Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại agribank việt nam chi nhánh xuân mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 117 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cô trường Đại
học Lâm nghiệp. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường
Đại học Lâm nghiệp, đặc biệt là các thầy cô giáo đã tận tình dạy bảo cho tơi
suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Văn Tuấ n đã giành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Nhân đây, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học
Lâm nghiệp Viêṭ Nam cùng quý thầy cô trong Khoa Sau đại học đã tạo rất
nhiều điều kiện để tôi học tập và hồn thành tốt khóa học. Đồng thời, tơi cũng
xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Xuân Mai đã tạo điều kiện cho tôi điều
tra khảo sát để có dữ liệu viết luận văn.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp q báu của q thầy cơ và các bạn.
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu của luận văn là
trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào
khác.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2013
Tác giả

Đỗ Trung Thành



ii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... v
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục các hình .......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG ........................................................ 4
1.1. Khái niệm vai trị và ý nghĩa của hình thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt(TTKDTM) qua ngân hàng ..................................................................... 4
1.1.1. Sự tồn tại khách quan của hoạt động TTKDTM ............................ 4
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của TT KDTM qua Ngân hàng ................ 8
1.1.3. Ý nghĩa của TTKDTM .................................................................... 9
1.1.4. Vai trò của hoạt động TTKDTM trong nền kinh tế ............................ 11
1.1.5. Nguyên tắc TTKDTM qua Ngân hàng ......................................... 13
1.2. Các hình thức TTKDTM phổ biến ....................................................... 16
1.2.1. Thanh tốn bằng Séc ..................................................................... 17
1.2.2. Thanh toán bằng UNC .................................................................. 26
1.2.3. Thanh tốn bằng UNT................................................................... 28
1.2.4. Thanh tốn bằng thư tín dụng (L/C) ............................................. 31
1.2.5. Thanh toán bằng thẻ ...................................................................... 33
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM tại các NHTM ....... 36
1.3.1. Môi trường kinh tế ........................................................................ 36
1.3.2. Môi trường pháp lý ....................................................................... 36
1.3.3. Khoa học, công nghệ..................................................................... 37



iii

1.3.4. Trình độ dân trí ............................................................................. 37
1.3.5. Yếu tố tâm lý ................................................................................. 38
1.4. Những rủi ro có thể xảy ra với các thể thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt ............................................................................................................... 38
1.4.1. Rủi ro trong khâu phát hành.......................................................... 38
1.4.2. Rủi ro trong khâu thanh toán ........................................................ 39
1.5. Những quy định trong hoạt động TTKDTM ở nước ta hiện nay ........ 41
1.5.1. Những quy định chung .................................................................. 41
1.5.2. Quy định đối với bên mua............................................................. 41
1.5.3. Quy định đối bên bán .................................................................... 41
1.5.4. Quy định đối với ngân hàng .......................................................... 42
1.6. Kinh nghiệm về tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ở một số nước
trên thế giới và bài học đối với Việt Nam ................................................... 42
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 47
2.1. Đặc điểm cơ bản của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn
Việt Nam Chi nhánh Xn mai ................................................................... 47
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Xuân Mai ....... 47
2.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh Xuân Mai ..... 47
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ...................................................... 50
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ........................... 51
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 63
2.2.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.......................................... 63
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 65
2.2.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 68
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 69

3.1. Thực trạng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Xuân Mai ........................................................................... 69


iv

3.1.1. Tình hình chung ............................................................................ 69
3.1.2. Các thể thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt đang được áp dụng
tại Chi nhánh Xuân Mai .......................................................................... 69
3.1.3. Kết quả thực hiện TTKDTM tại Chi nhánh những năm gần đây 70
3.1.4. Tình hình triển khai áp dụng các thể thức TTKDTM ................... 73
3.1.5. Đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh. 80
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
TTKDTM tại chi nhánh .............................................................................. 80
3.2.1 Kiểm định chất lượng thanh đo...................................................... 83
3.2.2. Thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA ................................ 84
3.3. Những thành công và tồn tại trong việc triển khai dịch vụ TTKDTM tại
chi nhánh ..................................................................................................... 89
3.3.1. Những thành công ......................................................................... 89
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 91
3.4. Mô ̣t số mu ̣c tiêu, đinh
̣ hướng của Ngân hàng Nhà nước và giải phát
giải pháp góp phần phát triển dịch vụ TTKDTM tại NHNo&PTNT Chi nhánh
Xuân Mai........................................................................................................95
3.4.1. Mô ̣t số mu ̣c tiêu, đinh
̣ hướng của Ngân hàng Nhà nước............95
3.4.2. Một số giải pháp góp phần phát triển dịch vụ TTKDTM tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Xuân Mai ...................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 104
1. Kết luận ................................................................................................. 104

2. Kiến nghị .............................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Agribank
ATM

Viết đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam
Máy rút tiền tự động - Automated Teller Machine

BIDV
CNTT

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Công nghệ thông tin

CSCNT

Cơ sở chấp nhận thẻ - Merchant

DN
EAB
EFA
HBB

KD

Doanh nghiệp
Ngân hàng Đông Á – Eastern Asia Bank
Phân tích nhân tố khám phá – Exploratory Factor Analysis
Ngân hàng Nhà Hà Nội - Habubank
Kinh doanh

KMO

Phương pháp kiểm định – Kaser Meyer Olkin

L/C

Thư tín dụng – Letter of Credit

NH
NHNN
NHTM
NHPH
NHTT
TĐPTBQ
TMCP

Ngân hàng - Bank
Ngân hàng nhà nước - State Bank
Ngân hàng thương mại - Commercial Bank
Ngân hàng phát hành - Issuer
Ngân hàng thanh tốn - Acquier
Tốc độ phát triển bình quân

Thương mại cổ phần

TMĐT

Thương mại điện tử

TT

Thanh toán - Payment

TT KDTM
UNC
UNT
VIB Bank
Vietcombank
Vietinbank
VPB
VN
WTO

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm thu
Ngân hàng Quốc tế
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng Cơng thương Việt nam
Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngồi quốc doanh VN
Việt Nam
Tổ chức thương mại thế giới – World Trade Organization



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Agribank Xuân Mai

53

2.2

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh

55

2.3

Kết quả huy động vốn của chi nhánh Agribank Xuân Mai

56

2.4


Kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh Agribank Xn

57

2.5

Tình hình cho vay của của chi nhánh Agribank Xuân Mai

59

3.1

Tổng doanh số thanh toán tại chi nhánh những năm qua

71

3.2

Các thể thức thanh toán của chi nhánh Xuân Mai

74

3.3

Tỷ trọng các thể thức thanh toán tại chi nhánh Xuân Mai.

78

3.4


Số lượng thẻ ATM phát hành những năm qua

79

3.5

Các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ hài lòng của khách hàng

81

3.6

Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt

84

3.7

Kiểm định KMO and bartlett’s Test

85

3.8

Tổng phương sai được giải thích – Total Variance Expained

86

3.9


Ma trận nhân tố xoay Rotated Component Matrix

87

3.10 Tóm tắt mơ hình hồi quy

88

3.11 Hệ số hồi quy – Coeficients

88


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên bảng

TT

Trang

1.1 Sơ đồ thanh tốn séc bảo chi

21

1.2 Sơ đồ thanh toán Séc chuyển khoản

24


1.3 Sơ đồ thanh toán bằng Ủy nhiệm chi

27

1.4 Sơ đồ thanh tốn bằng UNT

29

1.5 Sơ đồ thanh tốn bằng thư tín dụng

32

1.6 Sơ đồ thanh tốn bằng thẻ tín dụng

35

2.1 Sơ đồ phân cấp quản lý nghiệp vụ tại chi nhánh Xuân Mai

51

3.1 Biểu đồ doanh số thanh toán tại chi nhánh những năm gần đây

71

3.2 Biểu đồ tiền giao dịch không dùng tiền mặt những năm qua tại

75

Chi nhánh
3.3 Biểu đố món giao dịch khơng dùng tiền mặt tại Chi nhánh


75

những năm qua
3.4 Biể u dồ diễn biế n số lươ ̣ng thẻ ATM của CN qua các năm
2010-2012

79


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấ p thiế t của đề tài
Trong những năm qua cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, hê ̣
thố ng Ngân hàng Viêṭ Nam đã từng bước đổ i mới và phát triể n nhanh chóng.
Chúng ta đã từng bước ta ̣o lâ ̣p đươ ̣c hê ̣ thố ng ngân hàng lớn ma ̣nh cả về năng
lực hoa ̣ch đinh
̣ chính sách , năng lực quản lý, năng lực điều hành kinh doanh,
ma ̣nh cả về trình đô ̣ công nghê ̣, kỹ thuâ ̣t hiê ̣n đa ̣i để ta ̣o điề u kiê ̣n cho hoa ̣t
đô ̣ng ngân hàng bắ t kip̣ với tố c đô ̣ phát triể n của cơ chế thi ̣ trường. Trong sự
hình thành các hoạt động của ngân hàng, chúng ta không thể phủ nhận vai trị
to lớn của hoạt động thanh tốn qua ngân hàng, đặc biệt là thanh tốn khơng
dùng tiền mặt (TTKDTM), kết quả của hoạt động này không chỉ thúc đẩy tăng
trưởng cho hầu hết các lĩnh vực kinh tế mà cịn góp phần thúc đẩy nhanh q
trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Với những những hình thức thanh
tốn thích hợp thuận tiện, đa dạng, an tồn chính xác, TTKDTM đã mang lại
hiệu quả cao khơng chỉ phục vụ tốt cho việc chu chuyển vốn trong nền kinh tế
quốc dân, đẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng hóa mà cịn trực tiếp làm giảm
lượng tiền mặt trong lưu thông. Đây là yếu tố cần thiết căn bản để ổn định kinh

tiền tệ, chống và kiềm chế lạm phát. Vì vậy hệ thống ngân hàng ln tìm mọi
giải pháp hữu hiệu nhất để mở rộng và phát triển dịch vụ TTKDTM.
Hiện nay dịch vụ TTKDTM là một trong những dịch vụ quan trọng của
Chi nhánh Agribank Xuân Mai cung cấp cho khách hàng là các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế và các cá nhân; dịch vụ này đã đóng góp khơng nhỏ và kết
quả kinh doanh của tồn chi nhánh. Tuy nhiên trong q trình triển khai dịch
vụ TTKDTM còn nhiều hạn chế cần phải nghiên cứu. Với những kiến thức đã
được học tập nghiên cứu ở trường cũng như tình hình thực tiễn tại Chi nhánh
Agribank Xuân Mai và sự hướng dẫn tận tình của PGS. TS Nguyễn Văn
Tuấn, tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Agribank Viê ̣t Nam – Chi nhánh Xuân Mai ” làm Luận
văn nghiên cứu.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực tra ̣ng dich
̣ vu ̣ thanh toán không dùng tiề n mă ̣t
ta ̣i chi nhánh, luâ ̣n văn sẽ đề xuấ t mô ̣t số giải pháp chủ yế u nhằ m phát triể n và
nâng cao hiêụ quả dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam Chi nhánh Xuân Mai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hê ̣ thố ng hóa đươ ̣c cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về thanh toán không
dùng tiề n mă ̣t qua Ngân hàng.
- Đánh giá đươ ̣c thực tra ̣ng dich
̣ vu ̣ thanh toán không dùng tiề n mặt ta ̣i
Chi nhánh Agribank Xuân mai.
- Đề xuấ t đươ ̣c mô ̣t số giải pháp góp phầ n phát triể n và nâng cao hiêụ

quả dich
̣ vu ̣ thanh toán không dùng tiề n mă ̣t ta ̣i Agribank Việt Nam Chi nhánh
Xuân Mai.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đố i tươ ̣ng nghiên cứu của đề tài là dich
̣ vu ̣ thanh toán không dùng tiề n
mă ̣t của Agribank Việt Nam Chi nhánh Xuân Mai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Pha ̣m vi về nô ̣i dung: Luâ ̣n văn sẽ nghiên cứu các dich
̣ vu ̣ thanh toán
không dùng tiề n mă ̣t qua ngân hàng cho các loa ̣i khách hàng như: Doanh
nghiê ̣p, tổ chức, cá nhân...
- Về không gian: Luận văn triể n khai các nghiên cứu trong pha ̣m vi
hoa ̣t đô ̣ng của Agribank Việt Nam Chi nhánh Xuân Mai.
- Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu đề tài được thu thập từ năm 2010 đến
năm 2012.


3

4. Nội dung nghiên cứu của đề tài
- Cơ sở lý luâ ̣n về thanh toán không dùng tiề n mă ̣t qua ngân hàng.
- Thực tra ̣ng dich
̣ vu ̣ thanh toán không dùng tiề n mă ̣t qua ngân hàng ta ̣i
Chi nhánh Xuân Mai.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng với dịch
vụ thanh tốn khơng dùng tiền mạt tại chi nhánh Agribank Việt Nam Chi
nhánh Xuân Mai.
- Giải pháp góp phầ n phát triể n và nâng cao chất lượng dich

̣ vu ̣
thanh toán không dùng tiề n mă ̣t ta ̣i Agribank Việt Nam Chi nhánh Xuân Mai.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm vai trị và ý nghĩa của hình thức thanh tốn khơng dùng
tiền mặt (TTKDTM) qua ngân hàng
1.1.1. Sự tồn tại khách quan của hoạt động TTKDTM
Sản xuất hàng hóa ra đời kéo theo sự xuất hiện của tìên tệ. Tiền tệ là
một loại hàng hố đặc biệt, nó có thể biểu hiện được giá trị của tất cả các loại
hàng hoá khác và có thể thoả mãn được hầu hết các nhu cầu. Quá trình sản
xuất càng phát triển thì hàng hoá tạo ra ngày càng nhiều hơn, sự trao đổi ngày
càng được mở rộng và phức tạp. Tiền tệ ra đời với chức năng là phương tiện
thanh toán, phương tiện lưu thơng đã góp phần tích cực cho sản xuất hàng hố
và lưu thơng phát triển.
Hình thái tiền thân của tiền tệ là hàng hoá được chọn làm vật ngang
giá chung. Sau một thời gian thì tiền tệ được cố định là tiền vàng do có nhiều
tính ưu việt hơn các loại hàng hố khác. Trình độ sản xuất hàng hoá ngày
càng phát triển, khối lượng hàng hoá tăng theo cấp số nhân, cịn trữ lượng
vàng thì khai thác khơng kịp làm cho giá trị danh nghĩa của tiền tê tách rời giá
trị thực tế. Tiền giấy ra đời khắc phục hạn chế của tiền vàng do việc in ấn
không hạn chế và có nhiều mệnh giá khác nhau, nó đảm bảo cho q trình lưu
thơng hàng hố phát triển nhịp nhàng hơn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
Trong q trình lưu thơng ln xuất hiện hai dịng ln chuyển: dịng ln
chuyển hàng hố và dịng ln chuyển tiền tệ được thực hiện bởi các chủ thể
kinh tế.

Bất kỳ một chủ thể nào muốn tiến hành sãn xuất kinh doanh đều phải
có hai q trình trao đổi: q trình mua hàng hố dịch vụ đầu vào để tiến hành


5

sản xuất kinh doanh và quá trình bán sản phẩm đầu ra nhằm thu lợi nhuận. Và
trong quá trình sản xuất kinh doanh đó thì thanh tốn là khâu đầu tiên và cũng
là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh đó. Thanh tốn là điều
kiện quan trọng đảm bảo sự tuần hồn bình thường của lưu thơng hàng hóa
của q trình chu chuyển vốn được liên tục trong từng đơn vị sản xuất nói
riêng cũng như trong nền kinh tế nói chung.
Khâu thanh tốn bị ách tắc thì quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn, các
mối quan hệ kinh tế bị phá vỡ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế.
Thanh toán bằng tiền mặt có nghĩa là việc chi trả được thực hiện trực tiếp
bằng tiền mặt trong các quan hệ kinh tế giữa người mua và người bán, hay sự
vận động của hàng hoá gắn liền với một khối lượng tiền tệ nhất định. Khi sản
xuất hàng hoá chỉ ở trong một phạm vi hẹp, nền kinh tế ở trình độ thấp, khối
lượng thanh tốn nhỏ thì thanh tốn bằng tiền mặt tỏ ra linh hoạt diễn ra ở
mọi lúc mọi nơi tuỳ thuộc vào ý muốn chủ quan của người mua và người bán.
Khi sản xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao, trao đổi hàng hóa
khơng cịn bó hẹp trong phạm vi một vùng nữa mà nó đã mở rộng ra phạm vi
toàn quốc và trên thế giới. Khối lượng sản phẩm sản xuất ra và tiêu thụ với
quy mơ lớn, phạm vi rộng, việc thanh tốn bằng tiền mặt sẽ khơng an tồn
làm tăng chi phí lưu thơng (chi phí vận chuyển, in ấn, bảo quản, kiểm
đếm,…). Việc thanh toán bằng tiền mặt sẽ gây cản trở cho tốc độ chu chuyển
vốn, đồng thời tạo ra những khe hở khơng thể kiểm sốt như tham ơ, trốn thuế
trong kinh doanh.
Với những hạn chế nói trên thanh tốn bằng tiền mặt trở nên khơng
cịn phù hợp, khơng đáp ứng được nhu cầu của một nền kinh tế hiện đại địi

hỏi phải có một hình thức thanh tốn mới là hình thức TTKDTM qua ngân
hàng.


6

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là sự vận động của tiền tệ qua chức
năng phương tiện thanh toán giữa các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội
bằng cách trích chuyển vốn từ tài khoản của người phải trả sang tài khoản của
người thụ hưởng.
Để có được hình thức thanh tốn này thì khách hàng phải mở tài khoản
tại ngân hàng. TTKDTM là nghiệp vụ trung gian của ngân hàng, là một bộ
phận không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, của các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội. Nó là cần thiết
khách quan khơng chỉ đối với sự phát triển của hệ thống ngân hàng mà còn
cần thiết cho một nền kinh tế hiện đại.
Để thực hiện TTKDTM thì khơng thể thiếu sự tham gia của hệ thống
các NHTM. Sự xuất hiện của NHTM gắn liền với sự phát triển của sản xuất
lưu thơng hàng hóa, tiền tệ.
Ngân hàng thương mại là đơn vị kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
với ba nghiệp vụ chính là: nhận gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh tốn,
ngồi ba nghiệp vụ này cịn có các dịch vụ khác tuỳ theo sự phát triển của hệ
thống ngân hàng.
Hoạt động của NHTM là khâu quan trọng trong tồn bộ q trình tuần hồn
và chu chuyển vốn. NHTM khơng chỉ cung cấp vốn cho sản xuất mà cịn thúc đẩy
sự vận động của nền kinh tế thông qua dịch vụ TTKDTM qua ngân hàng.
Trong thực tiễn để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì mọi
đơn vị kinh tế đều phải có một khối lượng tiền tệ nhất định để mua nguyên
vật liệu, chi trả các khoản phí phát sinh trong q trình sản xuất của mình.
Các đơn vị kinh doanh thương mại có q trình mua hàng hố vào và bán

hàng ra, tất yếu phải có hoạt động thanh toán tiền hàng. Nếu như mỗi đơn vị
này phải vận chuyển tiền lượng tiền mang đi hay thu về bằng phương tiện
giao thơng vận tải thì chi phí lớn, khơng an tồn và mất thời gian. Chính vì


7

vậy mỗi đơn vị cần một trung gian đáng tin cậy để đóng vai trị lưu trữ, bảo
quản và thực hiện chi trả hộ. Trung gian đó chính là Ngân hàng. Việc thanh
toán sẽ được diễn ra trong nội bộ hệ thống ngân hàng với sự trợ giúp của các
phương tiện thông tin liên lạc hiện đại khiến cho hoạt động thanh tốn được
nhanh chóng, tiết kiệm và an tồn.
Ngân hàng thương mại là đơn vị thực hiện hoạt động TTKDTM. Với
vai trị là trung gian thanh tốn trong nền kinh tế, Ngân hàng đưa ra các cơng
cụ thanh tốn hữu ích đa dạng nhằm đáp ứng được nhu cầu thanh toán ngày
càng lớn của các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện tốt hoạt động
TTKDTM là thúc đẩy nhanh quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế, thúc
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất.
Với sự trợ giúp của hệ thống ngân hàng, quan hệ thanh toán trở nên
đơn giản hơn rất nhiều đối với các đơn vị kinh doanh, họ sẽ không tốn nhiều
thời gian và chi phí cho sản xuất, khơng gian sản xuất được mở rộng. Các đơn
vị kinh doanh ở xa vẫn có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh một
cách dễ dàng mà không phải tốn nhiều thời gian và chi phí cho hoạt động
thanh tốn của mình.
Bằng việc áp dụng công nghệ hiện đại với các mối quan hệ đa dạng của
mình ngân hàng thực hiện thanh tốn cho một doanh nghiệp một cách nhanh
chóng và an tồn. Các hoạt động thanh toán như vận chuyển tiền, kiểm tra
tiền để thanh tốn nay khơng cịn nữa mà thay vào đó các đơn vị kinh doanh
chỉ cần mở một tài khoản tại ngân hàng và ký lệnh thanh toán khi cần thiết là
mọi hoạt động thanh toán coi như đã hoàn tất. Hơn nữa khoản tiền gửi của các

đơn vị kinh tế, cá nhân tại ngân hàng được an toàn và được hưởng lãi từ
khoản tiền gửi đối với lãi suất tiền gửi thanh toán.
Ngân hàng làm trung gian thanh tốn đã làm giảm lượng tiền mặt lưu
thơng, tiền mặt không bị vận chuyển qua lại nhiều lần từ đó làm tăng tuổi thọ


8

của tiền, làm giảm các chi phí in tiền vận chuyển và bảo quản tiền, các khoản
tiền nhàn rỗi được sử dụng để phát triển kinh tế xã hội.
Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một phương tiện thanh tốn rất quan
trọng trong nền kinh tế hàng hóa. Tuy nhiên, khi xã hội càng phát triển, có rất
nhiều phương tiện thanh tốn nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra đời
thay thế cho tiền mặt và được gọi chung là phương tiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt (TTKDTM).
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của TT KDTM qua Ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm về TT KDTM
TTKDTM là tổng hợp mọi quan hệ chi trả bằng tiền tệ được thể hiện
bằng cách trích chuyển một số tiền từ tài khoản người trả sang tài khoản
người thụ hưởng tại ngân hàng, dưới sự kiểm soát của ngân hàng.
1.1.2.2. Đặc điểm của TTKDTM
TTKDTM ngày càng phát triển và hiện đại hóa nhưng nhìn chung nó
đều mang những đặc trưng cơ bản sau:
- Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về
thời gian và khơng gian.
- Trong TTKDTM, tiền tệ không xuất hiện dưới dạng vật mơi giới như
thanh tốn bằng tiền mặt mà nó chỉ xuất hiện dưới dạng “tiền ghi sổ” và được
ghi chép trên các chứng từ, sổ sách kế toán.
- Trong TTKDTM vai trò của ngân hàng đặc biệt quan trọng, là người
tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán. Ngoài hai hay nhiều người mua

bán tham gia trong thanh tốn thì ngân hàng được xem như là người trung
gian khơng thể thiếu được trong thanh tốn chuyển khoản. Vì chỉ có ngân
hàng quản lý tài khoản của khách hàng mới được phép trích tài khoản của họ
chuyển trả cho người thụ hưởng khi có yêu cầu của chủ tài khoản. Với nghiệp
vụ như vậy ngân hàng trở thành một trung tâm thanh toán cho xã hội và trong


9

trường hợp đó có thể nói tồn bộ q trình thanh tốn được thực hiện thuận
lợi trơi chảy hay khơng được quyết định bởi những người có liên quan mà
trong đó ngân hàng là người đóng vai trị kết thúc q trình thanh tốn.
1.1.3. Ý nghĩa của TTKDTM
TTKDTM ra đời và phát triển cho đến ngày nay đã khẳng định được trò
to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế:
- TTKDTM cung cấp cho các chủ thể thanh tốn những cơng cụ thanh
tốn nhanh chóng, thuận tiện, hiện đại. Khi thực hiện thanh tốn, họ khơng
phải mang theo tiền mặt mà chỉ cần sử dụng một số những hình thức
TTKDTM, do vậy sẽ tránh được rủi ro khơng an tồn trong vận chuyển, giảm
chi phí vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt... Nhờ đó, chất lượng của
hoạt động thanh tốn ngày càng nâng cao, góp phần thúc đẩy hoạt động sản
xuất lưu thơng hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao và hạn chế được hoạt
động rửa tiền.
- TTKDTM giúp cho ngân hàng tập trung được nguồn vốn trong xã hội
phục vụ cho quá trình phát triển cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong thanh toán cho đầu tư
cho vay sản xuất sau khi đã tính tốn dự trữ một lượng vốn nhất định đảm bảo
được tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khoản dự trữ đảm bảo khả năng thanh tốn của
mình. Khi TTKDTM qua ngân hàng được nhanh chóng, thuận tiện sẽ tạo điều
kiện thu hút các đơn vị cá nhân đến mở tài khoản thanh toán hoặc gửi tiền,

giúp cho ngân hàng giảm bớt nguy cơ mất khả năng thanh toán.
- TTKDTM góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thơng qua đó
tiết kiệm được chi phí lưu thơng như: in ấn tiền mặt, bảo quản, vận chuyển…
kìm hãm và đẩy lùi lạm phát, đảm bảo an toàn cho việc dự trữ tiền và tài sản
của xã hội, đẩy mạnh tốc độ lưu chuyển tiền tệ. TTKDTM góp phần giải
quyết được tình trạng thiếu tiền mặt trong ngân quỹ làm cho hoạt động của


10

ngân hàng được thực hiện trong suốt, hoàn thiện chức năng trung gian thanh
toán của NHTM.
- TTKDTM tạo điều kiện cho NHTM thực hiện chức năng “tạo tiền”.
TTKDTM sử dụng tiền ghi sổ, thực hiện thanh tốn bằng cách trích chuyển từ
tài khoản người phải trả sang tài khoản người thụ hưởng hoặc bù trừ giữa các
NHTM với nhau. Do đó, TTKDTM ln tạo ra một lượng tiền nhàn rỗi mà
ngân hàng có thể sử dụng để đầu tư tín dụng. Đây chính là cơ sở để ngân hàng
thực hiện chức năng tạo tiền của mình.
- TTKDTM giúp ngân hàng có thể kiểm sốt một phần lượng tiền trong
nền kinh tế, nắm bắt được tình hình biến động số dư tài khoản của khách
hàng, tình hình thu nhập, tình hình hoạt động kinh doanh, khả năng tài
chính… để cung ứng các dịch vụ, cho vay, tư vấn… Đồng thời, thông qua các
thơng tin từ tài khoản thanh tốn của khách hàng, ngân hàng sẽ có được
những quyết định đầu tư tín dụng đúng đắn, đảm bảo thu gốc và lãi đúng hạn,
giảm tỷ trọng nợ q hạn, nợ khó địi, nợ xấu; tăng dư nợ tín dụng, mở rộng
và phát triển nghiệp vụ tín dụng.
- TTKDTM nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các NHTM và thúc đẩy
các dịch vụ khác phát triển. Hiện nay, ngồi sự có mặt của các NHTM quốc
doanh cịn có sự góp mặt của rất nhiều của các tổ chức ngân hàng nước ngoài,
các tổ chức phi ngân hàng như bảo hiểm, bưu điện cũng cung cấp một số dịch

vụ ngân hàng cho khách hàng. Khách hàng ngày càng có nhiều cơ hội lựa
chọn dịch vụ ngân hàng sao cho thỏa mãn nhu cầu tốt nhất, chi phí thấp nhất,
độ an tồn cao nhất, nhanh chóng và thuận tiện... Do vậy, để thu hút khách
hàng đến sử dụng dịch vụ của mình (nhất là TTKDTM) các ngân hàng phải
khơng ngừng cải tiến đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, áp dụng công nghệ hiện
đại, đổi mới phong cách giao dịch.


11

- Đối với quản lý vĩ mô của nhà nước: Khi các chủ thể nền kinh tế thực
hiện TTKDTM phải thông qua ngân hàng hoặc phải mở tài khoản tại ngân
hàng. Thơng qua đó nhà nước có thể kiểm sốt được lượng tiền mặt lưu thơng
trên thị trường để có biện pháp quản lý lạm phát, quản lý sự biến động của thị
trường, thiết lập các chính sách tài chính - tiền tệ quốc gia. Bên cạnh đó việc
thanh tốn qua ngân hàng sẽ kiểm sốt được tình trạng thu chi của các doanh
nghiệp hạn chế tình trạng tài chính không minh bạch như: tham ô, chốn thuế,
rửa tiền…
Như vậy trong nền kinh tế thị trường TTKDTM có vai trị đặc biệt quan
trọng đối với các chủ thể thanh toán, các trung gian thanh toán và quản lý nhà
nước. Đối với ngành nó phản ánh khá trung thực khách quan vị thế của ngành.
Ở tầm vĩ mô TTKDTM phản ánh trình độ phát triển kinh tế và dân trí của một
nước. Bên cạnh đó, việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào
công tác TTKDTM làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng trở nên hiện đại
góp phần ổn định và phát triển hệ thống tài chính quốc gia, đẩy mạnh q
trình hội nhập quốc tế.
1.1.4. Vai trị của hoạt động TTKDTM trong nền kinh tế
1.1.4.1. Đối với Ngân hàng
TTKDTM là một cơng cụ thanh tốn bù trừ giữa các ngân hàng không
phải dùng đến tiền mặt, giúp cho việc thanh tốn được nhanh chóng và thuận

lợi, đẩy nhanh q trình lưu thơng tiền tệ đồng thời dễ kiểm sốt. Mặt khác nó
có vai trị quan trọng trong việc huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời chưa
sử dụng của khách hàng để đầu tư vào tín dụng, tạo nguồn cho tài khoản để
thực hiện thanh toán. Loại tiền gửi này cũng là một nguồn vốn cung cấp cho
các nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng thương mại, gửi và thanh toán phải trả
lãi, do vậy giảm giá đầu vào “đi vay để cho vay”.


12

1.1.4.2. Đối với khách hàng
TTKDTM là phương thức thanh toán đơn giản, an toàn, tiết kiệm, thuận
lợi cho sự trao đổi. Thông qua tài khoản mở tại ngân hàng khách hàng có thể
rút tiền ra bất cứ lúc nào cũng được, chỉ cần viết một yêu cầu gửi ngân hàng.
Giúp cho khác hàng quay vòng vốn nhanh, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
doanh nhanh chóng và hiệu quả. TTKDTM đảm bảo chính xác, rút ngắn thời
gian thanh tốn với chi phí thấp, giúp các khách hàng an tâm, tập trung vào
hoạt động sản xuất kinh doanh làm tăng hiệu quả sản xuất của xã hội.
1.1.4.3. Trên phương diện quản lý vĩ mô của Nhà nước
Đố với nền kinh tế TTKDTM sẽ làm giảm khối lượng tiền mặt trong
lưu thông, từ đó giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan đến
việc phát hành và lưu thơng tiền như: chi phí in ấn, phát hành, kiểm đếm, bảo
quản, vận chuyển, tiêu hủy tiền cũ, rách… đồng thời giúp Ngân hàng Trung
Ương điều tiết lượng tiền cung ứng phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế
thông qua chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng tuỳ thuộc vào từng giai
đoạn phát triển của nền kinh tế. NHTW làm trung tâm thanh tốn của tồn bộ
nền kinh tế, nhưng không chỉ thực hiện nghiệp vụ thanh tốn một cách đơn
thuần mà ngân hàng cịn thực hiện kiểm sốt quan hệ mua bán, quy trình sử
dụng vốn, việc chấp hành chế độ, nguyên tắc quản lý kinh tế của từng ngân
hàng.

Có thể thấy thơng qua hoạt động TTKDTM Chính phủ, NHTW thực
hiện tốt hơn chức năng quản lý kinh tế vĩ mô, điều tiết được lượng tiền lưu
thơng trong nền kinh tế. Từ đó góp phần hạn chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất
kinh doanh phát triển, định hướng phát triển nền kinh tế theo sự quản lý của
Nhà nước.
Tóm lại hoạt động TTKDTM có vai trị quan trọng trong nền kinh tế thị
trường, được thể hiện dưới mấy điểm sau:


13

- Một là TTKDTM tiết kiệm chi phí lưu thơng cho xã hội.
- Hai là TTKDTM đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn kinh doanh, đảm bảo
sản xuất lưu thông liên tục.
- Ba là TTKDTM tạo điều kiện tập trung nguồn vốn trong nền kinh tế
làm tăng nguồn vốn cho ngân hàng.
- Bốn là TTKDTM có vai trị cung cấp thơng tin cho ngân hàng thực
hiện kiểm sốt bằng đồng tiền.
Như vậy, hoạt động TTKDTM có vai trị trực tiếp cũng như gián tiếp
ảnh hướng đến ba thành viên quan trọng của nền kinh tế đó là khách hàng,
Ngân hàng, Nhà nước. Thực hiện tốt hoạt động TTKDTM sẽ tạo điều kiện
cho từng thành viên đạt hiệu quả cao trong hoạt động của mình, đồng thời
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.5. Nguyên tắc TTKDTM qua Ngân hàng
Thanh toán hàng hóa, dịch vụ phản ánh mối quan hệ kinh tế, pháp lý,
do đó các bên tham gia thanh toán phải tuân thủ theo các nguyên tắc chặt chẽ,
nhằm tạo điều kiện cho cơng tác thanh tốn được an tồn nhanh chóng, thuận
tiện, chính xác. Các quyết định của Chính phủ và quyết định của Thống đốc
NHNN là những văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán trên lãnh
thổ Việt Nam. Các quyết định này phần nào đã đáp ứng được nhu cầu thanh

toán của mọi thành phần kinh tế, mọi tổ chức kinh tế và cá nhân đều có thể
tham gia vào thể thức thanh tốn qua ngân hàng.
1.1.5.1. Những quy định chung
Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, các đơn vị
vũ trang, cơng dân Việt Nam và người nước ngồi hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam được quyền lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và sử
du ̣ng dich
̣ vu ̣ thanh toán.


14

Người sử dụng dịch vụ thanh toán phải tuân theo những quy định và
hướng dẫn của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán về việc lập chứng từ
thanh toán, phương thức nộp lĩnh tiền...khi thực hiêṇ thanh toán ta ̣i các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (sau đây gọi tắt là ngân hàng)
phải kiểm soát các chứng từ thanh toán của khách hàng trước khi hạch toán và
thanh toán, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, dấu (nếu có đăng ký mẫu) và
chữ ký trên chứng từ thanh toán đúng với mẫu đã đăng ký tại ngân hàng (nếu
là chữ ký tay) hoặc đúng với chữ ký điện tử do ngân hàng cấp (nếu là chữ ký
điện tử) khả năng thanh tốn của khách hàng cịn đủ để chi trả số tiền trên
chứng từ hay không?.. Khách hàng có thể lựa cho ̣n các hình thức thanh toán
sau để thực hiê ̣n thanh toán hàng hóa dich
̣ vu ̣:
- Thanh toán bằng séc
- Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT)
- Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC)
- Thanh toán bằng thẻ thanh tốn
- Thanh tốn bằng thư tín dụng (LC)

Và các dịch vụ thanh toán trong nước khác theo quy định của pháp luật.
1.1.5.2. Quy định đối với bên chi trả
Theo quy định của pháp luật, các chủ tài khoản (bên trả tiền) phải có đủ
số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Trong trường hợp chi
quá số dư (nếu không được phép) hoặc chậm trễ trong thanh toán sẽ bị xử lý
theo đúng pháp luật.
Khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng người trả tiền phải sử dụng
đúng các chứng từ theo mẫu quy định, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp đồng
thời chịu trách nhiệm về những sai sót, nội dung trên giấy tờ thanh toán của
người được chủ tài khoản ủy quyền ký thay. Phát hành Séc không đủ khả


15

năng thanh tốn, ngồi việc phải chịu trách nhiệm trả số tiền truy đòi theo quy
định tại Điều 41 Nghị định 159/2003/NĐ-CP về cung ứng và sử dụng séc phải
bị xử lý như sau:
- Nếu vi phạm lần thứ nhất, thì người thực hiện thanh tốn có trách
nhiệm gửi thơng báo cảnh cáo đến người ký phát.
- Nếu tái phạm lần thứ hai, thì người thực hiện thanh tốn có trách
nhiệm đình chỉ tạm thời quyền ký phát Séc của người tái phạm trong vịng 03
tháng, khơng cung ứng Séc trắng trong thời hạn nói trên, đồng thời thu hồi
những Séc trắng đã cung ứng cho người tái phạm.
- Nếu tái phạm lần thứ ba, thì người thực hiện thanh tốn có trách
nhiệm đình chỉ vĩnh viễn quyền ký phát Séc của người tái phạm, thu hồi toàn
bộ Séc trắng đã cung ứng cho người tái phạm, đồng thời thông báo tên, địa
chỉ, số chứng minh thư nhân dân (hoặc giấy tờ có hiệu lực tương tự theo quy
định của pháp luật), số tiền khơng đủ khả năng thanh tốn trên Séc của người
đó cho NHNN.
1.1.5.3. Quy định đối với bên thụ hưởng

Sau khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ đúng theo hợp đồng đã ký.
Bên thụ hưởng có quyền u cầu bên chi trả thanh tốn, hình thức có thể là:
Séc, UNT…
- Nếu thanh tốn bằng Séc thì người thụ hưởng khi nhận Séc phải kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ Séc (ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên tờ
Séc, không sửa chữa tẩy xóa trên tờ Séc). Nếu thiếu một trong các yếu tố đó
sẽ khơng hợp lệ và khơng có giá trị thanh toán. Trường hơ ̣p Séc đã quá hiệu
lực thanh toán người thụ hưởng phải yêu cầu người phát hành đổi tờ Séc q
hạn.
- Đối với hình thức thanh tốn UNT, Thư tín dụng, bên thụ hưởng chỉ
được trả tiền khi xuất trình đầ y đủ bơ ̣ hóa đơn chứng từ giao hàng theo đúng


16

hợp đồng đã ký kết, bên bán phải nộp các giấy tờ thanh toán cho ngân hàng
theo đúng thời hạn quy định.
1.1.5.4. Quy định đối với ngân hàng
- Ngân hàng cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại mẫu giấy tờ thanh
tốn cho khách hàng.
- Ngân hàng phải có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng trong thanh
toán, thực hiện các ủy nhiệm thanh toán của chủ tài khoản, tổ chức thanh tốn
kịp thời chính xác, an tồn tài sản.
- Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm sốt chặt chẽ các chứng từ về
hình thức và nội dung đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp và khớp đúng.
- Ngân hàng thực hiện kiểm tra, giám sát khả năng chi trả của chủ tài
khoản, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
- Ngân hàng được quyền từ chối thực hiện thanh tốn nếu chứng từ
thanh tốn khơng hợp lệ, hợp pháp, tài khoản của khách hàng không đủ số dư
hoặc nội dung thanh tốn khơng phù hợp quy định của pháp luật.

- Ngân hàng phải duy trì khả năng thanh tốn của mình đảm bảo thanh
tốn chính xác, kịp thời, đầy đủ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
cho khách hàng nếu thanh toán chậm trễ do lỗi của ngân hàng gây ra.
- Ngân hàng được thu phí dịch vụ khi cung cấ p dich
̣ vu ̣ thanh toán cho
khách hàng theo quy định.
1.2. Các hình thức TTKDTM phổ biến
Tuỳ thuô ̣c vào tình hiǹ h phát triển kinh tế của mỗi nước, ở mỗi thời kỳ
và tuỳ theo thói quen của dân cư mà mỗi nước có thể sử dụng các hình thức
thanh tốn khác nhau cho phù hợp. Đố i với nước ta từ khi chuyể n sang nề n
kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước (1986), đã nhiều văn bản quy
định về các hình thức TTKDTM. Nhưng hiê ̣n nay chúng ta đang sử du ̣ng các
hiǹ h thức thanh toán phổ biế n sau:


17

1.2.1. Thanh toán bằng Séc
1.2.1.1. Khái niệm và quy định chung về sử dụng séc.
 Khái niệm
Séc là một lệnh trả tiền vô điều kiện do khách hàng của ngân hàng ra
lệnh cho ngân hàng trích mơ ̣t sớ tiề n nhấ t đinh
̣ tiền trên tài khoản của mình
mở ta ̣i ngân hàng để tả cho người cầ m Séc hoă ̣c cho người đươ ̣c chỉ đinh
̣
trên tờ séc (cá nhân hă ̣c tổ chức kinh tế ).
Theo quyết đinh số 101/QĐ-NH do Thống đốc NHNN ban hành ngày
30/7/1991, séc được coi là một trong 5 hình thức TTKDTM gồm 3 loại séc là:
séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc định mức. Đến ngày 21/12/1994 Thống
đốc NHNN đã ký quyết định số 22/QĐ-NH bổ xung thêm 2 hình thức thanh

toán và thêm một loại séc là séc cá nhân.
 Quy định về sử dụng séc
Theo Nghị định 30/CP của Chính phủ ban hành về quy chế phát hành
và sử dụng séc do thủ tướng chính phủ ký ngày 09/05/1996 quy định rõ Việt
Nam được phép lưu hành loại séc vơ danh và séc ký danh. Trong đó séc vơ
danh được chuyển nhượng tự do, cịn séc ký danh được phép chuyển nhượng
thông qua thủ tục ký hậu chuyển nhượng, trừ trường hợp người phát hành séc
đã ghi cụm từ “không được phép chuyển nhượng”, hoặc trên tờ séc ghi
“không tiếp tục chuyển nhượng”. Nghị định 30/CP ra đời đánh dấu một bước
chuyển đổi có ý nghĩa kinh tế lớn trong việc sử dụng séc ở Việt Nam. Theo
Nghị định này thì séc khơng cịn là một cơng cụ chuyển khoản đơn thuần mà
như một công cụ lưu thông.
Séc được sử dụng thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, nộp thuế, trả
nợ…hoặc rút tiền mặt tại các chi nhánh ngân hàng. Tất cả các khách hàng mở
tài khoản tại ngân hàng đều có thể sử dụng séc để thanh tốn. Thời hạn có
hiệu lực thanh tốn séc được tính từ ngày ký phát hành séc đến ngày nộp séc


18

vào ngân hàng. Theo quy định thời hạn hiệu lực của séc là 15 ngày. Nếu thời
hạn kết thúc của séc vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn lùi vào ngày làm việc
tiếp theo sau ngày nghỉ, ngày lễ đó. Trong trường hợp séc đã q thời hạn
thanh tốn, người thụ hưởng phải yêu cầu người phát hành mới đổi tờ séc đã
quá hạn, thời hạn để đổi séc quá hạn nói trên là 6 tháng kể từ ngày phát hành
tờ séc đã quá hạn.
Séc chỉ đủ điều kiện thanh tốn khi nó đảm bảo các yếu tố sau:
- Tờ séc phải có đủ các yếu tố theo quy định, khơng được tẩy xố, sửa
chữa, số tiền bằng số và bằng chữ phải khớp nhau, ghi rõ ngày tháng năm lập
séc và ký tên.

- Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh tốn.
- Khơng có lệnh đình chỉ thanh tốn.
- Chữ ký và dấu (nếu có) của người phát hành séc phải khớp đúng với
mẫu đăng ký tại ngân hàng.
- Không ký phát hành séc vượt quá thẩm quyền quy định tại văn bản uỷ
quyền.
- Các chữ ký chuyển nhượng (đối với séc ký danh) phải liên tục.
- Tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản đủ số dư để thanh toán.
- Séc được hạch toán theo nguyên tắc “Nợ trước, có sau”. Các tờ séc
sau khi kiểm tra tính hợp lệ, có đủ tiền trên tài khoản tiền gửi thì ngân hàng
phải ghi nợ vào tài khoản người phát hành trước, ghi có vào tài khoản người
thụ hưởng sau.
 Trách nhiệm của các bên tham gia sử dụng Séc
Tham gia sử dụng séc gồm 3 bên: người phát hành Séc, ngân hàng
thanh toán Séc và người thụ hưởng.
Đối với người phát hàng séc: Phải có tài khoản tiền gửi thanh tốn tại
ngân hàng (nơi thanh tốn hộ mình). Người phát hành không được ký khống


×