Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.68 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I- Mục tiêu : A- TẬP ĐỌC : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện - Nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta B- KỂ CHUYỆN - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa . *HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện ( SGK) - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc III- Các hoạt động dạy học : TẬP ĐỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Mở đầu : Giới thiệu tên 7 chủ điểm ở học - HS nêu 7 chủ điểm kì II . B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài : a- GVđọc toàn bài - HS chú ý b- HS luyện đọc và tìm hiểu Đ.1 : - Đọc đoạn 1 trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc - Cho HS hiểu nghĩa các từ : giặc ngoại xâm , đô hộ , thuồng luồng . - Luyện đọc đoạn 1 trong nhóm - Nhóm đôi luyện đọc - Cho đọc ĐT đoạn 1 - HS cả lớp - Hỏi : Nêu những tội ác của giặc ngoại - HS trả lời câu hỏi xâm đối với nhân dân ta - Cho HS thi đọc đoạn 1 ( nhấn giọng - 2 HS thi đọc những từ ngữ nói lên tội ác của giặc ) c- HS luyện đọc và tìm hiểu Đ.2 : - Đọc đoạn 2 trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc - Cho HS hiểu nghĩa các từ : Mê Linh , nuôi chí - Luyện đọc đoạn 2 trong nhóm - Nhóm đôi luyện đọc - Hỏi : Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như - HS trả lời câu hỏi thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS thi đọc đoạn 2 d- HS luyện đọc và tìm hiểu Đ.3 : - Đọc đoạn 3 trước lớp - Hỏi : + Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa đ- HS luyện đọc và tìm hiểu Đ.4 : _- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? - Vì sao nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? 4- Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3 - Cho 2 HS đọc lại đoạn 3 - Thi đọc bài văn - Nhận xét , tuyên dương KỂ CHUYỆN : 1- GV nêu nhiệm vụ : Quan sát 4 tranh minh họa , tập kể lại từng đoạn của câu chuyện 2- Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh : - Cho HS quan sát 4 bức tranh - HS tập kể chuyện - Thi kể chuyện - Nhận xét , tuyên dương A- Củng cố , dặn dò : - Qua câu chuyện này ,giúp các em hiểu được điều gì ? ( dân tộc Việt Nam có truyền thống đấu tranh từ bao đời nay / Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng ). - 2 HS thi đọc - HS tiếp nối nhau đọc - Nhóm đôi luyện đọc - HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS chú ý - 2 HS đọc - 2 HS thi đọc - Nhận xét , bình chọn bạn đọc tốt - HS chú ý - HS quan sát tranh - Tập kể theo cặp - 4 HS tiếp nối thi kể - Nhận xét , bình chọn bạn kể tốt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I- Mục tiêu : - Nhận biết các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 ) - Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản) II- Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa có ô vuông III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Mở đầu B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu số có 4 chữ số : Ví dụ : 1423 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ ở SGK - GV hướng dẫn nêu :( Số gồm 1 nghìn , 4 - Quan sát bảng các hàng và nêu trăm , 2 chục , 3 đơn vị ) nhận xét Viết là : 1423 - HS chú ý Đọc :“ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba ” - Cho HS đọc lại số - Một số HS đọc lại số - Hướng dẫn HS quan sát rồi nêu : Số 1423 là số có 4 chữ số , kể từ trái sang phải : - HS nêu chữ số 1 chỉ một nghìn , chữ số 4 chỉ bốn trăm , chữ số 2 chỉ hai chục , chữ số 3 chỉ ba đơn vị - Cho HS nêu lại - Nhiều HS nêu 2- Thực hành : a-BT/1 : Hướng dẫn HS nêu bài mẫu - Vài HS nêu ( tương tự như bài học ) - HS tự làm bài , chữa bài - HS tự làm bài vài vở b- BT/2 : Hướng dẫn HS nêu bài mẫu - HS tự làm bài , chữa bài - HS tự làm bài vào vở c- BT/3a,b : Cho HS nêu yêu cầu của bài ( Viết số thích hợp vào ô trống ) + Cho HS thi đua nhau nêu rồi viết số còn - HS tiếp nối nhau nêu , tự điền thiếu vào ô trống vào vở + Cho HS đọc các số trong dãy - Nhiều HS đọc C- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau : Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013 Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I- Mục tiêu : - Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết , giúp đỡ lẫn nhau không p.biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức * Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II- Đồ dùng dạy học : - Bài thơ , bài hát , tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế - Tư liệu về hoạt động giao lưu III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ B- Dạy bài mới : a- Hoạt động 1 : Phân tích thông tin 1- Chia nhóm , phát tranh ảnh , mẩu tin - Nhóm trưởng nhận tranh , ảnh , 2- Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung mẩu tin và ý nghĩa của các hoạt động đó - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét và kết luận - Nhận xét , bổ sung * KL: Các ảnh và thông tin cho thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ; đó là quyền của trẻ em được tự do kết giao bạn bè khắp năm châu bốn bể . b- Hoạt động 2 : Du lịch thế giới - Chia nhóm thảo luận đôi nét về văn hóa , - Thảo luận nhóm ( 6em ) về cuộc sống , học tập , mong ước của trẻ em các nước ( VN , Lào , Cam –pu-chia , Nga - Đại diện nhóm trình bày * KL: Thiếu nhi các nước đều có nhiều - HS ghi nhớ điểm giống nhau như yêu thương mọi người , quê hương đất nước , yêu hòa bình , ghét chiến tranh , đều có quyền được sống , học tập , được đối xử bình đẳng c- Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( 6 em ) - Các nhóm thảo luận và trình ( BT.2/30) bày *KL: Để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị - HS chú ý lắng nghe với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách : Kết nghĩa , giao lưu , viết thư , gửi ảnh , gửi quà ,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quyên góp ủng hộ , vẽ tranh , làm thơ … Hướng dẫn thực hành : BT 3/31.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả Nghe – viết: HAI BÀ TRƯNG I- Mục đích , yêu cầu : - Nghe viết chính xác đoạn 4 của truyện . Viết hoa các tên riêng - Làm đúng bài tập điền các tiếng có vần iêc / iêt II- Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to viết BT/2b ( 2 lần ) III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn HS viết chính tả : a- Chuẩn bị : - GV đọc đoạn văn - HS theo dõi - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc - Nêu yêu cầu nhận xét chính tả : - Nhận xét theo yêu cầu của GV . Các chữ Hai và Bà được viết như thế nào ? . Tìm tên riêng trong bài . Tên riêng được viết như thế nào ? - Cho HS viết từ khó : lần lượt , sụp - Viết bảng con đổ , khởi nghĩa , lịch sử . b- GV đọc chính tả : - HS viết chính tả c- Chấm , chữa bài : - Đổi vở chấm bài 3- Làm bài tập chính tả : a- BT/2 : - Giúp HS nắm vững yêu cầu BT ( Điền iêt / iêc ) - GV dán giấy khổ to ghi nội dung BT/2 - HS suy nghĩ , làm nháp - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài - 2 HS thi làm bài - Nhận xét - Nhận xét - Cho HS đọc lại kết quả - 3 HS đọc lại kết quả * Kết quả : đi biền biệt , thấy tiêng tiếc , xanh biêng biếc b- BT/3b : - GV cho HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - Tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức ( 2 nhóm / mỗi nhóm 3 em ) - Mời các nhóm thi làm bài - HS thi làm bài - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - Nhận xét , bình chọn 4- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0) - Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 – 9000) II- Đồ dùng dạy học : III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : a-BT/1 : - Cho HS luyện đọc và viết các số có 4 - HS tự đọc và viết các số theo chữ số mẫu - Nhiều HS đọc số b- BT/2 : HS làm tương tự bài 1 ( chú ý - HS tự viết số , đọc số các trường hợp chũ số ở hàng đơn vị là 1 , 4 , 5) c- BT/3a,b : - Cho HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa - Nêu được các dãy số bài - Cả lớp làm bài * Kết quả : a/ 8650 ; 8651 ;…8656 b/ 3120 ; 3121 ;…3126 d- BT/4 : - Cho HS chỉ vào từng vạch trên tia số và - Một số HS nhìn vào tia số và đọc : 0 làn lượt đọc các số tròn nghìn ; 1000 ; 2000 ; … ; 9000 C- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thủ công ÔN TẬP CHỦ ĐỀ : CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I- Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng - Kẻ, cắt, dán được một số chữ đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học * Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II- Đồ dùng dạy học : - Các mẫu chữ đã học : I , T , H , U , V , E III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : a- Hoạt động 1 : Hoạt động cả lớp - Cho HS nhắc lại các chữ cái đã học - Vài HS nhắc - Cho HS quan sát các mẫu chữ đã học - HS cả lớp quan sát b- Hoạt động 2 : Thực hành cắt chữ - Cho HS chọn 3 trong 6 mẫu chữ - HS chuẩn bị ,chọn và cắt chữ - HS thực hành cá nhân - Trưng bày sản phẩm thực hành - Trưng bày sản phẩm trên tờ giấy và dán lên bảng - Nhận xét sản phẩm của bạn - Nhận xét , tuyên dương C- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết Ôn tập tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I- Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo - Hiểu : Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc - 4 băng giấy ghi nội dung các mục ( Học tập – Lao động – Các công tác khác - Đề nghị khen thưởng ) của báo cáo III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : Hai Bà Trưng - 3 HS 1- Giới thiệu bài : 2- Luyện đọc : a- GVđọc toàn bài - Cho HS quan sát tranh minh họa - HS chú ý b- HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trước lớp ( 3 đoạn ) - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Luyện đọc : đoạt giải , khen thưởng . Lưu ý : Đọc đúng giọng một bản báo cáo - Đọc từng đoạn trong nhóm - Nhóm 3 em luyện đọc - 2 HS đọc cả bài - 2 HS đọc cả bài 3- Tìm hiểu bài : - Đọc thầm bản báo cáo để trả lời : - HS đọc và trả lời câu hỏi + Bản báo cáo trên là của ai ? + Bạn đó báo cáo với những ai ? - Cho 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc - Hỏi : + Bản báo cáo gồm những nội - HS trả lời dung nào ? ( Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp : học tập , lao động , các công tác khác . Cuối cùng là đề nghị khen thưởng ) + Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? 4- Luyện đọc lại : - Nhắc HS đọc trôi chảy , rõ ràng , rành - HS chú ý mạch từng nội dung - Cho HS thi đọc toàn bài - 2 HS thi đọc - Nhận xét , tuyên dương - Nhận xét , bình chọn bạn đọc tốt C- Củng cố , dặn dò : - Về nhà đọc lại bài , nhớ lại cách viết - HS ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> một báo cáo ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt) I- Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số ( trường hợp chữ số hàng đợn vị , hàng chục , hàng trăm là 0 ) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số - Tiếp tục nhận biết thứ tự các có 4 chữ số trong dãy số II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ các bảng ở bài học và bài thực hành số 1 III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0: - GV hướng dẫn HS quan sát , nhận xét - HS quan sát bảng trong bài học , bảng trong bài học rồi tự viết số , đọc số . quan sát bảng trên bảng phụ và Chẳng hạn : đọc số , viết số + Giúp HS nêu được : “ Ta phải viết số gồm 2 nghìn , 0 trăm , 0 chục , 0 đơn vị ” rồi viết : hai nghìn ( ở cột đọc số ) - GV hướng dẫn : Khi viết số , đọc số đều - HS chú ý theo dõi viết , đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp ) 2- Thực hành : a-BT/1 : Đọc số theo mẫu - Cho HS đọc miệng , ghi đọc số vào vở - HS làm bài cá nhân - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo - Kiểm tra vở của bạn - Chữa bài b- BT/2 : - Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài vào - HS nêu cách làm bài , làm bài vở ( viết số liền sau tiếp liền số đã biết ) - Đọc dãy số - Vài HS đọc dãy số c- BT/3 : - Hỏi HS đặc điểm của từmg dãy số - HS nêu đặc diểm của từng dãy số ( 3a/ Số tròn nghìn ; 3b/ Số tròn trăm ; 3c/ Số tròn chục ) - 3 HS lên bảng viết 3 dãy số theo đặc điểm - HS viết vào vở đã nêu C- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tt ) I- Mục tiêu : HS biết : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi . Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định. ***LG GDMT và KNS cho HS II- Đồ dùng dạy học : - Các hình SGK / 70 , 71 III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : a- Hoạt động 1 : Quan sát tranh - Yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát - HS quan sát ; 1 HS hỏi – 1HS các hình ( SGK/ 70, 71 ) và nói những điều trả lời quan sát được - Thảo luận nhóm : - Thảo luận nhóm ( 4 em ) 1/ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi . Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương . 2/ Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ? - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày *KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của - HS chú ý quá trình tiêu hóa và bài tiết . Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh . Vì vậy chúng ta phải đi đại tiện , tiểu tiện đúng nơi qui định ; không để vật nuôi phóng uế bừa bãi * KL: Trong chất thải có chứa nhiều chất - Các nhóm thảo luận thải độc hại , nhiều vi khuẩn gây bệnh . Nếu để chất thải chưa được xử lí thường xuyên chảy vào ao , hồ , sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm , làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước . b- Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( nhóm 6 ) - Yêu cầu HS quan sát hình 3 , 4(sgk /31 ) và trả lời 1/ Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hình 2/ Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? 3/ Cần làm gì để cho nhà tiêu luôn luôn sạch sẽ ? 4/ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân không làm ô nhiễm môi trường ? - Trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét , nêu kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh . Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí , đất và nước . C- Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học. - Đại diện nhóm trình bày - HS chú ý lắng nghe. Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ LUYỆN TẬP CÂU HỎI : KHI NÀO ? I- Mục đích , yêu câu : - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa , các cách nhân hóa - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào ? trả lời được câu hỏi Khi nào ? II- Đồ dùng dạy học : - Phiếu khổ to kẻ bảng trả lời BT/1 , BT/2 III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : a-BT/1 : - HS nêu yêu cầu BT - Cho HS làm bài cá nhân- 3 HS làm bài - HS làm bài cá nhân – 3 HS làm trên phiếu bài trên phiếu, dán phiếu và * KL: Con đom đóm được gọi bằng đọc kết quả “anh” ; tính nết và hoạt động của đom đóm - HS chú ý và nhắc lại được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người – Con đom đóm đã được nhân hóa b- BT/2 : - Cho HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm và - Cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hỏi : Nhân vật vào nữa được nhân hóa ? - Cho HS phát biểu ý kiến - Chốt lời giải đúng : Chị Cò Bợ , thím Vạc c- BT/3 : Yêu cầu HS gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? - Nhắc HS đọc kĩ , xác định đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Khi nào ? d- BT/4 : Đây là bài tập ôn lại cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? - Cho HS nhẩm câu trả lời , phát biểu ý kiến - Nhận xét - Cho HS viết vào vở 3 câu trả lời C- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS phát biểu ý kiến - HS chú ý - HS tự làm bài , chữa bài - HS chú ý - HS phát biểu ý kiến - Làm bài vào vở. Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tt ) I -Mục tiêu : - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn , trăm , chục , đơn vị và ngược lại II- Đồ dùng dạy học : III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : Đọc các số có 4 chữ - 3 HS số B- Dạy bài mới : 1- GV hướng dần HS viết số có 4 chữ số - HS chú ý thành tổng của các nghìn , trăm , chục , đơn vị - Nêu ví dụ : Số 5247 ( số 5247 có 5 nghìn , 2 trăm , 4 chục , 7 đơn vị ) 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 = 7000 + 70 2- Thực hành : a-BT/1 : - Cho HS làm bài theo mẫu - HS làm bài - Chữa bài - Chữa bài b- BT/2 :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS nêu miệng các số rồi làm bài vào vở - Chữa bài c- BT/3 : GV đọc , HS viết từng số Kết quả là : a/ 8555 ; b/ 8550 ; c/ 8500 * d- BT/4 : GV cho HS tự đọc bài tập , tự tìm hiểu rồi làm bài Kết quả là : 1111, 2222 , 3333 ,…9999 B- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau Số 10 000. -. HS làm bài. - Chữa bài - HS làm bài vào bảng con - Một số HS nêu - HS làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chính tả Nghe - viết : TRẦN BÌNH TRỌNG I- Mục đích , yêu cầu : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Trần Bình Trọng . - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các từ có vần iêt / iêc II- Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to viết BT/2b III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : Viết các từ : thời tiết , - 2 HS thương tiếc , bàn tiệc , xiết tay . B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn HS viết chính tả : a- Chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi - Gọi 2 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc - Nắm nội dung : Khi giặc dụ dỗ hứa phong - HS trả lời tước vương , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Nêu yêu cầu nhận xét chính tả - Nhận xét theo yêu cầu của GV . Tìm tên riêng trong bài . Tên riêng được viết như thế nào ? . Câu nói trực tiếp của Trần Bình Trọng viết như thế nào ? - Cho HS viết từ khó : sa vào , dụ dỗ , tước - Viết bảng con vương , khảng khái b- GV đọc chính tả : - HS viết chính tả c- Chấm , chữa bài : - Đổi vở chấm bài 3- Làm bài tập chính tả : a- BT/2b : - Cho HS đọc thầm đoạn văn , đọc chú giải cuối mỗi đoạn - GV dán giấy khổ to ghi nội dung BT/2b - HS suy nghĩ , làm nháp - Cho 3 HS lên bảng thi làm bài - 3 HS thi làm bài - Nhận xét - Cho HS đọc lại kết quả - 2 HS đọc lại kết quả 4- Củng cố , dặn dò : - Nhắc HS về đọc lại bài tập 2b - HS ghi nhớ - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2011 Tập viết ÔN CHỮ HOA : N ( tt) I- Mục tiêu : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (Nh), R, L - Viết đúng tên riêng : Nhà Rồng - Viết câu ứng dụng : Nhớ sông Lô , nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng , nhớ sang Nhị Hà. II- Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ viết hoa N - Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn HS viết bảng con : a- Luyện viết chữ hoa : - HS tìm các chữ hoa có trong bài - HS nêu các chữ hoa có trong bài : - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết N , R , L , C , H chữ Nh , R - HS tập viết các chữ Nh , R - HS viết ở bảng con b- Luyện viết từ ứng dụng : - Cho HS đọc từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu Nhà Rồng là một bến cảng ở - HS chú ý lắng nghe thành phố Hồ Chí Minh . Năm 1911 , chính từ bến cảng này , Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - Hỏi HS cách viết từ Nhà Rồng - HS viết bảng con : Nhà Rồng - HS trả lời : Viết hoa cả 2 tiếng c- Luyện viết câu ứng dụng : - HS tập viết ở bảng con - Cho HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu câu thơ : Ca ngợi những địa - 3 HS đọc danh lịch sử , những chiến công của quân dân ta - HS chú ý - Cho HS viết : Ràng , Nhị Hà . 3- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 4- Chấm , chữa bài - HS viết ở bảng con 5- Củng cố , dặn dò : - HS viết vào vở tập viết - HTL câu ứng dụng - Dặn HS về nhà luyện viết - HS ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn NGHE- KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I-Mục đích , yêu cầu : - Nghe kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng , nhớ nội dung câu chuyện , kể lại đúng , tự nhiên . - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện ( SGK / 12 ) - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện , tên Phạm Ngũ Lão III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : Câu chuyện Chàng trai - HS chú ý làng Phù Ủng – Câu chuyện về Phạm Ngũ Lão - một vị tướng rất giỏi thời Trần 2- Hướng dẫn HS nghe - kể : a-BT/1 : GV nêu yêu cầu bài tập - Giới - HS chú ý lắng nghe thiệu về Phạm Ngũ Lão ( 1255- 1320 ) - Gọi HS đọc yêu cầu BT/1 , đọc 3 câu hỏi - 2 HS đọc gợi ý , quan sát tranh . - GV kể chuyện lần I , hỏi : Truyện có - HS chú ý lắng nghe những nhân vật nào ? ( Nói thêm về Trần Hưng Đạo - Thống lĩnh quân đội nhà Trần , hai lần đánh thắng quân Nguyên ) - GV kể lần II , hỏi HS 3 câu hỏi - HS trả lời các câu hỏi gợi ý - HS tập kể theo nhóm - Nhóm 3 HS phân vai tập kể - Thi kể chuyện theo lối phân vai - Thi kể chuyện theo nhóm - Nhận xét , bình chọn nhóm kể - Nhận xét , tuyên dương hay b- BT/2 : -Gọi HS nêu yêu cầu BT ( Viết lại câu b - 2 HS nêu hoặc c ) - Cho HS viết bài vào vở - HS tự viết bài vào vở - Gọi HS đọc bài viết - HS tiếp nối nhau đọc bài viết C- Củng cố , dặn dò : - Về nhà tập kể chuyện - HS ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tt ) I- Mục tiêu : - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật . II- Đồ dùng dạy học : Các hình SGK/ 72 ,73 III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường B- Dạy bài mới : a- Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - Nhóm 4 em thảo luận 1/ Trong nước thải có gì gây hại ? 2/ Theo bạn các loại nước thải của gia đình , bệnh viện , nhà máy…cần cho chảy ra đâu ? - Trình bày kết quả thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét , bổ sung - Nhận xét *KL: Nước thải chứa nhiều chất bẩn , vi - HS chú ý lắng nghe khuẩn gây bệnh cho con người . Nước thải từ nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người , làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước . b- Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh 1- Hoạt động cá nhân : Em hãy cho biết - Cá nhân HS xung phong trả lời ở gia đình , địa phương em nước thải chảy vào đâu ? Cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh ? 2- Hoạt động nhóm đôi : Quan sát hình 2 , - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát và 3 ( sgk/ 73 ) và thảo luận theo 2 câu hỏi thảo luận + Theo bạn , hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ? + Theo bạn , nước thải có cần được xử lí không ? - Nhóm đôi trình bày - 1 em hỏi – 1 em trả lời * KL : Việc xử lí các loại nước thải công - Nghe GV kết luận và tự liên hệ nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết * Liên hệ : Nước thải sinh hoạt , nước thải công nghiệp hiện nay đã được xử lí tốt chưa , có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> không ? Chúng ta cần phải làm gì để tránh ô nhiễm nguồn nước ? C- Củng cố , dặn dò : - Nhắc HS ý thức bảo vệ môi trường , bảo vệ nguồn nước .. - HS ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán SỐ 10000 - LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : - Biết số 10000( mười nghìn hoặc một vạn ) - Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số II- Đồ dùng dạy học : - 10tấm bìa viết số 1000 III- Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A- Kiểm tra bài cũ : B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu số 10000 - Giới thiệu 8 tấm bìa 1000 và cho HS nhận - HS nêu : 8000 ( tám nghìn ) ra 8000 ( tám nghìn ) - Lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và cho HS nhận - HS nêu 9000 ( chín nghìn ) ra 9000 ( chín nghìn ) - Lấy thêm 1 tấm bìa 1000 và giới thiệu - HS nêu 10000 ( mười nghìn ) 10000 - Hướng dẫn HS cách viết và đọc số 10000 - HS chú ý Viết : 10000 Đọc : Mười nghìn hoặc một vạn - Một số HS đọc số 10000 - Cho HS nhận xét số chữ số của số mười nghìn hoặc một vạn ( là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0 ) 2- Thực hành : a-BT/1 : - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - HS làm bài - Chữa bài ( yêu cầu HS đọc các số tròn - Chữa bài nghìn và nhận biết được các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải 3 chữ số 0, riêng số mười nghìn có tận cùng bên phải 4 chữ số 0 ) b- BT/2 : - HS tự làm bài - HS làm bài - Cho HS viết các số tròn trăm của dãy số khác - Vài HS lên bảng viết c- BT/3 : Tương tự bài 3 d- BT/4 : - Cho HS làm bài ( GV nêu câu - HS làm bài hỏi để HS nhận ra 10000 là 9999 thêm 1 ) đ- BT/5 : Cho HS làm bảng con - HS làm bài - GV nêu từng số và cho HS viết số liền trước , số liền sau - HS làm bảng con C- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×