Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện yên lập tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN NGỌC NGHIÊM

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Hà Nội, 2019


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.


Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ... tháng 5 năm 2019
Ngƣời cam đoan

Trần Ngọc Nghiêm


ii

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng, tôi xin gửi lời cảm ơn
đến Ban Giám hiệu, phịng Đào tạo sau Đại học, q thầy cơ của Trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp và Ban Giám đốc, Khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh đã
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để hồn
thành luận văn.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy hƣớng dẫn khoa học PGS. TS.
Nguyễn Văn Tuấn, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp tơi có những
định hƣớng đúng đắn trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ cùng cán bộ và nhân viên các phòng ban
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu thực tế vấn đề, chia sẻ các ý
kiến, kinh nghiệm một cách chân thành trong q trình tơi thực hiện và hồn
thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin gửi những tình cảm và lịng biết ơn sâu sắc nhất đến
gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn bên cạnh, động viên tôi trong suốt q
trình tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn của mình.
Do điều kiện thời gian và khả năng cịn hạn chế, tác giả xin chân thành
lắng nghe những chỉ dẫn, đóng góp để luận văn ngày càng hồn thiện hơn.

Hà Nội, ngày … tháng 5 năm 2019
Tác giả

Trần Ngọc Nghiêm


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
Đ T VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ ................................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................ 4
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan .............................................................. 4
1.1.2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng.................................. 6
1.1.3. Nội dung công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................. 8
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng ...... 10
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản lý dự án đầu tư xây
dựng......................................................................................................... 11
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .............................. 12
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ....................................... 12
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng ở một số địa phương ở
Việt Nam ......................................................................................................... 16
1.2.3. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan............................................. 19

Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 24
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Yên Lập .................................................. 24
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 24
2.1.2. Địa hình ................................................................................................ 26
2.1.3. Khí hậu, thuỷ văn, sơng ngịi............................................................... 26


iv

2.1.4. Đặc điểm về đất đai ............................................................................. 27
2.2. Các đặc điểm kinh tế, xã hội của huyện Yên Lập................................ 28
2.2.1. Đặc điểm dân số, lao động .................................................................. 28
2.2.2. Hệ thống Cơ sở hạ tầng....................................................................... 30
2.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Yên Lập ................................ 31
2.3. Đặc điểm cơ bản của Ban QLDA đầu tƣ xây dựng huyện Yên Lập ... 32
2.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban QLDA đầu tư xây dựng
huyện Yên Lập ................................................................................................ 32
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Yên Lập ........................................................................................................... 33
2.3.3. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Lập ........... 36
2.3.4. Đặc điểm nguồn nhân lực Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập.......... 38
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 40
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 40
2.4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu ................................................. 41
2.4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu........................................................... 41
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 41
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHÊN CỨU................................................................ 43
3.1. Thực trạng triển khai các dự án đầu tƣ tại Ban QLDA ĐTXD huyện
Yên Lập ....................................................................................................... 43
3.1.1. Số lượng các dự án thực hiện tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập ...43

3.1.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA ĐTXD
huyện Yên Lập ................................................................................................ 45
3.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập ....................................................... 72
3.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật............................................... 72
3.2.2. Kinh phí đầu tư cho dự án ................................................................... 73
3.2.3. Năng lực của Ban QLDA, cán bộ QLDA ........................................... 75


v

3.2.4. Năng lực của các Nhà thầu ................................................................. 77
3.2.5. Công tác kiểm tra giám sát ................................................................. 80
3.3. Đánh giá chung về công tác QLDA ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD
huyện Yên Lập ............................................................................................ 81
3.3.1. Những thành công................................................................................ 81
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................ 82
3.4. Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập ............................................................ 84
3.4.1. Nâng cao năng lực chuyên môn chuyên môn của cán bộ QLDA ..... 84
3.4.2. Hồn thiện quy trình QLDA tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập. 85
3.4.3. Tăng cường chất lượng công tác lập báo cáo Chủ trương đầu tư,
thẩm định nội bộ, Lập báo cáo nghiên cứu khả thi...................................... 85
3.4.4. Tăng cường chất lượng công tác quản lý về đấu thầu theo trách
nhiệm được phân công, phân cấp ................................................................. 86
3.4.5. Tăng cường chất lượng lãnh đạo, chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng .................................................................... 87
3.4.6. Tăng cường chất lượng công tác quản lý, sử dụng vốn và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công ................................................................ 88
3.4.7. Tăng cường công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ........ 89

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QLDA ĐTXD

: Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

CBQL

: Cán bộ quản lý

ĐTPT

: Đầu tƣ phát triển

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND - UBND

: Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân

KH


: Khách hàng

KH&ĐT

: Kế hoạch và Đầu tƣ

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

ĐTXD

: Đầu tƣ xây dựng

ATLĐ

: An toàn lao động


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Đất đai phân theo mục đích sử dụng huyện Yên Lập giai đoạn
2016 - 2018 ........................................................................................... 27
Bảng 2.2. Dân số và lao động của huyện Yên Lập (2018) ............................. 29
Bảng 2.3. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Lập (2016 - 2018) ................................ 31
Bảng 3.1. Một số dự án đầu tƣ thực hiện tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên
Lập giai đoạn (2014 - 2018) ............................................................................ 43
Bảng 3.2. Số lƣợng dự án đầu tƣ đƣợc phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ giai đoạn
2014 - 2018...................................................................................................... 49
Bảng 3.3. Số lƣợng các DAĐT đƣợc phê duyệt giai đoạn 2014 - 2018 ......... 51
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả đấu thầu trong các năm 2014 - 2018 ................. 57
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả quản lý chất lƣợng các dự án giai đoạn 2014 - 2018 ..64
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện vốn trong giai đoạn 2014 - 2018 ....................... 68
Bảng 3.7. Tình hình điều chỉnh dự án trong giai đoạn 2014 - 2018 ............... 70
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp phiếu khảo sát dành cho cán bộ quản lý về hệ thống
quy phạm pháp luật ......................................................................................... 73
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp phiếu khảo sát vể kinh phí đầu tƣ cho dự án ......... 74
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp phiếu khảo sát về năng lực của Ban QLDA và cán
bộ QLDA ......................................................................................................... 76
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp phiếu khảo sát về năng lực của Nhà thầu ............ 79
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp phiếu khảo sát về công tác giám sát..................... 80


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng ...................................... 7
Hình 1.2. Các chủ thể tham gia quản lý thực thi DA XDCB ............................ 9
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện n Lập tỉnh Phú Thọ ........................... 25
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập .......... 36
Hình 3.1. Quy trình thực hiện dự án giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ở Ban QLDA

ĐTXD huyện Yên Lập .................................................................................... 46
Hình 3.2. Quy trình thực hiện cơng tác quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu
tƣ ở Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập ......................................................... 48
Hình 3.3. Quy trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu.............. 55
Hình 3.4. Quy trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức chào hàng cạnh tranh và
đấu thầu rộng rãi trong nƣớc ........................................................................... 56
Hình 3.5. Quy trình quản lý chất lƣợng dự án đầu tƣ xây dựng ..................... 63
Hình 3.6. Quy trình quản lý kinh phí thực hiện dự án .................................... 66
Hình 3.7. Quy trình trình phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành ................. 71


1

Đ T VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một hoạt động hết sức quan trọng nhằm tạo
ra hệ thống cơ sở hạ tầng và tài sản cố định phục vụ cho sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của đất nƣớc. Đầu tƣ XDCB thƣờng đƣợc tổ chức triển khai
theo các dự án đầu tƣ và đƣợc quản lý theo những quy định bắt buộc của pháp
luật. Công tác quản lý các dự án đầu tƣ XDCB có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong việc đảm bảo các cơng trình xây dựng đƣợc triển khai đúng tiến độ,
đúng chất lƣợng và tiết kiệm chi phí.
Xuất phát điểm là huyện miền núi nhiều khó khăn, hệ thống cơ sở hạ
tầng cịn yếu kém, các ngành kinh tế kém phát triển. Muốn thoát nghèo, Yên
Lập xác định phải tập trung ƣu tiên đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng, trong đó
việc huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế cho đầu tƣ XDCB là
nhiệm vụ quan trọng.
Thời gian qua, ngoài thực hiện các chính sách của trung ƣơng và của
tỉnh, Yên Lập đã chủ động triển khai thực hiện các biện pháp hỗ trợ doanh

nghiệp và các nhà đầu tƣ nhƣ tích cực cải cách hành chính, thực hiện các cơ
chế đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án… Từ đó, đã triển khai
thực hiện thành cơng các dự án cơng trình trọng điểm, giải tỏa “điểm nghẽn”
cản trở sự phát triển của địa phƣơng. Trong đó, nổi bật nhất là việc đầu tƣ xây
dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng Cụm công nghiệp Lƣơng Sơn và Cụm
công nghiệp thị trấn Yên Lập, giúp địa phƣơng phát huy tiềm năng về đất đai,
nguồn nhân lực và đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
Từ sự chủ động, quyết liệt trong chỉ đạo điều hành, huyện Yên Lập đã
đạt đƣợc những kết quả nổi bật trong thực hiện 3 đột phá chiến lƣợc theo tinh
thần Đảng bộ huyện lần thứ XXIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 là đầu tƣ kết cấu hạ


2

tầng; đào tạo nguồn nhân lực và phát triển kinh tế đồi rừng. Trong đó, xác
định phát triển kết cấu hạ tầng là khâu đột phá có vai trị nền tảng quan trọng,
huyện Yên Lập đã dồn sức huy động nhiều nguồn lực cho đầu tƣ xây dựng,
nhất là ƣu tiên cho các cơng trình cơ sở hạ tầng trọng điểm. Nhờ đó, hệ thống
kết cấu hạ tầng của huyện từng bƣớc đƣợc đổi mới, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Lập là đơn vị thay mặt UBND huyện
quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn của huyện. Trong quá trình
thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về quản lý đầu tƣ xây dựng, Ban
QLDA ĐTXD huyện Yên Lập trong những năm qua tuy đạt đƣợc những kết
quả nhất định nhƣng vẫn còn những tồn tại hạn chế cần đƣợc khắc phục.
Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng vẫn chƣa thật sự đáp ứng tốt các yêu
cầu của thực tế, khó đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc của Ban trong thời gian tới,
cần phải hoàn thiện hơn nữa.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên tơi chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác
quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Lập, tỉnh

Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở hệ đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng huyện Yên Lập,
luận văn đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Ban QLDA huyện huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban
QLDA đầu tƣ xây dựng huyện Yên Lập.


3

- Chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng huyện Yên Lập.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng huyện Yên Lập trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng và các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác này tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng
huyện Yên Lập.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Phạm vi về nội dung
Công tác QLDA đƣợc nghiên cứu trong luận văn bao gồm các nội dung:
- Công tác đề xuất và phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ XD;
- Công tác quản lý xây dựng và thẩm định DA;

- Công tác quản lý triển khai thực thi DA;
- Công tác quản lý nghiệm thu, bàn giao đƣa cơng trình vào sử dụng.
 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong phạm vi huyện huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
 Phạm vi về thời gian
- Số liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập trong giai đoạn 2016 - 2018.
- Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ điều tra, khảo sát năm 2019.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
- Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban QLDA đầu
tƣ xây dựng huyện Yên Lập.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
Ban QLDA đầu tƣ xây dựng huyện Yên Lập.
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban
QLDA đầu tƣ xây dựng huyện Yên Lập trong thời gian tới.


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về dự án
Dự án là một tập hợp hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải đƣợc
thực hiện với phƣơng pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ
nhằm tạo ra một thực thể mới.
Dự án là tập hợp các hoạt động nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định,
trong q trình thực hiện mục tiêu đó cần có các nguồn lực đầu vào và kết quả
thu đƣợc là các đầu ra.

Dự án đƣợc coi là một đơn vị cơ bản của một chƣơng trình nhất định để
quản lý theo những cách thức, nguồn lực và kết quả riêng biệt.
Các dự án thƣờng có những đặc điểm sau đây:
- Mang những yếu tố không chắc chắn và rủi ro;
- Chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định;
- Yêu cầu có sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng;
- Một dự án cá biệt có thể là một phần của một dự án lớn;
- Trong quá trình triển khai thực hiện, các mục tiêu và đặc điểm kết quả
một số dự án có thể đƣợc xác định lại;
- Kết quả của dự án có thể là một sản phẩm hoặc một số đơn vị của sản phẩm;
- Bộ máy tổ chức quản lý dự án chỉ là tạm thời và đƣợc thành lập trong
thời gian thực hiện dự án;
- Sự tƣơng tác giữa các hoạt động dự án có thể phức tạp.
1.1.1.2. Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể nhằm tạo ra các tài sản cố định
(khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị). Kết quả của các hoạt


5

động Xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất, phục vụ
nhất định.
1.1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Điều 3, Luật Xây dựng (2014), dự án đầu tƣ xây dựng là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển,
duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn
và chi phí xác định.
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả

thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
Trong đó, Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án
đầu tƣ xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công
xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu,
bàn giao đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình
xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
1.1.1.4. Quản lý dự án
Quản lý dự án (Project Management - PM) là công tác hoạch định, theo
dõi và kiểm sốt tất cả những khía cạnh của một dự án và kích thích mọi
thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của dự án
đúng thời hạn với các chi phí, chất lƣợng và thời gian dự kiến.
Quản lý dự án (QLDA) là công việc áp dụng các chức năng và hoạt
động của quản lý vào các giai đoạn trong cả vòng đời của dự án nhằm đạt
đƣợc những mục tiêu đã đề ra.
Quản lý dự án là một q trình phức tạp, khơng có sự lặp lại, nó khác
hồn tồn so với việc quản lý công việc thƣờng ngày của một nhà hàng, một
công ty sản xuất hay một nhà máy - bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các
quy tắc chặt chẽ và đƣợc xác định rõ của công việc.


6

Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cùng với xu hƣớng hội nhập
khu vực hóa, tồn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tƣ
xây dựng. Công tác quản lý đầu tƣ xây dựng ngày càng trở nên phức tạp địi
hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ
mơn liên quan. Do đó, cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đòi hỏi phải có
sự phát triển sâu rộng và mang tính chun nghiệp hơn mới có thể đáp ứng
nhu cầu xây dựng các cơng trình dân dụng ở nƣớc ta trong thời gian tới.
Thực tiễn đó đã thúc đẩy sự ra đời một cơng việc mới mang tính

chun nghiệp thực sự: Quản lý dự án - một nghề địi hỏi tính tổng hợp và
chuyên nghiệp từ các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tƣ vấn, kể cả
trong nƣớc và nƣớc ngoài.
1.1.2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Quá trình hình thành và triển khai thực hiện một dự án đầu tƣ xây dựng
trải qua 3 giai đoạn chính: giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực hiện đầu
tƣ và kết thúc đầu tƣ dự án. Nội dung của q trình này đƣợc mơ tả vắn tắt
trên hình 1.1.
Các bƣớc cơng việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn đƣợc tiến
hành tuần tự trên cơ sở giai đoạn sau kế thừa những sản phẩm của giai đoạn
trƣớc, triển khai chi tiết chủ trƣơng thực hiện mà giai đoạn trƣớc đã đề ra,
đảm bảo tính đồng bộ cho toàn bộ dự án.
Trong 03 giai đoạn trên, giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ có thể coi là giai
đoạn quan trọng nhất của một dự án. Tuy chi phí cho giai đoạn này chỉ chiếm
khoảng 15% tổng mức đầu tƣ dự án (hoặc < 15% đối với dự án có thực hiện
cơng tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ) nhƣng toàn bộ tiền đề của dự án
đều nằm trong giai đoạn này. Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, vấn đề
chất lƣợng, tính chính xác của các kết quả nghiên cứu, khảo sát, tính tốn và
dự đốn làm cơ sở đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ (mục tiêu đầu tƣ, quy mô đầu tƣ,


7

tổng mức đầu tƣ…) là quan trọng nhất. Trong quá trình lập dự án phải dành
đủ thời gian và nhiều phƣơng pháp tính tốn để xác định rõ quy mơ của dự án,
mức độ chính xác càng cao thì hiệu quả đầu tƣ của dự án càng lớn.

Hình 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
Đối với giai đoạn thực hiện dự án tiến độ triển khai thực hiện các công
việc trong giai đoạn này là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này khối lƣợng

công việc và chi phí đầu tƣ chiếm tỷ trọng rất lớn (khoảng 75% tổng mức đầu
tƣ của dự án), đối với nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách của nhà nƣớc, việc quản
lý và sử dụng chi phí này hợp lý, đảm bảo tiến độ giải ngân là điều quan
trọng, việc chậm triển khai dự án không đáp ứng tiến độ giải ngân sẽ không
đạt đƣợc mục tiêu đầu tƣ đề ra.
Trong khi đối với nguồn vốn do doanh nghiệp huy động, nguồn vốn
này sẽ nằm khê đọng trong suốt khoảng thời gian thực hiện đầu tƣ (thời điểm


8

này nguồn vốn không sinh lời), việc thực hiện dự án tùy thuộc rất nhiều vào
kế hoạch huy động vốn của doanh nghiệp. Thời gian thực hiện đầu tƣ càng
kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Lại thêm những tổn thất do
thời tiết gây ra đối với vật tƣ, thiết bị chƣa hoặc đang đƣợc thi cơng, đối với
các cơng trình đang đƣợc xây dựng dở dang.
Giai đoạn kết thúc dự án vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện
đầu tƣ (giai đoạn sản xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm đạt đƣợc các mục tiêu
của dự án. Nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tƣ tạo ra đảm bảo tính
đồng bộ, giá thành thấp, chất lƣợng tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích hợp,
với quy mơ tối ƣu thì hiệu quả hoạt động của các kết quả này và mục tiêu của
dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động của
các kết quả đầu tƣ. Làm tốt công tác của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và thực
hiện đầu tƣ thuận lợi cho quá trình tổ chức quản lý phát huy tác dụng của các
kết quả đầu tƣ.
Công tác cuối cùng trong quá trình quản lý dự án là tổ chức thanh, quyết
tốn dự án hồn thành, việc thanh quyết tốn nhằm xác định lại tổng số vốn đã
đƣa vào đầu tƣ dự án, tài sản thành lập sau quá trình đầu tƣ nhằm phục vụ cơng
tác vận hành, bảo trì, duy tu sửa chữa sau khi đƣa cơng trình vào sử dụng.
1.1.3. Nội dung công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.1.3.1. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư
Công tác này bao gồm các công việc chính:
- Lập báo cáo và thẩm định chủ trƣơng đầu tƣ;
- Lập dự án đầu tƣ;
- Thuyết minh dự án đầu tƣ;
- Lập nhiệm vụ thiết kế cơ sở;
- Trình duyệt dự án đầu tƣ;
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
- Điều chỉnh dự án đầu tƣ.


9

1.1.3.2. Quản lý việc thực hiện dự án đầu tư
Công tác quản lý thực hiện dự án đầu tƣ XDCB có rất nhiều chủ thể
cùng tham gia và đƣợc mơ tả trên hình 1.2.

Hình 1.2. Các chủ thể tham gia quản lý thực thi DA XDCB
Nội dung quản lý thực hiện dự án nói chung gồm:
- Quản lý chất lƣợng;
- Quản lý tiến độ;
- Quản lý khối lƣợng;
- Quản lý chi phí;
- Quản lý an tồn lao động;
- Quản lý môi trƣờng;
- Quản lý rủi ro…

Riêng đối với các dự án đầu tƣ XDCB, theo các quy định hiện nay, bao
gồm các nội dung cụ thể nhƣ sau:
- Quản lý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự toán, tổng dự tốn cơng trình;

- Quản lý việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn, tổng dự tốn xây
dựng cơng trình;
- Quản lý việc xin giấy phép xây dựng cơng trình;


10

- Quản lý việc tuyển chọn nhà thầu và hợp đồng thực hiện dự án;
- Quản lý thi công xây dựng cơng trình (quản lý về chất lƣợng; quản lý
về tiến độ; quán lý về khối lƣợng; quản lý ATLĐ; quản lý vệ sinh môi trƣờng;
quản lý nhân lực và quản lý thơng tin);
- Quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình;
- Quản lý rủi ro;
- Các nội dung quản lý khác (nếu có).
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.4.1. Tiêu chí đánh giá về mặt tiến độ
Quá trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng trải qua 3 bƣớc: chuẩn bị đầu
tƣ, thực hiện đầu tƣ và kết thúc đầu tƣ.
Việc quản lý về mặt tiến độ đảm bảo quá trình triển khai dự án từ bƣớc
chuẩn bị đầu tƣ đến khi hoàn thành, quyết tốn dự án khơng vƣợt q thời
gian quy định.
Dự án đƣợc thực hiện theo đúng tiến độ đặt ra sẽ mang lại hiệu quả
kinh tế cao. Do đó, việc thực hiện các bƣớc khảo sát, thiết kế, GPMB, thi
công xây dựng… phải đƣợc thực hiện theo đúng kế hoạch đặt ra. Bất kỳ công
việc nào chậm tiến độ sẽ kéo theo các cơng việc khác bị chậm theo.
1.1.4.2. Tiêu chí đánh giá về mặt chất lượng
- Dự án đầu tƣ, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công phải
đƣợc lập theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và các yêu cầu về quản lý
chất lƣợng xây dựng cơng trình, đƣợc cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt theo đúng các quy định của nhà nƣớc về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng

công trình.
- Dự án đầu tƣ phải đƣợc triển khai và quản lý theo đúng các quy định
của nhà nƣớc về quản lý dự án và quản lý chất lƣợng công trình xây dựng,
đƣợc nghiệm thu và bàn giao sử dụng theo đúng quy định.


11

- Trong quá trình vận hành, Chủ đầu tƣ, đơn vị sử dụng phải thực hiện cơng
tác bảo trì theo đúng quy trình bảo trì đƣợc lập để tăng tuổi thọ cho cơng trình.
1.1.4.3. Tiêu chí về quản lý chi phí
Một dự án đƣợc đánh giá là đạt hiệu quả KT - XH khi đạt đƣợc mục
tiêu đầu tƣ với chi phí đầu tƣ thấp.
Do vậy, việc lựa chọn các đơn vị tƣ vấn, đơn vị thi cơng có trình độ
năng lực cao với nguồn lực dồi dào và dây chuyền công nghệ hiện đại sẽ đem
lại những sản phẩm tốt, đáp ứng tiến độ với chi phí đầu tƣ thấp.
1.1.4.4. Tiêu chí về phát sinh
Dự án có chủ trƣơng đầu tƣ rõ ràng, hợp lý, đƣợc điều tra, khảo sát theo
đúng nhiệm vụ và phƣơng án khảo sát đã đƣợc phê duyệt, hồ sơ thiết kế đảm
bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành, đƣợc cơ quan chức năng thẩm
định kỹ càng sẽ tránh phải điều chỉnh thiết kế, hạn chế nhiều rủi ro và phát
sinh chi phí trong quá trình thực hiện.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là một quá trình phức tạp, chịu ảnh
hƣởng của nhiều yếu tố từ khách quan đến chủ quan.
Các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến công tác quản lý các dự án đầu tƣ
XDCB về cơ bản bao gồm:
- Các quy định của hệ thống pháp luật, Thủ tục hành chính;
- Kinh phí cho triển khai các hoạt động của dự án;
- Năng lực của đội ngũ cán bộ QLDA;

- Trình độ năng lực của các nhà thầu;
- Bối cảnh thực tế;
- Cơng luận và thái độ của các nhóm có liên quan.
Tùy tính chất của từng dự án, giai đoạn thực hiện mà sự ảnh hƣởng của
các yếu tố trên thể hiện khác nhau.


12

1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới
1.2.1.1. Kinh nghiệm của nước Cộng hòa Pháp
Nƣớc Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tƣơng đối nghiêm ngặt
và hoàn chỉnh về quản lý giám sát và kiểm tra chất lƣợng cơng trình xây dựng.
Pháp luật của nƣớc Cộng hịa Pháp quy định các cơng trình có trên 300
ngƣời hoạt động, độ cao hơn 28 m, nhịp rộng hơn 40m, kết cấu cổng sân
vƣờn ra trên 200 m và độ sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc
kiểm tra giám sát chất lƣợng có tính bắt buộc và phải th một cơng ty kiểm
tra chất lƣợng đƣợc chính Phủ cơng nhận để đảm đƣơng phụ trách và kiểm tra
chất lƣợng cơng trình.
Ngồi ra, tƣ tƣởng quản lý chất lƣợng của nƣớc Pháp là "Ngăn ngừa là
chính". Do đó, để quản lý chất lƣợng các cơng trình xây dựng, Pháp u cầu
bảo hiểm bắt buộc đối với các cơng trình này. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chối
bảo hiểm khi cơng trình xây dựng khơng có đánh giá về chất lƣợng của các
cơng ty kiểm tra để đƣợc công nhận. Họ đƣa ra các công việc và các giai đoạn
bắt buộc phải kiểm tra để ngăn ngừa các nguy cơ có thể xảy ra chất lƣợng
kém. Kinh phí chi cho kiểm tra chất lƣợng là 2% tổng giá thành.
Tất cả các chủ thể tham gia xây dựng cơng trình bao gồm chủ đầu tƣ,
thiết kế, thi công, kiểm tra chất lƣợng, sản xuất bán thành phẩm, tƣ vấn giám
sát đều phải mua bảo hiểm nếu không sẽ bị cƣơng chế. Chế độ bảo hiểm bắt

buộc của chính mình, lợi ích hợp pháp của Nhà nƣớc và của khách hàng [39].
1.2.1.2. Kinh nghiêm của Hoa Kỳ
Quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng theo quy định của Pháp Luật
Mỹ rất đơn giản vì Mỹ dùng mơ hình 3 bên để quản lý chất lƣợng cơng trình
xây dựng.
Bên thứ nhất là các nhà thầu (thiết kế, thi cơng...) tự chứng nhận chất
lƣợng sản phẩm của mình.


13

Bên thứ hai là khách hàng giám sát và chấp nhận về chất lƣợng sản
phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng hay không.
Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh giá độc lập nhằm định lƣợng các
tiêu chuẩn về chất lƣợng phục vụ cho việc bảo hiểm hoặc giải quyết tranh chấp.
Giám sát viên phải đáp ứng tiêu chuẩn về mặt trình độ chun mơn, có
bằng cấp chun ngành; chứng chỉ do Chính phủ cấp; kinh nghiệm làm việc
thực tế 03 năm trở lên; phải trong sạch về mặt đạo đức và không đồng thời là
cơng chức Chính Phủ [39].
1.2.1.3. Kinh nghiệm của Liên bang Nga
Luật xây dựng đô thị của Liên bang Nga quy định cụ thể về quản lý
chất lƣợng công trình xây dựng. Theo đó việc giám sát xây dựng đƣợc tiến
hành trong quá trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng cơ
bản nhằm kiểm tra sự phù hợp của các cơng việc đƣợc hồn thành với hồ sơ
thiết kế, với các quy định trong nguyên tắc kỹ thuật, các kết quả khảo sát cơng
trình và các quy định về sơ đồ mặt bằng xây dựng của khu đất.
Giám sát xây dựng đƣợc tiến hành đối với đối tƣợng xây dựng. Chủ
xây dựng hay bên đặt hàng có thể thuê ngƣời thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ
thiết kế để kiểm tra sự phù hợp các cơng việc đã hồn thành với hồ sơ thiết
kế. Bên thực hiện xây dựng có trách nhiệm thơng báo cho các cơ quan giám

sát xây dựng nhà nƣớc về từng trƣờng hợp xuất hiện các sự cố trên cơng trình
xây dựng.
Việc giám sát phải đƣợc tiến hành ngay trong quá trình xây dựng cơng
trình, căn cứ vào cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem
công trình đó có bảo đảm án tồn hay khơng. Việc giám sát khơng thể diễn ra
sau khi hồn thành cơng trình.
Khi phát hiện thấy những sai phạm về cơng việc kết cấu, các khu vực
kỹ thuật cơng trình, chủ xây dựng hay bên đặt hàng có thể yêu cầu giám sát


14

lại sự an toàn các kết cấu và các khu vực mạng lƣới bảo đảm kỹ thuật cơng
trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã có. Các biên bản kiểm tra các công
việc, kết cấu và các khu vực mạng lƣới bảo đảm kỹ thuật cơng trình đƣợc lập
chỉ sau khi đã khắc phục đƣợc các sai phạm.
Việc giám sát xây dựng của cơ quan nhà nƣớc đƣợc thực hiện khi xây
dựng các cơng trình xây dựng cơ bản mà hồ sơ thiết kế của các cơng trình đó sẽ
đƣợc các cơ quan nhà nƣớc thẩm định hoặc là hồ sơ thiết kế kiểu mầu; cải tạo,
sửa chữa các cơng trình xây dựng nếu hồ sơ thiết kế của cơng trình đó đƣợc cơ
quan nhà nƣớc thẩm định; xây dựng các cơng trình quốc phịng theo sắc lệnh
của Tổng thống Liên bang Nga. Những ngƣời có chức trách thực hiện giám sát
xây dựng nhà nƣớc có quyền tƣ do ra vào đi lại tại các cơng trình xây dựng cơ
bản trong thời gian hiệu lực giám sát xây dựng nhà nƣớc [39].
1.2.1.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc
Bắt đầu thực hiện giám sát trong lĩnh vực xây dựng cơng trình từ những
năm 1988. Vấn đề quản lý chất lƣợng công trình đƣợc quy định trong luật xây
dựng Trung Quốc.
Phạm vi giám sát xây dựng các hạng mục cơng trình của Trung Quốc
rất rộng, thực hiện ở các giai đoạn, nhƣ: Giai đoạn nghiên cứu tính khả thi

thời kỳ trƣớc khi xây dựng, giai đoạn thiết kế cơng trình, thi cơng cơng trình
và bảo hành cơng trình - giám sát các cơng trình xây dựng, kiến trúc. Ngƣời
phụ trách đơn vị giám sát đều không đƣợc kiêm nhiệm làm việc ở cơ quan
nhà nƣớc. Các đơn vị thiết kế và thi công, đơn vị chế tạo thiết bị và cung cấp
vật tƣ của cơng trình đều chịu sự giám sát.
Quy định chất lƣợng khảo sát, thiết kế, thi cơng cơng trình phải phù
hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn Nhà nƣớc, Nhà nƣớc chứng nhận hệ thống
chất lƣợng đối với đơn vị hoạt động xây dựng. Tổng thầu phải chịu trách
nhiệm toàn diện về chất lƣợng trƣớc chủ đầu tƣ. Đơn vị khảo sát thiết kế, thi


15

cơng chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình thực hiện; chỉ đƣợc bàn giao
cơng trình đƣa vào sử dụng sau khi đã nghiệm thu. Quy định về bảo hành, duy
tu cơng trình, thời gian bảo hành do Chính Phủ quy định.
Đối với hai chủ thể quan trọng nhất là Chính quyền và các tổ chức cá
nhân làm ra sản phẩm xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thể hiện rất rõ
trong các quy định của Luật xây dựng là Chính quyền là đơn vị quan trọng
nhất giám sát chất lƣợng các cơng trình [39].
1.2.1.5. Kinh nghiệm của Singapore
Chính quyền Singapore quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các dự án
đầu tƣ xây dựng. Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tƣ phải thoản mãn các
yêu cầu về quy hoạch xây dựng, an tồn, phịng, chống cháy nổ, giao thơng,
mơi trƣờng thì mới đƣợc cơ quan quản lý về xây dựng phê duyệt.
Ở Singapore khơng có đơn vị giám sát xây dựng hành nghề chuyên
nghiệp. Giám sát xây dựng cơng trình do một kiến trúc sƣ, kỹ sƣ chuyên
ngành thực hiện. Họ nhận sự ủy quyền của Chủ đầu tƣ, thực hiện việc quản lý
giám sát trong suốt q trình thi cơng xây dựng cơng trình. Theo quy định của
Chính phủ thì đối với cả 02 trƣờng hợp Nhà nƣớc đầu tƣ hoặc cá nhân đầu tƣ

đầu bắt buộc phải thực hiện giám sát. Do vậy, các chủ đầu tƣ phải mời kỹ sƣ
tƣ vấn giám sát để giám sát cơng trình xây dựng.
Đặc biệt, Singapore u cầu rất nghiêm khắc về tƣ cách của kỹ sƣ giám
sát. Họ nhất thiết phải là các kiến trúc sƣ và kỹ sƣ chuyên ngành đã đăng ký
hành nghề ở các cơ quan có thẩm quyền do nhà nƣớc xác định. Chính phủ
khơng cho phép các kiến trúc sƣ và kỹ sƣ chun nghiệp đƣợc đăng báo
quảng cáo có tính thƣơng mại, cũng không cho phép dùng bất cứ một phƣơng
thức mua chuộc nào để môi giới mời chào giao việc. Do đó, kỹ sƣ tƣ vấn
giám sát thực tế chỉ nhờ vào danh dự uy tín và kinh nghiệm của các cá nhân
để đƣợc các chủ đầu tƣ giao việc [39].


16

1.2.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng ở một số địa phương ở
Việt Nam
1.2.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư XDCB của thành phố Hà Nội
Hà nội đã xây dựng quy hoạch, kế hoạch định hƣớng đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch
trong định hƣớng đầu tƣ XDCB, việc quản lý đầu tƣ và xây dựng đối với các
dự án đầu tƣ, thành phố Hà Nội đã có sự phân cấp rõ ràng.
Ngày 3/1/2012 UBND Thành phố Hà Nội đã đƣa ra Kế hoạch số
01/KH-UBND về việc thực hiện quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội
giai đoạn 2011 - 2015. Kế hoạch triển khai thực hiện trên toàn bộ 29 quận,
huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội, trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm
2015, trong đó tập trung thực hiện giai đoạn 2011 - 2012. Xây dựng hệ thống
luật pháp, chính sách và các cơng cụ quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nƣớc. Quản lý việc triển khai các dự án đối với vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách của Nhà nƣớc.
Tại Quyết định 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 đã phân cấp, ủy

quyền quyết định đầu tƣ để quản lý đầu tƣ công trên địa bàn. Quy định này
quy định một số nội dung về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan
trong quản lý đầu tƣ và xây dựng đối với các dự án đầu tƣ trên địa bàn Thành
phố Hà Nội, bao gồm dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc của
Thành phố, dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nƣớc và dự án đầu
tƣ theo các hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
(BOT), Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Xây dựng - Chuyển
giao (BT), dự án đầu tƣ thực hiện theo hình thức đối tác cơng - tƣ (PPP).
Ngun tắc quản lý đối với dự án đầu tƣ của Hà Nội:
- Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ và xây
dựng đối với các dự án phù hợp với quy định về phân cấp quản lý kinh tế - xã
hội, quản lý đầu tƣ và xây dựng của Thành phố;


×