Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

giao an cong nghe 6 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.46 KB, 117 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 24/ 8 /2012 Ngày dạy : 27/ 8/ 2012. Tuần 1. Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:- Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Kỉ năng : - Nắm được nội dung mục tiêu của chương trình SGK công nghệ 6 (KTGĐ) - Nắm được những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. 3.Thái độ : - Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.. II/Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại, thuyết trình …. 2. Phương tiện: Giáo viên: - Sưu tầm tài liệu kiến thức về gia đình , KTGĐ. - Tranh mô tả về gia đình , vai trò của gia đình - Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6. Học sinh: Có đủ SGK, phương tiện, dụng cụ thực hành. IV/ Tiến trình dạy học. 1.Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’ ) Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài mới : b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV HĐ của HS Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bộ môn, giới thiệu bài. Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 chương. Chương I: May mặc trong gia đình. Chương II: Trang trí nhà ở. HS nắm được các Chương III: Nấu ăn trong gia đình. khái niệm trong môn Chương IV: Thu chi trong gia đình. học Hoạt động 2: ( 20’) Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình -HS thảo luận theo - Tổ chức HS thảo luận: nhóm và trả lời - Gia đình là gì? + Các thế hệ sống -Gia đình có vai trò như thế nào đối với con trong gia đình. người ? + Quan hệ củacác - Kể tên các thành viên trong gia đình em ? thành viên trong gia -Trách nhiệm từng thành viên trong gia đình ? đình + Bố làm gì? Trách nhiệm. + Mẹ làm gì? Trách nhiệm. - Bản thân em có trách nhiệm như thế nào? G: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình.. - LHTT .. Nội dung ghi bảng. Tiết 1: Bài mở đầu. 1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. a. Vai trò của gia đình - Gia đình là nền tảng của xã hội. -Ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên -Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình: - Làm tốt công việc của mình. - Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> G: Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình. -HS thảo luận nhóm : Kinh tế gia đình là gì ? tại sao chúng ta phải làm kinh tế gia đình ?. b.Kinh tế gia đình : -Tạo thu nhập. -HS thảo luận nhóm. - Sử dụng nguồn thu - HS LHTT nhập hợp lý, hiệu quả.. -GV chốt ý Hoạt động 3: ( 15’) Tìm hiểu mục tiêu của chương trình KTGĐ và phương pháp học tập môn công nghệ 6. - HS đọc SGK G: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) trả lời câu hỏi. - Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì? Kiến thức nào? --Nêu phương pháp Kỹ năng cần áp dụng? học tập Thái độ học tập, làm việc có khoa học? G: Phương pháp học tập bộ môn: Chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành. - Phương pháp học tập bộ môn này như thế nào ? có gì mới so với các môn học khác ?. - Trong quá trình học các em phải làm gì để nắm vững kiến thức. 2. Mục tiêu của chương trình KTGĐ a/ Kiến thức b/ Về kỹ năng c/ Thái độ:. 3.Phương phỏp học tập -Chuyển từ thụ động sang sang chủ động học tập . -Tiếp thu kiến thức đó học và vận dụng vào cuộc sống. 4. Củng cố : (3’) - Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? - Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình ? - Liên hệ ở địa phương em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng con đường nào? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc vai trò của gia đình và mục tiêu chương trình. - Xem trước bài 1 : “ các loại vải thường dùng trong may mặc” * Tìm hiểu : nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học. - Chuẩn bị một số mẫu vải đem lên lớp để phân biệt..  Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Ngày soạn : 1/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy : 4/9/2012. Tuần 1 Tiết 2 Chương I : May mặc trong gia đình. Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học 2.Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng trong may mặc. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.. II/Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại,trực quan, thuyết trình …. 2. Phương tiện: 1.Giáo viên Bảng phụ: Sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi nhân tạo, sợi tổng hợp. -Bộ mẫu các loại vải. 2.Học sinh: Mẫu vật: vải vụn các loại. Dụng cụ : Bát nước, que diêm.. III/ Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ? - Nêu vai trò của KTGĐ? Em đã làm gì để góp phần cùng gia đình tăng thêm thu nhập? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài mới :(2') b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: (14’) Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên G: Treo tranh yêu cầu học sinh quan sát, nghiên cứu phần1/ SGK cho biết nguồn gốc vải sợi thiên nhiên - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ? G: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong thiên nhiên như từ các loại c©y, con vËt t¹o ra. G: Làm thử nghiệm vò vải, đốt vải yêu . -Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Ti Tiết 2: Bài1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC. I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải 1/ Vải sợi thiên nhiên. HS: Thảo luận trả Nguồn gốc lời -Từ thực vật: bông, đay, lanh, ( SGK) the, đũi, gai, bơ. -Từ động vật: tằm, cừu, lạt đà .. .b.Tính chất : * Ưu điểm : - HS quan sát . Nêu tính chất của -Hút ẩm cao.Dể thấm mồ hôi vải sợi thiên nhiên: -Mặc thoáng mát. dễ nhàu, rất mát, dễ * Khuyết điểm :Dễ nhàu , giặt ướt, lâu khô, lâu khô, dễ bay màu. Đốt sợi vải tro bóp dễ tan. * Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu về vải. 2. Vải sợi hóa học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sợi hoá học - Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học ? - Vải sợi hoá học có mấy loại ? Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau. G: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo như sợi tổng hợp: polymeste, axetat, nilon, vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ.. -Vải sợi tổng hợp có nguồn gốc từ đâu ? tính chất của nó như thế nào ? H: Nghiên cứu hình 1.2 tìm nội dung điền vào chỗ trống trong bài tập SGK G: Gọi 1 HS nhận xét chốt kiến thức G: Làm thử nghiệm đốt vải H: Quan sát kết quả ghi tính chất vào vở. HS thảo luận : - TL – SGK.. - Làm bài tập SGK/ 8 HS nhận xét. a. Vải sợi nhân tạo * Nguồn gốc:Lấy từ chất xelulo của gỗ,tre,nứa. * Tính chất : * Ưu điểm : -Hút ẩm cao,dể thấm mồ hôi -Mặc thoáng mát * Khuyết điểm :- Ít nhàu. -Dễ bị cứng lại trong nước * Đốt sợi vải tro bóp dễ tan. b.Vải sợi tổng hợp: * Nguồn gốc: Lấy các chất hóa học có từ than đá, dầu mỏ. * Tính chất : * Ưu điểm : Bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. * Khuyết điểm :Hút ẩm kém, bí, không thấm mồ hôi * Đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan.. 4. Củng cố : ( 3’) -Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học -So sánh nguồn gốc,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học có gì giống và khácnhau -Vì sao mùa hè người ta thích mặc trang phục bằng vải sợi thiên nhiên hơn vải sợi hóa học? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) - Học thuộc bài. Đọc trước phần ghi nhớ SGK/ 9. - Xem phần 3 : Vải sợi pha và phần II Thử nghiệm để phân biệt các loại vải . * Tìm hiểu : nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha - Chuẩn bị một số mẫu vải để thử nghiệm phân biệt các loại vải . ****************. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Ngày soạn : 2/ 9/2012 Ngày dạy : 5/ 9/ 2012. Tuần 2. Tiết 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (TT) I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. 2.Kỹ năng: - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.. II/Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại,trực quan, thuyết trình …. 2. Phương tiện: 1. Giáo viên : Bảng phụ, một số mẫu vải. 2. Học sinh : một số mẫu vải để thử nghiệm , que diêm, các băng vải ghi thành phần sợi vải.. III/ Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ( T Nhiên)? - Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với vải sợi bông thiên nhiên? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài mới : (2') b. Các hoạt động dạy học:. - Để phân biệt các loại vải theo phương pháp nào ?vò vải, đốt vải.. - Làm vào vở.. 2. Phân biệt các loại vải : Bằng thao tác : vò và đốt sợi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Cho HS thử nghiệm để phân biệt một số - HS thử nghiệm, nhaän xeùt. loại vải và ghi lại kết quả đã thực hiện trên từng loại vải ?. vải.. Hoạt động 4: (8’) Hướng dẫn HS đọc 3. Đọc thành phần sợi vải các thành phần sợi vải . trên các băng vải nhỏ Học sinh đọc thành - Hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải đính trên áo quần : phần sợi vải trong trong những băng vải nhỏ trong SGK và những băng vải nhỏ ( sgk/ 9 ) Hình 1.3 học sinh sưu tầm được. trong SGK. - Xác định các loại vải ? - Dựa vào các thành G: Lưu ý thành phần sợi vải thường viết phần nêu tên các loại bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần vải. sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa. -Thảo luận , thực - Cho HS thực hiện theo nhóm việc hành phân loại vải. phân loại vải. 4.Củng cố : (3’) G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Đọc mục có thể em chưa biết - Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong trang phục của mình - Vì sao vải sợi pha được sử dụng nhiều trong may mặc ? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) Học phần ghi nhớ. ( sgk / 9) - Xem trước bài 2 : “ Lựa chọn trang phục” - Chuẩn bị : sưu tầm một số hình ảnh về trang phục - Tìm hiểu : Trang phục là gì ? có mấy loại trang phục ? chức năng của nó ? Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thường may loại trang phục nào. - Mùa hè - Mùa đông. ***************. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Ngày soạn : 4/ 9/2012 Ngày dạy : 6/ 9/ 2012. Bài 2 :. Tuần 2. Tiết 4. LỰA CHỌN TRANG PHỤC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục. II/Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại,trực quan, thuyết trình …. 2. Phương tiện: 1. Giáo viên: Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. 2. Học sinh : Tranh ảnh mẫu các loại tranh phục. III/ Tiến trình dạy học. 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. Cho VD minh hoạ? Nêu các phương pháp phân biệt loại vải? VD? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài G: Làm thế nào phân biệt học sinh với sinh viên, người lao động...Phân biệt bác sĩ, y sĩ với bệnh nhân ? G: Mặc đẹp là một nhu cầu thiết yếu cần thiết của con người, cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Hoạt động 2:(13’) Tìm hiểu khái niệm trang phục. - Gọi HS đọc phần khái niệm SGK . - Cho HS quan sát tranh trang phục và tìm hiểu : - Trang phục là gì? -LHTT: Trang phục của học sinh là ntn? -- Trang phục của các ngành nghề khác mà em biết? -Trong các loại trang phục em vừa nêu. Cái nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? G: Cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã. Cho nên mỗi người có rất nhiều trang phục .. Hoạt động của HS H: Nêu ý kiến của mình. - Dựa vào quần áo - Dụng cụ lao động. Nội dung ghi bảng Tiết 4 - Bài 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC. I/ Trang phôc, mét sè lo¹i trang phôc và chøc n¨ng - HS đọc phần khái cña trang phôc. 1. Trang phôc lµ g×? niệm SGK . - Trang phục gồm các loại - HS quan sát tranh quần áo và một số vật dụng trang phục khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi -LHTT xắch.... Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu khái niệm một số loại trang phục . - Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu? H: Thảo luận nhóm đi đến kết luận: có rất - Có mấy loại trang phục ? nhiều loại trang phục và G: Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK). 2. Các loại trang phục Có 4 loại trangphụcchính:Trang phục theo thời tiết. - Trang phục theo lứa tuổi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nêu tên công dụng của từng loại trang phục trong gia đình.. phân biệt chúng dựa vào - Trang phục theo công 1 số yếu tố như thời tiết, dụng. lứa tuổi công việc, nghề - Trang phục theo giới nghiệp tính. -Quan sát tranh thảo Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn? luận theo bàn để trả lời -Trang phục trẻ em có Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn? màu sắc sặc sỡ Hình 1-4c: Trang phục lao động? -Trang phục thể thao - Mô tả trang phục một số ngành: y, nấu gọn gàng và vải co giãn ăn, học sinh trong trường? -Lao động thì trang G: Kết luận tuỳ từng ngành nghề mà trạng phục có một màu tối phục trong lao động được may bằng chất (xanh) liệu vải khác nhau, màu sắc khác nhau -Ngành y: màu trắng tạo cảm giáo vô trùng. Hoạt động 4:(10’)Tìm hiểu Chức năng 3. Chức năng của trang của trang phục phục HS nghiên cứu thông G: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK a. Bảo vệ cơ thể tránh tác tin SGK cùng với những hiểu biết của bản thân hãy động của môi trường. cho biết? b. Làm đẹp cho con người Thảo luận -Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ -LHTT. Ví dụ : Công trong mọi hoạt động. nhân cầu đường phải minh hoạ? - Trang phục thể hiện phần nào cá làm việc dưới điều kiện thời tiết nắng , mưa nên tính,nghề nghiệp và trình độ văn hoá phải mặc quần áo dày của người mặc. - Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không? Vì sao ? 4. Củng cố: (5’) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hóa trang” Mỗi tổ 1 bạn tự chọn trang phục . - Lớp quan sát cho biết từng loại trang phục và trang phục đó có công dụng gì ? - Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không? Vì sao ? 5. Hướng dẫn: (2’) HS về nhà: * Học bài này . Đọc trước phần II bài 2 “ Lựa chọn trang phục” - Tìm hiểu : cách chọn trang phục như thế nào cho phù hợp với bản thân ? -Vì sao cần phải có sự đồng bộ của trang phục ? *Chuẩn bị : Chọn sưu tầm một số hình ảnh và các mẫu vật về trang phục.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày soạn : 8/9/2012 Ngày dạy : 10/9/2012 TUẦN 3 Tiết 5. Bài 2:. LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( TT ) Ơ. I/ Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính. * Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý. * Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.. II/Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại,trực quan, vấn đáp, thuyết trình …. 2. Phương tiện: G&H: Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ. III/ Tiến trình dạy học. 1. ổn định lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh họa. - Chức năng của trang phục? Quan niệm thế nào là mặc đẹp. 3. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Tiết 5. Hoạt động 2 (12’) Tìm hiểu phương pháp lựa chọn trang phục G: Con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng vì thế cần phải biết lựa chọn vải cho phù hợp. -Học sinh đọc nội dung bảng 2. -Cho HS quan sát H1.5 -Biểu hiện tầm vóc của con người là như thế nào? -Khi may quần áo người ta cần chọn những chi tiết nào gì? -Người béo lùn chọn vải may quần áo như thế nào ? Người gầy và cao chọn vải như thế n? - Ảnh hưởng của màu sắc hoa văn đến vóc dáng người mặc như thếnào? - HS đọc bảng 3, quan sát H1.6 SGK - Ảnh hưởng của màu sắc hoa văn đến vóc dáng người mặc như thế nào?. II. Lùa chän trang phôc. 1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. a, Lựa chọn vải. Kết luận: Màu sắc,hoa văn, chất liệu của vảI có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ trở nên xinh đẹp, duyên dáng, trẻ ra hoặc. Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( TT ). - HS đọc nội dung bảng 2 TLCH: Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối. - Chọn vải và kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể -béo lùn: tối màu, kẻ sọc dọc hoa nhỏ. -gầy và cao:màu sáng ,sọc ngang, hoa to.. - Người gầy, cao : chọn vải màu sỏng, hoa to, sọc ngang. - Người béo lùn : chọn vải màu tối ,kẻ sọc dọc, hoa nhỏ. - Làm cho người mặc ốm, mập hoặc đẹp hơn . - HS đọc bảng 3 và quan sát H1.6 - HS trả lời theo hiểu biết -LHTT. b, Lùa chän kiÓu may: -Người cân đối : chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi - Người thấp bé: may vừa người, tạo dáng cân đối..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ngêi cao, gÇy : chọn kiểu tay phồng, cầu vai, áo thụng. - Người béo, lùn ; may sát người, đường nét dọc thân áo 2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi. già đi.. Hoạt động 3 (15’) Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi. +Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?. - quan sát tranh trang 15.. - Học sinh quan sát tranh sgk/15. Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu may nào là phù hợp. -Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu may nào là phù hợp? * Trẻ sơ sinh,trẻ mẫu giáo. * Tuổi thanh thiếu niên. -Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ? - Thích hợp với nhiều * Người đứng tuổi -Thanh thiếu niên chọn vải như thế loại vải và kiểu trang phục. nào ? - Người đứng tuổi chọn vải như thế - Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả, lịch sự. nào ? Hoạt động 4 (8’) Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục. 2. Sự đồng bộ của trang phục: -Các vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần. - Làm cho người mặc thêm duyên dáng và lịch sự .. -Sự đồng bộ của trang phục là gì? -Các vật dụng khác kèm theo như thế nào ? - Tại sao phải đồng bộ trang phục? Gv chốt ý : Nên lựa chọn những vật - Thể hiện tính thẩm mỹ , trang nhã, lịch sự . dụng đi kèm với quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém, không tiết kiệm. 4. Củng cố: (3’) HS đọc phần ghi nhớ (SGK-16) Đọc mục em chưa biết. - Trang phục bao gồm những gì?Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không? vì sao ? 5. Hướng dẫn : (2’) HS về nhà học thuộc bài này. * Học ghi nhớ, làm bài tập 1,2,3/SGK trang16 * Xem trước bài 3 : Thực hành : “ Lựa chọn trang phục” Tìm hiểu : Tự nhận định về vóc dáng của mình dự kiến chọn vải, kiểu may phù hợp với bảnthân VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Soạn ngày : 9/9/2012 Dạy ngày : 11/9/2012. TUẦN 3. Tiết 6. Bài 3 - Thực hành : LỰA CHỌN TRANG PHỤC I/ Mục tiêu. * Kiến thức : Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Kỉ năng :Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. * Thái độ:GD HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, trang phục và biết cách lựa chọn trang phục .. II/Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại,trực quan, vấn đáp, thực hành, thuyết trình …. 2. Phương tiện: 1.Giáo viên : Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm 2.Học sinh : Tranh ảnh trang phục , giấy bút …. III/ Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - Trình bày cách chọn vải và kiểu may cho người có vóc dáng béo và lùn? - Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì? 3. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: (1’) GV giới thiệu bài.. Nội dung ghi bảng Tiết 6 - Bài 3 -Thực hành : LỰA CHỌN TRANG PHỤC. Hoạt động 2: (7’)Hướng dẫn HS chuẩn bị -Xác định vóc dáng của người mặc.. I. Chuẩn bị -Xác định vóc - Chia nhoùm thaûo dáng của người mặc. luaän : HS neâu (SGK). -Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.. - Chọn vải, kiểu may, vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.. -Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể. -Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. Hoạt động 3: ( 15’) Hướng dẫn HS thực hành. Làm việc nhân - Xác định vóc dáng của bản thân.. Học sinh tự lựa chọn trang phục cá cho bản thân. - Nhận xét đánh. giá caùch choïn TP. II. Thực hành : 1/ Tæ chøc ho¹t động cá nhân - Ghi c¸c yªu cÇu thùc hµnh ra giÊy råi tr×nh bµy 2. Tổ chức hoạt động tập thể.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chọn vải màu s¾c? - Chän kiÓu may nµo? - Chän vËt dông ®i kÌm? Thảo luận trong tổ học tập * GV chia lớp ra làm 04 tổ.. cuûa baïn. Tổ1 lựa chọn trang phục cho người cân đối -Tổ 2lựa chọn trang phục cho người caogầy. -Tổ3 lựa chọn trang phục cho người thấpbé. -Tổ4 lựa chọn trang phụccho người béo,lùn. +Người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc,hoa văn,kiểu may như thế nào. - Thảo luận theo tổ. Các nhóm cử đại diện thư ký ghi kết quả thực hành ra bảng. - Cử một đại diện nhóm lên trình bày - H: Nhận xét chéo các nhóm, bổ sung thiếu sót. Hãy lựa chọn trang phục cho một nhóm học sinh đi cắm trại ở biển vào mùa hè. * Nam: quần sooc trắng, áo phông ngắn tay, mũ lưỡi trai, giày thể thao, balo... * Nữ: quần lửng ( váy ngắn) áo hoa sặc sỡ, áo phông túi xách, giầy dép quai hậu ô dù cá nhân..... +Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế nào ? GV: nhận xét ,bổ sung cho hoàn chỉnh. -Xây dựng biểu điểm chấm để các đội chấm chéo. -Trang phục tập thể gồm lều, trại, băng rôn.. - Trang phục cá nhân. HĐ4: ( 12’) Nhận xét đánh giá kết quả thực hành * GV nhận xét đánh giá về :. Thang điểm đánh giá : - Chuẩn bị : 2điểm. - Nội dung : 4điểm ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Tinh thần làm việc các tổ, cá nhân .. - Tinh thần : 2điểm . - Giới thiệu phương án lựa chọn hợp lí 2điểm. *GV giới thiệu một số phương án lựa chọn hợp lý.. * Chốt ý :Chúng ta đã nắm được vóc dáng của người mặc có 04 dạng. Các em có thể nhận xét mình thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp. 4: Củng cố : (4’) Đánh giá ý thức và kết quả giờ thực hành. Cho điểm những nhóm làm tốt 5:Hướng dẫn về nhà (2’) Đọc trước bài bài 4 : “ Sử dụng và bảo quản trang phục.” Chuẩn bị :-Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao… ) .Tìm hieåu : -Baûng kí hieäu baûo quản trang phục. - Cách sử dụng và bảo quản trang phục, ý nghĩa , cách phối hợp trang phục VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 15/9/2012. Tuần 4. Ngày dạy : 17/9/2012. Bài 4 :. Tiết 7. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức :-Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc. -Biết cách phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ. 2. Kỹ năng : -Rèn kỹ năng sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc. 3. Thái độ : -Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu trong may mặc. II/ Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại,trực quan, vấn đáp, thực hành, thuyết trình …. 2. Phương tiện: 1.Giáo viên : Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm 2.Học sinh : Tranh ảnh trang phục , giấy bút …. III /Tiến trình dạy học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Trình bày chức năng của trang phục? Nêu trang phục hợp lý cho người gầy, cao? - Sự đồng bộ của trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động 1: (2’ ) Giới thiệu bài sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người, cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẽ đẹp và độ bền của quần áo. Hoạt động 2: (12’)Tìm hiểu cách sử dụng trang phục - Sử dụng trang phục phù hợp với những yếu tố nào? -Cho H trao đổi các hoạt động hàng ngày ? -Khi đi học em mặc như thế nào? - May bằng vải pha, áo trắng quần tối màu - Trang phục đi lao động ? -Treo bảng bài tập trong SGK về cách lựa chọn trang phục đi lao động và giải thích. -Trang phục ngày lễ tân,lễ hội tiêu biểu truyền thống của người VN là gì? Mặc dịp nào? G: Yêu cầu quan sát một số mẫu trang phục tiêu biểu: áo dài, trang phục hội lim, dạ hội... Khi đi dự liên hoan văn nghệ em thường mặc gì?VD G: Giới thiệu trang phục phù hợp môi trường, công việc. (10’) * Đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” trang 26 SGK.. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng Tiết 7. Bài 4 :. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC. 1/ Cách sử dụng trang phục hợp lý -Phù hợp với hoạtđộng a. Trang phục phù hợp với Phù hợp với môi trường hoạt động -Đi học, nấu ăn, chăn trâu... * Trang phục đi học: - HS tự trả lời. - May bằng vải pha, áo trắng - Quần áo tối màu, dễ thấm mồ quần tối màu hôi, đội nón mũ vành rộng *Trang phục đi lao động: - Quần áo tối màu, dễ thấm mồ hôi, kiểu may đơn giản, gọn gàng . *Trang phục lễ hội,lễtân: - Áo dài là trang phục truyền -Mặc váy, cài nơ, tất trắng, thống Việt Nam. dép quai hậu - Lễ hội : Mỗi dân tộc có kiểu trang phục riêng. - Lễ tân: Trang phục mặc vào các buổi nghi lễ.. b.Trang phôc phï hîp víi m«i trêng vµ c«ng viÖc -HS: đọc bài .. - thảo luận nhóm - Tóm tắt, thời gian, địa điểm, * Cho HS thảo luận : công việc -Khi đi thăm đền Đô năm1946 (phù hợp với công việc trang Bác Hồ mặc như thế nào? trọng). Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh ? -Khi đón Bác về thăm đền Đô, Bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào ? -Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân ? “ Từ nay về sau chỉ nâu sòng thôi nhé !” Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu cách phối hợp trang phục - Yêu cầu nghiên cứu SGK+ qs hình 1.11 - Phối hợp hoa văn với vải trơn ntn? -Yêu cầu nghiên cứu sự kết hợp áo và quần - Giới thiệu vòng mầu... cùng lấy VD? - Cho HS quan sát H1.12 và nhận xét . Kết luận: Biết mặc thay đổi, phối hợp áo và quần hợp lí về màu sắc, hoa văn, sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có. 2. Cách phối hợp trang phục a. Phối hợp vải hoa văn với vải - Quan sát hình 1.11 trơn nhận xét: b. Phối hợp màu sắc: Không nên mặc áo với quần áo * Sự kết hợp giữa các sắc độ hoa văn khác nhau. khác nhau trong cùng một - Tự phối hợp màu giữa quần màu. và áo * Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu. * Sự kết hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu. * Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất kì các màu khác.. 4. Củng cố: (3’) - Sử dụng trang phục hợp lý với công việc và hoạt động cá nhân có ý nghĩa gì? - Nêu cách phối hợp trang phục ? ví dụ ? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II . Cuỷa bài “bảo quản trang phục” - Đọc phần ghi nhớ SGK Chuẩn bị : Sưu tầm 1 số kí hiệu giặt là trên áo, quần. * Tìm hiểu : Cách bảo quản trang phục, quy trình giặt, phơi, ủi, cất giữ. -Viết bài tập quy trình giặt SGK/ 23 VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Soạn ngày 16/9/2012 Dạy ngày 18/9/2012. Bài 4:. Tuần 4 - Tiết 8 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC ( TT ). I. Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kỹ năng: Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc. - Thái độ : Cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.. II/ Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại, trực quan, thuyết trình , 2., phương tiện 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu 2. Học sinh : Tranh ảnh một số trang phục.. IV. Tiến trình dạy học. 1. ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) -Trang phục di học thướng may bằng vải gì ? Trang phục đi lao động như thế nào ? - Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Lấy ví dụ? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động 1 (1’) Giới thiệu bài Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình. Biết bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giử được vẽ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẽ gọn gàng, hấp dẩn, tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc Hoạt động 2:(15’ ) Tìm hiểu cách bảo quản trang phục -Bảo quản trang phục nhằm mục đích gì ? Gồm những công việc nào? * Tìm hiểu qui trình giặt ,phơi. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng Tiết 8 Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC ( TT ). II-Bảo phục. quản. trang. -Gĩư gìn vẻ đẹp,. độ bền cho người sử dụng. - Giặt giũ, phơi, G:Hướng dấn học sinh đọc các từ trong là, gấp. khung và đoạn văn Đọc bài tập Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào ô SGK/23 trống trong đoạn văn SGK ( Bảng phụ ) -Thảo luận : điền -Treo bảng phụ ,học sinh lên bảng điền. từ . -Hoàn thành qui trình giặt phơi. Hoạt động3:(10’)Tìm hiểu công việc là(ủi) - HS quan sát H1.13 để trả lời . -Sau khi giặt phơi xong công việc tiếp theo là -Nêu cách là gì? sgk/24 - Dụng cụ dùng là áo quần gồm những gì ? -Vải bông, lanh -Nêu quy trình là quần áo? =160o C - Loại vải nào là ở nhiệt độ cao. Loại vải -Vải tơ tằm,vải sợi nào là ở nhiệt độ thấp ? tổng hợp< 120o C. 1/ Giặt, phơi: Thứ tự cần điền : -LÊy,t¸ch riªng,vß, ng©m giò níc s¹ch. ChÊt lµm mÒm v¶i, ph¬i bãng r©m, ngoµi n¾ng, m¾c ¸o, cÆp quÇn ¸o.. 2. Là a. Dụng cụ là: Bàn là. Bình phun nước,cầu là. b. Quy trình là -Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.. -Vải pha < 160o C - Đưa bàn là theo chiều dọc của quần áo . - Khi ngừng là dựng bàn là lên ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Treo bảng vẽ 1 số kí hiệu giặt là :thông thường giới thiệu để HS biết. - Gọi HS đọc bảng kí hiệu trên. -HS đọc bảng kí -GV giới thiệu ý nghĩa của từng kí hiệu để hiệu giặt là. HS hiểu. HS nêu : a/ Được tẩy. ý nghĩa của từng kí hiệu b/ Không được vắt bằng máy giặt. c/ Không được a. b. giặt. d/ Phơi trong bóng râm và phơi bằng mắc áo .. c d -Lấy VD một số loại vải phù hợp với cách bảo quản trên. - Vải tẩy được không làm mất mầu thuộc nguồn nào? Hoạt động 4:( 10’)Tìm hiểu cách cất giữ -Sau khi giặt sạch, phơi khô ta sẽ làm gì với trang phục ? -Nêu cách cất giữ trang phục? * Những áo quần chưa dùng đến cần gói trong túi nilon để tránh ẩm mốc và tránh gián, nhộng làm hỏng.. -Cất giữ trang phục ở nơi khô ráo, sạch sẽ. - Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng vào ngăn tủ,. 3/ Cất giữ trang phục - Treo hoặc gấp quần áo gọn gàng cất vào tủ. - Cất giữ nơi khô ráo,sạch sẽ ,tránh ẩm mốc. - Những áo quần chưa dùng đến cần gói trong túi nilon .. 4. Củng cố: (3’) HS đọc phần ghi nhớ SGK/24 - Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có ý nghĩa ntn? - Kể các công việc khi bảo quản trang phục ? 5/ Hướng dẫn: (2’) HS về nhà : -Học thuộc bài. -Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước “ Bài thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản”. - Chuẩn bị : - Vải : Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 11cm -Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 22/9/2012 Ngày dạy : 24/9/ 2012. Tuần 5 Tiết 9 : Bài 5 : Thực hành : Ôn tập một số mũi khâu cơ bản I / Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản nhất - Kỹ năng: -Khâu được một số sản phẩm đơn giản. Khâu đúng, khâu đẹp -Rèn tính kiên trì, cản thận ,có tính thẫm mỹ . -Thái độ : HS ham thích lao động.. II/ Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại, trực quan, thuyết trình , thực hành …. 2. Phương tiện: - Mẫu hoàn chỉnh 3 mũi khâu : khâu thường, khâu mũi đột mau, khâu vắt. -Hình 1.14 ; 1.15; 1.16 phóng to. IV/ Tiến trình dạy và học : 1)Ổn định lớp:(1’) 2)Kiểm tra bài cũ :(3’)Bảo quản trang phục gồm những qui trình nào ?Nêu qui trình giặt phơi ? 3)Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của Ghi bảng HS HĐ1:(1’) Giới thiệu bài . Bài 5 : Thực hành :. Ôn một số mũi khâu cơ bản . HĐ2:(5’) Nêu yêu cầu bài thực hành. -Nêu yêu cầu. -Kiểm tra sự chuẩn bị của H. HĐ3:(10’) Ôn một số mũi khâu cơ bản. -Treo h1.14, 1.15, 1.16 phóng to. -Trình bày cách thực hiện mũi khâu thường, mũi khâu đột mau, mũi khâu vắt? -Cho HS xem mẫu thật. -GV làm mẫu thao tác từng mũi khâu. -Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác lần lượt từng mũi khâu . HĐ4: (20’)HS thực hành thao tác thực hiện 3 mũi khâu -GV theo dõi uốn nắn, sữa sai giúp đỡ HS yếu. I. Chuẩn bị : -Hai mảnh vải(8x15cm) -Một mảnh(10x15cm). I. Thực hành : 1. Mũi khâu thường: - Quan sát hình 1.14, 1.15 và 1.16 . Hình 1.14 2. Mũi khâu đợt mau Học sinh nêu Sgk :Hình 1.15 từng mũi khâu. 3. Mũi khâu vắt : Hình - Học sinh quan sát 1.16 .. - Học sinh thực hành thao tác lần lượt 3 mũi khâu.. * Làm việc cá nhân. 4. Củng cố :(3’) -Gọi HS nêu lại cách thực hiện 3 mũi khâu cơ bản . -GV thu các mẫu vâït HS thực hành . Chấmmột số mẫu – ghi điểm . Tổng kết, đánh giá kết quả . -GV nhận xét chung: + Sự chuẩn bị và tinh thần làm việc của HS 5. Hướng dẫn :(2’) HS vể nhà luyên tạp thêm các mũi khâu . - Xem trước bài 6 “ Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh” phần I /sgk/28 Chuẩn bị : vải (11x13 cm) / 2 tấm. Dây chun nhỏ, kim, chỉ, kéo, giấy bìa mỏng (10 x 13 cm). Tìm hiểu : phần 1 / II : Vẽ và cắt mẫu giấy ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ***********. Ngày soạn : 23/ 9/2012 Ngày dạy : 25/9/ 2012. Tuần 5 Bài 6 : Thực hành :. Tiết 10 :. Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. I / Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hs biết vẽ và tạo mẫu bao tay trẻ sơ sinh trên giấy bìa mỏng . 2 . Kỹ năng :-Hs nắm được qui trình vẽ và cắt mẫu giấy , cắt mẫu vải theo mẫu giấy . 3. Thái độ -GD tính cẩn thận , thao tác chính xác , có tính thẩm mỹ .. II/ Phương pháp, phương tiện : 1 . Phương pháp: Trực quan – thực hành 2. Phương tiện : GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh ; tranh vẽ phóng to mẫu giấy . - HS : Mẫu bìa cứng , kéo , bút chì , vải , v.v….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III . Tiến trình dạy và học : 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3’) - Chấm mẫu thực hành 3 loại mũi khâu . 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của Ghi bảng HS HĐ1:(1’) Giới thiệu bài . Bài 6 : Thực hành: Bài thực hành trước các em đã được Caét bao tay treû sô sinh ôn lại kỹ thuật khâu một số đường khâu cơ bản. Hôm nay chúng ta ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hoàn thành một sản phẩm đơn giản : Chiếc bao tay trẻ sơ sinh HĐ2:(5’) Kiểm tra dụng cụ cắt I. Chuẩn bị: khâu của HS . -2 mảnh vải mềm(11x13cm) HS nêu những -1 mảnh bìa (11x13cm) -Muốn cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh dụng cụ yêu cầu -Dây chun, compa, phấn vẽ cần chuẩn bị những gì ? tiết trước -Thước có chia vạch cm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu yêu cầu của bài và sản phẩm cần đạt II.Quy trình thực hiện HĐ3;(10’)Thực hành vẽ bao tay theo quy trình 1/ Vẽ và cắt mẫu trên bìa cứng H: quan s¸t vÏ G: Bảng phụ hình vẽ 1.17a, 1.17b; A C H: tự làm việc cá Phân tích cho học sinh cách tạo mẫu -Dựng hình chữ nhật ABCD cạnh dài nhân 11cm, rộng 9cm, phần cong 4.5 cm H: VÏ b»ng buùt -Vẽ phần cong các đầu ngón tay dùng ch× trªn giÊy b×a. compa vẽ nửa đường tròn bán kính -KiÓm tra kÝch 4.5 cm cì b»ng thíc G: Hướng dẫn HS cắt theo vạch vẽ -Cắt theo đờng màu vàng đỏ B 11cm D vẻ Dựng hình theo mẫu vẽ đúng kích HĐ4; (5’) Thực hành cắt khâu bao tay theo quy trình - Nêu cách đặt mẫu giấy để vẽ mẫu vải . - Treo H1.17b ( phóng to ) . -Hướng dẫn HS cắt vải theo mẫu. HĐ4; (15’) Thực hành cắt khâu bao tay theo quy trình - Nêu cách đặt mẫu giấy để vẽ mẫu vải . - Treo H1.17b ( phóng to ) . - QS hình 1.17b -Hướng dẫn HS cắt vải theo mẫu. -Hướng dẫn HS Khâu bao tay .. HS QS hình 1.17b. 2. Cắt vải theo mẫu giấy. -Gấp đôi vải( úp mặt phải vào trong) -Đặt mẫu giấy và ghim cố định. -Dùng phấn vẽ lên vải. -Cắt đúng mẫu vải.. - Theo dõi. -Vẽ theo mẫu. -Căùt vải theo mẫu .. HS khâu theo 4. Củng cố :(3’) -Đánh giá giờ học : -Nêu lại qui tình khâu bao tay. - Kiểm tra1 số mẫu giấy HS đã cắt .. 3. Khâu bao tay: (Hình 1.17b) a.Khâu vòng ngoài bao tay: (Khâu cách mép 0,7cm).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 5.Hướng dẫn:(2’) -Về nhà tập vẽ mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh, tập cắt trên vải và khâu mẫu bao tay. - Chuẩn bị kéo , kim , dây chun ,vải , phấn may , bàn căng , dây chun …Tiết sau thực hành tiếp. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… **************. Ngày soạn : 29/ 9/2012 Ngày dạy : 1 /10/ 2012. Tuần 6 Tiết 11 : Bài 6 : Thực hành :. Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( tt1). I / Mục tiêu: - Học sinh biết trang trí và khâu bao tay . - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .. II/ Phương pháp, phương tiện : 1 . Phương pháp: Trực quan – thực hành 2. Phương tiện : GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh ; tranh vẽ phóng to mẫu giấy . - HS : Mẫu bìa cứng , kéo , bút chì , vải , v.v… - Mẫu bao tay hoàn chỉnh . - Hình 1/17b phóng to .. III. Hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Nêu quy trình thực hiện cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh . 3)Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: (1’) Giới thiệu bài. Ghi bảng Tiết 11 : Bài 6 : Thực hành. “ cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh”(tt ) HĐ2 : (15’)Giới thiệu yêu cầu của bài thực hành . - Cắt mẫu vải bao tay . - Khâu bao tay . Nêu cách cắt mẵu vải ? - Giáo viên làm mẵu thao tác . Nêu cách khâu bao tay ? - Giáo viên làm mẫu . Khâu vòng ngoài thường dùng mũi khâu nào ?. -Học sinh nêu cách cắt mẫu vải và cách khâu bao tay . - Học sinh theo dõi giáo viên thực hiện thao tác . -Khâu bằng mũi thường. 1/ Yêu cầu : - Cắt mẫu vải theo mẫu giấy . - Khâu vòng ngoài bao tay . 2/ Thao tác : - Nhanh gọn, chính xác. 3/ Kĩ thuật : - Đường may đều, đẹp và thẳng . - Đúng kĩ thuật . 4/ An toàn lao động : - Vệ sinh sạch sẽ . - Không vứt kim bừa bãi, sử dụng kéo cẩn thận .. HĐ 3: (19’)Hướng dẫn HS thực Thực hành : hành -Học sinh thực hành - Gợi ý cho học sinh thêu trước khi cắt mẫu và khâu . - Làm việc cá nhân khâu bao tay . - Cho học sinh xem vài mẫu thêu . 4. Củng cố :3’ -Gọi HS nhắc lại cách khâu bao tay trẻ sơ sinh. - Nhận xét, đánh giá 1 số sản phẩm . - Nhận xét, đánh giá tiết học . 5. Hướng dẫn :2’ Chuẩn bị dây chun và bao tay  tiết sau hoàn thành sản phẩm VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 30/ 9/2012 Ngày dạy : 2 /10/ 2012. Tuần 6 Tiết 12 : Bài 6 : Thực hành :. Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( tt2). I / Mục tiêu: - Học sinh biết khâu hoàn chỉnh một chiếc bao tay . - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trang trí đẹp .. II/ Phương pháp, phương tiện : 1 . Phương pháp: Trực quan – thực hành 2. Phương tiện : Giáo viên: - Mẫu bao tay hoàn chỉnh . - Thang điểm đánh giá . Học sinh : Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu để hoàn chỉnh sản phẩm .. III. Hoạt động dạy và học : 1)Ổn định lớp: (1’).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2)KTBC : ( 3’) Kiểm tra dụng cụ thực hành và sản phảm thực hành của HS 2)Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Nêu yêu cầu thực hành. Tiết 12 : Bài 6 :. Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tt2 ). HĐ2: (20’)Hướng dẫn học sinh hoàn thành sản phẩm . - Nêu lại cách khâu bao tay . - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách luồn dây chun . - Theo dõi uốn nắn học sinh kịp thời . - Nhắc nhở sự an toàn khi sử dụng kim, - Học sinh thực hành làm hòan thiện sản kéo . phẩm .. Thực hành :. HĐ3 : (15’)Đánh giá kết quả thực hành -Thu sản phảm – chấm điểm - Nhận xét đánh giá sản phẩm theo thang điểm . - Ghi kết quả điểm vào sổ .. * Thang điểm đánh giá: - Chuẩn bị : 2 điểm - Thao tác thực hành : 2 điểm . - Trật tự vệ sinh : 1 điểm . - An toàn lao động : 1 điểm . - Sản phẩm đạt : 4 điểm.. - Làm việc cá nhân -Tiếp tục khâu sản phảm - Hòan thiện sản phẩm . -Trang trí sản phảm. 4. Củng cố : (3’ ) Nhận xét tinh thần , thái độ làm việc , kết quả thực hành của HS 5. Hướng dẫn : (2’) Về nhà xem ôn lại bài “ Thực hành : Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh" Chuẩn bị : Kim chỉ, kéo, phấn vẽ, giấy, vải ( 54x20 cm) VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….  Ngày soạn : 6/ 10/2012 Ngày dạy : 8 /10/ 2012. Tuần 7 Bài : Ôn thực hành :. Tiết 13 :. Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. I / Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết tự vẽ và tạo mẫu bao tay trẻ sơ sinh trên giấy bìa mỏng . 2 . Kỹ năng :-HS nắm được qui trình vẽ và cắt mẫu giấy , cắt mẫu vải theo mẫu giấy . 3. Thái độ -GD biết tự tin , tự cắt khâu được bao tay . Thể hiện tính cẩn thận , chính xác , có óc sáng tạo, tính thẩm mỹ cao .. II/ Phương pháp, phương tiện : 1 . Phương pháp: Trực quan – thực hành 2. Phương tiện : GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh . - HS : Mẫu bìa cứng , kéo , bút chì , vải , v.v… III . Tiến trình dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.Ổn định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3’) Kiểm tra dụng cụ thực hành và sản phảm thực hành của HS . 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Nêu yêu cầu thực hành. Tiết 13 : Bài :. Ôn thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh HĐ2: (20’)Tổ chức HS thực hành - Nêu lại cách cắt vải bao tay theo mẫu giấy. - Học sinh thực hành cá - HS tự thực hành cắt vải theo mẫu nhân giấy - Theo dõi uốn nắn học sinh kịp thời . - Nhắc nhở sự an toàn khi sử dụng kim, kéo . HĐ3 : (15’)Đánh giá kết quả thực hành - Nhận xét đánh giá sản phẩm. Thực hành : - Làm việc cá nhân -Tự vẽ và cắt vải làm sản phẩm - Thao tác chính xác .. - HS để sản phẩm lên bàn - Dọn vệ sinh .. 4. Củng cố : (3’ ) Nhận xét tinh thần , thái độ làm việc , kết quả thực hành của HS 5. Hướng dẫn : (2’) Về nhà xem ôn lại bài “ Thực hành : Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh" Chuẩn bị : Kim chỉ, kéo, phấn vẽ, giấy, vải ( 54x20 cm) VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 7/ 10 /2012 Ngày dạy : 9 /10 / 2012. Tuần 7 Bài : Ôn thực hành :. Tiết 14 :. Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tt). I / Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết tự khâu bao tay trẻ sơ sinh . 2 . Kỹ năng :-HS nắm được qui trình khâu bao tay trẻ sơ sinh . 3. Thái độ -GD biết tự tin , tự cắt khâu được bao tay . Thể hiện tính cẩn thận , chính xác , có óc sáng tạo, tính thẩm mỹ cao .. II/ Phương pháp, phương tiện : 1 . Phương pháp: Trực quan – thực hành 2. Phương tiện : GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh . - HS : Mẫu bìa cứng , kéo , bút chì , vải , v.v… III . Tiến trình dạy và học : 1.Ổn định lớp: (1’).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3’) Kiểm tra dụng cụ thực hành và sản phảm thực hành của HS . 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Nêu yêu cầu thực hành. Tiết 14 : Bài :. Ôn thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh HĐ2: (20’)Tổ chức HS thực hành - Nêu lại cách khâu bao tay - HS tự thực hành - Học sinh thực hành - Theo dõi uốn nắn học sinh kịp thời . cá nhân - Nhắc nhở sự an toàn khi sử dụng kim, kéo .. Thực hành : Khâu vòng ngoài bao tay . - Đường may đều, đẹp và thẳng . - Đúng kĩ thuật .. HĐ3 : (15’)Đánh giá kết quả thực hành - Nhận xét đánh giá sản phẩm. - Vệ sinh sạch sẽ . - Không vứt kim bừa bãi, sử dụng kéo cẩn thận .. - HS để sản phẩm lên bàn - Dọn vệ sinh .. 4. Củng cố : (3’ ) Nhận xét tinh thần , thái độ làm việc , kết quả thực hành của HS 5. Hướng dẫn : (2’) Về nhà xem ôn lại bài “ Thực hành : Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh"(tt2) Chuẩn bị : Kim chỉ, kéo, phấn vẽ, giấy, vải ( 54x20 cm) VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 13/ 10 /2012 Ngày dạy : 15/10 / 2012. Tuần 8 Tiết 15: Bài : Ôn thực hành :. Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tt2). I / Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết tự trang trí bao tay trẻ sơ sinh theo ý thích . 2 . Kỹ năng :-HS khâu thành thạo bao tay trẻ sơ sinh, trang trí đẹp, sáng tạo . 3. Thái độ -GD biết tự tin , tự cắt khâu được bao tay . Thể hiện tính cẩn thận , chính xác , có óc sáng tạo, tính thẩm mỹ cao .. II/ Phương pháp, phương tiện : 1 . Phương pháp: Trực quan – thực hành 2. Phương tiện : GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh .có trang trí - HS : Chỉ thêu, mẫu thêu, kéo , bút chì , vải , v.v… III . Tiến trình dạy và học : 1.Ổn định lớp: (1’).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3’) Kiểm tra dụng cụ thực hành và sản phảm thực hành của HS . 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Nêu yêu cầu thực hành Tiết 15 : Bài : -Nêu quy trình cắt khâu bao tay trẻ sơ Ôn thực hành: Cắt khâu sinh. bao tay trẻ sơ sinh (tt2) - Hướng dẫn HS cách trang trí. - HS tự trang trí theo ý thích. HĐ2: (20’)Tổ chức HS thực hành Thực hành : - HS tự thực hành trang trí bao tay trẻ - Trang trí sản phẩm có 2 cách : - Học sinh thực hành sơ sinh. Nếu trang trí trên bao tay bằng cá nhân. - Theo dõi uốn nắn học sinh kịp thời . những đường thêu trang trí thì - Vẽ mẫu thêu hoặc - Nhắc nhở sự an toàn khi sử dụng kim, kết hạt cườm để trang phải thêu trước khi khâu chu vi kéo . bao tay. trí . - Thao tác nhanh nhẹn, - Hoặc dùng dây đăng ten đính trang trí vòng quanh cổ tay. khéo léo. Đính dây đăng ten để trang trí, HĐ3 : (15’)Đánh giá kết quả thực - Vệ sinh sạch sẽ . hành - Không vứt kim bừa bãi, sử - HS để sản phẩm lên - Nhận xét đánh giá sản phẩm dụng kéo cẩn thận . bàn - Dọn vệ sinh .. 4. Củng cố : (3’ ) Thu sản phẩm , - Chấm sản phẩm theo bảng đánh giá điểm . Nhận xét tinh thần , thái độ làm việc , kết quả thực hành của HS 5. Hướng dẫn : (2’) Ôn lại bài 1,2,4(SGK ) , chuẩn bị tiết sau ôn tập .  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 14 / 10 /2012 Ngày dạy : 16/10/2012. Tuần 8 Tiết 16:. Ôn tập chương I “ MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH” I/Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nắm vững kiến thức về các loại vải thường dùng trong may mặc . -Cách lựa chọn trang phục , sử dụng và bảo quản trang phục . 2. Kỹ năng :- Biết tiết kiệm , ăn mặc lịch sự , gọn gàng 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức vào việc may mặc cho bản thân và gia đình ,. II/. Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại, vấn đáp 2. Phương tiện -Hệ thống các câu hỏi và bài tập . -Tranh ảnh, mẫu vật . IV. Các hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra bài cũ : ( 4’) Chấm sản phẩm bao tay. 3)Bài mới : của vải sợi hoá học ? HS làm việc cá nhân. -Nêu nguồn gốc , tính chất của vải sợi pha ?. HĐ3: (10’)Lựa chọn trang phục + Trang phục là gì ? -Chức năng của trang phục ? -Để có trang phục đẹp , cần lựa chọn vải,kiểu may như thế nào? + Lứa tuổi mẫu giáo , HS chọn trang phục nào ?. HĐ4:(10’)Sử dụng và bảo quản trang phục -Thế nào là sử dụng trang phục phù hợp ? - Phối hợp trang phục thế nào cho hợp lý ? -Phối hợp trang phục hợp lý cótác dụng gì ? - Nêu các công việc bảo quản trang phục ? - Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có ý nghĩa gì ? -Nêu qui trình giặt phơi?. Xem lại bảng 2 và bảng3 – nêu vài ví dụ HS nêu HS trình bày ý kiến. HS thảo luận – nêu ý kiến. Gồm :giặt phơi,là,cất giữ. Giữ độ bền và vẽ đẹp của trang phục. -HS làm bài tập miệng Nêu các từ cần điền. b. Vải sợi hoá học: -Nguồn gốc: Sợitổng hợp.(than đá,dầu mỏ) Nhân tạo.(gỗ, tre, nứa) -Tính chất: SợiNhân tạo:mặc mát,ít nhàu Tổng hợp :mặc bí, không nhàu,bền,đẹp c. Vải sợi pha - Nguồn gốc :Kết hợp 2 hay nhiều dang sợitạo thành -Tính chất:có ưu điểm của các loại vải trên . 2. Lựa chọn trang phục a. Trang phục :gồm áo quần,mũ nón, dày dép… b.Chức năng:-bảo vệ cơ thể. -Làm đẹp con người c. Chọn vải may cần phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi …. 3. Sử dụng và bảo quản trang phục -Trang phục phù hợp với hoạt động,công việc , môi trường . - Phối hợp trang phục hợp lý sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có. - Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp , độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc . -Qui trình giặt phơi(sgk/23).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố :(3’) Nêu các qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và sợi hóa học ? qui trình giặt là? - GV nhận xét đánh giá tiết dạy . 5.Hướng dẫn :(2’) - HS xem lại cách thử nghiệm để phân biệt nguồn gốc các loại vải .Học thuợc sơ đồ quy trình sản xuất các loại vải , cách chọn trang phục phù hợp với dáng cơ thể . -Ôn lại các kỉ năng thực hành .Chuẩn bị tiết sau ôn tạp phần II “kỉ năng” *************** VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20 / 10 /2012 Ngày dạy : 22 /10 / 2012. Tuần 9 Tiết 17:. Ôn tập chương I “ MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH”(tt) I/Mục tiêu : 1. Kiến thức - Biết lựa chọn trang phục phù hợp 2. Kỹ năng - Củng cố kĩ năng nhận biết, phân biệt các loại vải. - Nhận biết qui trình giặt, là . 3.Thái độ : Vận dụng kiến thức vào việc may mặc cho bản thân và gia đình. II/. Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại, vấn đáp 2. Phương tiện -Hệ thống các câu hỏi và bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Tranh ảnh, mẫu vật .. III/Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : (1’) 2. KTBC : (3’) Nêu qui trình giặt phơi ? Cho HS phân biệt một số mẫu vải ? 3. Bài mới : Ôn tập kỉ năng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Tiết 17: Bài : Ôn tập chương I HĐ1:(1’) Giới thiệu bài. “MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH”. Ôn tập kỉ năng HĐ2:(5’) Thực hành phân biệt các loại vải : Giáo viên đưa mẫu vải, diêm - Muốn phân biệt các loại vải thực hiện các thao tác gì ? Giáo viên treo hình 1.7 HĐ3:(15’) Thực hành chọn trang phục. Hãy chọn trang phục , phù hợp cho từng vóc dáng, lứa tuổi của em ? HĐ4:(12’) Cách sử dụng trang phục Giáo viên cho học sinh chọn quần áo phối hợp màu . Phối hợp trang phục là gì ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập hoàn thành quy trình giặt là . Khi là quần áo cần chú ý loại vải nào là lớn hơn hay thấp hơn 160o Gợi ý cho học sinh nắm vững một số kí hiệu giặy là .. HS thao tác, nhận xét . Kết luận tính chất các loại vải .. HS chọn trang phục. nhận xét  kết luận . Học sinh phối hợp màu  nhận xét  kết luận . Học sinh làm bài tập điền từ .. 1.Phân biệt một số loại vải Thao tác : vò và đốt vải. -Xem độ vụn của tro và độ nhàu của vải. 2.Lựa chọn trang phục : -Chọn :+ Vải. + Kiểu may. + Vật dụng đi kèm =>Phù hợp: vóc dáng, lứa tuổi 3.Chọn áo quần phối hợp: giữa vải hoa văn và vải trơn giữa các màu sắc . Màu trắng và đen phối hợp với bất kì màu nào củng được . 4.Bảo quản trang phục : Nhận biết các kí hiệu giặt là . -Vải nilon, polyter: 1200C -Vải sợi bông : 1600C. HS trả lời câu hỏi ,xem bảng kí hiệu giặt là . Học sinh hoàn thành quy trình giặt là . 4. Củng cố : (3’) Nhận xét tiết ôn tập thực hành . Những mẫu vật HS chuẩn bị 5. Hướng dẫn :(2’) HS về nhà ôn lại tất cả các bài đã học . Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn : 21 / 10 /2012 Ngày dạy : 23 /10 / 2012.   . Tuần 9 Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu : Thông qua bài thực hành GV : - Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kĩ năng đã học. - Rút kinh nghiệm, cải tiến phương pháp học tập . - Tổ chức học sinh làm bài kiểm tra nghiêm túc . II. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh : giấy, bút 3. Bài mới : Giáo viên phát đề kiểm tra - Học sinh làm bài : Đề kiểm tra 1 tiết : ( Bài Kiểm tra tờ sau ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4 . Củng cố : ( 3’)Thu bài – Nhận xét bài làm của HS 5 . Hướng dẫn : Về nhà - Tìm hiểu vai trò của nhà ở với đời sống con người? - Tìm hiểu về việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.? ****************. Trường THCS Mê Linh Kieåm tra 1 tieát – HK1- Coâng ngheä 6 Họ tên :……… ................. Naêm hoïc 2011-2012 Lớp : 6/ Thời gian : 45 phút. Đề : A. TRẮC NGHIỆM : ( 3đ) Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất :(1đ) 1.Vải sợi len được sản xuất từ : 2. Người cao gầy chọn vải : a. Cây bông. a. Màu sáng, hoa to, sọc ngang. b. Lông cừu. b. Màu tối, hoa nhỏ , sọc ngang. c. Con tằm . c. Màu sáng, hoa to, sọc dọc. 3. Phối hợp trang phục giữa màu đen với : a. Màu đỏ.. 4. Trang phục có chức năng : a. Bảo vệ cơ thể ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> b. Màu trắng. c. Bất kỳ màu nào cũng được .. b. Làm đẹp cho con người . c. Cả 2 ý trên .. Câu 2: (1đ) Chọn các cụm từ sau: đặc điểm, chất liệu, vóc dáng, phù hợp, để điền vào chỗ trống hoàn thiện các câu sau: Muốn lựa chọn được trang phục đẹp, mỗi người cần biết rõ …………….. của bản thân để chọn ………………. , màu sắc, hoa văn của vải, phù hợp với........................, lứa tuổi; biết chọn giày dép, túi sách, thắt lưng………………với áo quần Câu3: Nối cột A với cột B để câu được hoàn chỉnh : (1đ) Cột A Cột B 1. Khi đi lao động - Vải sợi bông, màu sắc tươi sáng . 2. Quần áo vải sợi bông - Áo quần bằng vải sợi pha và vải sơi bông. 3. Quần áo cho trẻ sơ sinh, tuổi mẫu giáo - Mặc áo quần màu sẫm, dép thấp . 4. Thời tiết nóng nên mặc -Là ở nhiệt độ 160 C ....................................................................................................................................................... II. TỰ LUẬN:( 7đ) Câu 1: Trình bày quy trình giặt phơi quần áo? (4đ) Câu 2 : Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha ? (3đ). Đáp án : Kiểm tra 1Tiết – HK1- Môn công nghệ 6 HỆ THỐNG CÂU HỎI A. TRẮC NGHIỆM :(3 đ) Câu 1 : Khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau (2đ) Câu2:. tìm từ để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa ( 1đ) Câu 3:Nối cột A với cột B. TRẢ lỜI. ĐIỂM -Mỗi ý đúng 4 - c ( 0,25đ). A. TRẮC NGHIỆM 1-b. 2 - a. 3 - c. * Thứ tự cần điền : Đặc điểm, chất liệu, vóc dáng, phù hợp. * Nối cột A với cột B 1+c 2+d. 3+a. -Mỗi từ đúng ( 0,25đ) 4+b. -Mỗi ý đúng ( 0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> B. Tự luận (7đ). B. Tự luận. Câu 1: Trình bày qui trình giặt phơi ? ( 4đ). Câu 1: Qui trình giặt phơi - Lấy các vật trong túi ra, tách riêng quần áo màu trắng và màu nhạt với áo quần màu sẫm để giặt riêng. - Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần …cho đỡ bẩn . -Ngâm áo quần khoảng nữa giờ, vò kỉ để xà phòng thấm đều . Giũ nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng . Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần . (0,5đ) -Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh ,vải pha ở ngoài nắng và phơi áo quần màu tố, vải polyeste, lụa, nilon ở trong bóng râm . (0,5đ) - Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để giữ áo quần không bị rơi khi phơi . Câu 2 : Nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha : Nguồn gốc : Vải sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi dệt Tính chất : có những ưu điểm của các loại sợi thành phần . -Bền, đẹp.Giặt mau khô,không bị nhàu. hút ẩm cao, mặc thoáng mát. Câu 2 : Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? (3đ). Ngày soạn : 27 / 10 /2012 Ngày dạy : 29 /10 / 2012. Tuần 10 Tiết 19: CHƯƠNG II : TRANG TRÍ NHÀ Ở .. Bài 8:. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở. I/Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS - Biết được vai trò của nhà ở trong đời sống con người . - Biết được sự cần thiết của việc phân chia phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở . 2. Kỹ năng - Biết vận dụng, thực hiện, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ, học tập của bản thân - Nhận biết qui trình giặt, là . 3.Thái độ : giáo dục HS - Gắn bó và yêu quí ngôi nhà của mình .. II/. Phương pháp, phương tiện :. (0,5đ) (0,5đ) (1 đ) (1 đ). (1 đ). (1 đ) (2đ).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại, vấn đáp, trực quan, thuyết trình 2. Phương tiện :Hình 2.1 phóng to . Bảng phụ . Tranh ảnh, sơ đồ có nội dung liên quan đến bài học .. III/Các hoạt động dạy và học : 1)Ổn định lớp: (1 phút) 2)Kiểm tra bài cũ : (3 phút ) Trả và nhận xét bài kiểm tra . 3)Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1(1’) Giới thiệu bài QS hình trang 33 Bố trí các khu vực sinh hoạt và sắp xếp Nêu nhà ở sắp xếp gọn đồ đạc trong nhà hợp lí, có tính thẩm mĩ, gàng , ngăn nắp, có khoa học là một trong các yêu cầu của trang trí cây cảnh , lọ trang trí nhà ở . hoa, tranh ảnh, đồ vật HĐ2(15’) Tìm hiểu vai trò của nhà ở với đời sống con người. - Dựa vào hình 2.1 em hãy giải thích vì QS hình 2.1 sao con người cần nhà ở và nơi ở ? Tìm hiểu và trình bày : - Giáo viên định hướng học sinh khai - Nhu cầu vật chất và thác vai trò của nhà ở ( theo nhóm ). tinh thần : ăn, ngủ, học + Nhà ở đáp ứng nhu cầu về vật chất và tập, … tinh thần . - Những hiện tượng + Nhà ở bảo vệ con người tránh ảnh thiên nhiên : mưa, gió, hưởng xấu của thiên nhiên - Gọi học bão, lũ lụt, … sinh đại diện nhóm trình bày ý kiến . -HS trả lời - Giáo viên chốt ý kết luận về vai trò của nhà ở . - Giáo viên nói thêm : nhà ở bảo vệ con người tránh ảnh hưởng xấu của xã hội . - Ví dụ : Khi có nhà ở , con người được bảo vệ chính đáng các quyền về nhà ở như : mất cắp , …. được bảo vệ . Nhà ở là một nhu cầu thiết yếu của con người . Hiến pháp và pháp luật của nước CHXH Việt Nam đã quan tâm đến vấn đề nhà ở của nhân dân, khuyến khích người dân cải thiện điều kiện về nhà ở và bảo vệ quyền sử dụng nhà ở . HĐ2 (20’)Tìm hiểu về việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở. - GV đặt vấn đề: Đồ đạc trong nhà được sắp xếp như thế nào là hợp lí? -GV nêu: Dù nhà ở rộng hẹp , nhà nhiều phòng hay ít phòng, nhà ngói hay nhà tranh … cũng phải sắp xếp hợp lý , phù hợp với mọi sinh hoạt của các thành viên trong gia đình để mọi người cảm thấy thoải mái . - Treo bảng phụ , HS thảo luận về sự bố trí các khu vực sinh hoạt chính trong nhà ở.. nêu các khu vực sinh hoạt chính -thảo luận nhóm –đại diện nhóm trình bày. -nêu như sgk. Ghi bảng. Tiết 19 : Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở I. Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người -Nhà ở là nơi trú ngụ của con ngượi. - Bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội. -Đáp ứng cho con người nhu cầu về vật chất và tinh thần.. II. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở: 1) Phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình . -Chỗ sinh hoạt chung ,tiếp khách. -Chỗ thờ cúng. -Chỗ ăn uống , bếp. -Chỗ vệ sinh , tắm giặt - Chỗ để xe , nhà kho . Kết luận : Dù nhà ở rộng hay hẹp , cũng cần phải.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gọi đại diện nhóm trình bày . phân chia các khu vực GV ghi bảng phụ . sinh hoạt để bảo đảm cho - Cho HS nêu lại các khu vực sinh hoạt mọi người trong gia đình chính . sống thoải mái , thuận GV hỏi : Nhà rộng , nhà hẹp bố trí như tiện và xem nơi ởthật sự thế nào . là tổ ấm của gia đình . GV kết luận : Sự phân chia các khu vực -Xem tranh – nhận xét sinh hoạt trong nhà cần tính toán hợp lý , tỳ diện tích nhà ở sao phù hợp với tính chất công việc . - HS xem tranh , 1 số sơ đồ 4. Củng cố : (3’) - Nhà ở có vai trò gì với đời sống gia đình ? - Vì sao phải phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhàở? 5. Hướng dẫn : (2’) - Về nhà học bài . Xem tiếp phần 2,3/II của bài 8 “ - HS xem phần còn lại của bài 8 “ Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ơ”û. Tìm hiểu :- Cách sắp xếp đồ đạc như thế nào cho hợp lí ? -Sưu tầm 1 số tranh ảnh về nhà ở được sắp xếp gọn gàng .. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28 / 10 /2012 Ngày dạy : 30 /10 / 2012. Tuần 10 Tiết 20 :. Bài 8:. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở (tt). I/Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS - Biết được cách sắp xếp đồ đạc hợp lý trong từng khu vực trong nhà ở . - Nắm được cách bố trí , sắp xếp đồ đạc trong nhà ở nông thôn , thành phố , miền núi . 2. Kỹ năng - Biết vận dụng, thực hiện, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ, học tập của bản thân 3.Thái độ : giáo dục HS - Gắn bó và yêu quí ngôi nhà của mình .. II/. Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : - Thảo luận , đàm thoại, vấn đáp, trực quan, thuyết trình 2. Phương tiện :.- Tranh ảnh về cách sắp xếp trong nhà ở . - Hình 2.2 , 2.3 , 2.6 phóng to .. III/Các hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1.Ổn định : (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : (3 phút ) a. Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? b. Tại sao phải phân chia các khu vực trong nơi ở của gia đình ? 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:(1’)Giới thiệu bài . Tiết. Ghi bảng. 20 : Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở (tt). HĐ2:( 20’)Đặt vấn đề về cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực - Đồ đạc ở các vị trí sinh hoạt của gia đình được bố trí như thế nào ? giống hay khác nhau ? -Có sử dụng chung được không?Vì sao? -Khi sắp xếp cần chú ý vấn đề gì ? - Để thuận tiện cho việc đi lại và vệ sinh cần phải sắp xếp như thế nào ? - Cho HS thảo luận về các tình huống bố trí đồ đạc (tranh vẽ , ảnh hoặc thực tế ) HĐ3:( 15’) Quan sát 1 số ví dụ về bố trí , sắp xếp đồ đạc ở1số gia đình nông thôn , thành phố , miền núi . Cho HS quan sát2.2 ,2.3,2.5, 2.6 -Hãy so sánh nhà ở nông thôn , thành phố , miền núi giống và khác nhau như thế nào ? -Nhà ở nông thôn được bố trí như thế nào như thế nào ? - Cách phân chia các khu vực ? Nêu ví dụ ? -Nhà ở nông thôn hiện nay có gì đổi mới?. -Nhà ở thành phố như thế nào ?. -Tại sao mỗi khu vực nhà ở được bố trí khác nhau như vậy ? mục đích ?. - Cho HS xem tranh . - Nhận xét -HS trả lời theo sgk -Diện tích : rộng ,hẹp - Kỹ thuật : dễ nhìn , dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm HS thảo luận -Đại diện nhóm nêu ý kiến.. HS quan sát : - Giống : đều là nơi cư ngụ , đáp ứng yêu cầu vật chất và tinh thần của con người . - Khác : Về diện tích , cách phân chia khu vực sinh hoạt , cách bố trí , sắp xếp trong nhà ở . -HS LHTT tự trả lời -Hiện nay một số nhà ở nông thôn đựoc xây như ở thành phố : nhà lô, nhà lầu, khu vệ sinh được bố trí trong nhà ,sử dụng nhà vệ sinh tự hoại … … - Chủ yếu là nhà tầng. - Có nhiều phòng. - Được bố trí gọn gàng, hợp lí... - Có nơi nhà nhỏ hẹp vì điều kiện đất không có..nhưng cũng được bố trí theo từng khu vực. - Dễ tiện sinh hoạt... - Chủ yếu là nhà sàn :. 2. Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực : Mỗi khu vực có những đồ đạc cần thiết . -Được sắp xếp hợp lý. - Có tính thẩm mỹ . -Thể hiện cá tính . =>tạo sự thoải mái, thuận tiện trong sinh hoạt . - Sắp xếp dễ nhìn, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm . - Chừa lối đi, dễ lau chùi và quét dọn . 3.Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà a) Nhà ở nông thôn : Gồm nhà chính và nhà phụ ( nhà trên và nhà dưới) -Nhà chính: để tiếp khách, sinh hoạt chung, ngủ … - Nhà phụ : làm bếp và để dụng cụ lao động … -Khu vệ sinh : xa nhà. b) Nhà ở thành phố, xã, thị trấn : - Có nhiều loại : + Nhà rộng, nhiều tầng , nhiều phòng … + Nhà nhỏ, hẹp, mọi sinh hoạt đều trong một phòng nhưng cũng được bố trí theo từng khu vực..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -GV giới thiệu một số nhà ở miền + Trên sàn : để ở núi. +Dưới sàn để dụng cụ lao -Nhà ở miền núi như thế nào ? động Nhà ở miền núi hiện nay thay đổi -HS LHTT tự trả lời như thế nào ? Cách bố trí nơi ở ? 4. Củng cố : (3’) - Đồ đạc trong từng khu vực ở nhà em được bố trí như thế nào ? vì sao ? Góc học tập của em được đặt ở đâu ? Em bố trí như thế nào cho hợp lí ? - HS đọc phần ghi nhớ (SGK/ 39) 5. Hướng dẫn : ( 2’) - HS về nhà học bài. Xem trước bài 9 :thực hành “ sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở” - Chuẩn bị :1 tờ giấy A4( cứng) và giấy màu để làm mô hình nhà ở / một nhóm. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 3 / 11 /2012 Ngày dạy : 5 /11 / 2012. Tuần 11 Tiết 21 :. Bài 9: Thực hành: “ SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở” I/Mục tiêu : 1. Kiến thức : Thông qua bài thực hành HS : - Củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở . - Biết sắp xếp đồ đạc hợp lí trong chỗ ở của bản thân và gia đình . 2. Kỹ năng - Biết vận dụng, thực hiện, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ, học tập của bản thân - Có nếp sống gọn gàng, ngăn nắp . 3.Thái độ : giáo dục HS - Gắn bó và yêu quí ngôi nhà của mình .. II/ Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : - Thảo luận , trực quan, thực hành. 2. Phương tiện :- Tranh ảnh về sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực . - Sơ đồ sắp xếp đồ đạc trong phòng ở 10 m2. III/Các hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1.Ổn định : (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : (3 phút ) Hãy nêu cách sắp xếp đồ đạc hợp lí trong từng khu vực ? Hãy nêu cách sắp xếp đồ đạc trong phòng cá nhân của em ? Theo em đã hợp lí chưa ?Vì sao? 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 :(1’) Giới thiệu bài . Tiết 21 : Bài 9: Thực hành Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình . HĐ2:(5’)Nêu yêu cầu bài thực hành -Đồ đạc trong phòng ngũ và góc học tập của em gồm những gì? -Cách bố trí như thế nào cho hợp lí ? -GV nhận xét chốt ý . -Hướng dẫn HS thực hành. - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh HĐ3 : (10’) Hoạt động nhóm 1. Hướng dẫn HS làm sơ đồ phòng nguû . - Giáo viên treo sơ đồ mẫu H.2.7 . -Sơ đồ phòng có diện tích bao nhiêu? -Hướng dẫn HS vẽ theo tỉ lệ xích 1/10.. 2.Hướng dẫn HS làn mô hình đồ đạc bằng xốp. Theo tỉ lệ của căn phòng . Sơ đồ có những loại đồ đạc nào ? – Cần sắp xếp căn phòng như thế nào cho hợp lí ? - Chia nhóm thảo luận về cách sắp xếp đồ đạc . - Giáo viên nhận xét .. HS trả lời mục I sgk/39 - HS nêu đồ đạc trong phòng ngủ của mình đã có.. 2,5 x 4 m ( thu nhỏ ) . Phòng cá nhân gồm có : khu vực ngủ và học tập. I. Chuẩn bị : - Sơ đồ phòng ở có diện tích là 2,5 x 4 m ( thu nhỏ ) . -Sơ đồ các loại đồ đạc : 1. Giường . 2. Tủ đầu giường . 3. Tủ quần áo . 4. Bàn học . 5. Ghế . 6. Giá sách II. Thực hành : Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong phòng ở . 1) .Sơ đồ phòng ngủ: (bằng bìa cứng). 2.Một số đồ đạc: (bằng xốp) - Nhóm thảo luận : -Đưa ra ý kiến chung . - Đại diện nhóm trình bày. 1. 2. 3 5. 6. 1. Giường 3.Tủ nhỏ 5. Bàn học . 2. Tủ quần áo 4. kệ sách 6. ghế. 4. Củng cố : (3’) - Gọi HS trình bày cách vẽ sơ đồ căn phòng theo tỉ lệ thu nhỏ . - Nhận xét tiết thực hành. 5. Hướng dẫn : (2’) - Tiết sau cá nhân sẽ sắp xếp đồ đạc bằng mô hình . - Học sinh làm sẵn mô hình đồ đạc và mô hình sơ đồ phòng ở đúng kích thước . Xem trước phần II của bài 9 : Thực hành :Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 4/11 /2012 Ngày dạy : 6 /11 / 2012. Tuần 11 Tiết 22 : Bài 9:. Thực hành: “ SẮP XẾP ĐỒ ĐẠC HỢP LÍ TRONG NHÀ Ở” (tt). I/Mục tiêu : 1. Kiến thức : Thông qua bài thực hành HS : - Củng cố những hiểu biết về sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở . - Biết sắp xếp đồ đạc hợp lí trong chỗ ở của bản thân và gia đình . 2. Kỹ năng - Biết vận dụng, thực hiện, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ, học tập của bản thân - Có nếp sống gọn gàng, ngăn nắp . 3.Thái độ : giáo dục HS - Gắn bó và yêu quí ngôi nhà của mình .. II/. Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : - Thảo luận , trực quan, thực hành. 2. Phương tiện : - Vỏ hộp giấy hoặc xốp . - Hồ dán , kéo , giấy màu . - Một mảnh bìa cứng ( khổ giấy A4 ) .. III/Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định :(1’).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. KTBC : (3’) Kiểm tra mô hình thực hành của cá nhân đã chuẩn bị . 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : (1’) Giới thiệu bài . Tiết 22 : Bài 9 : Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở ( tt) HĐ2:(10’)Hướng dẫn HS thực * Yêu cầu thực hành : hiện theo yêu cầu Thang điểm đánh giá : - Phân công nhóm xếp vị trí . HS chia nhóm , ngồi - Chuẩn bị : 2 điểm - Kiểm tra chuản bị của HS . đúng vị trí . - Thao tác : 2 điểm - Nêu yêu cầu của bài thực hành - Sản phẩm đạt : 4 điểm - Trật tự : 1 điểm - Vệ sinh : 1 điểm Tổng cộng 10 điểm HĐ3: (17’) Thực hành theo nhóm: -HD học sinh làm mô hình . các loại đồ đạc và mô hình căn phòng . -Giới thiệu mô hình mẫu đã sắp xếp -GV làm mẫu. - Cho HS thực hành sắp xếp và hoàn thành mô hình .. - HS theo dõi . - Làm theo mẫu . - HS theo dõi . - HS thực hành. * Thực hành 5. 2. 1. 6. 4. 1. Giường 2. Tủ quần áo 3.Tủ nhỏ . 4. kệ sách 5. Bàn học 6. Ghế. HĐ4 : (7’)Tổng kết bài thực hành - Nhận xét nhóm bạn đã GV gọi HS đại diện nhóm nhận xét sắp xếp hợp lý 4. Củng cố : (4’) - Đại diện nhóm trình bày . - GV nhận xét theo thang điểm . - Ghi điểm , đánh giá kết quả của HS . 5. Hướng dẫn : (2’) - Về nhà HS tự sắp xếp đồ đạc gọn gàng , sạch sẽ, hợp lí trong nhà ở của mình . - HS xem trước bài 10 : “ Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp” Tìm hiểu : Một số ý kiến về nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp . - Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. 3 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn : 10/11 /2012 Ngày dạy : 12/11 /2012. Tuần 12 Tiết 23 : Bài 10 : GIỮ GÌN NHÀ Ở SẠCH SẼ, NGĂN NẮP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : -Học sinh biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp, biết được công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp . 2. Kỹ năng - Biết áp dụng thực tế giữ gìn nhà ở của bản thân sạch sẽ, ngăn nắp . 3.Thái độ : - Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp .. II/. Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : - Thảo luận , trực quan, LHTT, thuyết trình .. 2. Phương tiện : - Tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp . - H.2.8 và H.2.9 phóng to .. III/ Các hoạt động dạy và học : 1)Ổn định lớp: (1’) 2/ KTBC : (3’) Chấm bài thực hành 3/ Bài mới : Hoạt động của GV HĐ1(1’) :Giới thiệu bài. Hoạt động của HS. Ghi bảng Tiết 23 : Bài 10 :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp HĐ2(10’) Tìm hiểu thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. -Treo hình 2.8 và 2.9 (sgk/40). -Gợi ý cho HS nhận xét. -Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? nhà ở lộn xộn, thiếu vệ sinh ? -Cho HS thảo luận. -Gọi đại diện nhóm trình bày. GV tổng kết: nhà ở sạch sẽ ,ngăn nắp là nhà ở luôn sạch sẽ, không có rác , không bụi bẩn, đồ đạc sắp xếp đúng vị trí, ngay ngắn, gọn gàng và luôn được dọn dẹp,chăm sóc,giữ gìn, có được không gian thoáng đãng, trong sạch HĐ3: (15’)Tìm hiểu vì sao phải giữu gìn nhà ở sạch sẽ ,ngăn nắp : -Cho HS xem tranh về nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp và nhà ở dơ bẩn, lộn xộn. -Cho HS so sánh  kết luận . - Nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp bảo đảm cho con người như thế nào ? - Hãy nêu cách dọn dẹp căn phòng ( H 2.8 ) và căn phòng ( H 2.9 ) , căn phòng nào mất nhiều thời gian hơn ? Vì sao ? - Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ làm cho ngôi nhà như thế nào? - Hằng ngày , do hoạt động của con người làm cho đồ đạc trở nên lộn xộn , như vậy ta phải làm gì để nhà ở luôn ngăn nắp? -Thiên nhiên , môi trưỡng xung quanh làm cho nhà ở như thế nào ? - Vậy , ta phải làm gì để nhà ở luôn sạch sẽ , ngăn nắp . HĐ4 :(10’)Tìm hiểu các công việc để giữ gìn căn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp - GV đặt vấn đề : Ở gia đình em , ai làm công việc dọn dẹp nhà ở ? - GV nhấn mạnh : Đây là việc làm thường xuyên , khá vất vả. Vì vậy , tuỳ theo sức của mình , mỗi thành viên trong gia đình phải tham gia . - Em làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp ? - Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên ? -Cho HS đọc thông tin sgk. - HS quan sát hình 2.8 và 2.9  nhận xét hình 2.8 : bên ngoài nhà sạch sẽ không có rác, có chậu cây cảnh . Còn bên trong nhà đồ đạc xếp ngay ngắn, đúng vị trí có hoa tươi … nhà luôn được chăm sóc . H.2.9 : Ngoài nhà dơ bẩn đầy rác, dụng cụ lao động để lung tung … Trong nhà đồ đạc không đúng vị trí, hoa héo …nhà không dọn dẹp .. - HS so sánh  nhận xét . - Đảm bảo sức khoẻ . - Căn phòng 2.8 sẽ mất ít thời gian sắp xếp lại đồ đạc quét dọn , lau chùi . - Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đẹp hơn .. I. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp :Giúp con người: - Đảm bảo sức khoẻ. - Tiết kiệm thời gian -Tìm kiếm các đồ vật dễ dàng. - Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở .. II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp : 1. Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp : Cần phải thường xuyên dọn dẹp, sắp xếp đồ đạc gọn gàng mới luôn giữ cho nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp .. - Sau khi sử dụng phải sắp xếp đồ đạc đúng vị trí . - Bụi, lá cây bay vào nhà … 2. Caùc coâng vieäc caàn làm để giữ gìn nhà ở - Cần phải dọn dẹp thường saïch seõ, ngaên naép : xuyên . - Có nếp sống sinh hoạt sạch sẽ, ngăn nắp - Tham gia làm các công việc giữ gìn vệ sinh nhà ở . - Học sinh nêu . Học sinh nêu ví dụ .. 4. Củng cố :(3’) - Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?. - Làm thường xuyên sẽ mất ít thời gian và đạt hiệu quả cao ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Em phải làn gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ? 5. Hướng dẫn :(2’) Học sinh học thuộc bài này Xem trước bài 11 “Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật” Tìm hiểu : - Tranh ảnh, gương có công dụng gì? - Cách trang trí trong nhà các đồ vật đó như thếnào? - Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở. - Quan sát một số phòng có trang trí tranh ảnh và gương ? Nhận xét ?. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 11 /11 /2011 Ngày dạy : 13 /11 /2011. Tuần 12 Tiết 24 : Bài 11 : TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : -HS biết công dụng của tranh ảnh trong trang trí nhà ở . 2. Kỹ năng - Biết lựa chọn tranh ảnh phù hợp , biết treo tranh ảnh có tính thẩm mỹ . 3.Thái độ : - HS hứng thú các công việc trang trí nhà ở.. II/. Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : - Thảo luận , trực quan, LHTT, thuyết trình .. 2. Phương tiện : - Tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp . - H.2.8 và H.2.9 phóng to .. III/ Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp: (1’) 2. KTBC : (3’) Kiểm tra 15’ Đề : Câu 1: Thế nào là nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp ? Vì sao phải giữ nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp? ( 6đ ) Câu 2: Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp ? (4đ ) Đáp án :.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Câu 1: Nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp: ( 3đ ) là nhà ở luôn sạch sẽ, không có rác , không bụi bẩn, đồ đạc sắp xếp đúng vị trí, ngay ngắn, gọn gàng và luôn được dọn dẹp,chăm sóc,giữ gìn, có được không gian thoáng đãng, trong sạch . * Phải giữ nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp bởi vì : ( 3đ) Nhà ở luôn giúp con người: - Đảm bảo sức khoẻ. - Tiết kiệm thời gian -Tìm kiếm các đồ vật dễ dàng. - Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở . Câu 2: Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp :( 4đ).Em thường xuyên quét dọn nhà ở sạch sẽ, sắp xếp đồ đạt gọn gàng để đúng vị trí . Không vứt rác bừa bãi 3.Bài mới :. Hoạt động của GV HĐ1(1’)GV Giới thiệu bài Cho HS quan sát H.2.10 và thực tế , hãy nêu tên vài đồ vật thường dùng để trang trí nhà ở? HĐ2: (10')Tìm hiểu công dụng của tranh ảnh trang trí: -Tranh ảnh có công dụng gì trong nhà ở? - GV chốt ý đưa ra 1 số VD để HS thấy được cách bài trí tranh ảnh góp phần làm đẹp cho căn nhà. - Nếu bài trí tranh ảnh hợp lý sẽ có tác dụng gì ? HĐ3 :(13') Tìm hiểu cách chọn tranh ảnh. - Em thích chọn tranh ảnh như thế nào? Khi chọn nội dung phụ thuộc vào yếu tố nào ? - GV cho HS làm bài tập tình huống , chọn màu sắc tranh ảnh : + Tường màu nhạt chọn tranh (rực rỡ / sáng/ tối ) + Tường màu đậm chọn tranh (sáng /tối) . -Chọn màu sắc tranh phải chú ý đến gì ? HĐ4 :(12')Tìm hiểu cách treo tranh như thế nào cho phù hợp . Tổ chức thảo luận : - Treo tranh có kích thước như thế nào với tường ? (H.2/10, 2/11) và thực tế . - HS nêu vị trí treo tranh , theo em có đẹp không ? Treo tranh như thế nào có thẩm mỹ.  GV rút ra kết luận về cách treo tranh .. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. - HS quan sát nêu : Tranh ảnh , gương , rèm , đồng hồ , đèn. Tiết 24 : Bài 11 : TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG MỘT SỐ ĐỒ VẬT. -HS quan sát trong nhà ở có trang trí tranh ảnh  đưa ra ý kiến . - HS nêu. I. Tranh ảnh : 1. Công dụng : - Dùng để trang trí tường nhà. -Tạo sự vui mắt, duyên dáng cho căn phòng.. - Ý thích của chủ nhà và điều kiện kinh tế gia đình . - HS thảo luận , hoàn thành bài tập . - Đại diện nhóm nêu ý kiến - HS đọc thông tin (SGK) .. 2. Cách chọn tranh ảnh : a.Nội dung tranh : tranh phong cảnh, tĩnh vật , hình ảnh… b. Màu sắc : Phải phù hợp với màu tường và màu đồ đạc . c. Kích thước : -Cân xứng với tường .. HS quan sát . - Nêu ý kiến nhận xét có phù hợp hay không ? - HS thảo luận .. 3. Cách treo tranh ảnh : - Vị trí : Treo trên khoảng trống của tường phía trên tràng kỷ, kệ , đầu giường , … - Cách treo : Treo vừa tầm mắt , ngay ngắn , không để lộ dây treo ra ngoài .. 4. Củng cố :(3’) -Tranh ảnh và gương có công dụng gì? - Cần treo tranh ảnh và gương như thế nào cho hợp lý? 5. Hướng dãn :(2’) Học sinh về nhà học thuộc bài. Xem trước phần III, IV của bài “Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật”..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tìm hiểu : -Rèm cửa và mành có công dụng gì? -Cách trang trí nhà ở bằng rèm, mành như thế nào? * Cách treo rèm, mành ? Kể một số rèm, mành mà em biết ? * Chuẩn bị: Tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng rèm, mành.  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 12 /11 /2011 Ngày dạy : 14 /11 /2011. Tuần 13 Tiết 25 : Bài 11 : Trang. trí nhà ở bằng một số đồ vật (T2 ). I / Mục tiêu : 1. Kiến thức : -HS biết công dụng của gương, rèm cửa, mành trong trang trí nhà ở . 2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Biết lựa chọn đồ vật để trang trí phù hợp nhà ở của mình và có tính thẩm mỹ cao . 3.Thái độ : - Có óc sáng tạo thẩm mĩ trong trang trí nhà ở .. II/. Phương pháp, phương tiện : 1. Phương pháp : - Thảo luận , trực quan, LHTT, thuyết trình .. 2. Phương tiện : - Tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp . - H.2.8 và H.2.9 phóng to . III/ Các hoạt động dạy và học : 1)Ổn định lớp: (1’ ) 2)Kiểm tra bài cũ : ( 3’) - Nêu công dụng tranh ảnh và cách chọn tranh ảnh . - Nêu cách treo tranh ảnh . 3)Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 : (1’) Giới thiệu bài. Ghi bảng Tiết 25 : Bài 11 : Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật (T.2 ) HĐ2 : (11’) Tìm hiểu cách sử dụng II. Gương : gương để trang trí . 1. Công dụng : - Gương dùng để làm gì ? - Dùng để soi . - HS đọc thông tin - Giáo viên gợi ý học sinh biết dùng - Trang trí nhà ở. Sgk . gương để trang trí như thế nào . -Tạo cảm giác cho căn phòng - Trang trí gương làm căn phòng như thế - Sáng sủa, rộng rãi . rộng vàsáng . nào ? 2. Cách treo gương : - HS thảo luận . -Cho học sinh quan sát hình 2.12 . - Rút ra nhận xét sgk - Phía trên tràng kỷ, ghế dài. - Nêu các vị trí treo gương? Treo vị trí đó . - Treo trên một phần tường tạo có tác dụng gì ? căn phòng rộng. - Treo trên tủ , kệ , … tạo vẻ thân mật , ấm cúng , tiện sử dụng . HĐ2 (11’) Tìm hiểu cách sử dụng rèm III. Rèm cửa : cửa để trang trí nhà ở . 1. Công dụng : - Cho học sinh xem tranh nhà ở có trang - HS thảo luận , ý - Che khuất , tạo vẻ râm mát . trí bằng rèm . kiến nhận xét về Tăng vẻ đẹp cho nhà ở - Rèm cửa có công dụng gì ? màu sắc, chất liệu 2. Chọn vải may rèm : - Em hãy thử chọn vải may rèm cho nhà -Màu sắc : Phù hợp với màu em? ( gợi ý chọn vải phải phù hợp với tường và màu cửa. màu tường ) - Chất liệu : Đa dạng , bền , - Cho học sinh thảo luận . đẹp , có độ rủ như : voan , - Quan sát tranh ảnh  nêu 1 số kiểu may - Học sinh xem . ren ,thun… 3. Giới thiệu 1 số kiểu may rèm mà em biết . rèm .(sgk/45) - Giới thiệu một số kiểu mẫu rèm .H 2.13 HĐ3 :(13’)Tìm hiểu công dụng của mành trong trang trí nhà ở - Cho học sinh xem tranh . - Mành dùng để làm gì ? -Mành được làm bằng những vật liệu gì ? - Giáo viên nói thêm : Tuổi thọ của mành phụ thuộc vào chất liệu và cách. - Học sinh quan sát và liên hệ thực tế . - Nêu ví dụ : mành trúc, mành. IV. Mành : 1. Công dụng : - Che bớt nắng , gió , che khuất . - Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở . 2. Các loại mành : Có nhiều loại: làm bằng các chất liệu khác nhau như : Tre , trúc, gỗ ,nhựa, vỏ ốc ,.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> bảo quản. tre, mành nhựa …. …. 4.Củng cố :(3’) HS đọc phần ghi nhớ (SGK) Mành , rèm có công dụng như thế nào? Chất liệu? 5. Hướng dẫn :(2’) HS về nhà học thuộc bài này. Xem trước bài12 “ Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa” Tìm hiểu :Cây cảnh và hoa có ý nghĩa và công dụng như thế nào? Sưu tầm tranh ảnh trang trí bằng cây cảnh.  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 13 /11 /2011 Ngày dạy : 15 /11 /2011. Tuần 13 Tiết 26 Bài 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA I . Mục tiêu :HS biết * Kiến thức :- Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở . * Kỹ năng : - Nhận biết được 1 số loại cây cảnh dùng để trang trí nhà ở . - Lựa chọn cây cảnh phù hợp để trang trí nhà ở của mình . * Thái độ : - HS hứng thú làm các việc trong trang trí nhà ở..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> II .Phương pháp và phương tiện dạy hoc: 1.Phương pháp: Vấn đáp,diễn giải,trực quan 2.Phương tiện dạy học : - Giáo viên: SGK;SGV; Tranh ảnh có trang trí cây cảnh và hoa; Một số mẫu hoa ( hoa tươi và hoa giả) - HS: SGK ;Vở ghi chép, dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định:(1’) 2.KTBC : (3’) - Nêu một số đồ vật thường dùng để trang trí ? - Nêu công dụng của rèm cửa và mành ? 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:(2’) GV Giới thiệu bài học bằng Tiết 26 : Bài 12: TRANG tranh . TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA HĐ2 (14’)Tìm hiểu ý nghĩa của cây - Quan sát tranh . I. Ý nghĩa của cây cảnh và cảnh và hoa trong trang trí nhà ở . hoa trong trang trí nhà ở : - Cho HS thảo luận theo nhóm: - Làm cho con người cảm thấy 1.Trang trí cây cảnh và hoa làm cho ta - Thảo luận nhóm . gần gũi với thiên nhiên . có cảm giác thế nào ? - Đại diện nhóm trình - Làm cho căn phòng đẹp và 2. Vì sao nói cây xanh làm trong sạch bày . mát mẻ . không khí ? - Dựa vào quá trình - Làm trong sạch không khí . 3. Cây cảnh và hoa đem lại những giá quang hợp của cây để - Đem lại niềm vui , thư giản trị gì cho con người ? giải thích . cho con người . 4.Nhà em có trồng cây cảnh và hoa để - Đem lại nguồn thu nhập cho trang trí như thế nào ? Ở đâu ?Vì sao? gia đình. HĐ 3 (15’) Tìm hiểu 1 số loại cây II. Một số loại cây cảnh và cảnh thông dụng : hoa dùng trong trang trí nhà - Cho HS quan sát tranh H2.14. Nêu ở: - Quan sát tranh và tên 1 số loại cây cảnh dùng để trang trí H2.14 , kể tên các loại 1. Cây cảnh : ? a. Một số loại cây cảnh thông cây ? GV gợi ý cho HS phân loại : dụng : - HS phân loại cây Cây có hoa , cây chỉ có lá , cây dây leo cảnh. -Cây có hoa : Cây hoa hồng , - Một số cây ăn quả cũng có thể làm hoa lan , sứ , dâm bụt , … Nêu thêm ví dụ . cây cảnh trang trí . -Cây có lá :Si, tùng, vạn tuế… - Giới thiệu một số loại cây cảnh cao -Cây dây leo:Hoa giấy, tigôn cấp ( Cây bonsai ) b. Vị trí trang trí cây cảnh : - Cho HS xem tranh H2.15 và thực tế Có thể trang trí trong và ngoài ø hỏi HS : Người ta thường trang trí nhà . : cây cảnh ở những vị trí nào của ngôi + Ngoài nhà :Xung quanh nhà nhà . lối đi, hàng rào, cổng . - HS quan sát cây trang trí ngoài nhà vaø trong nhaø . - HS quan sát cây trang trí ngoài nhà và trong nhà . - Cây trang trí trong nhà cần chú ý điều gì ? Nêu các công việc chăm sóc cây cảnh ? -GV gợi ý : Cây cảnh chịu bóng râm , nên chăm sóc thế nào ? - Để dáng cây đẹp cần làm gì ? GV. + Trong nhà: Đặt chậu cây ở những vị trí thích hợp vừa làm đẹp , vừa đủ ánh sáng : Cửa sổ , cửa ra vào , bàn học , góc nhà… - Chọn cây phù hợp với chậu , đặt cây phù hợp với vị trí trang trí . c. Chăm sóc cây cảnh :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> giải thích : Cây bon sai được uốn , tỉa công phu , trồng lâu năm . Đó cũng là những tác phẩm nghệ thuật. - Tưới nước , bón phân . - Tỉa cành , bắt sâu, nhổ cỏ. - Uốn cây . - Sau thời gian để trong phòng , cần đưa cây ra ngoài để cây khác vào .. 4. Củng cố :(3’) - HS nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở . - Kể vài loại cây cảnh mà em biết ? Phân loại ? 5.Hướng dẫn về nhà : (2’) HS về nhà học bài này . Xem trước phần 2 : Hoa .của bài này . - Tìm hiểu : - Các loại hoa dùng để trang trí nhà ở ? - Kể những loại hoa nhà em thường trồng để trang trí ? RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 19 /11 /2011 Ngày dạy : 21 /11 /2011. Tuần 14 Tiết 27 Bài 12: TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA(t2) I. Mục tiêu : * Kiến thư ùc: - HS biết được 1 số loại hoa dùng để trang trí nhà ở . * Kỉ năng : - Biết lựa chọn loại hoa phù hợp để trang trí nhà ở . * Thái độ : -Giáo dục óc thẩm mỹ, biết thưởng thức cái đẹp, có trách nhiệm với gia đình..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> II.Phương pháp, phương tiện: 1. Phương tiện : - Tranh ảnh có trang trí hoa . - Mẫu 1 số hoa tươi , hoa khô , hoa giả . 2. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề, Thảo luận … III. Các hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định :(1’) 2/ KTBC :(3’) - Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở ? - Hãy nêu 1 số loại cây cảnh thông dụng ? Có thể trang trí cây cảnh ở vị trí nào ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : (1’) GV giới thiệu bài Bài 12 : Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa (T.2) HĐ2 : (18’)Tìm hiểu các loại thường - HS xem mẫu hoa 2. Hoa : dùng trong trang trí . (H2.16) . a. Các loại hoa dùng trong - GV gợi ý để HS nêu tên các loại hoa trang trí : thường dùng để trang trí . - Hoa tươi :Đa dạn, phong phú. Vì sao người ta thích trang trí hoa tươi -Trồng nhiều trong nước và ? ngoại nhập . -HS xem mẫu hoa khô H.2.17a. - HS xem mẫu hoa Vd: Hoa cúc , hồng , lan -Tổ chức HS thảo luận : khô , thảo luận , trình +Hoa khô :Từ 1 số hoa , lá , -Hoa khô được làm như thế nào ? bày ý kiến (HS xem cành tươi được làm khô bằng -Vì sao hoa khô ít được sử dụng trong H.2.17a) hoá chất hoặc sấy khô rồi trang trí nhà ở ? nhuộm màu . -Hoa giả làm bằng chất liệu gì ? - HS xem H2.17b và + Hoa giả :Làm bằng vải, lụa, -Vì sao người ta sử dụng hoa giả để mẫu 1 số hoa giả , thảo nylon , giấy mỏng . trang trí nhà ở ? luận kết luận (SGK) -Ưu điểm: bền, đẹp, dễ giặt. GV kết luận :Công nghệ sản xuất hoa giả ngày càng tinh xảo thay thế hoa thật , cảnh thật . HĐ3 (16’) Tìm hiểu cách trang trí b. Vị trí trang trí hoa: bằng hoa. - Quan sát H2.18 , nhận - Trang trí hoa ở bàn ăn , bàn -GV cho HS quan sát H2.18 tiếp khách , tủ , kệ hoặc treo xét : - Nhà em trang trí hoa ở những vị trí + Bàn ăn cắm dạng tỉa tường . nào ? Thường căm hoa trang trí vào - Mỗi vị trí cần trang trí dạng tròn . dịp nào ? Bình cắm hoa dạng gì ? cắm hoa phù hợp . + Tủ , kệ dạng thẳng , - Trang trí ở vị trí đó có phù hợp ? nghiêng . - GV nêu dạng cắm hoa thế nào là tỉa tròn , dạng nghiêng , thẳng . Cho HS xem tranh có trang trí hoa. -Cho HS LHTT -GV nhắc HS: Cần đặt bình hoa đúng -HS nêu vị trí cắm hoa vị, không đặt bình hoa trên ti vi, đầu ở gia đình. máy video… 4 . Củng cố :(4’) - HS đọc phần ghi nhớ .(sgk /51) - Đọc “ Có thể em chưa biết” -Nêu một số loại hoa thường dùng trong trang trí ? -Nhà em thường trang trí hoa ở đâu? 5. Hướng dẫn :(2’) HS về nhà học bài này. - Xem trước bài 13. “Cắm hoa trang trí” Tìm hiểu : - Muốn cắm hoa cần những dụng cụ nào ? - Khi cắm hoa cần tuân theo những nguyên tắc nào ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Chuẩn bị : - Một số vật liệu và dụng cụ cắm hoa ? - Sưu tầm tranh ảnh và mẫu cắm hoa. *************************** VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20 /11 /2011 Ngày dạy : 22 /11 /2011. Tuần 14 Tiết 28 Bài 13: CẮM HOA TRANG TRÍ I / Mục tiêu : * Kiến thức :- HS biết được dụng cụ , vật liệu dùng để cắm hoa . - Nắm được nguyên tắc cơ bản . * Kỉ năng : - Thực hiện một số dạng cắm hoa phù hợp với vị trí cần trang trí ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> * Thái độ : - Có ý thích cắm hoa trang trí . II/ II.Phương pháp, phương tiện: 1.Phương tiện: - GV chuẩn bị dụng cụ cắm hoa , hoa và cành , lá . - 1 số mẫu cắm hoa . - Tranh ảnh trang trí bình hoa phù hợp và không phù hợp . III/ Phương pháp : Thảo luận , đàm thoại, trực quan, thực hành. IV/ Các hoạt động dạy và học : 1) Ổn định lớp: (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ) - Em thích trang trí loại hoa nào ? Vì sao ? - Nêu các vị trí trang trí hoa ? 3) Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 : (1’)GV đặt vấn đề : Hoa có ý nghĩa gì đối với con người. Giới thiệu bài (SGK) HĐ2:(15’) Tìm hiểu dụng cụ và vật liệu cắm hoa - Cho HS xem các loại bình cắm hoa (Mẫu , tranh ảnh ) + Hình dáng, kích cỡ của bình ? +Chất liệu làm ? Người ta còn dùng những vật liệu khác để cắm hoa , tạo nét độc đáo . ( cho HS xem tranh ) -Bình cắm là dụng cụ dùng để làm gì ? Nêu các dụng cụ để giữ hoa ? GV giới thiệu mẫu . -Nêu các dụng cụ để cắt hoa? Cho HS xem mẫu . - GV nêu : ngoài ra , còn có các dụng cụ phụ trợ như : bình phun , dây kẽm, đá cuội trắng, băng dính. … Cho HS xem tranh . - Những vật liệu nào dùng để cắm hoa ? - Nêu tên các loại hoa thường dùng cắm hoa trang trí ? -Nhận xét về kích thước , màu sắc của các loại hoa ?. - Khi chọn hoa làm cành chính nên chọn hoa thế nào ? - Giới thiệu các loại cành dùng để trang trí cành hoa . - Cành phụ cắm xen có tác dụng gì cho cành hoa ? Nêu các loại lá dùng để trang trí bình hoa ? Trang trí lá có tác dụng gì ? - Cho HS xem 1 số tranh ảnh . -Nhận xét về kích thước , màu sắc của các loại hoa ?. - Khi chọn hoa làm cành chính nên chọn hoa thế nào ? - Giới thiệu các loại cành dùng để trang trí. -QS H2.19 và vật mẫu, bình cắm . - Học sinh thảo luận nhận xét (Sgk) . - Cắm hoa cung cấp nước dưỡng cho hoa - Học sinh nêu . - Học sinh quan sát . - Học sinh nêu nhận xét HS Rút ra kết luận ( SGK). Ghi bảng. Bài 13: Cắm hoa trang trí I. Dụng cụ vật liệu cắm hoa 1/ Dụng cụ : a) Bình cắm : + Hình dáng và kích cỡ đa dạng + Có màu sắc và chất liệu khác nhau :gốm,sứ, thủy tinh …. b) Dụng cụ khác : -Dụng cụ để cắt hoa :dao, kéo, -Dụng cụ để giữ hoa :mút xốp, bàn chông, lưới thép … 2/ Vật liệu : a) Các loại hoa : -Hoa tươi, hoa giả,hoa khô. -Chọn cành hoa đẹp nhất làm cành chính . b) Các loại cành : -Cành trúc, cành mai. -Cắm xen làm cho bình hoa sinh động và đẹp mắt .. c) Các loại lá : -Giúp bình hoa mềm mại. -Tăng vẻ đẹp và che lấp miệng bình ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> cành hoa . - Cành phụ cắm xen có tác dụng gì cho cành hoa ? Nêu các loại lá dùng để trang trí bình hoa? Trang trí lá có tác dụng gì ? HĐ:(19’) Tìm hiểu nguyên tắc cắm hoa * Lần1: -GV cắm thử hoa có dáng cao vào bình thấp và hoa có bông to vào bình cao . *Lần2: làm ngược lại Em hãy nhận xét cách nào đẹp hơn, hợp lí hơn . -Cho HS quan sát H2.20 Hãy nhận xét về màu hoa và màu bình ? GV rút ra nhận xét (sgk) -QS cây hoa nhà em nở, em thấy vị trí các bông nở ntn? -Cho HS xem công thức (H2.21). hướng dẫn HS tìm hiểu cách xác định các cành chính1,2,3 và cành phụ -GV làm mẫu bằng hoa thật . -QS H2.22 em có nhận xét gì về cách đặt bình hoa ở các vị trí đó? -Cho HS xem tranh ảnh. - Học sinh quan sát II. Nguyên tắc cơ bản : nhận xét, -Hoa súng , bình thấp . 1. Chọn hoa và bình cắm phù -Huệ lay-ơn bình hợp về hình dáng, màu sắc cao 2. Sự cân đối về kích thước - Thảo luận . giữa cành hoa và bình cắm -Khi cắm vào bình - Xác định cành chính : các cành hoa có độ - Cành chính1: 1,5 – 2 (D+h) dài ngắn khac nhau D : đường kính lớn nhất của tạo vẻ đẹp sống bình . động cho bình hoa. h : chiều cao bình . -Vị trí của các - Cành chính 2= 2/3 cành 1 bông hoa phụ - Cành chính 3 =2/3 cành 2. thuộc vào độ nở - Các cành phụ : ngắn hơn của hoa . chiều cao của các cành chính Để có sự cân đối, bên cạnh . hài hoà giữa cành hoa và bình cắm 3. Sự phù hợp giữa bình hoa cần xác định cành và vị trí cần trang trí chính Quan sát hình 2.22 -GV nhaän xeùt, choát yù nhận xét về vị trí đặt bình hoa . 4. Củng cố : (4’) Nêu những nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa ? - Tổ chức cho HS chơi trổ tài cắm hoa . -Tổ nào cắm nhanh , biết xác định cành chính, phụ . tổ đó thắng . 5. Hướng dẫn :(2’) HS về nhà học thuộc bài này. - Xem trước phần III : Qui trình cắm hoa của bài 13 : “ cắm hoa trang trí” Tìm hiểu : - Muốn cắm hoa trang trí cần chuẩn bị những gì ? -Thực hiện theo qui trình nào ? vì sao ? ******************* VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26 /11 /2011 Ngày dạy : 28 /11 /2011. Tuần 15 Tiết 29 Bài 13: CẮM HOA TRANG TRÍ (t2) I / Mục tiêu: - HS nắm. - Kiến thức : -Biết được quy trình cắm hoa. - Kỹ năng : Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào việc cắm hoa trang trí, làm đẹp nhà ở. - Thái độ : Giáo dục HS biết cắm hoa để trang trí trong gia đình, bàn học..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> II/ Chuẩn bị : - Dụng cụ ,vật liệu cắm hoa . - Hình 2.23 phóng to . Vật mẫu . III/ Các hoạt động dạy và học : 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra bài cũ : ( 4’) - Kể tên dụng cụ và vật liệu cắm hoa thông dụng . - Trình bày những nguyên tắc cơ bản của vật liệu cắm hoa . 3)Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: ( 2’)Giới thiệu bài Tiết 29 : Bài 13 : Cắm hoa trang trí (TT) HĐ2 :(15’)Tìm hiểu quy trình cắm hoa III. Quy trình cắm hoa : -Khi cắm hoa cần chuẩn bị những gì? - HS nhớ lại kiến 1. Chuẩn bị: -GV gợi ý : chọn hoa và bình cắm phù thức đã học - Dụng cụ : Bình, dao , kéo , hợp . ( nêu ) mút , xốp … - Xác định màu sắc của bình cắm để mua - Hoa tươi , hoa giả , hoa khô . hoa phù hợp. - Hoa tươi chọn bông to, nhỏ khác nhau, độ dài khác nhau. - Không chọn bông có sâu, lá úa. - Để giữ hoa tươi lâu, ta cần làm gì trước khi cắm? - Ngâm hoa ngập trong nước. - Cho HS đọc nội dung SGK . HĐ3 : (18’) Tìm hiểu quy trình cắm hoa -GV đặt vấn đề : Muốn thực hiện bình hoa nhanh chóng , đạt hiệu quả cần cắm hoa theo quy trình như thế nào ? - GV thao tác mẫu cắm hoa theo quy trình ( thứ tự từng bước )  * Chú ý : Nên cắt cành hoa trong nước, tránh đặt bình hoa ở nơi có nắng chiếu vào có gió mạnh, không đặt dưới quạt máy, hàng ngày thay nước để hoa tươi lâu.. - HS quan sát hình 2.23 -HS nêu lại quy trình . - HS đọc nội dung phần 2, mục III (SGK). 4. Củng cố :(3’) - HS đọc ghi nhớ . + Để cắm 1 bình hoa đẹp cần thực hiện theo quy trình nào ? + Cần làm gì để giữ được hoa tươi lâu ? 5. Hướng dẫn:(2’ ) HS về nhà học thuộc bài này . - Xem trước phần III của bài 13 “ Cắm hoa trang trí”. Chuẩn bị: - hoa , dụng cụ thực hành cắm hoa . + Hoa tươi , hoa giả . + Bình , dao , kéo , +Học thuộc quy trình cắm hoa.. 2. Quy trình thực hiện : a.Lựa chọn hoa,la,ù cành bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp với vị trí cần trang trí . b.Cắt và cắm các cành chính. c. Cắt và cắm cành phụ xen kẻ cành chính . d.Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí..

<span class='text_page_counter'>(54)</span>  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 27 /11 /2011 Ngày dạy : 29 /11 /2011. Tuần 15 Tiết 30 Bài 14 : Thực hành : CẮM HOA ( Tiết 1) I-MỤC TIÊU :Thông qua bài thực hành HS. * Kiến thức : -Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng. -Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Kỹ năng : -Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị. * Thái độ : Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học tập. II: PHƯƠNG PHÁP,PHƯƠNG TIỆN: 1. PHƯƠNG TIỆN : GV : Một bình hoa mẫu. HS : Dụng cụ cắm hoa bình cắm, các dụng cụ khác. Vật liệu cắm hoa : Các loại hoa, lá, cành. 2. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, dàm thoại, thuyết trình , trực quan.. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định:(2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, dụng cụ thực hành. 2/ Kiểm ta bài cũ : (3’)- Nêu các nguyên tắc cắm hoa ? Quy trình cắm hoa? 3/Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:(1’) Giới thiệu bài thực hành . - HS sắp xếp theo Tiết 30 : Bài 14 : Thực hành - Phân nhóm, xếp chỗ . nhóm CẮM HOA TRANG TRÍ - Khi cắm hoa cần nắm vững nguyên - Nhắc lại 3 nguyên tắc tắc nào . đã học . HĐ2: (15’)Tổ chức thực hành - Đưa ra dụng cụ I.Cắm hoa dạng thẳng đưng : - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh . nguyên liệu 1. Dạng cơ bản : - Phân công trách nhiệm của từng học - Học sinh quan sát sơ a. Sơ đồ : sinh theo nhóm . đồ  nhận xét về kích thước và góc độ cành chính ( Sgk). HĐ3: (18’) Thực hành : - Nêu quy trình cắm . b. Quy trình cắm : - Giáo viên giới thiệu sơ đồ cắm (theo - QS hình 2.26 và 2.27 - Cắm =1,5 – 2(D+h) sơ đồ).  Nêu nhận xét  - Cắm =2/3, nghiêng 45 độ . - Giáo viên thao tác mẫu - Cắm =2/3,nghiêng 75 độ . - Hãy nhận xét về góc độ nghiêng của cành cây chính và số lượng . 4. Củng cố :(4’) - Nhận xét đánh giá tiết thực hành - Chấm sản phẩm, dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn :(2’) -Về nhà ôn lại tất cả các bài đã học. - chuẩn bị dụng cụ và vật liệu tiết sau thực hành DẠNG VẬN DỤNG. ******************* VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 3 /12 /2011 Ngày dạy : 5/12 /2011. Tuần 16 Tiết 31 Bài 14 : Thực hành : CẮM HOATRANG TRÍ ( Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> I-MỤC TIÊU :Thông qua bài thực hành HS. * Kiến thức : -Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng. -Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ. * Kỹ năng : -Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị. * Thái độ : Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học tập. II: PHƯƠNG PHÁP,PHƯƠNG TIỆN: 2. PHƯƠNG TIỆN : GV : Một bình hoa mẫu. HS : Dụng cụ cắm hoa bình cắm, các dụng cụ khác. Vật liệu cắm hoa : Các loại hoa, lá, cành. 2. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, dàm thoại, thuyết trình , trực quan.. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định:(2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, dụng cụ thực hành. 2/ Kiểm ta bài cũ : (3’)- Quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng? 3/Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:(1’) Giới thiệu bài thực hành . Tiết 30 : Bài 14 : Thực hành - Phân nhóm, xếp chỗ . HS sắp xếp theo nhóm CẮM HOA TRANG TRÍ - Khi cắm hoa cần nắm vững nguyên - Nhắc lại 3 nguyên tắc tắc nào . đã học . HĐ2: (15’)Tổ chức thực hành - Đưa ra dụng cụ I.Cắm hoa dạng thẳng đưng - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh . nguyên liệu 2. Dạng vận dụng : - Phân công trách nhiệm của từng học - Học sinh quan sát sơ a. Thay đổi góc độ cành chính . sinh theo nhóm . đồ  nhận xét về kích H: quan sát 15o thước và góc độ cành chính ( Sgk) G: Thực hiện cắm mẫu 45o -Chọn bình cao, miệng nhỏ, dáng thẳng đứng. 75o -Chọn hoa cúc, hoa hồng thể hiện sức sống, ý chí vươn lên mạnh mẽ G: Làm thao thác đo cắt cành chính - Cành = 1,5 – 2 (D+h) nghiêng15o = 2/3 nghiêng 45o = 2/3 nghiêng 75o T = xen kẽ che miệng bình HĐ3: (18’) Thực hành : - Giáo viên giới thiệu sơ đồ cắm (theo sơ đồ). - Giáo viên thao tác mẫu - Hãy nhận xét về góc độ nghiêng của cành cây chính và số lượng . Giới thiệu quy ước về độ góc (?): Cành chính 1 so với góc 00 là ? - Cành chính 2 ? - Cành chính 3 ? - Cành phụ ?. - Nêu quy trình cắm . - QS hình 2.26 và 2.27  Nêu nhận xét  Học sinh thực hành theo nhóm -Chọn bình, mua hoa cho phù hợp -Đo cắt các cành chính -Cắm hoa -Cắm cành phụ xen kẽ. b. Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Chú ý: Cắt cành chính 1 song song đo các cành còn lại - Cắm tận xuống đáy bình H: làm thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên G: Kiểm tra các thao tác thực hiện uốn nắn từng thao tác cho đúng kỹ thuật. a. b. 4. Củng cố :(4’). - Nhận xét đánh giá tiết thực hành - Chấm sản phẩm, dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn :(2’) -Về nhà ôn lại tất cả các bài đã học. - chuẩn bị dụng cụ và vật liệu tiết sau thực hành . ******************************. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 4/12 /2011 Ngày dạy : 6 /12 /2011. Tuần 16 Tiết 32 Bài 14 : Thực hành : CẮM HOATRANG TRÍ ( Tiết 3 ).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> I-MỤC TIÊU :Thông qua bài thực hành HS. * Kiến thức : -Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng. -Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ. * Kỹ năng : -Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị. * Thái độ : Giáo dục HS thích cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học tập. II: PHƯƠNG PHÁP,PHƯƠNG TIỆN: 3. PHƯƠNG TIỆN : GV : Một bình hoa mẫu. HS : Dụng cụ cắm hoa bình cắm, các dụng cụ khác. Vật liệu cắm hoa : Các loại hoa, lá, cành. 2. PHƯƠNG PHÁP: -Thực hành theo tổ.. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định:(2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, dụng cụ thực hành. 2/ Kiểm ta bài cũ : (3’)- Quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng? 3/Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:(1’) Giới thiệu bài thực hành . - HS sắp xếp theo Tiết 30 : Bài 14 : Thực hành - Phân nhóm, xếp chỗ . nhóm CẮM HOA TRANG TRÍ( tiết 3) - Khi cắm hoa cần nắm vững nguyên - Nhắc lại 3 nguyên tắc tắc nào . đã học . HĐ2: (15’)Tổ chức thực hành - Đưa ra dụng cụ I.Cắm hoa dạng thẳng đưng: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh . nguyên liệu * Dạng cơ bản: - Tổ trưởng phân công trách nhiệm - Học sinh cùng làm a.Thực hành theo nhóm của từng học sinh trong nhóm . HĐ3: (18’) Thực hành : - Giáo viên thao tác mẫu - GV theo dõi , uốn nắn, sữa sai.. - HS quan sát và tự cắm hoa vào bình .. b.Cách chấm điểm : - Đủ dụng cụ : 3điểm. - Cắm hoa đẹp, đúng theo qui trình : 3điểm. - Tổ trật tự, có tinh thần tập thể : 2điểm. - Vệ sinh sạch sẽ sau khi nộp sản phẩm : 2 điểm .. Tổng cộng : 10 điểm 4. Củng cố :(4’). - Nhận xét đánh giá tiết thực hành - Chấm sản phẩm, dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn :(2’) - chuẩn bị dụng cụ và vật liệu tiết sau thực hành DẠNG VẬN DỤNG. ******************* VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 10/12 /2011 Ngày dạy : 12/12 /2011. Tuần 17 Tiết 33 Bài 14 : Thực hành : CẮM HOATRANG TRÍ ( Tiết4).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> I-MỤC TIÊU :Thông qua bài thực hành HS. * Kiến thức : -Thực hiện được một số mẫu cắm hoa dạng vận dụng. -Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ. * Kỹ năng : -Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị. * Thái độ : Giáo dục HS thích cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học tập. II: PHƯƠNG PHÁP,PHƯƠNG TIỆN: 4. PHƯƠNG TIỆN : GV : Một bình hoa mẫu. HS : Dụng cụ cắm hoa bình cắm, các dụng cụ khác. Vật liệu cắm hoa : Các loại hoa, lá, cành. 2. PHƯƠNG PHÁP: -Thực hành theo tổ.. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định:(2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, dụng cụ thực hành. 2/ Kiểm ta bài cũ : (3’) 3/Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:(1’) Giới thiệu bài thực hành . - HS sắp xếp theo Tiết 30 : Bài 14 : Thực hành - Phân nhóm, xếp chỗ . nhóm CẮM HOA TRANG TRÍ( tiết 4) - Khi cắm hoa cần nắm vững nguyên - Nhắc lại 3 nguyên tắc tắc nào . đã học . HĐ2: (15’)Tổ chức thực hành - Đưa ra dụng cụ I.Cắm hoa dạng thẳng đưng: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh . nguyên liệu * Dạng vận dụng: - Tổ trưởng phân công trách nhiệm - Học sinh cùng làm a.Thực hành theo nhóm của từng học sinh trong nhóm . HĐ3: (18’) Thực hành : - Giáo viên thao tác mẫu. - HS quan sát và tự cắm hoa vào bình .. - GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai.. b.Cách chấm điểm : - Đủ dụng cụ : 3điểm. - Cắm hoa đẹp, đúng theo qui trình : 3điểm. - Tổ trật tự, có tinh thần tập thể : 2điểm. - Vệ sinh sạch sẽ sau khi nộp sản phẩm : 2 điểm .. Tổng cộng : 10 điểm 4. Củng cố :(4’). - Nhận xét đánh giá tiết thực hành - Chấm sản phẩm, dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn :(2’) -Về nhà ôn lại tất cả các bài đã học. - chuẩn bị ôn tập chương II và ôn tập học kì 1. ******************* VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 11/12 /2011 Ngày dạy : 13/12 /2011. Tuần 17 Tiết 34.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ÔN TẬP chương II I-MỤC TIÊU -Thông qua tiết ôn tập HS nắm được các nội dung đã học. * Kiến thức : -Nắm vững các kiến thức kỹ năng vai trò của nhà ở đối với đời sống con người -Hiểu và nhận thức được vai trách nhiệm của mình dối với cuộc sống của gia đình . * Kỹ năng : -Vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng về trang trí nhà ở vào điều kiện thực tế của gia đình. - Nâng cao kĩ năng thực hiện công việc nhà góp phần giữ gìn nhà ở sạch, đẹp, ngăn nắp * Thái độ : -Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, gọn gàng ngăn nắp và cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở. -Rèn luyện ý thức, trách nhiệm của cá nhân . II-CHUẨN BỊ : Câu hỏi III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Đàm thoại, thảo luận nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định :(1’) 2.KTBC : (3’) 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: (2’)GV giới thiệu nội dung ôn Tiết 34 : tập ÔN TẬP Chương II. HĐ2: (12’)Vai trò của nhà ở đối với. đời sống con người . -Nhà ở là gì ? tại sao con người cần phải có nhà ở ?. HĐ3: ( 13’) Sắp xếp đồ đạc trong nhà ở Trong nhà ở , cần phân chia các khu vực sinh hoạt chính nào ? -Khi sắp xếp đồ đạc cần chú ý gì ?. - Phân công : + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động của nhóm . +Thư ký ghi lại ý kiến trong nhóm . + Các thành viên góp ý trả lời . - Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung các ý còn thiếu .. -Sắp xếp nhà ở hợp lícó lợi gì cho nhà ở?. HĐ4: (10’) Trang trí nhà ở Trong nhà ở , thường dùng đồ đạc nào để trang trí ? Nêu công dụng của tranh ảnh và gương ? Cách treo gương ?. HS TL . ví dụ thực teá. 1. Nhà ở là : -Nơi trú ngụ của con người. -Bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và xã hội. -Nơi thoả mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần 2. Sắp xếp đồ đạc trong nhà ở : - Dù nhà ở rộng hay hẹp đều phải sắp xếp hợp lí. -Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. -Làm đẹp ngôi nhà bằng cây cảnh và hoa. Sắp xếp nhà ở hợp lí: -Giữ cho nhàở sạchsẽ ngăn nắp. - Tạo thuận tiện cho sinh hoạt, học tập nghỉ ngơi.. 3.Trang trí nhà ở : -Sắp xếp đồ đạc hợp lí. -Có tính thẩm mĩ. -Thuận tiện cho sinh hoạt, học tập nghỉ ngơi..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Gợi ý định hướng cho học sinh trả lời . - Yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đè dược phân công . - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. 4. Một số hình thức trang trí nhà ở : + Trang trí bằng đồ vật : rèm, gương, mành, tranh ảnh … + Trang trí bằng cây cảnh và hoa .. 4. Củng cố : (2’) - Đánh giá giờ ôn tập . + Thái độ ôn tập của từng nhóm . + Kết quả thu được . 5. Hướng dẫn : (2’) về nhà ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 16/12 /2011 Ngày dạy : 19/12 /2011. Tuần 18 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> I / Mục tiêu: * Kiến thức : Củng cố kiến thức chương I và II . * Kỉ năng : Vận dụng kiến thức để soạn đề cương ôn tập . * Thái độ : HS có ý thức học tập tốt . II/ Chuẩn bị : Đề cương ôn tập . III/ Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định :(1’) 2.KTBC : (3’) kiểm tra vở soạn của HS 3.Bài mới : Ôn tập. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I. Môn công nghệ 6 Năm học 2011- 2012 Hệ thống bài học Chương I: May mặc trong gia đình . Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc. + Nguồn gốc , tính chất của các loại vải.. Bài 2:Lựa chọn trang phục + Trang phục là gì ? -Chức năng của trang phục ? -Cần lựa chọn vải,kiểu may như thế nào ? Bài 3: Sử dụng trang phục : + Sử dụng trang phục + Phối hợp trang phục - Bảo quản trang phục - Kí hiệu giặt là. Ôn tập 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc : a. Vải sợi thiên nhiên -Nguồn gốc: TV: cây bông ĐV: con tằm -Tính chất: Hút ẩm,mặc mát, dễ nhàu. b. Vải sợi hoá học: -Nguồn gốc: Sợitổng hợp.(than đá,dầu mỏ) Nhân tạo.(gỗ, tre, nứa) -Tính chất: Sợi tổng hợp: mặc bí ,không nhàu, bền, đẹp Nhân tạo: mặc mát, ít nhàu c. Vải sợi pha : - Nguồn gốc : Kết hợp 2 hay nhiều dang sợitạo thành -Tính chất: có ưu điểm của các loại vải trên . 2. Lựa chọn trang phục a. Trang phục :gồm áo quần, mũ nón, dày dép… b.Chức năng: -bảo vệ cơ thể. -Làm đẹp con người c. Chọn vải may cần phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi , … 3. Sử dụng và bảo quản trang phục : -Trang phục phù hợp với hoạt động,công việc , môi trường . - Phối hợp trang phục :làm phong phú thêm trang phục hiện có - Bảo quản trang phục giữ được vẻ đẹp , độ bền . tiết kiệm chi tiêu cho may mặc . * Vẽ bảng kí hiệu giặt là ( sgk/ 24). ChươngII:Trang trí nhà ở Baứi 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở .. 4. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở . *Vai trò của nhà ở: Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. Bảo vệ con người tránh ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và xã hội. Đáp ứng nhu cầu :vật chất và tinh thần . *Sắp xếp nhà ở hợp lí:giữ cho nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. Tạo thuận tiện cho sinh hoạt, học tập nghỉ ngơi.. Bài 12: Trang trí bằng cây cảnh và hoa .. 5.Trang trí bằng cây cảnh và hoa . Ý nghĩa : Giúp con người gần gũi với thiên nhiên. Làm sạch không khí ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người. Tăng nguồn thu nhập cho gia đình. Bài 13: Cắm hoa trang trí 6.Cắm hoa trang trí * Nguyên tắc : -Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc - Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. -Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí. * Qui trình cắm hoa : - Lựa chọn hoa lá, bình cắm, dạng cắm hoa. - Cắt và cắm các cành chính trước. - Cắt và cắm các cành phụ, điểm thêm hoa, lá, cành để che khuất miệng bình. - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. *Vẽ sơ đồ : Dạng thẳng đứng Nghiêng * Cắm hoa là phối hợp giữa màu sắc của hoa và bình cắm Chiều dài và góc độ =>nên vẻ đẹp hài hoà sống động cho bình hoa. - Dựa vào nguyên tắc cắm hoa cơ bản với các loại hoa dễ kiếm và bình cắm đơn giản, mỗi người có thể sáng tạo để có những bình hoa đẹp mang sắc thái riêng của mình 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá giờ ôn tập . -HS nhắc lại các kiến thức đã học trong chương I và II 5. Hướng dẫn : (2’) HS về nhà ôn tập , học bài để tiết sau thi học kỳ I..  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 17/12 /2011 Ngày dạy : 20 /12 /2011. Tuần 18 Tiết 36.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ I . I / Mục tiêu : - Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của học sinh trong học kỳ I . Từ đó, rút ra được kinh nghiệm, cải tiến cách dạy và giúp học sinh cải tiến cách học theo hướng tích cực . II/ Chuẩn bị : - Đề thi kiểm tra. III/ Hoạt động kiểm tra : Lý thuyết + trắc nghiệm . 1. Ổn định : (1’) 2. KTBC : 3. Bài mới : ( 44’) Phát đề kiểm tra . HS đọc kỉ đề và tự làm . ( Đề có kèm theo trang sau ). 4. Củng cố : Thu bài . 5. Hướng dẫn : HS về nhà xem lại bài làm và tự khắc phục những sai sót . Xem và tìm hiểu bài thực hành : “cắm hoa dạng toả tròn”. Ngày soạn : 1/ 1 /2012 Ngày dạy : 3/ 1 /2012. Tuần 19 Tiết 37 Chương III :. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 37 : Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( T 1) I / Mục tiêu : Học sinh hiểu: * Kiến thức : Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày . * Kỉ năng : Biết được nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng . * Thái độ : Vận dụng các kiến thức cơ bản vào đời sống . II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh liên quan đến bài học . - Tranh ảnh (SGK ) phóng to . III / Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận, diễn giải … IV/ Tổ chức và tiến trình dạy học : 1. Ổn định : (1’) 2. KTBC : (2’) Kiểm tra dụng cụ học tập của HS HK2. 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: (1’) GV giới thiệu bài học . Tiết 37: Bài 15: Cơ sở của. ăn uống hợp lý ( T 1 ) HĐ2 (3’) Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng. -Cho HS quan sát (H. 3.1) -Tổ chức HS thảo luận : -Ăn uống hợp lí là gì ? -Tại sao ta phải ăn uống ? Nguồn thức ăn nào cung cấp chất dinh dưỡng cho con người ? GV chốt ý :Để cơ thể khoẻ mạnh, phát triển cân đối cần phải ăn uống hợp lí, đủ chất dinh dưỡng. -Kể tên một số chất dinh dưỡng mà em biết? HĐ3: (5’)Tìm hiểu vai trò của các chất đạm: Quan sát H.3.2 em hãy cho biết: -Chất đạm có nguồn cung cấp từ đâu? -Đạm động vật có trong thực phẩm nào ? Đạm thực vật có trong thực phẩm nào ? - Chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể? - Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm ? HĐ4: (5’) -Tìm hiểu vai trò của các chất đường bột: Chất đường bột có trong những thực phẩm nào ? - Chất đường bột có vai trò như thế nào với cơ thể ? -Có nguồn cung cấp từ đâu? Và có chức năng gì ? HĐ5: (5’) -Tìm hiểu vai trò của các chất béo HS QS H3.6 . -Nêu chất béo có nguồn cung. -Các nhóm trả lời: -Là ăn đủ no, đủ chất dinh dưỡng. +Ăn để sống, để sinh hoạt và làm việc. +Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng là lương thực và thực phẩm. -HS nêu : Chất đạm , chất béo , bột đường , khoáng , vitamin - Quan sát H3.2 : nêu thực phẩm chứa đạm động vật và thực vật - 50% đạm thực vật và 50% đạm động vật. Quan sát HS trong lớp , nhận xét về chiều cao và cân nặng . -Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em - QS H3.4 , nêu các thực phẩm chứa đường , chứa nhiều tinh bột . - QS H3.5 , thảo luận : Rút ra vai trò của chất bột đường. nguồn cung cấp. I .Vai trò của các chất dinh dưỡng :. 1. Chất đạm : a. Nguồn cung cấp: -Động vật: thịt, cá, sữa trứng, tôm,cua, lươn … -Thực vật :các loại đậu, rau… b.Chức năng dinh dưỡng: - Giúp cơ thể phát triển. - Cấu tạo và tái tạo lại các tế bào - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. -Tăng cường sức đề kháng 2.Chất bột đường :( gluxit) a. Nguồn cung cấp : - Chất đường: kẹo, đường, mía, mật ong … -Tinh bột: ngũ cốc, gạo, ngô, sắn b.Chức năng dinh dưỡng: - Cung cấp năng lượng . - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác .. 3.Chất béo : (lipit) a. Nguồn cung cấp : -Động vật: mỡ, pho mát,bơ… -Thực vật: lạc, vừng, dừa….

<span class='text_page_counter'>(66)</span> cấp từ đâu?và có trong những thực phẩm nào? -Chất béo có chức năng gì đối với cơ thể ? HĐ 6: (6’)Tìm hiểu vai trò của các loại vitamin - Kể các loại vitamin mà em biết .? Cho HS quan sát H.3.7 Hướng dẫn HS thảo luận - Vitamin A,B,C,D có ở đâu và có vai trò gì ? - Giáo viên nhận xét và bổ sung câu trả lời của học sinh .. chất béo là động vật , thực vật . - Học sinh phân tích và nêu vai trò của chất béo. b.Chức năng dinh dưỡng: -Cung cấp năng lượng . - Tích trữ mỡ dưới da - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể .. Sinh tố: (Vitamin ) a.Nguồn cung cấp: -Vitamin A: Các loại quả màu đỏ,gan,bơ -Vitamin B: Ngũ cốc, gạo, men bí -Vtamin C : Các loại rau củ quả tươi . - Vitamin D :Tôm, cua, sò, bơ, dầu cá… b. Chức năng : - Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da… hoạt động bình thường - Tăng cường sức đề kháng . -Giúp cơ thể phát triển và khoẻ mạnh. HĐ 7: (5’) Tìm hiểu vai trò Quan sát H3.8 . 5. Chất khoáng : gồm: của chất khoáng: Nêu nguồn cung can xi, I ốt, phốt pho, sắt . - Chất khoáng gồm những chất cấp chất canxi , a. Nguồn cung cấp : gì ? phôtpho (H3.8 a) -Can xi và phốt pho :cá hộp, sữa, … -Cho HS QS H3,8a,b c. .Iôt (H3.8 b ) chất -I ốt : muối I ốt, sò, tôm, cua… -Nêu nguồn cung cấp chất can sắt (H3.8 c ) -Sắt :thịt bò, gan, rau muống xi, phốt pho, iốt, sắt? Đọc thông tin (sgk) b. Chức năng : Giúp Chất khoáng có vai trò như thế - Đọc thông tin -Xương phát triển.-Cơ bắp hoạt động. nào đối với cơ thể? (SGK) -Tổ chức hệ thần kinh.Cấu tạo hồng cầu -Chuyển hoá các chất cho cơ thể HĐ8: (7’)Tìm hiểu vai trò 6. Nước : Là của nước và chất xơ - Thành phần chủ yếu của cơ thể - Nước có vai trò như thế nào - Môi trường chuyển hoá và trao đổi chất. với cơ thể ?Ngoài nước uống, -Điều hoà thân nhiệt . còn có nguồn nào khác cung 7. Chất xơ : - Canh , sữa , rau cấp nước? - Là thực phẩm cơ thể không tiêu hoá quả - Chất xơ là gì và có trong thực VD: Tép cam , rau được . phẩm nào ? * Chức năng: sống -Nêu chức năng của chất xơ? -Ngăn ngừa bệnh taó bón. - Đọc thông tin -Nước và chất xơ có phải là -Làm mềm chất thải . (SGK) chất DDkhông? Vì sao ? Quan sát H3.7 . - Thảo luận . - Đại diêïn nhóm trình bày ý kiến . - HS nêu vai trò (sgk). 4.Củng cố :(3’) -Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi chợ” Mỗi tổ cử 1 bạn tham gia đi chợ mua đầy đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn. Tổ nào mua nhiều chất tổ đó thắng. -Nêu nguồn gốc và chức năng của chất dinh dưỡng đó? 5.Hướng dẫn :(2’) HS VN học bài . - Xem trước phần II và phần III của bài này . Tìm hiểu : -Các nhóm thức ăn có giá trị dinh dưỡng và có ý nghĩa như thế nào ? - Nhu cầu của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể ? VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 1/ 1 /2012 Ngày dạy : 3/ 1 /2012. Tuần 19 Tiết 38.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 38 : Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( Tiết2) I-MỤC TIÊU : HS biết được : * Kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. -Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. * Kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng. * Thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. II-CHUẨN BỊ : -GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng. -HS : - H 3.8 và 3.9 phóng to. III- PHƯƠNG PHÁP : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC : (3’) -Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất bột đường, chất béo? -Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn :sữa,gạo ,đậu nành,thịt gà, khoai, thịt lợn,lạc, … 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: (1’)GV giới thiệu bài Tiết 38: Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (T2 ) HĐ 2: (15’)Phân tích giá trị dinh dưỡng của các nhòm thức ăn. - Có mấy nhóm thức ăn và căn cứ vào đâu để phân nhóm thức ăn ? - Vì sao thức ăn cần xếp theo nhóm?. -Phân nhóm thức ăn có ý nghĩa gì ? -Vì sao phải thay thế thức ăn? -Nhà em thay đổi món ăn như thế nào ? -Cần thay thế thức ăn như thế nào để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng ?. Quan sát H3.9 Nêu thực phẩm từng nhóm . - đọc thông tin (SGK) -Nêu vd -QS h 3.10, Phân tích vd ,. II. Giá trị dinh dưỡng của nhóm thức ăn : 1.Phân nhóm thức ăn: a.Cơ sở khoa học :4 nhóm: Đạm Nhóm giàu chất Đườngbột Béo Vitamin và chất khoáng . b.Ý nghĩa : Thay đổi các món ăn giúp: -Hợp khẩu vị -Đảm bảo cân bằng dinh dưỡng . 2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau - Thay thế thức ăn thường xuyên để đảm bảo ngon miệng hợp khẩu vị . - Để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HĐ 3: (19’)Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể . - Hãy nhận xét thể trạng của cậu bé ở hình 3.11 . - Em bé mắc bệnh gì?Do đâu?  Kết luận : Sgk - Thừa chất đạm có hại gì ?. Tìm hiểu nhu cầu của chất đường bột. - Bạn trong hình 3.12 mắc bệnh gì? tại sao? -Em sẽ khuyên bạn như thế nào ? - Tại sao có bạn trong lớp lúc nào cũng mệt mỏi ? Thiếu chất đường bột sẽ gây tác hại gì ?. - Quan sát H3.11 và nhận xét , đưa ý kiến - Nhiều bệnh như : tim mạch, cao huyết áp …. - Quan sát H3.12 và đưa ra lời khuyên .. -Làm thế nào để cơ thể luôn được khoẻ mạnh ? - Giáo viên kết luận : Cơ thể đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển . Mọi sự thừa, thiếu đều có hại cho cơ thể .. 2. Chất đường bột: a. Thừa: -Tăng trọng lượng. -Mắc bệnh béo phì , sâu răng, tiểu đường …. -Do bị thiếu năng lượng. Tìm hiểu nhu cầu về chất béo. - Thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? - Thừa chất béo sẽ mắc bệnh gì ?. III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể : 1. Chất đạm : a.Thiếu : -Trẻ bị suy dinh dưỡng. - Chậm lớn, còi xương … - Trí tuệ kém phát triển - Dễ bị mắc bệnh . b.Thừa : Gây bệnh béo phì, huyết áp, tim mạch…. - Cơ thể thiếu năng lượng và vitamin . - Bị béo phệ , dư mở trong máu . - Mỡ bao tim  nhồi máu cơ tim . Kết luận : Các chất sinh tố, chất khoáng, nước, chất xơ cần phải quan tâm sử dụng . Cần kết hợp các loại rau, củ, quả … trong bữa ăn để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. b. Thiếu :Cơ thể ốm yếu, gầy còm … 3. Chất béo : a. Thiếu : -Không đủ năng lượng cho cơ thể. - Thiếu vitamin . b. Thừa :Gây bệnh: - Béo phì. -Tăng huyết áp . Tim mạch. *Tóm lại :Cần ăn đủ no, đủ chất để cơ thể luôn được khoẻ mạnh. -Biết kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong cùng bữa ăn.. 4.Củng cố : ( 4’) - Phân nhóm thức ăn có mục đích gì ? Vì sao ? Hãy kể tên các nhóm thức ăn ? Cần ăn uống như thế nào cho hợp lí ? - Nếu thiếu 1 trong những chất dinh dưỡng trên cơ thể chúng ta sẽ như thế nào ? Vì sao ? - Quan sát tháp dinh dưỡng và đọc phần có thể em chưa biết . - Đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn :(2’) - HS VN học bài. Xem trước bài 16: “ Vệ sinh an toàn thực phẩm.” * Tìm hiểu : -Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nêu tác hại của nó?. *************** VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn : 6/ 1 /2012 Ngày dạy : 9/ 1 /2012. Tuần 20 Tiết 39 Bài 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T1) I-MỤC TIÊU :HS * Kiến thức : Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. * Kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. *Thái độ : Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. II-CHUẨN BỊ : Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK. III- PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC : ( 3’) - Nêu nhu cầu của các chất dinh dưỡng với cơ thể . - Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày phải như thế nào ? ví dụ ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV HĐ1: (2’)Giới thiệu bài (Sgk) .. HĐ2: (17’) Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm . - Em hãy cho biết giữ vệ sinh thực phẩm là gì ? - Theo emthế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?Cho ví dụ ? - Các loại thực phẩm nào dễ hư hỏng ?Tại sao ? - Theo em thực phẩm để tủ lạnh có thật sự an toàn ? Tại sao? Bổ sung:Chỉ được bảo quản trong thời gian nhất định. - Các loại thực phẩm đóng hộp kém chất lượng, rau, củ, quả có phun thuốc trừ sâu quá liều sẽ có hậu quả như thế nào ? - Thế nào là nhiễm độc ?Có 1 số thực phẩm có sẵn chất độc cần phải thận trọng khi sử dụng hoặc không nên dùng như : cá nóc , khoai tây mọc mầm … - Ăn thức ăn bị nhiễm trùng, nhiễm độc sẽ gây tác hại như thế nào ?. Hoạt động của HS. Ghi bảng Tiết 39 : Bài 16:. Vệ sinh an toàn thực phẩm (T1). - Nhận biết thực phẩm không bị nhiểm trùng , nhiểm độc . - HS nêu ví dụ : Cá ươn, cơm thiêu , rau úng , …. I. Vệ sinh thực phẩm : 1. Thế nào là nhiểm trùng và nhiễm độc thực phẩm : - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi lànhiểm trùng thực phẩm.. - HS nêu ý kiến - Gây ngộ độc cho người sử dụng . - Sự xâm nhập chất độc vào thực phẩm được gọi là nhiểm độc thực phẩm .. - HS nêu triệu chứng bị ngộ độc thức ăn. * Tác hại : -Gây rối loạn tiêu hoá. -Ảnh hưởng đến tính mạng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HĐ3: (16’) Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - Ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn bị hạn chế phát triển, không phát triển và phát triển nhanh ? Muốn bảo vệ sức khoẻ nên ăn uống như thế nào ? -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn ?. - Xem H.3.14 , phân tích - Ăn chín , uống sôi. Không để thực phẩm quá lâu - Quan sát H3.15 HS đọc thông tin SGK .. 2.Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn : - Từ 100-1500C : vi khuẩn bị tiêu diệt . - Từ 00- 370C : vi khuẩn sinh nở nhanh chóng -Từ 50 – 800C và (-10) đến (-200C ) Vi khuẩn không sinh nở nhưng cũng không chết. 4. Củng cố: (4’) - Thế nào là nhiểm trùng , nhiểm độc thực phẩm ? - Nếu bị ngộ độc thức ăn thì phải làm gì ? 5.Hướng dẫn : (2’) Về nhà : - HS học thuộc phần này . - Xem tiếp phần II và III của bài 16: “Vệ sinh an toàn thực phẩm “ -Tìm hiểu : + Tại sao phải giữ gìn Vệ sinh an toàn thực phẩm ? + Để giữ Vệ sinh an toàn thực phẩm cân có những biện pháp nào ?.  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn : 7/ 1 /2012 Ngày dạy : 10/ 1 /2012. Tuần 20 Tiết 40 Bài 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T2) I-MỤC TIÊU : HS nắm vững : * Kiến thức : Hiểu được vệ sinh an toàn thực phẩm. * Kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp * Thái độ : Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng tránh ngộ độc thức ăn. II-CHUẨN BỊ : - Phóng to H3.16 . - Tranh ảnh , vật mẫu có liên quan đến bài học . - Một số rau quả tươi, đồ hộp. III- PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1 . Ổn định: (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ : (3’) - Thế nào là nhiểm trùng , nhiểm độc thực phẩm ? - Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm ? - Nêu các biện pháp phòng tránh nhiểm trùng thực phẩm tại nhà ? 3 . Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 : (1’) Giới thiệu bài.. HĐ2: (12’) Tìm hiểu về an toàn thực phẩm : - Thế nào là an toàn thực phẩm ? - Cho HS xem tranh ảnh về ngộ độc thức ăn . - Gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm gì ? -Để đảm bảo sự an toàn nên mua những loại thực phẩm nào ? ( Gợi ý cho hS cách chọn thực phẩm tươi sóng , thực phẩm đóng hộp , thực phẩm khô … ) HĐ3 : (7’)Tìm hiểu an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản : -Cho HS thảo luận : Khi chế biến thực phẩm cần bảo quản như thế nào? - Gia đình em thường chế biến thực phẩm ở đâu ? -Vi khuẩn xâm nhập thức ăn bằng con đường nào ? - Nêu cách bảo quản thực phẩm đã chế biến , đóng hộp thực phẩm khô. - Quan sát H3.16 . - Thịt tươi không bị chảy nước , màu hồng , săn chắc , cá tươi , mắt trong , mang đỏ -Rau không bầm dập -Đồ hộp còn hạn sử dụng.. - Thảo luận , nêu ý kiến - Rữa sạch , nấu chín , bảo quản lạnh … - Dụng cụ làm bếp, quần áo nguồn nước … - Đồ hộp mua đủ dùng , để lạnh … Thực phẩm khô phơi , sấy chống sâu mọt ,ẩm mốc…. Ghi bảng Tiết 40: Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm ( T2 ) II. An toàn thực phẩm : 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm : - Thực phẩm tươi sống : Chọn loại tươi ngon, không bầm dập , ôi ươn - Thực phẩm đóng hộp : Chý ý hạn sử dụng - Thực phẩm khô : Chọn loại không bị mốc , sâu mọt , …. 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản - Thực phẩm đã chế biến Nấu chín , đậy kỹ . -Cho vào hộp bảo quản lạnh . - Thực phẩm đóng hộp : Để nơi mát , bảo quản lạnh .. - Thực phẩm khô : Phơi sấy khô , chống ẩm mốc , sâu mọt ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> HĐ4 : (16’)Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiểm trùng , nhiểm độc thực phẩm - Nêu nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn . GV gợi ý cho HS nêu 1 số ví dụ minh hoạ. - Nêu biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn ? nhiểm trùng , thực phẩm .? -Biện pháp phòng tránh nhiểm trùng thực phẩm tại nhà ? - Bổ sung ý kiến của HS . -Triệu chứng gây rối loạn tiêu hóa như thế nào ? - Khi có dấu hiệu ngộ độc thức ăn phải xử lý như thế nào ? -Biện pháp phòng tránh nhiểm độc thực phẩm?. - HS nêu nguyên nhân ( SGK ) - Nêu ví dụ minh họa - Đọc thông tin ( phần 2 , trang 79 ) .. - Đau bụng , tiêu chảy , ói mữa , co giật … - Nêu cách xử lý ( Phần cuối bài ) .. III. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn : 1. Nguyên nhân : - Do thức ăn bị nhiểm vi sinh vật và độc tố . - Do thức ăn bị biến chất -Thức ăn có sẵn chất độc - Do thức ăn bị nhiểm chất độc , hoá chất , … 2. Biện pháp : a.Biện pháp phòng tránh nhiểm trùng thực phẩm tại nhà - Rửa tay sạch trước khi ăn -Vệ sinh nơi chế biến . - Rửa kỹ thực phẩm . - Nấu chín thực phẩm . - Đậy thức ăn cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo. b. Bieän phaùp phoøng tránh nhiểm độc thực phaåm : Chọn thực phẩm tươi ngon -Không dùng thực phẩm quá hạn sử dụng. -Không dùng thực phẩm Bị nhiễm trùng, nhiễm độc. 4. Củng cố : (3’) - HS đọc ghi nhớ . - Đọc phần có thể em chưa biết . - Nêu nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn ? 5. Hướng dẫn (2’) - Về nhà học bài này . - Xem trước bài : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn . Tìm hiểu : Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn ?. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn : 27/ 1 /2012 Ngày dạy : 30/ 1 /2012. Tuần 21 Tiết 41 Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (Tiết 1) I -MỤC TIÊU :HS hiểu được. * Kiến thức : -Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn * Kỹ năng : -Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn * Thái độ : Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng. II -CHUẨN BỊ : -GV : Tranh vẽ 3-17 trang 81, 3-18, 3-19 trang 82 SGK. -HS : Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo. III -PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp. IV -TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Muốn an toàn thực phẩm cần lưu ý các yếu tố nào ? - Nêu nguyên nhân và biện pháp phòng chống ngộ độc thức ăn ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1 : (1’) Giới thiệu bài - Từ khi chuẩn bị và suốt quá trình cheá bieán moùn aên * HĐ2 : (15’)Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt, cá khi khi chuẩn bị chế biến . - Hãy nêu lại tên các chất dinh Đạm dưỡng đã học ? Chất : Béo -Chất dinh dưỡng nào dễ tan trong Đường bột nước ? Vitamin và - Cho HS quan sát H3.17 , nêu các chất khoáng thành phân dinh dưỡng có trong - Sinh tố C ,B và PP . thịt , cá ? - Thịt : Rữa sạch rồi cắt - Cho HS thảo luận , nêu biện pháp - Cá : Làm vảy , bỏ ruột , bảo quản chất dinh dưỡng khi rữa sạch rồi cắt khúc . chuẩn bị thịt , cá để chế biến . - Tôm : Bỏ đầu , rữa sạch , - Bổ sung : Cá tươi làm ngay lột võ . không để ôi , ươn . - Mất sinh tố và chất - Tại sao thịt , cá đã cắt khoáng tan trong nước . không được rữa lại . Quan sát H3.18 . HĐ3 : (10’) Tìm hiểu cách bảo - Kể tên các loại rau , củ , quản chất dinh dưỡng trong quả đã học . Rau, củ quả, đậu hạt tươi : - Thao tác rữa , gọt võ , cắt -Em hãy kể tên các loại rau , quả … thường dùng để chế biến món ăn ? - Tránh ngâm rau lâu trong Trước khi chế biến phải qua thao nước sẽ mất nhiều sinh tố tác gì ? C.. Ghi bảng Tiết 41: Bài 17:. Bảo quản chất dinhdưỡng trong chế biến món ăn (T1) I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến : 1. Thịt , cá :. - Không ngâm rữa sau khi cắt. -Bảo quản thực phẩm chu đáo - Không để ruồi, nhặng bâu vào - Giữ thịt cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài .. 2 .Rau, củ, quả, đậu hạt tươi : * Rau , củ , quả : -Rữa sạch , rồi mới cắt . -Không để dập nát , héo . -Không ngâm lâu trong nước . * Rau , của , quả ăn sống : Rữa sạch , gọt võ trước khi ăn ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HĐ4 : (9’)Tìm hiểu cách bảo quản 3. Đậu , hạt khô , gạo : chất dinh dưỡng trng đậu ,hạt khô , gạo :khi chuẩn bị chế biến . - Hãy nêu tên các loại đậu , hạt khô - Phơi khô , loại bỏ hạt sâu , Quan sát H3.19 , nêu tên các thường dùng ? Nêu cách chuẩn bị . loại đậu . Cách chuẩn bị : Rữa mốc . Trước khi nấu , nên ngâm - Theo em gạo chuẩn bị như thế nào đậu . sạch , ngâm nở . trước khi nấu cơm , tránh mất chất - Gạo : Không nên vo gạo quá kỹ - Không vo gạo quá kỹ dinh dưỡng . và sát gạo quá trắng . - Bổ sung : Không nên sát gạo quá trắng . 4. Củng cố : (4’) -Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Giải ô chữ” Ô chìa khoá : CHẤT DINH DƯỠNG - Vì sao phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến món ăn . 5. Hướng dẫn : (2’) HS về nhà : - Học thuộc bài . Xem trước phần II của bài :Bảo quản chất dinhdưỡng trong chế biến món ăn * Tìm hiểu : - Cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn . - Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần các chất dinh dưỡng .. ******************** VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................................... Ngày soạn : 28/ 1 /2012 Ngày dạy : 31/ 1 /2012. Tuần 21 Tiết 42.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (Tiết 2) I-MỤC TIÊU : HS hiểu được. * Kiến thức : -Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm. * Kỹ năng : - Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến . - Bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực. * Thái độ : - Giáo dục HS biết được cách bảo quản thức ăn. II-CHUẨN BỊ : - Mẫu vật liên quan đến bài học . - Hình vẽ phóng to, đường đun khét ( nước màu ), rau luộc, nước đun sôi. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến : thịt , cá , rau , đậu , gạo . 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng -HĐ1 : (1’)Giới thiêu bài mới Tiết 43: Bài 17 : Baûo quaûn. chất dinh dưỡng trong cheá bieán moùn aên ( tiết 2 ). -HĐ2 :(15’)Tìm hiểu các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn . + Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ? + Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ? + Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ như thế nào ? -Những điều nào cần lưu ý khi chế biến món ăn. + Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước như thế nào ? -Khuấy nhiều khi nấu như thế nào -Hâm lại thức ăn nhiều lần NTN ?. II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến : 1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn - Thực phẩm đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất - HS trả lời : Vì đun nấu sẽ khoáng , nhất là các sinh tố tan mất sinh tố và chất khoáng trong nước : C , B, PP . - HS nêu như SGK . - Rán lâu sẽ mất sinh tố tan -Vì sẽ mất sinh tố ,nhất là trong chất béo : A, E, D , K . sinh tố tan trong * Lưu ý : nước:C,B,PP.sinh tố tan - Cho thực phẩm vào luộc hay trong chất béo:A,D,E,K nấu khi nước sôi. - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Làm giảm giá trị dinh - Không hâm thức ăn nhiều dưỡng , nên đun nhỏ lửa lần . - Không sát gạo quá trắng hoặc ngâm kĩ gạo. - Không chắc bỏ nước cơm.. + Không nên dùng gạo như thế nào ? và vo gạo như thế nào ?. HĐ3: ( 20’) Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> dinh dưỡng: - Trong quá trình sử dụng nhiệt , các chất dinh dưỡng dễ bị biến đổi , biến chất hoặc tiêu huỷ nên cần quan tâm sử dụng nhiệt hợp lý để thức ăn có giá trị sử dụng tốt - Chất đạm đun ở nhiệt độ cao sẽ như thế nào ? - Chất béo đun nhiều lâu sẽ mất đi sinh tố nào ? - Vì sao làm nước hàn có màu nâu , vị đắng ? - Ở nhiệt độ cao , tinh bột sẽ như thế nào ?. a.Chất đạm:đun ở nhiệt độ cao sẽ giảm giá trị dinh dưỡng. thảo luận ,đưa ra ý kiến. b. Chất béo: đọc thông tin sgk Đun nóng nhiều chất béo sẽ bị biến chất,sinh tố A bị phân -Sau khi thảo luận xong cử huỷ. đại diện lên trình bày? Bổ sung ý kiến nếu cần thiết c. Chất bột đường: Đun khô đén1800C chất đường bị biến mất,có màu nâu,vị đắng. -chất tinh bột bị tiêu huỷ hoàn toàn ở nhiệt độ cao. d.Chất khoáng : Hoà tan vào nước . e. Sinh tố : Khi đun nấu dễ bị mất đi.. - Chất khoáng , sinh tố khi đun nấu sẽ như thế nào ? GV chốt ý : Muốn đảm bảo dinh dưỡng khi chế biến món ăn cần làm đúng qui trình kỹ thuật và bảo quản thực phẩm tốt . 4. Củng cố : ( 3’ ) -Nêu biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn . - HS đọc ghi nhớ . - Đọc phần “có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn :( 2’ ) HS về nhà : - Học thuộc bài . Xem bài 18 . Các phương pháp chế biến thực phẩm Tìm hiểu : - Vì sao phải chế biến thực phẩm ? -Phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt để tạo món ăn : Luộc , nấu , kho ..  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................................... Ngày soạn : 3 / 2 /2012 Ngày dạy : 6 / 2 /2012. Tuần 22 Tiết 43.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài 18: I. Mục tiêu:. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( tiết 1). * Kiến thức :- HS nắm được phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt * Kỉ năng : - Biết cách làm các món ăn trộn dầu giấm , trộn hỗn hợp, để bổ sung lượng chất khoáng và vitamin hằng ngày cho cơ thể . * Thái độ : - Áp dụng vào đời sống thực tế ở gia đình .. II. Chuẩn bị : -. Mẫu vật , tranh ảnh. Phương pháp : Thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp , trực quan …. III/ IV/ Tiến trình dạy học :. 1. Ổn định :(1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(3’) 3. Bài mới : - Vì sao phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn ? - Kể tên các sinh tố tan trong nước và tan trong chất béo . - Trình bày ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các thành phần dinh dưỡng . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: (1’) GV Giới thiệu bài: Tiết 46: Bài 18 : Các phương GVĐưa mẫu vật, giới thiệu bài học HS xem mẫu vật và hình pháp chế biến thực phẩm vẽ ( T3 ) HĐ2: (5’)Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm không dùng nhiệt: -Kể tên các món ăn không sử dụng nhiệt ? GV cho HS xem ảnh các món ăn thuộc thể loại trộn dầu giấm. - Yêu cầu HS nhận xét. HĐ 3 : (10’) Tìm hiểu món Trộn dầu giấm. -Thế nào là món trộn dầu giấm ? -Thường sử dụng loại thực phẩm nào để làm nguyên liệu? -Hỗn hợp dầu giấm gồm có nguyên liệu nào? HĐ 4 : ( 15’) Tìm hiểu quy trình thực hiện . - Trộn món này khi nào ăn mới ngon ? - Nêu cách làm? - Tại sao phải cần để thời gian 510’ mà không hơn không kém ?. HĐ 5 :( 5’) Yêu cầu kỉ thuật -Khi trộn xong , rau như thế nào là. Phương pháp chế biến thực phẩm không dùng nhiệt: -Nộm , gỏi,rau trộn , … 1. Trộn dầu giấm :. - Đọc khái niệm SGK - Bắp cải, xà lách, dưa chuột, giá đậu, hành tây.. - 5- 10’ -Tất cả nguyên liệu rửa sạch, thái nhỏ, trần chín nước sôi, vắt ráo nước - Ngâm gia vị hạn chế sự tiết nước Đu đủ, cà rốt, tai lợn, hoa chuối, xu hào, ngó sen.... a.Khái niệm:Là làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính (mùi hăng) và thấm gia vị tạo món ăn ngon miệng .. b. Quy trình thực hiện : - Làm sạch nguyên liệu. - Cắt thái phù hợp. -Trộn thực phẩm với hỗn hợp: dầu ăn + muối+ tiêu + bột ngọt + giấm + đường . -Trộn trước khi ăn khoảng 510 phút. - Trình bày đẹp, sáng tạo.. * YCKT : -Rau giữ độ tươi , trơn láng ,.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> đạt yêu cầu ? -Em đã ăn gỏi hoặc nộm chua có loại thực phẩm nào? Mùi vị ra sao?. Món ăn có vị chua cay, mặn ngọt màu sắc đẹp. không giập nát . - Vừa ăn. -Thơm mùi gia vị ,. 4/ Củng cố: (4’) - Nêu quy trình thực hiện món trộn dầu giấm ? - Kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt? 5/ Hướng dẫn: (1’) - HS học thuộc bài. Xem trước phần 2. trộn hỗn hợp của bài 18 : phương pháp chế thực phẩm. - Tìm hiểu: - Nguyên liệu gồm những gì? - Quy trình thực hiện? Yêu cầu kĩ thuật?. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… .................................................................................................................................................... ***************. Ngày soạn : 3 / 2 /2012 Ngày dạy : 6 / 2 /2012. Tuần 22 Tiết 44.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( tiết 2) I. Mục tiêu: * Kiến thức :- HS nắm được phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt * Kỉ năng : - Biết cách làm các món ăn trộn dầu giấm , trộn hỗn hợp, để bổ sung lượng chất khoáng và vitamin hằng ngày cho cơ thể . * Thái độ : - Áp dụng vào đời sống thực tế ở gia đình .. II. Chuẩn bị : -. Mẫu vật , tranh ảnh. Phương pháp : Thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp , trực quan …. III/ IV/ Tiến trình dạy học :. 3. Ổn định :(1’) 4. Kiểm tra bài cũ :(3’) 3. Bài mới : Nêu quy trình thực hiện món trộn dầu giấm ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: (1’) GV Giới thiệu bài: GVĐưa mẫu vật, giới thiệu bài học HS xem mẫu vật và hình vẽ HĐ 2 : (10’) Tìm hiểu món Trộn dầu giấm. -Thế nào là món trộn dầu giấm ? -Thường sử dụng loại thực phẩm nào để làm nguyên liệu? -Hỗn hợp dầu giấm gồm có nguyên liệu nào? HĐ 3 : ( 15’) Tìm hiểu quy trình thực hiện . - Trộn món này khi nào ăn mới ngon ? - Nêu cách làm? - Tại sao phải cần để thời gian 510’ mà không hơn không kém ? HĐ 4 :( 10’) Yêu cầu kỉ thuật -Khi trộn xong , rau như thế nào là đạt yêu cầu ? -Em đã ăn gỏi hoặc nộm chua có loại thực phẩm nào? Mùi vị ra sao?. 4/ Củng cố: (4’) - HS đọc phần ghi nhớ.. - HS xem tranh nhận xét. - và xem tranh rút ra kết luận .. - TP cần ngâm qua nước muối loãng 25%. Ghi bảng Tiết 44: Bài 18 : Các phương pháp chế biến thực phẩm ( T2 ) 2.Trộn hỗn hợp : a. Khái niệm :là pha trộn các thực phẩm được làm chín bằng các phương pháp với các gia vị , tạo món ăn có giá trị dinh dưỡng cao . b. Quy trình thực hiện : - Làm sạch nguyên liệu. - Cắt thái phù hợp. - Tẩm ướp gia vị . - Thực phẩm động vật chín mềm. - Trộn thực phẩm động vật + TP TV + gia vị . * YCKT : -Giòn , ráo nước -Thơm, vị chua cay, mặn ngọt -Màu sắc đẹp , hấp dẫn.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt? Nêu qui trình thực hiện ? 5/ Hướng dẫn: (1’) - HS học thuộc bài. Xem trước bài 19. - Thực hành: “Trộn dầu giấm rau xà lách”. - Tìm hiểu: - Nguyên liệu gồm những gì? - Quy trình thực hiện? Yêu cầu kĩ thuật?.  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................................... Ngày soạn : 10 / 2 / 2012 Ngày dạy : 13/ 2 / 2012. Tuần 23 Tiết 45.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Bài 21 : TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( tiết 1) I-MỤC TIÊU : -Sau khi học xong bài HS : * Kiến thức :- Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý. -Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, phân chia số bữa ăn trong ngày. -Hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý. * Kỹ năng : - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Có kỹ năng vận dụng để chế biến được những món ăn tương tự * Thái độ : Giáo dục HS ăn uống điều độ có giờ giấc. II-CHUẨN BỊ : GV : Các hình ảnh một số món ăn hoặc thực đơn. HS : Tìm hiểu các món ăn trong gia đình . III-PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại. IV-TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1/ Ổn định :(1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (3’) Trình bày phương pháp trộn hỗn hợp ? kể 1 số món trộn hỗn hợp 3/ Bài mới : Hoạt động của GV HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài. * HĐ2:(15’) Hình thành khái niệm như thế nào là món ăn hợp lý? - GV nêu vấn đề hình thành khái niệm -Bữa ăn hợp lý cần có những loại thực phẩm nào ? - GV chú ý :Chọn đủ thực phẩm thuộc các nhóm dinh dưỡng để hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh . -Chia nhóm thảo luận câu hỏi : Nhận xét về bữa ăn của gia đình em . +Có những món nào ? + Có những loại dinh dưỡng nào? + Có đủ dùng ? + Có thấy ngon miệng ?  Dựa vào tình huống HS đưa ra và nhận xét . Kết luận (SGK). * HĐ3: (20’) Tìm hiểu việc phân chia số bữa ăn trong ngày - GV nêu vấn đề : Ngoài việc tạo ra. Hoạt động của HS. Ghi bảng Tiết 45 : Bài 21 : TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1). I.Thế nào là bữa ăn hợp lý ?. Xem kiến thức bài 15 . thảo luận câu hỏi .. - Bữa ăn có sự phối hợp của nhiều loại thực phẩm . - Cung cấp cho cơ thể đầy đủvề năng lượng và chất dinh dưỡng. - Thảo luận nhóm . Xem H.105 và thực tế gia đình mình . - Nhận xét ( so sánh , đối chiếu với 4 nhóm dinh dưỡng ). II. Phân chia số bữa ăn trong ngày :.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> thực đơn hợp lý cho bữa ăn , việc phân chia số bữa ăn trong ngày cũng rất quan trong đối với sức khoẻ . - Mỗi ngày , chúng ta ăn mấy bữa . - Theo em bữa ăn nào là chính ? - Dạ dày hoạt đợng bình thường , thức ăn được tiêu hoá trong khoảng thời gian từ 4 – 5 giờ sau khi ăn .  Khoảng cách giữa các bữa ăn hợp lý là bao nhiêu ? (HS thảo luận ) . - Tại sao, chúng ta phaỉ ăn đúng bữa , đúng giờ mỗi ngày? - Sự phân chia số bữa ăn trong ngày có tác dụng gì ?. - Có nên bỏ bữa ăn sáng không ? Tại sao ? - Bữa trưa nên tổ chức ăn như thế nào ? - Bữa tối nên tổ chức ăn như thế nào ? Buổi ăn tối kéo dài được không ? Vì sao ? -Muốn bảo đảm sức khoẻ tốt , kéo dài tuổi thọ ta nên ăn uống như thế nào ?. - ba bữa . Sáng , trưa , chiều. - Nhận xét. - Mỗi ngày ăn 3 bữa.. - HS thảo luận. - Khoảng cách giữa các bữa ăn từ 4 – 5 giờ là hợp lý .. - Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không đều độ .. - Giải thích như SGK .. +Sáng : ăn đủ dinh dưỡng , vừa phải . + Trưa : ăn bổ sung , đủ chất , nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi . + Tối : ăn đủ các món , tăng khối lượng , trò chuyện vui vẻ * Tóm lại : Ăn đúng bữa ,đúng giờ, đúng mức , đủ năng lượng , đủ chất dinh dưỡng sẽ bảo đảm sức khoẻ cho mỗi thành viên trong gia đình ,. 4/ Củng cố: (3’) -- Đọc thông tin SGK . - Thế nào là bữa ăn hợp lý trong gia đình ? Nêu ví dụ ? - Thời gian các bữa ăn như thế nào cho hợp lý . Tại sao ? 5/ Hướng dẫn:(2’) - Liên hệ với gia đình xem các bữa ở gia đình đã đảm bảo các nhu cầu về dinh dưỡng chưa - Nghiên cứu phần II: Nguyên tắc tổ chức các bữa ăn trong gia đình - Học thuộc bài . Tìm hiểu : - Để tổ chức bữa ăn hợp lí phù hợp với hoàn cảnh của gia đình , cần dựa vào những nguyên tắc nào ? - Căn cứ vào đâu để chuẩn bị nhu cầu ăn uống hằng ngày của các thành viên trong gia đình ?.  VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… .................................................................................................................................................... Ngày soạn : 10 / 2 / 2012 Ngày dạy : 14/ 2 / 2012. Tuần 23 Tiết 46 Bài 21 : TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> I-MỤC TIÊU :HS nắm được : * Kiến thức : - Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý. * Kỹ năng : -Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và không tốn kém hoặc lảng phí. * Thái độ : - Giáo dục HS tiết kiệm tránh lảng phí thực phẩm II-CHUẨN BỊ : Bài tập thảo luận, bảng phụ ghi nội dung hình 3-24 trang 107 SGK. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại…. IV-TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : 1/ Ổn định: (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (3’) - Thế nào là bữa ăn hợp lý ? - Phân chia số bữa ăn trong ngày như thế nào cho hợp lý ? 3/ Bài mới : Hoạt động của GV HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài. Hoạt động của HS. Ghi bảng Tiết 53 : Bài 21. :. TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH (tt). HĐ2: (10’) Tìm hiểu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý . Nhu cầu các thành viên trong gia đình - Gia đình em có mấy người ? Lứa tuổi thế nào ? -Em cho biết nhu cầu dinh dưỡng của mỗi thành viên trong gia đình như thế nào ? GV cho HS xem hình 3-24/ 107 SGK. - Cần Chọn những thực phẩm như thế nào để đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình.? -+ Chất dinh dưỡng nào giúp phát triển cơ thể trẻ em?. - Chất dinh dưỡng nào cung cấp nhiều năng lượng ?. HĐ3:( 10’) Tìm hiểu Điều kiện tài chính Muốn đáp ứng được nhu cầu khác nhau của gia đình phải tuỳ thuộc vào điều kiện gì .. III- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. -Người lớn ( già, đang làm việc , phụ nữ có thai ) -Trẻ em : Ở nhiều độ tuổi khác nhau . HS quan sát hình trả lời. -Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể.. 1/ Nhu cầu các thành viên trong gia đình *Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình, căn cứ vào tuổi tác, giới tính, tình trạng thể chất và nghề nghiệp. -Chất đạm, sinh tố, chất khoáng -Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao động chân tay, cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng. - chất đường bột, chất béo, chất đạm . . .. 2.Điều kiện tài chính : - Cân nhắc về số tiền hiện có để đi chợ. -Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng, không cần phải đắc.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - HS so sánh 2 thực đơn : nhiều tiền và ít tiền . - Bữa ăn đủ chất dinh dưỡng có nhất thiết phải đắc tiền ? -Vậy để mua đủ thức ăn cân thiết , phù hợp với tiền hiện người nội trợ phải biết làm gì ?. tiền .. +Lựa thực phẩm đáp ứng với số đông các thành viên trong gia đình . + Lựa thực phẩm tươi ngon + Lưạ thực phẩm không trùng nhóm dinh dưỡng chính .. HĐ4 : ( 7’) Sự cân bằng dinh dưỡng Thế nào là cân bằng dinh dưỡng? . Phải mua đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm Cho ví dụ ? -HS thảo luận . HĐ5 : ( 8’) tìm hiểu thay đổi các món ăn - Tại sao phải thay đổi món ăn ? Làm thế nào để thay đổi món ăn trong thực đơn ? GV chốt ý như SGK . - GV đưa ra ví dụ món ăn có nhiều món trùng lập với món chính , như vậy có ngon không . - GV giải thích : Món ăn trùng lập là món ăn cùng thực phẩm , cùng phương pháp chế biến .. 3.Sự cân bằng dinh dưỡng - Chọn đủ thực phẩm đủ 4 nhóm thức ăn . -Cân bằng các chất dinh dưỡng . 4.Thay đổi món ăn : - Thay đổi món ăn ,tránh nhàm chán . -Thay đổi phương pháp chế biến để ngon miệng -Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc để bữa ăn hấp dẫn hơn . - Trong bữa ăn , không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến. 4/ Củng cố: (3’) - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK trang 127 - Lấy một số ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao đó là bữa ăn hợp lý Thay đổi món ăn có ý nghĩa gì ? 5/ Hướng dẫn:(3’) - Học thuộc bài cũ - Tìm hiểu: - Qui trình tổ chức bữa ăn + Thực đơn là gì / + Nguyên tắc xây dựng thực đơn VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................................... Ngày soạn : 17 / 2 / 2012 Ngày dạy : 20 / 2 / 2012. Tuần 24 Tiết 47 Bài 22 : QUI TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> I-MỤC TIÊU :HS nắm được : * Kiến thức: HS biết được thực đơn là gì ? Nắm được nguyên tắc xây dựng thực đơn . * Kỹ năng : Biết ứng dụng lập ra thực đơn hợp lý cho bữa ăn thường ngày , tiệc , … * Thái độ : Giáo dục HS biết xây dựng thực đơn hằng ngày , tiệc ,cỗ , .. II/ CHUẨN BỊ : - Một số mẫu thực đơn hàng ngày , tiệc , cỗ . - Hình ảnh các món ăn có trang trí . III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : (1’) 2. KTBC : ( 3’) - Nhu cầu cuả các thành viên trong gia đình? Lấy ví dụ - Giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn? Cách thay thế món ăn như thế nào ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Tiết47: Bài 22 :. Quy trình tổ chức bữa ăn *HĐ2: (15’) Tìm hiểu thực đơn là gì ? * GV cho HS xem những mẫu thực đơn - HS quan sát mẫu thực đã được phóng to trên giấy bìa cứng. đơn trả lời - Kể tên các món ăn vừa quan sát ? -Quan sát hình ảnh các -Các món ăn ghi trong thực đơn có cần món ăn (Tr.114,115/SGK) phải bố trí, sắp xếp hợp lý không?Vì sao? -Hình vẽ trang 108/SGK - Các món ăn đó chọn ra để phục vụ bữa -Có thực đơn thì việc tổ ăn và sẽ được ghi lại . Bảng ghi lại các chức bữa ăn tiến hành trôi món ăn dự định đó được gọi là thực đơn . chảy , khoa học - Vậy thực đơn là gì ?. - Cho HS xem 1 số mẫu thực đơn . Em có nhận xét gì về trình tự được sắp xếp trong thực đơn ? - GV nói thêm : Nhìn vào thực đơn ta sẽ đánh giá mức độ hiểu biết của người xây dựng thực đơn . HĐ3 : ( 20’) Tìm hiểu nguyên tắc cấu xây dựng thực đơn : Thực đơn cần mua thực phẩm nào , thay thế thực phẩm nào ? " Có thực đơn , việc tổ chức bữa ăn tiến hành như thế nào? -Xây dựng thực đơn cho loại bữa nào? - Vậy căn cứ vào tổ chức của bữa ăn mới đặt cơ sở để xây dựng thực đơn . -Bữa ăn thường ngày , em ăn món gì ? Mấy món ? - Bữa tiệc liên hoan , chiêu đãi có mấy món ? Món gì ? - Các món ăn được chia các loại nào?. Trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn phản ánh phong tục , tập quán , thể hiện sự dồi dào , phong phú về thực phẩm. I. Xây dựng thực đơn 1.Thực đơn là gì ?. -Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày …. 2.Nguyên tắc xây dựng thực đơn : a.Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn . -Bữa ăn thường ngày có từ 3-4 món . -Bữa cổ , liên hoan có từ 45 món trở lên.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> "GV ghi bảng phụ - Thực đơn món ăn chính được hiểu như thế nào? - Thông thường , em thấy bữa ăn hàng ngày thường có món chính là gì ? Bữa tiệc , cỗ có những món gì ? - Cho hS tham khảo thực đơn các món ăn có người phục vụ dọn từng món lên bàn (Tiệc cưới ). "Nêu cách cơ cấu . -Nếu bữa ăn , các món ăn dọn cùng 1 lúc thì hình thức tổ chức phụ thuộc vào tập quán ăn uống của từng địa phương . -Nêu nguyên tắc thứ 3: Đây là nguyen tắc thể hiện tính hợp lý , phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của người dự định xây dựng thực đơn .. b.Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính -Bữa ăn thường ngày gồm theo cơ cấu của bữa ăn . các món chính : Canh , mặn , xào . -Bữa tiệc , liên hoan : gồm c. Thực đơn phải bảo đủ các món ăn . đảm yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế Nên thay đổi món ăn khác nhau trong cùng 1 nhóm , bảo đảm sự cân bằng về dinh dưỡng và chọn thức ăn phù hợp với kinh tế của gia đình. 4/ Củng cố: (3’) - Muốn tổ chức tốt bữa ăn , công việc trước tiên ta phải làm gì ? - Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn ? -HS làm bài tập lập thực đơn . 5/ Hướng dẫn:(2’) - Học thuộc bài cũ -Chuẩn bị : Phần II- Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn . Tìm hiểu : - Lựa chọn thức phẩm cho thực đơn cần chọn như thế nào ? - So sánh cách chọn thực đơn thường ngày với thực đơn dành cho bữa tiệc cỗ, liên hoan khác nhau như thế nào ? VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................................... Ngày soạn : 18 / 2 / 2012 Ngày dạy : 21 / 2 / 2012. Tuần 24 Tiết 48 Bài 22 : QUI TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> I-MỤC TIÊU :HS nắm được : * Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn. - Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn, biết cách xắp xếp công việc hợp lý theo quy trình công nghệ nhất định như cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước, trong, và sau khi ăn. * Kỹ năng : - Rèn kỹ năng làm việc khoa học, kỹ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống gia đình. * Thái độ : - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, thực đơn các bữa ăn hàng ngày, tranh ảnh một số bữa ăn tiêu biểu - HS: Đọc SGK bài 22, III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : (1’) 2. KTBC : ( 3’) Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì? Khi xây dựng thực đơn cần phải tuân theo những nguyên tắc nào? 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Tiết48 : Bài 22 :. Quy trình tổ chức bữa ăn ( tiết 2) *HĐ2: (15’)Tìm hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.thường ngày. - Trong tiết 1 ta đã nghiên cứu thực đơn là gì và thấy được ý nghĩa của việc xây dựng thực đơn. HS: Trả lời -Để thực hiện tốt các món ăn ghi trong -Lựa chọn thực thực đơn cần lưu ý những vấn đề gì ? phẩm là khâu quan - Căn cứ vào đâu để lựa chọn thực phẩm trọng trong việc tạo nên chất lượng của cho thực đơn? thực đơn. - Mua bao nhiêu thực phẩm cho một bữa ăn? GV: Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm. - Các nhóm trình bày. GV: Lưu ý đối với thực đơn thường ngày cần lưu ý: + Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. + Đặc điểm của những người trong gia đình + Ngân quỹ gia đình. HS: Trả lời Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày ( gồm đủ các nhóm thức ăn ) -Khi chuẩn bị thực đơn cần quan tâm đến số người, tuổi, tình trạng sức khoẻ. - Thực phẩm lựa chọn phải đầy đủ. II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.. - Căn cứ vào loại thực phẩm trong thực đơn để mua thực phẩm. - Mua thực phẩm phải tươi ngon. - Số thực phẩm phải đủ dùng. 1. Đối với thực đơn thường ngày. Cần lưu ý: + Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. + Đặc điểm của những người trong gia đình + Ngân quỹ gia đình.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> chất dinh dưỡng, vệ sinh. HĐ3 : ( 20’) Tìm hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn dùng trong các bữa liên hoan chiêu đãi. * GV giới thiệu cho HS biết những bữa liên hoan tự phục vụ và bữa liên hoan có người phục vụ.. 2.Đối với thực đơn dùng trong các bữa liên hoan chiêu đãi.. - Em hãy kể tên và phân loại các món ăn HS: Vận dụng tại lớp của bữa tiệc, liên hoan mà em đã dự?. -Gồm nhiều loại món ăn theo cấu trúc của thực đơn.. + Hình thức tổ chức bữa ăn thuộc loại Tự phục vụ hay có hình gì ? người phục vụ. + Thành phần của những người tham dự ra sao? + Thời gian như thế nào? GV: Kết luận * Có thực phẩm tươi ngon nhưng phải biết chế biến đúng kĩ thuật mới tạo ra các món ăn đặc sắc hấp dẫn và đảm bảo đủ chất bổ dưỡng.. - Tuỳ theo hoàn cảnh và điều kiện và kết hợp với tính chất của bữa ăn mà chuẩn bị thực phẩm cho phù hợp.. 4. Cùng cố (3’) GV: Cho học sinh nhắc lại cách lựa chọn thực phẩm: + Đối với thực đơn thường ngày + Thực đơn dùng trong bữa cỗ, bữa tiệc, bữa liên hoan. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu học sinh liên hệ những kiến thức đã học để biết cách lựa chọn Thực phẩm xem trước phần III chế biến món ăn. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................................... Ngày soạn : 24 / 2 / 2012 Ngày dạy : 27 / 2 / 2012. Tuần 25 Tiết 49 Bài 22 : QUI TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( tiết 3) I-MỤC TIÊU :HS nắm được :.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> * Kiến thức: - HS hiểu được cách chế biến thực phẩm món ăn và phục vụ bữa ăn chu đáo. - Biết cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn. * Kỹ năng : Biết cách bày bàn cho bữa tiệc liên hoan hay sinh nhật. * Thái độ : - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá để tổ chức hoặc đề xuất được bữa ăn ngon, bổ, ít tốn kém và không lãng phí. II/ CHUẨN BỊ : - Một số hình ảnh về các món ăn có trang trí. - Cách trình bày món ăn, trình bày bàn ăn. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp, liên hệ thực tế. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : (1’) 2. KTBC : ( 3’) Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày như thế nào ? Đối với thực đơn thường dùng các bữa liên hoan chiêu đải như thế nào ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Tiết 49 : Bài 22 :. Quy trình tổ chức bữa ăn ( tiết 3) *HĐ2: (16’) Tìm hiểu cách chế biến món ăn. - Kỹ thuật chế biến được tiến hành qua -3 Khâu chính. các khâu nào ? HS nêu .. III-Chế biến món ăn :. - Sơ chế thực phẩm là làm gì ? Gồm * Tùy loại thực phẩm, những động tác nào ? cách sơ chế khác nhau, - Hãy nêu những công việc cần làm khi gồm những động tác.. - Cắt thái phù hợp.. sơ chế thực phẩm ? - Mục đích chế biến món ăn là gì ? -Nhắc lại các phương pháp chế biến thức ăn đã học? * Làm cho thực phẩm chín dể hấp thu, dể đồng hoá, tăng gía trị cảm quan. Vì qua chế biến, thực phẩm thay đổi về trạng thái, hương vị màu sắc. Tùy theo yêu cầu của thực đơn, sẽ chọn phương pháp chế biến thức ăn phù hợp. * GV cho HS xem một hình ảnh món ăn trang trí đẹp để kích thích hứng thú. + Tại sao phải trình bày món ăn ?. -Loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. -Cắt thái nguyên liệu theo yêu cầu từng món ăn. -Tẩm ướp gia vị nếu cần. * Chọn phương pháp thích hợp cho từng loại món ăn của thực đơn +HS quan sát hình ảnh -Để tạo vẻ đẹp cho món ăn, tăng giá trị mỹ thuật của bữa ăn, hấp dẩn và kích thích ăn ngon miệng.. HĐ3 : ( 17’)Tìm hiểu cách bày bàn và thu dọn bàn ăn. + Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc -Bày bàn phụ thuộc vào vào các yếu tố nào ? dụng cụ ăn uống và cách + Căn cứ vào thực đơn và số người dự trang trí bàn ăn.. 1/ Sơ chế thực phẩm -Làm sạch nguyên liệu. -Tẩm ướp gia vị. 2/ Chế biến món ăn : -Chọn phương pháp thích hợp để làm chín thực phẩm.. 3/ Trình bày món ăn : Món ăn phải được trình bày có tính thẩm mỹ, sáng tạo, kết hợp các mẫu sau, củ, quả, tỉa hoa để trang trí. IV. Bày bàn và thu dọn bàn ăn sau khi ăn : 1. Chuẩn bị dụng cụ : -Căn cứ vào thực đơn và số người dự bữa để chuẩn bị dụng cụ ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> bữa để tính số bàn ăn và các loại chén dĩa, muổng đủa, ly cho đầy đủ và phù hợp. + Bàn ăn cần phải trang trí lịch sự, đẹp mắt, món ăn đưa ra theo thực đơn, được trình bày đẹp, hài hoà về màu sắc và hương vị. + Để tạo bữa ăn thêm chu đáo lịch sự người phục vụ cần có thái độ như thế nào ? - Sau khi ăn xong , người phục vụ phải làm gì ? Dọn như thế nào cho khoa học , gọn gàng ?. -Ân cần, niềm nở vui tươi, hoà nhả tỏ lòng quý trọng khách. Khi dọn ăn tránh với tay trước mặt khách. Sau khi ăn xong người phục vụ phải thu dọn bàn, dọn dẹp vệ sinh sạch sẻ chu đáo.. -Chọn dụng cụ đẹp ,phù hợp với tính chất của bữa ăn . 2.Bày bàn ăn : -Lịch sự , đẹp mắt . -Món ăn bày lên theo thực đơn. 3.Cách phục vụ và thu dọn bàn ăn : a.Cách phục vụ : Lịch sự , chu đáo , ân cần , vui vẻ , .. b.Dọn bàn ăn :Xếp dụng cụ riêng theo từng loại . Không nên dọn bàn ăn khi còn người đang ăn .. 4/ Củng cố: (4’) -Hãy nêu những công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm? - Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc và những yếu tố nào ? - Để tạo bữa ăn thêm chu đáo, lịch sự, người phục vụ cần có thái độ như thế nào ? 5/ Hướng dẫn:(3’) - HS đọc phần ghi nhớ . - Trả lời câu hỏi (SGK ) - Chuẩn bị bài 23 : “Thực hành : Xây dựng thực đơn” * Tìm hiểu : Thực đơn thường dùng cho bữa ăn thường ngày như thế nào ? - Cách trình bày các món ăn ? VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................................... Ngày soạn : 25 / 2 / 2012 Ngày dạy : 28 / 2 / 2012. Tuần 25 Tiết 50. Bài 23 : THỰC HÀNH : “ XÂY DỰNG THỰC ĐƠN”.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: -Xây dựng được thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày. * Kỹ năng :- Xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. * Thái độ :- HS có ý thức biết lựa chọn thực phẩm, chế biến thực phẩm ngon, tiết kiệm. II-CHUẨN BỊ : -GV : Danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình. Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn trong ngày. -HS : Các món ăn ở gia đình . III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thảo luận nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (3’)Khi chế biến món ăn cần tuân theo những yêu cầu nào ? Nêu cách bày bàn ăn và cách phục vụ cho bữa tiệc ? 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Tiết 50 : Bài 23 : THỰC HÀNH : “ XÂY DỰNG THỰC ĐƠN”. *HĐ2: (15’) Tổ chức thực hành : - GV yêu cầu HS nhắc lại : + Thực đơn là gì ? Nguyên tắc xây dựng . +HS quan sát hình thực đơn? * GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. * GV cho HS xem hình 32-6 trang114 SGK danh mục các món ăn thường ngày và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý của bữa ăn thường ngày. + Gia đình em thường dùng những món + HS trả lời ăn gì trong ngày ? Ví dụ? + Em hãy nhận xét về thành phần và số lượng món ăn của bữa cơm gia đình.?. HĐ 3: ( 20’) Thực hành cá nhân HS thực hành tại lớp * Mỗi HS tự lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày làm tại lớp và nộp sau 20 phút thực hiện. Làm tại lớp và nộp cho GV nhận xét,. I. Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày : a. Số món ăn : Có từ 3 – 4 món thuộc loại chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản. b.Các món ăn : - Ba món chính : Canh, mặn, xào. - Món phụ :một hoặc hai món phụ : rau củ tươi hoặc trộn dưa chua kèm nước chấm. Thực hành :Xây dựng thực đơn theo cá nhân. * Yêu cầu : Làm tại lớp : Mỗi HS lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> đánh giá, rút kinh nghiệm, học sinh chọn món ăn thuộc các thể loại nêu trên, mỗi loại một nhóm để tạo thành thực đơn theo đúng thành phần cơ cấu của bữa ăn hợp lý. 4/ Củng cố : (4’) GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. + Chấm điểm xây dựng thực đơn theo cá nhân, chấm một số bài tiêu biểu, những bài còn lại sẻ chấm sau. + GV rút kinh nghiệm một số bài làm của HS. 5/ Hướng dẫn về nhà : ( 1’) -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hoặc bữa cổ. V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 2 / 3 / 2012 Ngày dạy : 5 / 3 / 2012. Tuần 26 Tiết 51. Bài 23 : THỰC HÀNH : “ XÂY DỰNG THỰC ĐƠN” ( Tiết 2 ).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: -Xây dựng được thực đơn dùng cho các bữa ăn liên hoan, bữa cổ. * Kỹ năng :- Xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. * Thái độ :- Giáo dục HS biết cách phục vụ khi đãi khách các bữa tiệc cỗ, liên hoan. II-CHUẨN BỊ : -Danh sách các món ăn bữa liên hoan, bữa cổ, cơ cấu thực hiện bữa ăn liên hoan, bữa ăn cổ. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thảo luận nhóm, thực hành theo nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra 15’ : Xây dựng thực đơn thường ngày của gia đình ? 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Tiết 51 : Bài 23 : THỰC HÀNH : “ XÂY DỰNG THỰC ĐƠN”. *HĐ2: (6’) Tổ chức thực hành :. ( tiết 2) II. Thực đơn dùng cho các bữa liên hoan hay bữa cổ : a. Số món ăn : Có từ 4 – 5 món trở lên.. Tìm hiểu cách xây dựng thực đơn - Quan sát H3.27 (SGK/144) em hãy nhớ lại bữa cỗ , liên hoan gia đình em tổ chức . +HS quan sát hình như thế nào ? Nêu thành phần , số lượng món ăn ? - GV ghi bảng , nhận xét . - Em hãy so sánh bữa tiệc với bữa ăn b.Các món ăn : thường ngày và nêu nhận xét ? - GV ghi ý kiến Nhận xét :Bữa tiệc , cỗ 1. Món khai vị . có từ 4 – 5 món trở lên ; các món ăn chia + HS trả lời 2. Món sau khai vị. nhiều loại : canh , mặn , nguội , củ quả , + Các món ăn : 3. Món ăn chính. tráng miệng , … -Thực đơn thường 4. Món ăn thêm. ngày được kê theo các 5. Món tráng miệng và đồ - Nếu bữa ăn có người phục vụ , cơ cấu món chính, món phụ, uống. như thế nào ? Không có người phục vụ , món tráng miệng và việc tổ chức như thế nào ? đồ uống.  GV chốt ý (SGK) *GV hướng dẩn giải thích cách thực hiện -Thực phẩm cần thay * Tùy điều kiện vật chất, tài chính thực đổi để có đủ loại thịt, đơn có thể tăng cường lượng và chất. cá, rau. -Phải tôn trọng trình tự của các món ăn ghi trong thực đơn.. HĐ 3: ( 17’) Thực hành cá nhân HS thực hành tại lớp * Mỗi tổ ngồi tập trung một chổ, trao đổi, - Mỗi tổ đại diện trình bày . thảo luận, tìm món ăn thích hợp để xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hay bữa cổ sau 20’ nộp cho GV nhận xét, đánh giá và rút kinh nghiệm. Thực hành : a-Xây dựng thực đơn theo tổ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> * HS chọn món ăn thuộc các thể loại vừa nêu trên, mỗi loại một món để tạo thành - Học sinh lập thực đơn dùng cho bữa liên thực đơn. hoan hay bữa cỗ * Sau khi tham khảo một số thực đơn mẫu, cả lớp cùng lập 1 hoặc 2 thực đơn ngay tại lớp.. b. Xây dựng thực đơn theo cá nhân. * Yêu cầu : Làm tại lớp : - Học sinh chọn món ăn thuộc các thể loại vừa nêu trên ( Mỗi loại một món 0 để tạo thành thực đơn - Sau khi tham khảo một số thực đơn mẫu cả lớp cùng lập 1 hoặc 2 thực đơn ngay tại lớp. 4/ Củng cố : (3’) - Rút kinh nghiệm của 1 số bài tập chưa đạt yêu cầu về thực đơn cho một bữa tiệc hay bữa cỗ - Hoàn thành thực đơn . + GV rút kinh nghiệm một số bài làm của HS. 5/ Hướng dẫn về nhà : ( 2’) -Về nhà xem lại bài và học thuộc bài cũ . - Xem trước bài : Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số rau , củ, quả . . V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 3 / 3 / 2012 Ngày dạy : 6 / 3 / 2012. Tuần 26 Tiết 52. Bài: TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỌT SỐ RAU CỦ QUẢ I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: - Biết cách tỉa hoa bằng rau củ, quả * Kỹ năng : -Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Thái độ : - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới cái đẹp, áp dụng vào thực tế cuộc sống II-CHUẨN BỊ : - Nguyên liệu: Rau, củ, quả - Dụng cụ : Dao, kéo, thau nhỏ - Các hình mẫu tỉa hoa. - Hình vẽ các bước thao tác được phóng to III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thảo luận nhóm, thực hành theo nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra : (3’ ) Xây dựng thực đơndành cho bữa tiệc cỗ, liên hoan? 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Tiết 52 : Bài : TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỌT SỐ RAU CỦ QUẢ. *HĐ2: (18’) Giới thiệu chung - Tỉa hoa trang trí là hình thức sử dụng các loại rau, củ, quảđể tạo nên những bông hoa, mẫu vật, làm các món muối chua, làm mức, trang trí món ăn - Mục đích của việc tỉa hoa trang trí ? - Làm tăng giá trị thẩm mỹ của món ăn - Tạo màu sắc hấp dẫn cho bữa ăn -Người ta dùng những loại nguyên liệu + Các loại rau củ quả nào để tỉa hoa ? như : hành lá, cà rốt, dưa chuột , cà chua... - Dùng những dụng cụ nào để tỉa hoa? - Có bao nhiêu hình thức tỉa hoa ? - Yêu cầu mỹ thuật?. - Học sinh trả lời + Dựa vào hình 3.28 trang 116 - Có nhiều hình thức tỉa hoa : Dạng phẳng, dạng nổi - tùy theo tính chất của các loại rau, củ, quả. HĐ 3: ( 17’) Thực hiện mẫu 1/ Tỉa hoa từ hành lá - Cách tỉa hoa huệ trắng từ hành lá như - Cắt cọng hành thành thế nào ? nhiều đoạn bằng nhau Sử dụng đoạn trắng của cọng hành, thân - Chẻ xong ngâm vào tròn, đẹp cắt ra làm nhiều đoạn bằng nước từ 5 đến 10 phút nhau, có chiều dài bằng 3 lần đường kính tiết diện.. I/Giới thiệu chung:. 1/ Nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa: a. Nguyên liệu: Hành lá, hành củ, ớt, tỏi, dưa chuột, củ cải trắng, củ cải đỏ... b.Dụng cụ : Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mũi nhọn, dao lam, kéo nhỏ, thau nhỏ 2/ Hình thức tỉa hoa - Có hai dạng : * Dạng phẳng . * Dạng nổi thành các loại hình khối - Tùy theo tính chất của nguyên liệu. II/ Thực hiện mẫu 1/ Tỉa hoa từ hành lá - Tỉa hoa huệ trắng a) Hoa - Sử dụng đoạn trắng của cọng hành - Dùng dao chẻ cọng hành thành nhiều nhánh nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> -Dùng lưỡi dao lam chẻ sâu xuống ½ chiều cao đoạn hành vừa cắt tạo thành nhiều nhánh nhỏ đều nhau để làm cánh hoa, ngâm nước khoảng 5 – 10’ cho cành hoa cong ra. - Cách tỉa cành hoa huệ trắng như thế - Lấy một cây hành lá nào? cắt bỏ phần lá xanh.Học sinh tiến Cách tỉa lá hoa huệ trắng như thế nào? hành tỉa cành - Học sinh tiến hành -Chọn một cây hành lá khác, cắt bớt lá tỉa lá theo sự hướng xanh, chừa lại một đoạn ngắn khoảng 10 dẫn của giáo viên cm, dùng mũi kéo nhọn tách mỗi cọng lá thành 2 – 3 lá nhỏ ngâm nước vài phút cho lá cong tự nhiên, ở giửa cây hành lá dùng tăm tre cắm một cành hoa lên.. b) Cành - Dùng tăm tre gắn mỗi đoạn hành trắng lên cuốn hoa c) Lá - Dùng mũi kéo cắt mỗi cọng lá thành 2 3 lá nhỏ. 4/ Củng cố : (3’). - Để tỉa hoa trang trí các mó ăn thường sử dụng các nguyên liệu và dụng cụ nào ? - Nêu cách tỉa hoa huệ từ hành lá ? 5/ Hướng dẫn về nhà : ( 2’) - HS về nhà học bài . - Xem trước và tìm hiểu cách tỉa hoa từ quả ớt, quả cà chua, dưa leo… V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 9 / 3 / 2012 Ngày dạy : 12 / 3 / 2012. Tuần 27 Tiết 53. Bài : TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỌT SỐ RAU CỦ QUẢ (tt) I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: - Biết cách tỉa hoa từ quả dưa chuột, cà chua, ớt... * Kỹ năng : -Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn * Thái độ : - Thích tìm tòi khám phá áp dụng trang trí món ăn đẹp, sáng tạo. II-CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nguyên liệu: Rau, củ, quả - Dụng cụ : Dao, kéo, thau nhỏ - Các hình mẫu tỉa hoa. - Hình vẽ các bước thao tác được phóng to III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thảo luận nhóm, thực hành theo nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra : (3’ ) Trình bày kỉ thuật tỉa hoa huệ từ hành lá ? 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của Ghi bảng HS HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Tiết 53 : Bài: TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỌT SỐ RAU CỦ QUẢ. ( tt) *HĐ2: (12’) Thực hiện mẫu (tt) 2. Tỉa hoa từ quả ớt : Hướng dẫn HS tỉa hoa huệ tây, hoa * Tỉa hoa huệ tây: đồng tiền từ quả ớt. - Chọn nữa quả ớt phần trên HS quan sát .thực - GV thao tác mẫu. Tỉa hoa huệ tây có đuôi nhọn thon, dài . hiện như h.3.30 và -Chọn quả ớt to vừa, đường kính tiết diện - Chia quả ớt ra thành 6 cánh. h.3.31/ sgk. từ 1 – 1,5 cm có đuôi nhọn thon dài. -Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn. -Từ đuôi nhọn lấy lên một đoạn dài bằng -Uốn cánh hoa nở đều rồi 4 lần đường kính tiết diện. ngâm vào nước -Dùng kéo cắt sâu vào 1,5 cm chia làm 6 * Tỉa hoa đồng tiền : cánh đều nhau. - Chọn nữa quả ớt phần -Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn. dưới,giữ cuống ớt làm -Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa thành một nhánh, cuống hoa. nhị dài. - Chia quả ớt ra thành 8 cánh. -Uốn cánh hoa nở đều ngâm vào nước. - GV thao tác mẫu. Tỉa hoa đồng tiền -Đầu cánh hoa để bằng. tương tự như hoa huệ tây nhưng chọn -Uốn cánh hoa nở đều rồi ngâm vào nước phần có cuống và chia quả ớt ra thành 8 cánh. -Đầu cánh hoa để bằng.. HĐ 3: ( 13’) Hướng dẫn HS thực hiện tỉa hoa từ quả dưa chuột - Đặt vấn đề :từ quả dưa chuột có thể tỉa được rất nhiều hình tượng :1lá, 3 lá, bó lúa, … - Treo hình 3.32 phóng to . - Nêu ý kiến + Chọn dưa to, vừa, thẳng, ít hột + Chẻ lát dưa đều nhau, không dày, không mỏng … + Ngâm nước 5 phút  cứng .. Học sinh quan sát ( Hình 3.32a) ( Hình 3.32b). - Quan sát hình 3.33 và hình 3.34,. 3. Thực hiện tỉa hoa từ quả dưa chuột . a/ Tỉa một 1 lá và 3 lá : - Một lá: Cắt lát mỏng theo cạnh xiên , cắt dính nhau từng 2 lá 1 . - Ba lá: Cắt lát mỏng theo cạnh xiên Cắt dính nhau từng 3 lá 1. Cuộn lá giữa tạo hình hoa. b/ Tỉa cành lá :.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Thao tác mẫu . - Hướng dẫn học sinh thao tác - Treo hình 3.33 phóng to . - Thao tác : <sgk> - Treo hình 3.34 phóng to . - Tương tự giáo viên thao tác mẫu . - Hướng dẫn học sinh thao tác _- Liên kết các sản phẩm nhỏ thành sản phẩm lớn tao thành các hình tượng khác nhau .. đọc thông tin. - Cuộn các lát dưa xen kẻ nhau c/ Tỉa bó lúa : - Dưa cắt thành hình tam giác cân có đỉnh cân 9 ( Hình 3.34. HĐ 4 : (10’) Hướng dẫn HS tỉa hoa hồng từ quả cà chua - Quan sát ( Hình 3.35a) cho biết : - Cách tỉa hoa hồng từ quả cà chua được tiến hành như thế nào ? ( GV hướng dẫn từng thao tác cụ thể, học sinh tiến hành tỉa hoa ). - Dùng dao cắt ngang gần cuốn quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần - Lạng phần quả cà chua dày 0,1 0,2 cm từ cuốn theo dạng vòng trôn ốc, xung quanh quả cà chua( Hình 3.35b ) - Cuộn vòng từ dưới lên phần cuống sẽ dùng làm đế hoa( Hình 3.35c,d). 3/ Tỉa hoa từ quả cà chua * Tỉa hoa hồng - Cắt ngang quả cà chua - Lạng võ cà chua thành một dãi dài - Cuộn vòng từ dưới lên. 4/ Củng cố : (3’). - Để tỉa hoa trang trí các món ăn thường sử dụng các nguyên liệu và dụng cụ nào ? - Nêu cách tỉa hoa hồng từ quả cà chua, hoa đồng tiền từ quả ớt? 5/ Hướng dẫn về nhà : ( 2’) - HS về nhà học bài . Xem cách tỉa hoa hành lá và từ quả ớt. * Chuẩn bị tiết sau thực hành : + Nguyên liệu cà rốt, cà chua chín, hành lá + Dụng cụ ; Dao, kéo, thau nhỏ.. -Tiết sau thực hành tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ, quả. V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 10 / 3 / 2012 Ngày dạy : 13 / 3 / 2012. Tuần 27 Tiết 54. Bài 24: Thực hành :TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ RAU CỦ QUẢ I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: - Biết cách tỉa hoa từ hành lá và quả ớt. * Kỹ năng : -Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn * Thái độ : - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới cái đẹp, áp dụng vào thực tế cuộc sống II-CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Nguyên liệu: - Hành lá và quả ớt. - Dụng cụ : Dao, kéo, thau nhỏ - Các hình mẫu tỉa hoa. - Hình vẽ các bước thao tác được phóng to III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành theo nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra : (4’ )- Trình bày kỉ thuật tỉa hoa huệ từ hành lá ? - Nêu cách tỉa hoa huệ tây , hoa đồng tiền từ quả ớt ? - Kiểm tra chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa của các nhóm ? 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của Ghi bảng HS HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Tiết 54 : Bài 24 :. Thực hành : TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỌT SỐ RAU CỦ QUẢ *HĐ2(10’) Hướng dẫn HS thực hành tỉa hoa từ hành lá . - Dùng những dụng cụ nào để tỉa hoa? - Cách tỉa hoa huệ trắng từ hành lá như thế nào ? - GV thao tác mẫu : Sử dụng đoạn trắng của cọng hành, cắt làm nhiều đoạn bằng nhau. -Dùng dao lam chẻ xuống ½ chiều cao tạo thành nhiều nhánh nhỏ để làm cánh hoa, ngâm nước khoảng 5 – 10’ cho cành hoa cong ra. - Yêu cầu mỹ thuật? - Cách tỉa cành hoa huệ trắng như thế nào? -Chọn một cây hành lá khác, cắt bớt lá xanh, chừa lại một đoạn ngắn khoảng 10 cm, dùng mũi kéo nhọn tách mỗi cọng lá thành 2 – 3 lá nhỏ ngâm nước vài phút cho lá cong tự nhiên, ở giữa cây hành lá dùng tăm tre cắm một cành hoa lên. Cách tỉa lá hoa huệ trắng như thế nào? - Lấy một cây hành lá cắt bỏ phần lá xanh.. 1/ Tỉa hoa từ hành lá to, - Tỉa hoa huệ trắng nhỏ a) Hoa dao thau. -Dao bản mỏng, dao mũi nhọn, lam, kéo nhỏ, nhỏ - HS quan sát và làm theo.. - Tỉa hoa đều , đẹp , không bị đứt b. Cành: cánh . -Cánh hoa cong ra ngoài HS quan sát và tự làm. - Học sinh tiến hành tỉa lá theo sự c.Lá hướng dẫn của GV. *HĐ2: (10’) Hướng dẫn HS thực hành tỉa hoa huệ tây, hoa đồng tiền từ quả ớt. - Cách tỉa hoa huệ tây như thế nào ? - GV thao tác mẫu. Tỉa hoa huệ tây - HS quan sát và -Chọn quả ớt to có đuôi nhọn thon dài. làm theo. -Dùng kéo cắt sâu vào 1,5 cm chia làm 6 cánh đều nhau. -Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn. -Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa thành nhị dài. -Uốn cánh hoa nở đều ngâm vào nước.. 2. Tỉa hoa từ quả ớt : * Tỉa hoa huệ tây:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV thao tác mẫu. Tỉa hoa đồng tiền tương tự như hoa huệ tây nhưng chọn phần có cuống và chia quả ớt ra thành 8 cánh. -Đầu cánh hoa để bằng.. * Tỉa hoa đồng tiền :. HĐ 3 ; ( 14’) Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm . - Chia lớp thành 8 nhóm thực hành - HS tự làm . - GV theo dõi uốn nắn, sữa sai.. Thực hành theo nhóm * Yêu cầu : - Đoàn kết, an toàn lao động - Thực hiện đúng kỉ thuật . - Trình bày sáng tạo. - Đảm bảo hợp vệ sinh.. 4/ Củng cố : (3’) -HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành. -Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm. -GV nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh. 5/ Hướng dẫn về nhà : ( 2’) -Chuẩn bị : -Mỗi tổ 2 trái dưa chuột, 2 trái cà tiết sau thực hành tiếp theo. Xem trước và tìm hiểu cách tỉa hoa từ quả ớt, quả cà chua, dưa leo… V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 16 / 3 / 2012 Ngày dạy : 19 / 3 / 2012. Tuần 28. Tiết 55. Bài 24: Thực hành :TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ RAU CỦ QUẢ ( tiết 2 ) I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: - Biết cách tỉa hoa từ quả dưa chuột và quả cà chua . * Kỹ năng : -Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn * Thái độ : - Yêu thích công việc, thích tìm tòi khám phá những cái mới cái đẹp, áp dụng vào thực tế cuộc sống II-CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Nguyên liệu: - Quả dưa chuột và quả cà chua - Dụng cụ : Dao, kéo, thau nhỏ - Các hình mẫu tỉa hoa. - Hình vẽ các bước thao tác được phóng to III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành theo nhóm, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra : (3’ )- Trình bày cách tỉa hoa từ quả dưa chuột và quả cà chua ? - Kiểm tra chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ tỉa hoa của các nhóm ? 3/ Bài mới :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài. Ghi bảng Tiết 55 : Bài 24 : Thực hành : TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỌT SỐ RAU CỦ QUẢ. ( tiết 2) *HĐ2(10’) Hướng dẫn HS thực hành tỉa hoa quả dưa chuột. - Quy tình thực hiện tỉa 1 lá và 3 lá từ quả dưa + HS quan sát GV chuột như hế nào ? làm thao tác mẫu * GV thao tác mẫu cho HS xem. - Một lá: Cắt lát mỏng theo cạnh xiên , cắt dính nhau từng 2 lá 1 - Ba lá: Cắt lát mỏng theo cạnh xiên Cắt dính nhau từng 3 lá 1. Cuộn lá giữa tạo hình hoa. - Nêu cách tỉa cành lá và bó lúa mà em đã học? * GV làm mẫu . - HS tự làm -Cắt một cạnh quả dưa, cắt lại thành hình tam giác, cắt nhiều lát mỏng dính nhau, tại đỉnh nhọn A của tam giác theo số lượng 5, 7, 9. . . -Cuộn các lát dưa xen kẻ nhau. - GV theo dõi , uốn nắn, sữa sai . - Khuyến khích HS biết tự sáng tạo *HĐ2: (10’) Hướng dẫn HS thực hành tỉa hoa quả cà chua. * GV thao tác mẫu cho HS xem. -Dùng dao cắt ngang gần cuốn quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần. - HS quan sát và -Lạng phần vỏ quả cà chua dày 0,1 – 0,2 cm làm theo. từ cuốn theo dạng vòng trôn ốc xung quanh quả cà chua để có một dải dài. -Cuộn vòng từ dưới lên theo hình trôn ốc, phần cuốn sẽ dùng làm đế hoa. * GV thao tác mẫu cho HS xem. HS trình bày mẫu -HS triển khai các bước thực hiện theo hướng tư sáng tạo cá. 3. Tỉa hoa từ quả dưa chuột - Tỉa một 1 lá và 3 lá :. - Tỉa cành lá : - Tỉa bó lúa :. 4. Tỉa hoa từ quả cà chua: * Tỉa hoa hồng.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> dẩn của GV. nhân. -GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. HĐ 3 ; ( 15’) Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm . - Chia lớp thành 8 nhóm thực hành - HS tự làm . - Tổng hợp các kiểu hoa đơn giản và trình bày ra đĩa những sản phẩm đã làm được . - GV theo dõi uốn nắn, sữa sai.. 5. Tổng hợp các kiểu tỉa hoa đơn giản. Thực hành theo nhóm * Yêu cầu : - Đoàn kết, an toàn lao động - Thực hiện đúng kỉ thuật . - Trình bày sáng tạo. - Đảm bảo hợp vệ sinh.. 4/ Củng cố : (3’) -HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành. -Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm. -GV nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh. 5/ Hướng dẫn về nhà : ( 2’) - Về nhà tập tỉa hoa để trang trí món ăn thêm ở một số rau củ quả khác để phục vụ bữa ăn, bữa tiệc trong gia đình . - Xem trước bài : Thực hành ; Trộn hỗn hợp : Nộm rau muống /SGK/ 93 * Tìm hiểu: - Nguyên liệu trộn nộm rau muống? - Quy trình thực hiện? - Chuẩn bị: Rau muống, dao lam để tập chẻ. V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. Ngày soạn : 17/ 3 / 2012 Ngày dạy : 20 / 3 / 2012. Tuần 28. Tiết 56. Bài 20: Thực hành :TRỘN HỖN HỢP – NỘM RAU MUỐNG. I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: - Hiểu được cách làm món nộm rau muống . - Nắm vững qui trình thực hiện món này . * Kỹ năng : - Có kĩ năng vận dụng để chế biến được món ăn có yêu cầu kĩ thuật tương tự . * Thái độ : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm . II-CHUẨN BỊ : - Kĩ thuật chế biến món ăn không sử dụng nhiệt phần trộn hỗn hợp . - Lên kế hoạch thực hành cho học sinh chuẩn bị . III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận … IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1:( 2’) Giới thiệu bài Giới thiệu bài thực hành - Gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức cũ . - Trình bày qui trình thực hiện món trộn hỗn hợp? cần yêu cầu kĩ thuật gì ?. Ghi bảng Tiết 56 : Bài 20 : Thực hành : TRỘN HỖN HỢP – NỘM RAU MUỐNG.. *HĐ2(17’) Hướng dẫn HS chuẩn bị nguyên liệu trộn nộm – rau muống. Vận dụng qui trình chế biến món trộn hỗn hợp cụ thể: - Nguyên liệu trộn nộm - rau muống gồm những gì ? - Giáo viên đưa ra mẫu vật . - Nguyên liệu sao cho ngon đảm bảo an toàn? - Hướng dẫn HS cách chọn nguyên liệu như : Rau muống cọng xanh non,dài, giòn... Tôm : Tươi , to bằng ngón tay ,ráo nước . Thịt nạt tươi, có màu hồng, nhấn vào thịt không lún , ráo.... - Nêu khái niệm, qui trình thực hành, yêu cầu kĩ thuật .. - GV vừa hướng dẫn vừa đưa vật mẫu cho HS xem.. - Học sinh quan sát nhận xét .. - HS trình bày cách chọn nguyên liệu . - Quan sát hình 93 rồi nêu cách trình bày từng nguyên liệu .. I. Nguyên liệu : - Rau muống : 1kg - Tôm tươi :100g - Thịt nạc : 50g - Hành khô : 5 củ . - Đường : 2 thìa - Giấm : ½ bát - Mắm : 2 thìa - Tỏi, ớt : mỗi thứ 1 ít - Chanh : 1 quả - Rau thơm : 1 lọn - Lạc rang : 50g.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> *HĐ3: (20’) Hướng dẫn HS thao tác thực hiện món trộn nộm – rau muống. -Những nguyên liệu phải làm thế nào ? * Giáo viên làm mẫu : - Chẽ rau muống , ngâm vào nước. - Rữa, thái thịt, tôm. - Nhặt rau thơm. - Bóc vỏ hành khô. - Bóc vỏ tỏi. - Bóc vỏ đậu phộng đã rang sẵn.. II. Qui trình thực hiện 1.Giai đoạn 1:Chuẩn bị -Rau muống : - HS quan sát, tập làm.. Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt khúc khoảng 15 cm chẻ nhỏ, ngâm nước. -Củ hành khô : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm cho bớt cay nồng. -Rau thơm : Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. -Tỏi :bóc vỏ giã nhuyển cùng với ớt. -Chanh : gọt vỏ, tách từng múi, nghiền nát. - Thịt , tôm : rữa sạch , luộc chín, thái mỏng, ngâm mắm, ớt tỏi, chanh đường.. 4/ Củng cố : (3’) - Nêu quy trình thực hiện chuẩn bị giai đoạn 1.món trộn nộm rau muống. 5/ Hướng dẫn:( 2’) - HS về nhà học thuộc bài: nắm rõ quy trình. - Chuẩn bị tiết sau : Tìm hiểu giai đoạn 2 chế biến và trình bày . - Phân công các tổ chuẩn bị.. V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn : 23/ 3 / 2012 Ngày dạy : 26 / 3 / 2012. Tuần 29. Tiết 57. Bài 20: Thực hành :TRỘN HỖN HỢP – NỘM RAU MUỐNG.( tiết 2) I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: - Hiểu được cách làm món nộm rau muống . - Nắm vững qui trình thực hiện món này . * Kỹ năng : - Có kĩ năng vận dụng để chế biến được món ăn có yêu cầu kĩ thuật tương tự . * Thái độ : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm . II-CHUẨN BỊ : Nguyên liệu trộn nộm, thau , thố, đĩa, chén đũa, dao lam… III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận … IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (3’) - Nguyên liệu trộn nộm - rau muống gồm những gì ? -Những nguyên liệu phải làm thế nào ? 3/ Bài mới :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1:( 2’) Giới thiệu bài Giới thiệu bài thực hành. Ghi bảng Tiết 57: Bài 20 : Thực hành : TRỘN HỖN HỢP – NỘM RAU MUỐNG.( tiết 2). *HĐ2(17’) Hướng dẫn HS cách chế biến nguyên liệu trộn nộm – rau muống. Nêu cách làm nước trộn nộm.? - Nêu cách chế biến nguyên liệu trộn nộm – rau muống ? - Cho học sinh đọc cách làm nước - Học sinh quan rau nộm . sát nhận xét . - GV thao tác mẫu . -Chú ý nước trộn nộm rau muống pha chế phải ngon, vừa miệng để món ăn ngon hơn. -Nêu cách trộn nộm như thế nào ? - HS nêu sgk - Tại sao phải vớt rau muống vẩy - Để nộm không bị ráo? nhạt và biến màu - Nêu các cách nộm rau . - Nêu cách trình bày sản phẩm . GV làm mẫu, hướng dẫn HS làm - HS quan sát, tập làm.. II. Qui trình thực hiện 2. Giai đoạn 2 : Chế biến : * Làm nước trộn nộm : - Tỏi ớt giã nhuyễn . - Chanh : tách múi, nghiền nát . - Trộn chanh+ ớt + tỏi + đường + giấm , khuấy đều, chế nước mắm vào từ từ  nếm đủ vị chua, cay, mặn, ngọt . - Pha chế ngon, vừa miệng. *HĐ3: (20’) Hướng dẫn HS thực hiện cách trình bày món trộn nộm – rau muống. * Giáo viên làm mẫu : - Trình bày đẹp , trang trí ớt tỉa hoa HS quan sát tập hoặc cà tỉa hoa hồng . làm .. 3. Giai đoạn 3 :Trình bày : - Rải rau thơm, lạc rang, cắm ớt tỉa hoa trên cùng. - Khi ăn trộn đều. - Trình bày đẹp, sáng tạo. * Trộn nộm : - Vớt rau muống vẩy ráo . - Vớt hành để ráo . - Trộn đều rau muống và hành cho vào đĩa, xếp thịt, tôm lên trên . Rồi rưới đều nước trộn nộm ..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> * Yêu cầu kỉ thuật món này như thế nào ?. - HS trả lời .. * Yêu cầu kỉ thuật : - Giòn, ráo nước. - Vừa ăn, đủ vị chua cay, mặn, ngọt . - Màu sắc hấp dẫn .. 4/ Củng cố : (3’) - Nêu quy trình thực hiện món trộn nộm rau muống. 5/ Hướng dẫn:( 2’) - HS về nhà học thuộc bài: nắm rõ quy trình. - Chuẩn bị tiết sau thực hành trên lớp. - Phân công các tổ chuẩn bị. + Dụng cụ: dao, dao lam, thau, thố, đĩa, muỗng, chén… + Nguyên liệu: rau muống, tôm, thịt đã chuẩn bị sẵn giai đoạn 1..  . . V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn : 24/ 3 / 2012 Ngày dạy : 27 / 3 / 2012. Tuần 29. Tiết 58. Bài 20: Thực hành :TRỘN HỖN HỢP – NỘM RAU MUỐNG.( tiết 3) I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: - Biết cách làm món nộm rau muống . - Nắm vững qui trình thực hiện. * Kỹ năng : - Có kĩ năng vận dụng để chế biến được món ăn có yêu cầu kĩ thuật tương tự . * Thái độ : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm . II-CHUẨN BỊ : Nguyên liệu trộn nộm, thau , thố, đĩa, chén đũa, dao lam… III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành theo nhóm . IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm và dụng cụ để thực hành của các nhóm. 3/ Bài mới :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Giới thiệu bài thực hành. Ghi bảng Tiết 58: Bài 20 : Thực hành : TRỘN HỖN HỢP – NỘM RAU MUỐNG.( tiết 3). *HĐ2(15’) Hướng dẫn HS thực hành trên lớp. * GV nêu nội quy an toàn lao động. -Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề - Học sinh quan sát ,lắng nghe. nếp, nội dung, thời gian. * GV nêu mục tiêu của bài và những - HS nêu sgk yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. - Không héo, úa. + Chọn rau như thế nào ? * GV vừa thao tác mẫu vừa hướng - HS quan sát, tập dẫn HS thực hiện theo quy trình . làm. -Rau muống : Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt khúc khoảng 15 cm chẻ nhỏ, ngâm nước.. I-Nguyên liệu : -1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, đường, giấm, 1 quả chanh, nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm, 50 g đậu phộng giã nhỏ. II-Quy trình thực hiện : * Giai đoạn 1 : Chuẩn bị.. -Củ hành khô : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm cho bớt cay nồng. -Rau thơm : Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. -Tỏi bóc vỏ giã nhuyển cùng với ớt. -Chanh gọt vỏ, tách từng múi, nghiền nát. - Trộn chanh + tỏi, ớt + đường + giấm + khuấy đều chế nước mắm vào từ từ, nếm đủ vị cay,chua, mặn, ngọt.. * Giai đoạn 2 : Chế biến : * Làm nước trộn nộm :.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> *HĐ3: (20’) Hướng dẫn HS thực HS thực hành . hành theo nhóm * Giáo viên yêu cầu HS : làm việc nhanh nhẹn ,đảm bảo vệ sinh , an toàn thức phẩm. - GV theo dõi các nhóm làm việc, nhắc nhở, sữa sai. 4/ Củng cố : (3’) - Giáo viên nhận xét tiết thực hành. -. Cho HS làm vệ sinh, thu dọn nơi thực hành.. -. Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ?. III . HS thực hành theo nhóm. - Rau muống, củ hành, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, giấm, đường, chanh, đậu phộng rang giã nhỏ. -. Giai đoạn 2 gồm mấy bước kể ra ? -Làm nước trộn nộm. -Trộn nộm.. 5/ Hướng dẫn:( 2’) -Về nhà xem lại bài. -Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa trộn hỗn hợp rau muống. -Chuẩn bị rau muống, củ hành khô, đường, giấm, chanh, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, đậu phộng rang giã nhỏ.. . . V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn : 30/ 3 / 2012 Ngày dạy : 2 / 4 / 2012. Tuần 30. Tiết 59. Bài 20: Thực hành :TRỘN HỖN HỢP – NỘM RAU MUỐNG.( tiết 4) I-MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS nắm * Kiến thức: - Biết cách làm món nộm rau muống . - Nắm vững qui trình thực hiện món này . * Kỹ năng : - Có kĩ năng vận dụng để chế biến được món ăn có yêu cầu kĩ thuật tương tự . * Thái độ : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm . II-CHUẨN BỊ : Nguyên liệu trộn nộm, thau , thố, đĩa, chén đũa, dao lam… III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành theo nhóm… IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm và dụng cụ thực hành của các nhóm. 3/ Bài mới :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài Giới thiệu bài thực hành. Ghi bảng Tiết 59: Bài 20 : Thực hành : TRỘN HỖN HỢP – NỘM RAU MUỐNG.( tiết 4). *HĐ2(5’) Hướng dẫn HS thực hành trộn nộm – rau muống. * GV nêu nội quy an toàn lao động.. II. Qui trình thực hiện 2. Giai đoạn 2 : Chế biến :. - Học sinh quan -Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề sát nhận xét . nếp, nội dung, thời gian. -Nêu cách trộn nộm như thế nào ? - Tại sao phải vớt rau muống vẩy ráo? - Nêu các cách nộm rau .. * Trộn nộm :. - HS nêu sgk - Để nộm không bị nhạt và biến màu. - HS quan sát, tập - Vớt rau muống vẩy ráo . làm. - Vớt hành để ráo . - Trộn đều rau muống và hành cho vào đĩa, xếp thịt, tôm lên trên . Rồi rưới đều nước trộn nộm * Chú ý : Có thể thay nguyên liệu chính để tạo nên món nộm khác nhưng cùng thể loại chế biến. *HĐ3: (7’) Hướng dẫn HS thực hiện cách trình bày món trộn nộm – rau muống. - Nêu cách trình bày sản phẩm . HS quan sát tập GV làm mẫu, hướng dẫn HS làm làm . - Rải rau thơm, lạc rang, cắm ớt tỉa hoa trên cùng. - Khi ăn trộn đều.. 3. Giai đoạn 3 :Trình bày :.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Trình bày đẹp, sáng tạo - Trình bày đẹp , trang trí ớt tỉa hoa hoặc cà tỉa hoa hồng . * Yêu cầu kỉ thuật món này như thế nào ?. - HS trả lời .. * Yêu cầu kỉ thuật : - Giòn, ráo nước. - Vừa ăn, đủ vị chua cay, mặn, ngọt . - Màu sắc hấp dẫn . III . HS thực hành theo nhóm. *HĐ3: (20’) Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm * Giáo viên yêu cầu HS : làm việc nhanh nhẹn ,đảm bảo vệ sinh , an toàn thức phẩm. - GV theo dõi các nhóm làm việc, nhắc nhở, sữa sai.. HS thực hành theo sự hướng dẫn của Thang điểm : - Dụng cụ đầy đủ, an toàn lao giáo viên. động : 2đ - Trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo, đảm bảo vệ sinh thực phẩm :5đ - Trật tự : 3đ. 4/ Củng cố : (6’) -Giáo viên cho HS trình bày các dĩa thức ăn lên bàn. -Gọi một số HS nhận xét. -GV nhận xét các tổ thực hành và cho điểm. -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. -Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành. 5/ Hướng dẫn:( 2’) - HS về nhà học thuộc bài: nắm rõ quy trình thực hành - Ôn tất cả các bài đã học trong chương III . - Chuẩn bị tiết sau ôn tập.  . . V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn : 31/ 3 / 2012 Ngày dạy : 3 / 4 / 2012. Tuần 30. Tiết 60. ÔN TẬP CHƯƠNG III “ Nấu ăn trong gia đình” I-MỤC TIÊU : - Thông qua tiết ôn tập giúp học sinh : * Kiến thức: Củng cố và khác sâu kiến thức về các mặt : Ăn uống, dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến thức ăn. Nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu sức khỏe của con người góp phần nâng cao hiệu quả lao động * Kỹ năng : -vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống * Thái độ :- Thích nấu ăn phục vụ cho bản thân và gia đình. II-CHUẨN BỊ : - Nghiên cứu kỹ tài liệu và ghi ra những vấn đề trọng tâm của chương - Lập kế hoạch ôn tập chu đáo và có hệ thống rõû ràng - Hệ thống các câu hỏi phát vấn nêu vấn đề để học sinh suy nghĩ trả lời nhằm củng cố thêm phần kiến thức đã học III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thuyết trình, trình bày ý tưởng ... IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ ; 3/ Bài mới :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1:( 1’) Giới thiệu bài. Tiết 60:. *HĐ2(10’) Cơ sở của ăn uống hợp lí . - Theo cơ sở khoa học phân chia các nhóm dinh dưỡng chính như thế nào ?. - 4 nhóm dinh dưỡng chính : * nhóm giàu chất đạm . * nhóm giàu chất béo. * nhóm giàu chất đường bột . * nhóm giàu chất vitamin và chất khoáng.. -. - HS thảo luận và trả lời.. Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể?. Ghi bảng ÔN TẬP CHƯƠNG III “ Nấu ăn trong gia đình” Bài 15 : Cơ sơ của ăn uống hợp lí. I .Vai trò của các chất dinh dưỡng : 1. Chất đạm : - Giúp cơ thể phát triển. - Cấu tạo và tái tạo lại các tế bào . - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. -Tăng cường sức đề kháng 2.Chất bột đường : - Cung cấp năng lượng . - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác . 3.Chất béo : -Cung cấp năng lượng . Tích trữ mỡ dưới da -Chuyển hoá vitamin cho cơ thể 4. Sinh tố: (Vitamin ) - Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da… hoạt động bình thường .Tăng cường sức đề kháng . -Cơ thể khoẻ mạnh. 5. Chất khoáng - Giúp xương phát triển. Cơ bắp hoạt động. Tổ chức hệ thần kinh -Cấu tạo hồng cầu.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> -Chuyển hoá các chất cho cơ thể -Thế nào là ăn uống hợp lí ? -Tại sao phải ăn uống hợp lí? *HĐ3 ( 10’) Vệ sinh an toàn thực phẩm . - Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm ? - Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn là do đâu ?. - Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc?. *HĐ4: ( 8’) Qui trình tổ chức bữa ăn - Thực đơn là gì ? Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn ?. HĐ 5 : ( 10’) Ôn tập kỉ năng thực hành .. *Ăn uống hợp lí là:  ăn đủ no, đủ chất .=> Để cơ thể khỏe mạnh . * Cần phải ăn uống hợp lí vì: Để cơ thể phát triển cân đối , có đủ sức khỏe để làm việc và chống đỡ lại bệnh tật -Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm . * Nhiễm trùng thực phẩm là :Do vi khuẩn - HS trả lời có hại xâm nhập vào thực phẩm . *Nhiễm độc TP là do:sự xâm nhập của các chất độc vào thực phẩm . . *Nguyên nhân gây ngộ độc : Do thức ăn: Bị nhiễm độc Nhiễm vi sinh vật Bản thân có sẵn chất độc Bị nhiễm các chất độc - Tự nêu biện pháp * Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc: - Rửa tay sạch trước khi ăn . -Vệ sinh nơi chế biến . - Rửa kỹ thực phẩm . - Nấu chín thực phẩm . - Đậy thức ăn cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo. -Chọn thực phẩm tươi ngon . -Không dùng TPquá hạn sư ûdụng. -bị nhiễm trùng, nhiễm độc . -Bài 22; Qui trình tổ chức bữa ăn . - Các nhóm thảo *Thực đơn là: bảng ghi lại tất cả các món ăn luận và nêu. phục vụ trong bữa tiệc cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày … ) Có số lượng và chất lượng Nguyên tắc: Đủ các món ăn chính Đảm bảo dinh dưỡng. HS tự làm .. * Kỉ năng thực hành : - Lập thực đơn cho bữa ăn thường ngày . - Lập thực đơn cho bữa tiệc cỗ, liên hoan. - Trộn hỗn hợp nộm rau muống.. 4/ Củng cố :(3’) Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể? - Thực đơn là gì ? Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn ? - Nêu quy trình trộn nộm rau muống ? 5/ Hướng dẫn:( 2’) HS về nhà học bài . Ôn phần kỉ năng thực hành . Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành “ Trộn nộm” Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ trộn nộm mà em thích . Hình thức : Kiểm tra theo nhóm . V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn : 6/ 4 / 2012 Ngày dạy : 9 / 4 / 2012. Tuần 31. Tiết 61. KIỂM TRA 1 TIẾT THỰC HÀNH : THỰC HÀNH TỰ CHỌN I-MỤC TIÊU : - Thông qua tiết kiểm tra 1 tiết thực hành tự chọn giúp học sinh : * Kiến thức: Củng cố và khác sâu kiến thức về các mặt : Ăn uống, dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm và chế biến thức ăn. Nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu sức khỏe của con người góp phần nâng cao hiệu quả lao động * Kỹ năng : -Rèn kỉ năng thực hành để thực hiện chu đáo lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống * Thái độ :- Thích nấu ăn phục vụ cho bản thân và gia đình. II-CHUẨN BỊ : - Nguyên liệu trộn nộm . - Dụng cụ thực hành . III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Kiểm tra 1 tiết thực hành theo nhóm . IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’). 2/ Kiểm tra ( 40’) KIỂM TRA 1 TIẾT THỰC HÀNH : THỰC HÀNH TRỘN NỘM - Mỗi nhóm 8 em . Các em tự làm . - Trình bày ra đĩa * Yêu cầu kỉ thuật : - Giòn, ráo nước. - Vừa ăn, đủ vị chua cay, mặn, ngọt . - Màu sắc hấp dẫn * Thang điểm chấm thực hành : - Dụng cụ đầy đủ, an toàn lao động - Trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo - Món ăn ngon, vừa miệng - Đảm bảo vệ sinh thực phẩm - Trật tự. : 2đ : 2đ : 2đ :3đ : 1đ. 4. Củng cố ( 3’) - HS trình bày các dĩa thức ăn lên bàn. - GV nhận xét các tổ thực hành và cho điểm. -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. -Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành. 5 . Hướng dẫn: (1’) HS về nhà : - Xem trước bài : ‘ Thu nhập của gia đình” * Tìm hiểu : + Thu nhập của gia đình là gì ? + Các nguồn thu nhập của gia đình ? V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn : 7/ 4 / 2012 Ngày dạy : 10 / 4 / 2012. Tuần 31. Tiết 62. Chương IV; THU CHI TRONG GIA ĐÌNH Bài 25: Thu nhập của gia đình ( tiết 1) I-MỤC TIÊU : - Giúp học sinh : * Kiến thức: - Biết được thu nhập của gia đình là gì? Các loại thu nhập của gia đình. Làm gì để có thể tăng thu nhập gia đình * Kỹ năng : - Xác định được những việc học sinh có thể làm để giúp đỡ gia đình * Thái độ : - Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình. II-CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội, kinh tế trong gia đình (VAC, thủ công, dịch vụ ) III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2. KTBC : (Không ) 3. Bài mới : (2’) Giáo viên xác định cho học sinh rõ vấn đề thu chi trong gia đình và có quan hệ đến đời sống hàng ngày của mỗi con người vì vậy mọi người đều phải quan tâm ở các mức độ khác nhau. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ 1: (1’)GV giới thiệu bài. *HĐ2: 20’ Thu nhập của gia đình là gì ? - Con người sống trong xã hội cần phải làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập. - Thu nhập gia đình là gì ? - Gia đình có những loại thu nhập nào ? * Sự khác nhau về thu nhập của gia đình ở các vùng, miền khác nhau là do điều kiện sống và điều kiện lao động không giống nhau, con người sống trong xã hội cần phải làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình đầu chương 4 sách giáo khoa về thu nhập của gia đình - Trong gia đình em ai tạo ra thu nhập?. Ghi bảng. Tiết 62 Bài 25: Thu nhập của gia đình ( tiết 1) I. Thu nhập của gia đình là gì ?. - Học sinh quan sát hình và nêu nhận xét - Học sinh trả lời phù hợp với hoàn cảnh của gia đình em và phù hợp với điều kiện sống của địa phương. - HS quan sát hình 4.1 Các nguồn thu nhập bằng tiền. - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> *HĐ2: 18’ Các nguồn thu nhập của gia đình 1/ Thu nhập bằng tiền - Cho HS quan sát các nguồn thu nhập bằng tiền trong hình 41/SGK - Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào? + Gia đình em có ai đi làm ?. - Căn cứ hình 4.1 trả lời. - Tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền tiết kiệm, tiền -Hàng tháng gia đình em có những trợ cấp xã hội … khoản thu bằng nguồn nào ? - Thu nhập của mỗi gia đình được hình thành từ những nguồn tiền nào? - Vì để trích tiền lãi - Vì sao quà tặng cuả nhà nước các tiết kiệm cho chi tiêu đoàn thể, các doanh nghiệp cho các hàng ngày bà mẹ việt Nam anh hùng là những sổ tiết kiệm? 2/Thu nhập bằng hiện vật - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS quan sát hình 4.2 4.2 SGK giới thiệu các sản phẩm vật chất do hoạt động kinh tế của gia đình tạo nên - Dựa vào hình 4.2 em hãy nêu những nguồn thu nhập bằng hiện - Rau củ quả, tôm cá, vật của gia đình gà vịt, lợn, trứng, ngô, - Gia đình em tự sản xuất ra những lúa, khoai, mây, tre sản phẩm nào ? đan, sản phẩm thủ - Sản phẩm nào tự tiêu dùng trong công mỹ nghệ… gia đình hàng ngày ? - Rau củ quả, lúa, ngô, - Sản phẩm nào đem bán lấy tiền ? khoai…. II. Các nguồn thu nhập của gia đình 1/ Thu nhập bằng tiền : - Là khoản thu nhập chính của gia đình CNVC nhà nước, những người làm việc trong các doanh nghiệp hoặc các thành phần kinh tế, cán bộ của các ban ngành, đoàn thể và tổ chức xã hội. 2/Thu nhập bằng hiện vật: - Là sử dụng trực tiếp cho nhu cầu hàng ngày của gia đình đồng thời đem bán lấy tiền để chi tiêu cho các nhu cầu khác .. - Hàng thủ công mỹ nghệ, ga,ø vịt, … 4/ Củng cố: ( 4/) - Thu nhập của gia đình là gì ? - Thu nhập bằng tiền của gia đình có từ những nguồn nào ? - Nêu những nguồn thu nhập bằng hiện vật của gia đình ? 5/ Hướng dẫn: (3/) - Học bài cũ - Chuẩn bị bài “thu nhập của gia đình” tiếp theo + Thu nhập của các hộ gia đình ở VN + Biện pháp tăng thu nhập gia đình. V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn : 7/ 4 / 2012 Ngày dạy : 10 / 4 / 2012. Tuần 32 Tiết 63 Bài 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( tiết 2) I-MỤC TIÊU : - Giúp học sinh : * Kiến thức: - Biết được thu nhập của gia đình là gì? Các loại thu nhập của gia đình. Làm gì để có thể tăng thu nhập gia đình * Kỹ năng : - Xác định được những việc học sinh có thể làm để giúp đỡ gia đình * Thái độ : - Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình. II-CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội, kinh tế trong gia đình (VAC, thủ công, dịch vụ ) III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định : (1’) 2. KTBC : Thu nhập của gia đình là gì ? Nêu các khỏa thu nhập ơt gia đình em và cho biết ai tọa ra nguồn thu nhập đó ? 3. Bài mới : ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1(1’) Giới thiệu bài Tiết 63 : Bài 25: THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( tiết 2). HĐ2(15’18p) Tìm hiểu các nguồn thu nhập của các loại hộ gia đình ở VN và ở địa phương. * GV giới thiệu và giúp cho HS xác định từng loại thu nhập của các loại hộ gia đình . +Gọi từng HS lên điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d . +Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d, e. + HS lên làm bài tập điền từ. + Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d. + HS lên bảng làm bài tập điền từ. + Liên hệ gia đình em thuộc loại hộ nào ? + Thu nhập chính của gia đình em là gì + Ai là người tạo ra thu nhập chính cho gia đình. + HS trả lời. III-Thu nhập của các loại hộ gia đình VN : 1/ Thu nhập của gia đình công nhân viên chức. Tiền lương, tiền thưởng. Lương hưu, lãi tiết kiệm. Học bổng. Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm. 2/ Thu nhập của gia đình sản xuất a-Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn thêu, nón, giỏ mây, rổ tre. Khoai, sắn, ngô, thóc. Cá phê, quả. Cá, tôm, hải sản. Muối 3/ Thu nhập của người buôn bán dịch vụ Tiền lãi Tiền công. Tiền công..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> * GV nói về tầm quan trọng của việc tăng thu nhập gia đình. -Về kinh tế -Về xã hội -Mọi thành viên phải tham gia đóng góp vào việc tăng thu nhập gia đình. + Gọi HS điền vào chổ trống của các mục a, b, c bằng những từ trong khung bên phải. + HS lên bảng làm bài tập điền từ * HS có thể trực tiếp tham gia sản xuất gia đình như thế nào ? Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn. * HS có thể gián tiếp đóng góp tăng thu nhập cho gia đình như thế nào ? + HS trả lời + Em hãy kể những việc đã làm hàng ngày của bản thân để giúp gia đình.. IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình : 17’ 1/ Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ. a-Tăng năng suất lao động, làm thêm giờ tăng ca sản suất. b- Làm gia công tại gia đình, làm kinh tế phụ. Nhận thêm việc, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng, dạy kèm ( gia sư ) 2/ Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn, giúp đở gia đình những việc trong nhà, việc nội trợ. 4/ Củng cố và luyện tập :4p Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình. Bài tập GV ghi lên bảng gọi HS lên làm a-Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách -Tăng năng suất lao động, tăng ca sản xuất, làm thêm giờ. b-Người đã nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm -Kinh tế phụ, làm gia công tại nhà (gđ ) để tăng thu nhập. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :1p -Về nhà học thuộc bài. 1-Cơ sở ăn uống hợp lý 2-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. 3-Các phương pháp chế biến thực phẩm 4-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình 5-Quy trình tổ chức bữa ăn. 6-Thu nhập của gia đình V-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(118)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×