Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

h

tế
H

uế

--------------

cK

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ

họ

KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU

Tr

ườ

ng

Đ


ại

HẠN DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP

Sinh viên thực hiện:
NGƠ THỊ DIỆU HẰNG

Niên khóa: 2016 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

h

tế
H

uế

--------------

cK

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ


họ

KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU

Tr

ườ

ng

Đ
ại

HẠN DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Ngô Thị Diệu Hằng

ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Lớp: K50D - Kế tốn
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 01 năm 2020


uế


Khóa luận tốt nghiệp

Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế

tế
H

Huế, khoa Kế tốn - Kiểm tốn và Q thầy cơ trường mình đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình em tham gia học tập và rèn luyện tại trường. Và đặc biệt, em xin cám

ơn Q thầy cơ khoa Kế tốn – Kiểm toán đã truyền đạt, chia sẻ về cả kiến thức và
nghề của mình trước khi bắt đầu theo đuổi nó .

h

kinh nghiệm giúp em trang bị được những kiến thức và kĩ năng cơ bản về ngành

in

Đặc biệt hơn, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cơ Ths. Phạm Thị Ái Mỹ đã
tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình em thực tập và thực hiện khóa luận.

cK

Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, trong suốt q trình
thực tập tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư Vấn Tài chính – Thuế KHP tuy khơng q
dài nhưng nó đã cho em những kinh nghiệm làm việc thực tế bổ ích. Em xin gửi lời

họ


cám ơn chân thành đến Quý Công ty đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian em thực
tập tập tại Công ty, giúp em được tiếp cận với thực tế, có thêm nhiều kinh nghiệm
thực tiễn để thực hiện đề tài khóa luận của mình.

Đ
ại

Cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Bê Tông và
Xây Dựng Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
quá trình tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại đây.

ng

Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn thiện nhất
nhưng do giới hạn về mặt thời gian cũng như vốn kiến thức còn hạn chế, bước đầu

ườ

chưa quen với công tác tiếp cận thực tế tại Công ty nên đề tài không thể tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ Q

Tr

thầy cơ giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Ngô Thị Diệu Hằng

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng


i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Bộ Tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKK

Hỗ trợ kê khai

QH

Quốc hội



Quyết định

TK

Tài khoản


TT

Thơng tư

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

BTC

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ...................................................................23
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................25

uế

Sơ đồ 2.3- Sơ đồ luân chuyển chứng từ ........................................................................26

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

Sơ đồ 2.4- Sơ đồ quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế ...........................................27

SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1- Mức đóng lệ phí mơn bài của các tổ chức ....................................................15

uế

Bảng 2.1- Tài sản và nguồn vốn năm 2018 của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn tài
chính - Thuế KHP..........................................................................................................22

tế

H

Bảng 2.2- Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ...................................................................32
Bảng 2.3- Hóa đơn cung cấp dịch vụ ............................................................................35
Bảng 2.4- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào quý IV năm 2018..39
Bảng 2.5- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra quý IV năm 2018 .....39

h

Bảng 2.5- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào...................................................................42

in

Bảng 2.7- Phiếu chi .......................................................................................................44
Bảng 2.8- Phiếu nhập kho .............................................................................................44

cK

Bảng 2.9- Sổ chi tiết tài khoản 1331 .............................................................................45
Bảng 2.10- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1331 ............................................................45

họ

Bảng 2.11- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ...................................................................46
Bảng 2.12- Phiếu thu .....................................................................................................48
Bảng 2.13- Phiếu xuất kho ............................................................................................48

Đ
ại


Bảng 2.14- Sổ chi tiết tài khoản 33311 .........................................................................49
Bảng 2.15- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 33311 ..........................................................49
Bảng 2.16- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018........................54

ng

Bảng 2.17- Thông báo về việc giải trình, bổ sung thơng tin, tài liệu ............................57
Bảng 2.18- Quyết định kiểm tra thuế ............................................................................59

Tr

ườ

Bảng 2.19- Phiếu thu tiền thực hiện dịch vụ .................................................................60

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC ẢNH

Ảnh 2.1- Tờ khai lệ phí mơn bài ...................................................................................36

uế

Ảnh 2.2- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...........................................................37
Ảnh 2.3- Giao diện phần mềm AC Soft ........................................................................40


tế
H

Ảnh 2.4- Khai báo hệ thống vận hành trên phần mềm AC Soft....................................40
Ảnh 2.6- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào vào phần mềm AC Soft..............43
Ảnh 2.7- Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào trên phần mềm AC Soft ......................43
Ảnh 2.8- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra vào phần mềm AC Soft ................47

h

Ảnh 2.8- Giao diện phần mềm HTKK ..........................................................................50

in

Ảnh 2.10- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn q IV năm 2018.................................51

cK

Ảnh 2.11- Tờ khai thuế giá trị gia tăng quý IV năm 2018 ............................................52

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

Ảnh 2.12- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 .........................56

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

v


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii

uế

DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv
DANH MỤC ẢNH .........................................................................................................v

tế
H

MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1

h

2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu....................................................................................2


in

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

cK

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ
TỐN THUẾ .................................................................................................................4

Đ
ại

1.1. Dịch vụ kế toán thuế.................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm dịch vụ kế toán thuế.............................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ kế toán thuế........................................................................5

ng

1.1.3. Vai trị của dịch vụ kế tốn thuế............................................................................7
1.1.4. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ..............................................................8

ườ


1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế .................................................................................12
1.2.1. Khái niệm, đặc trưng, vai trò của thuế ................................................................12

Tr

1.2.1.1. Khái niệm .........................................................................................................12
1.2.1.2. Đặc trưng ..........................................................................................................13
1.2.1.3. Vai trị ...............................................................................................................13
1.2.2. Lệ phí mơn bài.....................................................................................................14
1.2.2.1. Khái niệm lệ phí mơn bài .................................................................................14
1.2.2.2. Đặc điểm lệ phí mơn bài...................................................................................14
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

vi


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.3. Mức đóng lệ phí mơn bài..................................................................................14
1.2.2.4. Quy định về kê khai, nộp lệ phí mơn bài..........................................................15
1.2.3. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................16
1.2.3.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .........................................................................16

uế

1.2.3.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng...........................................................................17
1.2.3.3. Cơng thức tính thuế giá trị gia tăng ..................................................................17

tế
H


1.2.3.4. Quy định về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng .................................................18
1.2.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................18
1.2.4.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................18
1.2.4.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................18

h

1.2.4.3. Cơng thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................19

in

1.2.4.4. Quy định về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................19

cK

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU THỰC TẾ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ
TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ
KHP – TRƯỜNG HỢP CƠNG TY TNHH ABC .....................................................20

họ

2.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ..................20
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ...........................................................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành ...............................................................................................20

Đ
ại

2.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh .......................................................................21

2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................21
2.1.5. Tài sản, nguồn vốn và tình hình lao động ...........................................................21

ng

2.1.6. Đặc điểm cơ cấu bộ máy của cơng ty..................................................................23

ườ

2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ..........................................................27

Tr

2.2.1. Quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài
chính – Thuế KHP……………………………………………………………………27
2.2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế cho Công ty Trách
nhiệm hữu hạn ABC. .....................................................................................................30
2.2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC ................................30
2.2.2.2. Lập hợp đồng và hóa đơn cung cấp dịch vụ.....................................................31
2.2.2.3. Thực hiện hợp đồng dịch vụ kế tốn thuế ........................................................36

SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng

vii


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2.4. Thanh tốn và thanh lý hợp đồng .....................................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC

HIỆN DỊCH VỤ KẾ TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH – THUẾ KHP ........................................................................................61

uế

3.1. Đánh giá về chung về quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế của Cơng ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn Tài Chính – Thuế KHP........................................................................61
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................61

tế
H

3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................62
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại
Cơng ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ............................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65

h

1. Kết luận......................................................................................................................65

in

1.1. Về cơ sở lý luận ......................................................................................................65

cK

1.2. Về tìm hiểu tổng quan Cơng ty TNHH Tư vấn Dịch vụ tài chính – Thuế KHP ....65
1.3. Về quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn
Tài chính – Thuế KHP...................................................................................................65


họ

1.4. Hạn chế của đề tài...................................................................................................66
2. Kiến nghị ...................................................................................................................67

Tr

ườ

ng

Đ
ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................68

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu

uế

Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với nhiều doanh nghiệp mới được

thành lập mỗi năm. Theo Tổng cục thống kê, tính đến năm 2017 nước ta có hơn

tế
H

500.000 doanh nghiệp đang hoạt động, tăng 51,6% so với năm 2012. Tuy nhiên có đến
98,1% trong số đó là doanh nghiệp vừa và nhỏ - là đối tượng khách hàng chủ yếu của
dịch vụ kế toán thuế.

Trên thế giới, dịch vụ kế toán đã xuất hiện và phát triển từ lâu, tuy nhiên ở Việt

h

Nam dịch vụ này mới nở rộ những năm gần đây do nhu cầu của các doanh nghiệp

in

ngày càng mạnh mẽ. Với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc thuê dịch vụ kế tốn
thuế bên ngồi trở thành một giải pháp tối ưu để đảm bảo vừa có thể hồn thành công

cK

việc khai thuế, nộp thuế cho Nhà nước đúng pháp luật, vừa đảm bảo việc tối ưu hóa
chi phí cho doanh nghiệp của mình vì có thể rút gọn tối đa bộ máy kế toán.

họ

Thuế là một phần hành kế toán quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của
mỗi doanh nghiệp và ngân sách Nhà nước. Mặc dù vậy, chính sách thuế liên tục thay
đổi gây khó khăn cho nhu cầu cập nhật cũng như giải đáp những vướng mắc về thuế


Đ
ại

của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trước tình hình đó,
dịch vụ kế tốn thuế với vai trị là cầu nối giữa người nộp thuế với cơ quan thuế luôn
nhận được sự quan tâm lớn từ các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán và

ng

cả cơ quan thuế.

Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP được thành lập vào năm

ườ

2009. Trải qua hơn 10 năm thành lập và phát triển, Công ty đã có chỗ đứng trên thị
trường dịch vụ tư vấn kế toán tại Thừa Thiên Huế và được khách hàng biết đến là một

Tr

cơng ty uy tín và có chất lượng trong thực hiện dịch vụ kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ kế toán thuế đồng thời qua tìm

hiểu, tác giả chưa tìm thấy để tài nghiên cứu nào về chủ đề này tại Thừa Thiên Huế,
chính vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch
vụ kế tốn thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP”.

SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng


1


Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH

uế

Dịch vụ tư vấn tài chính – Thuế KHP.
Mục tiêu cụ thể

tế
H

- Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế.

- Hai là, mơ tả thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Cơng ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.

h

- Ba là, đánh giá những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn chế về quy trình

in

thực hiện dịch vụ tư vấn thuế tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.


cK

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tuợng nghiên cứu của đề tài là quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn thuế của
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn tài chính – Thuế KHP thơng qua tìm hiểu việc tìm

họ

hiểu thực trạng thực hiện dịch vụ tư vấn thuế cho Công ty TNHH ABC ở một số loại
thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí mơn bài.

Đ
ại

4. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư
vấn Tài chính – Thuế KHP.

ng

Phạm vi về thời gian: Đề tài được nghiên cứu thông qua hóa đơn, chứng từ, tờ
khai thuế và các báo cáo của Công ty TNHH ABC trong năm 2018.

ườ

Phạm vi về nội dung: Hợp đồng cung cấp dịch vụ của Cơng ty TNHH Tư vấn Tài

chính – Thuế KHP là dịch vụ kế tốn trọn gói. Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian nên đề


Tr

tài chỉ tập trung vào nghiên cứu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ở một số loại thuế
như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí môn bài.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tổng hợp, ghi chép các thông tin liên
quan đến thuế và dịch vụ kế toán thuế từ giáo trình, internet, thơng tư, các văn bản

SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng

2


Khóa luận tốt nghiệp
luật,… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn
thuế tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.
Phương pháp phỏng vấn, quan sát và thực hành: Thông qua việc phỏng vấn
chuyên viên tư vấn kế tốn tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính- Thuế KHP

uế

để nắm khái quát về quy trình, quan sát cơng việc hằng ngày của chun viên tư vấn
kế tốn để biết được cơng việc thực hiện cụ thể như thế nào và thông qua việc thực

tế
H

hành để tiếp cận và biết được thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Cơng
ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.


Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thực hiện việc thu thập số liệu thô từ
Công ty thông qua các hóa đơn chứng từ được lưu giữ tại cơng ty và các sổ sách kế

h

toán ở phần mềm kế tốn, sau đó tồn bộ số liệu thơ được chọn lọc và xử lí đề đưa vào

in

khóa luận để thơng tin đến được với người đọc một cách hiệu quả và dễ hiểu nhất.
Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng tập hợp chứng từ cho

cK

mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh được đề cập trong bài, đề tính tốn và hạch tốn các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa trên số liệu thô thu thập được.

họ

Phương pháp so sánh và đánh giá: Dựa vào những số liệu thô thu thập được,
thực hiện so sánh thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại đơn vị với cơ sở
lí luận, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần hồn thiện hơn quy trình thực

Đ
ại

hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Cơng ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.

6. Kết cấu khóa luận


ng

Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

ườ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Tr

Chương 1: Cơ sở lí luận về quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế
Chương 2: Thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Cơng ty

TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình thực hiện dịch vụ kế
tốn thuế tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH


uế

VỤ KẾ TỐN THUẾ
1.1. Dịch vụ kế tốn thuế

tế
H

1.1.1. Khái niệm dịch vụ kế tốn thuế

Trong tiến trình đổi mới và cải cách, xây dựng kinh tế thị trường, mở cửa và
hội nhập, kế toán Việt Nam đã được cải cách và hình thành những chức năng mới.

h

Kế tốn khơng chỉ là một bộ phận cấu thành của hệ thống cơng cụ quản lý kinh tế,

in

mà cịn là một hoạt động thương mại dịch vụ. Dịch vụ kế tốn đã đóng vai trị quan
trọng trong việc trợ giúp, tư vấn cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về luật pháp,

cK

chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, cũng như giúp thiết lập hệ thống thông tin
kinh tế tài chính, ghi sổ kế tốn, tính thuế, kê khai thuế và lập các Báo cáo tài chính.

họ

Theo PSG.TS Đặng Văn Thanh, Chủ tịch Hội Kế toán và Kiểm tốn Việt Nam

thì dịch vụ kế tốn được coi là một loại hình thương mại dịch vụ cao cấp, được luật

Đ
ại

pháp Việt Nam chính thức thừa nhận năm 2003 và đăng ký hoạt động hợp pháp dưới
sự quản lý và hỗ trợ của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam từ năm 2007. Tại Luật
Kế toán 2015, một lần nữa khẳng định và đưa ra những quy định cụ thể, chi tiết tạo

ng

hành lang pháp lý cho hoạt động dịch vụ kế toán và hành nghề kế toán.
Theo Điều 3 của Luật Kế tốn 2015 về giải thích thuật ngữ Kinh doanh dịch vụ

ườ

kế tốn thì “Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế tốn, làm kế
tốn trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế tốn và các cơng việc khác thuộc nội dung

Tr

cơng tác kế tốn theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu”.
Tại khoản 3, điều 8 Luật kế toán 2015 quy định về đối tượng của cơng tác kế

tốn thì đối tượng kế tốn gồm: Tài sản; Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; Doanh thu, chi
phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác; Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa
vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế tốn.
SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng


4


Khóa luận tốt nghiệp
Phần hành kế tốn thuế là một trong những phần hành của cơng tác kế tốn, là
đối tượng của cơng tác kế tốn. Như vậy, dịch vụ kế toán thuế là cũng là một bộ phận
của dịch kế tốn. Nó cung cấp việc thiết lập hệ thống thơng tin kinh tế tài chính, ghi
sổ kế tốn, tính thuế, kê khai thuế và lập các Báo cáo tài chính cho các cá nhân và tổ

uế

chức có nhu cầu.

tế
H

1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ kế tốn thuế

Có thể nói, ở Việt Nam dịch vụ kế tốn thuế nói riêng và dịch vụ kế tốn nói
chung là hoạt động làm kế toán thuê cho một đơn vị khác với những đặc trưng chung
của một ngành dịch vụ và đặc trưng riêng của hoạt động kế toán. Đinh Thị Trang

h

(2015) trong Chất lượng dịch vụ kế toán tại các doanh nghiệp dịch vụ kế toán – Thực

in

trạng và giải pháp cho rằng đặc điểm của dịch vụ kế tốn nói chung và dịch vụ kế tốn


cK

thuế nói riêng chính là tính vơ hình, tính khơng tách rời giữa q trình cung cấp và tiêu
dùng sản phẩm, tính khơng dự trữ và chuyển đổi sở hữu được, tính chuyên nghiệp và
tính cạnh tranh.

họ

Thứ nhất, dịch vụ kế tốn thuế có tính vơ hình. Bởi lẽ, hàng hóa hữu hình có
kích thước, màu sắc, và thậm chí cả mùi vị. Khách hàng có thể tự xem xét, đánh giá,

Đ
ại

xem có phù hợp với nhu cầu của mình khơng. Trong khi đó, dịch vụ lại hồn tồn
khơng có những biểu hiện hữu hình này, giác quan của khách hàng khơng hình dung,
cũng như khơng nhận biết được dịch vụ trước khi mua, khó thử, đánh giá và cảm nhận

ng

chất lương sản phẩm. Bên cạnh đó, việc lựa chọn một nhà cung cấp tổ chức hành nghề
kế tốn làm dịch vụ cho mình chủ yếu dựa vào tư vấn của người quen, của đội ngũ bán

ườ

hàng và thậm chí là lựa chọn theo cảm tính. Do đó, kinh doanh dịch vụ nói chung và
dịch vụ kế tốn thuế nói riêng khó hơn nhiều so với việc cung cấp sản phẩm hữu hình.

Tr


Thứ hai, tính khơng tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu dung sản phẩm.

Trong khi hàng hóa hữu hình có thể được sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận
chuyển đến nơi có nhu cầu tiêu thụ khác. Nhà sản xuất có thể quyết định sản xuất khi
nào thuận tiện, vì có thể cất trữ vào kho và đem bán khi có nhu cầu. Nhưng kinh doanh
dịch vụ thì lại khác, quá trình cung cấp dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời
cùng lúc. Người cung cấp dịch vụ và khách hàng phải liên lạc với nhau để cung cấp và
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

5


Khóa luận tốt nghiệp
tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và thời gian phù hợp cho hai bên. Ngoài ra, việc
đánh giá chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa khách hàng với
phía cơng ty.
Thứ ba, dịch vụ kế tốn có tính khơng dự trữ được. Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời

uế

gian mà nó được cung cấp. Như đã đề cập trước đó, dịch vụ không thể sản xuất hàng

loạt để cất vào kho dự trữ như hàng hóa hữu hình, rồi khi nào thị trường có nhu cầu thì

tế
H

đem ra bán được. Cũng vì thế mà bản thân tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn thuế sẽ

gặp khó khăn trong việc cân bằng cung – cầu hay bố trí nguồn nhân lực để cung ứng

dịch vụ.

h

Thứ tư, hoạt động dịch vụ không chuyển quyền sử hữu được. Khi mua một

in

hàng hoá, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hố

cK

mình đã mua. Nhưng khi mua một dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng
dịch vụ đó, được hưởng lợi ích mà dịch vụ đó mang lại trong một thời gian nhất định
mà thôi.

họ

Thứ năm, là tính chun nghiệp. Dịch vụ kế tốn thuế có khả năng cung cấp đội
ngũ kế toán thuế, chuyên gia thuế chuyên nghiệp với kiến thức rộng và toàn diện. Bởi

Đ
ại

lẽ, làm dịch vụ kế toán thuế tức là làm th cho nhiều cơng ty khác nhau, với những
loại hình, ngành nghề, đặc thù kinh doanh khác nhau. Qua quá trình thực hành trên
nhiều loại chứng từ sổ sách và kinh nghiệm làm việc thực tế của mình, các chuyên

ng


viên kế toán thuế sẽ bổ sung được nhiều kiến thức và kinh nghiệm cần thiết cho bản
thân trong quá trình làm dịch vụ. Do vậy, việc thực hiện công việc kế toán cũng như

ườ

khai thuế đối với các chuyên viên tư vấn thuế trở nên “quen tay”, chính vì thế mà họ
có thể hồn thành cơng việc một cách nhanh chóng, đơn giản và chuyên nghiệp hơn

Tr

nhiều so với kế tốn thuế tại cơng ty.
Thứ sáu, là tính cạnh tranh. Dịch vụ nói chung và dịch vụ kế tốn thuế nói

riêng là ngành nghề có thể dễ dàng làm theo. Do đó, với nhu cầu ngày một tang
mạnh của thị trường, số lượng các đơn vị cung ứng dịch vụ tư vấn thuế cũng tăng
theo nhanh chóng với nhiều hình thức ưu đãi. Khơng chỉ có các tổ chức, các cơng ty
kinh doanh loại hình dịch vụ kế tốn thuế này mà cả các cá nhân có và khơng có
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

6


Khóa luận tốt nghiệp
chứng chỉ hành nghề đều có thể cung ứng dịch vụ này tại nhà với giá ưu đãi hơn
nhiều so với các cơng ty.
1.1.3. Vai trị của dịch vụ kế tốn thuế
Về phía khách hàng, dịch vụ kế toán mà cụ thể là dịch vụ kế toán thuế là một

uế


hoạt động bổ trợ cho hoạt động chính của họ là kinh doanh. Vì vậy, vai trị và cũng là

tế
H

lợi ích đầu tiên và lớn nhất của việc sử dụng dịch vụ kế toán thuế đối với doanh nghiệp
là tiết kiệm chi phí. Thật vậy, bất kì một doanh nghiệp lớn nhỏ nào cũng đều cần sự hỗ
trợ của nguồn nhân lực kế toán để đảm bảo khai báo với thuế theo đúng quy định của

luật hiện hành. Tuy nhiên, với nhiều doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là các doanh

h

nghiệp vừa và nhỏ hay các doanh nghiệp mới thành lập, việc tổ chức một bộ máy kế

in

toán là khá tốn kém, từ việc tuyển dụng cho đến đào tạo và trả lương. Thơng thường,

cK

để có thể duy trì đội ngũ nhân sự thực hiện các cơng việc nội bộ trong công ty, doanh
nghiệp phải trả nhiều khoản chi phí như: Chi phí tiền lương, tiền thưởng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, …) và chi phí đào tạo. Số lượng nhân viên càng nhiều, chi phí phát

họ

sinh càng lớn. Bên cạnh đó cịn phải tính tới các chi phí quản lý phân bổ cho nhân
viên: tiền thuê nhà, khấu hao, điện nước. Thậm chí, kể cả khi có kế tốn rồi thì cơng


Đ
ại

việc vẫn có thể bị gián đoạn do kế toán nghỉ đau ốm, thai sản, nghỉ phép,... Bên cạnh
đó, các chủ doanh nghiệp thường cũng khơng có nhiều thời gian để cập nhật những
thay đổi trong chính sách mới của cơ quan thuế và cũng khơng chú trọng quan tâm đến
vấn đề này. Vì vậy, họ thường bỏ qua những điều quan trọng có lợi cho doanh nghiệp

ng

mình hoặc là bị phạt vì vi phạm những điều khoản nào đó trong luật thuế. Trong khi
đó, nếu sử dụng dịch vụ kế tốn thuế, với sự cam kết từ hợp đồng của tổ chức cung

ườ

ứng dịch vụ, các doanh nghiệp có thể yên tâm trước những vấn đề về sổ sách, báo cáo
pháp quy, những vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. Như vậy,

Tr

dịch vụ kế toán thuế vừa đảm bảo cho công việc luôn được vận hành theo đúng luật
pháp, đồng thời tiết kiệm được cho doanh nghiệp từ diện tích, trang thiết bị làm việc
đến chi phí làm kế tốn do giá phí của dịch vụ kế toán thấp hơn nhiều so với một bộ
máy kế toán tại đơn vị.

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

7



Khóa luận tốt nghiệp
Về phía nhà cung cấp, dịch vụ kế tốn thuế là một loại hình kinh doanh khá
mới mẻ và hấp dẫn. Vì những lợi ích mà dịch vụ kế toán thuế mang lại cho khách
hàng, cầu đối với dịch vụ này ngày càng tăng lên. Trong khi đầu vào cho hoạt động
này chủ yếu là nhân sự với giá phí khơng cao. Bởi vậy, loại hình này hứa hẹn mang lại

uế

lợi nhuận lớn cho tổ chức cung ứng dịch vụ. Mặt khác, làm nhân viên kế toán cho 1 tổ
chức hành nghề dịch vụ kế toán là một vị trí cực kì lý tưởng cho sinh viên mới ra

tế
H

trường, bắt đầu bước chân vào công việc kế toán thực tế. Bởi lẽ, làm dịch vụ kế toán

tức là làm kế tốn th cho nhiều cơng ty khác nhau, hoạt động ở nhiều lĩnh vực,
ngành nghề khác nhau, do vậy, để có được những kinh nghiệm thực tế, biến những
kiến thức được tích lũy trên ghế nhà trường thành sản phẩm kế tốn, khơng con đường

in

h

nào nhanh bằng làm kế toán dịch vụ. Như đã nêu ở trên, qua quá trình tiếp xúc với
nhiều trường hợp như thế, kế toán viên trở nên dày dạn kinh nghiệm, thành thạo xử lý

những vị trí cao hơn trong nghề.

cK


các tình huống, vấn đề phát sinh để giúp nâng cao tay nghề và cuối cùng là hướng đến

họ

1.1.4. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế

Tùy vào từng cách sắp xếp và thực hiện công việc mà mỗi công ty cung cấp
dịch vụ kế tốn thuế lại có cách phân chia cơng việc để đưa ra những quy trình thực

Đ
ại

hiện dịch vụ khác nhau. Nhưng nhìn chung, về tổng thể quy trình thực hiện dịch vụ kế
tốn thuế thường bắt đầu từ việc tìm kiếm khách hàng, kí kết hợp đồng, lập hóa đơn,
thực hiện dịch vụ và kết thúc là khi thanh toán, thanh lý hợp đồng. Cụ thể, trong Thực

ng

trạng dịch vụ kế tốn thuế tại cơng ty Tư vấn Trí Luật, Nguyễn Thoại My (2015) đã
đưa ra quy trình thực hiện dịch vụ kế tốn thuế tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Trí Luật

ườ

(Trí Luật) - một Cơng ty Dịch vụ kế tốn và Đại lý thuế lớn ở thành phố Hồ Chí Minh

Tr

như sau:


Bước 1: Tìm hiểu thơng tin:
Khách hàng sẽ tìm hiểu thơng tin về doanh nghiệp, như địa lý pháp lý, quy mô,

uy tính trong cung cấp dịch vụ, đội ngũ nhân sự, chất lượng dịch vụ….để quyết định
khả năng hợp tác.

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

8


Khóa luận tốt nghiệp
Cơng ty Trí Luật sẽ tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng, ngành nghề kinh
doanh, quy mô kinh doanh, doanh thu hàng tháng, số lượng chứng từ phát hành hàng
tháng của khách hàng để đưa ra mức phí dịch vụ phù hợp nhất.
Bước 2: Báo giá

uế

Dựa trên thông tin do quý khách hàng cung cấp, cung ty sẽ báo mức giá phí

tế
H

dịch vụ cho quý khách hàng.

Tùy từng trường hợp, nhân sự của cơng ty có thể gặp q khách hàng để tìm
hiểu thơng tin, xác định yêu cụ dịch vụ cung cấp, hình thức dịch vụ cung cấp, thảo
luận phí dịch vụ, xác định quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên.


h

Bước 3. Thảo luận, ký kết hợp đồng dịch vụ:

in

Sau cùng, cùng với khách hàng thống nhất về nội dung công việc, thời gian

cK

thực hiện, phí thực hiện, quyền lợi và trách nhiệm của các bên thực hiện,... Cơng ty Trí
Luật và khách hàng sẽ ký hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Bước 4: Thực hiện hợp đồng:

hợp đồng đã ký kết:

họ

Công ty sẽ cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng theo những thỏa thuận

Đ
ại

 Hằng ngày: Thu thập, xử lý, sắp xếp, lưu trữ hóa đơn – chứng từ kế tốn:
Thu thập: Đối với hóa đơn kế tốn Thuế chúng ta có hai nguồn thu thập trong
(đầu ra) và ngoài (đầu vào) doanh nghiệp. Trong là việc các bạn tự lập hóa đơn khi bán

ng

hàng, cung cấp dịch vụ (Hóa đơn đầu ra). Cịn ngồi là khi bạn đi mua hàng hóa, dịch

vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế

ườ

toán thuế là phải tập hợp tất cả chứng từ này về để căn cứ kê khai, hạch tốn.

Tr

Xử lý: Hóa đơn chứng từ được lập khơng phải lúc nào cũng chính xác. Vì Vậy

kế toán thuế cần biết cách xự lý sao cho: Hợp lý – hợp lệ - Hợp pháp. Khi nhắc đến
vấn đề này chúng ta nhắc đến các điều kiện được khấu trừ khi tính thuế thu nhập
doanh nghệp. Cịn nếu các bạn lập sai hóa đơn, nếu khơng xử lý kịp thời sẽ bị xử phạt
về việc sử dụng hóa đơn.

SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng

9


Khóa luận tốt nghiệp
Sắp xếp: Mỗi kế tốn thuế sẽ có một cách sắp xếp hóa đơn chứng từ khác nhau
có thể theo bộ (ví dụ như một tờ hóa đơn đầu vào sẽ có Phiếu thu Phiếu chi và Phiếu
nhập kho, hay hơp đồng nếu có…) nhưng cần phải sắp xếp theo trình tự thời gian, nên
để đầu ra riêng, đầu vào riêng, từng kỳ ra từng file khác nhau, kèm theo là tờ khai của

uế

kỳ đó…


phiếu thu, phiếu chi, nhập, xuất kho được lưu trữ 5 năm.

tế
H

Lưu trữ: Đối với hóa đơn thơng thường chúng ta lưu trữ 10 năm, các chứng từ

Hằng tháng: kê khai những loại Báo cáo thuế theo tháng:

in

các Báo cáo thuế tháng sẽ là ngày 20 của tháng sau.

h

Cơng việc kế tốn thuế thường làm vào cuối tháng và đầu tháng sau. Vì hạn nộp

Căn cứ để kê khai là những hóa đơn – chứng từ mà chúng ta đã thu thập và xử

cK

lý ở bên trên. Nhưng là chỉ có những hóa đơn hợp lý – hợp lệ - hợp pháp mới được kê
khai. Nếu hóa đơn có vấn đề phải xử lý trước khi kê khai thuế.

họ

 Hàng quý: làm Báo cáo q.

Lập bảng Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.


Đ
ại

Lập tờ khai thuế GTGT

Lập tờ khai thuế TNDN Hạn nộp Báo cáo quý là 30 ngày của tháng đầu quý sau.
 Hằng năm:

ng

 Công việc đầu năm:

ườ

Nộp thuế mơn bài.

Tr

 Cơng việc cuối năm:
Quyết tốn thuế TNDN
Quyết tốn thuế TNCN
Lập Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế tốn

SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng

10


Khóa luận tốt nghiệp

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh Báo cáo tài chính

uế

Bảng cân đối tài khoản phát sinh.
Bước 5: Thanh lý hợp đồng:

tế
H

Sau khi hợp đồng được thực hiện, các bên đã thực đầy đủ nghĩa vụ của mình,

Cơng ty cung cấp dịch vụ kế toán thuế sẽ ký biên bản thanh lý hợp đồng. Khi thanh lý
hợp đồng, Trí Luật sẽ cung cấp:

h

 Quyết toán thuế gồm:

in

Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Nộp cho cơ quan thuế)

cK

Tờ khai quyết toán thuế TNCN (Nộp cho cơ quan thuế)

Báo cáo tài chính


họ

Báo cáo tài chính (1 bộ nộp cơ quan thuế)

 Báo cáo tài chính gồm:

Đ
ại

Bảng cân đối kế tốn (HTKK)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (HTKK)

ng

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp (HTKK)
Thuyết minh Báo cáo tài chính (thư mục kế tốn)

ườ

 Quyết tốn thuế TNDN gồm:

Tr

Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN
Phụ lục kết quả HĐSXKD mẫu số 03-1A/TNDN
Phụ lục chuyển lỗ mẫu số 03-2A/TNDN (Nếu có số lỗ chuyển trong kỳ)
Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi 03-3A/TNDN (Nếu có)
Phụ lục tính nộp thuế cho Cơ sở hạch toán phụ thuộc mẫu số 05/TNDN (Nếu Có)


SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng

11


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng tổng hợp ngân sách nhà nước (thư mục kế tốn)
Bảng tổng hợp chi phí khơng được trừ (nếu có) (thư mục kế tốn)

1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế

uế

1.2.1. Khái niệm, đặc trưng, vai trị của thuế
1.2.1.1. Khái niệm

tế
H

Tính đến nay, thuế vẫn là khái niệm chưa có sự thống nhất tuyết đối giữa các tài
liệu kinh tế trên thế giới. Tùy vào từng góc độ nhìn nhận về thuế mà các nhà kinh tế lại
có các quan điểm riêng để đưa ra những định nghĩa khác nhau về thuế.

h

Một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế được đưa ra trong cuốn “Tài chính cơng”

in

(2006) của nhà kinh tế học Gaston Jeze như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền,


cK

có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho nhà nước
thơng qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”.
Trong khi đó, hai nhà kinh tế học người Anh là Chrisopher Pass và Bryan

họ

Lowes trong cuốn từ điển kinh tế lại cho rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính phủ
đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế

Đ
ại

trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản”.
Ở Việt Nam, trong cuốn “Giáo trình thuế” (2009), thuế được tiến sĩ Nguyễn Thị
Liên định nghĩa như sau: “Thuế ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của

ng

nhà nước. thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích

ườ

cơng cộng”.

Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi


Tr

tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa rằng thuế là hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình

SVTH: Ngơ Thị Diệu Hằng

12


Khóa luận tốt nghiệp
thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo
đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực

uế

tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước.

tế
H

Từ các định nghĩa trên, ta có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau:

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo
mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích cơng cộng.


h

1.2.1.2. Đặc trưng

in

Thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc: Thuế được thu để tạo quỹ ngân

cK

sách cho nhà nước chi dùng cho việc chung, mọi cơng dân đủ điều kiện điều phải đóng
thuế, để đảm bảo tập trung thuế trên phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ
thống pháp luật để ban hành các sắc thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng

họ

văn bản luật hay pháp lệnh. Vì vậy, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những
hành vi phạm pháp và phải chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự.

Đ
ại

Thuế mang tính khơng hồn trả trực tiếp: Là một khoản thu khơng bồi hồn:
Cơng dân nộp thuế khi đủ điều kiện và họ không nhận bất cứ lợi ích trực tiếp gì từ việc
nộp thuế, tuy nhiên có sự hồn trả gián tiếp thơng qua việc nhà nước sử dụng thuế cho

ng

các nhu cầu chung của xã hội.


ườ

Thuế mang tính pháp lý: Do Quốc hội lập ra dưới một hình thức đạo luật, là

hình thức văn bản có tính pháp lý cao nhất do cơ quan quyền lực cao nhất, cơ quan lập

Tr

pháp đặt ra được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, thủ
tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
1.2.1.3. Vai trò

Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

13


Khóa luận tốt nghiệp
phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trị hết sức
quan trọng đối với qúa trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện
trên các khía cạnh sau đây:

uế

- Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước.
- Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo


tế
H

đường lối xây dựng chủ ghĩa xã hội ở nước ta.

- Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Là cơng cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và

h

cơng bằng xã hội.

cK

1.2.2.1. Khái niệm lệ phí mơn bài

in

1.2.2. Lệ phí mơn bài

Lệ phí mơn bài hay cịn gọi là thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường

họ

là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ
kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn

Đ
ại


đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm
kinh doanh kế trước.

1.2.2.2. Đặc điểm lệ phí mơn bài

ng

Khác với những sắc thuế khác, thuế môn bài là loại thuế được thu vào đầu năm.

ườ

Mức thu thuế môn bài phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng kí hoặc doanh

thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước.

Tr

1.2.2.3. Mức đóng lệ phí mơn bài

Theo khoản 1 Điều 4 số 139/2016/NĐ-CP (được hướng dẫn theo Thông tư số

302/2016/TT-BTC), về mức thu lệ phí mơn bài đối với các tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

14


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1.1- Mức đóng lệ phí mơn bài của các tổ chức

2

3

phải nộp

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở
xuống
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn

03 triệu đồng/năm
02 triệu đồng/năm

tế
H

1

Lệ phí mơn bài

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

uế

STT

vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác


01 triệu đồng/năm

Mức thu lệ phí mơn bài đối với tổ chức căn cứ vào số vốn điều lệ ghi trong giấy

h

chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

in

hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp khơng có số vốn điều lệ thì căn cứ vào

cK

số vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ
trương đầu tư.

họ

Tổ chức có thay đổi số vốn điều lệ hoặc số vốn đầu tư thì căn cứ để xác định
mức thu lệ phí môn bài là số vốn điều lệ hoặc số vốn đầu tư của năm trước liền kề năm

Đ
ại

tính lệ phí môn bài.

Trường hợp số vốn điều lệ hoặc số vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra


ng

tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí mơn bài theo tỷ giá mua vào
của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí mơn bài mở tài

ườ

khoản tại thời điểm người nộp lệ phí mơn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Tr

1.2.2.4. Quy định về kê khai, nộp lệ phí mơn bài

Căn cứ Điều 5 số 139/2016/NĐ-CP quy định về khai, nộp lệ phí mơn bài thì:

Khai lệ phí mơn bài được thực hiện như sau:
- Khai lệ phí mơn bài một lần khi người nộp lệ phí mới hoạt động kinh doanh,

chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;

SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng

15


×