Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện xuân lộc tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ MẠNH THỐNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ MẠNH THỐNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. LÊ MINH CHÍNH

Đồng Nai, 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.

Đồng Nai, tháng 5 năm 2016
Tác giả

Lê Mạnh Thống


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn đến thầy giáo TS.Lê Minh Chính ngƣời
đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, các Thầy, Cô khoa Đào
tạo sau đại học; Thầy, Cô bộ môn Kinh tế và các bộ mơn khác đã nhiệt tình giảng dạy
truyền đạt kiến thức cho các học viên chúng tôi.
Cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Xuân Lộc, các phòng, ban liên quan của
huyện Xuân Lộc đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và thu thập tài liệu. Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và các

học viên trong lớp K21 đã ủng hộ, giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Đồng Nai, tháng 5 năm 2016
Tác giả

Lê Mạnh Thống


iii

MỤC LỤC
Trang

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN
VỮNG .........................................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững ..............................................6
1.1.1. Phát triển và phát triển bền vững .....................................................................6
1.1.1.1. Nông nghiệp ...................................................................................................6
1.1.1.2. Tăng trưởng và phát triển kinh tế ..................................................................7
1.1.1.3. Phát triển bền vững ......................................................................................10
1.1.1.4. Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ..............................................12

1.1.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển theo hƣớng bền vững nông nghiêp ...17
1.1.2.1. Nhân tố tự nhiên ...........................................................................................17
1.1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ................................................................................18
1.1.2.3. Nhân tố con ngƣời ........................................................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................19


iv

1.2.1. Trên thế giới ....................................................................................................19
1.2.2. Tại Việt Nam ...................................................................................................22
Chƣơng 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu...........................................................27
2.1.1. Các đặc điểm tự nhiên.....................................................................................27
2.1.2. Điều kiện kinh tế .............................................................................................29
2.1.2.1. Công nghiệp xây dựng ................................................................................29
2.1.2.2. Thương mại dịch vụ .....................................................................................29
2.1.2.3. Nông - Lâm - Thủy sản ................................................................................29
2.1.3. Điều kiện xã hội ..............................................................................................30
2.1.3.1. Dân số - Lao động ........................................................................................30
2.1.3.2. Y tế ................................................................................................................31
2.1.3.3. Giáo dục .......................................................................................................31
2.1.3.4. Văn hóa - Xã hội ..........................................................................................32
2.1.4. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Xuân
Lộc .............................................................................................................................32
2.1.4.1. Lợi thế ..........................................................................................................32
2.1.4.2. Hạn chế ........................................................................................................33
2.1.4.3. Cơ hội ...........................................................................................................33
2.1.4.4. Thách thức ....................................................................................................34

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................35
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ...............................................................35
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................35
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu: .............................................................................36


v

2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................36
2.2.4.1. Phƣơng pháp thống kê kinh tế......................................................................36
2.2.4.2. Phƣơng pháp phân tích mơ tả .......................................................................36
2.2.4.3. Phƣơng pháp so sánh....................................................................................36
2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ........................................ 37
2.2.5.1. Chỉ tiêu bền vững về kinh tế ........................................................................37
2.2.5.2. Chỉ tiêu bền vững về xã hội .........................................................................37
2.2.5.3. Chỉ tiêu bền vững về môi trƣờng .................................................................37
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................38
3.1. Thực trạng tình hình phát triển nơng nghiệp của Huyện Xn Lộc giai đoạn
2010 - 2015 ...............................................................................................................38
3.1.1. Tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp .....................................................40
3.1.2. Tình hình phát triển sản xuất lâm nghiệp .......................................................56
3.1.3. Tình hình phát triển sản xuất thủy sản ........................................................... 58
3.1.4. Đánh giá thực trạng đầu tư cho ngành nơng nghiệp huyện Xn Lộc ...........63
3.2. Tính bền vững trong phát triển nông nghiệp của Huyện ...................................75
3.2.1. Bền vững về kinh tế ........................................................................................75
3.2.2. Bền vững về mặt xã hội ..................................................................................80
3.2.3. Bền vững về môi trƣờng .................................................................................83
3.3. Những tác động ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp bền vững tại huyện
Xuân Lộc ...................................................................................................................85

3.3.1. Tác động của thế giới ......................................................................................85
3.3.2. Tác động của cơ chế, chính sách trong nƣớc thay đổi ....................................86
3.3.3. Tác động của q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa ..................................88


vi

3.3.4. Tác động của các yếu tố: biến đổi khí hậu, diễn biến thời tiết, môi trƣờng,
dịch bệnh, thị trƣờng phức tạp ..................................................................................89
3.3.5. Tác động về mặt xã hội ...................................................................................90
3.4. Một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp theo hƣớng bền vững huyện
Xuân Lộc giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 .....................................91
3.4.1. Định hướng chung: .........................................................................................91
3.4.2. Một số giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững tại huyện Xuân Lộc đến
năm 2020 ...................................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................120
PHỤ LỤC ..............................................................................................................122


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA


1

KHCN

Khoa học công nghệ

2

HTX

Hợp tác xã

3

TDTT

Thể dục thể thao

4

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

5

NN

Nông nghiệp


6

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

7

LN

Lâm nghiệp

8

GTSX

Giá trị sản xuất

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

DT

Diện tích


11

PTNT

Phát triển nơng thơn

12

DTGT

Diện tích gieo trồng

13

Trđ

Triệu đồng

14

ĐVT

Đơn vị tính

15

HH

Hàng hóa


16

CN

Chăn ni

17

KT

Khai thác

18

CLB

Câu lạc bộ

19

KTTT

Kinh tế tập thể

20

BVTV

Bảo vệ thực vật


21

VSATTP

Vệ sinh an tồn thực phẩm

22

THCS

Trung học cơ sở

23

CNH

Cơng nghiệp hóa

24

HĐH

Hiện đại hóa


viii

25

NLTS


Nông lâm thủy sản

26

PTCNTT

Phát triển chăn nuôi tập trung

27

RAT

Rau an toàn

28

VietGAP

Vietnamese Good Agricultural Practices
(Thực hành SXNN tốt ở Việt Nam)

29

GAHP

Good Animal Husbandry Practice
(Thực hành SX chăn nuôi tốt)

30


IPM

Integrated Pest Management
(Quản lý dịch hại tổng hợp)

31

GAP

Good Agriculture Production
(Thực hành nông nghiệp tốt)


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT

Trang

2.1.

Lao động trong các ngành nghề trên địa bàn huyện qua các năm

32

3.1.


Kết quả phát triển nông - lâm nghiệp và thủy sản huyện Xuân Lộc

39

giai đoạn 2010 - 2015
3.2.

Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp huyện Xn Lộc giai đoạn

40

2010 – 2015
3.3.

Quy mơ diện tích một số cây trồng chủ yếu của huyện Xuân Lộc

47

giai đoạn 2010 - 2015
3.4.

Năng suất, sản lƣợng, GTSX một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn

49

huyện
3.5.

Số lƣợng và sản lƣợng thịt một số loại vật nuôi trên địa bàn huyện


53

qua 6 năm
3.6.

Diện tích đất rừng huyện Xuân Lộc năm 2013 (Đơn vị: ha)

56

3.7.

Diện tích ni trồng thủy sản huyện Xuân Lộc năm 2015

58

3.8.

Diện tích, sản lƣợng và giá trị của ngành nuôn trồng thủy sản huyện

60

Xuân Lộc
3.9.

Kết quả điều tra 150 hộ dân trên địa bàn huyện

61

3.10. Một số chỉ số phát triển của trồng trọt


76

3.11. Một số chỉ số phát triển của chăn nuôi của huyện Xuân Lộc giai

77

đoạn 2010 - 2015
3.12. Một số chỉ tiêu phát triển sản xuất thủy sản của huyện giai đoạn

87

2010 -2015
3.13. Một số chỉ tiêu về phát triển xã hội chủ yếu huyện Xuân Lộc

81

giai đoạn 2010 - 2015
3.14. Dự báo về khả năng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện

93


x

Xuân Lộc đến năm 2020
3.15. Quy hoạch cánh đồng lớn cây lúa huyện Xuân Lộc đến năm 2020

94


3.16. Quy hoạch cánh đồng lớn cây rau an toàn huyện Xuân Lộc đến năm

95

2020
3.17. Quy hoạch cánh đồng lớn cây tiêu huyện Xuân Lộc đến năm 2020

96

3.18. Dự kiến quy mô phát triển đàn gia súc gia cầm của huyện Xuân Lộc

97

đến năm 2020
3.19. Dự kiến đất lâm nghiệp đến năm 2020 huyện Xuân Lộc

101


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Tên hình

H3.1. Biểu đồ cơ cấu GTSX ngành NLTS huyện Xuân Lộc giai đoạn

Trang

39

2010-2015
H3.2. Biểu đồ cơ cấu GTSX NN huyện Xuân Lộc giai đoạn 2010-2015

41

H3.3. Biểu đồ diện tích, sản lƣợng, giá trị SX thủy sản

60


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam
vẫn là một nƣớc nông nghiệp. Năm 2009, giá trị sản lƣợng của nông nghiệp đạt
71,473 nghìn tỷ đồng (giá so sánh với năm 1994), tăng 1,32% so với năm 2008 và
chiếm 13,85% tổng sản phẩm trong nƣớc. Tỷ trọng của nông nghiệp trong nền kinh
tế bị sụt giảm trong những năm gần đây, trong khi các lĩnh vực kinh tế khác gia
tăng. Đóng góp của nơng nghiệp vào tạo việc làm cịn lớn hơn cả đóng góp của
ngành này vào GDP. Trong năm 2005, có khoảng 60% lao động làm việc trong lĩnh
vực nông, lâm nghiệp, và thuỷ sản. Sản lƣợng nông nghiệp xuất khẩu chiếm khoảng
30% trong năm 2005. Việc tự do hóa sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất
lúa gạo, đã giúp Việt Nam là nƣớc thứ Nhất trên thế giới về xuất khẩu gạo
(2013). Những nông sản quan trọng khác là cà phê, sợi bông, đậu phộng, cao su,
đƣờng, và trà.
Năm 2014 ghi dấu mốc quan trọng của ngành Nông nghiệp trong thực hiện đề
án tái cơ cấu với việc xuất hiện những “hình mẫu” của ngành nơng nghiệp trong

tƣơng lai. Tuy nhiên, khi Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, rất
nhiều cơ hội và cả thách thức đặt ra cho ngành nông nghiệp nƣớc nhà. Năm 2015 có
thể nói là năm bƣớc ngoặt đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng nhƣ ngành
nơng nghiệp Việt Nam nói riêng trƣớc cánh cửa hội nhập quốc tế sâu rộng. Vấn đề
đặt ra là nông nghiệp Việt cần chuẩn bị những gì để khẳng định vị thế trong “sân
chơi” khốc liệt này. Vƣợt qua khó khăn, năm 2014, ngành nông nghiệp đạt tốc độ
tăng trƣởng 3,3%, cơ cấu kinh tế nông nghiệp chuyển dịch theo hƣớng phù hợp hơn
với nhu cầu thị trƣờng, giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 30,8 tỷ USD. Tuy nhiên,
nông nghiệp vẫn chƣa thật sự phát triển bền vững: khả năng cạnh tranh của một số
sản phẩm nông sản chƣa cao, thị trƣờng tiêu thụ thiếu ổn định, chƣa hình thành có
hiệu quả chuỗi giá trị nơng sản, thu nhập của cƣ dân nông thôn thấp. Hƣớng tới sự
phát triển bền vững, giải pháp nào cho phát triển nông nghiệp nƣớc ta đang là câu


2

hỏi lớn đặt ra cho các nhà nghiên cứu lý luận, hoạch định chính sách và chỉ đạo thực
tiễn.
Lao động nông nghiệp chiếm trên 70% lao động xã hội. Diện tích đất tự nhiên
của Việt Nam trên 33 triệu ha thì đất nơng nghiệp chỉ chiếm 28,4% và bình qn
đầu ngƣời có xu hƣớng thấp dần do dân số cịn tăng và đất thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp lại rất hạn chế, chủ yếu thuộc các vùng đồng bằng. Hơn thế nữa, Việt
Nam có gần 25 triệu ha đất dốc (76% diện tích đất tự nhiên).Vì vậy, đất đai rất dễ bị
xói mịn, suy thối, tài ngun ngày càng cạn kiệt. Nếu không biết sử dụng đất đai
một cách khoa học thì khơng thể phát triển một nền kinh tế bền vững, thu nhập của
nông dân ngày càng thấp đi. Để phát triển sản xuất nông nghiệp trên vùng đất đai
địa hình nhƣ vậy, thì cần phải có một chế độ canh tác theo hƣớng bền vững trong hệ
thống nông nghiệp. Bởi nông nghiệp không chỉ đảm bảo đời sống và xã hội, ổn định
tình hình chính trị mà còn tạo ra những tiền đề vật chất cần thiết để mở mang phát
triển công nghiệp và các ngành kinh tế xã hội khác. Khi dân số gia tăng mạnh thì

nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm cho cuộc sống của con ngƣời càng tăng lên, do vậy
nơng nghiệp có những tác động ngày càng to lớn đối với môi trƣờng. Chính vì vậy,
phát triển nơng nghiệp, đặc biệt phát triển kinh tế nông nghiệp theo hƣớng bền vững
đang là vấn đề hết sức quan trọng đặt ra cho các nhà nghiên cứu kinh tế nơng
nghiệp.
Huyện Xn Lộc có 15 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 14 xã. Tổng
diện tích tự nhiên tồn huyện là 72.719,48 ha, chiếm 12,4% diện tích tự nhiên tồn
tỉnh Đồng Nai, trong đó diện tích đất nơng nghiệp (năm 2014) là: 56.604 ha chiếm
77,8% diện tích tự nhiên huyện Xuân Lộc, là huyện đứng thứ tƣ trong tồn tỉnh
về diện tích tự nhiên
Địa hình của Xn Lộc có hai dạng địa hình chính là: núi, đồi thoải lƣợn sóng.
điều này làm hạn chế phát huy hết tiềm năng về sản xuất nông nghiệp. Hơn thế
nữa, trong nông nghiệp việc lạm dụng quá nhiều phân hoá học, sử dụng nhiều loại
thuốc bảo về thực vật độc hại đã gây ô nhiễm nguồn nƣớc, suy thoái đất. Thêm vào


3

đó, nguy cơ mất rừng tự nhiên và suy giảm đa dạng sinh học do nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và khả năng bảo vệ rừng tự nhiên và phát triển rừng chƣa tốt,
làm cho rừng bị khai thác ngày càng cạn kiệt. Số diện tích rừng trở thành nƣơng
rẫy hoặc đồi trọc có nguy cơ tăng cao và nhiều lồi sinh vật đang có nguy cơ bị diệt
chủng. Do đó, phát triển nơng nghiệp theo hƣớng bền vững là vấn đề đặt ra cần
giải quyết. Để phát triển kinh tế nông nghiệp theo hƣớng bền vững phải đánh
giá thực trạng và đề ra những giải pháp khoa học phù hợp.
Xuất phát từ thực tế phát triển kinh tế nói chung và phát triển nơng nghiệp
nơng thơn ở huyện Xuân Lộc nói riêng cho thấy việc nghiên cứu phát triển nông
nghiệp của huyện nhằm đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp trong thời gian
qua, đề xuất các giải pháp phù hợp để khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai,
lao động và nguồn vốn; đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng; phát triển một nền nơng

nghiệp hàng hố theo hƣớng bền vững là rất cần thiết.
Từ thực tế nêu trên, học viên lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển nông
nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
Mong muốn của học viên là, kết quả nghiên cứu luận văn sẽ đóng góp một phần
giúp cho cơng tác nghiên cứu nói chung; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội, cải thiện và bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn huyện Xuân Lộc nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở phận tích, đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp theo hƣớng
bền vững trên địa bàn huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai, luận văn đề xuất các giải
pháp góp phần thúc đẩy phát triển nơng nghiệp theo hƣớng bền vững trên địa bàn
huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo
hƣớng bền vững.


4

(2) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nơng nghiệp của huyện Xuân Lộc
theo hƣớng bền vững.
(3) Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển nông nghiệp theo
hƣớng bền vững của huyện.
(4) Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển theo hƣớng bền vững
trong nông nghiệp của huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng phát triển nơng nghiệp và tính bền vững trong phát triển nông
nghiệp trên địa bàn huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quá trình phát triển kinh tế nông
nghiệp của huyện Xuân Lộc giai đoạn 2010 - 2015 và giải pháp cho giai đoạn 2016
- 2020. Tính bền vững trong phát triển nông nghiệp (về kinh tế, xã hội và môi
trƣờng).
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp; đƣợc thu thập phục vụ cho nghiên cứu từ năm 2010 đến năm
2015.
+ Số liệu sơ cấp; đƣợc điều tra, phỏng vấn từ tháng 01/2016 đến khi viết luận
văn chính thức.
4. Nội dung nghiên cứu
- Lý luận về tăng trƣởng và phát triển kinh tế, vai trò của nguồn lực, các nguồn
lực chủ yếu trong phát triển kinh tế.
- Vai trị của kinh tế nơng nghiệp.
- Cơ chế, chính sách trong phát triển bền vững trong nông nghiệp.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững trong nông nghiệp.
- Nghiên cứu một số đặc điểm cơ bản của Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.


5

- Nghiên cứu hiện trạng phát triển nông nghiệp Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2010 - 2015.
- Nghiên cứu những tác động ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp trên địa
bàn huyện.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững nông nghiệp tại huyện
Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn dến năm 2030



6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững
1.1.1. hát triển và phát triển bền vững
1.1.1.1. Nơng nghiệp
Khái niệm, vai trị của nơng nghiệp: Nơng nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản
xuất ra của cải vật chất mà con ngƣời phải dựa vào quy luật sinh trƣởng của cây
trồng, vật nuôi để tạo ra lƣơng thực, thực phẩm... để thỏa mãn các nhu cầu của
mình. Nơng nghiệp theo nghĩa rộng cịn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành
thủy sản.
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để
trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu
lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số ngun liệu cho
cơng nghiệp.
Nơng nghiệp cịn là thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn các sản phẩm, dịch vụ của
cơng nghiệp và các ngành kinh tế khác.
Nơng nghiệp cịn có tác dụng giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên và mơi
trƣờng.
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho
công nghiệp và các ngành kinh tế khác, đó là lao động, vốn, nguyên liệu, vật liệu
cho các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản.
1.1.1.2. Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng về quy mơ, sản lƣợng sản phẩm hàng hóa
và dịch vụ trong một thời gian nhất định. Tăng trƣởng kinh tế thể hiện sự thay đổi
về lƣợng của nền kinh tế. Nếu tổng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia
tăng lên, nó đƣợc coi là tăng trƣởng kinh tế.

Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô


7

sản lƣợng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. Phát triển còn đƣợc định nghĩa là
sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục sức
khỏe và bảo vệ mơi trƣờng. Đó là sự tiến bộ, thịnh vƣợng và mang lai cuộc sống tốt
đẹp hơn.
a) Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật
Trong công nghiệp, phần lớn đối tƣợng sản xuất là các vật vơ tri, vơ giác thì
trong nơng nghiệp đối tƣợng sản xuất là các sinh vật nhƣ cây trồng, vật nuôi và các
sinh vật khác.
Sinh vật sinh trƣởng và phát triển theo các qui luật riêng có của chúng và đồng
thời lại chịu tác động từ điều kiện ngoại cảnh nhƣ thời tiết, khí hậu, mơi trƣờng. Các
qui luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh này tồn tại độc lập với ý muốn chủ quan
của con ngƣời.
Do đối tƣợng của sản xuất là sinh vật nên q trình sản xuất nơng nghiệp cần
lƣu ý những vấn đề cơ bản:
+ Trong nơng nghiệp, q trình tái sản xuất kinh tế liên hệ mật thiết với quá
trình tái sản xuất tự nhiên của sinh vật, thời gian lao động không ăn khớp mà xen kẽ
với thời gian sản xuất và nó sinh ra tính thời vụ trong nơng nghiệp.
+ Trong nông nghiệp, khối lƣợng đầu ra không tƣơng ứng cả về số lƣợng và
chất lƣợng so với đầu vào.
- Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được
Nếu trong sản xuất công nghiệp, đất đai chỉ là nơi làm nhà xƣởng thì với sản
xuất nơng nghiệp đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế.
Đất đai vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động. Nếu khơng có đất đai thì

khơng có sản xuất nơng nghiệp. Số lƣợng và chất lƣợng đất đai quy định lợi thế so
sánh của mỗi vùng cũng nhƣ cơ cấu sản xuất của từng vùng. Chính vì vậy cần có
biện pháp sử dụng đầy đủ và hợp lý để vừa làm tăng năng suất đất đai, vừa giữ gìn
và bảo vệ tài nguyên đất. Quĩ đất phải đƣợc bảo tồn cả cho lợi ích trƣớc mắt cũng
nhƣ mục tiêu lâu dài.


8

- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp và phụ
thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
+ Ở đâu có đất đai và lao động thì ở đó có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp.
+ Do điều kiện đất đai và thời tiết, khí hậu của mỗi vùng khác nhau cho nên
việc lựa chọn và bố trí cây trồng, vật ni, ứng dụng kỹ thuật canh tác phải phù hợp
với điều kiện từng vùng, nhằm tạo điều kiện cho cây troongfm vật nuôi phát triển
tốt, đem lại năng suất cao.
- Sản phẩm nông nghiệp vừa được tiêu dùng tại chỗ lại vừa trao đổi trên thị
trường
Sản phẩm nông nghiệp sản xuất ra vừa đƣợc ngƣời sản xuất giữ lại một phần
để tiêu dùng nội bộ vừa đƣợc bán ra thị trƣờng; Sản phẩm tiêu dùng nội bộ gồm các
sản phẩm đƣợc giữ lại nhằm đáp ứng nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm của gia đình,
làm giống cho các vụ sản xuất tiếp.Sản phẩm bán ra thị trƣờng bao gồm bán cho
ngƣời tiêu dùng trực tiếp, cho các doanh nghiệp thu mua làm nguyên liệu để sản
xuất và xuất khẩu.
Vì thế nơng sản có thể tham gia vào rất nhiều kênh thị trƣờng. Tỷ trọng sản
phẩm bán ra phụ thuộc vào mục tiêu của ngƣời sản xuất, trình độ phát triển của cả
hệ thống thị trƣờng và thơng tin mà ngƣời sản xuất có đƣợc.
- Cung về nơng sản hàng hố và cầu về đầu vào cho nơng nghiệp mang tính
thời vụ
Do đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật mà thời gian sản xuất và

thời gian lao động khơng trùng khít với thời gian lao động và sinh ra tính thời vụ.
Đặc điểm này dẫn đến sự biến động lớn về giá cả nông sản cũng nhƣ vật tƣ, nguyên
liệu giữa đầu vụ, chính vụ và cuối vụ. Thơng thƣờng, giá nơng sản chính vụ thƣờng
thấp hơn giá lúc đầu vụ và cuối vụ. Trái lại, giá vật tƣ đầu vào lúc chính vụ thƣờng
cao hơn so với giá lúc đầu vụ hay sau vụ sản xuất.
Tính thời vụ trong cung về nơng sản hàng hố và cầu về đầu vào cho nơng
nghiệp địi hỏi phải có cơ sở hạ tầng để dự trữ, bảo quản hàng hóa lúc thời vụ, phải


9

có cơ chế linh hoạt mềm dẻo với sự điều tiết của Chính phủ để ổn định giá đầu vào,
đầu ra phù hợp và linh hoạt.
- Nơng nghiệp có liên quan chặt chẽ đến các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Sự liên quan này thể hiện ở chỗ không những nông nghiệp cung cấp nguyên
vật liệu, vốn, lao động...cho công nghiệp mà nơng nghiệp cịn là thị trƣờng rộng lớn
của công nghiệp và dịch vụ. Mối liên hệ này thể hiện cả ở khoa học và công nghệ áp
dụng trong các ngành sản xuất. Chúng có tác dụng nhƣ địn bẩy để cho cả công
nghiệp và nông nghiệp phát triển. Vì thế mọi chiến lƣợc phát triển kinh tế nói
chung, của cơng nghiệp và nơng nghiệp nói riêng đều phải tính tốn đến mối quan
hệ tƣơng hỗ nhiều chiều giữa nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ .
Nông nghiệp Việt Nam nói chung và phát triển nơng nghiệp ở Xn Lộc nói
riêng ngồi việc nắm vững và vận dụng những đặc điểm nêu trên cần chú trọng đến
những đặc điểm riêng biệt đó là: Nơng nghiệp nƣớc ta là nền nơng nghiệp nhiệt đới
gió mùa. Mỗi vùng có đặc điểm kinh tế - sinh thái và lợi thế so sánh riêng có, tạo
tính đa dạng của nền nơng nghiệp. Vì vậy, để phát triển nơng nghiệp đạt hiệu quả
cao cần lựa chọn các sản phẩm nông nghiệp phù hợp với vùng, miền, phát huy đƣợc
lợi thế so sánh, các nguồn lực ... từ đó có chính sách phát triển nông nghiệp bền vững
và hiệu quả cao.
b) Phát triển nông nghiệp

Phát triển nơng nghiệp thể hiện q trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai
đoạn này so với giai đoạn trƣớc đó và thƣờng đạt ở mức độ cao hơn cả về lƣợng và
về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất không những có
nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp
hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thoả mãn tốt hơn nhu cầu của
xã hội về nông nghiệp.
Trƣớc hết, phát triển nông nghiệp là một quá trình thay đổi của nền nơng
nghiệp chịu sự tác động của quy luật thị trƣờng, chính sách can thiệp vào nền nơng
nghiệp của Chính phủ, nhận thức và ứng xử của ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng
về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp. Nền nông nghiệp


10

phát triển là kết quả của quá trình phát triển nơng nghiệp.
Phát triển kinh tế nơng nghiệp là q trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt
của nền kinh tế nông nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Phát triển kinh tế nơng
nghiệp theo những khía cạnh sau: phát triển sức sản xuất trong nông nghiệp; Phát
triển phân công lao động trong nơng nghiệp; Nâng cao dân trí; Giải quyết tốt vấn đề
môi trƣờng.
c) Mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp
- Bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia trƣớc mắt và lâu dài;
- Tăng nhanh sản xuất nơng sản hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu;
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân cƣ nông nghiệp và nông thôn;
- Bảo vệ môi trƣờng sinh thái, giảm nhẹ thiên tai để phát triển bền vững.
Các nhân tố ảnh hưởng và những điều kiện đảm bảo tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
- Nhóm các nhân tố kinh tế
- Nhóm các nhân tố phi kinh tế
1.1.1.3. Phát triển bền vững

Thế giới đang phải đƣơng đầu với những thách thức lớn do suy thoái về nguồn
lực và giảm cấp mơi trƣờng. Trong tình hình đó, quan niệm mới về sự phát triển đã
đƣợc đặt ra, đó là phát triển bền vững. Phát triển bền vững là quan niệm mới của sự
phát triển, nó lồng ghép các quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và làm tốt hơn
môi trƣờng, đảm bảo thoả mãn những nhu cầu hiện tại mà vẫn không phƣơng hại
đến khả năng đáp ứng những nhu cầu của tƣơng lai. Chƣơng trình mơi trƣờng của
Liên hợp quốc (UNEP) đã đề xuất 5 nội dung của phát triển bền vững bao gồm:
- Tập trung phát triển ở các vùng nghèo đói, nhất là những vùng rất nghèo mà
ở đó con ngƣời khơng có lựa chọn nào khác ngoài làm giảm cấp nguồn lực và mơi
trƣờng
- Tạo ra sự phát triển cao về tính tự lập cộng đồng trong điều kiện có hạn về
nguồn lực, nhất là tài nguyên thiên nhiên.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực dựa trên các kỹ thuật và công nghệ


11

thích hợp, kết hợp khai thác tối đa kỹ thuật truyền thống.
- Thực hiện các chiến lƣợc phát triển nhằm đảm bảo tự lực về lƣơng thực,
cung cấp nƣớc sạch và nhà ở, giữ gìn sức khoẻ, chống suy dinh dƣỡng trong cộng
đồng thơng qua các cơng nghệ thích hợp.
- Xây dựng và thực hiện các chiến lƣợc có ngƣời dân tham gia.
* Để có sự phát triển bền vững cần phải có các yếu tố sau đây:
Có nhiều khái niệm về phát triển bền vững, tổng hợp những các quan điểm
khác nhau có thể hiểu rằng “Phát triển theo hướng bền vững là sự phát triển

trong đó kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển là
kinh tế, xã hội và môi trường nhằm thỏa mãn được nhu cầu cầu xã hội hiện
tại nhưng không tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai”
- Có hệ thống chính trị ổn định, đảm bảo sự tham gia có hiệu quả của

ngƣời dân vào việc ra quyết định trong quản lý và sử dụng tài ngun nơng
nghiệp.
- Có hệ thống kinh tế phù hợp, bao gồm khu vực kinh tế tƣ nhân và kinh tế
cơng, phát triển hài hồ, kinh tế công hỗ trợ và tạo điều kiện cho kinh tế tƣ nhân
phát triển, góp phần tạo sản phẩm thặng dƣ và kỹ thuật cơng nghệ dựa trên tính tự
lập và bền vững.
- Có hệ thống sản xuất nơng nghiệp phù hợp, gắn liền với lợi thế so sánh của
từng vùng, từng quốc gia, đảm bảo tăng năng suất, hiệu quả và phục hồi hệ sinh thái
cho sự phát triển.
- Có hệ thống cơng nghệ phù hợp bao gồm cơng nghệ hiện đại, kết hợp hài hồ
với cơng nghệ bản địa, làm nền tảng cho xây dựng các giải pháp bền vững và lâu
dài.
- Có hệ thống quốc tế đẩy mạnh mối quan hệ bền vững về thƣơng mại và tài
chính. Do đó, sự hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho các nền nông nghiệp
phát triển bền vững hơn.
1.1.1.4. Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững
Phát triển nông nghiệp bền vững là vấn đề trung tâm của nhiều nƣớc trên thế


12

giới, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển.
Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển nơng nghiệp bền vững.
Tổ chức lƣơng thực và nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) năm 1992 quan niệm
rằng: “Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ
chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con ngƣời cả
cho hiện tại và mai sau. Sự phát triển nhƣ vậy của nền nông nghiệp (bao gồm cả
lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản), sẽ đảm bảo không tổn hại đến môi trƣờng,
không giảm cấp tài nguyên, sẽ phù hợp về kỹ thuật và cơng nghệ, có hiệu quả về
kinh tế và đƣợc chấp nhận về phƣơng diện xã hội”.

Mục tiêu chiến lƣợc của các nƣớc nông nghiệp là xây dựng và phát triển một
nền nông nghiệp bền vững. Nền nông nghiệp bền vững là nền nông nghiệp phải đáp
ứng đƣợc hai yêu cầu cơ bản: Đảm bảo đáp ứng cầu hiện tại về nông sản và các
dịch vụ liên quan và duy trì đƣợc tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau (bao
gồm gìn giữ quỹ đất, nƣớc, rừng, khí hậu và tính đa dạng sinh học...)
* Nội dung cơ bản của phát triển nông nghiệp bền vững bao gồm:
- Tăng năng suất nông nghiệp một cách bền vững và ổn định: Nền nông
nghiệp bền vững phải là nền nơng nghiệp có năng suất cao. Việc tăng năng suất
phải đƣợc thực hiện một cách ổn định, bền vững có nghĩa là phải tăng đƣợc hiệu
quả sử dụng đất đai, lao động, vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
- Phân phối cơng bằng sản phẩm và tài nguyên nông nghiệp: Sự phát triển
nông nghiệp bền vững bao gồm các biện pháp thực hiện sự công bằng về phân phối,
chia sẻ sản phẩm nông nghiệp và tài nguyên nông nghiệp. Nền nông nghiệp bền
vững là nền nông nghiệp đạt đƣợc sự công bằng trong phân bố, quản lý, sử dụng tài
nguyên nông nghiệp, hƣởng thụ lợi ích thu đƣợc từ nền nơng nghiệp. Do vậy, vấn đề
công bằng trong nền nông nghiệp bền vững bao gồm sự giảm bớt chênh lệch giữa
nhóm giàu và nhóm nghèo trong dân cƣ, giữa các dân tộc thiểu số và đa số, giữa nam
và nữ, giữa thế hệ hôm nay với thế hệ mai sau.
- Sử dụng hợp lý tài ngun thiên nhiên: nơng nghiệp chỉ có thể phát triển bền
vững khi tài nguyên thiên nhiên đất, nƣớc, rừng, biển.. đƣợc sử dụng đúng đắn,


×