếu: Một số thiết bị đã cũ hiệu quả sử dụng không cao 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Mua thêm một số thiết bị mới, Làm thêm nhiều đồ dùng dạy học 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng : a) Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức hoạt động theo điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. [H4.4.01.01] ; [H4.4.01.02] ; [H4.4.01.03] ; [H4.4.01.04] b) Nhà trường luôn tạo điều kiện và phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động đúng điều lệ. QS c) Nhà trường tổ chức họp cha mẹ học sinh định kì một năm 3 đợt (đầu năm, giữa năm và cuối năm) để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. [H4.4.01.04] 2. Điểm mạnh : Ban đại diện cha mẹ học sinh được bầu từ Đại hội đại biểu cha mẹ học sinh đầu năm, thành phần hầu hết là cán bộ công chức có nhiệt huyết với công tác giáo dục, rất quan tâm đến sự phát triển của nhà trường. 3. Điểm yếu: cha mẹ học sinh của trường hơn 50% là người dân tộc thiểu số, nên khi triển khai các hoạt động của Ban đại diện gặp rất nhiều khó khăn, đôi lúc không thực hiện được hoặc thực hiện không đồng bộ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Thường xuyên tiếp xúc, gần gũi với cha mẹ học sinh để triển khai, tuyên truyền vận động các kế hoạch của Ban đại diện có hiệu quả hơn. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng trường và môi trường giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Mô tả hiện trạng : a) Nhà trường luôn chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể về phổ cập giáo dục, trật tự an toàn xã hội, tệ nạn, vận động học sinh ra lớp. QS ; QS b) Phối hợp với Đoàn TN CS Hồ Chí Minh thị trấn giáo dục đạo đức, tư tưởng Hồ Chí Minh, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích trong nhà trường. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân ở địa phương để xây dựng nhà trường an toàn, than thiện. QS c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. QS 2. Điểm mạnh : Được sự quan tâm của chính quyền địa phương, có sự chỉ đạo kịp thời của các cấp. Ban đại diện Cha mẹ học sinh tích cực hỗ trợ hoạt động của nhà trường. 3. Điểm yếu: Một số tổ chức đoàn thể ở địa phương chưa phối hợp tốt với nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường phối hợp với các tổ chức, đoàn thể ở địa phương để vận động, giáo dục học sinh. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng : a/ Nhà trường phối hợp với các tổ chức, đoàn thể ở địa phương giáo dục về truyền thống, lịch sử, văn hóa dân tộc nhân các ngày lễ. QS b/ Nhận chăm sóc dọn dẹp nghĩa trang liệt sĩ, phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hung. [H4.4.03.01] c/ Nhà trường lập trang web để tuyên truyền tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. [H4.4.03.02] 2. Điểm mạnh : Được cán bộ, giáo viên và học sinh nhiệt tình ủng hộ. 3. Điểm yếu : Các hình thức tổ chức hoạt động chưa được đa dạng, kinh phí hoạt động còn khiêm tốn, không đáp ứng đủ yêu cầu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường công tác tham mưu, tạo nguồn kinh phí hoạt động, đa dạng hóa các hình thức hoạt động. 5. Tự đánh giá :.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đánh giá: Không đánh giá: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt. Đạt: Không đạt: Không đánh giá:. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. 1. Mô tả hiện trạng : a) Nhà trường có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường đảm bảo quy định. [H1.1.04.06] b) Trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định. QS c) Hằng tháng nhà trường có rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập QS 2.Những điểm mạnh. - Thực hiện kế hoạch và thời gian năm học theo đúng quy định của ngành. - Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định như: Giảng dạy theo đúng phân phối chương trình của ngành; theo quy định thông tư 40/2006. . . . - Hằng tháng nhà trường từng tổ, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo từng tháng, từng kỳ. 3. Những điểm yếu Tuy nhiên trong quá trình thực hiện kế hoạch đã đề ra một số công văn đến chưa kịp thời nên gây khó khăn cho việc triển khai. 4 Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch thời gian năm học, rà xoát đánh giá việc thực hiện chương trình của giáo viên. Chỉ đạo các tổ xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn, hoạt động giáo dục. . 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. 1. Mô tả hiện trạng : a) Nhà trường sử dụng hợp lý sách giáo khoa; Liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; Thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học. QS b) Nhà trường ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học; Đối mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập. QS c) Nhà trương luôn hướng dẫn học sinh học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện. QS; [H5.5.02.01] 2. Điểm mạnh : Kế hoạch của chuyên môn nhà xây dựng cụ thể phù hợp với thực tế nhà trường, dễ áp dụng. Ban giám hiệu thường xuyên tổ chức dự giờ thăm lớp để góp ý xây dựng 3. Điểm yếu: Trình độ chuyên môn của giáo viên không đồng đều nên trong quá trình tổ chức đổi mới phương pháp dạy học chưa triệt để. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục chỉ đạo việc đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường dự giờ trao đổi kinh nghiệm, thực hiện các chuyên đề về đổi mới PPDH. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. 1. Mô tả hiện trạng : a) Nhà trường thực hiện công tác phổ cập theo đúng kế hoạch được lập, công tác báo cáo tổng kết đúng thời hạn, kịp thời. Hồ sơ sổ sách được thực hiện đúng yêu cầu, đảm bảo.[H5.5.03.01]; QS b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đạt yêu cầu nhiệm vụ được giao. QS; QS; QS c) Nhà trường luôn tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ và có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả. QS; QS; QS 2. Điểm mạnh : Được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của Phòng GD&ĐT và chính quyền địa phương. Kế hoạch rõ ràng, cụ thể thực hiện đồng bộ. 3. Điểm yếu: Công tác điều tra gặp rất nhiều bất cập, nhà trường có rất nhiều học sinh ngoài địa bàn đến học nên công tác thống kê gặp nhiều khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực tham mưu cho chính quyền địa phương về công tác khai sinh cho trẻ, nắm chắc hộ khẩu học sinh ngoài địa bàn đến học tại trường..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng : a) Nhà trường thực hiện phụ đạo học sinh yếu kém ngay từ đầu năm học, lịch học được phân công trong thời khóa biểu. [H5.5.04.01] b) Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi được tổ chức theo chuyên đề, nhà trường tổ chức thi cấp trường [H5.5.04.02]; QS; [H1.2.01.12] c) Nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. QS 2. Điểm mạnh : Thực hiện tốt theo kế hoạch đề ra, giáo viên đầu tư, tận tụy với học sinh, kịp thời đưa ra các giải pháp để khắc phục các vướng mắc trong chuyên môn. 3. Điểm yếu: Một số chuyên đề chưa thật sự tốt, giờ học phụ đạo học sinh còn ít quan tâm và xem trọng. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phối hợp với cha mẹ học sinh trong việc vận động học sinh tham gia tốt việc học phụ đạo và đưa ra các giải pháp để nâng cao các chuyên đề bồi dưỡng. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1. Mô tả hiện trạng : a) Trường thực hiện nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; [H5.5.05.01]; QS.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> b) Nhà trường thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ GDĐT. QS c) Mỗi năm học, nhà trường rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương. QS 2. Điểm mạnh : Thực hiện nghiêm túc nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường có tổ chức kiểm tra đánh giá theo qui định. 3. Điểm yếu: công tác cập nhật tài liệu thong tin còn chậm, chưa mang tính thời sự. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực tham mưu cho các cấp liên quan thường xuyên cập nhật thông tin, tài liệu để đề xuất điều chỉnh nội dung cho phù hợp, kịp thời. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. 1. Mô tả hiện trạng : a) Nhà trường thường xuyên Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh. QS; [H5.5.06.01] b) Nhà trường thường xuyên tổ chức một sổ hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường. QS; [H5.5.06.02] c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tố chức. QS; [H5.5.06.03]; [H5.5.06.04] 2. Điểm mạnh : Nhà trường tổ chức thường xuyên có chất lượng không mang tính thời vụ. 3. Điểm yếu: Kinh phí còn hạn chế nên qui mô tổ chức chưa được mở rộng. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực vận động các tổ chức, cá nhân, Hội Cha mẹ học sinh tham gia xã hội hóa giáo dục tạo nguồn kinh phí để hoạt động. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Mô tả hiện trạng : a) Thực hiện tốt giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh. [H5.5.07.01] b) Trường giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh: Thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; Cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác[H5.5.07.01] c) Giáo dục và tư vấn vệ sinh sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, ình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. [H5.5.07.01] 2. Điểm mạnh : Được học sinh hưởng ứng, tham gia nhiệt tình. Bước đầu hình thành cho học sinh các kỹ năng cơ bản. 3. Điểm yếu: Chưa thực hiện công tác giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu cho các cấp có thẩm quyền để tổ chức công tác giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng : a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. QS; [H5.5.08.01] b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đáp ứng được mục tiêu nhà trường đề ra. QS c) Hằng tuần của nhà trường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường QS; QS 2. Điểm mạnh : Bộ phận lao động tổ chức theo dõi, đánh giá hàng tháng nên công tác vệ sinh môi trường của nhà trường luôn được đảm bảo. 3. Điểm yếu: Khuôn viên nhà trường chưa được xây dựng tường rào đầy đủ, hệ thống thoát nước không có nên còn ảnh hưởng môi trường về mùa mưa. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu cho ngành đầu tư xây dựng các hạng mục tường rào, hệ thống cấp thoát nước. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng : a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt trên 85% QS b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, giỏi dưới 40% QS c) Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém trên 15% QS 2. Điểm mạnh : Nhà trường rà soát và đánh giá để cải tiến chất lượng dạy và học theo từng học kì. 3. Điểm yếu: Một số giáo viên trẻ còn lúng túng trong việc đánh giá. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Rà soát kiểm tra công tác đánh giá học lực của giáo viên. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng : a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt trên 80% QS b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn 0% QS c) Trường không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. QS 2. Điểm mạnh : Nhà trường đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh từng học kì theo qui định, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh. 3. Điểm yếu: Một số giáo viên trẻ còn lúng túng trong việc đánh giá. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Thường xuyên kiểm tra công tác đánh giá hạnh kiểm của giáo viên để điều chỉnh những sai phạm nếu có. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Không đạt Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng : a) Trường không có học sinh tham gia học nghề b) Trường không có học sinh tham gia học nghề c) Không có kết quả xếp loại học nghề của học sinh. 2. Điểm mạnh : 3. Điểm yếu: Chưa tổ chức được dạy nghề phổ thông cho học sinh vì không đủ điều kiện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu các cấp có thẩm quyền tạo điều kiện để nhà trường dạy nghề phổ thông cho học sinh. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng : a) Tỷ lệ học sinh lên lớp đạt trên 95%, tỷ lệ tốt nghiệp đạt trên 95%, QS b) Tỷ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%, lưu ban không quá 5%; QS c) Trường có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh có tổ có tổ chức giao lưu đối với tiếu học [H5.5.12.01] 2. Điểm mạnh : Trường luôn cải tiến phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Điểm yếu: Tỷ lệ học sinh đạt giải ở các kì thi cấp tỉnh còn thấp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nâng cao hơn nữa các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi để đưa tỷ lệ học sinh giỏi cấp tỉnh lên cao. 5. Tự đánh giá : 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí.. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Không đạt IV. KẾT LUẬN TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Số lượng các chỉ số đạt: 98/108 chỉ số (90,7%); - Số lượng các chỉ số không đạt: 10/108 chỉ số (9,3%) 2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt: - Số lượng các tiêu chí đạt: 30/36 tiêu chí (83,3%); - Số lượng các tiêu chí không đạt: 6/36 tiêu chí (16,7%). 3. Nhà trường tự đánh giá: Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>