Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao an Lop 5 Tuan 25 Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.76 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHIẾU BÁO GIẢNG Tuaàn: 25. (Từ ngày 25 tháng 02 đến ngày 01 tháng 03 năm 2013) Thứ ngaøy. Tieát TT 1 2 3 4 5 1 2. 2/25/02/ 2013. 3/26/02/ 2013. 4/27/02/ 2013. 6/01/03/ 2013. Teân baøi daïy. SHĐT TĐ KH T CT TLV. Sinh hoạt dưới cờ. ĐĐ. //////////////////////////////. Phong cảnh đền Hùng Ôn tập: Vật chất và năng lượng Kiểm tra định kì (GKII) N-V: Ai là thuỷ tổ loài người? Tả đồ vật (KTV). 3 4 5 1 2. TD T LS TĐ. ////////////////////////////// Bảng đơn vị đo thời gian Sấm sét đêm giao thừa Cửa sông. HN. //////////////////////////////. 3 4 5. KT KH T LT&C. ////////////////////////////// Ôn tập: Vật chất và năng lượng Cộng số đo thời gian Không dạy (Ôn tập: Văn kể chuyện). MT T TLV ĐL LT&C T TD KC SHNK&CT. ////////////////////////////// Trừ số đo thời gian Tập viết đoạn đối thoại Châu Phi Không dạy (Ôn tập: Lập chương trình..) Luyện tập ////////////////////////////// Vì muôn dân Sinh hoạt ở lớp. 1 5/28/02/ 2013. Moân. 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC - Tiết 49 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Kiến thức: - Biết đọc diiẽn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vể đẹp tráng lệ của đên Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính tiêng liêngvảu mỗi người đối với tổ tiên. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên. 3. Thái độ: - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Hộp thư mật.” - Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: “Phong cảnh đền Hùng.”  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác. VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc … - Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải. - Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK. - Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời.. Hoạt động lớp, cá nhân .. - Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó. - Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một). - 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có). Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh phát biểu. + Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây hơn 1000 năm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2- 3, trả lời câu hỏi. ? Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì? - Giáo viên bổ sung:  Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng.  Ngã Ba Hạc  sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.  Đền Trung  nơi thờ Tổ Hùng Vương  sự tích Bánh chưng bánh giầy. ? Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?  Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ? Nêu nội dung bài thơ? - Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?. + Cảnh núi Ba Vì  truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước. Núi Sóc Sơn  truyền thuyết Thánh Giống: chống giặc ngoại xâm. Hình ảnh nước mốc đá thế  truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc  truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc. + 1 học sinh đọc: “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngãy giỗ Tổ mùng mười tháng ba.” + Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. + Ca ngợi vể đẹp tráng lệ của đên Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính tiêng liêngvảu mỗi người đối với tổ tiên. - Học sinh thảo luận rồi trình bày. Dự kiến: Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn. - Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu. Dự kiến: Có khóm hải đường … giếng Ngọc trong xanh. Hoạt động lớp, cá nhân..  Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm - Nhiều học sinh luyện đọc câu văn. hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những - Học sinh thi đua đọc diễn cảm. cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ + Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng như múa quạt/ xoè hoa.// - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm của mỗi người đối với cội nguồn dân tộc. - Học sinh nhận xét. đoạn văn, bài văn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Cửa sông”. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC - Tiết 49 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Ôn tập về Các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. 2. Kĩ năng: Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Chuẩn bị: - Pin, bóng đèn, dây dẫn,… III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: “Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.  Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Làm việc cá nhân. - Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi. - Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp. - Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm. - Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 100 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm). - Phương án 2: - Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7 câu do GV chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời. - Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút. + Đáp án: Câu1: d; C- 2: b; C-3: c; C-4: b; C-5: b; C-6: c..  Hoạt động 2: Củng cố dặn dò - Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng TOÁN - Tiết 121 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa học kì II).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA CHÍNH TẢ - Tiết 25 Nghe – viết: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả. 2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa các tên riêng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ. + SGK, vở. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Nghe – viết : Ai là tuỷ tổ loài người?  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê-va, A-đam, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ – Bra-hma, Sác-lơ – Đắc-uyn. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài. - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.  Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu. - Giáo viên giải thích từ: Cửu Phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công  đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt  Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Y/C HS nhắc lại quy tắc viết hoa các tên riêng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lên bảng sửa bài. - Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc thầm. - 2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp. - 2 học sinh nhắc lại. - Học sinh viết vở. - Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra. Hoạt động nhóm, bàn. - 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm. - 1 học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh làm bài. - Các tên riêng: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công  đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. - Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Nêu lại qui tắc viết hoa. - Nêu ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên nhận xét. - Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013 TẬP LÀM VĂN - Tiết 49 TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được bài văn tả đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Học sinh viết bài văn đúng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Đề kiểm tra + Giấy kiểm tra III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật. - Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Viết tập làm văn hôm nay các em sẽ viết văn tả đồ vật thật hoàn chỉnh. Viết bài văn tả đồ vật.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK. - Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài. - Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. 4. Tổng kết - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 học sinh đọc 4 đề bài. - 3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết. - Học sinh làm bài viết.. TOÁN - Tiết 122 BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Quan hệ giữa các đơn vị : thế kỉ , năm , tháng , ngày , giờ , phút.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kĩ năng: - Áp dụng kiến thức vào các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Bảng đơn vị đo thời gian. + Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG GÍAO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra” - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra 3. Bài mới: “Bảng đơn vị đo thời gian”. Tổ chức theo nhóm.  Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vị đo - Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian. - Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể thời gian. 1 năm thường 365 ngày, 1 năm nhuận = - Các nhóm khác nhận xét. 366 ngày. - 4 năm đến 1 năm nhuận. - Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - Nêu đặc điểm? - Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo - Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11 - Tháng có 31 ngày là: 1,3, 5, 7, 8, 10, 12. thời gian. - Lần lượt nêu mối quan hệ giữa các đơn - Tháng 2 có 28 ngày. vị - Tháng 2 nhuận có 29 ngày. - 1 tuần = 7 ngày. - 1 giờ = 60 phút. - GV có thể nêu cách nhớ số ngày của - 1 phút = 60 giây. từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28 , 29 ngày - GV cho HS đổi các số đo thời gian - Cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. (phần VD) + Một năn rưỡi = 1,5 năm = 12 x 1,5 = 18 - Một năm rưỡi = ? tháng. tháng. 2 - 3 giờ = ? phút.. - 0,5 giờ = ? phút. 216 phút = ? giờ  Hoạt động 2: Luyện tập.  Bài 1: - Nêu yêu cầu cho học sinh. - Chú ý : + Xe đạp khi mới được phát minh có bánh bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh trước (bánh trước to hơn ) + Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người Nga phóng lên vũ trụ. 2 2 3 giờ = 60 x 3 = 40 phút.. + 0,5 giờ = 0,5 x 60 = 30 phút. + 216 phút = 216 : 60 = 3,6 giờ. - Làm bài. - Sửa bài. + Kính viễn vọng năm 1671: thế kỉ XVII + Bút chìnăm1794: thế kỉ XVIII + Đầu máy xe lửa năm 1804: thế kỉ XIX + Xe đạp năm 1869: thế kỉ XIX + Ô tô năm 1886: thế kỉ XIX + Máy bay năm 1903: thế kỉ XX + Máy tính điện tử năm 1946: thể kỉ XX.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>   Bài 2: - Giáo viên chốt lại cách làm bài. 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng 3 giờ = 60 x 3 = 180 phút = 45 phút 4 4 4. + Vệ tinh nhân tạo năm 1957: thế kỉ XX - Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ thực hiện phép tính. - Sửa bài. a) 6 năm = 72 tháng. b) 3 giờ = 180 phút 4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút 3 năm rưỡi = 42 năm phút 3 ngày = 72 giờ giây. 3 4 giờ = 45. 6 phút = 360 1 2 phút = 30. Bài 3: - Nhận xét bài làm.  Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Chia 2 dãy, dãy A cho đề, dãy B làm và ngược lại. - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Cộng số đo thời gian. - Nhận xét tiết học.. 0,5 ngày = 12 giờ giây 3 ngày rưỡi = 84 giờ 1 giờ = 3600 giây - Lớp nhận xét. + 1 em làm a) 72 phút = 1,2 giờ 270 phút = 4,5 giờ - Cả lớp nhận xét Hoạt động lớp.. - Thực hiện trò chơi. - Sửa bài. LỊCH SỬ - Tiết 25 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, tiêu biểu chiến đấu ở Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà. II. Chuẩn bị: + Phiếu bài tập + VBT, SGK III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 3. Kiểm tra bài cũ: “Đường Trường Sơn.” - Đường Trường Sơn ra đời như thế nào? - Học sinh nêu (2 em). - Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với Cách mạng miền Nam?  Giáo viên nhận xét bài cũ. Hoạt động nhóm, lớp. 3. Bài mới: “Sấm sét đêm giao thừa.”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> v Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân. - Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn … của địch”. - Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta. - Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân. v Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4. - Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.  Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. - Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?  Giáo viên nhận xết + chốt.. - Học sinh đọc SGK. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh trình bày.. Hoạt động lớp, nhóm. - Học sinh đọc thầm theo nhóm. - Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động lớp - Học sinh nêu. Ý nghĩa: - Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại. - Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước - Học sinh nêu.. v Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Quân giải phóng tấn công những nơi nào? - Giáo viên nhận xét. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC - Tiết 50 CỬA SÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài thvới giọng thiết tha, gắn bó.Hiểu các từ ngữ khó trong bài - Hiểu nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác giải ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy diễn văn bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, trầm lắng, chứa chan tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Qua Tranh minh hoạ trong SGK, tranh hình ảnh cửa sông giáo dục tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn cội nguồn. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bẳng phụ. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm ttra bài cũ: “Phong cảnh đền Hùng” - Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.  Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?  Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: “Cửa sông.”  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc bài thơ. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt giọng đúng nhịp thơ trong bài. VD: Là cửa/ nhưng không then khoá/ cũng không/ khép lại bao giờ/ phát âm đúng các từ ngữ học sinh còn hay lẫn lộn. VD: Then khoá, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, sông sâu, tôm rảo, lấp loá … - Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi. + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời.. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh khá giỏi đọc bài thơ. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Học sinh đọc đúng các từ luyện đọc. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, học sinh có thể nêu thêm từ ngữ các em chưa hiểu (nếu có). - 1 – 2 học sinh đọc cả bài. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi.. - Để nói về nơi sông chảy ra biển … làm cho người đọc hiểu về cửa sông, thấy cửa sông quen thuộc - Tác giả đã giới thiệu hình ảnh một cửa sông thân quen và độc đáo. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc khổ thơ 2 – - 1 học sinh đọc – Cả lớp suy nghĩ trả lời 5 và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm + Cửa sông là nơi giữ lại phù sa được bồi đặc biệt như thế nào? đắp bãi bồi, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi sông và biển hoà lẫn vào nhau.  Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi những chiếc thuyền câu lấp và đêm trăng, nơi con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn người ra khơi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối. + Phép nhân hoá trong khổ thơ , tác giả đã nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài thơ và nêu câu hỏi: - Giáo viên chốt: - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.  Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc: giọng đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp. Nơi biển/ tìm về với đất/ Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu Chất muối/ hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu// - Cho học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.  Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Nghĩa thầy trò”. - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm lại. + Cửa sông “giáp mặt” với biển rộng, lá xanh “bỗng nhớ một vùng nước non.  Tác giả muốn gửi lòng mình vào cội nguồn, không quên cội nguồn, nơi đã sinh ra và trưởng thành. - Học sinh các nhóm thảo luận, tìm nội dung chính của bài. * Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Hoạt động lớp, cá nhân. - Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ. - Học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét.. KHOA HỌC - Tiết 50 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. 2. Kĩ năng: - Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Chuẩn bị: - Pin, bóng đèn, dây dẫn,… III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng.  Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).  Hoạt động 1: Triển lãm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.. Hoạt động cá nhân, lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về: - Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học, - Trình bày đẹp, khoa học. - Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn. - Trả lời được các câu hỏi đặt ra.. + Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời. + Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt. + Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. + Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn. + Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn. - Các nhóm trình sản phẩm..  Hoạt động 2: Củng cố dặn dò - Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo. - Tuyên dương. - Lắng nghe về thực hiện - Xem lại bài. - Chuẩn bị - Nhận xét tiết học. Toán - TIẾT 123 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ, SGK . + Vở, SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh sửa bài 2,3. - G nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: “Cộng số đo thời gian”.  Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng. - VD1 : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm) - GV chốt lại. - Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.. VD2 :22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây  GV chốt: Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Học sinh sửa bài. Nêu cách làm. Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh làm việc nhóm đôi. - Thực hiện đặt tính cộng. - Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình bày bài làm - Dự kiến: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút - Cả lớp nhận xét - Lần lượt các nhóm đôi thực hiện - Đại diện trình bày..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> liền trước. - GV cho HS nêu cách đổi 83 giây =? phút ? giây -GV cho HS tự rút ra quy tắc : + Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị + Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc = 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề  Hoạt động 2: Luyện tập.  Bài 1: - GV để HS tự tìm ra kết quả - Hỏi lại cách đặt tính và thực hiện như thế nào ?          Bài 2: - GV nhận xét bài làm..  -. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Làm bài 2 , 3 b Chuẩn bị: “Trừ số đo thời gian”. Nhận xét tiết học. - Dự kiến 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây + 1 phút 23giây + Vậy 22 phút 58 giây + 23 phút 25giây = 46 phút 23 giây. - Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả nào Đúng – Sai - HS nhắc lại quy tắc Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề. - Học sinh lần lượt làm bài. a) 7 năm 9 tháng b) 3 ngày 20 giờ + 5năm 6 tháng + 4 ngày 15 giờ 12năm 15 tháng 7 ngày 35 giờ = 13 năm 3 tháng = 8 ngày 11 giờ 3 giờ 5 phút 4 phút 13 giây + 6 giờ 32 phút + 5 phút 15 giây 9 giờ 37 phút 9 phút 28 giây - Sửa bài. Thi đua từng cặp. * Học sinh đọc đề – Tóm tắt - Giải – 1 em lên bảng. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút - Sửa từng bước và nêu cách tính. Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 49 (Không dạy) ÔN TẬP: VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của chuyện..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện.  Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý.. Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.  Bài 2 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm thi đua. * Củng cố. - Yêu cầu học sinh về nhà làm vào vở bài tập 1. - Chuẩn bị: Kiểm tra. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả. VD: Kể chuyện - Là kể một chuỗi sự là gì? việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Tính cách - Hành động chủ yếu nhân vật của nhân vật nói lên thể hiện tính cách. VD: Ba anh em - Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách. - Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính Cấu tạo cách. của văn kể VD: Dế mèn phiêu lưu chuyện. ký. - Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần: + Mở đầu câu chuyện + Diễn biến + Kết thúc VD: Thạch Sanh, Cây khế Cả lớp nhận xét. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm. Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3. Nhận xét tiết học.. TOÁN - Tiết 124 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ số đo thời gian. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + Phiếu bài tập + VBT. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét _ cho điểm. 3. Bài mới: “Trừ số đo thời gian"  Giáo viên ghi bảng.  Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ. Ví dụ 1 :15giờ 55phút – 13giờ 10 phút. - Giáo viên theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. - Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm). - Giáo viên chốt lại. - Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. - Trừ riêng từng cột. Ví du 2: 3phút 20giây– 2 phút 45 giây. - Giáo viên chốt lại. - Số bị trừ có số đo thời gian ở cột thứ hai bé hơn số trừ. + 20 giây có trừ được cho 45 giây ? Ta phải làm như thế nào ? - GV chốt : + Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị + Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở SBT < số đo tương ứng ở ST thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn + Tiến hành trừ.  Hoạt động 2: Thực hành.  Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lần lượt sửa bài và nêu cách cộng - Cả lớp nhận xét.. Hoạt động nhóm, lớp. - Các nhóm thực hiện. - Lần lượt các nhóm trình bày. 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút - Các nhóm khác nhận xét về cách đặt tính và tính - Giải thích vì sao sai hoặc đúng. - Học sinh nêu cách trừ. - Lần lượt các nhóm thực hiện. 3 phút 20 giây 2 phút 45 giây. 2 phút 30 giây. - Lấy 1 phút đổi ra giây , ta có : 2 phút 80 giây. 2 phút 45 giây. 0 phút 35giây. 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây= 35 giây - Cả lớp nhận xét và giải thích.. Hoạt động cá nhân, lớp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên chốt.. HS làm bài a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây c) 22giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút - Sửa bài. - Lớp nhận xét..  Bài 2: - Lưu ý cách đặt tính.. - HS làm bài a) 23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8 giờ 20 ngày 4 giờ b) 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ c) 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng.  -. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Làm bài 1, 2/ 133 Chuẩn bị: “Luyện tập ”. Nhận xét tiết học. 53 phút 81 giây - 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây 21 giờ 75 phút - 12 giờ 35 phút 9 giờ 40 phút. 13 ngày 39 giờ - 3 ngày 17 giờ 10 ngày 22 giờ 12 năm 14 tháng - 8 năm 6 tháng 4 năm 8 tháng. - Sửa bài. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm (dãy), lớp. - Tự đặt đề và giải. TẬP LÀM VĂN – TIẾT 60 TẬP VIẾT VĂN ĐỐI THOẠI I- Mục tiêu 1. Kiến thức: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoạitrong màn kịch với nội dung phù hợp. 2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - KNS: Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc. II - Đồ dùng dạy – học - Một số giấy tờ khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. III- Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài - GV mời HS nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở lớp 4, 5 (ở Vương Quốc Tương LaiTiếng Việt 4; Lòng dân, Người công dân số Một- Tiếng Việt 5).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trong tiết học này, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một màn kịch bằng biện pháp viết tiếp các lời đối thoại. Sau đó, các em sẽ phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. Chúng ta sẽ xem nhóm nào viết đoạn đối thoại hay nhất, đọc lại hoặc diễn màn kịch hấp dẫn nhất Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập - Một HS đọc nội dung BT1 Bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái Sư Trần Thủ Độ - Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: + HS 1 đọc yêu cầu của BT2, tên màn kịch Bài tập 2 (Xin Thái sư tha cho!) và gợi ý về nhân vật, - GV nhắc HS: cảnh trí, Thời gian. + HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại + HS 3 đọc đoạn đối thoại. - Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung BT2. - Một HS đọc lại to, rõ 7 gợi ý về lời đối + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh thoại. trí, Thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của - HS tự hình thành các nhóm (mỗi nhóm 4 hai nhân vật: thái sư Trần Thủ Độ và phú em) trao đổi,viết tiếp các lời đối thoại, hoàn nông. chỉnh màn kịch (không viết lại những lời - GV phát giấy A4 cho các nhóm làm bài đối thoại trong SGK) (HS không cần viết chữ to, ảnh hưởng đến tốc độ viết). GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí nhất, hay - Một HS đọc yêu cầu của BT3. nhất. - HS mỗi nhóm tự phân vai; vào vai cùng Bài tập 3 đọc lại hoặc diẽn thử màn kịch (Thời gian - GV nhắc các nhóm: khoảng 5 phút). Em HS làm người dẫn + Có thể chọn hình thức đọc phân vai chuyện sẽ giới thiệu tên màn kịch, nhân vật, (hình thức dễ hơn) hoặc diễn thử màn kịch cảnh trí, Thời gian xảy ra câu chuyện. (hình thức khó hơn). - Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại + Nếu diễn thử màn kịch, em HS dẫn hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. chuyện có thể nhắc lời cho các bạn. Những HS đóng vai thái sư Trần Thủ Độ, phú nông, lính hầu cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoặc diễn màn kịch sinh động, tự nhiên, - Lắng nghe về thực hiện hấp dẫn nhất. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Khen nhóm HS viết đoạn đối thoại hay nhất; nhóm đọc lại hoặc diễn màn kịch tự nhiên, hấp dẫn nhất. - Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; đọc trước nội dung tiêt TLV tới (Tập viết đoạn đối thoại). ĐỊA LÍ - Tiết 25 CHÂU PHI. Tuần 25. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, tự nhiên của châu Phi. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ. 2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan của Châu Phi. - Biết xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực vật, động vật của CP 3. Thái độ: Yêu thích học tập bộ môn, hiểu thêm về đất nước Châu Phi II. Chuẩn bị: + Bản đồ + VBT, SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Ôn tập”. - Nhận xét, đánh giá,. 3. Bài mới: “Châu Phi”. v Hoạt động 1: Vị trí , địa lí giới hạn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu. - So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu.. Hoạt động cá nhân, lớp. + Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK. + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí - GV kết luận : Châu Phi có diện tích lớn giới hạn của Châu Phi. thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ v Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. Hoạt động nhóm, lớp. + Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi: - Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì? - Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các + Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi: Châu lục đã học? Vì sao? - Kết luận : + Địa hình châu Phi tương đối cao , khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới +Có quang cảnh tự nhiên : từng rậm nhiệt + Làm các câu hỏi ở mục 2 / SGK. đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các + Trình bày..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới v Hoạt động 3 : Củng cố. Hoạt động nhóm, lớp. - Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối + Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan SGVối và đánh mũi tên nối các ô. và yêu cầu học sinh điền. + Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc. + Tổng kết thi đua. 4 . Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 50 (Không dạy) Ôn tập: Lập chương trình hoạt động I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. 2. Kĩ năng: Chương trình đã lập phải sáng, rõ ràng, rành mạch, cụ thể giúp người đọc, người thực hiện hình dung dễ dàng nội dung và tiến trình hoạt động. - KNS: Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ + VBT, SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Các em suy nghĩ, lựa chọn một trong 5 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Đây là một hành động đề bài đã nêu. hoạt động cho BCH Liên Đội của trường tổ chức. Em hãy tưởng tượng em là một lớp trưởng hoặc một chi đội trưởng và chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia hoặc có thể tưởng tượng cho 1 hoạt động em chưa - Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu tên từng tham gia. - Yêu cầu học sinh nêu tên hoạt động em hoạt động em chọn. chọn. - 1 học sinh đọc phần gợi ý, cả lớp đọc - Gọi học sinh đọc to phần gợi ý. thơ. * Luyện tập. - Giáo viên phát bút cho 4 – 5 học sinh lập những chương trình hoạt động khác nhau - Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 – 5 em làm bài trên giấy xong rồi dán lên bảng lên bảng. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học lớp và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài sinh. của bạn. - Từng học sinh tự sửa chữa bản chương trình hoạt động của mình. - Giáo viên gọi học sinh đọc lại CTHĐ của 4 – 5 em học sinh xung phong đọc mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. chương trình hoạt động sau khi đã sửa hoàn chỉnh. Cả lớp bình chọn người lập  Mẫu CTHĐ: Tổ chức tuần hành tuyên bảng CTHĐ tốt nhất. truyền về an toàn giao thông ngày 18/3 (lớp 5A1)  Củng cố. - Giáo viên nhận xét hoạt động khả thi. - Lớp bình chọn chương trình. - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại CTHĐ viết vào vở. - Nhận xét tiết học. Giáo viên nhận xét, chấm điểm.. TOÁN - Tiết 125 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ số đo thời gian. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài tập thực tiển. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + Phiếu bài tập + Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Trừ số đo thời gian" - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Học sinh lần lượt sửa bài nhà và nêu lại cách trừ số đo thời gian - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: “Luyện tập”.  Hoạt động 1: Thực hành.  Bài 1: - Học sinh đọc đề – làm bài. - Giáo viên chốt. - Lần lượt sửa bài. b) 1,6 giờ = 1,6 x 60 = 96 phút 2 giờ15phút =2 giờ x 60 + 15 = 135 phút 2,5 phút = 2,5 x 60 = 150 giây 4 phút 25 giây = 265 giây - Nêu cách làm. - Cả lớp nhận xét.  Bài 2: - Giáo viên chốt ở dạng bài a – c . - Học sinh đọc yêu cầu – làm bài. - Đặt tính. - Sửa bài. - Cộng. a) 2 năm 5 tháng b) 15 ngày 6 giờ - Kết quả. + 13 năm 6 tháng + 5 ngày 15 giờ 15 năm 11 tháng 20 ngày 21 giờ c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3: - Giáo viên chốt. - Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ  đổi. - Dựa vào bài a, b.. 19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút - Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Sửa bài. a) 4 năm 3 tháng 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng b) 15 ngày 6 giờ 14 ngày 30 giờ - 10 ngày 12 giờ - 10 ngày 12 giờ 4 ngày 18 giờ c) 13 giờ 23 phút 12 giờ 83 phút - 5 giờ 45 phút - 5giờ 45 phút 7 giờ 38 phút - Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng. Hoạt động cá nhân , lớp  Hoạt động 2: Củng cố dặn dò - Các nhóm cử đại diện thi đua thực - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian. hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua. - Cả lớp nhận xét. - Làm bài 2, 3/ 134 . - Sửa bài. - Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN - Tiết 25 VÌ MUÔN DÂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viênvà tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư sử vì đại nghĩa. 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viênvà tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đoàn kết của, dân tộc ta, có tinh thần đoàn kết với cộng đồng. II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 1 học sinh kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Bài mới: Vì muôn dân. * Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên kể lần 1: - Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. - Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trăn trối những lời cuối cùng cho con trai. - Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải. - Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng. - Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Yêu cầu 1: - Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô. - Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt. + Yêu cầu 2: - Giáo viên nhận xét, tính điểm.. Hoạt động lớp. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể chuyện.. Hoạt động nhóm đôi, lớp.. - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện (2 – 3 em). - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy + Yêu cầu 3: - Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu nghĩ. hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng. - Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo ý kiến của cá nhân. - Ví dụ: + Trần Hưng Đạo là người cao thượng, - Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? biết cách cư sử vì đại nghĩa. - Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì bạn sẽ nghe lời cha hay làm như Trần Quốc Tuấn? Vì sao? - Câu chuyện khiến cho bạn có suy nghĩ gì? - Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất - Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói về truyền và nêu ưu điểm của bạn. thống đoàn kết của dân tộc?  Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. SINH HOẠT NGOẠI KHOÁ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ I. Mục tiêu - Giúp các nhớ lại ngày Quốc tế phụ nữ. - Phát động phong trào thi đua giành nhiều điểm 10 theo chủ điểm tháng. II. Nội dung 1. Nhớ lại ngày QTPN ? Ngày Quốc tế phụ nữ là ngày nào? - Ngày 8 – 3 hàng năm được chọn làm nagỳ Quốc tế phụ nữ. ? Tới ngày Quốc tế em sẻ làm gì? - Em mua hoa tặng Mẹ và cô giáo, ... * Giáo dục các em: - Kính yêu mẹ và cô giáo, tôn trọng các ý - Lắng nghe. kiến của bạn nữ, không phân biệt giữa bạn nam và bạn nữ. 2. Phát động thi đua * Nhân dịp hôm nay là ngày QTPN thầy phát động phong trào thi đua nhiều điểm 10 theo chủ điểm tháng - Cố gắng nghe thầy cô giáo giảng bài. Về ? Muốn được nhiều điểm 10 em phải làm nhà học bài và làm bài đầy đủ. Không nghỉ gì? học. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 25 I. Mục tiêu 1.Tổng kết,đánh gía, nhận xét hoạt động tuần qua 2. Phổ biến nhiệm vụ và đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới II. Nội dung 1. Nhận xét các hoạt động tuần 25 - Vệ sinh: + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ - Học tập: +Một số em có cố gắng trong học + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng: + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Hoạt động khác 2. Kế hoach tuần 26 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống bệnh dịch - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự. - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp - Phát động thi đua chào mừng ngày 8 – 3 và ngày 26 – 3 - Thực hiện tốt yêu cầu tuần sau. PHẦN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Khối trưởng. Chuyeân moân.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×