Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH - KHO LẠNH, chương VI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.24 KB, 5 trang )

CHƯƠNG VI:
TÍNH TOÁN CÁCH NHIỆT,
CÁCH ẨM VÀ KIỂM TRA ĐỌNG
SƯƠNG
Việc tính toán cách nhiệt, cách ẩm cho kho bảo quản đông
nhằm mục đích:
- H
ạn chế dòng nhiệt truyền từ bên ngoài qua kết cấu bao che
vào kho lạnh.
- Tránh ngưng ẩm trên bề mặt ngoài của vách vào trong kho
l
ạnh.
Tính toán chiều dày cách nhiệt, cách ẩm:
Chiều dày cách nhiệt được tính theo công thức:
 
)
11
(
1
1
21



n
i
i
i
CNCN
K






,m
Trong đó:
CN

- độ dày yêu cầu lớp cách nhiệt, m.
CN

- hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, W/mK.
K - hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che, W/m
2
K.
1

- hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới vách, W/m
2
K.
2

- hệ số tỏa nhiệt của vách buồng lạnh vào buồng
lạnh, W/m
2
K.
i

- bề dày lớp vật liệu thứ i, m.
i


- hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/mK.
Do trần kho có mái che và nền kho lạnh có con lươn thông gió nên
ta lấy hệ số truyền nhiệt của nền và trần kho bằng hệ số truyền
nhiệt của vách kho. Vì vậy ta xác định chiều dày cách nhiệt chung
cho cả tường, trần và nền.
Ở đây ta chọn vật liệu cách nhiệt cho kho l
à các tấm panel tiêu
chu
ẩn (panel có tác dụng cách nhiệt, cách ẩm).
Bảng 2 - 2 Các thông số các lớp vật liệu của tấm panel tiêu
chu
ẩn, [TL-4, 52].
Vật liệu
Chiều dày, m
Hệ số dẫn nhiệt,
W/mK
Polyurethane
CN

(0,023 ÷ 0,03)
Tôn lá
0,0006 45,36
Sơn bảo vệ
0,0005 0,291
Nhiệt độ không khí trong kho t
b
= -20
0
C, không khí trong kho đối
lưu cưỡng bức vừa phải.

Chọn hệ số dẫn nhiệt của polyurethan
CN

=0,025W/mK
Tra b
ảng ta được:
K = 0,021 W/m
2
K, [Bảng 3-3, TL2, 84].
3,23
1


W/m
2
K ;
9
2


W/m
2
K, [Bảng 3-7, TL2, 86].
Thay s
ố:
 
mmm
CN
2.1151152,0)
9

1
291,0
0005,0.2
36,45
0006,0.2
3,23
1
(
21,0
1
025,0 

Chiều dày panel phải chọn:
mmm
panel
4,1171174,00005,0.20006,0.21152,0 

Ta chọn chiều dày panel tiêu chuẩn:
mm
panelTC
125

Khi đó chiều dày cách nhiệt thực của panel là:
m
CNthuc
1228,0)0005,0.20006,0.2(125,0 

Hệ số truyền nhiệt thực của vách khi đó là:
198,0
9

1
025,0
1228,0
291,0
0005,0.2
36,45
0006,0.2
3,23
1
1



th
K
W/m
2
K
Kiểm tra đọng sương trên bề mặt ngoài của vách:
Điều kiện để vách ngoài không bị đọng sương là K
th
≤ K
s
Trong đó:
K
th
- hệ số truyền nhiệt thực, K
th
= 0,198 W/m
2

K.
K
s
- hệ số truyền nhiệt đọng sương, được tính theo
công thức:
33,2
)20(9,35
309,35
3,23.95,0.95,0
21
1
1







tt
tt
K
s
s

W/m
2
K
Trong đó:
1


- hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài bề mặt tường
kho, W/m
2
K.
t
1
- nhiệt độ không khí bên ngoài kho,
0
C.
t
2
- nhiệt độ không khí bên trong kho,
0
C.
t
s
- nhiệt độ điểm đọng sương,
0
C.
Các thông s
ố khí tượng ở Sóc Trăng t
1
= 35,9
0
C,
%77
1



. Tra
đồ thị i-d của không khí ẩm ta có: t
s
= 30
0
C.
Nh
ận xét: K
s
> K
t
. Vì vậy vách ngoài kho lạnh không bị đọng
sương.
2.11 CẤU TRÚC CÁCH NHIỆT ĐƯỜNG ỐNG
Trong hệ thống các đường ống cách nhiệt chủ yếu các đường
ống có nhiệt độ thấp như đường ống hút về máy nén hạ áp v
à máy
nén cao áp , bình trung gian.
V
ật liệu dùng để cách nhiệt đường ống là polyurethan, cách
ẩm thì ta sử dụng tôn mỏng bọc ở ngoài cùng.
V
ới mỗi loại đường ống khác nhau thì chiều dày lớp cách
nhiệt cũng khác nhau, nó phụ thuộc vào nhiệt độ môi chất trong
mỗi ống và phụ thuộc vào đường kính của đường ống.
Việc tính toán chiều dày cách nhiệt, ứng với mỗi đường ống sẽ
được tr
ình bày ở phần lắp đặt hệ thống sau khi ta đã chọn được đường
kính của ống dẫn môi chất.
1

2
3
1 - Lớp tôn ngoài cùng
2 - Lớp cách nhiệt polyurethane
3 - Đường ống dẫn môi chất

Hình 2-7 : Cấu trúc cách nhiệt đường ống môi chất

×