Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện quốc oai hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

BÙI THỊ THUẬN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA
CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUỐC OAI, TP. HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----------------------------

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI THỊ THUẬN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA
CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN


HUYỆN QUỐC OAI, TP. HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN HỢP

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, tháng 05 năm 2018
Tác giả

Bùi Thị Thuận


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất tận tình, sự
đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo TS. Nguyễn Văn Hợp
ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong việc hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hồn
thành đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Quốc oai, Phòng
Kinh tế, Phòng Tài Nguyên mơi trƣờng huyện Quốc Oai, cấp uỷ, chính quyền
và bà con nhân dân các xã, thị trấn trong huyện đã giúp đỡ tơi trong q trình
thực hiện đề tài trên địa bàn.
Tơi xin cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân, các đồng nghiệp và bạn bè đã
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Tác giả

Bùi Thị Thuận


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH
VỤ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng dịch vụ HTX nông nghiệp ............................ 4
1.1.1. Khái niệm về HTX, HTX nơng nghiệp ................................................... 4
1.1.2. Vai trị của HTX trong phát triển nông nghiệp ....................................... 6
1.1.3. Đặc trƣng HTX và HTX nông nghiệp .................................................... 7
1.1.4. Chất lƣợng dịch vụ của HTX nông nghiệp ........................................... 10
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ HTX nông nghiệp ....... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 17
1.2.1. HTX nông nghiệp tại Việt Nam ............................................................ 17


iv

1.2.2. Bài học rút ra từ phát triển HTX nông nghiệp ở Việt Nam và kinh
nghiệm các nƣớc ............................................................................................. 23
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN HUYỆN QUỐC OAI VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 25
2.1. Đặc điểm cơ bản huyện Quốc Oai ........................................................... 25

2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 41
2.2.1. Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu ...................................................... 41
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 42
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 42
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu đƣợc sử dụng trong đề tài................................... 43
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44
3.1. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ HTX nông nghiệp tại huyện Quốc Oai .. 44
3.1.1. Số lƣợng và cơ cấu HTX nông nghiệp tại huyện Quốc Oai ................. 44
3.1.2. Cơ sở vật chất của HTX nông nghiệp ................................................... 46
3.1.3. Tổ chức hoạt động của HTX nông nghiệp ............................................ 48
3.1.4. Đặc điểm trình độ cán bộ HTX ............................................................. 51
3.1.5. Hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX ........................................ 53
3.1.6. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ của HTX NN ....................................... 61
3.2. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ HTX nông nghiệp tại huyện Quốc Oai qua
khảo sát điều tra............................................................................................... 66
3.2.1.Thông tin chung về các xã tham gia khảo sát ........................................ 66
3.2.2. Kết quả và hiệu quả của các HTX nông nghiệp tham gia khảo sát ...... 69
3.2.3. Đánh giá của cán bộ và xã viên về chất lƣợng dịch vụ HTX nông
nghiệp tham gia khảo sát ................................................................................. 70


v

3.3. Đánh giá chung về chất lƣợng dịch vụ HTX nông nghiệp tại huyện Quốc
Oai ................................................................................................................... 88
3.3.1. Thành công ............................................................................................ 88
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 88
3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ HTX nông nghiệp tại

huyện Quốc Oai............................................................................................... 90
3.4.1. Cơ sở căn cứ để đƣa ra giải pháp ......................................................... 90
3.4.2. Các giải pháp cụ thể .............................................................................. 95
KẾT LUẬN ................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Diễn giải

CNH

Cơng nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã

HTX NN


Hợp tác xã nơng nghiệp

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng đất huyện Quốc Oai (năm 2017) .......................... 29
Bảng 2.2. Đặc điểm dân số và lao động huyện Quốc Oai năm 2016 ............. 34
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Quốc Oai ........... 35
Bảng 2.4. Tổng hợp số phiếu điều tra ............................................................. 42
Bảng 3.1. Số lƣợng và xếp hạng HTX hiện nay ở huyện Quốc Oai theo ngành
nghề ................................................................................................................. 45
Bảng 3.2. Tình hình tài sản vốn quỹ các HTX DVNN huyện Quốc Oai........ 47
Bảng 3.3. Trình độ cán bộ quản lý của huyện Quốc Oai ................................ 52
Bảng 3.4. Số khâu thực hiện của các HTX NN .............................................. 54
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động của một số khâu dịch vụ HTXNN huyện Quốc
Oai ................................................................................................................... 56
Bảng 3.6. Doanh thu các hoạt động của các HTX NN ................................... 58
Bảng 3.7. Chi phí các hoạt động của HTX NN .............................................. 59
Bảng 3.8. Lợi nhuận các hoạt động của các HTX NN.................................... 60
Bảng 3.9. Mức độ đảm nhiệm dịch vụ của các HTX NN ............................. 62
Bảng 3.10. Thông tin các HTX NN tham gia điều tra .................................... 66

Bảng 3.11. Tổng hợp số phiếu điều tra tại 5 HTX NN ................................... 67
Bảng 3.12. Xếp hạng các HTX NN điều tra ................................................... 67
Bảng 3.13. Kết quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN điều tra năm 2017 .... 69
Bảng 3.14. Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng dịch vụ của HTX NN ........................................................................... 70
Bảng 3.15. Trình độ cán bộ của HTX NN ...................................................... 71
Bảng 3.16.Đánh giá về cơ sở hạ tầng của các HTX NN cung ứng cho các hoạt
động dịch vụ nông nghiệp ............................................................................... 73
Bảng 3.17. Đánh giá vốn ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ của HTX NN . 75


viii

Bảng 3.18. Tổng hợp ý kiến những việc làm cần thiết để nâng cao chất lƣợng
dịch vụ của cán bộ điều tra 2017 .................................................................... 76
Bảng 3.19. Đánh giá của xã viên về giá cả của dịch vụ HTX NN cung ứng. 77
Bảng 3.20. Đánh giá phong cách, thái độ phục vụ của HTX......................... 79
Bảng 3.21. Đánh giá về thời gian cung cấp dịch vụ của các HTX ................ 81
Bảng 3.22. Chất lƣợng dịch vụ của HTX NN do xã viên đánh giá ................ 83


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tƣ cách pháp nhân
do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tƣơng trợ lẫn nhau
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu
chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân
chủ trong quản lý hợp tác xã.

Tính đến năm 2017, cả nƣớc hiện có 136.097 tổ hợp tác sản xuất, dịch
vụ trong nông nghiệp (bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, đánh bắt
thủy sản, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối...) trong đó có 3.600 tổ, đội thủy
sản đánh bắt xa bờ, 7.741 tổ thủy lợi, trên 100.000 tổ hợp tác sản xuất, dịch
vụ ngành nghề khác. Giúp giải quyết việc làm và tạo thu nhập cho nhiều lao
động nông thôn trong cả nƣớc.
Trong các năm qua hoạt động của các hợp tác xã tại huyện Quốc Oai đã
đạt đƣợc một số kết quả nhất định nhƣ tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ, gọn
nhẹ hơn trƣớc, hoạt động trong các ngành, các lĩnh vực đã có chuyển biến và
tạo ra bƣớc phát triển mới, từng HTX có điều lệ phƣơng án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ riêng, có danh sách xã viên chính thức và tuyển dụng lao động
có hợp đồng theo đúng quy định. Tình hình tài chính của các HTX cũng có sự
phân định rõ ràng, thu hút, giải quyết việc làm và thu nhập ổn định cho hàng
trăm ngàn xã viên; tham gia thực hiện các chƣơng trình xóa đói, giảm nghèo,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn và từng bƣớc
tham gia các chƣơng trình xã hội hóa trong phát triển kinh tế xã hội của huyện
Quốc Oai.
Tuy nhiên sự phát triển của các HTX nông nghiệp ở huyện Quốc Oai
vẫn còn nhiều hạn chế và tồn tại cả về cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động,


2

nội lực của các HTX nhìn chung cịn yếu, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp
chƣa đáp ứng đầy đủ nguyện vọng của xã viên và đòi hỏi của cơ chế thị
trƣờng.
Từ lý luận và thực tiễn đó tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Quốc Oai, Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu, đánh giá đƣợc thực trạng phát triển, chất lƣợng các dịch vụ
của các HTX nông nghiệp làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng
dịch vụ của các HTX nông nghiệp tại huyện Quốc Oai
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ

của HTX nơng nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển và chất lƣợng dịch vụ của

các HTX NN tại huyện Quốc Oai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ các HTX

nông nghiệp ở huyện Quốc Oai.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Chất lƣợng dịch vụ các HTX nông nghiệp ở huyện Quốc Oai
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Chất lƣợng dịch vụ các HTX nông nghiệp
- Phạm vi không gian: Huyện Quốc Oai
- Phạm vi thời gian: Số liệu và thông tin về tình hình hoạt động của các
HTX nơng nghiệp từ năm 2015 đến năm 2017.


3

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng dịch vụ của các HTX nông

nghiệp;

- Thực trạng hoạt động và chất lƣợng dịch vụ của các HTX NN trên

địa bàn huyện Quốc Oai;
- Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ HTX nông nghiệp trên địa bàn

huyện Quốc Oai.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn của 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng dịch vụ của các
HTX nông nghiệp
- Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn huyện Quốc Oai và phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng dịch vụ HTX nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm về HTX, HTX nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
Theo điều 3 luật HTX năm 2012 đã ghi: “Hợp tác xã là một tổ chức
kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tƣ cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập và hợp tác tƣơng trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở
tự chủ, tự chiụ trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác
xã”[5]
Liên hợp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tƣ cách
pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tƣơng trợ

lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và
dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.
Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển đến trình độ cao hơn thì
sẽ hình thành các doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; doanh
nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
Hợp tác xã nông nghiệp có thể đƣợc hiểu: “Hợp tác xã nơng nghiệp là
một trong các hình thức cụ thể của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ
chức kinh tế của những ngƣời nơng dân có cùng nhu cầu và nguyện vọng, tự
nguyện liên kết lại để phối hợp giúp nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt
hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên, tổ chức và hoạt động theo các
nguyên tắc luật pháp quy định, có tƣ cách pháp nhân” [5]


5

Theo trong điều lệ mẫu về hợp tác xã nông nghiệp nêu rõ: HTXNN là
tổ chức kinh tế tự chủ , do nơng dân và những ngƣời lao động có nhu cầu, lợi
ích chung tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật
để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực
hiện có hiệu quả các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình của xã
viên và kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và kinh doanh các ngành nghề khác ở
nông thôn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại
HTX NN đƣợc phân loại nhƣ sau:[13]
Hợp tác xã trồng trọt: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất trồng trọt
(trồng cây hàng năm, cây lâu năm; nhân và chăm sóc cây giống nơng nghiệp)
và dịch vụ trồng trọt có liên quan; dịch vụ sau thu hoạch; xử lý hạt giống để
nhân giống.

Hợp tác xã chăn nuôi: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất chăn ni
(trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, lợn, gia cầm và chăn ni khác); dịch vụ chăn
ni có liên quan; săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan.
Hợp tác xã lâm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất lâm nghiệp
(trồng và chăm sóc rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ
rừng không phải gỗ và lâm sản khác) và dịch vụ lâm nghiệp có liên quan.
Hợp tác xã thủy sản: Là hợp tác xã có hoạt động ni trồng thủy sản
(nuôi trồng thủy sản biển, nội địa; sản xuất giống thủy sản); khai thác thủy sản
(khai thác thủy sản biển và nội địa, bao gồm cả bảo quản thủy sản ngay trên
tàu đánh cá).
Hợp tác xã diêm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác muối (khai
thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối; sản xuất muối từ nƣớc biển, nƣớc
mặn ở hồ hoặc nƣớc mặn tự nhiên khác; nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục
vụ cho sản xuất) và dịch vụ có liên quan đến phục vụ khai thác muối.


6

Hợp tác xã nƣớc sạch nông thôn: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác,
xử lý và cung cấp nƣớc sạch (khai thác nƣớc từ sông, hồ, ao; thu nƣớc mƣa;
thanh lọc nƣớc để cung cấp; khử muối của nƣớc biển để sản xuất nƣớc nhƣ là
sản phẩm chính; phân phối nƣớc thông qua đƣờng ống, bằng xe hoặc các
phƣơng tiện khác) cho nhu cầu sinh hoạt trên địa bàn nông thôn.
Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp: Là hợp tác xã có hoạt động từ hai
lĩnh vực hoạt động của các hợp tác xã đƣợc phân loại nêu trên trở lên.
1.1.2. Vai trò của HTX trong phát triển nơng nghiệp
Trong nơng nghiệp, việc hợp tác có vai trị hết sức quan trọng, đặc biệt
HTX NN với mục tiêu cơ bản là làm dịch vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ phát triển
góp phần quan trọng trong thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
từ nguồn nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa;[13]

Hoạt động dịch vụ của HTX góp phần phát triển lực lƣợng sản xuất, tạo
vốn và sử dụng vốn, cung cấp vật tƣ, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ kỹ thuật, sử
dụng có hiệu quả lao động, các nguồn lực có sẵn trong dân. Từ đó nâng cao
đời sống vật chất tinh thần cho nông dân, từng bƣớc xây dựng nông thôn mới
theo hƣớng CNH-HĐH. Cùng với việc đảm bảo thực hiện tốt một số khâu
dịch vụ nhằm hỗ trợ sản xuất của nông dân, các hoạt động dịch vụ của HTX
cịn góp phần ngăn chặn những tiêu cực do tác động của cơ chế thị trƣờng
mang lại, bằng cách cung cấp thông tin kịp thời tới ngƣời dân dịch vụ đầu vào
và đầu ra. Bên cạnh đó tạo điều kiện cho nơng dân thực hiện những chính
sách xã hội, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng chung, tạo điều
kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn;
Thông qua hoạt động dịch vụ của HTX sẽ đảm bảo cho hộ xã viên phát
triển sản xuất đồng thời thúc đẩy các hoạt động kinh tế khác. Hoạt động dịch
vụ của HTX sẽ góp phần tạo nên sự phát triển cân đối của kinh tế nông
nghiệp, nơng thơn, góp phần sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có của


7

địa phƣơng, tiếp sức cho nông dân từng bƣớc chuyển từ nền sản xuất nhỏ lẻ,
sang nền sản xuất lớn, sản xuất hàng hóa;
Chính vì vai trị quan trọng của HTX nên trong chỉ thị 68 của Ban Bí
thƣ TW Đảng khóa VII nêu rõ: “Đảng ta chủ trƣơng phát triển nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần, trong đó kinh tế HTX là bộ phận quan trọng cùng
với kinh tế. Nhà nƣớc trở thành nền tảng của nền kinh tế. Đó là nền tảng
chính trị xã hội của đất nƣớc để đạt mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh xã hội
công bằng và văn minh”;
Đến đại hội Đảng IX, đƣờng lối phát triển kinh tế hợp tác và HTX đã
đƣợc xác định rõ ràng hơn: “Kinh tế Nhà nƣớc cùng với kinh tế tập thể ngày
càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân”, “Kinh tế tập thể

phát triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó HTX là nịng cốt”.
1.1.3. Đặc trưng HTX và HTX nông nghiệp
1.1.3.1. Đặc trưng của HTX
Từ những quy định trong Luật HTX năm 2012, sửa đổi Luật HTX năm
2003 và các Nghị Quyết dƣới Luật hƣớng dẫn triển khai Luật HTX có thể rút
ra một số đặc trƣng cơ bản về HTX kiểu mới nhƣ sau: [5]
HTX kiểu mới là tổ chức kinh tế tự chủ của những ngƣời lao động có
nhu cầu, lợi tích chung tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo luật định
của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên, nhằm
giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh và cải
thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. HTX có tƣ
cách pháp nhân, có tổ chức chặt chẽ, hạch tốn động lập, tự chịu trách nhiệm
về các hoạt động của mình và đƣợc đối xử bình đẳng nhƣ các thành phần kinh
tế khác;
Về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX kiểm mới: Khi hoạt
động, các HTX kiểm mới phải tuân thủ theo 5 nguyên tắc cơ bản là: tự


8

nguyện gia nhập và rút khỏi HTX theo quy định của điều lệ HTX; quản lý dân
chủ và bình đăng; mơi xã viên có quyền ngang nhau trong biếu quyết; tự chịu
trách nhiệm và cùng có lợi; chia lãi bảo đảm kết họp lợi ích của xã viên với sự
phát triển của HTX của cộng đồng và do đại bộ phận xã viên quyết định. Luật
HTX năm 2012 khẳng định: HTX hoạt động nhƣ một loại hình doanh nghiệp;
Quan hệ sở hữu và phân phối trong HTX: Khi gia nhập HTX mỗi xã
viên buộc phải góp vốn theo quy định của điều lệ, vốn góp có thể nhiều hạn
mức tối thiểu, nhƣng không đƣợc quá 30% tổng số vốn điều lệ của HTX.
Cùng với vốn góp của xã viên, vốn hoạt động của HTX cịn bao gồm vốn
đƣợc tích lũy trong quá trình hoạt động và các nguồn khác nhƣ: giá trị tài sản

đƣợc cho, biếu, tặng. Phần vốn góp của xã viên thuộc sở hữu của từng xã
viên. Các nguồn vốn khác thuộc sở hữu chung của HTX, quyền sử dụng toàn
bộ tài sản thuộc về HTX;
Xã viên HTX: Xã viên HTX có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình hoặc
pháp nhân, mỗi xã viên có thể đồng thời là xã viên của nhiều HTX, không
phân biệt ngành nghề, địa giới hành chính. Mỗi xã viên đều bình đằng về
quyền lợi và nghĩa vụ.
Quan hệ giữa HTX và xã viên: Quan hệ giữa các xã viên đƣợc xây
dựng chủ yếu trên cơ sở quan hệ kinh tế. Nó đƣợc xác lập từ nhu cầu phát
triển sản xuất, tăng thu nhập của các thành viên HTX. HTX tôn trọng quyền
độc lập, tự chủ kinh tế của xã viên. Trong HTX nơng nghiệp, xã viên là hộ,
trang trại gia đình, hoặc đại diện hộ, đó là những đơn vị kinh tế tự chủ tham
gia vào HTX với trách nhiệm, nghĩa vụ và lợi ích theo điều lệ quy định.
Điều kiện thành lập, hoạt động và giải thể HTX: Khi thành lập HTX
phải có Điều lệ, Phƣơng án sản xuất kinh doanh cụ thể có tính khả thi, đƣợc
Đại hội xã viên thông qua và cơ quan chức năng phê duyệt. Trong trƣờng hợp
giải thể tự nguyện theo nghị quyết của đại hội xã viên hoặc bị buộc phải giải


9

thể theo quyết định của pháp luật. HTX phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với cơ
quan có thẩm quyền. Đại hội xã viên hoặc đại hội đại biểu xã viên có quyền
quyết cao nhất đối với mọi hoạt động của HTX.
HTX là một tổ chức kinh tế do các thành viên có nhu cầu tự nguyện lập
ra nó khơng phải là một tổ chức xã hội. HTX hoạt động theo quy định của
pháp luật trƣớc hết vì mục tiêu kinh tế.
Chính phủ thống nhất thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc đối với
HTX trong phạm vi cả nƣớc theo các nội dung sau: xây dựng và chỉ đạo thực
hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển HTX, ban hành điều lệ mẫu

cho các loại hình HTX, ban hành chính sách ƣu đãi, hỗ trợ điều kiện hoạt
động cho HTX, liên minh các HTX quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cá bộ, ngành, các cấp chính quyền đối với HTX thực hiện chức năng
thanh tra, kiểm soát theo quy định của pháp luật.
1.1.3.2. Đặc trưng của HTX nông nghiệp
- HTX NN là một tổ chức kinh tế, không phải là một tổ chức xã hội, từ
thiện. Do đó, việc hình thành HTX NN trƣớc hết phải xuất phát từ mục tiêu
kinh tế.[5]
- HTX NN lấy đơn vị kinh tế tự chủ (xã viên) làm cơ sở hình thành

phát triển và là đối tƣợng phục vụ.
- HTX NN có tƣ cách pháp nhân hoạt động theo các qui định của luật pháp.
- Các xã viên đều tự nguyện gia nhập hoặc rút khỏi HTX. Trong hoạt

động của HTX NN mọi thành viên đều có quyền dân chủ, bình đẳng. Mỗi
thành viên có thể có mức cổ phần đóng góp khác nhau, song đều có quyền
biểu quyết với một phiếu có giá trị ngang nhau.
- HTX NN hoạt động theo chế độ tự quản, tự chịu trách nhiệm về các

hoạt động kinh doanh và bình đẳng trong phân phối lợi ích theo ngun tắc
cùng có lợi.


10

- Việc phân phối lãi của HTX NN theo nguyên tắc: Một phần thích

hợp chia theo vốn góp cổ phần; một phần thích hợp trích vào quỹ chung của
HTX; phần cịn lại chia cho xã viên theo cơng sức đóng góp, có tính đến mức
độ sử dụng dịch vụ của các HTX NN.[5]

1.1.4. Chất lượng dịch vụ của HTX nông nghiệp
1.1.4.1. Chất lượng dịch vụ
Theo quan điểm triết học, chất lƣợng là phần tồn tại cơ bản bên trong
của sự vật hiện tƣợng.[1]
Theo quan điểm của hệ thống XHCN trƣớc đây thì chất lƣợng sản
phẩm là tập hợp các đặc điểm kinh tế kỹ thuật nội tạng, phản ánh giá trị sử
dụng và chức năng của sản phẩm đó đáp ứng những nhu cầu đã định trƣớc
cho nó trong những điều kiện về kinh tế kỹ thuật. Theo quan điểm này thì
chất lƣợng thực sự khơng gắn với hiệu quả của kinh doanh và điều kiện sản
xuất của từng doanh nghiệp. Hạn chế này do trong các nƣớc xã hội chủ nghĩa
lúc bấy giờ còn tồn tại cơ chế kế hoạch hoá tập trung. Các doanh nghiệp sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm theo kế hoạch trên giao cho nên chất lƣợng hàng
hố khơng phù hợp với nhu cầu.
Chuyển sang cơ chế thị trƣờng, nhu cầu thị trƣờng đƣợc coi là xuất
phát điểm của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thì khái niệm chất lƣợng
trên khơng cịn phù hợp nữa. Vì nó khơng gắn với nhu cầu chiến lƣợc cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Theo Philip Crosby (1926-2001) một nhà quản lý chất lƣợng ngƣời Mỹ
nổi tiếng cho rằng “chất lƣợng là sự phù hợp với yêu cầu hay đặc tính nhất
định chứ không phải là sự thanh lịch tao nhã”. Điều này nó khác với các khái
niệm truyền thống về chất lƣợng mà ở đó khơng đề cập đến cách thức mà một
hạng mục hàng hố có thể đƣợc tạo ra, hoặc phƣơng pháp mà qua đó các dịch
vụ đƣợc cung cấp. Hơn thế nữa định nghĩa này khơng có tính chiến lƣợc ở


11

đây nó tập trung vào việc cố gắng nắm đƣợc đầy đủ các kỳ vọng mà một
ngƣời khách hàng có và hƣớng các tổ chức vào tiệc đáp ứng các kỳ vọng này.
Quan điểm này nó đã hình thành nên các mục tiêu, các mục tiêu này có thể

khơng gần với nhu cầu và có độ co giãn hơn khi so với các mục tiêu hình
thành bên trong nội tại. Định nghĩa này có ý nghĩa rất to lớn đối với những
doanh nghiệp sản xuất hàng loạt và sử dụng lắp lẫn chi tiết.[7]
Còn Feigenbum cho rằng “chất lƣợng sản phẩm là tập hợp các đặc tính
kĩ thuật cơng nghệ và vận hành của sản phẩm nhờ chúng mà sản phẩm đáp
ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm”.
Juran một nhà chất lƣợng hàng đầu khác đã nhận ra rằng các yêu cầu về
quy phạm có thể là những thứ mà ban quản lý và các nhà thiết kế cho là phù
hợp nhƣng nó khơng phải là thứ mà khách hàng cần. Do đó theo ông “chất
lƣợng là sự phù hợp với công dụng”. Định nghĩa này của Juran thừa nhận
rằng một số sản phẩm hoặc dịch vụ đƣợc tạo ra với ý đồ là để thoả mãn đƣợc
nhu cầu nào đó của khách hàng.[7]
Nói nhƣ vậy thì khái niệm dịch vụ khơng phải là một khái niệm trừu
tƣợng đến mức ngƣời ta không thể đi đến một các diễn giải tƣơng đối thống
nhất. Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO 9000:2000 trong tiêu chuẩn thuật
ngữ đã đƣa ra định nghĩa đƣợc các quốc gia chấp nhận và thông qua.
“Chất lƣợng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng
những yêu cầu” trong đó yêu cầu là nhu cầu hay mong đợi đã đƣợc công bố,
ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
Trƣớc đây khi nói tới chất lƣợng đa số ngƣời ta chỉ nói tới chất lƣợng
của chi phí và rất ít đề cập tới chất lƣợng dịch vụ. Nhƣng ngày nay cùng với
hƣớng phát triển chung của xã hội, đòi hỏi chúng ta cần phải quan tâm hơn
nữa về vấn đề chất lƣợng dịch vụ. Nó có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự
sống còn và phát triển của ngành kinh doanh dịch vụ trong nền kinh tế thị


12

trƣờng. Theo bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 thì dịch vụ là một chủng loại sản
phẩm, tức là sản phẩm bao gồm cả dịch vụ

Nhƣ vậy, chất lƣợng dịch vụ là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
khi họ cảm thấy đồng tiền mà họ bỏ ra xứng đáng với những gì mà ngƣời
cung cấp dịch vụ phục vụ họ.
1.1.4.2. Dịch vụ của HTX nông nghiệp
1.1.4.3. Đặc điểm chất lượng dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp
*Đặc điểm chất lượng dịch vụ
Do dịch vụ là một loại sản phẩm đặc biệt, thƣờng là vơ hình cho nên
chất lƣợng dịch vụ có đặc điểm riêng của nó khác chất lƣợng sản phẩm thông
thƣờng.[1]
Một trong những đặc điểm nổi bật cần quan tâm đó là sự ổn định của
chất lƣợng dịch vụ, sự ổn định xác định mức độ lặp lại của việc cung cấp dịch
vụ hay tại các địa điểm khác nhau cùng cung cấp một loại dịch vụ. Nó bao
hàm việc đạt đƣợc sự đồng bộ trong việc cung cấp hay thực hiện của tất cả
các khía cạnh về thời gian, địa điểm, tình huống và ngƣời cung cấp dịch vụ.
Sự ổn định khơng có nghĩa là khơng phục vụ theo yêu cầu cá nhân của
khách hàng.
- Sự ổn định về địa điểm: cho dù các chi nhánh, cửa hàng đại lý có quy
mơ lớn hay nhỏ đặt ở đâu khơng phải là yếu tố quyết định tính hiệu suất cuối
cùng và chất lƣợng dịch vụ. Đây là đòi hỏi có sự cung cấp chất lƣợng sản
phẩm nhƣ nhau ở các chi nhánh đại lý doanh nghiệp ở bất kỳ đâu.
- Sự ổn định về sản phẩm phục vụ: Khía cạnh tiếp theo của khả năng
biến động chất lƣợng dịch vụ đó là chính bản thân sản phẩm nghĩa là có một
sản phẩm đƣợc phục vụ tốt với chất lƣợng tốt ổn định. Vì vậy muốn nâng cao
chất lƣợng dịch vụ thì cần phải giảm khả năng biến động cho chất lƣợng sản
phẩm và việc kiểm sốt địi hỏi phải xây dựng trên cơ sở nào đó.


13

- Sự ổn định về ngƣời phục vụ: Sự biến động về dịch vụ bị quyết định

chủ yếu do ngƣời phục vụ và ngƣời đƣợc phục vụ (khách hàng). Do vậy nó là
ngun nhân giải thích tại sao khơng thể quản lý, kiểm soát và tiêu chuẩn hoá
đƣợc dịch vụ nhƣ sản phẩm chế tạo.
Nhìn chung thì khách hàng quen biết thƣờng đƣợc đối xử tốt hơn và
nhanh hơn những khách hàng mới và ít đến, những khách hàng lớn thì đƣợc
đối xử, quan tâm phục vụ tốt hơn những khách hàng nhỏ. Nhiều khi điều đó
tƣởng là hợp lý nhƣng đó cũng là một nguyên nhân dẫn đến một hiện tƣợng
mất khách hàng đây cũng là một điều mà các dịch vụ ở Việt Nam nên quan
tâm và sửa đổi.
*Chất lượng dịch vụ của HTX nông nghiệp
Dịch vụ nông nghiệp đƣợc hiểu là điều kiện, yếu tố cần thiết, cần có
cho q trình sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm nào đó trong nơng
nghiệp mà ngƣời sản xuất khơng sẵn có, khơng làm đƣợc hoặc làm khơng có
hiệu quả và họ phải tiếp nhận các điều kiện, yếu tố đó từ bên ngồi bằng các
cách thức khác nhau nhƣ: mua, bán, trao đổi, thuê, nhờ...[13]
Hoạt động dịch vụ nông nghiệp là hoạt động nhằm cung cấp, trao đổi,
tiếp nhận và sử dụng các dịch vụ giữa ngƣời sản xuất nông nghiệp và ngƣời
cung cấp dịch vụ theo một phƣơng thức nhất định nào đó.
Dịch vụ hỗ trợ nơng nghiệp là loại hoạt động có tính chất bao cấp đối
với ngƣời sản xuất nông nghiệp ở một chừng mực nhất định.
Hoạt động dịch vụ nơng nghiệp có những đặc điểm sau:
-Tính thời vụ: do sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ nên các hoạt
động dịch vụ nơng nghiệp cũng sẽ mang tính thời vụ.
-Đƣợc cung ứng từ nhiều nguồn khác nhau và mang tính cạnh tranh cao
- Tính có thể tự dịch vụ: sử dụng những gì mà ngành sẵn có để phục vụ
cho các q trình sản xuất tiếp theo.


14


-Hoạt động nơng nghiệp chỉ có hiệu quả cao khi đƣợc thực hiện đồng
thời và trên phạm vi rộng lớn.
- Nhiều loại hình dịch vụ khó định lƣợng chính xác
* Phân loại dịch vụ nơng nghiệp
Phân theo q trình sản xuất
- Dịch vụ trƣớc sản xuất
- Dịch vụ trong sản xuất
- Dịch vụ sau sản xuất
Phân theo tính chất kinh tế - kỹ thuật:
- Dịch vụ tài chính
- Dịch vụ thƣơng mại
- Dịch vụ kỹ thuật
- Dịch vụ khuyến nông
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ HTX nông nghiệp
1.1.5.1.Yếu tố bên trong
Trong nội bộ của HTX NN, các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến chất
lƣợng dịch vụ đƣợc biểu hiện trong các lĩnh vực sau: [6]
- Phƣơng pháp, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của HTX:
trình độ cán bộ quản lý của HTX NN có vai trị rất quan trọng trong việc nâng
cao chất lƣợng dịch vụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX
NN, nhất là trong điều kiện cơ chế thị trƣờng nhƣ hiện nay đòi hỏi các HTX
NN phải có đội ngũ cán bộ giỏi về chun mơn nghiệp vụ, có năng lực quản
lý, có bản lĩnh chính trị. Khi trình độ cán bộ quản lý HTX NN yếu kém sẽ dẫn
đến lúng túng trong công tác điều hành công việc, dẫn đến chất lƣợng dịch vụ
thấp và ngƣợc lại. Qua thực tế cho thấy, những HTX NN làm ăn hiệu quả đều
có đội ngũ quản lý, đặc biệt ngƣời đứng đầu là Giám đốc HTX là ngƣời có
năng lực. Những ngƣời Giám đốc ó năng lực thƣờng xác định đƣợc hƣớng


15


sản xuất, kinh doanh dịch vụ hợp lý, biết khắc phục khó khăn về vốn, thị
trƣờng, biết cách liên doanh, liên kết.
- Con ngƣời, lực lƣợng lao động trong HTX NN: ta phải xét trên cả hai
mặt số lƣợng và chất lƣợng. Số lƣợng lao động và chất lƣợng lao động phải
cân đối với nhau, nhƣ vậy công việc mới hồn thành đúng thời hạn và có chất
lƣợng. Việc bố trí sử dụng lao động hợp lý sẽ phát huy đƣợc tối đa năng suất
lao động và từ đó gián tiếp tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các
HTX NN.
- Khả năng về cơng nghệ, máy móc thiết bị của HTX NN: hệ thống
trang thiết bị, cơ sở hạ tầng có vai trị quan trọng đối với hoạt động dịch vụ
của các HTX. Đây là nhóm nhân tố cần thiết đảm bảo cho hoạt động dịch vụ
của HTX đƣợc diễn ra bình thƣờng và có hiệu quả. Nếu cơ sở vật chất kỹ
thuật của HTX NN nào thấp kém thì kéo theo là chất lƣợng dịch vụ sẽ kém từ
đó gây mất niềm tin của xã viên vào HTX, ngƣợc lại nếu đầy đủ và hiện đại sẽ
tạo điều kiện cho HTX nâng cao năng xuất lao động đồng thời nâng cao đƣợc
chất lƣợng dịch vụ và từ đó hiệu quả hoạt động dịch vụ sẽ đƣợc nâng cao.
- Về vốn của HTX NN nó là nhân tố khơng thể thiếu và có ảnh hƣởng
lớn đến hiệu quả hoạt động của các HTX NN. Vốn lớn thể hiện tiềm lực kinh
tế, khả năng hoạt động dịch vụ của HTX. Nếu HTX NN nào có lƣợng vốn đủ
đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động dịch vụ, đầu tƣ trang thiết bị hiện đại, mở
rộng các loại hình dịch vụ... sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả HTX và ngƣợc lại.
Bên cạnh số lƣợng vốn, vấn đề sử dụng vốn cũng là nhân tố ảnh hƣởng không
nhỏ đến hiệu quả hoạt động của HTX, bởi lẽ nếu có lƣợng vốn lớn mà sử
dụng không hợp lý sẽ gây ra lãng phí, làm cạn kiệt nguồn vốn.
- Quy mơ hoạt động của HTX NN: quy mô hoạt động đƣợc thể hiện ở
nhiều góc độ khác nhau: Có thể là quy mơ về số lƣợng các loại hình dịch vụ,
nếu các loại hình dịch vụ nhiều và phù hợp một mặt nó sẽ giảm thiểu tính rủi



×