BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------
PHẠM VĂN BÁ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH
NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số
: CB140559
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hà Nội – 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------
PHẠM VĂN BÁ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH
NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số
: CB140559
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG VŨ TÙNG
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là luận văn được nghiên cứu độc lập của riêng tác
giả. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đáng tin cậy và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về luận văn này.
Nghệ An, tháng 9 năm 2016
Học viên
Phạm Văn Bá
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập theo chương trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh
doanh tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội, tác giả đã hoàn thành chương trình và
hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hoàn thiện công tác QLDA tại
Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giáo viên hướng dẫn TS. Đặng Vũ
Tùng đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Cùng gửi lời
cảm ơn đến thầy cô trường Đại học Bách Khoa Hà Nội truyền đạt những kiến thực
hữu ích để tôi có thể vận dụng vào bài luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Quỳnh Lưu, Ban giám đốc dự án, các cán bộ trong ban đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong
suốt quá trình thực hiện bài luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG ............................................................................................................................. 7
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................................ 7
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ......................................................................... 7
1.1.2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng .................................................... 7
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................. 10
1.2.1. Quản lý dự án ...................................................................................................... 10
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng ................................. 13
1.2.3. Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam ........................... 14
1.2.4. Các hình thức quản lý thực hiện dự án ................................................................ 16
1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................................... 18
1.2.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................ 21
1.2.7. Các tiêu chí đánh giá công tác QLDA ĐTXD..................................................... 25
1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án xây dựng ............................ 28
1.3. Kinh nghiệm quản lý dự án ở một số đơn vị trong nước........................................ 29
1.3.1 Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.......................................... 29
1.3.2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng TP.Vinh – Nghệ An ................................... 30
1.3.3. Bài học rút ra ....................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QLDA ĐTXD QUỲNH LƯU ......................................................... 33
2.1.Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quỳnh Lưu (Ban
QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu) ........................................................................................... 33
2.1.1. Đặc điểm điều kiện Tự nhiên - Xã hội của huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An ......... 33
2.1.2. Sự phát triển của Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu............................................... 33
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu .................................. 34
2.1.4. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu .................................................. 35
2.1.5. Đặc điểm nguồn nhân lực Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu ................................ 37
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD
Quỳnh Lưu - Nghệ An giai đoạn 2013-2015................................................................. 38
2.2.1. Kết quả thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh
Lưu................................................................................................................................. 38
iii
2.2.2. Quản lý tiến độ các dự án .................................................................................... 40
2.2.3. Quản lý chất lượng dự án .................................................................................... 48
2.2.4. Quản lý chi phí dự án .......................................................................................... 55
2.2.5. Quản lý đấu thầu .................................................................................................. 62
2.2.6. Các nội dung quản lý khác .................................................................................. 65
2.3. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh
Lưu Nghệ An giai đoạn 2013-2015 ............................................................................... 71
2.3.1. Đánh giá kết quả đạt được ................................................................................... 71
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 73
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA ĐTXD QUỲNH LƯU GIAI ĐOẠN
2016 – 2020 ................................................................................................................... 79
3.1 Phương hướng hoạt động của Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu giai đoạn 2016 –
2020 ............................................................................................................................... 79
3.1.1 Phương hướng phát triển ...................................................................................... 79
3.1.2 Mục tiêu ................................................................................................................ 79
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA
ĐTXD Quỳnh Lưu......................................................................................................... 80
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác QLDA ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD
Quỳnh Lưu ..................................................................................................................... 81
3.2.1 Nhóm các giải pháp theo nội dung QLDA ........................................................... 81
3.2.2. Nhóm các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý .................................................. 91
3.3. Kiến nghị với các ngành các cấp liên quan .......................................................... 101
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 104
iv
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
TT
Giải nghĩa
Ký hiệu
1
BCKTKT
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
2
CBNV
Cán bộ nhân viên
3
CĐT
Chủ đầu tư
4
DAĐT
Dự án đầu tư
5
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh
6
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
7
GPMB
Giải phóng mặt bằng
8
GTVT
Giao thông vận tải
9
HSMT
Hồ sơ mời thầu
10
KHĐT
Kế hoạch đầu tư
11
KSTK
Khảo sát thiết kế
12
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
13
KHTH
Kế hoạch tổng hợp
14
PPP
Public - Private Partner
15
QĐ
Quyết định
16
QLCL
Quản lý chất lượng
17
QLDA
Quản lý dự án
18
TCKT
Tài chính kế toán
19
TKKT-TDT
Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán
20
TKKTTC
Thiết kế kỹ thuật thi công
21
TP
Thành phố
22
TMĐT
Tổng mức đầu tư
23
UBND
Ủy ban Nhân dân
24
XDCB
Xây dựng cơ bản
v
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng .............................................. 8
Hình 1.2. Sơ đồ quá trình quản lý dự án........................................................................ 11
Hình 1.3. Hình thức chủ đầu trực tiếp quản lý thực hiện dự án .................................... 17
Hình 1.4. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án .............................. 18
Hình 1.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................... 18
Hình 1.6. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư dự án .............................................. 22
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu ............................................ 35
Hình 2.2. Sơ đồ thực hiện công tác quản lý thời gian và tiến độ .................................. 42
Hình 2.3. Sơ đồ quản lý chất lượng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu ...................... 49
Hình 2.4. Sơ đồ thực hiện công tác QLCL khảo sát xây dựng ...................................... 50
Hình 2.5. QLCL thi công tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu ...................................... 51
Hình 2.6. Thực hiện công tác lập DAĐT ...................................................................... 57
Hình 2.7. Thực hiện bước lập TK BVTC và dự toán .................................................... 58
Hình 2.8. Nghiệm thu khối lượng thi công.................................................................... 58
Hình 2.9. Thực hiện kiểm tra hồ sơ và thanh toán cho nhà thầu ................................... 59
Hình 2.10. Quy trình lựa chọn nhà thầu tại BQLDA ĐTXD Quỳnh Lưu.................... 62
Hình 2.11. Quá trình quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD
Quỳnh Lưu Nghệ An ..................................................................................................... 66
Hình 2.12. Quy trình quản lý nhân sự tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu ................... 67
Hình 3.1. Nhóm các giải pháp theo nội dung QLDA .................................................... 82
Hình 3.2. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ..................................... 86
Hình 3.3. Nhóm các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ............................................ 92
Hình 3.4. Đề xuất phương án tổ chức Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu ........................ 93
Hình 3.5.Tổ chức quản lý dự án đầu tư ......................................................................... 96
Hình 4.2. Mô hình thông tin trong phần mềm quản lý dự án ...................................... 107
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng thống kê trình độ và thâm niên làm việc của CBNV Ban QLDA
ĐTXD Quỳnh Lưu......................................................................................................... 37
Bảng 2.2. Bảng theo dõi tình hình thanh toán và giá trị thực hiện từ năm 2013 -2015 38
Bảng 2.3. Số lượng các dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng ........................... 39
Bảng 2.4. Số lượng các dự án hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán..................... 40
Hình 2.2. Sơ đồ thực hiện công tác quản lý thời gian và tiến độ .................................. 42
Bảng 2.5.Các sai sót trong công tác thiết kế và dự toán................................................ 43
Bảng 2.6. Thống kế số lượng các dự án bị các sai sót trong công tác thiết kế và dự toán
từ 2013-2015.................................................................................................................. 44
Bảng 2.7. Những vướng mắc thường gặp trong quá trình thi công xây dựng............... 46
Bảng 2.8. Thống kê số lượng các dự án bị vướng mắc trong quá trình thi công từ năm
2013-2015 ...................................................................................................................... 47
Bảng 2.9. Sai sót trong các công tác làm tăng chi phí của dự án. ................................. 59
Bảng 2.10. Thống kế số lượng các dự án bị các sai sót trong công tác lập chi phí dự án
từ 2013-2015.................................................................................................................. 60
Bảng 2.11. Các bước thực hiện công tác đấu thầu tại Ban QLDA ĐTXD ................... 63
Bảng 3.1. Dự kiến Quy mô đào tạo theo ngành nghề nguồn nhân lực tại Ban QLDA
ĐTXD Quỳnh Lưu giai đoạn 2015 -2020 ..................................................................... 95
Bảng 3.2.Dự kiến những hạng mục thiết bị của Ban QLDA ĐTXD cần bổ sung ...... 100
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, ngành xây dựng luôn giữ vững và khẳng định được
vị thế, vai trò là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, là lực lượng chủ yếu trong
công tác xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, góp phần to lớn vào việc hoàn thành các
nhiệm vụ kinh tế xã hội, tạo ra tiền đề thuận lợi để nền kinh tế Việt Nam có thể từng
bước phát triển, hội nhập với khu vực và quốc tế. Vì vậy, việc đổi mới trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng luôn là cấp thiết và cần nhận được sự quan tâm của cả các nhà đầu tư
lẫn chính phủ. Trong đó, công tác lập dự án đầu tư xây dựng cần phải có một sự phát
triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp hơn nhằm đáp ứng nhu cầu xây ở nước ta
trong thời gian tới. Điều này không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực và đầu tư thích đáng từ phía
Nhà nước, mà còn tùy thuộc vào sự phấn đấu, không ngừng nâng cao chất lượng,
chuyên môn của bản thân các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng nhằm hướng tới mục
đích cuối cùng là tạo ra hiệu quả cao nhất cho các dự án xây dựng, đem lại nhiều lợi
ích kinh tế - xã hội cho đất nước.
Hiện nay, Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu, thay mặt chủ đầu tư (UBND Huyện
Quỳnh Lưu) quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của huyện. Trong quá
trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng, Ban QLDA
ĐTXD Quỳnh Lưu trong những năm qua tuy đạt được những kết quả nhất định nhưng
vẫn còn những tồn tại hạn chế cần được khắc phục. Công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng vẫn chưa thật sự đáp ứng tốt các yêu cầu của thời đại, khó đạt được mục tiêu
chiến lược của Ban trong thời gian tới, cần phải hoàn thiện hơn nữa. Là một người
công tác trong ngành xây dựng, với việc chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự
án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An” tác giả
hy vọng có thể góp phần vào việc nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An trong thời gian tới.
1
2.2. Nhiệm vụ
- Đưa ra những cơ sở lý luận về quản lý dự án; Các khái niệm, nội dung quản lý
dự án, các công cụ quản lý dự án, các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý dự án, các
tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án.
- Nêu thực trạng và đánh giá công tác quản lý các dự án tại Ban QLDA ĐTXD
Quỳnh Lưu trong thời gian qua (2013-2015)
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án tại Ban QLDA ĐTXD
Quỳnh Lưu trong thời gian tới (2016-2020).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tôi đã tiến hành điều tra
nghiên cứu tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu bên trong bao gồm tài liệu, báo cáo của phòng
kế hoạch, kỹ thuật, phòng Tài chính - kế toán… của Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu từ
năm 2013-2015.
Nguồn dữ liệu bên ngoài của luận văn bao gồm các công trình nghiên cứu khoa
học, luận văn thạc sỹ, các bài viết trên tạp chí Tài chính, Tạp chí xây dựng và một số
tạp chí khác; số liệu thống kê của Tổng Cục Thống kê, Bộ Tài Chính có liên quan đến
công trình nghiên cứu.
+ Số liệu sơ cấp: nghiên cứu các mô hình quản lý dự án, xây dựng sơ đồ các quy
trình trong quản lý dự án, điều tra đánh giá mô hình quản lý dự án tại Ban QLDA
ĐTXD Quỳnh Lưu hiện nay, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu trong thời
gian tới.
- Về nội dung: Nghiên cứu và đánh giá công tác quản lý các dự án đầu tư xây
dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu từ năm 2013 đến 2015 về các nội dung: Quản
2
lý thời gian tiến độ; Quản lý chất lượng; Quản lý chi phí; Quản lý đấu thầu; Quản lý
rủi ro, nhân sự, thông tin…
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp chủ yếu như:
- Phương pháp luận
- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin: điều tra, thu thập số liệu từ đơn vị
cơ sở; các Báo cáo của Ban quản lý dự án;
- Phương pháp xử lý: thống kê, mô tả, phân tích, tổng hợp; lập các sơ đồ và
bảng biểu để phân tích đánh giá, so sánh nhằm xác định những nhân tố, những khâu có
thể ảnh hưởng đến việc quản lý dự án xây dựng.
Phương pháp nghiên cứu được tác giả thể hiện rõ qua sơ đồ sau:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Phát
hiện
lỗ hổng
nghiên
cứu
Xác
định
câu
hỏi
nghiên
cứu
Thu
thập dữ
liệu sơ
cấp
Lựa
chọn
tình
huống
Xử
lý
dữ
liệu
Thu
thập
dữ liệu
thứ cấp
Phát
hiện
và
kết
luận
Đề
xuất
giải
pháp
* Sơ đồ quy trình nghiên cứu luận văn
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ môn học thiết kế nghiên cứu luận văn
Quy trình nghiên cứu luận văn
* Phát hiện lỗ hổng (giới hạn) nghiên cứu: Qua quá trình tổng hợp các công
trình nghiên cứu liên quan đến đề tài, một số vấn đề mà các tác giả chưa đề cập đến
hoặc đề cập chưa chi tiết như: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại một đơn vị sử dụng
3
vốn ngân sách nhà nước. Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD
Quỳnh Lưu
* Xác định câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được các mục tiêu đặt ra của đề tài,
câu hỏi nghiên cứu chính là các nội dung cần tiếp cận, triển khai dựa trên cơ sở lý
luận logic và khoa học. Trong phạm vi của đề tài, các câu hỏi nghiên cứu bao gồm:
+ Quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì?
+ Quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm những nội dung nào?
+ Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu
giai đoạn 2013-2015 là như thế nào?
+ Với mô hình và cách quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban Ban QLDA
ĐTXD Quỳnh Lưu hiện nay sẽ có điểm hạn chế nào?
+ Đổi mới công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban Ban QLDA ĐTXD
Quỳnh Lưu cần theo những quan điểm, định hướng nào? Giải pháp nào để thực thi
chiến lược đó?
Những câu hỏi nghiên cứu chi tiết này nhằm đi tìm câu trả lời cho câu hỏi
nghiên cứu chính của đề tài, đó là: Làm thế nào hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng tại ban Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu.
*Chọn tình huống:Từ những câu hỏi được xác định như phần trên, tình huống
mà luận văn lựa chọn đó chính là những vấn đề về quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
ban Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu. Cụ thể luận văn sẽ tập trung nghiên cứu về công
tác quản lý về con người; công tác lựa chọn nhà thầu; công tác quản lý thời gian và
tiến độ; công tác quản lý chất lượng; công tác thanh toán, nghiệm thu khối lượng; công
tác quyết toán dự án hoàn thành.
* Phương pháp thu thập dữ liệu, tài liệu: Luận văn sử dụng cả nguồn dữ liệu
thứ cấp và dữ liệu sơ cấp để làm luận cứ cho đề tài nghiên cứu. Cụ thể:
+ Số liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu bên trong bao gồm tài liệu, báo cáo của phòng
kế hoạch, kỹ thuật, phòng Tài chính - kế toán… của Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu từ
năm 2013-2015.
Nguồn dữ liệu bên ngoài của luận văn bao gồm các công trình nghiên cứu khoa
học, luận văn thạc sỹ, các bài viết trên tạp chí Tài chính, Tạp chí xây dựng và một số
4
tạp chí khác; số liệu thống kê của Tổng Cục Thống kê, Bộ Tài Chính có liên quan đến
công trình nghiên cứu.
+ Số liệu sơ cấp: nghiên cứu các mô hình quản lý dự án, xây dựng sơ đồ các
quy trình trong quản lý dự án, điều tra đánh giá mô hình quản lý dự án tại Ban QLDA
ĐTXD Quỳnh Lưu hiện nay, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu trong thời
gian tới.
- Về nội dung: Nghiên cứu và đánh giá công tác quản lý các dự án đầu tư xây
dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu từ năm 2013 đến 2015 về các nội dung: Quản
lý thời gian tiến độ; Quản lý chất lượng; Quản lý chi phí; Quản lý đấu thầu; Quản lý
rủi ro, nhân sự, thông tin…
+ Phân tích và xử lý dữ liệu: Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được từ nguồn dữ
liệu thứ cấp và sơ cấp, thông tin được phân tích xử lý để xây dựng các luận cứ, phục
vụ cho việc làm rõ nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Đầu tiên, thông tin được tập hợp,
chọn lọc, sắp xếp để làm bộc lộ các mối liên hệ hoặc xu thế của sự vật. Nguồn thông
tin thu thập được phân chia thành hai loại: thông tin định tính và thông tin định lượng.
Những thông tin định lượng được mô tả thông qua phương pháp thống kê và phương
pháp so sánh và có thể được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau như: con số rời rạc,
bảng số liệu, biểu đồ.
+Phát hiện và kết luận: Trên cơ sở kết quả quan sát, tổng hợp, phân tích số liệu
tác giả sẽ phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại ban Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu.
* Đề xuất giải pháp: Từ các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án
được phát hiện thì đề xuất các giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lượng, hoàn thiện
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu trong những
năm tới.
5. Đóng góp của luận văn
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung nhất về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Phân tích thực trạng về quản lý dự án đầu tư xây dựng, từ đó đánh giá những
mặt làm được và những hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu.
5
Đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời nói đầu và kết luận, luận văn được trình bày qua 3 chương:
Chưong 1. Cơ sở lý luận chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA
ĐTXD Quỳnh Lưu
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lưu giai đoạn 2016 -2020
6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Khi đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập báo
cáo đầu tư, dự án đầu tư (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem xét, đánh giá hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án.
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó dưới sự
ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để
cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một sản
phẩm hay một dịch vụ.
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài
liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công …
được giải quyết.
Theo Luật xây dựng 2014 thì khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình
“Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
1.1.2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào cũng
bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc xây dựng và đưa
công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mô tả bằng
sơ đồ sau:
7
Hình 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
(Nguồn: Luật xây dựng số 50/2014/QH13, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, các Thông
tư hướng dẫn)
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Đối với các dự án quan trong quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của
Quốc hội thì chủ đầu tư phải lập Báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình
Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với dự án nhóm A không có
trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo
Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
công trình. Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thì phải
được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Sau khi báo cáo đầu tư được phê duyệt DAĐT được chuyển sang giai đoạn tiếp
theo- giai đoạn thực hiện đầu tư.
Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tư vấn, phải lựa chọn được những chuyên gia
tư vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tư vấn, thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng lực
thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý
giám sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp..
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án được phê duyệt, nhà
thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình. Tuỳ theo quy mô,
8
tính chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước
hay ba bước.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình chỉ lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối
với công trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc biệt,
cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, chủ đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ
TKKT-TDT (Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán) và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (cụ thể là người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư) phê duyệt. Trường hợp
chủ đầu tư không đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ
điều kiện năng lực để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê
duyệt. Trên cơ sở kết quả thẩm định TKKT-DT người có thẩm quyền quyết định đầu
tư sẽ ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định phê duyệt TKKT-TDT,
chủ đầu tư tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng
lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp
ứng được yêu cầu của chủ đầu tư và các mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn được nhà thầu thi công, chủ đầu tư tổ chức đàm phán ký kết
hợp đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi công xây
dựng công trình. Tóm lại, trong giai đoạn này chủ đầu tư chịu trách nhiệm đền bù, giải
phóng mặt bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu
xây dựng; trình duyệt hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng,
quản lý chất lượng kỹ thuật công trình trong suốt quá trình thi công và chịu trách
nhiệm toàn bộ các công việc đã thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng
Sau khi công trình được thi công xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt, đảm
bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, chủ đầu tư thực hiện công tác bàn
giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành công trình
với hiệu quả cao nhất. Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu
9
cơ với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá
quá cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của
giai đoạn sau.
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.2.1. Quản lý dự án
1.2.1.1. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống
để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng
buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư phải lên kế
hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án. Nói cách khác, quản lý dự án đầu tư là quá trình
lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án
nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được
duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ,
bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.1.2. Đặc trưng của quản lý dự án
Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án. Khách thể của quản lý
dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án. Những công việc này tạo thành quá
trình vận động của hệ thống dự án.
- Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản phẩm
cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý không
phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án
không thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng không được thực hiện.
1.2.1.3. Nội dung quản lý dự án
a. Quá trình quản lý dự án
Quá trình là chỉ thứ tự hoạt động để cho ra một kết quả. Quá trình quản lý dự án
căn cứ vào việc thực hiện các hoạt động của dự án theo thứ tự để đề ra kế hoạch dự án,
sau đó từng bước thực hiện các công việc trong dự án.
10
Hình 1.2. Sơ đồ quá trình quản lý dự án
(Nguồn: Giáo trình quản lý dự án của Từ Quang Phương (2006), trường
đại học Kinh tế Quốc dân)
b. Quản lý phạm vi dự án
Quản lý phạm vi dự án là việc tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội
dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Xác định công việc nào
thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công việc nào ngoài phạm vi của dự án. Cụ thể,
gồm các công việc: phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều
chỉnh phạm vi dự án..
c. Quản lý thời gian dự án
Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm việc xác định công
11
việc cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ
dự án.
d. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo
hoàn thành dự án mà chi phí không vượt quá mức trù bị ban đầu. Nó gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
đ. Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án
nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao
gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng.
e. Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm
bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người trong dự án và tận
dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Cụ thể gồm những công việc: hướngdẫn, phối hợp
những nỗ lực của mọi thành viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục tiêu dự án.
ê.Quản lý việc trao đổi thông tin dự án
Quản lý thông tin của dự án là quá trình đảm bảo các dòng thông tin thông suốt một
cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp quản lý khác nhau.
Thông qua quản lý thông tin có thể trả lời được các câu hỏi: Ai cần thông tin về dự án,
mức độ chi tiết và các nhà quản lý dự án cần báo cáo cho họ bằng cách nào?
g. Quản lý rủi ro trong dự án
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường
trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối
đa những nhân tố có lợi, không xác định và giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi
không xác định cho dự án. Cụ thể bao gồm những công việc nhận biết các yếu tố rủi
ro, lượng hóa mức độ rủi ro và có kế hoạch đối phó với từng loại rủi ro.
h. Quản lý hợp đồng
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là quá trình lựa chọn, thương
lượng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc mua bán nguyên vật liệu, trang thiết bị,
dịch vụ... cần thiết cho dự án. Quá trình quản lý này giải quyết vấn đề: Bằng cách nào
12
dự án nhận được hàng hóa và dịch vụ cần thiết của các tổ chức bên ngoài cung cấp cho
dự án, tiến độ cung, chất lượng cung như thế nào.
i. Lập kế hoạch tổng quan
Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình đảm bảo các lĩnh vực quản lý
khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
k. Quản lý việc giao nhận dự án
Đây là một nội dung quản lý dự án mới mà Hiệp hội các nhà quản lý dự án trên
thế giới đưa ra dựa vào tình hình phát triển của quản lý dự án. Quản lý giao- nhận dự
án cần có sự tham gia của đơn vị thi công dự án và đơn vị tiếp nhận dự án, tức là cần
có sự phối hợp chặt chẽ giữa hai bên giao và nhận, như vậy mới tránh được tình trạng
dự án tốt nhưng hiệu quả kém, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp.
1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng
* Thông qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những công
trình lớn, phức tạp.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và không ngừng nâng cao đời sống
nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án công trình quy mô lớn, phức tạp cũng ngày
càng nhiều. Ví dụ, công trình xây dựng các doanh nghiệp lớn, các công trình thủy lợi,
các trạm điện và các công trình phục vụ ngành hàng không. Cho dù là nhà đầu tư hay
người tiếp quản dự án đều khó gánh vác được những tổn thất to lớn do sai lầm trong
quản lý gây ra. Thông qua việc áp dụng phương pháp quản lý dự án khoa học hiện đại
giúp việc thực hiện các dự án công trình lớn, phức tạp đạt được mục tiêu đề ra một
cách thuận lợi.
Đối với một nước đang phát triển như nước ta hiện nay, quản lý hiệu quả các dự
án xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thoát những nguồn
lực vốn đã rất hạn hẹp.
* Quản lý dự án nói chung là sự điều phối nỗ lực cá nhân, tập thể; đòi hỏi sự hợp
tác chặt chẽ, kết hợp hài hoà giữa các nguồn lực hạn hẹp.
+ Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản
lý dự án với khách hàng và nhà cung cấp đầu vào cho dự án.
13
+ Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành
viên tham gia dự án.
+ Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều
chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện
cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng.
+ Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
* Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống
mục tiêu dự án.
Một công trình dự án có quy mô lớn sẽ liên quan đến rất nhiều bên tham gia dự
án như người tiếp quản dự án, khách hàng, đơn vị thiết kế, nhà cung ứng,các ban
ngành chủ quản nhà nước và công chúng xã hội. Chỉ khi điều tiết tốt các Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình mối quan hệ này mới có thể tiến hành thực hiện công trình
dự án một cách thuận lợi.
Tóm lại, quản lý dự án đầu tư xây dụng ngày càng trở nên quan trọng và có nghĩa
trong đời sống kinh tế. Trong xã hội hiện đại, nếu không nắm vững phương pháp quản
lý dự án sẽ gây ra những tổn thất lớn. Để tránh được những tổn thất này và giành được
những thành công trong việc quản lý dự án thì trước khi thực hiện dự án, chúng ta phải
lên kế hoạch một cách tỉ mỉ, chu đáo.
1.2.3. Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam
* Liên quan đến cơ sở pháp lý về quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng ở Việt
Nam, có các hệ thống văn bản pháp lý như sau:
+ Luật:
- Quan trọng nhất là luật xây dựng số: 50/2014/QH13 do Quốc hội ban hành
ngày 18 tháng 06 năm 2014 thay thế Luật xây dựng 2003. Luật quy định rõ ràng, mạnh
mẽ hơn về vai trò quản lý Nhà nước từ Trung ương đến địa phương đối với các chủ
đầu tư từ khâu thẩm định dự án, thiết kế đến nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử
dụng và siết chặt quản lý, không để xảy ra tình trạng như 10 năm qua là tương đối
buông lỏng quản lý những công trình xây dựng sử dụng mọi nguồn vốn khiến tiến độ
không đảm bảo, kéo dài, vốn ngân sách cho các doanh nghiệp đầu tư không hiệu quả,
lãng phí, thất thoát.
14
Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 có nhiều điểm mới so với luật 2003. Xem thêm
tại phụ lục 2: Những điểm mới của luật xây số: 50/2014/QH13.
- Luật Đầu tư công Số: 49/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 18 tháng 6
năm 2014;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm
2013;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 17 tháng
6 năm 2009;
+ Nghị định:
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 18/06/2015 về quản
lý dự án đầu tư xây dựng thay thế NĐ 12/2009 của Chính phủ về công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng nhằm phù hợp nhu cầu phát triển chung của xã hội và đảm bảo
quản lý tốt nguồn vốn Nhà nước.
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ : Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Nghị định 59 (hiệu lực từ ngày 05/08/2015) đã thay đổi quy định về chủ đầu tư;
mô hình, tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án (QLDA) nhằm đảm bảo dự án
được quản lý bởi đơn vị chủ đầu tư, Ban QLDA có điều kiện, năng lực tương xứng với
quy mô của dự án. Nghị định 59 cốt lõi hướng dẫn Luật xây dựng. Trong có có các
khâu: Lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và tổ chức quản lý dự án; quản
lý chi phí trong hoạt động xây dựng, thực hiện dự án đầu tư xây dựng; kết thúc xây
dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng; hình thức và nội dung quản lý
dự án đầu tư xây dựng…được quy định cụ thể.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngàv 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng thay thế cho Nghị định số 112/2009/NĐ-CP;
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết vê
hợp đồng xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng thế nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và nghị định số 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
15