Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện quốc oai thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRỊNH TIẾN LƢỢNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÁC
CƠNG TRÌNH THỦY NƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN Ý YÊN,
TỈNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN HỢP

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu khoa học với đề tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng các cơng trình thuỷ nơng trên địa bàn huyện Ý
Yên tỉnh Nam Định” là của riêng bản thân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên
cứu trình bày trong Luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực.
Những kết luận khoa học của Luận văn chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất


kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào. Mọi sự cộng tác, giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã đƣợc cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận
văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Nam Định, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Trịnh Tiến Lƣợng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi
đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều thầy cơ giáo, cá nhân , các cơ
quan và các tổ chức. Tôi xin đƣợc bầy tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất tới tất cả các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Văn Hợp ,
thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa Sau đại
học, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý kinh tế, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
tôi về nhiều mặt trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện uỷ, UBND, các phịng ban chức

năng, các cụm thuỷ nơng, ban lãnh đạo cơng ty TNHH MTV KTCTTL Ý
n, chính quyền địa phƣơng các xã trong Huyện, các HTXDVNN và bà con
nông dân đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình điều tra thực tế để nghiên
cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, ngày

tháng

Tác giả

Trịnh Tiến Lƣợng

năm 2017


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài : ................................................................. 3
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
CƠNG TRÌNH THỦY NƠNG.......................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng cơng trình thủy nông .......................... 4
1.1.1. Lý luận về thủy nông và sử dụng các cơng trình thuỷ nơng .................. 4
1.1.2. Lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng các cơng trình thủy nông ........ 11
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng cơng trình thủy nơng ..................... 16
1.2.1. Tổng quan về sử dụng các cơng trình thuỷ nơng ở Việt Nam ............. 16
1.2.2. Một số chính sách thủy lợi phí của Nhà nƣớc Việt Nam ...................... 18
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 20
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................................ 20


iv

2.1.1. Giới thiệu chung về địa bàn huyện Ý Yên . .......................................... 20
2.1.2. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên ................ 22
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 23
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
2.2.1. Khung phân tích đề tài: ......................................................................... 34
2.2.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát: .................................... 39
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44
3.1. Phân tích thực trạng sử dụng các cơng trình thủy nơng ........................... 44
3.1.1. Đặc điểm chung về các cơng trình thuỷ nơng trên địa bàn huyện Ý Yên ...44
3.2. Hiệu quả sử dụng CTTN trên địa bàn huyện ý yên ................................. 54
3.2.1. Hiệu quả chung: .................................................................................... 54

3.2.2. Hiệu quả bộ phận .................................................................................. 57
3.2.3. Thực trạng sử dụng CTTN trên địa bàn 6 xã nghiên cứu .................... 61
3.3. Phân tích yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng cttn của huyện .......... 69
3.3.1. Về quy hoạch......................................................................................... 69
3.3.2. Về chính sách ........................................................................................ 71
3.3.3. Vốn đầu tƣ ............................................................................................. 71
3.3.4. Yếu tố kỹ thuật ( Khảo sát thiết kế , thi công,…) ................................. 72
3.3.5. Tổ chức quản lý và vận hành ................................................................ 74
3.3.6. Sự tham gia và ý thức bảo vệ cơng trình của cộng đồng hƣởng lợi ..... 74
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 75
3.4.1. Những mặt đạt đƣợc .............................................................................. 76
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 76
3.5. Các giải pháp đề xuất về vấn đề nghiên cứu ............................................ 78
3.5.1. Định hƣớng phát triển các cơng trình thủy nông trên địa bàn huyện Ý
Yên tỉnh Nam Định ......................................................................................... 78


v

3.5.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các cơng
trình thủy nơng địa bàn Huyện ........................................................................ 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 94
1. Kết luận ....................................................................................................... 94
2. Kiến nghị UBND huyện ............................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
BQ
BQC
CC

CS
CT
DT
GTSX
GTSXCN&XD
GTSXNN
GTSXTM&DV
HTXDVNN
KTCTTL
KHTSCĐ

NN
NTTS
HTX DVNN
SD
SS
SL
TK
TS
CTTN
TT
UBND
CTTN
TNHH MTV
KTCTTL


Nghĩa đầy đủ
Bình qn
Bình qn chung
Cơ cấu
Chủ động
Cơng suất
Cơng trình
Diện tích
Giá trị sản xuất
Giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng
Giá trị sản xuất nông nghiệp
Giá trị sản xuất thƣơng mại và dịch vụ
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
Khai thác cơng trình thủy lợi
Khấu hao tài sản cố định
Lao động
Nông nghiệp
Nuôi trồng thuỷ sản
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
Sử dụng
So sánh
Số lƣợng
Thiết kế
Thuỷ sản
Cơng trình thủy nơng
Thực tế
Uỷ ban nhân dân
Cơng trình thủy nơng
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai

thác cơng trình thủy lợi


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại các cơng trình thủy nông ở Việt Nam .............................. 9
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất.................................................................... 24
Bảng 2.2. Cơ cấu nhân khẩu theo các ngành của huyện ý yên 5 năm gần đây .....27
Bảng 2.3. Năng suất bình quân một số cây trồng chính của huyện ................ 32
Bảng 2.4. Sơ đồ khung phân tích đề tài .......................................................... 35
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp các cơng trình thủy nơng trên địa bàn huyện Ý n
do công ty TNHH MTV KTCTTL Ý Yên quản lý năm 2016 ........................ 47
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các cơng trình thủy nông do HTXDVNN quản lý và
sử dụng trong Huyện năm 2016 ...................................................................... 50
Bảng 3.3. Tình hình duy tu bảo dƣỡng và sửa chữa các cơng trình thủy nơng
của Huyện (2014 - 2016)................................................................................. 53
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành ................ 56
Bảng 3.5. Cơ cấu sử dụng vốn cấp bù thủy lợi phí ......................................... 58
Bảng 3.6. Tình hình sử dụng các cơng trình thủy nông ở 6 xã nghiên cứu năm
2016 ................................................................................................................. 62
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp kết quả thu đƣợc qua phiếu điều tra hộ dân ........... 65
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp kết quả thu đƣợc qua phiếu điều tra cán bộ quản
lý cơng trình thủy nơng .................................................................................. 68
Bảng 3.9. Tổng hợp vi phạm cơng trình thủy nơng trên địa bàn huyện ......... 70


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. áp dụng cho việc kiên cố hóa kênh mƣơng nội đồng .................... 87
Hình 3.2. Chủ yếu áp dụng cho việc kiên cố, gia cố cho kênh cấp 1 và cấp 2 ... 87


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, Việt Nam phát triển kinh tế theo cơ chế thị trƣờng có sự quản
lý của Nhà nƣớc và theo định hƣớng XHCN. Trong những năm cuối của thập
kỷ 90, có nhiều dự án xây dựng cơng trình thuỷ lợi lớn, vừa và nhỏ đã đƣợc
xây dựng và chuẩn y thực hiện. Để thực hiện tốt dự án thuỷ lợi, cần phải nâng
cao hiệu quả của từng dự án đầu tƣ nói riêng, sử dụng và quản lý các cơng
trình thuỷ lợi nói chung.
Một vấn đề mới nảy sinh là cơ chế quản lý hệ thống các cơng trình thủy
nơng mà Nhà nƣớc và nhân dân đã đầu tƣ xây dựng. Phục vụ sản xuất nông
nghiệp nhƣ thế nào cho phù hợp, vừa đảm bảo lợi ích của ngƣời hƣởng lợi
vừa khuyến khích họ cùng tham gia quản lý.
Cơng trình thủy nơng đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế
nơng nghiệp. Các cơng trình thủy nơng thƣờng có mức đầu tƣ lớn, quy mô
rộng, phục vụ cho tƣới, tiêu sản xuất nơng nghiệp là chính. Hiện nay, huyện
Ý n đã chú trọng quản lý khai thác và duy tu, bảo dƣỡng các cơng trình
thủy nơng tuy nhiên hiệu quả đạt đƣợc cịn chƣa cao, tình trạng thất thốt
nƣớc trong lúc tƣới cịn nhiều, kinh phí đầu tƣ hàng năm có hạn mà chất
lƣợng cơng trình thủy nơng chƣa cao..... Xuất phát từ yêu cầu thực tế phát
triển ngành nông nghiệp của huyện thì việc sử dụng hệ thống thủy nơng có
hiệu quả cao sẽ góp phần vào phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện và
nâng cao đời sống của ngƣời nông dân. Quan điểm đánh giá hiệu quả đầu tƣ
cho các cơng trình thuỷ nơng vẫn cịn nhiều vấn đề cần bàn nhƣ sau: Một là
cơng trình thuỷ nơng vừa có tác dụng trực tiếp (tăng diện tích đƣợc tƣới, tăng

năng suất cây trồng) lại vừa có tác dụng gián tiếp (nhƣ phát triển nghành
nghề, cung cấp nƣớc sạch cho đời sống, phát triển chăn nuôi, cải thiện mơi
trƣờng mơi sinh…) vậy nên tính tốn lợi ích của thuỷ nơng nhƣ thế nào để có


2

thể phản ảnh hết các tác dụng đó. Hai là, đầu tƣ vào thuỷ nơng mang tính dài
lâu. Vì thế, hiệu quả của các cơng trình phụ thuộc nhiều vào việc xây dựng,
sử dụng và quản lý các cơng trình thuỷ nơng ấy nhƣ thế nào. Ba là, cơng trình
thuỷ nơng mang tính xã hội cao cả trong đầu tƣ, xây dựng và sử dụng nhiều
ngƣời và nhiều cộng đồng đƣợc lợi từ cơng trình thuỷ nơng. Vì thế, có hàng
loạt những câu hỏi đƣợc đặt ra cần trả lời nhƣ: nên quan niệm nhƣ thế nào về
hiệu quả một cơng trình thuỷ nơng? Thực trạng hệ thống cơng trình thuỷ nơng
và hiệu quả sử dụng cơng trình thuỷ nơng tại huyện Ý Yên tỉnh Nam Định
nhƣ thế nào?Làm thế nào để nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho các cơng trình thuỷ
nơng….Xuất phát từ những vấn đề trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các cơng trình thuỷ nơng trên địa bàn
huyện Ý Yên tỉnh Nam Định”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sử dụng các
cơng trình thuỷ nơng trên địa bàn huyện Ý Yên – tỉnh Nam Định đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các cơng trình thủy nơng trên địa bàn
góp phần phát triển nơng nghiệp .
-Mục tiêu cụ thể :
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề nâng cao
hiệu quả sử dụng các cơng trình thủy nơng
- Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng các cơng trình thủy nơng ở
huyện Ý n .
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng các cơng trình

thuỷ nông ở huyện Ý Yên .
- Đề xuất định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các
cơng trình thủy nơng trên địa bàn huyện, góp phần phát triển nông nghiệp
của huyện Ý Yên .


3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
- Chủ thể nghiên cứu: Nghiên cứu hệ thống các cơng trình và sử dụng
hệ thống cơng trình thuỷ nơng từ cấp 1 đến cấp 4. Nghiên cứu các hoạt động
cung cấp và sử dụng nƣớc từ các cơng trình thuỷ nơng của huyện Ý n .
- Khách thể nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến sử dụng và hiệu quả
sử dụng cơng trình thuỷ nông.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài :
+Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề nâng
cao hiệu quả sử dụng các cơng trình thuỷ nông trên địa bàn huyện Ý Yên ,
tỉnh Nam Định về lợi ích kinh tế, xã hội và mơi trƣờng do các cơng trình thủy
nơng namg lại.
+Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thủy
nông trên địa bàn huyện Ý Yên , tỉnh Nam Định.
+Phạm vi về thời gian: Lấy số liệu sơ cấp từ năm 2014 đến năm 2016;
4. Nội dung nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng các cơng
trình thủy nơng
- Thực trạng sử dụng các cơng trình thủy nơng ở huyện Ý n .
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng các cơng trình thuỷ nơng
ở huyện Ý n .
- Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các cơng trình thủy nơng

trên địa bàn huyện Ý n .


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG CƠNG TRÌNH THỦY NƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng cơng trình thủy nơng
1.1.1. Lý luận về thủy nơng và sử dụng các cơng trình thuỷ nông
Một số khái niệm:
* Thuỷ lợi: Thủy lợi đƣợc hiểu là những hoạt động của con ngƣời trong
quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc để phục vụ lợi ích của mình.
Những biện pháp khai thác nƣớc bao gồm khai thác nƣớc mặt và nƣớc ngầm
thông qua hệ thống bơm hoặc cung cấp nƣớc tự chảy.
Thủy lợi trong nông nghiệp là các hoạt động kinh tế - kỹ thuật liên quan
đến tài nguyên nƣớc đƣợc dùng trong nông nghiệp. Điểm quan trọng của thủy
lợi trong nông nghiệp là sử dụng hợp lý nguồn nƣớc để có năng suất cây trồng và
năng suất vật nuôi cao. Các nội dung của thuỷ lợi trong nông nghiệp bao gồm:
- Hệ thống thủy lợi:
+ Tạo nguồn nƣớc thông qua việc xây đập làm hồ chứa hoặc xây dựng
trạm bơm.
+ Xây dựng trạm bơm tƣới và hệ thống kênh mƣơng dẫn nƣớc.
- Thực hiện việc tƣới và tiêu khoa học cho đồng ruộng. Làm tăng năng
suất cây trồng vật nuôi và phát triển các ngành kinh tế khác.
- Quản lý hệ thống thủy lợi (tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và quy mơ
phục vụ từng cơng trình mà áp dụng các biện pháp quản lý thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả cơng trình về mặt tƣới tiêu cũng nhƣ tính bền vững của
cơng trình).
Cho đến nay chƣa có một quy định thống nhất về quy mơ các cơng

trình thuỷ lợi. Theo quy mô phục vụ, mức vốn đầu tƣ, ngƣời ta thƣờng phân


5

chia thuỷ lợi thành 3 cấp : lớn, vừa và nhỏ.
* Thủy nơng: Hệ thống cơng trình thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp đƣợc gọi là thủy nông. Sản phẩm của cơng trình thủy nơng là nƣớc tƣới,
nƣớc tƣới là yếu tố hàng đầu và không thể thiếu đối với xản xuất nông nghiệp.
* Hệ thống thuỷ nông là tập hợp các cơng trình làm nhiệm vụ lấy
nƣớc từ nguồn nƣớc, dẫn vào đồng ruộng tƣới cho cây trồng và tiêu hết
lƣợng nƣớc thừa trên đồng ruộng, bao gồm cơng trình lấy nƣớc, hệ thống
kênh mƣơng lấy nƣớc tƣới tiêu và các cơng trình phục vụ trên hệ thống đó.
* Cơng trình lấy nƣớc: Nguồn nƣớc tƣới trong nơng nghiệp có thể là
nƣớc sơng ngịi, nƣớc trong các hồ chứa, nƣớc thải của các thành phố, các nhà
máy công nông nghiệp và nƣớc ngầm ở dƣới đất. Tuỳ theo nguồn nƣớc và các
điều kiện địa hình, thuỷ văn ở từng vùng mà các cơng trình lấy nƣớc có thể
xây dựng khác nhau, để phù hợp với khả năng lấy nƣớc, vận chuyển nƣớc về
khu tƣới và các địa điểm cần nƣớc khác. Ngƣời ta thƣờng gọi chúng là cơng
trình đầu mối của hệ thống tƣới.
* Hệ thống kênh mƣơng dẫn nƣớc bao gồm hệ thống tƣới và hệ thống
tiêu. Hệ thống tƣới làm nhiệm vụ vận chuyển nƣớc từ cơng trình đầu mối về
phân phối cho hệ thống điều tiết nƣớc mặt ruộng trên từng cánh đồng trong
khu vực tƣới. Hệ thống tiêu làm nhiệm vụ vận chuyển nƣớc thừa trên mặt
ruộng do tƣới hoặc do mƣa gây nên, ra khu vực chứa nƣớc.
Theo tiêu chuẩn thiết kế hệ thống kênh tƣới Việt Nam TCVN 4118- 85,
hệ thống kênh tƣới đƣợc phân ra nhƣ sau:
- Kênh đầu mối: Dẫn nƣớc từ nguồn đến kênh cấp 1.
- Kênh cấp 1: Lấy nƣớc từ kênh đầu mối phân phối nƣớc cho kênh cấp 2.
- Kênh cấp 2: Lấy nƣớc từ kênh nhánh cấp 1 phân phối cho kênh nhánh

cấp 3.
- Kênh cấp 3: Lấy nƣớc từ kênh nhánh cấp 2 phân phối cho cấp kênh cuối cùng.


6

- Kênh nhánh cấp 4: Còn là kênh nội đồng: Đây là cấp kênh tƣới cố
định cuối cùng trên đồng ruộng, phụ trách tƣới cho khoảnh ruộng, thửa ruộng.
1.1.1.1. Vai trị của ngành thủy lợi trong sản xuất nơng nghiệp và trong nền
kinh tế quốc dân.
Khi công tác thuỷ lợi đã thực sự phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu, mức độ sử dụng nguồn nƣớc cao (tỷ trọng giữa nguồn nƣớc tiêu dùng và
lƣợng nƣớc nguồn do thiên nhiên cung cấp) thì khơng những từng quốc gia
mà phải tiến hành liên quốc gia để giải quyết vấn đề lợi dụng tổng hợp nguồn
nƣớc phục vụ cho phát triển sản xuất nơng nghiệp ,cơng nghiệp ,thuỷ sản...
Ngồi ra thuỷ lợi cịn đóng góp to lớn trong việc cải tạo và bảo vệ môi trƣờng
nƣớc bị ô nhiễm.
Xuất phát từ vai trị của ngành thuỷ lợi trong hệ thơng kinh tế quốc dân
ngành thuỷ lợi có bốn nhiệm vụ chính sau đây:
- Cung cấp nƣớc cho dân sinh, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
thuỷ với khối lƣợng và chất lƣợng cần thiết.
- Dẫn và xử lý nƣớc thải để bảo vệ nguồn nƣớc tránh bị ô nhiễm.
- Hồi phục và bổ sung nguồn nƣớc để lợi dụng theo kế hoạnh
-

Phòng chống lũ lụt, bảo vệ bờ biển ,tránh những thiệt hại về ngƣời,

tài sản của nhân dân và tài sản xã hội chủ nghĩa.
Thuỷ lợi phục vụ nhiều mục đích nhƣ : yêu cầu tƣới tiêu, phát điện,
cung cấp nƣớc cho đời sống , phát triển giao thông thuỷ , chống lũ lụt bảo vệ

tính mạng và tài sản của nhân dân...
Xây dựng thuỷ lợi là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, nó sản xuất
trực tiếp ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Ngành thuỷ lợi góp phần
trực tiếp cải thiện đời sống của nhân dân thơng qua các cơng trình,tạo ra tích
luỹ cho xã hội từ lợi nhuận của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngành thuỷ lợi góp phần thực hiện đƣờng lối kinh tế, chính trị, văn
hố, quốc phịng của Đảng đồng thời thuỷ lợi quản lý một khối lƣợng lớn vốn


7

đầu tƣ nhà nƣớc, thƣờng chiếm khoảng 8-10% vốn đầu tƣ xây dựng của các
ngành trong nền kinh tế quốc dân.Thuỷ lợi đã tạo ra một giá trị sản phẩm xã
hội bằng 11%-12% Tổng sản phẩm quốc dân cả nƣớc và tiêu phí từ 14-16%
tổng số lao động.
1.1.1.3. ác

c iểm và nhiệm vụ hệ thống các công tr nh thủy nơng

a.Phân loại cơng tr nh thủy nơng
Cơng trình thủy nơng đƣợc xây dựng để phục vụ cho những mục đích
khác nhau, trong những điều kiện tự nhiên về khí tƣợng thủy văn, địa hình,
địa chất… khác nhau. Do đó, cơng trình thủy nơng rất đa dạng về hình thức
kết cấu và quy mơ cơng trình. Vì vậy, cơng trình thủy nông đƣợc phân loại
theo các đặc trƣng sau.
* Theo mục đích xây dựng
- Cơng trình thủy nơng là những cơng trình để tƣới, tiêu, dẫn nƣớc phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp, nhƣ cống lấy nƣớc, trạm bơm, kênh tƣới, kênh
tiêu, các cơng trình trên kênh.
- Cơng trình thủy điện là những cơng trình khai thác năng lƣợng dịng

nƣớc để phát điện nhƣ nhà máy điện, bể áp lực, ống dẫn nƣớc.
- Cơng trình cấp thốt nƣớc: Phục vụ cho các thành phố, khu công
nghiệp, những vùng đông dân nhƣ cống lấy nƣớc, tháp chứa nƣớc, trạm bơm,
bể lọc, công trình làm sạch nƣớc.
- Cơng trình phục vụ giao thơng vận tải thủy: Phục vụ cho tàu, thuyền
đi lại nhƣ âu thuyền, kênh vận tải, hải cảng....
* Theo tác dụng của cơng trình:
- Cơng trình dùng nƣớc: Dùng để chắn nƣớc và dâng cao mực nƣớc
nhƣ đập, đê, cống điều tiết.
- Cơng trình lấy nƣớc: Để lấy nƣớc ở sơng, hồ chứa, hệ thống kênh nhƣ
cống, trạm bơm.
- Cơng trình tháo nƣớc: Để tháo nƣớc lũ ở các hồ chứa, tháo nƣớc thừa


8

ở hệ thống kênh nhƣ đập tràn, cống tháo.
- Công trình chỉnh trị: Để điều chỉnh tác dụng của dịng nƣớc đối với
lịng sơng, bờ sơng, bờ biển, kè, mỏ hàn, cơng trình chống sang.
* Theo vị trí xây dựng và điều kiện làm việc
- Nhóm cơng trình đầu mối (trên sơng)
- Nhóm cơng trình trên hệ thống (nội địa)
* Theo điều kiện sử dụng
- Cơng trình lâu dài: Là cơng trình sử dụng thƣờng xun, thời gian sử
dụng khơng hạn chế hoặc ít nhất là 5 năm.
- Cơng trình tạm thời: Là những cơng trình chỉ sử dụng trong thời gian thi
cơng hay sửa chữa cơng trình chính hoặc những cơng trình nếu thời gian sử dụng
của nó bị hạn chế không quá một năm, nhƣ đê quây, công trình thời vụ.
* Theo quy mơ và tính chất quan trọng của cơng trình
- Dựa vào quy mơ cơng trình mà phân thành các loại nhƣ loại I, loại II,

loại III, loại IV( tùy theo khả năng phục vụ của cơng trình, nhƣ khả năng tƣới,
tiêu, cấp điện, lấy nƣớc, chống lũ, vận tải).
- Theo tính chất quan trọng của cơng trình về mặt kỹ thuật chia thành
cấp. Cấp cơng trình phụ thuộc vào loại cơng trình, vào cơng trình là chủ yếu
hay thứ yếu, cơng trình lâu dài hay tạm thời, theo các quy phạm hiện hành.
Bên cạnh đó hệ thống cơng trình thủy nơng bao gồm các cơng trình có
liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực
nhất định. Tuỳ thuộc vào tính chất đặc điểm trong khai thác và sử dụng nƣớc
mà các cơng trình thủy nơng đƣợc chia ra thành nhiều loại theo những cấp độ
khác nhau. Tuy nhiên, khái niệm về thuỷ nông đƣợc hiểu khác nhau ở các
nƣớc và thậm chí ở các vùng khác nhau trong một nƣớc. Vậy ở nƣớc ta, việc
phân loại các cơng trình thủy nơng đƣợc quy định của Nhà nƣớc (Tiêu chuẩn
Việt Nam 5060 – 90) đƣợc thể hiện qua bảng 1.1.


9

Bảng 1.1. Phân loại các cơng trình thủy nơng ở Việt Nam

STT

Cơng suất
điện (103kw)

Năng lực tƣới
(1000 ha)
Tƣới

Tiêu


Lƣu lƣợng

Loại cơng

(m3/s)

trình

1

Từ 300 – 1000

-

-

15 – 20

Loại lớn

2

>50 – 300

> 50

> 50

10 – 15


Loại lớn

3

>2 – 50

>10 – 50

>10 – 50

5 – 10

Loại lớn

4

>0,2 – 2

> 2 –10

> 2 –10

1 –5

Loại vừa

5

<0,2


<2

<2

<1

Loại nhỏ

(Nguồn:Nhà xuất bản Xây dựng – Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Cơng trình thủy lợi – ác qui ịnh về thiết kế.)
Ngồi các tiêu chí phân cấp các cơng trình thủy nơng nhƣ trên, loại
cơng trình lớn, vừa và nhỏ cịn đƣợc thể hiện thơng qua tổng mức đầu tƣ, tính
chất quan trọng và một số tiêu chí khác nhƣ đã phân tích ở trên. Vậy việc
phân cấp các cơng trình thủy nơng cũng chỉ mang tính chất tƣơng đối tuỳ
thuộc vào quan niệm của từng nƣớc, từng vùng hay từng giai đoạn phát triển.
Tuy nhiên, dù dƣới hình thức nào đi chăng nữa việc phân cấp các cơng trình
thủy nơng cũng góp phần quan trọng để đƣa ra các hình thức cũng nhƣ cách
thức quản lý và sử dụng các cơng trình thủy nơng phù hợp với khả năng trình
độ của từng cấp quản lý, cũng nhƣ để xác định các cơng trình thủy nơng nhƣ
thế nào thì có thể huy động đƣợc cộng đồng hƣởng lợi tham gia. Nhƣ vậy,
phân loại cơng trình thủy nơng để chúng ta đƣa ra các hình thức quản lý sao
cho phù hợp với từng loại cơng trình, để từ đó nâng cao tính hiệu quả phục vụ
của từng loại cơng trình.
b.Đ c iểm của các cơng trình thủy nơng
Thủy nơng là ngành thuộc kết cấu hạ tầng, vừa có tính chất là ngành
sản xuất, vừa có tính chất là ngành dịch vụ nên địi hỏi phải có sự hoạt động


10


thống nhất để cơng trình phát huy hiệu quả cao nhất. Vì vậy, chúng ta cần
phải nắm chắc một số đặc điểm cơ bản của các cơng trình thuỷ nơng.
* Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật:
+ Đặc điểm kinh tế:
- Vốn đầu tƣ xây dựng thƣờng lớn, thu hồi vốn đầu tƣ trực tiếp thƣờng
chậm, hoặc không thu hồi đƣợc, kinh doanh khơng có lãi.Vốn đầu tƣ lớn đến đâu
cũng chỉ phục vụ trong một phạm vi lƣu vực tƣới nhất định, mang tính hệ thống.
- Các cơng trình thuỷ nông hiện nay đƣợc xây dựng từ nguồn vốn lấy từ
ngân sách Nhà nƣớc, vốn vay, vốn địa phƣơng hoặc trích từ thuỷ lợi phí của
các Cơng ty khai thác cơng trình thuỷ nơng và nhân dân đóng góp,... Cơng
trình đƣợc hồn thành sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao trong một thời gian
dài nếu khai thác và quản lý tốt
+ Đặc điểm kỹ thuật:
- Các cơng trình thi công kéo dài, nằm dải rác trên diện rộng, chịu sự
tác động của thiên nhiên và con ngƣời.
- Đảm bảo hệ số tƣới mặt ruộng nhƣ đã xác định trong quy hoạch, cung
cấp nƣớc và thoát nƣớc khi cần.
- Hệ số lợi dụng kênh mƣơng lấy tƣơng ứng với tình trạng đất của khu
vực theo quy phạm thiết kế kênh tƣới.
- Kênh mƣơng cứng hóa đáy bằng bê tơng, thành xây gạch, mặt kênh
có thể hình thang hoặc hình chữ nhật.
1.1.1.6. ác vấn ề trong sử dụng các công tr nh thủy nông
- Quản lý công tác qui hoạch, thiết kế xây dựng và quản lý vốn đầu tƣ
trong quá trình xây dựng, cải tạo và tu bổ các cơng trình thuỷ nơng.
- Quản lý để duy trì năng lực khai thác của hệ thống các cơng trình
nhằm hạn chế thất thoát nƣớc và những thiệt hại, hƣ hỏng, xuống cấp của các
cơng trình thuỷ nơng do tác động của ngoại cảnh và con ngƣời.


11


- Tổ chức khai thác các cơng trình thuỷ nơng một cách hiệu quả nhất
đáp ứng nhu cầu tƣới tiêu khoa học phục vụ sản xuất nông nghiệp nhằm tăng
năng suất cây trồng, hạn chế sâu bệnh, điều hoà sinh thái tiến tới phát triển
một nền nơng nghiệp hàng hố bền vững.
- Quản lý tồn bộ các chi phí đầu vào nhƣ chi phí điện năng, nhiên liệu
và các chi phí khác để tránh lảng phí, tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành dịch
vụ nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho phát triển sản xuất nông nghiệp, phát triển
kinh tế xã hội ở nông thôn.
- Xác lập một hệ thống tổ chức điều hành có hiệu quả, thực hiện phân
cấp và quản lý các cơng trình thuỷ nơng một cách khoa học phù hợp với trình
độ quản lý trong từng giai đoạn. Hệ thống quản lý trên phải đảm bảo nguyên
tắc gọn nhẹ, hiệu quả đảm bảo yêu cầu vừa phục vụ tốt cho sản xuất vừa thu
hồi đƣợc vốn đầu tƣ, tiền thuỷ lợi phí và điều hồ đƣợc lợi ích giữa các bên
liên quan.
1.1.2. Lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng các cơng trình thủy nông
1.1.2.1. ác khái niệm về ti u ch hiệu quả sử dụng các công tr nh thủy nông
Đối với dịch vụ thuỷ nông: nƣớc là sản phẩm không cạnh tranh, không
đƣợc tự do lựa chọn thị trƣờng, đối tƣợng cung và đối tƣợng cầu đã đƣợc xác
định từ trƣớc, đồng thời có sự can thiệp của cơ quan Nhà nƣớc. Trong q
trình cung cầu này, do nhiệm vụ chính trị phục vụ sản xuất nên đối tƣợng mua
không ký hợp đồng mua thì bên bán vẫn phải bán, nếu khơng sẽ gây tác hại
cho sản xuất nông nghiệp làm ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế của đất
nƣớc và mơi trƣờng sinh thái. Hoặc bên mua có ký hợp đồng mua nhƣng việc
thanh tốn chƣa hoặc khơng sịng phẳng nhƣng vì lợi ích của cả xã hội mà
bên bán vẫn phải cung cấp hàng hóa nƣớc đầy đủ. Do đó vấn đề xác định hiệu
quả cho hoạt động dịch vụ thuỷ nơng rất phức tạp, khó xác định.
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến



12

nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Hiệu quả đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ
khác nhau. Các nhà kinh tế đã đƣa ra quan điểm về hiệu quả là:
1) Thời gian là nhân tố quan trọng trong tính tốn hiệu quả;
2) Hiệu quả đƣợc xem xét ở ba góc độ: hiệu quả tài chính, xã hội và
mơi trƣờng:
3) Coi việc đánh giá dự án phát triển thông qua việc so sánh giữa lợi
ích và chi phí chứ khơng phải là thu chi đơn thuần.
Các khía cạnh đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng các cơng
trình thủy nông là: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trƣờng.
Trong đó:
Hiệu quả kinh tế : là lợi ích mang lại về kinh tế nhƣ tăng thu nhập, tăng
sản lƣợng, giảm vốn đầu tƣ xây dựng, giảm kinh phí duy tu các cơng trình
thủy nơng, mở rộng diện tích tƣới tiêu, tăng tuổi thọ sử dụng các cơng trình
thủy nơng.
Hiệu quả xã hội: tạo việc làm, tạo bình đẳng trong hƣởng thụ giữa các
thành viên trong cộng đồng hƣởng lợi cơng trình thủy lợi, thực hiện chuyển
giao kỹ thuật thơng qua tổ tự quản cơng trình do cộng đồng lập nên. Hiệu quả
xã hội đƣợc phân tích trên lợi ích tồn cục của xã hội để xem xét sự phát triển
chung của xã hội. Vì vậy, tùy theo phạm vi xem xét là vi mô hay vĩ mô mà
chú trọng đến hiệu quả kinh tế hay hiệu quả xã hội. Ở những dự án sản xuất
ra sản phẩm hàng hóa, các nhà đầu tƣ thƣờng chú ý nhiều tới hiệu quả kinh tế.
Ở những dự án phát triển nhƣ những dự án xóa đói giảm nghèo, phát triển cơ
sở hạ tầng nơng thơn, trong đó có phát triển thủy nơng, thì hiệu quả của dự án
chủ yếu tập trung vào hiệu quả kinh tế-xã hội.
Hiệu quả về môi trƣờng: Các dự án phát triển thủy nông cần hƣớng vào
việc góp phần tạo ra sự phát triển tồn diện trong nơng thơn. Nghĩa là hƣớng
đồng thời vào 3 mục tiêu sau: Một là đảm bảo lợi ích kinh tế; hai là đảm bảo



13

mục tiêu xã hội; ba là đảm bảo lợi ích mơi trƣờng nhƣ cải tạo tiểu vùng khí
hậu, chống suy thối mơi trƣờng... Đầu tƣ một cơng trình thủy lợi đƣợc coi là
đạt hiệu quả chỉ khi đồng thời cùng một lúc đáp ứng đƣợc cả mục tiêu kinh tế,
mục tiêu xã hội và mục tiêu môi trƣờng.
Xác định hiệu quả là so sánh giữa lợi ích và chi phí hơn là so sánh giữa
thu và chi thuần túy về tài chính. Quan điểm đánh giá hiệu quả gắn với việc
xem xét quá trình phát triển và tăng trƣởng cho phép đƣa ra một cách nhìn
tổng quát hơn về hiệu quả kinh tế. Một mặt, Quan điểm này phù hợp với quan
điểm truyền thống về đánh giá hiệu quả ở chổ nó cũng nhằm so sánh chi phí
bỏ ra và lợi ích thu đƣợc. Mặt khác, quan điểm này có cách nhìn nhận rộng
hơn về khái niệm chi phí và lợi ích.
Về chi phí, đƣợc quan niệm là yếu tố chi phí tiền bạc, vật chất, cơng sức
bỏ ra cho một dự án đầu tƣ, ngồi ra cịn phải tính đến chi phí phí vật chất
gián tiếp nhƣ các tác động bất lợi của dự án đầu tƣ cơng trình thủy nông đến
môi trƣờng (ô nhiểm môi trƣờng, thay đổi bất lợi cho hệ sinh thái v.v...) và
đến xã hội (tăng khoảng cách giữa giàu và nghèo, tạo sự bất công bằng trong
phân phối lại phúc lợi xã hội, gây mâu thuẫn trong cộng đồng v.v...)
Về lợi ích, quan điểm mới tính đến ba phạm trù lợi ích gồm: lợi ích kinh
tế, lợi ích xã hội và lợi ích về mơi trƣờng sinh thái. Lợi ích kinh tế bao gồm
việc đạt đƣợc kết quả, năng suất cao cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
và dịch vụ. Ở các dự án đầu tƣ thủy nơng, lợi ích kinh tế chính là sự tăng lên
của năng suất cây trồng, vật nuôi, sự đa dạng hóa sản xuất các sản phẩm nơng
nghiệp nhờ có tƣới, tiêu thủy nơng. Lợi ích xã hội thể hiện ở khả năng đảm
bảo công bằng trong phân phối nguồn nƣớc giữa các thành viên của cộng
đồng, khả năng củng cố khối đồn kết cộng đồng thơng qua tổ chức của
những ngƣời sử dụng nƣớc cơng trình thủy nơng, đồng thời đảm bảo sự bền
vững của cơng trình thủy nông thông qua các cơ chế tham gia của ngƣời



14

hƣởng lợi cơng trình vào các q trình đầu tƣ và sử dụng thành quả đầu tƣ,
thực hiện đƣợc mục tiêu ổn định xã hội. Lợi ích mơi trƣờng sinh thái là khả
năng bảo tồn và phát triển tài nguyên môi trƣờng.
Nhƣ vậy, quan niệm mới về hiệu quả đầu tƣ cho phép đánh giá toàn diện
hơn các tác động do cơng trình thủy nơng mang lại, phù hợp với chủ trƣơng
tăng cƣờng dân chủ cấp cơ sở và chiến lƣợc tăng trƣởng và phát triển bền
vững của nƣớc ta hiện nay.
1.1.2.2. ự c n thiết nâng cao hiệu quả sử dụng các công tr nh thủy nông
* Hiệu quả sử dụng các cơng trình thuỷ nơng
- Hiệu quả trong nâng cấp cơng trình thủy nơng đƣợc thể hiện bằng các
chỉ tiêu: giảm chi phí (tài chính và thời gian) đầu tƣ cho kiến thiết; giảm sự lệ
thuộc vào đầu tƣ của chính phủ; khai thác tiềm năng của cộng đồng trong huy
động đóng góp các nguồn lực (số vốn và nguồn nhân lực có thể đóng góp);
nâng cao nhận thức của các thành viên trong cộng đồng về quản lý sử dụng,
khai thác cơng trình thủy nơng.
- Hiệu quả trong khai thác, sử dụng cơng trình thủy nơng đƣợc thể hiện
bằng các chỉ tiêu: Tổng diện tích tƣới; giá thành của cơng trình tính trên một
hecta đƣợc tƣới; mức tăng về năng suất cây trồng và năng suất vật nuôi do
tƣới tiêu mang lại; mức tăng vụ do tƣới tiêu mang lại đi liền với mức độ đa
dạng hóa cây trồng, vật nuôi; mức độ phát triển các ngành khác do sử dụng
nguồn nƣớc ở cơng trình.
- Hiệu quả về môi trƣờng sinh thái thể hiện việc sử dụng hợp lý nguồn
tài nguyên đất, tài nguyên nƣớc, tác động của u cầu phát huy hiệu quả cơng
trình đến việc bảo vệ môi trƣờng và cân bằng sinh thái.
* Những vấn đề cần lƣu ý khi tính tốn hiệu quả sử dụng các cơng
trình thủy nơng.

Do cơng trình thủy nơng có những nét đặc thù về kinh tế và kỹ thuật,


15

ngồi việc tính tốn và đánh giá các chỉ số kinh tế tài chính đơn thuần nhƣ
suất đầu tƣ trên một hecta tƣới, tiêu của cơng trình, mức đầu tƣ trên một hecta
diện tích gieo trồng v.v... Việc tính tốn hiệu quả kinh tế-xã hội của cơng
trình thủy nơng cần phải lƣu ý các vấn đề sau đây:
- Cơng trình thủy nông đƣợc sử dụng lâu dài. Thời gian phục vụ của
cơng trình thủy nơng tùy theo tính chất kiên cố của hạng mục cơng trình
và chất lƣợng quản lý và khai thác cơng trình, mà có thể dài hay ngắn.
- Cơng trình thủy nơng phát sinh tác dụng trực tiếp và gián tiếp, là biện
pháp hàng đầu để phát triển kinh tế nơng nghiệp. Vì thế, nó thƣờng là hợp
phần không thể thiếu đƣợc của hầu hết các dự án xóa đói giảm nghèo ở các
vùng nơng thơn. Việc xem xét lợi ích và chi phí của cơng trình thủy nơng phải
dựa trên quan điểm tồn diện, kết hợp lợi ích trƣớc mắt và lợi ích lâu dài, lợi
ích trực tiếp với lợi ích gián tiếp của cơng trình. Cần nhấn mạnh tính chất
thủy nơng là biện pháp hàng đầu để xem xét, phân tích.
Cơng trình thủy nơng mang tính chất xã hội sâu rộng cả trong xây
dựng, quản lý và sử dụng. Nhiều ngƣời và nhiều cộng đồng đƣợc lợi từ cơng
trình. Cơng trình trải rộng, liên quan đến tài nguyên đất và nƣớc, sinh vật của
vùng mà cơng trình phục vụ. Do đó, khi tính tốn hiệu quả của cơng trình
thủy nơng cần phải chú ý đến tính xã hội, tính sinh thái của cơng trình, xem
xét lợi ích xã hội, lợi ích mơi trƣờng sinh thái theo quan điểm tồn diện; cần
coi trọng cả lợi ích và chi phí có tính định lƣợng và định tính
1.1.2.3. ác yếu tố ảnh h

ng ến hiệu quả sử dụng các công tr nh thủy nông


* Yếu tố tự nhiên (nƣớc):
- Tác dụng cơ học của nƣớc tới cơng trình thủy nông là áp lực nƣớc ở
dạng tĩnh hoặc động. Trong đó, áp lực thủy tĩnh thƣờng là lớn nhất và thƣờng
đóng vai trị quyết định đến điều kiện làm việc và ổn định của cơng trình.
- Tác dụng lý, hóa học của nƣớc thể hiện ở nhiều dạng khác nhau nhƣ


16

dịng nƣớc có thể bào mịn cơng trình, đặc biệt khi dịng nƣớc có lƣu tốc lớn
và nhiều bùn cát. ở nơi có lƣu tốc lớn và do kết cấu cơng trình thủy nơng có
thể sinh ra lƣu vực chân khơng, gây hiện tƣợng xâm thực bề mặt cơng trình.
Các bộ phận làm bằng kim loại có thể bị rỉ, phần bê tơng có thể bị nƣớc thấm
xâm thực. Dƣới tác dụng của dịng nƣớc làm cho nền cơng trình có thể bị sói
mịn cơ học, hóa học lơi cuốn đất làm rỗng nền, hoặc hòa tan các chất trong
nền có thạch cao, muối và các chất hịa tan khác.
- Tác dụng sinh học của nƣớc: Các sinh vật sống có thể bám vào các
cơng trình thủy nơng làm mục nát gỗ, bê tông, đá, mối làm rỗng thân đê, thân
đập, làm sập nền cơng trình.
* Yếu tố xã hội : Bao gồm các đặc điểm và các yếu tố xã hội liên quan
đến ngƣời sử dụng nhƣ tính cộng đồng, trình độ kỹ thuật, tập qn canh tác
của nơng dân. Đặc biệt những ngƣời dễ bị tổn thƣơng có ảnh hƣởng lớn đến
hiệu quả quản lý và sử dụng cơng trình thủy nơng.
* Yếu tố tổ chức quản lý và sử dụng : Trình độ quản lý và năng lực
chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và trình độ nhận thức nơng dân đây là
nhân tố có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả của cơng trình.
* Yếu tố kỹ thuật : Bao gồm công nghệ đƣợc áp dụng vào cơng trình thủy
nơng nhƣ tƣới tiêu tự chảy hay bơm đẩy, tƣới ngầm, tƣới tràn hay tƣới phun.
* Điều kiện thi cơng : Các cơng trình thủy nông vô cùng phức tạp, địa
điểm xây dựng thƣờng là ở ngay lịng sơng, lịng suối, ln ln bị nƣớc lũ,

nƣớc ngầm uy hiếp, vấn đề dẫn dòng, tháo lũ, giải quyết nƣớc ngầm, hố móng
ở sâu xử lý nền móng phức tạp kéo dài, nên có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả
khai thác và sử dụng cơng trình.
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng công trình thủy nơng
1.2.1. Tổng quan về sử dụng các cơng trình thuỷ nơng ở Việt Nam
1.2.1.1. T nh h nh sử dụng công tr nh thủy nông sau cách mạng tháng Tám
Sau khi thống nhất đất nƣớc và đi lên xây dựng xã hội chủ nghĩa thì


×