Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

De thi thu dai hoc lan 4 truong hoc so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.88 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Truonghocso.com TRƯỜNG HỌC SỐ Đề chính thức (Đề thi gồm 06 trang). ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 4 NĂM 2012-2013 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.. Họ, tên thí sinh : ....................................................... Số báo danh : ........................................................... Mã đề: 001. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Sn=119; I=127; Ba=137. Câu 1: Cho các nhận xét sau: 1. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. 2. Phản ứng hữu cơ xảy ra chậm, theo một hướng nhất định. 3. Trong hợp chất hữu cơ nối đôi, nối ba không được xem là nhóm chức. 4. Nhiệt độ sôi của 2,3-dimetylbutan cao hơn neohexan. 5. Anken, ankin có khả năng phản ứng với brom trong CCl4 tốt hơn trong nước. 6. Một chất hữu cơ tan trong nước chỉ khi nó tạo được liên kết hidro với nước. Số nhận xét đúng là ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2+ 2+ Câu 2: Trong một loại nước thải có chứa hàm lượng cao các ion Hg , Pb , Fe3+, Cu2+, Zn2+, Al3+. Để loại bỏ lượng lớn các ion trên cần dùng hóa chất thích hợp nào sau đây ? A. NH3 B. Ca(OH)2 C. NaOH D. KOH  Cl2 Mg Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau : Ca(OH)2   X  Y  CO2   Z. Vậy X, Y, Z lần lượt là : A. CaOCl2, CaCO3, C. B. CaOCl2, CaCl2, MgO. C. CaCl2, Na2CO3, MgO. D. CaCl2, CaCO3, MgCO3. Câu 4: Cho 27,25g hỗn hợp X gồm: Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với oxi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Z chứa 5 muối với tổng khối lượng muối là 96,85g và 10,64 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc). Gía trị m ? A. 34,85 B. 20,45 C. 38,85 D. 31,25 Câu 5: Cho các khí sau: N2O, CO2, O2, Cl2, NH3, F2, HCl. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là ? A.2 B.3 C.4 D.6 Câu 6: Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuSO4, sau một thời gian lấy thanh Mg ra làm khô, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6g. Khối lượng Mg đã phản ứng là ? A.24g B.20,88g C.6,96g D.25,2g Câu 7: Dung dịch X chứa đồng thời NH3 0,2M và NH4Cl 0,1M. Biết KNH3 = 1,8.10-5. Gía trị pH của dung dịch là ? A.12,18 B.11,8 C.6,32 D.9.56 Câu 8: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tỉ lệ khối lượng hai muối là: A. 17:29 B. 34:29 C. 34:77 D. 17:77 Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Truonghocso.com Câu 9: Dung dịch X chứa HCl, CuSO4 và Fe2(SO4)3. Lấy 400 ml dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ, I=7,724 A cho đến khi ở catot thu được 5,12g Cu thì dừng lại. Khi đó ở anot thoát ra 0,1 mol một chất khí . Thời gian điện phân và nồng độ Fe2+ là ? A.2300s và 0,15M B.2300s và 0,1M C.2500s và 0,1M D.2500s và 1,15M Câu 10: Tiến hành các thí nghiệm sau: 1) Nhỏ H2SO4 từ từ cho tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. 2) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeSO4. 3) Nhỏ NH3 từ từ tới dư vào dung dịch ZnCl2. 4) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Natri silicat. 5) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào dung dịch NaCrO2. 6) Nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch KI. Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là ? A.2 B.3 C.4 D.6 Câu 11: Cho sơ đồ dạng : X → Y → Z ( Mỗi mũi tên một phản ứng) và các chất : etilen, etyl clorua, ancol etylic. Số sơ đồ nhiều nhất thể hiện mối liên hệ giữa các chất trên là ? A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 12: Cho các phát biểu sau: 1. Dẫn khí NO2 hoặc Cl2 vào dung dịch NaOH ở điều kiện thường luôn thu được hai muối. 2. Lưu huỳnh, photpho, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 3. Người ta sử dụng ozon để tẩy trắng tinh bột và dầu ăn. 4. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số electron. 5. Phân bón phức hợp là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ khác nhau. 6. Phương pháp duy nhất điều chế Flo là điện phân dung dịch hỗn hợp KF + 2HF. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 13: X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3, Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn X, Y theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được quặng Z mà từ 1 tấn quặng Z điều chế được 0,5 tấn gang chứa 96% Fe ? A.3/4 B.2/5 C.2/3 D.3/5 Câu 14: Thực hiện phản ứng giữa các cặp chất sau: ( C6H5- : gốc phenyl ) a) CH3COOK + C6H5OH → b) p-CH3-O-C6H5 + Br2/H2O → c) NH4Cl + C6H5NH2 → d) C2H5ONa + C6H5OH → e) CH3-CHO + Br2/CCl4 → f) Glucozo + anhydric axetic → g) CH2=CH-Cl + H2O (t0C) → h) CH3-COOH + Cl2 (xt: P,t0C) → Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng ? A.3 B.4 C.7 D.5 Câu 15: Trong quá trình luyện quặng thành gang có xảy ra quá trình tạo xỉ.Vậy xỉ là gì? A.FeO B.CaSiO3 C.Fe3O4 D.Fe2O3 Câu 16: Tính số đồng phân lập thể của hợp chất sau: (C2H5)(CH3)C=CH-CH=C(CH3)(C2H5) A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 17: Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử clorua vôi là: A.+1,+3 B-1,+3 C.-1,+5 D.-1,+1 Câu 18: Lấy 2,5 ml dung dịch CH3COOH 4M rồi pha loãng với nước thành 1 lít dung dịch A.Hãy tính độ điện li của axit axetic,biết rằng trong 1ml dung dịch A có 6,28.10^18 ion và phân tử axit không phân li. A.4,32% B.3,24% C.4,38% D.2,06%. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Truonghocso.com Câu 19: Cho 0,448 (l) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M.Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A.1,756g B.1,216g C.1,74g D.1,76g Câu 20: Cho tan hoàn toàn 15,6g hh gồm Al và Al2O3 trong 500ml dd NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X.Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là: A.0,175 lít B.0,448 lít C.0,25 lít D.0,52 lít Câu 21: Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa N2 ở 27,30C và 0,5 atm.Thêm vào bình 9,4g một muối kim loại X.Nhiệt phân hết muối rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C áp suất trong bình là p.Chất rắn còn lại 4 gam.Giá trị của p là: A.4,873 atm B.2,847 atm C.4,871 atm D.4,872 atm Câu 22: Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2.Khối lượng H2SO4 65% đủ để tác dụng với 100kg bột quặng đó là: A.110,2 kg B.111,2 kg C.112,1 kg D.110,22 kg 0 Câu 23: Để hòa tan hết một mẫu nhôm trong dung dịch HCl ở 30 C cần 20 phút. Cũng mẫu nhôm đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 500C trong 5 phút. Vậy để hòa tan hết mẫu nhôm đó trong dung dịch acid nói trên ở 800C thì cần thời gian là bao nhiêu ? A.30s B.187,5s C.37,5s D. 44,6s Câu 24: Hợp chất X chứa C, H, O có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37, phản ứng được với NaHCO3 tạo ra chất khí. Có thể dùng chất nào dưới đây làm thuốc thủ để phân biệt các hợp chất thỏa mãn các tính chất của X A. NaOH B. CaCO3 C. AgNO3/NH3 D. Cu(OH)2, t0 thường Câu 25: Cho các phát biểu sau: 1. Các aminoaxit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, có nhiệt độ nóng chảy cao. 2. Protein tồn tại ở hai dạng chính: dạng hình sợi và dạng hình cầu. 3. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C). 4. Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen. 5. Saccarozơ không có tính khử vì phân tử không có nhóm –OH hemiaxetal tự do nên không chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm andehyt. 6. Dung dịch saccarozơ không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch bazơ thì tạo thành dung dịch có tính khử. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 26: Đun m (gam) hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 6,0% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị m là. A. 43,12gam B. 44,24gam C. 42,56 gam D. 41,72 gam Câu 27: Cho glucozo lên men với hiệu suất 70% , hấp thụ hoàn toàn sản phẩm khí thoát vào 2 lít dung dịch NaOH 0,75M (D=1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ 4,43%. Khối lượng glucozo đã dùng là: A.128,57g B.168,29g C.192,86g D.185,92g Câu 28: Cho hỗn hợp X ( Mg, Fe ) vào dung dịch HNO3 loãng đến phản ứng hoàn toàn tạo dung dịch Y và 1 phần Fe không tan, cô cạn cẩn thận dung dịch Y được rắn khan Z. Nung Z đến khối lượng không đổi được rắn E và hỗn hợp 3 khí, chất tan trong dung dịch Y là :. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Truonghocso.com A. Mg(NO3)2; Fe(NO3)2 B. Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, HNO3 C. Mg(NO3)2; Fe(NO3)3; NH4NO3 D. Mg(NO3)2; Fe(NO3)2 ; NH4NO3 Câu 29: Cho 6 chất sau: axit   aminocaproic, phenol, etylen glicol, caprolactam, stiren, fomanđehit. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 30: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 31: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các aminoaxit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là A. 20 B. 10 C. 9 D. 18 Câu 32: Hỗn hợp X gồm A là axit hữu cơ no, 2 lần axit mạch hở và B là axit không no có chứa một nối đôi C = C mạch hở, đơn chức. Số nguyên tử cacbon trong chất này bằng 2 lần số nguyên tử cacbon trong chất kia. Đốt cháy 5,08 gam hỗn hợp X thu được 4,704 lít khí CO2(đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam hỗn hợp X cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 0,2M. % khối lượng của axit A trong hỗn hợp X là: A. 57,48% B. 42,52% C. 49,61% D. 50,39% Câu 33: Khi thủy phân hoàn toàn 43,4 gam một peptit X (mạch hở) thu được 35,6 gam alanin và 15 gam glixin. Số công thức cấu tạo có thể có của peptit X là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 34: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3, phản ứng xong, thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan . Chất tan đó là : A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2 C. HNO3 D. Cu(NO3)2 Câu 35: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. NO và Mg B. NO2và Al C. N2O và Al D. N2O và Fe Câu 36: Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc,người ta có thể dùng: A. Bột than B. Bột sắt C. Bột lưu huỳnh D. Cát Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam chất hữu cơ A thì thu được 24,2 gam CO2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam xôđa (soda). Xác định CTPT của A. Biết rằng A có chứa 1 nguyên tử O trong phân tử: A. C3H5ONa B. C2H5ONa C. C6H5ONa D.C6H4(CH3)ONa Câu 38: Gluxit X có công thức đơn giản nhất là CH2O, phản ứng được với Cu(OH)2 cho chất lỏng xanh lam. Đem 1,2 gam X thực hiện phản ứng tráng gương tạo ra 0,016 mol bạc. X có công thức phân tử. A. C6H12O6. B.C5H10O5 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n. Câu 39: Cho các chất sau: (1) p-CH3C6H5NH2; (2) m-CH3C6H5NH2; (3) C6H5NHCH3; (4) C6H5NH2 Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính Bazơ là: A. (1) < (2) < (4) < (3) B. (4) < (3) < (2) < (1) C. (4) < (2) < (1) < (3) D. (4) < (3) < (1) < (2). Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Truonghocso.com Câu 40: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 39. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 2 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 1 electron. Câu 41: Trong những câu sau, câu nào không đúng? A. Tính dẫn nhiệt, dẫn điện của hợp kim tốt hơn các kim loại tạo ra chúng. B. Khi tạo thành liên kết cộng hoá trị, mật độ electron tự do trong hợp kim giảm. C. Hợp kim thường có độ cứng và giòn hơn các kim loại tạo ra chúng. D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn so với các kim loại tạo ra chúng. Câu 42: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có nguyên tử khối là 65u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm: A. 10,48g/cm3 B. 10,33g/cm3 C. 10,65g/cm3 D. 10,74g/cm3 Câu 43: Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là: A. 82,4 g và 2,24 lít. B. 59,1 g và 2,24 lít. C. 41,3 g và 1,12 lít. D. 23,3 g và 5,6 lít. Câu 44: Cho các phản ứng sau: 1. H2(k) + I2(r) ↔ 2 HI(k) , H >0 2. 2NO(k) + O2(k) ↔ 2 NO2 (k) , H <0 3. CO(k) + Cl2(k) ↔ COCl2(k) , H <0 4. CaCO3(r) ↔ CaO(r) + CO2(k) , H >0 Khi tăng nhiệt độ hoặc áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận? A. 1,2. B. 1,3,4. D.tất cả đều sai. C. 2,4. Câu 45: cho các chất sau: H2O, NaHPO3,Zn(OH)2, Fe, K2SO4, Al, Cu(OH)2, Al2(SO4)3, HS- , Al3+. Các chất và ion là lưỡng tính là: A. 5 B. 6 C. 7 D.8 Câu 46: Một dung dịch chứa H2SO4 và 0,543 g muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 g I2. % khối lượng Clo trong muối X là? A. 40 B. 39.23 C. 33.45 D. 48.56 Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng sau: H 2 / Ni,t , p , xt H 2O  Cao su buna.  X2   X3 t Anđehit no, mạch hở X1  o. o. H 2 / Ni,t , p , xt H 2O ,  H 2  Cao su buna.  X5   X3 t Anđehit no mạch hở X4  Hãy cho biết: khi cho X1 và X4 với khối lượng bằng nhau tác dụng hoàn toàn với dung dịch o. o. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Truonghocso.com AgNO3 trong NH3 đun nóng, chất nào tạo ra lượng Ag nhiều hơn ? A. bằng nhau. B. X1. C. X4. D. không xác định được. Câu 48: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là A. 1,008 lít. B. 0,672 lít. C. 2,016 lít. D. 1,344 lít. Câu 49: Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng oxi ( xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN dư thì được 7,1 gam CH3 CH(CN)OH (xianohiđrin ). Hiệu suất quá trình tạo xianohiđrin từ C2H4 là A. 60% B. 80% C. 70% D. 50% Câu 50: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là : A. 68,75% B. 59,46% C. 26,83% D. 42,3%. Đáp án chi tiết Câu 1: nhận xét đúng là: 1,4,5 Câu 2: B. Khi cho vào thì tạo kết tủa với càng nhiều ion thì loại bỏ càng nhiều. Câu 3: A Câu 4: Có hh Y chứa oxit và kim loại dư. Ta có: nSO2 = 0,475 mol. Ta có: n SO42- tạo muối =. 96,85  27, 25  0, 725mol . 96. Ta có: nSO42- trong phản ứng oxi hóa kim loại = nSO2 = 0,475 mol. ⇒ nSO42- thay thế oxi trong phản ứng oxit bằng: 0,725 - 0,475 = 0,25 mol ⇒ mY = m kim loại + mO = 27,25 + 0,25*16 = 31,25 gam Câu 5: Các khí: O2 , N2O và F2. Để điều chế được bằng phương pháp đẩy nước thì các khí đó phải nặng hơn không khí và không tan trong H2O. Câu 6: Mg + 2Fe3+ 0,4. → Mg2+ + 2Fe2+. 0,8. 0,8. Mg + Cu2+ → Mg2+ +. Cu. 0,05. 0,05. 0,05. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Truonghocso.com Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe x. x. x. ⇒ 32x + 40*0,05 – 0,4*24 = 11,6 ⇒ x = 0,6 mol ⇒ m Mg pứ = 25,2 gam Câu 7: NH3 + H2O → NH4+ + OHBđ :. 0,2. Pứ:. x. Cb:. 0,2-x x. ⇒. 0,1 x. x. x. 0,1+x x. x  0,1  x   1,8*105 ⇒ x = 3,6*10-5 ⇒ pOH = 4,44 ⇒ pH = 9,56 x  0, 2  x . Câu 8: Bảo toàn khối lượng có: 2,76 + 0,06.40 = 4,44+ mH2O ⇒ mH2O = 0,04 Đặt công thức là CxHyOz nC = 0,14 nH = 0,04.2 + 0,05.2 − 0,06 = 0,12 nO = 2,76 − 0,14.12 − 0,12.116 = 0,06 ⇒ Công thức phân tử là C7H6O3 X có công thức là HCOOC6H4-OH. HCOOC6H4-OH + 3NaOH →HCOONa + C6H4(ONa)2 + 3H2O ⇒ tỉ lệ 2 muối =. 68 34  ⇒ C 154 77. Câu 9: Ta có: nCu = 0,08 mol. Fe3+ + 1e → Fe2+ x. x. Cu2+ + 2e → 0,16. Cu 0,08. 2Cl- -2e → Cl2 0,2. 0,1. Theo bảo toàn mol e ⇒ x = 0,04 mol. ⇒ t =. 96500*0, 2  2500s 7, 724. [ Fe2+ ] = 0,1 M. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Truonghocso.com Câu 10: Đáp án là 4 thí nghiệm. Đó là các thí nghiệm : 1,4,5,6 Phản ứng hóa học xảy ra ở các thí nghiệm: 1. H2SO4 dư + Ba(AlO2)2 → BaSO4 ↓ + Al2(SO4)3 + H2O 2. Không xảy ra. 3. NH3 dư + ZnCl2 + H2O → [Zn(NH3)4](OH)2 + NH4Cl 4. CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 ↓ 5. CO2 + NaCrO2 + H2O → NaHCO3 + Cr(OH)3 ↓ 6. CuSO4 + KI → CuI ↓ + I2 + K2SO4 Câu 11: C2H4 → C2H5Cl → C2H5OH C2H4 → C2H5OH → C2H5Cl C2H5Cl → C2H4 → C2H5OH C2H5Cl → C2H5OH → C2H4 C2H5OH → C2H4 → C2H5Cl C2H5OH → C2H5Cl → C2H4 Câu 12: các câu đúng là: 1,2,4 Câu 13: %Fe trong quặng X : 60*( 112/160) = 42% % Fe trong quặng Y : 69,6*(168/232) = 50,4% % Fe trong quặng Z : 96/2 = 48% Ta có: mX/mY =. 50, 4  48 2  42  48 5. Câu 14: b,d,f,h. Phương trình phản ứng: p-CH3-O-C6H5 + Br2/H2O → 2,4,6-tribrommetoxybenzen ( CH3-O-: Metoxy) C2H5ONa + C6H5OH → C2H5OH + C6H5ONa. Glucozo + anhydric axetic → CH3COOH + C6H7O(OCOCH3)5 CH3-COOH + Cl2 (xt: P,t0C) → Cl-CH2-COOH + HCl Câu 15: B Câu 16: B . Đồng phân lập thể là một kiểu đồng phân tồn tại ở các hợp chất giống nhau về công thức phân tử, công thức cấu tạo nhưng lại khác nhau ở sự phân bố của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử ở hai bên của bộ phận cứng nhắc (liên kết đôi, vòng benzen) Câu 17: D Câu 18: nCH3COOH = 0,01 mol⇒ có 6,02*1021 phân tử Trong 1 lít dung dịch sau khi pha loãng có: 6,28*1018*103 = 6,28*1021 ion và phân tử axit chưa Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Truonghocso.com phân ly. CH3COOH + H2O → CH3COO- + H3O+ Bđ:. 6,02*1021. Pứ:. x. x. x. x. Cb:. 6,02*1021-x. x. x. x. ⇒ 6,02*1021 - x + x + x = 6,28*1021 ⇒ x = 0,26*1021. 0, 26.1021 .100  4,32% 6, 02.1021. ⇒. Câu 19: nCO2 = 0,02 mol,. n. OH .  0,024mol. CO2 + 2OH- → CO32- + H2O 0,012 0,024. 0,012. CO2 + CO32- + H2O → 2HCO30,008 0,008. 0,016. Tổng khối lượng muối = 0,004*60+ 0,016*61 + 0,02*23 + 0,002*40 = 1,756 g Câu 20: nH2 = 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol ⇒ n Al2O3 = 0,1 mol Ta có: nNaOH dư = 0,1 mol. Để thu lượng kết tủa Max thì HCl pứ vừa đủ với NaAlO2 tạo kết tủa và tác dụng hết với NaOH dư NaAlO2 +. HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3. 0,4. 0,4. ⇒. n. HCl.  0,5mol ⇒ V = 0,25 lít. Câu 21: Gọi CT muối là : X(NO3)n 2X(NO3)n → X2On + 2nNO2 + n/2O2 4x/n. 4x. x mol. m chất rắn giảm = mNO2 + mO2 = 4x.46 + x.32 = 5,4 ⇒ x = 0,025 mol ⇒ nX(NO3)n = 0,1n X + 62n = 9,4n.0,1 = 94n ⇒ X=32n ⇒ n=2; X=64: Cu Ta có: nN2 . 0,5.1.273  0, 02mol , nCu(NO3)2 = 0,05 mol. 22, 4.(273  27,3). ⇒ n khí sau pứ = 0,02 + 0,1 + 0,025 = 0,145 mol ⇒ p = 4,872 atm. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Truonghocso.com Câu 22: Ta có: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2O + CO2 Mà 100kg quặng có 73kgCa3(PO4)2, 26kg CaCO3 ⇒ nH2SO4 = 2nCa3(PO4)2 + nCaCO3 = 2*73/310 + 26/100 = 0,7309(mol) ⇒ mH2SO4 cần dùng =. 98.0, 7309.100 = 110,2(kg) 65. Câu 23: Cứ tăng 20 độ thì giảm 22 thời gian. Khi tăng 30 độ thì sẽ giảm là 23 thời gian ⇒ t = 300/8 =37,5 s Câu 24: MX = 74 . X tác dụng được với NaHCO3 sinh ra khí nên X phải có gốc COOH ⇒ các CT có thể có của X là: C2H5COOH và CHO-COOH. Vậy thuốc thử để phân biệt 2 chất trên là: AgNO3/NH3 Câu 25: Các phát biếu đúng là: 1, 2, 3, 4, 5. Câu 26: Gọi a ,b ,c lần lượt là số mol của etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat trong hỗn hợp X. Ta có: nNaOH = 0,18 mol , nKOH = 0,24mol, suy ra : a + b + c = 0,18 + 0,24 = 0,42mol (1) ⇒ số mol O tron hỗn hợp este và axit ban đầu: nO=0,84. Từ đó khối lượng nước trong dung dịch kiềm là: mH2O = 120 − 0,18∗40 + 0,24∗56 = 99,36. Khi đốt cháy hỗn hợp X được: nCO2 = 6a + 4b + 5c = nH2O. Hỗn hợp hơi gồm a mol C2H5OH , b mol H2O, c mol CH3OH .Khi đốt cháy ta được : nH2O = 2a + b + c = ( 114,84 − 99,36 ) / 18 = 0,86 (2). Lấy (1) nhân 3 rùi cộng với (2) ta được : 6a + 4b + 5c = 0,42∗3 + 0,86 = 2,12 = nCO2. Từ đó mX = mC + mH + mO = 12∗2,12 + 2∗2,12 + 16∗0,84 = 43,12 gam. Câu 27: nNaOH = 1,5 mol. Gọi số mol Na2CO3 = x, nNaHCO3 = y. Ta có: 2x + y = 1,5 (1). m dd NaOH sau pứ = 2100 + 44(x+y). ⇒. 106 x  84 y  4, 43%  104, 0508 x  82, 0508 y  93, 03 (2) 2100  44  x  y . Từ (1) và (2) có: x = y =0,5 mol. Ta có: m glucozo =. 1.100.180  128,57 gam 2.70. Câu 28: Vì nung chất rắn khan Z thu được hỗn hợp 3 khí nên trong Z phải có NH4NO3.. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Truonghocso.com Mà khi cho hh X gồm Mg và Fe tác dụng HNO3 lại thu đc Fe dư sau pứ nên Fe → Fe(NO3)2 Vậy trong dd Y chứa : Fe(NO3)2 , Mg(NO3)2 và NH4NO3 Câu 29: Các chất có thể là: axit   aminocaproic, phenol, etylen glicon, fomandehit. Câu 30: Công thức chung của X: CnH2nO2 Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:. 5, 2  3,88 22 nX = = 0,06 mol. 3,88 MX = 0, 06 = 194/3 194  32 7 3  14 3 ⇒ số nguyên tử C trung bình: n =. 3n  2 CnH2nO2 + 2 O2 → nCO2 + nH2O 3n  2 nO2 = . nX = 2. 7 3.  2 3 .0,06 = 0,15 mol ⇒ V O2 = 3,36 lít 2. Câu 31: Gọi số liên kết peptit của X là x có khối lượng là m1. Theo đề ta có số mol NaOH cần dùng là 0,1(a+1) mà lấy dư gấp đôi lượng pứ ⇒ nNaOH=0,2(x+1) tạo ra 0,1 mol H2O. Chất sau pư có khối lượng m2 Áp dụng định luật btkl cho bài toán ta có: m2 - m1 = m NaOH - m H2O ⇒ 0,2(x + 1).40-1,8=78,2. ⇒ x = 9 Câu 32: Công thức A: CnH2n-2O4: a mol và B: CmH2m-2O2 : b mol n NaOH = 2a + b = 0,07 n CO2 = na + mb = 0,21 Khối lượng hh = (14n + 62)a + (14m +30)b = 5,08 14(na + mb) + 30(2a+b) + 2a = 5,08 ⇒ a = 0,02 và b = 0,03 ⇒ 0,02n + 0,03m = 0,21 ⇒ 2n + 3m = 21 ⇒ n = 6 và m = 3 Công thức A C6H10O4 m A = 146*0,02 = 2,92. 2,92.100 % khối lượng = 5, 08 = 57,48 gam Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Truonghocso.com Câu 33: nAla=0,4 ; nGly=0,2 ⇒ peptit là : Ala−Gly−Ala , Ala−Ala−Gly , Gly−Ala−Ala Câu 34: Vì dung dịch thu được sau pứ chỉ chứa 1 chất tan mà ở đây Fe pứ trước. Nên nếu muối là Fe(NO3)3 thì nó sẽ pứ với Cu nên lúc đó sẽ tạo 2 muối ⇒ muối phải là Fe(NO3)2 Câu 35: MNxOy = 44 ⇒ khí X là N2O. Số mol N2O = 0,042 mol 2N+5 + 8e → N2+1. M. 0,336 0,042 ⇒. ne → M+n. -. 0,336/n. 0,336. 3, 024.n  M ⇒ M = 9n → n = 3, M = 27 0,336. Câu 36: C Câu 37: nNa2CO3 = 0,05 mol ⇒ nNa = 0,1 mol. nCO2 = 0,55 mol ⇒ nC = 0,55 + 0,05 = 0,6mol nH2O = 0,25 mol ⇒ nH = 0,5 mol. ⇒ nO = 0,1 mol ⇒ C:H:O:Na = 6:5:1:1 ⇒ A là C6H5ONa Câu 38: n X = 0,008 mol ⇒ MX = 150. ⇒ X là; C5H10O5 Câu 39: C. Câu 40: X và Y thuộc cùng 1 chu kỳ , 2 nhóm A liên tiếp nên X, Y hơn kém nhau 1 proton. Mà tổng proton là 39 nên 1 chất có Z= 19 và chất kia có Z = 20 . Từ đây ta thấy câu C là đúng Câu 41: A. r  1,35.1010 m  1,35.108 cm 4 Câu 42: V   10,3.1024 8 3 3.3,14. 1,35.10  65  6,31.1024.1u  1, 66.1024 g 24 10,3.10 Vậy 1cm nặng : 3.  d  6,31.1024.1, 66.1024  10, 47 g / cm3. Câu 43:. n. CO 32.  0, 2mol ,  nHCO3  0, 2mol ,. n. H.  0,3mol. H+ + CO32- → HCO30,2. 0,2. 0,2. H+ + HCO3- → CO2 + H2O Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Truonghocso.com 0,1. 0,1. 0,1. Khối lượng kết tủa = 0,1*233 + 0,3*197 = 82,4 gam V = 0,1*22,4 = 2,24 lít Câu 44: Phản ứng tỏa nhiệt: -. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.. -. Khi giảm nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch. Khi tăng áp suất, cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm tổng thể tích các khí ( tức dịch chuyển về phía có tổng số mol nhỏ hơn ) Như vậy, ở bài này sẽ có đáp án D Câu 45: là các chất: H2O, Zn(OH)2, HS- , Cu(OH)2. ở đây đáp án có chút nhầm lẫn trong quá trình ra đề. Đáp án chỉ là 4 Câu 46: Gọi công thức của X là NaClOx . Số oxi hóa của Cl là 2x-1, sau phản ứng số oxi hóa của clo là -1 ⇒ clo cho 2x-2 electron. n I2 :. 3, 05 = 0,012 mol, I nhận 1 e ⇒ số mol e nhận 0,012 254. nNaClOx  nCl . 0,543.  2 x  2  0,012 ⇒ MNaClOx = 23 + 35,5 + 16x = 2x  2 0, 012. ⇒x=2 ⇒ % Cl = 39,23 % Câu 47: X1 là HOC-C-C-CHO , X4 là C-CHO. Như vậy khi cho cùng khối lượng 2 chất td với AgNO3 thì X1 sẽ cho nhiều Ag hơn Câu 48: Lập pt tính được số mol Zn , Cr , Cr là 0.02 mol. 0, 02.  2  3  4   1, 008 4 ⇒ VO2 = lit Câu 49: nC2H4 = 0.2 mol ; nCH3CH(CN)OH = 0.1 mol C2H4 + 1/2 O2 → CH3CHO CH3CHO + HCN → CH3CH(CN)OH nC2H4 pứ = nCH3CHO = nCH3CH(CN)OH = 0.1 mol H% = 0.1 / 0.2 = 0.5 = 50%. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Truonghocso.com Câu 50: Gọi n FeS = a, n FeS2 = b 4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2 a. 7a/4. a. 4FeS2 + 11 O2 --> 2Fe2O3 + 8SO2 b. 11b/4. b. Coi hỗn hợp khí là 1 mol % O2 sau = 4,63 % ⇒ n O2 sau = 0,463 ⇒ n O2 dư = 0, 2 . 7a  11b  0, 463mol 4. n SO2 = a + 2b = 0,106 ⇒ a = 0,0212 và b = 0,0424 m FeS = 1,8656 g và m FeS2 = 5,088 g ⇒ % m FeS = 26,83%. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×