Mạch Chẩn
(Phần 7)
MẠCH SÁC
Hình Tượng Mạch Sác
Mạch đi nhanh, tương đương 90 lần/ phút trở lên. Người xưa cho rằng (1
tức đập 6-7 lần).
Sách Mạch Chẩn biểu diễn hình vẽ như sau:
- Sách KH YHHĐ Với YHCT Trong Lâm Sàng mô tả mạch Sác: "Khoảng
cách trung bình giữa 2 nhát bóp của tim là: = 0,59 giây 0,07 giây. Tương
đương với = 102 lần/phút 14 lần/phút".
Mạch Sác Chủ Bệnh
Sách ?Mạch Học Giảng Nghĩa? ghi:"Mạch Sác chủ dương thịnh, ngoại tà
hàn nhiệt, phiền táo, nóng khát, uất nhiệt, đờm nhiệt, đại tiện ra máu, ung nhọt".
Tả Thốn SÁC
Hỏa thịnh, tâm phiền.
Hữu Thốn SÁC
Ho suyễn, phế nuy.
Tả Quan SÁC
Can Đởm hỏa vượng.
Hữu Quan SÁC
Tỳ Vị thực nhiệt.
Tả Xích SÁC
Tiểu gắt, tiểu bí, di tinh, xích
bạch trọc.
Hữu Xích SÁC
Đại tiện ra máu.
MẠCH SÁP
Hình Tượng Mạch SÁP
Sách ?Trung Y Chẩn Đoán Học Giảng Nghĩa? ghi:"Mạch đi lại sít như dao
cạo nhẹ lên cành tre".
Sách ?Mạch Chẩn? biểu diễn hình vẽ mạch Sáp:
Mạch SÁP Chủ Bệnh
Sách ?Mạch Học Giảng Nghĩa? ghi:"Mạch Sáp chủ tâm huyết hao thiếu,
thiếu hơi, hàn thấp, tê đau, kiết lî, co rút, sán hà, đờm tích, thức ăn không tiêu .
Đàn ông thì tinh bị tổn thương, đàn bà thì mất huyết".
MẠCH TẾ
Hình Tượng Mạch TẾ
Sách ?Trung Y Học Khái Luận? ghi: "Mạch Tế như sợi dây nhỏ mà mềm?.
Sách ?Mạch Chẩn? ghi: "Hình vẽ mạch Tế dưới đây (so sánh với mạch Đại
cho dễ thấy) :
Mạch TẾ Chủ Bệnh
Sách ?Mạch Học Giảng Nghĩa? ghi: "Mạch Tế chủ huyết hư, thiếu hơi, tiêu
chảy, kiết lî, thấp tý, xương đau, bụng và dạ dầy đau, nôn mửa, sán hà, tích lãnh,
hồi hộp".
Tả Thốn TEÁ
Hồi hộp, mất ngủ.
Hữu Thốn TẾ
Nôn mửa
Tả Quan TẾ
Can âm khô kiệt.
Hữu Quan TẾ
Tỳ hư, đầy trướng.
Tả Xích TẾ
Tiêu chảy, kiết lî, di
tinh.
Hữu Xích TẾ
Hạ tiêu lạnh, suy.
MẠCH THỰC
Hình Tượng Mạch THỰC
Sách ?Trung Y Chẩn Đoán Học Giảng Nghĩa? ghi: "Mạch Thực... 3 bộ
mạch ấn nhẹ hoặc nặng tay đều thấy có lực".
Sách ?Mạch Chẩn? biểu diễn hình vẽ mạch Thực :
Mạch THỰC Chủ Bệnh
Sách ?Mạch Học Giảng Nghĩa? ghi: "Mạch Thực chủ khí tắc, ứ tích, phế
ung, ăn không tiêu, bụng sưng, sán trướng, nhiệt thịnh, họng đau, đại tiện khó".
Tả Thốn THỰC
Lưỡi cứng.
Hữu Thốn THỰC
Họng đau.
Tả Quan THỰC
Can hỏa vượng, sườn
đau.
Hữu Quan THỰC
Bụng trướng đầy do khí thấp.
Tả Xích THỰC
Đại tiện bí, bụng đau.
Hữu Xích THỰC
Tướng hỏa kháng nghịch.
MẠCH TRẦM
Hình Tượng Mạch TRẦM