Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GA L4 Tuan 19 2 buoi CKT Lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.49 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 19 Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2013 Tập đọc:. Bốn anh tài. I . Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Kiểm tra chuẩn bị của HS - Trình bày đồ dùng (SGK kì II) cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: 32’ a.Giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc - Quan sát và lắng nghe. b) Hướng dẫn * Luyện đọc: luyện đọc và - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài. - 5HS đọc tiếp nồi đoạn tìm hiểu bài: + Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ. + Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một … lên đường. + Đoạn 5: được đi …em út đi theo. - HS đọc phần chú giải. - 1HS đọc . - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 - 2HS đọc +GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và TLCH: tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: - 2HS đọc + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu + Yêu tinh xuất hiện bắt người và Khây ? súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh + Cẩu Khây cùng ba người bạn với những ai? Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Nội dung đoạn 2, 3, 4 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - HS đọc đoạn 5. - 1HS đọc + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài + Nắm Tay Đóng Cọc có thể năng gì ? dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ý chính của đoạn 5 là gì? - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu chuyện nói lên điều gì? c) Luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Toán:. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Đọc mẫu - Nhận xét và cho điểm HS. - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Dặn HS về nhà học bài.. xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. + Nội dung câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. -Lắng nghe, nêu cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu - HS cả lớp thưc hiện.. Ki - lô - mét vuông. I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Chữa bài kiểm tra học kì. - HS chữa bài cũ (3’) - Nhận xét, đọc điểm - Lớp theo dõi giới thiệu 2.Bài mới: 32’ a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh - Quan sát để nhận biết về khái niệm ki - lô - mét chụp về một khu rừng hay cánh đồng có đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông vuông : tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km +Gợi ý để HS nắm được khái niệm về ki - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách lô mét vuông là diện tích hình vuông có viết đơn vị đo này. cạnh dài 1ki lô mét. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn 1000 000 hình kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? + Đọc là : Ki - lô - mét vuông - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị cách đọc ki - lô mét vuông. đo là km2 - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Ba em đọc lại số vừa viết - Viết là : km2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c) Luyện tập:. * Rút nội dung bài. * Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. -Bài tập này giúp em củng cố điều gì? Bài 2:. Bài 4b. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. tập. - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. - Y/C HS đọc kĩ từng số đo rồi ước lượng diện tích để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 2 em nêu lại - Hai học sinh đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống.. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông Năm trăm linh chín ki lô mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông. Viết 921km2 2000km2 509km2 320 000 km2. - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. - Hai HS làm bài trên bảng. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng - Lớp nhận xét, chữa và bổ sung. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về học bài và làm bài tập còn lại. CHÍNH TẢ: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). - GD HS ngồi viết đúng tư thế. II. Kĩ năng sống: GD: - HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. III. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. - Ba băng giấy viết nội dung BT3 b IV. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì ?. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5. + Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên khi viết chính tả và luyện viết. chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ... * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ, - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực ghi vào phiếu. hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Bổ sung. nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. - HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi - 1 HS đọc thành tiếng. theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. b/. Tiến hành tương tự phần a/. - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản sinh động. - Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc chiết cành. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. ĐỊa lí:. Đồng bằng Bấc Bộ. I. Mục tiêu : II. Đồ dùng dạy - học: - Các BĐ : Hành chính, giao thông VN. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Chữa bài kiểm tra - Cả lớp chữa cũ (3’) - Nhận xét và đọc điểm 2.Bài mới: 32’ - Giới thiệu bài: - Lắng nghe a)Đồng bằng * Hoạt động nhóm: - HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lớn nhất nước ta. Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK, để trả lời các câu hỏi: - Chốt lại nội dung chính. - Gọi HS lên chỉ vị trí ĐBNB ở bản đồ. b) Mạng lưới * Hoạt động nhóm: sông ngòi và - Cho HS dựa vào SGK, để thảo luận kênh rạch thuận các câu hỏi ở SGV T94 : chằng chịt: - GV nhận xét - Y/C HS nêu đặc điểm của sông Mê Công - Cho HS chỉ các con sông lớn và các kênh rạch. GV nêu câu hỏi ( SGV / 94 ); - GV nhận xét, kết luận. - GV mô tả thêm cảnh lũ lụt, mùa mưa ; tình trạng thiếu nước về mùa khô ở ĐBNB 3. Củng cố - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Dặn dò (3’): - Chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ”.. - HS khác nhận xét. - HS các nhóm thảo luận theo cặp. - Vài HS lên chỉ vị trí ĐBNB - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Vừa chỉ vừa nói tên:Sông Tiền, sông Hậu, kênh Vĩnh Tế... - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. -Vài HS nêu ả/hưởng của hệ thống sông ngòi đến cuộc sống ở ĐBNB. - Hai HS đọc ghi nhớ ở SGK - HS cả lớp thực hiện. Thứ ba ngày tháng 8 năm 2013 Luyện từ và câu:. Chủ ngữ trong câu kể ai là gì?. I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). - GD HS tính tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài a. Giới thiệu bài: cũ (3’) b. Tìm hiểu ví dụ: 2.Bài mới: 32’ Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài - HS lắng nghe. tập Yêu cầu HS tự làm bài. + HS lên bảng gạch chân các câu - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bằng chì vào SGK. Bài 2 : - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên - HS tự làm bài, phát biểu. bảng. - Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đọc lại các câu kể : Bài 3 : - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên + Chủ ngữ trong các câu trên có ý bảng. nghĩa gì ? + Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ tên của người, con vật. + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. - Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. + HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Toán:. người, của vật trong câu. - Một HS đọc. - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành. - HS lắng nghe. + Phát biểu theo ý hiểu. - 2 HS đọc. - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài. - 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét chữ bài trên bảng. - HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. - Tự làm bài, trình bày.. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa -HS phát biểu. gì? - Thực hiện theo lời dặn của giáo - Dặn HS về nhà học bài và viết một viên đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). Luyện tập. I. Mục tiêu : - Chuyển đổi các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài 1. Kiểm tra bài cũ: cũ (3’) 2.Bài mới: 32’ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 3 : (bỏ bài 3a) - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫnHS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, Dặn dò (3’): làm bài.. Học sinh - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh đọc. - 2 HS lên bảng làm. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất. - HS nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. KĨ THUẬT:. ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA. I. Muïc tieâu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yeâu thích coâng vieäc troàng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy- học: - Söu taàm tranh, aûnh moät soá caây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn ñònh: - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Kieåm tra baøi cuõ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau vaø hoa. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK vaø cho HS quan saùt hình. Hoûi: + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi - Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cuûa vieäc troàng rau? cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi… + Gia đình em thường sử dụng rau nào - Rau muống, rau dền, … làm thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong - Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. bữa ăn ở gia đình? - Ñem baùn, xuaát khaåu cheá bieán + Rau còn được sử dụng để làm gì? - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác thực phẩm … nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau coù nhieàu vitamin, chaát xô giuùp cô theå con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chuùng ta. - HS neâu. - GV cho HS quan saùt H.2 SGK vaø hoûi: + Em haõy neâu taùc duïng cuûa vieäc troàng rau vaø hoa ? - GV nhaän xeùt vaø keát luaän. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hieåu ñieàu kieän, khaû naêng phaùt trieån caây - HS thaûo luaän nhoùm. rau, hoa ở nước ta. - Dựa vào đặc điểm khí hậu trả * GV cho HS thaûo luaän nhoùm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết lời. quaû? - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: + Vì sao coù theå troàng rau, hoa quanh naêm ? - GV nhaän xeùt boå sung: Caùc ñieàu kieän khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì - HS đọc phần ghi nhớ SGK. vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày caøng phaùt trieån. - GV nhaän xeùt vaø lieân heä nhieäm vuï cuûa HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật - HS cả lớp. gieo troàng, chaêm soùc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3. Nhaän xeùt- daën doø: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và duïng cuï troàng rau, hoa”. Đạo đức:. Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Tôn trọng giá trị sức lao động. Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy - học:. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: 32’. Giáo viên 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2) - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Những người sau đây, ai là người lao động? Vì. Học sinh - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc lại truyện. - HS thảo luận. - Đại diện HS trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sao? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình - GV kết luận: bày kết quả. + Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe - Cả lớp trao đổi và tranh ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp luận. xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà - HS lắng nghe. thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6 Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - Các nhóm làm việc. nhóm thảo luận về 1 tranh. - Đại diện từng nhóm trình Những người lao động trong tranh làm nghề gì bày. và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - Cả lớp trao đổi, nhận xét - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Người lao Ích lợi mang lại động cho xã hội - GV kết luận: + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường) - GV nêu yêu cầu bài tập 3:  Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Khoa học: I. Mục tiêu:. - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. - HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - GV kết luận: + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Cả lớp thực hiện. - Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30. Tại sao có gió?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị chong chóng. - Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương . III. Hoạt động dạy- học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1. Ổn định lớp: cũ (3’) 2. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: 32’ ? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần - HS trả lời. cho sự sống con người, động vật, thực vật ? ? Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? ? Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. b. Hoạt động1: TRÒ CHƠI CHONG CHÓNG - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị - GV tổ chức cho HS báo cáo về việc của các tổ viên. chuẩn bị . - HS thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng xem chúng có quay được lâu không. - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng. + Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem : - Khi nào chong chóng quay ? - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ? + Làm thế nào để chong chóng quay ? + Thực hiện theo yêu cầu. Tổ - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách thành viên trong tổ suy nghĩ trả đặt câu hỏi cho HS. lời. - Gọi HS báo cáo kết quả theo nội dung : - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm + Theo em tại sao chong chóng quay ? mình chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất. + Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì - Chong chóng quay là do gió chong chóng của bạn lại quay càng nhanh ? thổi. Vì bạn chạy nhanh. + Nếu trời không có gió em làm thế nào để - Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra chong chóng quay nhanh ? gió và gió làm quay chong chóng + Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay - Muốn chong chóng quay nhanh chậm khi trời không có gí thì ta phải * Kết luận. chạy. c. Hoạt động 2: - Quay nhanh khi gió thổi mạnh NGUYÊN NHÂN GÂY RA GIÓ và quay chậm khi gió thổi yếu. + GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí + Lắng nghe. nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> kiểm tra lại đồ thí nghiệm của nhóm mình . + Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo + HS chuẩn bị dụng cụ làm thí hướng dẫn sách giáo khoa. nghiệm - GV yêu cầu HS TLCH sau: + Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra. + Phần nào của hộp có không khí lạnh ? + Đại diện 1 nhóm trình bày + Khói bay qua ống nào ? - Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí cháy đặt dưới ống A. nghiệm đúng, sáng tạo. +Phần hộp bên ống B có không + Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà khí lạnh. chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? - Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên. + GV nêu : Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy + Khói từ mẩu hương đi ra ống A thì lạnh, Không khí lạnh thì nặng hơn và đi mà mắt ta nhìn thấy là do không xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra ống khí chuyển động từ B sang A. khói A là do không khí chuyển động tạo + Lắng nghe. thành gió. Không khí chuyển từ nơi lạnh đến nới nóng. Sự chênh lệch của nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. - GV hỏi lại : + Vì sao lại có sự chuyển động của không khí ? +Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ? d. Hoạt động 3: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ TRONG TỰ NHIÊN + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6 và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? + Mô tả hướng gió được minh hoạ trong các hình? + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 người để trả lời các câu hỏi : + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển ? + GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có ). + HS lần lượt trả lời . - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động. + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. + Sự chuyện động của không khí tạo ra gió.. - Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng bức tranh để trình bày. + Hình 6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền. + Hình 7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển. - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi và giải thích các hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. * Kết luận. + Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và giải thích chiều gió thổi. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau.. - HS trình bày ý kiến. + Lắng nghe. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS cả lớp.. Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2013 Tập đọc:. Chuyện cỗ tích về loài người. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. cũ (3’) 2. Bài mới: 2.Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo trình tự: - HS đọc từng khổ thơ của bài. + Khổ 1: Trời sinh ra ..... ngọn cỏ. - Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : + Khổ 2: Mắt trẻ con …. nhìn rõ. Nhưng còn cần cho trẻ + Khổ 3: Nhưng còn cần … chăm Tình yêu / và lời ru sóc. Cho nên mẹ sinh ra + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... . biết Để bể bồng chăm sóc nghĩ. Thầy viết chữ thật to + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái "Chuyện loài "/ trước nhất .. đất - Gọi HS đọc toàn bài. + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (SGV) giáo. * Tìm hiểu bài: + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất. - HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích "này ai là người sinh ra đầu tiên ? - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên + Khổ 1 cho em biết điều gì? trên Trái Đất. Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em, cảnh vật trống vắng, - Ghi ý chính khổ 1. trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cho biết trẻ con là người được.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời? + Khổ 2 có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính khổ 2. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ? - HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. sinh ra trước tiên trên trái đất. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ. +. + 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:. + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc - Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại. thầm trả lời câu hỏi. - Ghi ý chính khổ 6 và 7. + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho - Gọi HS đọc toàn bài. trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? + Thầy dạy trẻ học hành. + GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn - 2 HS nhắc lại. đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, dạy - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH: dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ cảm trân trọng của người lớn đối trẻ em. với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên - Ghi ý chính của bài. trái đất đều vì trẻ em. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, + HS lắng nghe. lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - 2 HS nhắc lại - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - HS tiếp nối nhau đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. bài. - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng - Nhận xét và cho điểm từng HS. khổ thơ. 3. Củng cố – dặn dò: - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. +. Toán:. 1 HS nhắc lại.. HS cả lớp thực hiện.. Hình bình hành. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán 4..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giấy kẻ ô li. III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài 1. Kiểm tra bài cũ: cũ (3’) 2.Bài mới: 32’ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác:  Hình thành biểu tượng về hình bình hành: + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.  Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét.. + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình bình hành. * Hình bình hành có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở. Học sinh - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết về biểu tượng hình bình hành - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD.. - 1 HS thực hành đo trên bảng. HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - AB = DC và AD = BC - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình bình hành trên bảng. * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Hai học sinh đọc. - Một HS lên bảng tìm:. - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. - Củng cố biểu tượng về hình bình hàn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài. - 1 em đọc đề bài. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng.. A. B. M C P. N Q. D + Tứ giác MNPQ là hình bình. hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau. - Hai học sinh nhận xét bài bạn.. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Hai học sinh đọc thành tiếng. - Lớp thực hiện vẽ vào vở.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I/ MỤC TIÊU:. - Hiểu được nội dung chuyện, ý nghĩa của câu truyện mà bạn kể ( ca ngợi bác đánh cá thông minh , mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn , bạc ác ). - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh -2 HS kể trước lớp. nho nhỏ ". -Nhật xét về HS kể chuyện, ghi điểm từng HS. 2/Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * GV kể chuyện: - Kể mẫu câu chuyện lần 1. + Kể phân biệt lời của các nhân vật + Giải nghĩa từ khó trong truyện - GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. -Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh. * Kể trong nhóm: -Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. -yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. + Lắng nghe .. + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.. KỂ CHUYỆN:. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 2 HS kể trước lớp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HS lắng nghe b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 (giọng kể chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng hơn ở đoạn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> sau (Cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn ) + Kể phân biệt lời của các nhân vật. + Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn ) + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, mô + Lắng nghe, quan sát từng bức tả những gì em biết qua bức tranh. tranh minh hoạ. + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó có cái bình to + Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được khối tiền. + Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành một con quỉ. + Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ... của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số . + Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình trở lại biển sâu. * Kể trong nhóm: - HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - 1 HS đọc. - HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể * Kể trước lớp: chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. bạn về ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng - Lắng nghe. HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC:. GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO I.Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii. + Đến nơi trú ẩn an toàn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.Đồ dùng dạy- học: + HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra . + Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao có - HS trả lời. gió? ? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hoạt động 1: MỘT SỐ CẤP ĐỘ CỦA GIÓ - GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc. mục bạn cần biết trang 76 SGK. - Em thường nghe nói đến các cấp độ của - HS TL. gió khi nào ? _ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các + Thực hiện theo yêu cầu trình bày thông tin trong SGK trang 76 . và nhận xét câu trả lời của nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm 4 bạn. ST Cấp Tác động của cấp gió T gió A B C D Đ E - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả các + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : Gió có khi thổi mạnh, có khi + Lắng nghe. thổi yếu. Gió càng lớn thì càng gây tác hại cho con người. c. Hoạt động 2: THIỆT HẠI DO BÃO GÂY RA VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BÃO - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau: + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có - HS TL. dông.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão + Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về : + Tác hại do bão gây ra. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. + GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm HS lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí nghiệm đúng, sáng tạo. d. Hoạt động 3: TRÒ CHƠI : GHÉP CHỮ VÀO HÌNH VÀ THUYẾT MINH + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 76 trong SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó (hiện tượng, tác hại và cách phòng chống) - Gọi HS lên tham gia trò chơi. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau.. - HS TL. - Hoạt động theo nhóm 4.. - HS các nhóm lên trình bày. - Lắng nghe.. - Lắng nghe GV phổ biến luật chơi.. - 4 HS lên tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể kết hợp chỉ tranh minh hoạ và nói theo ý hiểu biết của mình. - Lắng nghe.. Thứ năm ngày10 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ tài năng. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - GD HS biết trân trọng những người tài, cũng như biết bảo vệ tài nguyên của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học - 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT 1. III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới: 32’. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường. b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - Gọi HS đọc câu đã đat với từ. Chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên. + Nhận xét câu trả lời của HS. + Ghi điểm từng học sinh. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa bóng. a/ Người ta là hoa đất (ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) b/ Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ (Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình) c/ Nước lã mà vã nên hồ. - 3 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, … + tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,… - HS đọc, tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. - HS đọc câu đã đặt: - 1 HS đọc thành tiếng. + Suy nghĩ và nêu. a/ Người ta là hoa đất. b/ Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - HS đọc. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.. + HS lắng nghe.. + HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ + Người ta là hoa của đất. - Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ nhưng đã nêu được một nhận định.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Toán:. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan ( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn ) - HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. - GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS - Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.. rất chính xác về con người - Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ + Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong câu tục ngữ rất hay. - Em thích câu : Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới tỏ Vì hình ảnh chuông, đèn trong câu tục ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ hiểu và dễ so sánh .... - HS cả lớp thực hiện.. Diện tích hình bình hành. I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích hình bình hành. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. cũ (3’) 2. Bài mới 2.Bài mới: 32’ a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác:  Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD. + Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy - Quan sát hình bình hành ABCD, chiều cao của hình bình hành thực gọi tên và nhận biết về cạnh + GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính đáy và chiều cao của hình bình hành. diện tích hình bình hành. + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt + Thực hành kẻ đường cao AH sau phần tam giác ADH và ghép lại (như đó cắt ghép thành hình chữ nhật hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH. ABIH. + Hình chữ nhật ABHI có chiều dài + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ bằng đáy hình bình hành và chiều giữa các yếu tố của hai hình để rút ra rộng bằng chiều cao hình bình hành. công thức tính diện tích hình bình hành + Tính diện tích hình chữ nhật lên bảng. ABIH chính là tính diện tích hình.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. - Đáy hình bình hành là a. - Chiều cao là h . + Ta có công thức : S = a x h - Yêu cầu học sinh nhắc lại. c) Luyện tập : *Bài 1 : - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng.. bình hành ABCD. + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng ( chiều cao ).. - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức - 1 HS đọc. - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 5 cm. 4 cm 13 cm cm. 9 cm 9 cm 7 cm. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích HBH - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành. + HS lên bảng làm theo y/c.. 5cm +. 5cm. 10 cm Em có nhận xét gì về S hai hình. - HCN và HBH có diện tích bằng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> này? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Tập làm văn:. nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh. - 1 em đọc đề bài. - 1 em sửa bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật. Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay đồ vật định tả . Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện. cũ (3’) 2. Bài mới : 2.Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. - HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học cách như yêu cầu. của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián - Tiếp nối trình bày, nhận xét. tiếp ) cho bài văn. + Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học - HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn sinh này là người bàn ở trường thân đạt nhận xét chung và cho điểm. thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay. + Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật , đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc xinh xắn của tôi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn - Thực hiện theo lời dặn của giáo em. viên - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - GD HS tính tự giác, sáng tạo trong khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. + Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện cũ (3’) 2. Bài mới : 2.Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu - 2 HS đọc. cầu. - HS trao đổi, và thực hiện tìm + Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết đoạn văn kết bài về tả chiếc nón và bài trong bài văn miêu tả chiếc nón. xác định đoạn kết thuộc cách nào + Sau đó xác định xem đoạn kết bài này như yêu cầu. thuộc kết bài theo cách nào? (mở rộng + HS lắng nghe. hay không mở rộng). - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi nhận xét chung. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Đoạn kết là đoạn: Má bảo : "Có của ... lâu bền " Vì vậy ... bị méo vành. + Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón Bài 2 : của bạn nhỏ. - HS đọc đề bài, trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, - 1 HS đọc. cái trống trường,..). - HS trao đổi tìm, chọn đề bài miêu + Nhắc HS chỉ viết một đoạn kết bài tả. theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn. + HS lắng nghe. + GV phát giấy khổ lớn và bút dạ cho 4.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. HS làm, dán bài làm lên bảng. HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng cho bài văn : Tả cây thước kẻ của em hoặc của bạn em - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng, đọc bài làm và nhận xét. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:. - Hình thành công thức về tính chu vi hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan. II/ CHUẨN BỊ:. - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng dạy - học toán lớp 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà. - 2HS thực hiện yêu cầu. + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: - Diện tích hình bình hành và nêu công - 2 HS trả lời. thức tính diện tích hình bình hành ? -Học sinh nhận xét bài bạn. -Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: (1 phút) -Lớp theo dõi giới thiệu b) Luyện tập : (30 phút) -Vài học sinh nhắc lại đầu bài. *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -1 HS đọc thành tiếng. + GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng. + Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện - HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện ở từng hình. của từng hình vào vở + 3 HS đọc bài làm. -Gọi 3HS đọc kết quả -Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. + Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành. -Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở -Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 :-Gọi học sinh nêu đề bài . + GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học. -1 HS đọc thành tiếng. - Kẻ vào vở. - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành. + 1 HS lên bảng làm. -1HS đọc đề bài. + Quan sát nêu tên các cạnh và độ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành +Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành. + Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2. - Công thức tính chu vi: + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có:. dài các cạnh AB và cạnh BD .. + Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành. + Hai HS nhắc lại.. P=(a+b)x2. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Lớp làm bài vào vở. -Gọi 1 em lên bảng tính. -1 em sửa bài trên bảng. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. *Bài 4 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng. + Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ? - HS trả lời. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. + Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng - Gọi 1 HS sửa bài . làm bài. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. d) Củng cố - Dặn dò: (4 phút) -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. -Về nhà học bài và làm BT còn lại. LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I/ MỤC TIÊU:. -HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. -Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. I/ CHUẨN BỊ:. - PHT của HS. - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV 1.Ổn định: Cho HS hát . 2.Kiểm tra bài cũ: -Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? -Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu:. Hoạt động của HS -Cả lớp hát. -2HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét.. -HS nghe. -HS các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Vào giữa thế kỉ XIV : +Vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuộc sống của nhân dân như thế nào? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? -GV nhận xét,kết luận . -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. *Hoạt động cả lớ : -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Ông đã làm gì ?. +Ăn chơi sa đoạ. +Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. +Vô cùng cực khổ. +Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. +Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . -1 HS nêu.. -HS thảo luận, trả lời. +Là quan đại thần của nhà Trần. +Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân.Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc +Hành động truất quyền vua của Hồ và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung . sao ? -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 4.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc phần bài học trong SGK. -Trình bày những biểu hiện suy tàn của -3 HS đọc bài học. -HS trả lời câu hỏi. nhà Trần? -Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ? -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: -HS cả lớp. “ Chiến thắng Chi Lăng”. -Nhận xét tiết học . TOÁN LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Ôn luyện, củng cố về : + Cách thực hiện phép nhân, phép chia. + Dấu hiệu chia hết cho 2;5 II.ĐỒ DÙNG Vở Thực hành - trắc nghiệm Toán 4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ND - TL Giáo viên A. KTBC + Y/c một số HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2;5 B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình 3. HS Hoàn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm B. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×