Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA 5Tuan 27cktknbvmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.5 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27 Thứ hai ngày 5 tháng 03 năm 2012. Tiết 1: Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - HSY luyện đọc 4 câu đầu. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC - GTB: - Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: Tranh làng Hồ. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. - Đoạn 1: Từ đầu …vui tươi. - Đoạn 2: Yêu mến …gà mái mẹ. - Đoạn 3: Còn lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp. - Ghi bảng từ khó đọc - Đọc nối tiếp lần 2.. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. - Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? - Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. - Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?. -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài - Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh yếu phát âm từ ngữ khó. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc lại toàn bài - Lắng nghe. - Học sinh đọc từng đoạn. -Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. - Tranh lợn, gà, chuột, ếch …. - Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN …hội hoạ VN. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Hồ? - Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc - Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân sắc. gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. - ND : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã - Bài văn cho em biết điều gì ? sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo - 3 HS nối tiếp đọc lại bài Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hướng dẫn và đọc mẫu diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu. - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà 3. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. - Lắng nghe. Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị: Đất nước. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau. - HS yếu: làm bài 1,3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập Bài tập 1 Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc Gọi 1 HS lên bảng.Lớp làm vào vở GV hướng dẫn HS yếu làm bài 1. GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm Bài tập 2 Gv hướng dẫn HS làm vào vở tương tự bài 1 Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Gọi HS đọc kết quả. GV nhận xét Bài tập 3: H: Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm ntn? Vậy ta phải đi tìm quãng đường Gọi 1 HS khá lên bảng giải. GV nhận xét, chốt kq đúng HĐ3:Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau; Về nhà làm VBT. Tiết 3: KHOA HỌC. HS nhắc lại HS nêu yêu cầu bài tập HS nhắc lại 1 HS làm bài bảng – HS vào vở Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. HS làm bài nhóm đôi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu k/q 49 km/giờ 35m/giây 78 m/phút HS nêu yêu cầu bài tập - Lấy quãng đường chia cho thời gian. Bài giải: Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 – 5 =20 (km) Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 (km/giờ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT. I. MỤC TIÊU - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC-GTB: - Sự sinh sản của thực vật có hoa. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. * HS quan sát, mơ tả cấu tạo của hạt. - Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.. - Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.. - Nhóm trường điều khiển thực hành. - Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt. - Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. - Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. Giáo viên kết luận. - Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? - Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và - Tìm hiểu cấu tạo của phôi. - Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. chồi mầm. - Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Hoạt động 2: Thảo luận * HS nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Nhóm trưởng điều khiển làm việc. - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả - Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn lớp. gieo hạt thành công. - Đại diện nhóm trình bày.  Giáo viên kết luận: - Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ - Lắng nghe. thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) Hoạt động 3: Quan sát. * Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt - Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK. - Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét - Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt 3. Củng cố - dặn dò: đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. - Xem lại bài. Nhắc lại cấu tạo của hạt. - Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ phận - Lắng nghe của cây mẹ”. - Nhận xét tiết học .. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống ch.tranh ở VN và trên thế giới. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ về hòa bình và bảo vệ hòa bình. * GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động xây dung hòa bình là thể hiện tình yêu đất nước..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GT: Không yêu cầu HS làm Bài tập 4 (trang 39) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. - Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3. Thực hành. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK) - GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình. - GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. - GV cho HS trình bày * Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình” - GV cho HS trưng bày sản phẩm +Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình. +Góc hình ảnh +Góc báo trí +Góc âm nhạc - GV cho HS giới thiệu - GV kết luận: 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.. - HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm. - Lắng nghe.. - HS vẽ tranh theo nhóm. - Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. - HS nhận xét đánh giá - HS trưng bày sản phẩm - HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình. -HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra. - Lắng nghe.. Thứ ba ngày 6 tháng 03 năm 2012 T1-HĐNGLL. GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC 1. Mục tiêu hoạt động - Tạo cơ hội cho những nữ sinh xuất sắc được gặp gỡ giao lưu, tự khẳng định mình -Động viên khuến khích các em nữ sinh tích cực học tập, rèn luyện vươn lên về mọi mặt. 2. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc trường. 3. Tài liệu và phương tiện - Cờ, hoa, phông màn, khẩu hiệu để trang hoàng nơi diễn ra giao lưu. - Hoa, phần thưởng cho các nữ sinh xuất sắc; - Các dải băng vải đỏ hoặc xanh da trời trên có in hàng chữ : Nữ sinh xuất sắc năm học 201… - 201… (mỗi nữ sinh xuất sắc một chiếc) - Máy ảnh (để chụp ảnh lưu lại phòng truyền thống của trường) - Các câu hỏi có phần thi kiến thức, phần thi ứng xử. 4. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị - Thành lập ban tổ chức, xây dựng chương trình giao lưu. - Các lớp tổ chức bình chọn các nữ sinh xuất sắc của lớp theo các tiêu chí: + Đạt danh hiệu HSG học kỳ I + Đạo đức tốt, được bạn bè yêu mến..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ban tổ chức tập hợp danh sách các nữ sinh xuất sắc, gửi giấy mời có kèm theo chương trình giao lưu để các em chuẩn bị tham dự các nội dung giao lưu. Cùng với giấy mời các nữ sinh, Ban tổ chức cũng nên mời thêm các thầy cô giáo, phụ huynh HS của các nữ sinh xuất sắc, đại diện HS nam, đại diện hội phụ nữ, Hội Khuyến học ở địa phương,… Bước 2: Giao lưu Chương trình giao lưu gồm 5 phần chính: 1) Phần chào hỏi, giới thiệu Các nữ sinh xuất sắc sẽ lần lượt đứng lên tự giới thiệu về một đôi nét về bản thân trong vòng 2 phút. 2) Phần tôn vinh các nữ sinh xuất sắc Sau khi các nữ sinh đã giới thiệu xong, Ban tổ chức mời tất cả các em bước lên bục va các đại biểu sẽ lên tặng hoa và đeo giải băng “ Nữ sinh xuất sắc” cho các em trong tiếng vỗ tay của tất cả mọi người có mặt. 3) Phần thi kiến thức Tiếp theo phần tặng hoa là phần thi kiến thức. Người dẫn chương trình sẽ lần lượt nêu từng câu hỏi về chủ đề người phụ nữ Việt Nam. Trong vòng 50 phút, nữ sinh nào giơ tay trước em đó sẽ trả lời câu hỏi. Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm. Trả lời sai không được tính điểm 4) Phần thi tài năng ở phần thi tài năng, các nữ sinh có thể tự do lựa chọn cách thể hiện năng khiếu của mình. Ví dụ như: hát, múa, đọc thơ,… Điểm tài năng có thể được tính từ 0-5 điểm 5) Phần thi ứng xử Trong phần thi ứng xử, các nữ sinh sẽ ần lượt bốc thăm và trả lời một câu hỏi sau 5 phút chuẩn bị. Bước 3: Đánh giá và trao giải Ban giám khảo sẽ công bố các giải thưởng cho từng phần thi, bao gồm: - Giải nữ sinh có kiến thức uyên bác nhất; - Giải nữ sinh tài năng nhất; - Giải nữ sinh ứng xử hay nhất. Các đại biểu sẽ lên tặng hoa và trao giải thưởng cho các nữ sinh trong tiếng vỗ tay và tiếng nhạc bài hát ca ngợi phụ nữ Việt Nam ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một số chuyển động đều.Làm bt 1,2 - HS yếu: làm bài 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HĐ1: Giới thiệu bài HS nhắc lại HĐ2: Giới thiệu khái niệm quãng đường. Gv nêu bài toán 1 SGK GV hướng dẫn giải. H: Bài toán hỏi gì? - Tính quãng đường ô tô đi được. GV yêu cầu HS tính - HS nêu cách tính GV kết luận: 42,5 x 4 = 170 (km) HS thực hiện phép tính bảng con H: Muốn tính quãng đường ô tô đi được ta lam - Lấy vận tốc nhân với thời gian. ntn? Gv chốt công thức: s = v x t VD 2 hướng dẫn tương tự VD1 - HS làm vở nhápvà nêu cách làm của mình. Gv đánh giá KQ đúng: Bài giải: 2h 30’ = 2,5 h Quãng đương người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Quy tắc SGK HĐ3: Luyện tập Bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV hướng dẫn tương tự phần bài mới Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường Hướng dẫn HS yếu làm bt1 vào phiếu. Gọi 1 HS lên bảng. HS nêu yêu cầu bài tập HS nhắc lại 1 HS làm bài bảng – HS nháp HS theo dõi, nhận xét Bài giải: Quãng đường ca nô đi được trong 3giờ là: 15,2 x 3 = 45,6(km) Đáp số: 45,6 km. GV nhận xét, đánh giá Bài tập 2, Gv hướng dẫn tương tự bài 1 HS nêu yêu cầu bài tập HS làm vào vở Gọi HS đọc kết quả. HS nêu cách giải và làm vào vở. GV nhận xét, tuyên dương Trình bày kết quả HĐ4:Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Về nhà làm VBT - Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau Tiết 2: CHÍNH TẢ TIẾT 27: (NHỚ - VIẾT): CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 -2 HS lên bảng viết các tên riêng. - YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - GV nhận xét, sửa chữa bổ sung 2.Bài mới a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b)Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại -Hướng dẫn HS luyện viết từ khó -YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài . - GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó - GV hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ? - Chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết , đọc bài - GV đọc cho hs soát lỗi -HS đổi vở cho nhau soát bài, GVchấm bài c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả BT2: Gọi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn văn. -YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó. - Gọi HS phát biểu, nhận xét - GV kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 - 2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ - gây- tê, Công xã Pa-ri, Chi - ca -gô. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. -HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -HS trả lời - HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng, nước lợ, nông sâu... 1,2 HS lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp hoặc bảng con và đọc các từ trên -... gồm 4 khổ thơ... -HS viết bài vào vở theo trí nhớ - Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. -HS đọc thành tiếng trước lớp - HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết; HS viết các tên riêng đó vào vở. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Củng cố ,dặn dò GV nhận xét tiết học - Lắng nghe. Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 53: MRVT “TRUYỀN THỐNG” I. MỤC TIÊU: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép lược. 3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).. Bài 1 - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ. - Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca - Giáo viên nhận xét. dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu. Bài 2 Bài 2 - Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập., làm báo. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. - Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền - 2 dãy thi đua. - Lắng nghe. thống. - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”. - Nhận xét tiết học ----------o0o----------Tiết 3: LỊCH SỬ TIẾT 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. I. MỤC TIÊU: - Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pha-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN. + Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTBC-GTB: - Hát - Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. - 2 học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét bài cũ. - Nhắc lại tên bài. 2 Bài mới: Lễ kí hiệp định Pa-ri. Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri. - Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? - GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội - Học sinh thảo luận nhóm đôi. dung sau: + Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu? - 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? - Lắng nghe, nhắc lại.  Giáo viên nhận xét, chốt. - Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”. - Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN. Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri. - Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”. - Học sinh thảo luận nhóm 4. + Gạch bằng bút chì dưới các ý chính. - Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau: + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. - 1 vài nhóm phát biểu  nhóm khác bổ sung (nếu + Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri. có).  Giáo viên nhận xét + chốt. - Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN. Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri. - HS đọc SGK và trả lời. - Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hồn nào? tồn. - 2 học sinh trả lời. 3. Củng cố. - Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? - Lắng nghe. - Nội dung chủ yếu của hiệp định? - Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”. - Nhận xét tiết học ----------o0o----------Thứ tư ngày 7 tháng 03 năm 2012 Tiết 1: TOÁN TIẾT 133: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm các BT Bài 1, bài 2. - HSY làm bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bt1. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc và viết công thức. - HS thực hiện yêu cầu - Nhận xét. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Luyện tập: Bài 1: - GV cho HS tự làm bài. - HS yếu làm phiếu bt - Sau đó, thống nhất kết quả. Bài 2: Gọi HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô . - Muốn tính gian ô tô đi được, ta làm như thế nào? - Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ? - HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.. - HS làm bài 130 km; 1,47 km; 24 km - Sửa sai ( nếu có ) - HS đọc đề. - HS tìm hiểu đề. + Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian bắt đầu đi từ A. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm được. - HS làm vở: Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km - HS nhắc lại quy tắc. - Lắng nghe.. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi hs nêu lại quy tắc tính quãng đường. - Dặn HS làm lại bài tập và chuẩn bài: Thời gian - Nhận xét tiết học. ----------o0o----------Tiết 2: KỂ CHUYỆN TIẾT 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo , cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC. - Một số tranh ảnh về tình thầy trò… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY I. KTBC-GTB : -MGV yêu cầu HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài: II. Dạy bài mới: 1. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV cho một HS đọc 2 đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp. GV kết hợp giải nghĩa: tôn sư trọng đạo (tôn trọng thầy, cô giáo; trọng đạo học).. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS tiếp nối nhau KC trước lớp. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS phân tích đề: 1) Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2) Kể một kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - 4 HS đọc tiếp nối: Những việc làm thể hiện truyền - GV cho bốn HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý thống tôn sư trọng đạo - Kỉ niệm về thầy cô. cho 2 đề. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện sẽ - GV hướng dẫn HS: gợi ý trong SGK mở rất rộng khả kể..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> năng cho các em tìm được chuyện; GV hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào và mời một số HS tiếp nối - HS lập dàn ý vào vở nháp. nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. - GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. 2. Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) KC theo nhóm Nhóm 2. GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b) Thi KC trước lớp - HS thi KC trước lớp. - GV cho các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn câu chuyện. kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học. - GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học. - Lắng nghe. III. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; xem trước yêu cầu và tranh minh họa tiết KC tuần 29 - Lớp trưởng lớp tôi. ----------o0o----------Tiết 3: TẬP ĐỌC TIẾT 54: ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. -Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). GT: Thay đổi câu hỏi như sau: Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. KTBC-GTB: - Tranh làng Hồ. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. II. Dạy bài mới: Đất nước. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc bài thơ. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. - Giao nhiệm vụ HSY luyện đọc khổ thơ 1. - Nhắc học sinh chú ý - Ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Phát âm đúng từ ngữ. - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh đọc bài. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. -. 1 học sinh khá giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Học sinh luyện đọc theo cặp.. - 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc. - Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi: - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Đó là cảnh mùa thu nào? - Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời: - Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào? - Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. - Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do. - Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ. - Giáo viên nhận xét, chốt ý: “Bài thơ thể hiện niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.” Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp. - Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm, thuộc lòng.. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu.. - Trả lời.. -. Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. Học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài. Nhóm bạn nhận xét. Lắng nghe.. III. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - Nhận xét tiết học ----------o0o--------------------o0o----------Thứ năm ngày 8 tháng 03 năm 2012 Tiết 1: ĐỊA LÍ TIẾT 27: CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU: -Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đối khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *GDBVMT : - Sự thích nghi của con người đối với môi trường. - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ. - ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng dầu thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. - Phiếu học tập của HS.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS +Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế 2. Bài mới :Giới thiệu bài: châu Âu và châu á?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ +Em biết gì về đất nước Ai Cập? - GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. -HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa cầu, sạu đó chỉ ranh - GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ giới và giới hạn của cả 2 bán cầu các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu -HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí địa lí châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ. -HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo dõi nhận - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu xét. vị trí của châu Mĩ -HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện - GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán tích châu Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp, các cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu HS khác nhận xét và đi đến thống nhất: Châu Mĩ có Mĩ có diện tích là 42 triệu km 2 , đứng thứ 2 trong các diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới sau châu lục trên TG châu á *Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện -HS chia thành nhóm 6 trao đổi hoàn thành bài tập. các yêu cầu sau: -HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ -GV theo dõi, giúp đỡ HS sung ý kiến. -GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS -HS trả lời +Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên châu HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi cạnh nhau chỉ lược Mĩ? đồ mô tả cho nhau nghe. -GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp -HS trình bày. khác nhau. *Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ -GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan -HS trả lời sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ -HS trả lời -GV gợi ý cho HS cách mô tả -GV nghe, chỉnh sửa cho HS *Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ -HS phát biểu ý kiến. -GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi +Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? +Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên. -GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Trả lời, lắng nghe. - Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú? - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu Mỹ (Tiếp theo) ----------o0o----------Tiết 2: TOÁN TIẾT 134: THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều. - Cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2) ; 2. - HSY làm bài 1 cột 1. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. KTBC-GTB: - Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết trước. - GV nhận xét – cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát. - 2 Học sinh lần lượt sửa bài 4/tiết 133. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Giới thiệu bài, ghi bảng. II. Dạy bài mới :“Thời gian”. -HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán. Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. -HS nêu quy tắc tính thời gian của chuyển động. Bài toán 1: t GV gợi ý để HS rút quy tắc và viết công thức tính thời gian. -HS phát biểu và viết công thức tnhs thời gian : =s:v -HS đọc bài toán, nói cách làm và trình bày cách giải bài toán. Bài toán 2: GV giải thích: trong bài toán này, số đo thời gian viết dưới -Cả lớp nhận xét, sửa chữa. -HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức. dạng hỗn số là thuận tiện nhất. GV lưu ý: Khi biết 2 trong 3 đại lượng v , s , t ta có thể tính được đại lượng thứ 3. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV treo bảng phụ có sẵn BT1 lên. HS yếu làm cột 1. GV nhận xét, sửa bài. Kết quả lần lượt là: 2,5 giờ ; 2,25 giờ ; 1,75 giờ ; 2,25 giờ Bài 2: Cho HS làm theo nhóm. GV chữa bài. Kết quả: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ. -Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp rồi nhận xét sửa bài. -Các nhóm làm vào bảng phụ. -Từng nhóm trình bày k.quả. -Cả lớp sửa vào vở. -HS tự làm vào vở. - Lắng nghe.. III. Củng cố, Dặn dò: - Làm lại bài 2, 3 làm giờ tự học. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. ----------o0o----------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN TIẾT 53: ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết được trình tả, tìm được các hình ảnh do dánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả được một bộ phận của một cây quen thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1. - Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về - HS tiếp nối nhau đọc. nhà các em đã viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước. II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Năm lớp 4, các em đã học về văn miêu tả cây - HS lắng nghe. cối. Trong tiết học này, các em sẽ ôn tập để khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối để tiết sau, các em sẽ luyện viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe: ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại. + Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể bao quát rồi tả chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Các giác quan được sử dụng khi quan sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác. + Biện pháp tu từ được sử dụng: So sánh, nhân hóa… + Cấu tạo: Ba phần:  Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.  Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.  Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, - Cả lớp đọc thầm và làm bài tập. suy nghĩ, làm bài, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 – 4 HS. - GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời những HS a) Cá nhân: làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. + Từng thời kì phát triển của cây : cây chuối con  cây chuối to  cây chuối mẹ. + Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. b) Cá nhân: + Theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa,… + Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. VD : tả bằng xúc giác (tả độ trơn, bóng của thân), thính giác (tiếng khua của tàu lá khi gió thổi), vị giác (vị chát, vị ngọt của quả), khứu giác (mùi thơm của quả chín). c) Nhóm 6: + Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác… / Các tàu lá ngả ra… như những cái quạt lớn / Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. + Hình ảnh nhân hóa: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc… / Chưa được bao lâu, nó đã nhanh cóng thành mẹ. / Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. / Vài chiếc lá… đánh động cho mọi người biết… / Các cây con lớn nhanh hơn hớn / Khi cây mẹ bận đơm hoa… / Lẽ nào nó đành để mặc… đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó / Cây chuối mẹ khẽ khàng nhả hoa… - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. - GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ: . Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. . Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. . Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe. + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân). + Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quan sát, so sánh, nhân hóa… - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra HS đã quan sát một bộ phận của cây để chuẩn bị viết đoạn văn theo lời dặn như thế nào. GV mời một vài HS nói các em chọn tả bộ phận nào của cây. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn. - GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết.. - Cả lớp quan sát tranh, ảnh, vật thật về một số loài cây, hoa, quả và chuẩn bị làm bài. - Một vài HS phát biểu.. - HS làm vở. - Một số HS đọc, các HS khác lắng nghe và nhận xét. - Lắng nghe.. - GV nhận xét và chấm điểm những đoạn viết hay. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu những HS viết đoạn văn tả một bộ phận của cây chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn; cả lớp chuẩn bị cho tiết viết bài văn tả cây cối tiếp theo (đọc trước 5 đề, chọn một đề, quan sát trước một loài cây). ----------o0o----------Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 54: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III. GT: Bài tập 1: Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.KTBC-GTB : MRVT: Truyền thống. - Hát - Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học - 2 HS lên bảng. sinh. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài, ghi bảng. II.Bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. - Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2 - Giáo viên gợi ý. - Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.. - 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân. - Lắng nghe. - Học sinh cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí , cuối cùng, … -2 HS đọc Ghi nhớ – SGK. -HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách) - 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ ngữ có tác.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu dụng chuyển tiếp, văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. - GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng. - Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên Bài 2 - Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả từ thích hợp để điền vào ô trống. - Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các - Đáp án: vậy, thế thì. đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. III.Củng cố, Dặn dò: - Nêu lại Ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Ôn tập giữa HKII” - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. ----------o0o----------Tiết 5: KHOA HỌC TIẾT 54: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103. - Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV I.KTBC-GTB: - Cây mọc lên như thế nào? - Giáo viên nhận xét.Giới thiệu bài, ghi bảng II. Dạy bài mới : Hoạt động 1: Quan sát. * HS quan sát, tìm vị trí chồi ở 1 số cây khác nhau. - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. - Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? Giáo viên kết luận:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài.. - Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK. - Học sinh trả lời + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). - Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, - Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). hoa hồng, mía, khoai tây. - Một thời gian thành những khóm mía(h. 1c). - Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. - Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,…) - Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. thân giò (hành, tỏi,…). - Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. - Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. - Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.. - Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng). Hoạt động 2: Thực hành. * HS biết được cách trồng cây bằng 1 bộ phận. - HS nhắc lại tên của 1 số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> của cây mẹ. III. Củng cố. - Dặn: Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. - Nhận xét tiết học. ----------o0o----------Thứ sáu ngày 9 tháng 03 năm 2012 ----------o0o--------------------o0o----------Tiết 3: TOÁN TIẾT 135: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính thời gian của chuyển động đều. - Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSY làm bài 1. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng nhóm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập”. Bài 1: - Gọi HS nêu YCBT 1. - - Cả lớp làm vở,4 HS lên bảng. - - HS yếu làm bài 1 dưới sự HD của GV. - Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là: 4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ. Bài 2: Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là: Đổi: 1,08m = 108cm. 108 : 12 = 9 (phút) Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 1. - Giáo viên chốt lại. Kết quả: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút. 4. Củng cố.Dặn dò: - Làm lại bài 3. Ôn lại các công thức đã học - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát. - HS sửa bài 1. - Cả lớp nhận xét – 2 em nêu công thức tìm t. - Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài. - Lắng nghe, sửa sai. -HS tự làm vào vở. -HS tự sửa bài. - Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại cách tính thời gian của chuyển động. - Lắng nghe.. ----------o0o----------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN TIẾT 54: TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I.MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KT bài cũ: GV nhận xét,chốt ý, -HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS làm bài. GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT viết. HĐ3: HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu 3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.. - Nhắc lại tên bài. -2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở SGK -Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. -HS nói đề bài mình chọn làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc soát lại bài trước khi nộp. -Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×