Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp xã ở huyện ý yên tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
-------  -------

VŨ HOÀNG HIỆP

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ Ở HUYỆN Ý YÊN TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
-------  -------

VŨ HOÀNG HIỆP

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ Ở HUYỆN Ý YÊN TỈNH NAM ĐỊNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ : 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN HỢP



HÀ NỘI, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu khoa học với đề tài: “Nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Ý Yên, tỉnh Nam
Định” là của riêng bản thân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày
trong Luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác và trung thực. Những kết luận
khoa học của Luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu khoa học nào. Mọi sự cộng tác, giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Hoàng Hiệp


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã
nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tơi
xin đƣợc bày tỏ lịng cảm ơn chân thành của mình:
- Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn
Hợp là thầy hƣớng dẫn khoa học cho tôi, thầy rất tâm huyết, tận tình hƣớng
dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

- Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trƣờng cùng các thầy
giáo, cô giáo nhà trƣờng đặc biệt Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh;
Phòng Đào tạo sau Đại học đã giúp đỡ, dạy bảo và có những ý kiến đóng góp
q báu cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
- Qua đây tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đao,
cán bộ, công chức UBND huyện; UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện;
Phòng Nội vụ, Chi Cục Thống kê huyện Ý Yên, Trung tâm bồi dƣỡng chính
trị huyện và cơ quan có liên quan đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ cho tơi
trong suốt q trình nghiên cứu thực hiện đề tài này tại địa phƣơng.
- Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã cổ vũ,
động viên nhiệt tình và tạo điều kiện giúp đỡ mọi mặt để tơi hồn thành tốt
chƣơng trình học tập và nghiên cứu đề tài khoa học này.
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Hoàng Hiệp


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát

............................................................................................. 2

2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
3.2.1. Phạm vi về không gian ...................................................................................... 3
3.2.2. Phạm vi về thời gian ......................................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
CÔNG CHỨC CẤP XÃ ............................................................................................ 5
1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5
1.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................................... 5
1.1.1. Cấp xã .......................................................................................................... 5
1.1.2. Cán bộ, công chức ........................................................................................... 5
1.1.3. Cán bộ, công chức cấp xã .................................................................................. 6
1.1.4. Chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã ........................................................................ 7


iv

1.1.5. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã ............................................................ 7
1.2. Đặc điểm của đội ngũ CBCC cấp xã........................................................................ 8
1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã ................................................ 8
1.3.1. Thể lực ......................................................................................................... 8
1.3.2. Trí lực .......................................................................................................... 9

1.3.3. Tâm lực....................................................................................................... 10
1.4. Nội dung nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã ................................................. 12
1.4.1. Nâng cao thể lực............................................................................................ 12
1.4.2. Nâng cao trí lực ............................................................................................. 13
1.4.3. Nâng cao tâm lực ........................................................................................... 15
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã. ..................................... 16
1.5.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển và quan điểm của ngƣời lãnh đạo tổ chức .................. 16
1.5.2. Chế độ, chính sách đối xử với đội ngũ CBCC cấp xã ............................................... 17
1.5.3. Môi trƣờng làm việc và điều kiện làm việc ........................................................... 17
1.5.4. Nhận thức của đội ngũ CBCC cấp xã .................................................................. 18
1.5.5. Văn hóa địa phƣơng ....................................................................................... 18
1.6. Cơ sở thực tiễn và kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã ..................... 19
1.6.1. Tình hình chung ............................................................................................ 19
1.6.2. Kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã một số địa phƣơng ............. 22
1.6.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã của một số huyện trên địa bàn
tỉnh Nam Định ...................................................................................................... 24
1.6.4. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................ 25
1.6.5. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 28
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

............................ 30

2.1. Đăc điểm cơ bản địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 31


v

2.1.3. Về lịch sử, văn hóa, xã hội ............................................................................... 36

2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 38
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ....................................................... 38
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................................. 38
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu................................................................ 39
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã .............................. 40
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................... 41
3.1. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã huyện Ý Yên ......................................... 41
3.1.1. Xét về cơ cấu tuổi .......................................................................................... 41
3.1.2. Xét về cơ cấu giới tính .................................................................................... 42
3.1.3. Xét về trình độ của đội ngũ CBCC cấp ................................................................ 43
3.1.4. Xét về mức độ hoàn thành nhiệm vụ ................................................................... 54
3.2. Phân tích thực trạng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã huyện Ý Yên ................. 55
3.2.1. Nâng cao thể lực............................................................................................ 55
3.2.2. Nâng cao trí lực ............................................................................................. 57
3.2.3. Nâng cao tâm lực ........................................................................................... 70
3.3. Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã huyện Ý Yên ...................... 76
3.3.1. Ƣu điểm ...................................................................................................... 76
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 78
3.4. Định hƣớng, quan điểm, mục tiêu nâng cao chất lƣợng CBCC cấp xã ............................ 81
3.4.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng CBCC cấp xã của tỉnh Nam Định ............................ 81
3.4.2. Quan điểm, mục tiêu nâng cao chất lƣợng CBCC cấp xã trên địa bàn huyện Ý Yên ......... 84
3.5. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng CBCC cấp xã của huyện Ý Yên ............................... 86
3.5.1. Hồn thiện, chuẩn hóa các chức danh CBCC cấp xã ................................................ 86
3.5.2. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch đội ngũ CBCC cấp xã ................................. 89
3.5.3. Đẩy mạnh và nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo, bồi dƣỡng đối với đội ngũ CBCC cấp xã

......................................................................................................................... 91


vi


3.5.4. Hồn thiện cơng tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng CBCC cấp xã ................................ 94
3.5.5. Thực hiện tốt các chế độ và chính sách đối với đội ngũ CBCC cấp xã .......................... 98
3.5.6. Hồn thiện cơng tác đánh giá đội ngũ CBCC cấp xã.............................................. 100
3.5.7. Nâng cao chất lƣợng cơng tác chăm sóc sức khỏe, xây dựng mơi trƣờng làm việc văn hóa
cho CBCC cấp xã ................................................................................................ 101
3.5.8. Đẩy mạnh công tác CCHC, tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất cần thiết cho công sở cấp xã

....................................................................................................................... 102
3.5.9. Nâng cao phẩm chất đạo đức, đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng trong đội ngũ CBCC
cấp xã ............................................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 104
1. Kết luận ......................................................................................................... 104
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 105

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BCH

Ban chấp hành


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BTV

Ban Thƣờng vụ

CBCC

Cán bộ công chức

CCHC

Cải cách hành chính

CMKT

Chun mơn kỹ thuật

CNH

Cơng nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

HĐND


Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

KN

Kỹ năng

LLCT

Lý luận chính trị

NN

Nhà nƣớc

TCVN-ISO

Tiêu chuẩn Việt Nam - ISO


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ số đánh giá tình trạng sức khỏe BMI ........................................................ 12
Bảng 2.1. Kết quả phát triển kinh tế xã hội huyện Ý Yên giai đoạn 2014 - 2016 ..................... 32
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động huyện Ý Yên giai đoạn 2014 - 2016 ......................... 34
Bảng 2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng huyện Ý Yên ............................................................ 36

Bảng 3.1. Cơ cấu phân theo độ tuổi của CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn 2014 - 2016) . 41
Bảng 3.2. Cơ cấu giới tính của CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn 2014 - 2016) ............. 42
Bảng 3.3. Trình độ văn hóa của CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn 2014 - 2016) ........... 43
Bảng 3.4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn 2014 2016).................................................................................................................. 44
Bảng 3.5. Trình độ lý luận chính trị của CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn 2014 - 2016) .. 45
Bảng 3.6. Trình độ Quản lý nhà nƣớc của CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn 2014 - 2016) 46
Bảng 3.7. Trình độ tin học, ngoại ngữ của CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn 2014 - 2016)

......................................................................................................................... 48
Bảng 3.8. Kết quả tự đánh giá của CBCC cấp xã về các kỹ năng nghề nghiệp trong quá trình thực
thi nhiệm vụ ......................................................................................................... 49
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá của CBCC cấp huyện về các kỹ năng nghề nghiệp trong quá trình thực
thi nhiệm vụ ......................................................................................................... 50
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá đạo đức công vụ của CBCC cấp xã ........................................ 53
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá của CBCC cấp xã về mức độ hoàn thành nhiệm vụ ................... 54
Bảng 3.12. Số liệu về khám sức khỏe định kỳ cho đội ngũ CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn
2014 – 2016) ........................................................................................................ 56
Bảng 3.13. Kết quả công tác bồi dƣỡng CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên (giai đoạn 2014 - 2016) .. 60
Bảng 3.14. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Cán bộ cấp xã có trình độ đào tạo chun mơn,
nghiệp vụ từ trung cấp trở lên ................................................................................... 66
Bảng 3.15. Hệ số lƣơng đối với cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chƣa qua đào tạo trình độ
chun mơn nghiệp vụ ............................................................................................ 67
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá về chính sách tiền lƣơng đối với CBCC cấp xã ............................. 69
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên giai (đoạn 2014 - 2016) ............... 73
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá về hoạt động đánh giá, phân loại CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định ............................................................................................................ 74


1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong chỉnh thể hệ thống chính trị nƣớc ta thì chính quyền cấp xã (cấp
cơ sở) có một vị trí rất quan trọng, là cầu nối trực tiếp của hệ thống chính
quyền nhà nƣớc với nhân dân, thực hiện hoạt động quản lý nhà nƣớc trên các
lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phƣơng
theo thẩm quyền đƣợc phân cấp, đảm bảo cho các chủ trƣơng, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc đƣợc triển khai thực hiện trong cuộc sống. Tuy
nhiên, chính quyền cấp xã khơng thể hồn thành nhiệm vụ của mình một cách
hiệu lực và hiệu quả nếu thiếu một đội ngũ CBCC cấp xã vững vàng về chính
trị, có đạo đức trong sạch về lối sống, có trí tuệ, kiến thức và trình độ năng lực
để thực hiện các công việc đƣợc giao.
Nhƣ vậy, đội ngũ CBCC cấp xã có vai trị hết sức quan trọng trong xây
dựng và hồn thiện bộ máy chính quyền cấp xã. Đây là vấn đề đặc biệt quan
trọng đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm trong suốt quá trình xây dựng nhà
nƣớc dân chủ nhân dân đến nay.
Bƣớc vào thời kỳ đổi mới, kể từ khi có Nghị quyết đại hội toàn quốc
lần thứ VI của Đảng (12/1986) và sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc nâng
cao chất lƣợng đội ngũ CBCC nói chung và CBCC cấp xã nói riêng càng trở
nên bức thiết, đòi hỏi phải nghiên cứu một cách sâu sắc về chất lƣợng đội ngũ
cán CBCC cấp xã nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới đất nƣớc.
Trong chƣơng trình tổng thể CCHC giai đoạn 2010-2020 của Chính phủ đã
rất quan tâm đến công tác xây dựng, nâng cao chất lƣợng của đội ngũ cơng
chức, trong đó có đội ngũ công chức cấp xã.
Tuy nhiên ở cấp xã hiện nay, chất lƣợng đội ngũ CBCC trên cả nƣớc
nói chung và ở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định nói riêng còn bộc lộ những hạn
chế, yếu kém cả về số lƣợng và chất lƣợng. Một trong số những hạn chế đó là:
trình độ, năng lực của đội ngũ CBCC cấp xã còn non kém chƣa đáp ứng đƣợc



2
với yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra, đặc biệt là về năng lực quản lý nhà nƣớc,
quản lý xã hội, kỹ năng thực thi công vụ, cũng nhƣ khả năng vận dụng khoa
học công nghệ hiện đại trong công tác quản lý, cơng việc chun mơn, nghiệp
vụ vẫn cịn nhiều hạn chế. Một bộ phận CBCC cấp xã còn mang tính bảo thủ,
trì trệ, trơng chờ, ỷ lại, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tác
phong lề lối làm việc còn yếu. Một bộ phận CBCC còn quan liêu, cục bộ, bè
phái, sách nhiễu nhân dân, vi phạm đạo đức lối sống…làm giảm hiệu lực của
bộ máy hành chính nhà nƣớc. Tình trạng hẫng hụt các thế hệ CBCC ở cấp xã
còn khá phổ biến, thiếu đội ngũ nịng cốt kế cận có trình độ chun mơn cao
và các chun gia hoạch định chính sách ở cơ sở.
Mặt khác, đội ngũ CBCC cấp xã hàng ngày phải giải quyết một khối
lƣợng công việc rất lớn, đa dạng và phức tạp, liên quan đến tất cả mọi mặt của
đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng ở địa
phƣơng, thƣờng xuyên trực tiếp va chạm cơng dân. Vì vậy, nếu đội ngũ này
thiếu phẩm chất và năng lực sẽ gây những hậu quả tức thời và nghiêm trọng
về nhiều mặt cho các địa phƣơng nói riêng và cho cả nƣớc nói chung. Chính
vì vậy, đứng trƣớc u cầu của cơng cuộc phát triển kinh tế - xã hội thì chất
lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã càng phải đƣợc quan tâm.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã
trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nƣớc, cũng với kinh nghiệm cơng
tác tại phịng Nội vụ huyện Ý Yên, tôi xin chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng
đội ngũ Cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định” làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng chất đội ngũ CBCC cấp xã ở huyện Ý
Yên tỉnh Nam Định, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định



3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đội
ngũ CBCC cấp xã.
- Phân tích thực trạng chất lƣợng và thực trạng việc nâng cao chất
lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên. Đánh giá những ƣu điểm, hạn
chế và nguyên nhân hạn chế trong việc thực hiện nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp
xã ở huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
- Chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã của huyện Ý Yên.
- Các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã của huyện
Ý Yên đã và đang thực hiện, hiệu quả của hoạt động này.
- Đối tƣợng khảo sát để phục vụ nghiên cứu là CBCC cấp huyện,
CBCC cấp xã và ngƣời dân một số xã, thị trấn trên địa bàn huyện Ý Yên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu về đội ngũ công chức cấp xã tại 32 (xã, thị
trấn) trên địa bàn huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Các số liệu sử dụng trong nghiên cứu đề tài từ năm 2014 - 2016; thời
gian thực hiện đề tài năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBCC cấp xã.
- Thực trạng chất lƣợng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã ở
huyện Ý Yên. Đánh giá những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong

việc thực hiện nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã ở huyện Ý Yên.


4
- Các giải pháp nâng cao chất lƣợng CBCC cấp xã trên địa bàn huyện Ý
Yên tỉnh Nam Định.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận thì kết cấu của bài luận văn gồm: 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBCC cấp xã
Chƣơng 2. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu.


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Cơ sở lý luận
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Cấp xã
Theo quy định tại điều 110 Hiến pháp nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 2012, hệ thống chính trị của nƣớc ta đƣợc xây dựng theo bốn
cấp gồm: Trung ƣơng; Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng; Quận, huyện,
thành phố, thị xã thuộc tỉnh; xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là cấp xã). Nhƣ
vậy, cấp xã là cấp quản lý thấp nhất trong hệ thống chính trị ở nƣớc ta.
Trong hệ thống chính trị của chúng ta, chính quyền cấp xã có một vị trí
rất quan trọng, là cầu nối trực tiếp của hệ thống chính quy ền nhà nƣớc với
nhân dân, thực hiện hoạt động quản lý nhà nƣớc trên các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phƣơng theo thẩm quyền

đƣợc phân cấp, đảm bảo cho các chủ trƣơng chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà Nƣớc đƣợc triển khai thực hiện trong cuộc sống.
1.1.2. Cán bộ, công chức
Theo khoản 1, điều 4 luật CBCC được Quốc hội nước Cơng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa VII, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 13/11/2008 (sau
đây gọi tắt là Luật CBCC) và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010, quy
định: “ Cán bộ là công dân Việt Nam đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, ch ức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt
Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, tỉnh,

thành

phố

trực thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) trong biên chế và
hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc”[12, tr.1].
Theo khoản 2, điều 4, luật CBCC quy định: “Công chức là công dân
Việt Nam, đƣợc duyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong


6
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị -xã hội ở
trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cơng nhân quốc
phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và
hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng

của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” [12, tr.1-2].
1.1.3. Cán bộ, công chức cấp xã
Theo khoản 3, điều 4, luật CBCC quy định: “Cán bộ xã, phƣờng, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử giữ
chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thƣờng trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Bí thƣ, Phó Bí thƣ Đảng ủy, ngƣời đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội;
cơng chức cấp xã là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng giữ một chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và
hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc'" [12, tr.2]
Cán bộ cấp xã có các chức danh sau đây: Bí thƣ, Phó Bí thƣ Đảng uỷ;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thƣ Đồn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Chủ tịch Hội Nông dân
(áp dụng đối với xã, phƣờng, thị trấn có ho ạt động nơng, lâm, ngƣ, diêm nghiệp
và có tổ chức Hội Nơng dân Việt Nam); Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
Công chức cấp xã có các chức danh: Trƣởng Cơng an; Chỉ huy trƣởng
Qn sự; Văn phịng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trƣờng
(đối với phƣờng, thị trấn) hoặc địa chính - nơng nghiệp - xây dựng và mơi
trƣờng (đối với xã); Tài chính - kế tốn; Tƣ pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội.
Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.


7
1.1.4. Chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã
Chất lƣợng là một phạm trù phức tạp và có nhiều cách tiếp cận khác
nhau. Theo từ điển Tiếng việt thì “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá
trị của một con người, sự vật, sự việc’". Theo Juran - một giáo sƣ ngƣời Mỹ
định nghĩa về chất lƣợng nhƣ sau: “Chất lƣợng là sự phù hợp với nhu cầu”.
Theo tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng Việt Nam (TCVN-ISO 8402) định
nghĩa: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo

cho thực thể (đối tượng) có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc nhu cầu tiềm ẩn"".
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau với mục đích khác nhau có nhiều quan
điểm về chất lƣợng khác nhau.
Chất lƣợng CBCC cấp xã đƣợc phản ánh thông qua các tiêu chuẩn về
trình độ chun mơn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học, các kỹ năng,
kinh nghiệm trong quản lý, thái độ chính trị, đạo đức, tình trạng sức khỏe của
đội ngũ CBCC trong thực thi công vụ.
Mỗi CBCC không tồn tại một cách biệt lập mà phải đƣợc đặt trong một
chính thể thống nhất của đội ngũ CBCC. Vì vậy, quan niệm về chất lƣợng đội
ngũ CBCC phải đƣợc đặt trong mối quan hệ biện chứng giữa chất lƣợng của
từng CBCC với chất lƣợng của cả đội ngũ. Nhƣ vậy, chất lƣợng đội ngũ
CBCC cấp xã là chất lƣợng của tập hợp CBCC cấp xã trong một tổ chức, địa
phƣơng. Chất lƣợng đội ngũ không phải là sự tập hợp giản đơn về số lƣợng
mà là sự tổng hợp sức mạnh của toàn bộ đội ngũ CBCC.
1.1.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã
Nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã là tổng thể các biện pháp có
tổ chức, có định hƣớng tác động lên tập hợp tất cả các thuộc tính và sự phối
hợp hoạt động của đội ngũ CBCC cấp xã làm cho thay đổi về chất cao hơn so
với thời điểm chƣa tác động.
Để nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức, cần giải quyết tốt mối quan
hệ giữa chất lƣợng với số lƣợng CBCC, chỉ khi nào hai mặt này hài hòa, tác


8
động hữu cơ với nhau thì mới tạo nên sức mạnh đồng bộ của cả đội ngũ.Để
đánh giá chính xác về chất lƣợng của đội ngũ cán bộ công chức cấp xã phải
đánh giá trên quan điểm là một đội ngũ CBCC cấp xã mang tính tổng thể, cụ
thể là:
Thứ nhất, chất lƣợng đội ngũ CBCC đƣợc xem xét thông qua các tiêu

chí đánh giá nhƣ: thể lực; trí lực Tâm lực.
Thứ hai, chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã là sức mạnh của tất cả các
thành viên trong đội ngũ đặt trong mối quan hệ tác động qua lại tạo nên sức
mạnh tập thể.
1.2. Đặc điểm của đội ngũ CBCC cấp xã
CBCC cấp xã là một bộ phận của đội ngũ CBCC đƣợc hình thành từ
việc bầu cử và tuyển dụng. Do đó, đội ngũ CBCC cấp xã có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, đội ngũ CBCC cấp xã là những ngƣời thực thi hoạt động
công vụ ở cấp xã.
Thứ hai, đội ngũ CBCC cấp xã đƣợc nhà nƣớc đảm bảo các điều kiện
cần thiết, quyền lợi chính đáng để có khả năng và n tâm thực thi cơng vụ
Thứ ba, đội ngũ CBCC cấp xã hầu hết là ngƣời địa phƣơng, sinh sống
tại địa phƣơng, có quan hệ dịng tộc và gắn bó mật thiết với nhân dân.
Thứ tƣ, hoạt động công vụ của CBCC cấp xã là một hoạt động đa dạng
và phức tạp, đòi hỏi phải thực hiện thƣờng xuyên và chuyên nghiệp.
1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã
1.3.1. Thể lực
Tất cả CBCC cấp xã đều phải có sức khỏe dù làm cơng việc gì, ở đâu.
Sức khỏe là nền tảng quan trọng cho mọi hoạt động. Sức khỏe của CBCC cấp
xã là một tiêu chí quan trọng đánh giá chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã.Theo
quy định tại Quyết đinh số 1613/QĐ-BYT ngày 15 tháng 8 năm 1997 của Bộ
Y tế về việc ban hành “Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển khám
định kỳ” cho ngƣời lao động, thì sức khỏe của ngƣời lao động đƣợc phân
thành 5 loại sau đây:


9
- Loại I : Rất khoẻ
- Loại II : Khoẻ
- Loại III : Trung bình

- Loại IV : Yếu
- Loại V : Rất yếu

Nhƣ vậy, loại I,II là những ngƣời có sức khỏe tốt, đảm bảo các chỉ
tiêu về cân nặng chiều cao và các chỉ tiêu nhân trắc học khác, khơng mắc
bệnh ãn tính và bệnh nghề nghiệp nào. Loại III, là những ngƣời đạt các chỉ
tiêu chung ở mức thấp hơn so với loại I và loại II, có mắc một số bệnh tật
nhƣng vẫn đủ sức khỏe để làm việc (tuy nhên cũng hạn chế ở một số nghề,
cơng việc có tính chất nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm). Loại IV, V: là những
ngƣời có nhiều chỉ tiêu sức khỏe khơng đạt, gặp khó khăn và yếu về thể lực,
mắc các bệnh mãn tính và kể cả bệnh nghề nghiệp. Nếu ngƣời lao động đƣợc
phân loại sức khỏe loại IV, V sẽ không đảm bảo khả năng làm việc, lao động
cũng nhƣ đảm bảo việc hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
1.3.2. Trí lực
1.3.2.1. Trình độ văn hóa và chun mơn, nghiệp vụ
Trình độ của CBCC cấp xã là mức độ về sự hiểu biết, về kỹ năng đƣợc
xác định hoặc đánh giá theo tiêu chuẩn nhất định nào đó thể hiện ở văn bằng,
chứng chỉ mà mỗi ngƣời CBCC nhận đƣợc thơng qua q trình học tập.Trình
độ văn hóa là mức độ tri thức của CBCC đạt đƣợc thông qua hệ thống giáo
dục (tiểu học, trung học cơ sở, phổ thơng trung học). Trình độ văn hóa là nền
tảng cho nhận thức, tiếp thu đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nƣớc và triển khai các chủ trƣơng chính sách đó vào thực
tiễn. Hạn chế về trình độ văn hóa sẽ dẫn đến hạn chế về khả năng nhận thức
và năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ CBCC cấp xã. Trình độ
chun mơn, nghiệp vụ là sự hiểu biết kiến thức và kỹ năng thực hành một
nghề nghiệp nhất định. Trình độ chun mơn, nghiệp vụ của CBCC cấp xã
phải phù hợp với yêu cầu của từng vị trí công tác để đảm bảo thực hiện tốt
chức trách, nhiệm vụ đƣợc giao.



10
1.3.2.2. Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng nghề nghiệp là tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lƣợng
CBCC cấp xã khi thực thi nhiệm vụ. Căn cứ vào kết quả mà các kỹ năng
hƣớng đến thì kỹ năng nghề nghiệp đối với CBCC cấp xã có thể chia thành
các nhóm sau:
- Nhóm kỹ năng liên quan đến đề xuất, ban hành thực hiện và kiểm tra
các chính sách và các quyết định quản lý nhƣ kỹ năng thu thập, tổng hợp,
phân tích và đánh giá thơng tin; kỹ năng triển khai các quyết định quản lý; kỹ
năng phối hợp; kỹ năng đánh giá dƣ luận.
- Nhóm kỹ năng quan hệ, giao tiếp nhƣ: kỹ năng làm việc nhóm; kỹ
năng lắng nghe; kỹ năng thuyết phục; kỹ năng tiếp dân.
- Nhóm kỹ năng tác nghiệp cá nhân nhƣ: kỹ năng viết báo cáo; kỹ
năng bố trí lịch cơng tác; kỹ năng lắng nghe; kỹ năng thuyết trình
1.3.2.3. Hiệu quả thực thi cơng vụ
Đây là nhóm tiêu chí đánh giá năng lực thực thi nhiệm vụ, phản ánh
mức độ hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao của đội ngũ CBCC cấp xã. Để đánh
giá theo tiêu chí này, cần dựa vào kết quả thực hiện công việc của cán bộ,
công chức cấp xã. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ là việc so sánh kết quả thực
hiện công việc với những tiêu chuẩn đã xác định trong tiêu chuẩn nghiệp vụ
đối với từng chức danh cụ thể.
Kết quả đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ cho phép phân tích và
đánh giá về chất lƣợng CBCC cấp xã trong các hoạt động thực tế. Nếu đội
ngũ CBCC cấp xã thƣờng xuyên hoàn thành tốt nhiệm vụ thì đội ngũ đó có
chất lƣợng tốt và ngƣợc lại, nếu khơng hồn thành nhiệm vụ thì thể hiện
ngƣời CBCC cấp xã đó có chất lƣợng thấp.
1.3.3. Tâm lực
1.3.3.1. Phẩm chất chính trị
Phẩm chất chính trị của đội ngũ công chức thể hiện trƣớc hết ở sự tin
tƣởng tuyệt đối với lý tƣởng cách mạng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và



11
chủ nghĩa xã hội, kiên quyết đấu tranh bảo vệ quan điểm của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nƣớc, khơng dao động trƣớc những khó khăn, thử thách.
Nghiêm chỉnh chấp hành đƣờng lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và
pháp luật của Nhà nƣớc, kiên quyết chống lại mọi lệch lạc, biểu hiện sai trái
trong đời sống xã hội đi ngƣợc với đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nƣớc.
Phẩm chất chính trị của CBCC cịn thể hiện thơng qua thái độ phục vụ
nhân dân, tinh thần gƣơng mẫu trong công tác, tinh thần trách nhiệm đối với
nhân dân.
1.3.3.2. Phẩm chất đạo đức
Bản chất Nhà nƣớc ta là nhà nƣớc của nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân, do đó, ngƣời CBCC với tƣ cách là cơng bộc của dân, khơng đƣợc
phép độc đốn, chuyên quyền ở bất cứ cƣơng vị chức trách nào trong bộ máy
nhà nƣớc. Việc đề cao đạo đức của CBCC cấp xã đƣợc xác định là tiêu chí
hàng đầu để đánh giá chất lƣợng của đội ngũ CBCC cấp xã.
Công việc mà CBCC cấp xã đảm nhiệm thực chất là sự ủy thác quyền
lực của nhân dân cho nhà nƣớc thực hiện, thông qua đội ngũ CBCC cùng cơ
sở vật chất hiện thực để thực thi công vụ phục vụ nhân dân. Do đó trong thực
thi cơng vụ phục vụ nhân dân đòi hỏi ngƣời CBCC cấp xã phải có phẩm chất
đạo đức.
Đạo đức của ngƣời CBCC gồm 2 mặt cơ bản: Đạo đức cá nhân và đạo
đức công vụ.
Đạo đức công vụ là những giá trị đạo đức và chuẩn mực pháp lý đƣợc
áp dụng cho CBCC nhà nƣớc và những ngƣời có chức vụ quyền hạn khác khi
thi hành nhiệm vụ, công vụ.
Đạo đức công vụ đƣợc thể hiện trƣớc hết ở tinh thần trách nhiệm và đề
cao kỷ luật trong thực thi cơng vụ: đó là ý thức ln tìm tịi, sáng tạo, ln cố

gắng hồn thành nhiệm vụ, công vụ đƣợc giao.


12
1.4. Nội dung nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC cấp xã
1.4.1. Nâng cao thể lực
Thể lực là tình trạng sức khỏe của mỗi con ngƣời, biểu hiện ở sự phát
triển bình thƣờng và có khả năng lao động. Thể lực là cơ sở quan trọng cho
hoạt động thực tiễn của con ngƣời, có thể đáp ứng đƣợc những địi hỏi về hao
phí sức lao động trong q trình làm việc, đảm bảo cho con ngƣời có khả
năng học tập và lao động lâu dài.
Theo định nghĩa về sức khoẻ của Tổ Chức Y tế Thế Giới (WHOWorld Health Organization): “Sức khoẻ là một trạng thái hoàn toàn thoải mái
cả về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không phải là khơng có bệnh tật hay
tàn phế”. Nhƣ vậy, sức khỏe bao gồm: sức khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần,
sức khỏe xã hội.
Sức khỏe thể chất của ngƣời lao động nói chung và của CBCC cấp xã
nói riêng là sự sảng khoái và thoải mái về thể chất. Cơ sở của sự sảng khoái,
thoải mái về thể chất là sức lực, sự nhanh nhẹn, sự dẻo dai, khả năng chống
đƣợc các yếu tố gây bệnh, khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt của
môi trƣờng làm việc.
Theo tổ chức y tế thế giới WHO đã đƣa ra chỉ số phát triển BMI là cơ
sở để xác định điều đó.
BMI =

W
H2

Trong đó: W: Cân nặng (kg); H: Chiều cao (m)

Bảng 1.1. Chỉ số đánh giá tình trạng sức khỏe BMI

Chỉ số BMI

Tình trạng sức khỏe

BMI>=30

Béo phì

25<=BMI<=29.9

Thừa cân

18.5 <= BMI<=24.9

Bình thƣờng

BMI<17

Thiếu năng lƣợng


13
Mỗi ngƣời lao động đều có thể tự kiểm tra chỉ số BMI của mình, từ đó
nắm tình trạng sức khỏe cơ thể mình để điều chỉnh chế độ dinh dƣỡng và làm
việc hợp lý giúp cải thiện, nâng cao chất lƣợng sức khỏe cũng nhƣ thể lực của
bản thân.
Sức khỏe của ngƣời lao động nói chung và của CBCC cấp xã nói riêng
chịu tác động bởi các yếu tố nhƣ: điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và đƣợc
phản ánh thông qua thu nhập, mức sống, môi trƣờng làm việc, chế độ ăn
uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ y tế, tuổi tác, thời gian công tác, giới

tính... Sức khỏe có ảnh hƣởng lớn đến năng suất lao động, hiệu quả làm việc.
Ngƣời CBCC có sức khỏe tốt mới đem lại năng suất lao động cao nhờ có sự
bền bỉ, dẻo dai, lâu mệt mỏi và khả năng tập trung trong quá trình làm việc.
Nhƣ vậy sức khỏe vừa là mục đích, vừa là điều kiện của sự phát triển nên yêu
cầu đƣợc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe là địi hỏi chính đáng của ngƣời lao
động nói chung và CBCC cấp xã nói riêng.
1.4.2. Nâng cao trí lực
Trí lực của đội ngũ CBCC cấp xã đƣợc thể hiện ở trình độ học vấn,
trình độ chun mơn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị đƣợc áp dụng vào
thực tế cơng việc. Trí lực của đội ngũ CBCC cấp xã là yếu tố quan trọng,
quyết định trực tiếp đến hiệu quả thực thi công vụ.
Nâng cao trí lực đội ngũ CBCC cấp xã là nâng cao trình độ học vấn,
trình độ chun mơn, nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị và các kỹ năng
nghề nghiệp của đội ngũ CBCC cấp xã. Để góp phần nâng cao trình độ văn
hóa, trình độ chun mơn nghiệp vụ và trình độ lý luận chính trị của đội ngũ
CBCC cấp xã cần thực hiện tốt các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBCC cấp xã sau:
Thứ nhất, thực hiện công tác quy hoạch CBCC cấp xã
Quy hoạch CBCC cấp xã là quá trình thực hiện đồng bộ các chủ
trƣơng, biện pháp để tạo nguồn và xây dựng đội ngũ CBCC cấp xã, là một
yêu cầu khách quan đối với mọi lĩnh vực hoạt động của toàn xã hội, nhất là


14
trong điều kiện khoa học công nghệ phát triển, quá trình tồn cầu hóa đang tác
động đến sự phát triển của mỗi quốc gia.
Thứ hai, thực hiện công tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng đội ngũ
CBCC cấp xã
Do đội ngũ cán bộ cấp xã đảm nhiệm các chức danh theo cơ chế bầu
cử và làm nhiệm vụ theo nhiệm kỳ và đội ngũ công chức cấp xã đƣợc tuyển

dụng thơng qua hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển, đƣợc giao giữ một chức
danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc UBND xã. Chính vì vậy, chất lƣợng đội
ngũ CBCC cấp xã phụ thuộc nhiều vào kết quả bầu cử cán bộ và tuyển
dụng công chức.
Thứ ba, thực hiện công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ CBCC cấp xã
Nói về vai trị của đào tạo, bồi dƣỡng nói chung, ông Alvin Toffer
ngƣời Anh có viết: “Con người nào không được đào tạo, con người đó sẽ bị
xã hội loại bỏ. Dân tộc nào khơng được đào tạo, dân tộcđó sẽ bị đào thải”.
Từ năm 1956, Hồ Chủ Tịch đã từng nói: “Một dân tộc dốt là một

dân tộc

yếu” và “Khơng có giáo dục, khơng có cán bộ thì khơng nói gì đến nền kinh
tế, văn hóa”. Có thể nói: Giáo dục - đào tạo là con đƣờng cơ bản để nâng cao
kiến thức tồn diện và trình độ lành nghề cho nguồn nhân lực, là chìa khóa để
con ngƣời mở cửa tƣơng lai đi vào các ngành, các lĩnh vực. Đào tạo, bồi
dƣỡng là hoạt động. Xét về mặt hình thức, nó khơng gắn với ho ạt động quản
lý, điều hành nhƣng nó giữ vai trị bổ trở và trang bị kiến thức để ngƣời
CBCC cấp xã có đủ năng lực để đáp ứng yêu cầu trong thực thi công vụ.
Đào tạo, bồi dƣỡng quyết định trực tiếp đến chất lƣợng của đội ngũ
CBCC cấp xã. Đào tạo, bồi dƣỡng là hoạt động nhằm trang bị và nâng cao
kiến thức, năng lực cơ bản cho đội ngũ CBCC cấp xã, xây dựng một đội ngũ
CBCC cấp xã có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực để làm tốt nhất những công
việc mà họ đƣợc giao.
Đào tạo, bồi dƣỡng sẽ giúp cho đội ngũ CBCC cấp xã hồn thiện về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phù hợp với chức danh công việc đảm


15
nhiệm, thực hiện tốt phƣơng châm phát triển toàn diện là thƣờng xuyên cập

nhật đƣợc những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, giúp họ thích ứng đƣợc với
những địi hỏi, yêu cầu thay đổi của môi trƣờng làm việc và sự phát triển của
khoa học, công nghệ, sự quản lý tiên tiến và tính chun nghiệp trong hoạt
động cơng vụ cũng nhƣ yêu cầu phát triển của xã hội.
1.4.3. Nâng cao tâm lực
Điều 8, Hiến pháp năm 1992 quy định: “Các cơ quan Nhà nƣớc, cán
bộ, viên chức Nhà nƣớc phải tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân,
liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân
dân, kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch cửa quyền
tham nhũng”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá rất cao vị trí, vai trị của ngƣời cán bộ,
đồng thời cũng địi hỏi ngƣời cán bộ phải có những tiêu chuẩn nhất định, phải
tự giác rèn luyện mình về mọi mặt, không ngừng nâng cao phẩm chất và năng
lực để xứng đáng với vị trí, vai trị của mình. Ngƣời cho rằng, đạo đức chính
là cái gốc quan trọng hàng đầu của ngƣời cách mạng: “Người cách mạng phải
có đạo đức, khơng có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được
nhân dân”. Ngƣời đã đúc kết đạo đức cách mạng của ngƣời cán bộ trong 4
chữ: Cần, kiệm, liêm, chính.
Luật CBCC năm 2008 quy định về phẩm chất chính trị, đạo đức của
CBCC là: “Phải trung thành với Đảng, Nhà nƣớc; bảo vệ danh dự của Tổ
Quốc và lợi ích của quốc gia; tơn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân,
lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân; có ý thức tổ chức kỷ luật,
tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống quan liêu, tham nhũng thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan
liêu, lãng phí trong cơ quan, tổ chức đơn vị, phải thực hiện cần, kiệm, liêm,
chính, chí cơng vơ tƣ trong hoạt động cơng vụ”. Về văn hóa giao tiếp ở công sở
theo Điều 16, Luật CBCC: “Trong giao tiếp ở cơng sở, CBCC phải có thái độ
lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng,



×