Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Huong dan cach khai ly lich xin vao Dang cu the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.31 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sau đây là cách khai lý lịch PHẦN THỨ NHẤT: A/ NỘI DỤNG CÔNG TÁC NGHIỆP VỤ ĐẢNG: I/ Quy trình kết nạp Đảng viên: 1/ Các bước tiến hành: a/ Các tài liệu xuất trình của một quần chúng được làm hồ sơ kết nạp Đảng: Ví dụ: quần chúng Nguyễn Văn A đã được học lớp nhận thức về Đảng, (giấy chứng nhận sau khi học song được cấp) phải nộp cho cấp uỷ chi bộ. Sau đó, trách nhiệmcủa cáp uỷ Chi bộ tiến hành họp báo cáo kết quả đã học tập lớp nhận thức về Đảng của quần chúng đó và tiến hành phân công Đảng viên công tác cùng với quần chúng đó trong vòng 01 năm trở lên. Lưu ý: nếu quần chúng nào trong độ tuổi đoàn chỉ một Đảng viên chính thức giúp đỡ. Ngựơc lại, ngoài tuổi đoàn phải có 02 Đảng viên chính thức theo dõi giúp đỡ. Đối tượng vào Đảng nếu trong độ tuổi đoàn mà cơ quan nơi công tác không có tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thì Ban Chấp hành công đoàn cơ sở xem xét ra Nghị quyết giới thiệu Đoàn viên công đoàn vào Đảng thay cho một Đảng viên chính thức. Thủ tục giới thiệu vào Đảng của Ban Chấp hành công đoàn giống như thủ tục giới thiệu của Ban Chấp hành Đoàn thanh niên. b/ Động cơ phấn đấu của quần chúng: Qua thời gian xem xét theo dõi quần chúng phấn đấu tốt (trong vòng 01 năm). Quần chúng tự viết đơn xin vào Đảng (viết tay, không được đánh máy). Nội dung phải được trình bày đầy đủ nhận thức của mình về mục tiêu, lý tưởng của đảng, về động cơ xin vào Đảng. Lưu ý: không được ghi sơ sài, 1 đến 2 dòng qua loa, nội dung viết đơn xin vào Đảng phải đạt yêu cầu. c/ Bước tiến hành cho khai lý lịch xin vào đảng: Chú ý: Đây là thủ tục rất quan trọng làm cốt lõi cho các tài liệu sau khi được kết nạp vào Đảng (nếu tài liệu lý lịch xin vào Đảng khai kỹ ba đời nội ngoại rõ ràng qua từng thời kỳ về lịch sử chính trị rất dễ cho đơn vị nơi được đến thẩm tra và Ban Tổ chức Huyện uỷ dễ dàng khai thác hồ sơ)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Để từng phần khai trong lý lịch được cụ thể rõ ràng, điều trước tiên cấp uỷ, chi bộ phải được trang bị đầy đủ các tài liệu nghiên cứu về nghiệp vụ công tác Đảng. c.1/ Lý lịch của người xin vào Đảng có ký hiệu ở góc phải (mẩu 02-KNĐ dày 28 trang). Mẩu giấy in ấn do Ban Tổ chức Trung ương phát hành. c.2/ Yêu cầu: người xin vào Đảng tự khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng các nội dung trong lý lịch, không tẩy xoá, sửa chữa và nhờ người khác viết hộ. II/ NỘI DUNG KHAI LÝ LỊCH XIN VÀO ĐẢNG: *Trang 1: viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi như trong giấy chứng minh nhân dân, bằng chữ in hoa. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A - Nam, nữ: là nam thì gạch chữ nữ và ngược lại. - Họ tên khai sinh: viết đúng theo giấy khai sinh gốc - Các bí danh: viết các bí danh đã dùng (nếu không có thì viết là không). - Ngày tháng năm sinh: viết đúng ngày tháng năm sinh đã ghi trong giấy khai sinh, nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ cần thiết khác chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại điều 29 của Bộ luật dân sự. - Nơi sinh: viết rõ thôn, xã, huyện, tỉnh, thành phố, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố theo tên hiện dùng của hệ thống hành chính Nhà nứơc nơi cấp giấy khai sinh. Ví dụ: Tổ dân phố 1, TT.Kiến Đức, H.Đắk R’lấp, T.Đắk Nông. - Quê quán: là nơi sinh sống của ông bà nội, cha đẻ, trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ bố mẹ) thì viết địa chỉ hiện dùng của hệ thống hành chính Nhà nước nơi cấp giấy khai sinh của đối tượng. - Nơi ở hiện nay: là nơi đăng ký trong sổ hộ khẩu, nếu tạm trú ở đâu thì viết thêm địa chỉ tạm trú. Ví dụ: Nguyễn Văn A. Nơi ở hiện nay: P.12, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh. Nơi tạm trú: Tổ dân phố 1, TT.Kiến Đức, H.Đắk R’lấp, T.Đắk Nông. - Dân tộc: viết tên dân tộc gốc của bản thân (nếu là con lai ngưòi nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố mẹ là người nước ngoài). - Tôn giáo: người xin vào Đảng theo tôn giáo nào thì ghi rõ theo tôn giáo đó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ví dụ: đạo phật, đạo thiên chúa... Không theo đạo nào thì ghi chữ “không”. - Nghề nghiệp của bản thân hiện nay: viết rõ công nhân, nông dân, công chức, nhân viên, thợ thủ công, bộ đội... Ví dụ: Nguyễn Văn A Nghề nghiệp: giáo viên giảng dạy môn tin học Trường cấp III, H.Đắk R’lấp, T.Đắk Nông. - Trình độ hiện nay: +Giáo dục phổ thông: viết rõ đã học song lớp mấy, hệ 10 hay 12 năm, chính quy hay bổ túc văn hoá. Ví dụ: 12/12 (chính quy) hoặc 12/12 (bổ túc). - Chuyên môn nghiệp vụ: Viết theo văn bằng được đào tạo và viết rõ học chính quy hay tại chức. Ví dụ: Đại học tài chính kế toán (chính quy) hoặc Trung cấp kế toán (tại chức). - Học vị: viết rõ học vị theo bằng cấp về chuyên môn kỷ thuật. Ví dụ: tiến sĩ toán học, thạc sĩ triết học, cử nhân luật, kỷ sư nông lâm, bác sỹ ngoại khoa, cử nhân kinh tế... - Học hàm: là danh hiệu được Nhà nước phong như: giáo sư, Phó giáo sư. - Lý luận chính trị: viết đúng theo văn bằng được cấp như sơ cấp, trung cấp, cao cấp hệ chính quy hay tại chức. Ví dụ: trung cấp lý luận chính trị (tại chức). - Ngoại ngữ: viết theo văn bằng chưng nhận. Ví dụ: Đại học anh ngữ (đối với tốt nghiệp đại học), đối với hệ bồi dưỡng ngoại ngữ thì ghi như sau: Anh trình độ A, B; Pháp trình độ A, B, C. - Ngày và nơi vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Viết rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào đoàn (chi đoàn, đoàn cơ sở, huyện, tỉnh...). - Ngày và nơi vào Đảng lần thứ nhất: (đây là những người đã vào Đảng nhưng vì lý do vi phạm nào đó mà bị ra khỏi Đảng) sau đó tiếp tục làm hồ sơ xin kết nạp lại vào Đảng lần thứ 02. Chú ý: nhiều quần chúng không hiểu nên làm hồ sơ xin vào Đảng sau khi được chuẩn y kết nạp lại tiếp tục ghi ngày tháng năm kết nạp vào chỉ tiêu này. *TRANG 2: LỊCH SỬ BẢN THÂN: Ghi tóm tắt quá khứ từ thời niên thiếu cho tới ngày tham gia hoạt động xã hội, như ngày vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Minh, ngày nhập ngũ, ngày thoát ly hoặc ngày vào hoạt động trong các tổ chức chính trị, kinh tế xã hội. Ví dụ: năm 1986 – 1990, học sinh tiểu học trường....... Năm 1990 – 1994, học sinh cấp II trường....... Năm 1994 – 1998, học sinh cấp III trường ..... Năm 1998 – 2002, sinh viên trường........ Năm 2003 – 2004, làm việc tại công ty.... Năm 2005 – tháng 05-2007, làm việc tại cơ quan.... Chú ý: khai ngắn gọn, đầy đủ nội dung ở phần này. *TRANG 3 ĐẾN TRANG 8: NHỮNG CÔNG TÁC VÀ CHỨC VỤ ĐÃ QUA: Yêu cầu viết đầy đủ rõ ràng liên tục (theo tháng) từ khi tham gia hoạt động xã hội đến thời gian làm hồ sơ xin vào Đảng, cụ thể làm việc gì? ở đâu? giữ chức vụ gì về Đảng, chính quyền, trong lực lượng vũ trang, các đoàn thể, các tổ chức văn hoá, giáo dục... (viết cả thời gian nhập ngũ, xuất ngũ, tái ngũ, bị bắt, bị tù, bị đứt liên lạc hoặc không hoạt động nếu có...). Lưu ý: không khai cách dòng, cách trang ở phần này. *Ở TRANG 9: ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ: Viết rõ lý do bị ngừng sinh hoạt Đảng (nếu có) có bị bắt, bị tù không (do chính quyền nào, từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu). Có tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu). Chú ý: ở trang 9 này quần chúng khai những đặc điểm của mình tốt hoặc xấu (nếu không có vấn đề gì thì để trống trang này). *TRANG 10: NHỮNG LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐÃ QUA: Viết rõ đã học những lớp chính trị hay chuyên môn, nghiệp vụ nào, theo chương trình gì, cấp nào mở, tên trường, thời gian học, ở đâu, học chính quy hay tại chức, tên văn bằng hoặc chứng chỉ được cấp. Ví dụ: Tên trường: Cao Đẳng Sư phạm Đắk Lắk. Ngành học: toán tin. Tên lớp học: K14 Hình thức học: đào tạo chính quy..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đi nước ngoài biết rõ thời gian từ tháng năm nào đến tháng năm nào, đi nước nào, nọi dung đi, do cấp nào cử đi. Ví dụ: Thời gian: từ tháng 01 đến tháng 02 năm 2007 Nội dung đi: tham quan học tập về kỷ thuật chế biến khoai lang nhập khẩu. Đi nước nào: Nhật Bản. Lưu ý: nếu không đi thì để trống phần này. *TRANG 11: KHEN THƯỞNG (Ô TRÊN). Chú ý: phần ô này chỉ khai được khen thưởng từ bằng khen trở lên, và các danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang, nghệ sỹ nhân dân, nghệ sỹ ưu tú, nhà giáo ưu tú. Ví dụ: từ năm 1999 – 2000, lý do hình thức khen: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác phòng chống các tệ nạn xã hội (tặng bằng khen). Cấp quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk. *Ở TRANG 11 :(Ô DƯỚI) KỶ LUẬT: Viết rõ tháng năm, lý do sai phạm, hình thức kỷ luật (về kỷ luật Đảng, chính quyền, đoàn thể từ khiển trách trở lên), cấp nào quyết định. Ví dụ: từ năm 1999 – 2000. Lý do hình thức: vi phạm tài chính của Nhà nước (hình thức xoá tên). Cấp quyết định Huyện uỷ. *Ở TRANG 12:PHẦN HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH: ĐÂY LÀ PHẦN RẤT QUAN TRỌNG ĐỂ XÁC MINH CỤ THỂ 03 ĐỜI NỘI, NGOẠI CỦA NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG: Người vào Đảng phải khai cụ thể, rõ ràng, chính xác thể hịên tính trung thực về những điều mình đã khai trong lý lịch xin vào Đảng. - Cách viết: viết rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, chỗ ở, nghề nghiệp. Thái độ chính trị của từng người qua các thời kỳ, viết rõ đã tham gia tổ chức cách mạng, làm công tác gì, giữ chức vụ gì? Tham gia hoạt động và giữ chức vụ gì trong tổ chức chính quyền, đoàn thể, Đảng phái nào... của đế quốc hoặc chế độ cũ, hiện nay những người đó làm gì? ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nếu chết thì ghi rõ lý do chết, năm nào? tại đâu? Hoàn cảnh kinh tế: mức sống của gia đình hiện nay của từng người như thế nào. Tổng thu nhập của hộ gia đình (trong 01 năm): gồm lương, các nguồn khác của bản thân và các thành viên cùng sinh sống chung trong một hộ gia đình. Về kinh tế: tài sản đất ở, nhà ở của mỗi người. Những tài sản có giá trị lớn 50 triệu đồng trở lên... *CÁCH TRÌNH BÀY KHAI THỨ TỰ VỀ PHẦN HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH NHƯ SAU: A/PHÍA BÊN NỘI: I/ÔNG BÀ NỘI: 1/ÔNG NỘI: Sinh ngày tháng năm (hoặc năm sinh). Quê quán: Xã...... , huyện......., tỉnh....... Viết rõ hoàn cảnh kinh tế, thái độ chính trị của từng giai đoạn. Trước cách mạng tháng 8 năm 1945: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Sau cách mạng tháng 8 năm 1945: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Hoà bình lập lại: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Hiện nay, làm gì? ở đâu? đời sống kinh tế ra sao? .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ BÀ NỘI: (các bước ghi giống như ông nội đã hướng dẫn trên)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/ CHA, MẸ ĐẺ: (các bước tiến hành ghi nội dung giống như ông bà nội) 1/ CHA: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ MẸ: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... III/ BÁC, CHÚ,CÔ RUỘT (các bước tiến hành ghi giống như ông, bà nội đã hướng dẫn trên). 1/ BÁC: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ CHÚ: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 3/ CÔ: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... IV/ ANH CHỊ EM RUỘT (các bước tiến hành ghi giống như ông, bà nội ) 1/ ANH: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ CHỊ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 3/ EM: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... B/ PHÍA BÊN NGOẠI: I/ ÔNG, BÀ NGOẠI: 1/ ÔNG NGOẠI: Sinh ngày tháng năm (hoặc năm sinh). Quê quán: Xã...... , huyện......., tỉnh....... Viết rõ hoàn cảnh kinh tế, thái độ chính trị của từng giai đoạn. Trước cách mạng tháng 8 năm 1945: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Sau cách mạng tháng 8 năm 1945: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Hoà bình lập lại: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Hiện nay, làm gì? ở đâu? đời sống kinh tế ra sao? .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. ...........................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2/ BÀ NGOẠI: (các bước tiến hành ghi giống như ông ngoại). II/ CẬU, DÌ RUỘT: 1/ CẬU: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ DÌ: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... *Lưu ý: đối với những người xin vào Đảng đã có vợ hoặc chồng và các con thì phải khai thêm phía bên nội và phía bên ngoại đầy đủ ba đời qua các thời kỳ bên phía vợ hoặc chồng cùng các con như sau: C/ VỢ: Sinh ngày tháng năm........... Quê quán............ Công tác hiện nay: Hoàn cảnh kinh tế, thái độ chính trị trước và hiện nay: D/ PHÍA BÊN NỘI CỦA VỢ (CHỒNG): I/ ÔNG BÀ NỘI VỢ (CHỒNG): 1/ ÔNG NỘI VỢ (CHỒNG): Sinh ngày tháng năm (hoặc năm sinh). Quê quán: Xã...... , huyện......., tỉnh....... Viết rõ hoàn cảnh kinh tế, thái độ chính trị của từng giai đoạn. Trước cách mạng tháng 8 năm 1945: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Sau cách mạng tháng 8 năm 1945: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. .........

<span class='text_page_counter'>(10)</span> .......................................... .................................................. .......................... Hoà bình lập lại: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Hiện nay, làm gì? ở đâu? đời sống kinh tế ra sao? .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ BÀ NỘI VỢ (CHỒNG):(các bước ghi giống như ông nội đã hướng dẫn trên). II/ CHA, MẸ ĐẺ VỢ (CHỒNG):(các bước tiến hành ghi nội dung giống như ông bà nội) 1/ CHA : .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ MẸ : .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... III/ BÁC, CHÚ, CÔ RUỘT VỢ (CHỒNG): (các bước tiến hành ghi giống như ông, bà nội đã hướng dẫn trên). 1/ BÁC : .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ CHÚ: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. ...........................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3/ CÔ: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... IV/ ANH CHỊ EM RUỘT VỢ (CHỒNG): (các bước tiến hành ghi giống như ông, bà nội) 1/ ANH: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ CHỊ: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 3/ EM: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... B/ PHÍA BÊN NGOẠI VỢ (CHỒNG): I/ ÔNG, BÀ NGOẠI VỢ (CHỒNG): 1/ ÔNG NGOẠI VỢ (CHỒNG): Sinh ngày tháng năm (hoặc năm sinh). Quê quán: Xã...... , huyện......., tỉnh....... Viết rõ hoàn cảnh kinh tế, thái độ chính trị của từng giai đoạn. Trước cách mạng tháng 8 năm 1945: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Sau cách mạng tháng 8 năm 1945:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Hoà bình lập lại: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Hiện nay, làm gì? ở đâu? đời sống kinh tế ra sao? .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ BÀ NGOẠI VỢ (CHỒNG): (các bước tiến hành ghi giống như ông ngoại). II/ CẬU, DÌ RUỘT VỢ (CHỒNG): 1/ CẬU: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... 2/ DÌ: .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... E/ CÁC CON ĐẺ: 1/ CON TRAI: Sinh ngày tháng năm Hiện nay, làm gì? ở đâu? .................................................. .................................................. .................................................. .................................................. .... .............................................. .................................................. .................................................. .................................................. ........ .......................................... .................................................. .......................... Chú ý: từ trang 12 đến trang 20 phần hoàn cảnh gia đình cần phải khai liên tục, rõ ràng, trình bày theo hướng dẫn trên, tránh tình.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trạng khai cách dòng, cách trang. Phần còn lại nếu thừa các trang thì để trống không gạch chéo. *Ở TRANG 21 (có 02 phần) - Phần tự nhận xét: Yêu cầu người xin vào Đảng viết những ưu khuyết điểm chính của bản thân về các mặt: phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng, sự tín nhiệm của quần chúng và Đảng viên ở đơn vị công tác đối với bản thân như thế nào? - Phần cam đoan và ký tên: Viết “tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng và chịu trách nhiệm trước Đảng về những điều đã khai trong lý lịch.” Ngày.... tháng.....năm.... Ký tên: (viết rõ họ tên) *Ở TRANG 22 (2 Ô) Ô TRÊN: Nhận xét của Chi uỷ chỉ dành cho các Chi uỷ thuộc Đảng uỷ lực lượng Vũ trang, thị trấn, và các xã. - Cách nhận xét của Chi uỷ: Cần niêu rỏ bảng lý lịch đã khai đúng sự thật chưa? Không đúng ở điểm nào? Có vi phạm lịch sử chính trị không? Quan điểm lập trường, chính trị của người vào Đảng, năng lực công tác, phẩm chất đạo đức, lối sông và quan hệ quần chúng..... của người xin vào Đảng như thế nào?. Chú ý: nhận xét ở ô này phải chờ sau khi có kết quả thẩm tra xác minh. Ô DƯỚI: CHỨNG NHẬN CỦA CẤP UỶ CƠ SỞ. Tất cả các tổ chức cơ sở Đảng điều phải chứng nhận vào ô này với điều kiện sau khi đã có kết quả thẩm tra, xác minh ở trang 23 trở đi. Ở ô này tập thể cấp uỷ cơ sở xem xét, kết luận thì đồng chí Bí thư cấp uỷ viết rỏ. Ví dụ: Chứng nhận lý lịch xin vào Đảng của đồng chí Nguyễn Văn A khai tại Đảng bộ xã Đạo Nghĩa hoặc chi bộ cơ quan Huyện uỷ là đúng sự thật không vi phạm lịch sử chính trị của người vào Đảng theo quy định số 75- QĐ/TW, ngày 25 tháng 4 năm 2000 của Bộ chính trị khoá VIII. đủ điều kiện về lịch sử chính trị để xem xét kết nạp vào hàng ngũ của Đảng. Kính đề nghị ban thường.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vụ Huyện uỷ xem xét kết nạp quần chúng..... *Ở TRANG 23 ĐẾN TRANG 28 LÀ PHẦN NHẬN XÉT CỦA CẤP UỶ, TỔ CHỨC ĐẢNG.... NƠI ĐẾN THẨM TRA LÝ LỊCH NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG. Yêu cầu: viết những nội dung cần thiết về lý lịch của người xin vào Đảng do cấp uỷ nơi có người xin vào Đảng yêu cầu, đã được tập thể cấp ủy hoặc Ban tổ chức thống nhất, đồng chí đại diện cấp uỷ hoặc của Ban tổ chức thống nhất, đồng chí đại diện cấp uỷ hoặc của Ban tổ chức ký tên, ghi rỏ chức vụ, họ tên và đóng dấu của cấp uỷ hoặc của Ban tổ chức. *LÝ LỊCH XIN VÀO ĐẢNG: khai xong nộp cho cấp uỷ Đảng kiểm tra và chuyển lên Ban tổ chức xem lại khai đã đúng quy định chưa sau đó Ban tổ chức trả về lại cấp uỷ cơ sở để gởi đi kiểm tra xác minh. Khi có kết quả thẩm tra xác minh cụ thể rỏ ràng vào lý lịch xin vào Đảng thì trách nhiệm chi uỷ tiến hành họp chi bộ và thông qua lý lịch xi vào Đảng trước tập thể chi bộ (và Đảng bộ niếu thuộc xã thị trấn, lực lượng vũ trang). Bước tiếp theo: trách nhiệm chi uỷ, chi bộ nơi có người vào Đảng phải hướng dẩn cho Đảng viên được phân công giúp đở viết MẪU 3 -KNĐ (02 tờ nếu ngoài tuổi đoàn). MẪU 4 – KNĐ hoặc MẪU 4a,b – KNĐ: nếu Đảng viên đang sinh hoạt trong tổ chức đoàn thanh niên CSHCM (thì áp dụng theo mẫu này tùy theo). MẪU 5 – KNĐ: Chú ý: các tổ chức cơ sở Đảng cần nghiên cứu kỷ mẫu này vì trước tới nay một số đơn vị cơ sở bị hiểu nhầm nên đưa mẫu này xuống các chi bộ cư trú để cấp uỷ cư trú làm là sai quy định. Ở MẪU 5 NÀY YÊU CẦU: trách nhiệm chi uỷ chi bộ lấy ý kiến trực tiếp hoặc gửi phiếu xin ý kiến tới chi uỷ nơi Đảng viên đang cư trú. Nếu Đảng viên đang sinh hoạt trong tổ chức đoàn thể nào thì yêu cầu tổ chức đó họp xem xét quần chúng nói rõ ưu khuyết điểm (có trích biên bản đầy đủ nội dung của cuộc họp). Sau đó chi uỷ chi bộ chịu trách nhiệm tổng hợp ý kiến và ghi vào mẫu 5 KNĐ và ký thay mặt chi uỷ chi bộ ghi rõ họ tên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MẪU 6 – KNĐ: Nghị quyết chi bộ phải có ghi vào sổ và số ghi Nghị quyết lưu giữ cẩn thận theo từng tháng và từng năm. MẪU 8 – KNĐ: Nghị quyết Đảng uỷ (chỉ dành cho các Đảng uỷ trực thuộc Huyện uỷ, đó là Công an, Quân đội, Các xã, Thị trấn) các chi bộ cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp, không được dùng mẫu này. Bước tiến hành tiếp theo: người xin vào Đảng phải pho to văn bằng văn hoá chuyên môn, quyết định tuyển dụng (nếu có) và 01 ảnh 3x4 nộp cho cấp uỷ Chi bộ để dán vào lý lịch xin vào Đảng. Các Chi bộ, Đảng bộ cơ sở nộp hồ sơ về Ban Tổ chức Huyện uỷ sau khi đã hoàn tất thủ tục như đã hướng dẫn ở trên (không để chậm trễ quá thời gian quy định của Điều lệ Đảng). PHẦN THỨ HAI: A/ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN: I/ THỦ TỤC SAU KHI ĐƯỢC KẾT NẠP VÀO HÀNG NGŨ CỦA ĐẢNG: 1/ Trách nhiệm của cấp uỷ Chi bộ: Phải trích biên bản lễ kết nạp đảng viên (có đóng dấu chi bộ hoặc Đảng bộ đối với xã, thị trấn, lực lượng vũ trang vào tờ trích biên bản). Ngày, tháng, năm vào Đảng ghi vào góc trái phía dưới của tờ quyết định kết nạp đảng viên. Cấp uỷ chịu trách nhiệm hướng dẫn đảng viên mới kết nạp khai phiếu đảng viên vào lý lịch đảng viên theo mẫu quy định của Trung ương. Lưu ý: không cho đảng viên mượn hồ sơ Đảng về nhà khai lý lịch (tránh tình trạng mất mát, thất lạc như những năm trước đây). 2/ Trách nhiệm của đảng viên mới được kết nạp: Phải ghi nhớ những lời dặn dò của cấp uỷ Đảng đó là: quyền và nghĩa vụ của mình từ khi được đứng vào hàng ngũ của Đảng. Chú ý: Phải tham gia sinh hoạt Đảng và đóng góp nghĩa vụ nơi địa phương mình đang sinh sống một cách đầy đủ và nghiêm túc. Phải gương mẫu đi đầu trong mọi phong trào phát động của cơ quan công tác cũng như ở địa phương đang sinh sống hàng ngày. Đảng viên mới phải chú tâm ghi nhớ vào sổ tay cá nhân ngày, tháng, năm vào Đảng (ngày tuyên thệ trước chân dung của Bác Hồ và cờ Đảng). Tránh trường hợp lấy ngày kết nạp Đảng là ngày Thường vụ ra quyết định là sai. Lưu ý: Từ trước tới nay, đảng viên và cấp uỷ Đảng thường hiểu nhầm tình trạng trên rất nhiều, dẫn đến hồ sơ Đảng không trùng khớp và thẻ Đảng bị sai theo..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II/ CÁCH KHAI LÝ LỊCH ĐẢNG VIÊN: (MẪU 1-HSĐV) 1/ Các bước tiến hành: Từ trang 01 đến trang 12, nội dung viết giống như hướng dẫn khai lý lịch xin vào Đảng. Riêng 02 dòng cuối của trang 01, người giới thiệu thứ nhất nếu trong độ tuổi Đoàn thì ghi Ban Chấp hành Chi Đoàn đối với khối cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp. Đối với cấp xã, thị trấn thì ghi Ban Chấp hành Đoàn xã. Nếu Ngoài độ tuổi Đoàn thì phải có 02 đảng viên giới thiệu theo thứ tự: người giới thiệu thứ nhất, ngưòi giới thiệu thứ hai. 2/ Từ trang 13 đến trang 19 lý lịch đảng viên, phần hoàn cảnh gia đình khai như sau: A/ PHÍA BÊN NỘI: I/ CHA MẸ ĐẺ: 1/CHA: sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: 2/ MẸ: Sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: II/ ANH, CHỊ, EM RUỘT: 1/ANH: sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: 2/CHỊ: Sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: 3/EM: Sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: B/PHÍA BÊN NGOẠI CỦA VỢ (CHỒNG): I/ CHA, MẸ VỢ (CHỒNG): 1/CHA VỢ (CHỒNG): sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: 2/MẸ VỢ (CHỒNG): sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: II/ ANH, CHỊ, EM RUỘT VỢ (CHỒNG): 1/ANH VỢ (CHỒNG): sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: 2/CHỊ VỢ (CHỒNG): sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3/EM VỢ (CHỒNG): sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: C/ VỢ (CHỒNG)VÀ CÁC CON: 1/ VỢ (CHỒNG): sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: 2/ CÁC CON: sinh ngày.... tháng....năm .... Quê quán:xã.....huyện....tỉnh.... Nghề nghiệp? chỗ ở hiện nay? Thái độ chính trị hiện nay: (nếu con còn nhỏ thì chỉ cần ghi sinh ngày tháng năm và ở đâu là được). Chú ý: Ở trang 13 đến 19, phần hoàn cảnh gia đình: riêng phần khai về phía ông, bà nội, chú, bác, cô ruột và ông, bà ngoại, cậu, dì ruột của bản thân vợ (chồng) chỉ viết những người có đặc điểm chính trị ảnh hưởng tốt hoặc xấu với bản thân. Ví dụ: là lão thành cách mạng, anh hùng... hoặc có tội ác bị cách mạng xử trí. 3/ Ở trang 20: (có 02 ô) Ô trên: Cam đoan – Ký tên: Chỉ ghi “Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng và chịu trách nhiệm trước Đảng về những điều đã khai trong lý lịch”. Viết rõ ngày tháng năm và ký tên (ghi rõ họ tên). Ô dưới: Chứng nhận của cấp uỷ cơ sở: Ví dụ: Chứng thực bản khai lý lịch đảng viên của đồng chí Nguyễn Văn A khai tại Chi bộ B.....vào ngày tháng năm... là đúng sự thật. (tránh trường hợp ký, đóng dấu nhưng không ghi lời chứng nhận là sai quy định). Lưu ý: Toàn bộ nội dung viết trong hồ sơ Đảng phải dùng bút bi mực đen (không dùng bút kim). Mục đích dùng bút bi mực đen.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> viết hồ sơ Đảng nhằm thuận tiện cho đảng viên sau khi nghĩ hưu, làm chế độ bảo hiểm lúc già yếu mượn HS phô tô sao chép được rõ ràng. Sau khi khai hoàn thành lý lịch đảng thì đảng viên phải dán ảnh (3x4) vào trang 01 của lý lịch đảng viên, có đóng dấu giáp lai của Chi bộ hoặc Đảng bộ (vị trí đóng dấu: ¼ vào phía góc dưới bên phải của ảnh) và đóng dấu giáp lai vào giữa các trang của lý lịch đảng viên, phải lưu giữ hồ sơ cẩn thân. Chú ý: Khi hoàn tất thủ tục hồ sơ từ lúc được kết nạp vào hàng ngũ của Đảng của mỗi cá nhân. Bí thư các Chi bộ, Đảng bộ cần nghiêm túc thực hiện lưu giữ hồ sơ theo chế độ bảo mật. Có lập sổ giao mựơn hồ sơ Đảng, thời gian mựơn trong vòng 01 ngày, chỉ đựoc phô tô sao chép và trả lại hồ sơ gốc kịp thời cho cấp lưu giữ hồ sơ. Tránh trường hợp cho phép cá nhân đưa hồ sơ Đảng về nhà cất giữ hoặc cho mượn chuyển qua nhiều người. Từ trước tới nay, các cấp uỷ Đảng đang xem thường vấn đề này, dẫn đến một số cấp uỷ Đảng bị thất lạc, bị ẩm mốc, hoen ố và có trường hợp bị mất hết toàn bộ hồ sơ gốc. III/ THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN DỰ BỊ THÀNH ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC (kể cả kết nạp lại): 1/ Các bước tiến hành như sau: Đảng viên dự bị phải có giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới, trình cấp ủy Chi bộ nơi đang sinh hoạt. Lưu ý: nếu vì lý do chính đáng nào dó mà chưa có giấy chứng nhận học lớp bồi dưõng đảng viên mới thì phải chờ có lớp học, khi có giấy chứng nhận đảng viên mới, Ban Thường vụ Huyện uỷ mới xem xét ra quyết định công nhận đảng viên chính thức. Thời gian dự bị vẫn tính đúng như Điều lệ Đảng quy định là 12 tháng kể từ ngày tổ chức lễ kết nạp. Ví dụ: Ngày vào Đảng 03/02/2006 Ngày chuyển chính thức 03/02/2007. Chỉ trừ những đảng viên có dấu hiệu vi phạm thì phải tăng thêm thời gian dự bị (với điều kiện ở mức vi phạm nhẹ). Hoặc vi phạm nghiêm trọng, trường hợp này do cấp trên xem xét xoá tên trong danh sách. Chú ý: Đảng viên trong thời gian dự bị phải nổ lực phấn đấu hết mình về mọi mặt trong cuộc sống cũng như trong công tác đang làm. Để được xứng đáng trở thành đảng viên chính thức. Không vì chủ quan xem thường đã được kết nạp thì tất sẽ được xét công nhận chính thức là đương nhiên. Trường hợp này rơi vào không ít một số bộ phận đảng viên dự bị chúng ta vẫn còn tư tưởng trên. Thời gian tới tất cả các cấp uỷ cơ sở Đảng cần chú trọng làm nghiêm vấn đề này. Để thật sự có hiệu quả chất lượng cao trong công tác phát triển Đảng và quản lý đảng viên..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2/ Các loại biểu mẫu làm thủ tục xin chuyển Đảng chính thức, gồm các loại như sau: - Giấy chứng nhận học lớp đảng viên mới (ký hiệu ở góc phải phía trên là mẫu CN-ĐVM). - Mẫu 10-KNĐ: bản tự kiểm điểm của đảng dự bị, ở biểu này nội dung kiểm điểm phải nêu rõ ưu điểm, khuyết điểm về thực hiện nhiệm vụ đảng viên và biện pháp khắc phục khuyết điểm tồn tại. - Mẫu 11-KNĐ: bản nhận xét đảng viên dự bị, ở bản này là trách nhiệm của một đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ lúc vào đảng (nếu đảng viên ngoài độ tuổi Đoàn phải dùng 02 biểu này, hai đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ viết lời nhận xét theo hướng dẫn 03 của Ban Tổ chức TW). Nội dung nhận xét, cần nêu nổi bật những ưu khuyết điểm về lập trường tư tưởng, nhận thức về Đảng, đạo đức lối sống và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của đảng viên dự bị. - Mẫu 12-KNĐ: Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ ĐỐI VỚI ĐẢNG VIÊN DỰ BỊ (mẫu này các TCCS Đảng thường bị hiểu nhầm). Chi uỷ tổ chức lấy ý kiến nhận xét ở nơi làm việc của các đoàn thể. Ví dụ: ở cơ quan có tổ chức Đoàn thanh niên hoặc Công đoàn cơ quan... Ở các xã, thị trấn đảng viên dự bị nếu đang sinh hoạt trong hội Nông dân, hội Phụ nữ, hội Cựu Chiến binh (Chi uỷ chỉ lấy ý kiến đại diện của các tổ chức chính trị-xã hội trong phạm vi lãnh đạo của Chi bộ mà đảng viên dự bị là thành viên). Lưu ý: lấy ý kiến ở đây tức là tổ chức đó phải họp xét và có trích biên bản gửi cho cấp uỷ nơi đảng viên dự bị đang sinh hoạt (biên bản cần viết đủ nội dung ưu điểm, khuyết điểm theo yêu cầu của Chi uỷ). Đối với đảng viên khối cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang thì phải lấy ý kiến nhận xét của Chi uỷ nơi đang cư trú (Ban Tổ chức có gửi mẫu 12a, 12b kèm theo hướng dẫn này). Sau khi có mẫu 12b và biên bản họp Chi Đoàn hoặc Công đoàn, Chi uỷ nơi đảng viên đang sinh hoạt và công tác chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến nhận xét của Đoàn thể nơi công tác và mẫu 12b đối với đảng viên dự bị, để báo cáo Chi bộ. Lưu ý: Ở biểu 12-KNĐ ý kiến nhận xét của tổ chức Đoàn thể đối với đảng viên dự bị:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ở các Chi bộ trực thuộc Đảng uỷ các xã, thị trấn không phải lấy ý kiến nơi cư trú vì ở đây là đảng viên tại chỗ, chỉ cần lấy ý kiến đại diện tổ chức Đoàn thể nơi đang lao động, sản xuất là được. Khi Chi uỷ trực thuộc các xã, thị trấn tổng hợp ý kiến nhận xét vào mẫu 12-KNĐ. Các Chi uỷ để trống dòng Chi uỷ nơi cư trú.............................................. ........ -Mẫu 13-KNĐ:NGHỊ QUYẾT ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC. Tất cả các Chi uỷ, Chi bộ đều phải thực hiện mẫu này, nội dung và cách tiến hành của Chi bộ cấp có thẩm quyền xét ra số Nghị quyết (tất cả các Chi bộ trực thuộc Đảng uỷ xã, thị trấn đều phải có sổ ghi Nghị quyết). Nội dung viết nghị quyết cần thể hiện đầy đủ nội dung theo quy định hướng dẫn từ trước tới nay. -Mẫu 15-KNĐ: NGHỊ QUYẾT ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẢNG VIÊN CHÍNH THỨC (ở mẫu này chỉ có Đảng uỷ các xã, tị trấn và Đảng uỷ lực lượng vũ trang được sử dụng). Nội dung của biểu này, Đảng uỷ chịu trách nhiệm nghiên cứu kỹ (từ trước tới nay có một số Đảng uỷ xã, thị trấn còn bị làm sai và tẩy xoá nhiều, không đúng quy định). Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng uỷ xét kết nạp và chuyển đảng chính thức phải đạt 2/3 trở lên. Chú ý: đối với những đ/c kết nạp lại, thủ tục chuyển chính thức giống như các bước trình bày ở trên (thời gian dự bị phải trải qua 12 tháng). 3/ Khi đầy đủ thủ tục giấy tờ của một hồ sơ đảng viên chính thức: tất cả các TCCS Đảng trực thuộc Huỵên uỷ đều phải chú trọng một việc làm không thể thiếu được, đó là lập mục lục tài liệu trong hồ sơ đảng viên của từng cá nhân theo mẫu quy định của TW (có mẫu kèm theo). -Hàng năm phân loại đảng viên, sau khi có kết quả phân loại các cấp uỷ Chi bộ chịu trách nhiệm xác nhận vào bản tự kiểm điểm của đảng viên mình đạt loại gì và có đóng dấu Chi bộ, Đảng bộ. Chú ý: Đối với các đảng viên thuộc xã, thị trấn, lực lượng vũ trang cần phải có xác nhận của cấp uỷ Chi bộ trước lúc Đảng uỷ xác.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhận. Tất cả các bản kiểm điểm phải đựơc lưu giữ trong từng hồ sơ đảng theo hàng năm. Hàng năm những đảng viên đựoc bổ nhiệm lên giữ chức vụ, về phía Nhà nước hoặc bên đảng đều phải phô tô lưu giữ vào hồ sơ Đảng 01 bản và đồng thời đựoc bổ nhiệm từ ngày tháng năm nào thì ghi bổ sung vào lý lịch đảng viên từ ngày tháng năm trước bổ nhiệm theo quyết định của cấp có thẩm quyền..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×