Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.01 KB, 111 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết PPCT: 1. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: PHẦN I: CƠ HỌC Chương I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm về: Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động. - Nêu được ví dụ cụ thể về: Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian. 2. Kỹ năng: - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng. - Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian. II. CHUẨN BỊ - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó. - Một số bài toán về đổi mốc thời gian. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (15 phút : Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Chuyển động cơ – Chất điểm 1. Chuyển động cơ Đặt câu hỏi giúp hs ôn lại kiến Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí thức về chuyển động cơ học. động cơ học, vật làm mốc. của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 2. Chất điểm Ghi nhận khái niệm chất điểm. Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ Giới thiệu khái niệm chất dài đường đi (hoặc với những khoảng cách điểm. Thực hiện C1. mà ta đề cập đến), được coi là những chất Yêu cầu học sinh thực hiện điểm. C1. Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó. Ghi nhận khái niệm quỹ đạo. 3. Quỹ đạo Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất Giới thiệu khái niệm quỹ đạo. trong thực tế. điểm chuyển động vạch ra trong không gian. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo chuyển động. Hoạt động2 (10 phút): Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian. 1. Vật làm mốc và thước đo Yêu cầu học sinh chỉ ra vật Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn làm mốc trong hình 1.1 làm mốc. một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ Nêu và phân tích cách xác Ghi nhận cách xác định vị trí đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường định vị trí của vật trên quỹ đạo. của vật trên quỹ đạo. từ vật làm mốc đến vật. Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C2. 2. Hệ toạ độ C2. a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng) Ghi nhận hệ toạ độ 1 trục. Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế). Yêu cầu học sinh nêu cách xác định dấu của x.. Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục (gắn với ví dụ thực tế). Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Nêu các xác định dấu của x.. Toạ độ của vật ở vị trí M : x = OM b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng). Ghi nhận hệ toạ độ 2 trục. Thực hiện C3. Toạ độ của vật ở vị trí M: x=. OM x. ;y=. OM y.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Cách xác định thời gian trong chuyển động . 1. Mốc thời gian và đồng hồ. Gới thiệu cách chọn mốc thời Ghi nhận cách chọn mốc thời Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị gian khi khảo sát chuyển động. gian. trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ. 2. Thời điểm và thời gian. Dựa vào bảng 1.1 hướng dẫn Phân biệt được thời điểm và Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo học sinh cách phân biệt thời khoảng thời gian. vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị điểm và khoảng thời gian. trí này đến vị trí khác trong những khoảng Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C4. thời gian nhất định. C4. Hoạt động 4 (5 phút): Xác định hệ qui chiếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Hệ qui chiếu. Giới thiệu hệ qui chiếu Ghi nhận khái niệm hệ qui Một hệ qui chiếu gồm: chiếu. + Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc. + Một mốc thời gian và một đồng hồ Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 8 Ghi các bài tập về nhà. trang 11 sgk và các bài tập từ 1.3 đến 1.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 1 Tiết PPCT: 2. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều. - Thu thập thông tin từ đồ thị như: Xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động, … - Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 để xem ở THCS đã được học những gì. - Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau (kể cả đồ thị tọa độ thời gian lúc vật dừng lại). Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8 về tọa độ, hệ quy chiếu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu cách xác định vị trí của một ôtô trên đường quốc lộ. Hoạt dộng 2 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và công thức tính. đường đi của chuyển động thẳng đều. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản I. Chuyển động thẳng đều 1. Tốc độ trung bình.. Xác định quãng đường đi s và s khoảng thời gian t để đi hết vtb quảng đường đó. t Tính vận tốc trung bình. Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1 Thực hiện C1. 2. Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều là chuyển động Ghi nhân khái niệm chuyển có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ Giới thiệu khái niệm chuyển động động thẳng đều. thẳng đều. trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 3. Quãng đường đi trong chuyển động Yêu cầu học sinh xác định đường thẳng đều. đi trong chuyển động thẳng đều khi Lập công thức đường đi. s = vtbt = vt biết vận tốc. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. Hoạt động 3 (15 phút): Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thời gian. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian. 1. Phương trình chuyển động. Nêu và phân tích bài toán xác định Lập phương trình chuyển x = x0 + s = x0 + vt vị trí của một chất điểm. động. 2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. Giới thiệu bài toán. a) Bảng Yêu cầu học sinh lập bảng (x, t). Lập bảng tọa độ-thời gian. T (h) 0 1 2 3 4 5 x (km) 5 15 25 35 45 55 65 Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ. Yêu cầu hs xác định s, t và tính vtb. Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị toạ độ – thời gian.. Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian.. Yêu cầu học sinh nhận xét dạng đồ Nhận xét dạng đồ thị của thị của chuyển động thẳng đều. chuyển động thẳng đều.. b) Đồ thị.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 4 (5 phút): Cách giải bài toán xác định vị trí và thời điểm gặp nhau của hai vật chuyển động thẳng đều. + Chọn trục tọa độ, mốc thời gian; + Viết phương trình tọa độ-thời gian hoặc vẽ đồ thị toạ độ-thời gian của chuyển động của hai vật; + Khi hai vật gặp nhau thì x1 = x2, giải phương trình để tìm t và x hoặc xác định t và x tại điểm gặp nhau của hai đồ thị tọa độ-thời gian của hai vật; + Kết luận về vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 6 đến 10 Ghi các bài tập về nhà. trang 14 và 2.14, 2.17, 2.18 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 2 Tiết PPCT: 3-4. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. - Nắm được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng chậm dần đều, nhanh dần đều. - Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều … - Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó. 2.Kỹ năng - Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại. - Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Một máng nghiêng dài chừng 1 m. - Một hòn bi đường kính khoảng 1 cm, hoặc nhỏ hơn. - Một đồng hồ bấm dây (hoặc đồng hồ hiện số). 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Chuyển động thẳng đều là gì? Viết công thức tính vận tốc, đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Vận tôc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều. Đặt câu hỏi tạo tình huống như Suy nghĩ để trả lời câu hỏi. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. sgk Trong khoảng thời gian rất ngắn t, kể Yêu cầu học sinh cho biết tại sao từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường cho biết tại sao phải xét quãng phải xét quãng đường xe đi trong đường xe đi trong thời gian rất s thời gian rất ngắn t. ngắn t. s rất ngắn thì đại lượng: v = t là độ Giới thiệu công thức tính vận tốc Ghi nhận công thức tính vận tốc lớn vận tốc tức thời của vật tại M. tức thời. tức thời. Đơn vị vận tốc là m/s. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.3 và nhận xét về vận tốc tức thời của 2 ô tô trong hình. Giới thiệu vectơ vận tốc tức thời. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. Quan sát, nhận xét. Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C2.. 2. Véc tơ vận tốc tức thời. Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.. 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều Chuyển động thẳng biến đổi đều là Giới thiệu chuyển động thẳng biến Ghi nhận các đặc điểm của chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức đổi đều. chuyển động thẳng biến đổi đều. thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian. Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời Giới thiệu chuyển động thẳng Ghi nhận khái niệm. gian gọi là chuyển động nhanh dần đều. nhanh dần đều. Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời Giới thiệu chuyển động thẳng Ghi nhận khái niệm. gian gọi là chuyển động chậm dần đều. chậm dần đều..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Hướng dẫn học sinh xây xựng khái niệm gia tốc.. Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa gia tốc. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị gia tốc. Vẽ hình 3.4, yêu cầu học sinh xác định phương, chiều của véc tơ →. Δv. từ đó xác định phương. chiều của. →. a .. Nội dung cơ bản II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. Xác định độ biến thiên vận tốc, a) Khái niệm gia tốc. thời gian xẩy ra biến thiên. v Lập tỉ số. Cho biết ý nghĩa. a = t Với : v = v – vo ; t = t – to Gia tốc của chuyển động là đại lượng Nêu định nghĩa gia tốc. xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên t. Nêu đơn vị gia tốc. Đơn vị gia tốc là m/s2. b) Véc tơ gia tốc. Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia Xác định phương, chiều của véc tốc cũng là đại lượng véc tơ: → tơ Δv từ đó xác định phương → → → chiều của. →. a ... →. a=. v − v 0 Δv = t − t 0 Δt. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng Giới thiệu các đặc điểm của véc Ghi nhận các đặc điểm véc tơ nhanh dần đều có gốc ở vật chuyển động tơ gia tốc trong chuyển động nhanh gia tốc trong chuyển động nhanh có phương và chiều trùng với phương và dần đều. dần đều. chiều của véc tơ vận tốc và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của véc tơ gia tốc theo một tỉ xích nào đó. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều. a) Công thức tính vận tốc. Hướng dẫn học sinh xây dựng Xây dựng phương trình vận tốc. v = v0 + at phương trình vận tốc. b) Đồ thị vận tốc – thời gian. Giới thiệu đồ thị vận tốc-thời Nêu đặc điểm của đồ thị vận tốcgian. thời gian. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3.. 3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.. Giới thiệu công thức tính đường 1 Ghi nhận công thức đường đi đi của chuyển động thẳng nhanh của chuyển động thẳng nhanh dần s = v0t + 2 at2. dần đều. đều. Quãng đường đi được trong chuyển Yêu cầu học sinh nêu mối liên hệ Nêu mối liên hệ giữa quãng động thẳng nhanh dần đều là một hàm số giữa quãng đường đi và thời gian. đường đi và thời gian. bậc hai của thời gian. Yêu cầu s thực hiện C4, C5. Thực hiện C4, C5. Tiết 2: Hoạt động 4 (10 phút): Tìm mối liên hệ giữa a, v, s. Lập phương trình chuyển động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 4. Công thức liên hệ giữa a, v và s của Hướng dẫn học sinh xây dựng Xây dựng công thức liên hệ chuyển động thẳng nhanh dần đều. công thức liên hệ giữa vận tốc, gia giữa vận tốc, gia tốc và đường v2 – v02 = 2as. tốc và đường đi. đi. 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều. Hướng dẫn học sinh tìm phương Lập phương trình chuyển động. 1 trình chuyển động. x = x0 + v0t + 2 at2. Yêu cầu học sinh thực hiện C6. Thực hiện C6..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 5 (25 phút): Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu thức tính gia tốc.. Nêu biểu thức tính gia tốc.. Nội dung cơ bản III. Chuyển động thẳng chậm dần đều. 1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. a) Công thức tinh gia tốc.. v a = t =. v − v0 t. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển Yêu cầu học sinh cho biết sự khác Nêu điểm khác nhau của gia nhau của gia tốc trong chuyển động tốc trong chuyển động thẳng động thì v và v0 đều có giá trị dương và thẳng nhanh dần đều và chuyển nhanh dần đều và chuyển động v < v0 nên a có giá trị âm, nghĩa là gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều động thẳng chậm dần đều. thẳng chậm dần đều. ngược dấu với vận tốc. b) Véc tơ gia tốc. →. →. →. v − v 0 Δv a= = t − t 0 Δt. →. Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu Nhắc lại biểu thức của véc tơ thức của véc tơ gia tốc. gia tốc. Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm Nêu các đặc điểm của véc tơ của véc tơ gia tốc trong chuyển gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc. động thẳng chậm dần đều. chậm dần đều. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. Giới thiệu công thức vận tốc của Ghi nhận công thức vận tốc a) Công thức tính vận tốc. v = v0 + at chuyển động thẳng chậm dần đều. của chuyển động thẳng chậm Trong đó a ngược dấu với v. dần đều. b) Đồ thị vận tốc – thời gian. Giới thiệu đồ thị vận tốc của Ghi nhận đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. chuyển động thẳng chậm dần đều. Yêu cầu học sinh nêu sự khác nhau Nêu sự khác nhau của đồ thị của đồ thị vận tốc của chuyển động vận tốc của chuyển động thẳng thẳng nhanh dần đều và chuyển nhanh dần đều và chuyển động động thẳng chậm dần đều. thẳng chậm dần đều. 3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều. Giới thiệu công thức tính đường đi Ghi nhận công thức tính đường a) Công thức tính đường đi của chuyển động thẳng chậm dần đi của chuyển động thẳng chậm đều với lưu ý về dấu của a và v0. dần đều. 1 s = v0t + 2 at2. Trong đó a ngược dấu với v0. b) Phương trình chuyển động. Giới thiệu phương trình chuyển Ghi nhận phương trình chuyển 1 động của chuyển động thẳng chậm động của chuyển động thẳng x = x0 + v0t + 2 at2 dần đều với lưu ý về dấu của a và chậm dần đều. Trong đó a ngược dấu với vo. v0. Hoạt động 6 (10 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 9 đến 15 Ghi các bài tập về nhà. trang 22 sgk và 3.16 đến 3.19 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 3 Tiết PPCT: 5. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc. - Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt. - Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan. Học sinh: - Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều. - Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà. - Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. + Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt. + Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều: - Điểm đặt: Đặt trên vật chuyển động. - Phương: Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc) - Chiều: Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều; ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều. - Độ lớn: Không thay đổi trong quá trình chuyển động. + Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều :. 1 1 v = v0 + at ; s = v0t + 2 at2 ; v2 – v02 = 2as ; x = x0 + v0t + 2 at2 . Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều: a cùng dấu với v và v0. Chuyển động chậm dần đều: a ngược dấu với v và v0. Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu 3 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm chi tiết các câu trắc nghiệm trong theo yêu cầu của thầy, cô. sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Yêu cầu các học sinh khác nhận Nhận xét bài giải của bạn. xét bài giải của bạn. Sửa những thiếu sót (nếu có).. Nội dung cơ bản Câu 5 trang 11: D Câu 6 trang 11: C Câu 7 trang 11: D Câu 6 trang 15: D Câu 7 trang 15: D Câu 8 trang 15: A Câu 9 trang 22: D Câu 10 trang 22: C Câu 11 trang 22: D. Hoạt động 3 (20 phút): Giải một số bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản Bài 12 trang 22 Yêu cầu h/s đọc, tóm tắt bài toán, Đọc, tóm tắt bài toán, đổi đơn a) Gia tốc của đoàn tàu: đổi ra đơn vị trong hệ SI. v − v 0 11 , 1 −0 vị. = a= = 0,185 (m/s2). Yêu cầu học sinh tính gia tốc của Tính gia tốc của đoàn tàu. t − t 0 60 − 0 đoàn tàu. b) Quãng đường đoàn tàu đi được: Yêu cầu học sinh tính quãng Tính quãng đường đoàn tàu đi đường đoàn tàu đi được. được. Yêu cầu h/s tính thời gian để tàu Tính thời gian để tàu đạt vận đạt vận tốc 60 km/h. tốc 60 km/h.. 1 1 s = v0t + 2 at2 = 2 .0,185.602 = 333 (m) c) Thời gian để tàu vận tốc 60 km/h:. v 2 v1 16,7 11,1 a 0,185 = 30 (s). t = Bài 13 trang 22.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Gia tốc của đoàn tàu: Yêu cầu học sinh tính gia tốc của Tính gia tốc của đoàn tàu. đoàn tàu. Yêu cầu học sinh tính quãng Tính quãng đường đoàn tàu đi đường đoàn tàu đi được. được.. a=. v − v 0 0 −11 , 1 = = - 0,0925 t − t 0 60 − 0. (m/s2). b) Quãng đường đoàn tàu đi được:. 1 s = v0t + 2 at2 1 = 11,1.120 + 2 .(-0,0925).1202 = 667 (m).. Yêu cầu học sinh tính gia tốc của xe.. Tính gia tốc của xe.. Bài 14 trang 22 a) Gia tốc của xe : 2. a= Yêu cầu học sinh tính thời gian hãm phanh.. Tính thời gian hãm phanh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 2. v − v 0 0 −102 = - 2,5 (m/s2). = 2s 2. 20. b) Thời gian hãm phanh : t=. v − v 0 0 −10 = a −2,5. = 4 (s)..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 3 Tiết PPCT: 6-7. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 4. SỰ RƠI TỰ DO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. Phát biểu được định luật rơi tự do. Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do. 2. Kỹ năng: - Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm về sự rơi tự do. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Những dụng cụ thí nghiệm trong bài có thể thực hiện được. Học sinh: Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1: Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu sự khác nhau của chuyển động thẳng và chuyển động thẳng biến đổi đều. Nêu các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hoạt dộng 2 (20 phút): Tìm hiểu sự rơi trong không khí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do. 1. Sự rơi của các vật trong không khí. + Trong không khí không phải các vật Tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3, 4. Quan sát nhận xét sơ bộ về sự nặng nhẹ khác nhau thì rơi nhanh chậm Yêu cầu học sinh quan sát, nhận rơi của các vật khác nhau trong khác nhau. xét. không khí. + Yếu tố quyết định đến sự rơi nhanh Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. chậm của các vật trong không khí là lực Kết luận về sự rơi của các vật Ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng cản không khí lên vật và trọng lực tác trong không khí. đến sự rơi của các vật trong dụng lên vật. không khí. Hoạt dộng 3 (20 phút): Tìm hiểu sự rơi trong chân không. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do). + Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không Mô tả thí nghiệm ống Niu-tơn và Dự đoán sự rơi của các vật khi khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự thí nghiệm của Ga-li-lê không có ảnh hưởng của không rơi của các vật trong trường hợp này gọi khí. là sự rơi tự do. Giới thiệu sự rơi tự do. Ghi nhận sự rơi tự do. + Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. Tiết 2: Hoạt dộng 3 (25 phút): Tìm hiểu các đặc điểm của sự rơi tự do, xây dựng các công thức của chuyển động rơi. tự do. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật. 1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do. + Phương của chuyển động rơi tự do là Yêu cầu học sinh xem sách giáo Nêu các đặc điểm của chuyển phương thẳng đứng (phương của dây khoa và liên hệ với thực tế để nêu ra động rơi tự do. dọi). những đặc điểm của sự rơi tự do. + Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới. + Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. 2. Các công thức của chuyển động rơi tự do. v = gt. Nêu các công thức của chuyển Yêu cầu học sinh nêu các công 1 2 gt thức của chuyển động thẳng nhanh động thẳng nhanh dần đều. 2 h = . dần đều. 2 v = 2gh. Nêu các công thức của sự rơi Yêu cầu học sinh suy ra các công.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> thức của sự rơi tự do.. tự do..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt dộng 4 (15 phút): Tìm hiểu độ lớn của gia tốc rơi tự do. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản 2. Gia tốc rơi tự do. Giới thiệu cách xác định độ lớn Ghi nhận cách làm thí nghiệm + Tại một nơi trên nhất định trên Trái Đất của gia tốc rơi tự do bằng thực để sau này thực hiện trong các và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. nghiệm. tiết thực hành. + Ở những nơi khác nhau, gia tốc rơi tự do Nêu các kết quả của thí nghiệm. Ghi nhận kết quả. sẽ khác nhau: - Ở địa cực g lớn nhất: g = 9,8324m/s2. - Ở xích đạo g nhỏ nhất: g = 9,7872m/s2 + Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao, ta Nêu cách lấy gần đúng khi tính Ghi nhận và sử dụng cách có thể lấy g = 9,8m/s2 hoặc g = 10m/s2. toán. tính gần đúng khi làm bài tập. Hoạt dộng 4 (5 phút): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 7 đến 12 sgk Ghi các bài tập về nhà. và các bài tập từ 4.10 đến 4.14 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 4 Tiết PPCT: 8-9. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị đo của chu kì và tần số. - Viết được công thức liên hệ giữa được tốc độ dài và tốc độ góc. - Nắm được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc hướng tâm. 2. Kỹ năng - Chứng minh được các công thức (5.4), (5.5), (5.6) và (5.7) SGK cũng như sự hướng tâm của véc tơ gia tốc. - Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. - Nêu được một số vd thực tế về chuyển động tròn đều. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Một vài thí nghiệm đơn giản để minh hoạ chuyển động tròn đều. - Hình vẽ 5.5 trên giấy khổ lớn dùng cho HS trình bày cách chứng minh của mình trên bảng. Học sinh: Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1: Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài củ: Nêu các định nghĩa vận tốc trung bình và vận tốc tức thời trong chuyển động. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Định nghĩa. Tiến hành một số thí nghiệm Phát biểu định nghĩa chuyển 1. Chuyển động tròn. minh hoạ chuyển động tròn. động tròn, chuyển động tròn Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo đều. là một đường tròn. 2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.. Tốc độ trung bình của chuyển động tròn là Yêu cầu hs nhắc lại k/n vận Nhắc lại khái niệm vận tốc đại lượng đo bằng thương số giữa độ dài cung tốc trung bình đã học. trung bình đã học. Yêu cầu học sinh định nghĩa Định nghĩa tốc độ trung bình tròn mà vật đi được và thời gian đi hết cung tròn đó. tốc độ trung bình trong chuyển của chuyển động tròn. động tròn. s Giới thiệu chuyển động tròn đều. Yêu cầu hs thực hiện C1.. Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C1.. vtb = t 3. Chuyển động tròn đều. Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.. Hoạt động 3 (25 phút : Tìm hiểu tốc độ dài và véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Tốc độ dài và tốc độ góc. 1. Tốc độ dài. Ghi nhận khái niệm. s Giới thiệu tốc độ dài trong chuyển động tròn đều. v = t Yêu cầu hs thực hiện C2. Thực hiện C2. Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của Giới thiệu đặc điểm về độ lớn Ghi nhận đặc điểm về độ lớn vật có độ lớn không đổi. của tốc độ dài trong chuyển của tốc độ dài trong chuyển 2. Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn động tròn đều. động tròn đều. đều. Vẽ hình 5.3. Giới thiệu véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.. . Ghi nhận véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.. s v = t. Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ Yêu cầu học sinh nêu đặc Nêu đặc điểm của của véc tơ đạo. điểm của của véc tơ vận tốc vận tốc trong chuyển động tròn Trong chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. đều. có phương luôn luôn thay đổi..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2: Hoạt động 4 (20 phút: Tìm hiểu tốc độ góc, chu kỳ và tần số của chuyển động tròn đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 3. Tần số góc, chu kì, tần số. a) Tốc độ góc. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại Giới thiệu khái niệm tốc độ góc Ghi nhận khái niệm. lượng đo bằng góc mà bán kính quay quét trong chuyển động tròn đều. được trong một đơn vị thời gian. Yêu cầu hs thực hiện C3. Thực hiện C3. Yêu cầu học sinh nêu đặc Nêu đặc điểm tốc độ góc của t điểm của tốc độ góc của chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một chuyển động tròn đều. đại lượng không đổi. Giới thiệu đơn vị tốc độ góc. Ghi nhận đơn vị tốc độ góc. Đơn vị tốc độ góc là rad/s. b) Chu kì. Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời Giới thiệu khái niệm chu kì. Ghi nhận khái niệm. gian để vật đi được một vòng. Liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì : Yêu cầu học sinh tìm mối liên Tìm mối liên hệ giữa tốc độ 2 hệ giữa tốc độ góc và chu kỳ. góc và chu kỳ. T= Đơn vị chu kì là giây (s). Nêu đơn vị chu kì Yêu cầu hs nêu đơn vị chu kì. c) Tần số. Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu khái niệm tần số. mà vật đi được trong 1 giây. 1 Thực hiện C5. Yêu cầu hs thực hiện C5. Liên hệ giữa chu kì và tần số : f = T Đơn vị tần số là vòng trên giây (vòng/s) hoặc héc (Hz). d) Liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. Ghi nhận biểu thức liên hệ Giới thiệu biểu thức liên hệ v = r giữa tốc độ dài và tốc độ góc. giữa tốc độ dài và tốc độ góc. Thực hiện C6. Yêu cầu hs thực hiện C6. Yêu cầu hs nêu đơn vị tần số.. Nêu đơn vị tần số.. Hoạt động 5 (20 phút): Tìm hiểu gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Gia tốc hướng tâm. 1. Hướng của véc tơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. Vẽ hình 5.6, giới thiệu hướng Ghi nhận hướng của véc tơ vận Trong chuyển động tròn đều, tuy vận tốc có của véc tơ vận tốc và hướng tốc và hướng của véc tơ gia tốc độ lớn không đổi, nhưng có hướng luôn thay của véc tơ gia tốc trong chuyển trong chuyển động tròn đều. đổi, nên chuyển động này có gia tốc. Gia tốc động tròn đều. trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm. 2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm. Giới thiệu công thức tính độ Ghi nhận công thức tính độ lớn v2 lớn của gia tốc hướng tâm của gia tốc hướng tâm trong aht = r . trong chuyển động tròn đều. chuyển động tròn đều. aht = r2. Yêu cầu hs thực hiện C7 Thực hiện C7. Hoạt dộng 6 (5 phút): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 8 đến 11; từ Ghi các bài tập về nhà. 13 đến 15 sgk và các bài tập từ 5.12 đến 5.14 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 5 Tiết PPCT: 10. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 6. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trả lời được các câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động. - Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động. - Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương. 2. Kỹ năng: - Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Đọc lại SGK vật lí 8 xem HS đã được học những gì về tính tương đối của chuyển đông. - Tiên liệu thời gian dành cho mỗi nội dung và dự kiến các hoạt động tương ứng của học sinh. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Tính tương đối của chuyển động. Yêu cầu học sinh thực hiện Quan sát hình 6.1 và thực hiện C1. 1. Tính tương đối của quỹ đạo. C1. Hình dạng quỹ đạo của chuyển động Yêu cầu học sinh kết luận về Kết luận về tính tương đối của quỹ trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác tính tương đối của quỹ đạo. nhau – quỹ đạo có tính tương đối đạo. 2. Tính tương đối của vận tốc. Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về Vận tốc của vật chuyển động đối với các Nêu ví dụ về tính tương đối của tính tương đối của vận tốc. hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận vận tốc. Yêu cầu học sinh kết luận về tốc có tính tương đối Kết luận về tính tương đối của vận tính tương đối của vận tốc. tốc. Hoạt động 2 (10 phút): Phân biệt hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Công thức cộng vận tốc. 1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động. Yêu cầu học sinh nhắc lại Nhắc lại khái niệm hệ qui chiếu. Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là khái niệm hệ qui chiếu. Giới thiệu hệ qui chiếu đứng Quan sát hình 6.2 và rút ra nhận hệ qui chiếu đứng yên. Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển yên và hệ qui chiếu chuyển xét về hai hệ qui chiếu có trong động gọi là hệ qui chiếu chuyển động. động. hình. Hoạt động 3 (15 phút): Xây dựng công thức cộng vận tốc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 2. Công thức cộng vận tốc. Giới thiệu công thức cộng Ghi nhận công thức. Nếu một vật (1) chuyển động với vận tốc → vận tốc. trong hệ qui chiếu thứ nhất (2), hệ. v 1,2. Trường hợp →. v 2,3 cùng. →. v 1,2. phương,. chiều: v1,3 = v1,2 + v2,3 Trường hợp →. v 2,3. →. v 1,2. và. qui chiếu thứ nhất lại chuyển động với vận →. Ghi nhận công thức tính độ lớn tốc v 2,3 trong hệ qui chiếu thứ hai (3) của vận tốc tương đối trong từng cùng thì trong hệ qui chiếu thứ hai vật chuyển trường hợp cụ thể. → động với vận tốc v được tính theo 1,3. và. cùng phương, ngược. công thức: →. v 1,3 =. →. v 1,2 +. →. v 2,3 .. chiều: |v1,3| = |v1,2 - v2,3| Hoạt dộng 4 (5 púht ): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 4 đến 8 trang Ghi các bài tập về nhà. 37, 38 sgk và 6.8 đến 6.10 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 6 Tiết PPCT: 11. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc. - Nắm được công thức công vận tốc. 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng. - Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động. Học sinh: - Thực hiện các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài củ và tóm tắt kiến thức. 1 + Các công thức của chuyển động rơi tự do: v = gt; h = 2 gt2; v2 = 2gh. 2 2 .r v2 + Các công thức của chuyển động tròn đều: = T = 2f ; v = T = 2fr = r ; aht = r + Công thức cộng vận tốc:. →. v 1,3 =. →. v 1,2 +. →. v 2,3 .. Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu 3 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô. sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn. bài giải của bạn. Sửa những thiếu sót (nếu có).. Hoạt động 3 (25 phút): Giải một số bài tập tự luận Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi h là độ cao từ đó vật rơi xuống, t là thời gian rơi. Yêu cầu xác định h theo t. Viết công thức tính h theo t. Yêu cầu học sinh xác định Viết công thức tính quảng quảng đường rơi trong (t – 1) đường rơi trước giây cuối. giây. Lập phương trình để tính t từ Yêu cầu học sinh lập phương đó tính ra h. trình để tính t sau đó tính h. Yêu cầu học sinh tính vận tốc Tính vận tốc góc và vận tốc dài góc và vận tốc dài của kim của kim phút. phút. Yêu cầu học sinh tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.. Tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.. Nội dung cơ bản Câu 7 trang 27: D Câu 8 trang 27: D Câu 9 trang 27: B Câu 4 trang 37: D Câu 5 trang 38: C Câu 6 trang 38: B Câu 8 trang 34: C Câu 9 trang 34: C Câu 10 trang 34: B. Nội dung cơ bản Bài 12 trang 27 Quãng đường rơi trong giây cuối:. 1 1 h = 2 gt2 – 2 g(t – 1)2 Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2 Giải ra ta có: t = 2 s. Độ cao từ đó vật rơi xuống:. 1 1 h = 2 gt2 = 2 .10.22 = 20 (m). Bài 13 trang 34. 2 Tph. Kim phút: p = = 0,00174 rad/s. vp = rp = 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s).. 2 T Kim giờ : h = h = 0,000145 rad/s. vh = rh = 0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s). Bài 7 trang 38 Chọn chiều dương là chiều chuyển động của Yêu cầu hs xác định vật, hệ Xác định vật và các hệ qui ôtô B ta có: qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 2. chiếu. Vận tốc của ô tô B so với ô tô A: Yêu cầu học sinh chọn chiều Chọn chiều dương và xác định: vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h) dương và xác định trị đại số Vận tốc của ôtô B so với ôtô A. Vận tốc của ôtô A so với ôtô B: của các vận tốc theo yêu cầu Vận tốc của ôtô A so với ôtô B. vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> của bài ra IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 6 Tiết PPCT: 12. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 7. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. 2. Kỹ năng: Nắm được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các đại lượng vật lí và cách xác định sai số của phép đo: Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lí. Nắm được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống (chỉ xét sai số dụng cụ). Cách xác định sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên. Tính sai số của phép đo trực tiếp. Tính sai số phép đo gián tiếp. Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Một số dụng cụ đo như thước, nhiệt kế. - Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (15 phút) : Tìm hiểu các đại lượng của phép đo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Phép đo các đại lượng vật lí – Hệ đơn vị SI. 1. Phép đo các đại lượng vật lí. Giới thiệu phép đo các đại Ghi nhận phép đo các đại Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm lượng vật lí. lượng vật lí. đơn vị. + Công cụ để so sánh gọi là dụng cụ đo. Giới thiệu phép đo trực tiếp và Ghi nhận phép đo trực tiếp và + Đo trực tiếp: So sánh trực tiếp qua dụng cụ. phép đo gián tiếp. phép đo gián tiếp. + Đo gián tiếp: Đo một số đại lượng trực tiếp Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về Lấy ví dụ về phép đo trực rồi suy ra đại lượng cần đo thông qua công từng phép đo. tiếp, gián tiếp. thức. 2. Đơn vị đo. Hệ đơn vị đo thông dụng hiện nay là hệ SI. Giới thiệu hệ đơn vị SI. Ghi nhận hệ đơn vị SI và và Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản: Độ dài: mét Giới thiệu các đơn vị cơ bản các đơn vị cơ bản trong hệ SI. (m); thời gian: giây (s); khối lượng: kilôgam trong hệ SI. (kg); nhiệt độ: kenvin (K); cưòng độ dòng Yêu cầu học sinh nêu một số Nêu đơn vị của vận tốc, gia điện: ampe (A); cường độ sáng: canđêla (Cd); đơn vị dẫn suất trong hệ SI. tốc, diện tích, thể tích trong hệ lượng chất: mol (mol). SI. Hoạt động 2 (25 phút): Tìm hiểu và xác định sai số của phép đo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sai số của phép đo. 1. Sai số hệ thống. Là sự sai lệch do phần lẻ không đọc được Giới thiệu sai số hệ thống. Ghi nhận sai số hệ thống. chính xác trên dụng cụ (gọi là sai số dụng cụ A’) hoặc điểm 0 ban đầu bị lệch. Sai số dụng cụ A’ thường lấy bằng nữa Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Xem hình 7.1 và 7.2 và thực hoặc một độ chia trên dụng cụ. hiện C1. 2. Sai số ngẫu nhiên. Là sự sai lệch do hạn chế về khả năng giác Ghi nhận sai số ngẫu nhiên. Giới thiệu sai số ngẫu nhiên. quan của con người do chịu tác động của các Phân biệt sai số dụng cụ và Yêu cầu học sinh nêu sự khác yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. nhau giữa sai số dụng cụ và sai sai số ngẫu nhiên. 3. Giá trị trung bình. số ngẫu nhiên. __ A + A +. ..+ A n Ghi nhận cách tính giá trị Giới thiệu cách tính giá trị gần A= 1 2 n đúng nhất với giá trị thực của trung bình của đại lượng A trong n lần đo một phép đo một đại lượng. 4. Cách xác định sai số của phép đo. Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo: Ghi nhận sai số tuyệt đối của Giới thiệu sai số tuyệt đối của A A1 A A2 ; A2 = ;…. mỗi lần đo, sai số trung bình của mỗi lần đo, sai số trung bình A1 = Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo : n lần đo và sai số tuyệt đối của của n lần đo và sai số tuyệt đối của phép đo. phép đo..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> A . A1 A2 ... An n. Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số tuyệt đối trung bình và sai số dụng cụ :. A A A'. Giới thiệu cách viết kết quả đo. Giới thiệu sai số tỉ đối.. Ghi nhận cách viết kết quả của phép đo. Ghi nhận sai số tỉ đối.. 5. Cách viết kết quả đo.. A = A A 6. Sai số tỉ đối. A =. ΔA .100%. A. 7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp. Giới thiệu qui tắc tính sai số của Ghi nhận qui tắc tính sai số Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì tổng (hiệu) và tích (thương). của tổng (hiệu) và tích bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số (thương). hạng. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Đưa ra ví dụ xác định sai số của Xác định sai số của phép đo Nếu trong công thức vật lí xác định các đại phép đo gián tiếp một đại lượng gián tiếp trong ví dụ đã cho. lượng đo gián tiếp có chứa các hằng số thì để học sinh áp dụng. hằng số phải lấy đến phần thập phân lẻ nhỏ. 1 hơn 10 tổng các sai số có mặt trong cùng công thức tính. Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp và các dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác tương đối cao thì có thể bỏ qua sai số dụng cụ. Hoạt dộng 3 (5 phút ): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 44 sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 7 Tiết PPCT: 13-14. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Thực hành: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang điện. - Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t và quãng đường đi s theo t 2. Từ đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hành: thao tác khéo léo để đo được chính xác quãng đường s và thời gian rơi tự do của vật trên những quãng đường s khác nhau. - Tính g và sai số của phép đo g. II. CHUẨN BỊ Cho mỗi nhóm học sinh: - Đồng hồ đo thời gian hiện số. - Hộp công tắc đóng ngắt điện một chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian. - Nam châm điện N - Cổng quang điện E. - Trụ hoặc viên bi (bằng thép) làm vật rơi tự do. - Quả dọi. - Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng. - Hộp đựng cát khô. - Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị - Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC (Tiết 1) Hoạt động 1 (10 phút): Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của bài thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng Xác định quan hệ giữ quãng đường đi được và nhanh dần đều có vận tốc ban đầu bằng 0 và có gia tốc g. khoảng thời gian của chuyển động rơi tự do. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu bộ dụng cụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu các dụng cụ. Tìm hiểu bộ dụng cụ. Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng hồ hiện số. Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số sử dụng trong bài thực hành. Hoạt động 3 (20 phút): Xác định phương án thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu các nhóm học sinh xây xựng phương án thí Mỗi nhóm học sinh trình bày phương án thí nghiệm nghiệm. của nhóm mình. Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm chung. Các nhóm khác bổ sung. (Tiết 2) Hoạt động 1 (25 phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Xem các nhóm tiến hành thí nghiệm và giúp đở các Đo thời gian rơi tương ứng với các quãng đường khác nhóm gặp khó khăn. nhau. Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 8.1. Hoạt động 2 (20 phút): Xữ lí kết quả. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoàn thành bảng 8.1 Vẽ đồ thị s theo t2 và v theo t Hướng dẫn: Đồ thị là đường thẳng thì hai đại lượng là tỉ Nhận xét dạng đồ thị thu được và xác định gia tốc rơi lệ thuận. tự do. Có thể xác định: g = 2tan với là góc nghiêng của đồ Tính sai số của phép đo và ghi kết quả. thị. Hoàn thành báo cáo thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 8 Tiết PPCT: 15. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả giảng dạy và học tập phần động học chất điểm từ đó bổ sung kịp thời những thiếu sót, yếu điểm. II. ĐỀ RA: Đê 1: Câu 1 (3 điểm). Viết biểu thức tính vận tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều? Viết công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều? Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức. Câu 2 (2 điểm). Một ôtô đang chuyển động với tốc độ 40 km/h thì tăng ga và chuyển động nhanh dần đều trên một đường thẳng. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ôtô dạt tốc độ 60 km/h. Câu 3 (3 điểm). Thế nào là sự rơi tự do? Những đặc điểm của sự rơi tự do? Câu 4 (2 điểm). Một hòn đá rơi từ miệng một cái giếng cạn đến đáy giếng mất 2 s. Cho g = 10 m/s 2. Tính độ sâu của giếng và quãng đường vật rơi được trong nửa giây cuối cùng. Đề 2: Câu 1 (3 điểm). Thế nào là chuyển động thẳng đều? Đặc điểm của chuyển động thẳng đều? Viết phương trình của chuyển động thẳng đều? Câu 2 (3 điểm). Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều? Nêu các đặc điểm của chúng. Câu (3 điểm). Hai ô tô, xuất phát cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động đều theo chiều từ A đến B có vận tốc lần lượt là 60 km/h và 40 km/h. a) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. Lấy A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B. b) Cho biết hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Câu 4 (1 điểm). Tính thời gian rơi của một hòn đá, biết rằng trong 2 giây cuối cùng vật đã rơi được một quãng đường dài 60m. Lấy g = 10m/s2..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 8 Tiết PPCT: 16. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 9. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được: định nghĩa lực, định nghĩa phép tổng hợp lực và phép phân tích lực. - Nắm được quy tắc hình bình hành. - Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành hai lực đồng quy. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm hình 9.4 SGK Học sinh: Ôn tập các công thức lượng giác đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút): Ôn tập khái niệm lực và cân bằng lực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lực. Cân bằng lực. Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác Giới thiệu định nghĩa lực. Ghi nhận khái niệm. dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. dạng. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng Ghi nhận các lực cân bằng. Giới thiệu các lực cân bằng. đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật. Đường thẳng mang véc tơ lực gọi là giá của Ghi nhận giá của lực và hai Giới thiệu giá của lực và hai lực lực. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lực cân bằng. cân bằng. lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược Thực hiện C2. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. chiều. Đơn vị của lực là niutơn (N). Ghi nhận đơn vị lực. Giới thiệu đơn vị lực Hoạt động2 (15 phút): Tìm hiểu qui tắc tổng hợp lực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thực hiện thí nghiệm. Vẽ hình 9.6 Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Quan sát thí nghiệm. Vẽ hình 9.6 Thực hiện C3.. Giới thiệu định nghĩa tổng hợp lực. Lực tổng hợp.. Ghi nhận khái niệm.. Giới thiệu qui tắc hình bình hành. Vẽ hình 9.7. Yêu càu học sinh thực hiện C4.. Ghi nhận qui tắc. Vẽ hình 9.7. Thực hiện C4.. Nội dung cơ bản II. Tổng hợp lực. 1. Thí nghiệm. Thực hiện thí nghiệm theo hình 9.5. 2. Định nghĩa. Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. 3. Qui tắc hình bình hành. Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng. . . . F F1 F2. Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Điều kiện cân bằng của chất điểm. Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì Giới thiệu điều kiện cân bằng Ghi nhận điều kiện cân bằng hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng của chất điểm. của chất điểm. không. . . . . F F1 F2 ... Fn 0 Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu qui tắc phân tích lực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Giới thiệu định nghĩa phân tích. Ghi nhận phép phân tích lực.. Nội dung cơ bản IV. Phân tích lực. 1. Định nghĩa. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> lực. Lực thành phần.. hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần. 2. Phân tích một lực thành hai lực thành phần trên hai phương cho trước.. Giới thiệu cách sử dụng qui tắc Áp dụng qui tắc hình bình hình bình hành để thực hiện phép hành để phân tích lực trong phân tích lực. một số trường hợp. Cho vài ví dụ cụ thể để học sinh áp dụng áp dụng. Hoạt dộng 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 8 sgk và 9.5, 9.6 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 9 Tiết PPCT: 17-18. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 10. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, ba định luật Niu-tơn, định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng. - Viết được công thức của định luật II, định luật III Niu-tơn và của trọng lực. - Nắm được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”. 2. Kỹ năng - Vận dụng được định luật I Niu-tơn và khái niệm quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản và để giải các bài tập trong bài. - Chỉ ra được điểm đặt của cặp “lực và phản lực”. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng. - Vận dụng phối hợp định luật II và III Niu-tơn để giải các bài tập trong bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số ví dụ minh họa ba định luật. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã được học về lực, cân bằng lực và quán tính. - Ôn lại quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC (Tiết 1) Hoạt động 1 (25 phút): Tìm hiểu định luật I Niu-tơn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Định luật I Niu-tơn. 1. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê. Trình bày thí nghiệm Galilê. Bố trí hai máng nghiêng với hai góc nghiêng Quan sát thí nghiệm để rút ra Yêu cầu học sinh quan sát thí các nhận xét. khác nhau: nghiệm và rút ra nhận xét. + Khi thả hòn bi cho lăn xuống theo máng 1 thì thấy hòn bi lăn ngược lên máng 2 đến một độ Yêu cầu học sinh cho biết tại sao cao gần bằng độ cao ban đầu. Giải thích tại sao hòn bi hòn bi không lăn đến độ cao ban + Hạ thấp độ nghiêng của máng 2 thì hòn bi không lăn đến độ cao ban đầu? đầu. lăn trên máng 2 được một đoạn đường dài hơn. Yêu cầu học sinh tiên đoán hiện Ga-li-lê tiên đoán: Nếu không có ma sát và Tiên đoán hiện tượng xảy khi tượng xảy khi máng 2 nằm ngang nếu máng 2 nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với máng 2 nằm ngang và không có và không có ma sát. vận tốc không đổi mãi mãi. ma sát. 2. Định luật I Niu-tơn. Giới thiệu định luật I Niu-tơn. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào Ghi nhận định luật. hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 3. Quán tính. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu Giới thiệu tính chất quán tính của Ghi nhận khái niệm. hướng bảo toàn vận tốc của về hướng và độ các vật. lớn. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu định luật II Niu-tơn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Định luật II Niu-tơn. 1. Định luật . Giới thiệu định luật II Niu-tơn. Ghi nhận định luật. Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. . F a m hay F m a. . Cho ví dụ về trường hợp vật Viết biểu thức định luật II Niuchịu tác dụng của nhiều lực. tơn cho trường hợp chịu tác dụng của nhiều lực.. Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng . . . F1 , F2 ,..., Fn. . thì F là hợp lực của các lực đó:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> . Yêu cầu học sinh viết biểu thức Viết biểu thức định luật II Niuđịnh luật II Niu-tơn khi vật chịu tơn khi vật chịu tác dụng của tác dụng của nhiều lực. nhiều lực.. . . . F F1 F2 ... Fn. . Khi đó biểu thức định luật II Niu-tơn là: . . . . F F ... Fn ma = 1 2 .. Tiết 2 Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu khối lượng, mức quán tính, trọng lực, trọng lượng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 2. Khối lượng và mức quán tính. a) Định nghĩa. Giới thiệu định nghĩa khối lượng. Ghi nhận khái niệm. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. b) Tính chất của khối lượng. Giới thiệu các tính chất của khối Ghi nhận các tính chất của + Khối lượng là một đại lượng vô hướng, lượng. khối lượng. dương và không đổi đối với mỗi vật. + Khối lượng có tính chất cộng. 3. Trọng lực. Trọng lượng. a) Trọng lực. Giới thiệu trọng lực tác dụng lên Ghi nhận khái niệm trọng lực Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật và các đặc điểm của trọng lực. và các đặc điểm của trọng lực. vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng . Yêu cầu học sinh thực hiện C4.. Thực hiện C4.. Giới thiệu khái niệm trọng lượng.. Ghi nhận khái niệm.. Giới thiệu công thức của trọng Ghi nhận công thức. lực. Hoạt động 4 (25 phút): Tìm hiểu định luật III Niu-tơn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. lực được kí hiệu là P . Trọng lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của vật. b) Trọng lượng. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế. c) Công thức của trọng lực. . . P m g .. Nội dung cơ bản III. Định luật III Niu-tơn. 1. Sự tương tác giữa các vật. Giới thiệu 3 ví dụ sgk. Xem các hình 10.2, 10.3 và Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực Nhấn mạnh tính chất hai chiều 10.4, nhận xét về lực tương tác thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở của sự tương tác. giữa hai vật. lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác. 2. Định luật. Giới thiệu định luật III Niu-tơn. Ghi nhận định luật. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Yêu cầu học sinh viết biểu thức Viết biểu thức định luật. F F BA AB của định luật. 3. Lực và phản lực. Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi Giới thiệu khái niệm lực tác dụng Ghi nhận khái niệm. là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực. và phản lực. Đặc điểm của lực và phản lực : + Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc Giới thiệu các đặc điểm của lực Ghi nhận các đặc điểm của mất đi) đồng thời. và phản lực. lực và phản lực. + Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn Yêu cầu học sinh cho ví dụ minh Cho ví dụ minh hoạ cho từng nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như hoạ từng đặc điểm. đặc điểm. Phân tích ví dụ về cặp lực và phản Phân biệt cặp lực và phản lực vậy gọi là hai lực trực đối. + Lực và phản lực không cân bằng nhau vì lực ma sát. với cặp lực cân bằng, chúng đặt vào hai vật khác nhau. Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Thực hiện C5. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7 đến 15 trang Ghi các bài tập về nhà. 66 sgk và 10.13, 10.14, 10.22 sbt..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 10 Tiết PPCT: 19. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững những kiến thức liên quan đến phần tổng hợp, phân tích lực, các định luật của Newton 2. Kỹ năng: - Vân dụng những kiến thức đã học để thực hiện các câu hỏi và giải các bài tập có liên quan. - Phương pháp làm bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem các bài tập và câu hỏi trong sách bài tập về các phần: Tổng hợp, phân tích lực. Ba định luật Niu-tơn. - Soạn thêm một số câu hỏi và bài tập. Học sinh: - Xem lại những kiến thức đã học ở các bài: Tổng hợp, phân tích lực. Ba định luật Niu-tơn. - Giải các bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập về các phần: Tổng hợp, phân tích lực. Ba định luật Niu-tơn. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài củ và tóm tắt kiến thức: . + Điều kiện cân bằng của chất điểm: . + Định luật II Niu-tơn: m a = . . . . . F F1 F2 ... Fn 0 . . . F F1 F2 ... Fn. . + Trọng lực: P m g ; trọng lượng: P = mg . . + Định luật III Niu-tơn: FBA FAB Hoạt động 1 (15 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu 4 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô. sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn. bài giải của bạn. Sửa những thiếu sót (nếu có).. Hoạt động 3 (25 phút) Giải một số bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản Câu 5 trang 58: C Câu 6 trang 58: B Câu 7 trang 58: D Câu 5 trang 58: C Câu 6 trang 58: B Câu 7 trang 58: D Câu 7 trang 65: C Câu 8 trang 65: D Câu 10 trang 65: C Câu 11 trang 65: B Câu 12 trang 65: D. Nội dung cơ bản Bài 8 trang 58. Vẽ hình, yêu cầu học sinh Vẽ hình, xác định các lực tác Vòng nhẫn O chịu tác dụng của các lực: xác định các lực tác dụng lên dụng lên vòng nhẫn. T T vòng nhẫn O. Trọng lực P , các lực căng A và B Yêu cầu học sinh nêu điền Viết điều kiện cân bằng. Điều kiện cân bằng : kiện cân bằng của vòng nhẫn. Hướng dẫn hs thực hiện phép Ghi nhận phép chiếu véc tơ lên P + T A + TB = 0 chiếu véc tơ lên trục. trục. Chiếu lên phương thẳng đứng, chọn chiều Yêu cầu học sinh áp dụng để Chuyển biểu thức véc tơ về dương hướng xuống, ta có : chuyển biểu thức véc tơ về biểu thức đại số. P – TB.cos300 = 0 bểu thức đại số. P Yêu cầu học sinh xác định Tính các lực căng. 0 TB = cos30 = 23,1 N. các lực căng của các đoạn dây. Chiếu lên phương ngang, chọn chiều dương từ O đến A, ta có : -TB.cos600 + TA = 0 TA = TB.cos600 = 23,1.0,5 = 11,6 (N). Bài 10.13. Gia tốc của quả bóng thu được : Yêu cầu hs tính gia tốc quả Tính gia tốc của quả bóng. bóng thu được..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Yêu cầu hs tính vận tốc quả bóng bay đi.. Tính vận tốc quả bóng bay đi.. F 250 m 0,5 = 500 (m/s2). a= Vận tốc quả bóng bay đi: v = vo + at = 0 + 500.0,02 = 10 (m/s).. Yêu cầu học sinh tính gia tốc vật thu được.. Yêu cầu hs tính hợp lực tác dụng lên vật.. Tính gia tốc của vật thu được. Bài 10.14 Gia tốc của vật thu được: Tính hợp lực tác dụng vào vật.. 1 1 Ta có: s = vo.t + 2 at2 = 2 at2 (vì v0 = 0) 2 s 2.0,8 2 2 0,5 = 6,4 (m/s2) a= t. Yêu cầu hs viết biểu thức Viết biểu thức định luật III. Hợp lực tác dụng lên vật : định luật III Niu-tơn. F = m.a = 2.6,4 = 12,8 (N) Yêu cầu học sinh chuyển Chuyển phương trình véc tơ về Bài 10.22 phương trình véc tơ về phương trình đại số. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động phương trình đại số. ban đầu của vật 1, ta có: F12 = -F21 Yêu cầu học sinh giải Tính m2. v v02 v v phương trình để tìm khối m2 2 m1 1 01 t t hay: lượng m2.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. m1 (v01 v1 ) 1.(5 1) v v 2 0 2 01 m2 = = 3 (kg).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 10 Tiết PPCT: 20. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 11. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn. - Nắm được định nghĩa trọng tâm của một vật. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn. - Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản như ở trong bài học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Tranh miêu tả chuyển động của trái đất xung quanh mặt trời và của mặt trời xung quanh trái đất. Học sinh: Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu lực hấp dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lực hấp dẫn. Giới thiệu lực hấp dẫn. Ghi nhận khái niệm. Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn. Yêu cầu học sinh xem hình Nêu tác dụng của lực hấp dẫn. Lực háp đãn giữa Trái Đất và Mặt Trăng giữ 11.1 và nêu tác dụng của lực cho Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. hấp dẫn. Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh giữ cho các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời. Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua khoảng Giới thiệu tác dụng từ xa của Ghi nhận tác dụng từ xa của không gian giữa các vật. lực hấp dẫn. lực hấp dẫn. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Định luật vạn vật hấp dẫn. Giới thiệu định luật vạn vật Ghi nhận định luật. 1. Định luật hấp dẫn. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ Mở rộng phạm vi áp dụng Ghi nhận phạm vi áp dụng thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ định luật vạn vật hấp dẫn cho của định luật. nghịch với bình phương khoảng cách giữa các vật không là chất điểm. chúng. 2. Hệ thức Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức định luật. m .m Fhd G 1 2 2 thức định luật. r Yêu cầu hs vẽ lực hấp dẫn Vẽ lực hấp dẫn giữa hai chất G = 6,67 Nm/kg2 được gọi là hằng số hấp dẫn. giữa hai chất điểm và hai vật điểm và hai vật đồng chất có đồng chất có dạng hình cầu. dạng hình cầu. Hoạt động 3 (15 phút): Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Yêu cầu học sinh nhắc lại Nhắc lại khái niệm trọng lực. Trọng lực tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn định nghĩa trọng lực. giữa Trái Đất và vật đó. Giới thiệu khái niệm trọng Ghi nhận khái niệm. Trọng lực đặt vào một điểm đặc biệt của vật, tâm. gọi là trọng tâm của vật. Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức của trọng lực Độ lớn của trọng lực (trọng lượng) : thức của trọng lực khi nó là lực trong các trường hợp. m.M hấp dẫn và khi nó gây ra gia 2 P = G R h tốc rơi tự do từ đó rút ra biểu GM thức tính gia tốc rơi tự do. Rút ra biểu thức tính gia tốc 2 rơi tự do. Gia tốc rơi tự do: g = R h Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức của trọng lực Nếu ở gần mặt đất (h << R): m.M GM thức của trọng lực trong trường và gia tốc rơi tự do khi vật ở G 2 hợp vật ở gần mặt đất: h << R. gần mặt đất (h << R). R ; g = R2 P= Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4 đến 7 trang 69, 70 sgk và 11.3 đến 11.5 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 11 Tiết PPCT: 21. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 12. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm về điểm đặt và hướng lực đàn hồi của lò xo. - Phát biểu được định luật Húc và viết được công thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo. - Nắm được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và lực pháp tuyến. 2. Kỹ năng: - Biễu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén. - Sử dụng được lực kế để đo lực, biết xem xét giới hạn đo của dụng cụ trước khi sử dụng. - Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập trong bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Một vài lò xo, các quả cân có trọng lượng như nhau, thước đo. Một vài loại lực kế. Học sinh: Ôn lại kiến thức về lực đàn hồi của lò xo ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút): Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo. Làm thí nghiệm biến dạng một Quan sát thí nghiệm. + Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và số lò xo để hs quan sát. tác dụng vào vật tiếp xúc (hay gắn) với lò xo, Yêu cầu học sinh diễn lực đàn Biểu diễn lực đàn hồi của lò làm nó biến dạng. hồi của lò xo khi bị nén và dãn. xo khi bị nén và dãn. + Hướng của mỗi lực đàn hồi ở mỗi đầu của lò Kết luận về điểm đặt và hướng Ghi nhận điểm đặt và hướng xo ngược với hướng của ngoại lực gây biến của lực đàn hồi của lò xo. của lực đàn hồi của lò xo. dạng. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu định luật Húc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Độ của lực đàn hồi của lò xo. 1. Thí nghiệm. Cho hs làm thí nghiệm: Hoạt động theo nhóm: + Treo quả cân có trọng lượng P vào lò xo thì Treo 1 quả cân vào lò xo. Đo chiều dài tự nhiên của lò lò xo giãn ra. Ở vị trí cân bằng ta có: Treo thêm lần lượt 1, 2, 3 quả xo. F = P = mg cân vào lò xo. Treo 1 quả cân vào lò xo. + Treo tiếp 1, 2 quả cân vào lò xo. Ở mỗi lần, Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. đo chiều dài l của lò xo khi có tải rồi tính độ Đo chiều dài của lò xo khi giãn l = l – l0. Ta có kết quả : treo 1, 2, 3 rồi 4 quả cân. F = P (N) 0 1 2 3 4 Ghi kết quả vào bảng. l (m) 0,30 0,32 0,34 0,36 0,38 Thực hiện C3. l (m) 0 0,02 0,04 0.06 ,082. Giới hạn đàn hồi của lò xo. Kéo lò xo với lực vượt quá Nhận xét kết quả thí nghiệm. Mỗi lò xo hay mỗi vật đàn hồi có một giới giới hạn đàn hồi. hạn đàn hồi nhất định. Giới thiệu giới hạn đàn hồi. Ghi nhận giới hạn đàn hồi. 3. Định luật Húc (Hookes). Giới thiệu định luật Húc. Ghi nhận định luật Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Fđh = k.| l | Yêu cầu học sinh giải thích độ Giải thích độ cứng của lò xo. k gọi là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của lò cứng của lò xo. xo, có đơn vị là N/m. 4. Chú ý. + Đối với dây cao su hay dây thép, lực đàn hồi Giới thiệu lực căng của dây Ghi nhận lực căng của dây. chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo dãn. Vì thế treo. lực đàn hồi trong trường hợp này gọi là lực căng. Giới thiệu lực đàn hồi xuất ở Ghi nhận lực đàn hồi xuất + Đối với mặt tiếp xúc bị biến dạng khi bị ép mặt tiếp xúc bị biến dạng. hiện ở mặt tiếp xúc bị biến vào nhau thì lực đàn hồi có phương vuông góc dạng. với mặt tiếp xúc. Hoạt động 3 (10 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 3 đến 6 Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> trang 74 sgk và 12.3 đến 12.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 11 Tiết PPCT: 22. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 13. LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được những đặc điểm của lực ma sát trượt. - Viết được công thức của lực ma sát trượt. - Nắm được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát. 2. Kỹ năng Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như ở bài học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: khối hình hộp chữ nhật( bằng gỗ, nhựa…) có một mắt khoét các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế, và một máng trượt. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài củ: Nêu các đặc điểm của véc tơ lực đàn hồi của lò xo. Hoạt động 2 (25 phút): Tìm hiểu lực ma sát trượt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lực ma sát trượt. 1. Cách xác định độ lớn của ma sát trượt. Làm thí nghiệm như hình 13.1 Quan sát thí nghiệm và rút ra Móc lực kế vào vật rồi kéo theo phương để đo độ lớn của lực ma sát cách xác định độ lớn của ma ngang cho vật trượt gần như thẳng đều. Khi trượt. sát trượt băng thực nghiệm. đó, lực kế chỉ độ lớn của lực ma sát trượt tác Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. dụng vào vật. 2. Đặc điểm của độ lớn của ma sát trượt. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra Ghi nhận kết quả thí nghiệm + Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và các yếu tố ảnh hưởng đến lực và rút ra kết luận. tốc độ của vật. ma sát trượt. + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực. + Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. 3. Hệ số ma sát trượt. Giới thiệu hệ số ma sát trượt. Ghi nhận hệ số ma sát trượt. Fmst Giới thiệu bảng hệ số ma sát Xem bảng 13.1 và đưa ra các t = N . trượt của một số cặp vật liệu. nhận xét. Hệ số ma sát trượt t phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. 4. Công thức của lực ma sát trượt. Fmst = t.N. Giới thiệu biểu thức tính độ Ghi nhận biểu thức tính độ II. Lực ma sát lăn. lớn của lực ma sát trượt. lớn của lực ma sát trượt. (Đọc thêm) III. Lực Ma sát nghĩ. (Đọc thêm) Hoạt động 3 (10 phút): Giới thiệu các bước giải bài toán động lực học. + Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật; + Viết phương trình chuyển động của vật (biểu thức véc tơ của định luật II Niu-tơn); + Chuyển phương trình véc tơ về phương trình đại số (bằng phép chiếu hoặc phép phân tích, tổng hợp lực); + Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm các ẩn số theo yêu cầu bài toán; + Biện luận kết quả và trả lời (nếu cần). Giải bài tập minh họa: Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc độ trên một đoạn đường nằm ngang, sau khi đi được quãng đường 50 m, ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là = 0,05. Tính lực kéo của động cơ ôtô trong thời gian tăng tốc, thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 4 đến 7 Ghi các bài tập về nhà. trang 78, 79 sgk và 13.7, 13.8 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 12 Tiết PPCT: 23. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 14. LỰC HƯỚNG TÂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm. 2. Kỹ năng: - Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều. - Xác định được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong một số trường hợp đơn giản. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hướng tâm. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết biểu thức của định luật II Niu-tơn, biểu thức tính độ lớn của gia tốc hướng tâm. Giải thích và nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về lực hướng tâm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Lực hướng tâm. 1. Định nghĩa. Giới thiệu định nghĩa lực Ghi nhận khái niệm. Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào hướng tâm. một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. 2. Công thức. Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức. mv 2 thức định luật II Niu-tơn cho Fht = maht = r = m2r chuyển động tròn đều. Yêu cầu học sinh tìm các ví Tìm một số ví dụ chuyển động 3. Ví dụ. + Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân dụ về chuyển động tròn đều, tròn đều. qua từng ví dụ, phân tích để Xác định lực hay hợp lực trong tạo đóng vai trò lực hướng tâm, giữ cho vệ tinh tìm ra lực hướng tâm. từng ví dụ đóng vai trò lực nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. + Đặt một vật trên bàn quay, lực ma sát nghĩ hướng tâm. đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn. Đưa ra thêm ví dụ để học Tìm lực hướng tâm trong ví dụ + Đường ôtô và đường sắt ở những đoạn cong phải làm nghiên về phía tâm cong để hợp lực sinh phân tích. thầy cô cho. giữa trọng lực và phản lực của mặt đường tạo ra lực hướng tâm giữ cho xe, tàu chuyển động dễ dàng trên quỹ đạo. II. Chuyển động li tâm. (Giảm tải) Hoạt động 3 (15 phút): Giải bài tập vận dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 14.1. a) Tốc độ dài của vệ tinh Yêu cầu học sinh xác định Xác định lực tác dụng lên vệ 2 R ¿2 lực tác dụng lên vệ tinh và cho tinh và cho biết tác dụng của lực ¿ Ta có: Fhd = Fht ¿ biết tác dụng của lực này. này. GMm Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức của lực hấp dẩn, ¿ thức của lực hấp dẩn, lực lực hướng tâm và biểu thức tính GM hướng tâm và biểu thức tính gia tốc rơi tự do ở độ cao h = GM v= ; vì g = gia tốc rơi tự do ở độ cao h. 2R. R2 2R Yêu cầu học sinh tính v. Rg = 5600 m/s. v= Tính tốc độ dài của vệ tinh. 2 Yêu cầu học sinh tính chu kỳ b) Chu kì quay của vệ tinh quay của vệ tinh. Tính chu kỳ quay của vệ tinh. 2 π.2 R Ta có: T = = 14354,3 s.. √ √. v. Yêu cầu học sinh tính lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh.. Tính lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên. c) Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh Ta có Fhd = Fht =. mv 2 2R. = 1470 N.. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang 82, 83 sgk và 14. 3 đến 14.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 12 Tiết PPCT: 24. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 15. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Diễn đạt được các khái niệm: phân tích chuyển động, chuyển động thành phần, chuyển động tổng hợp. - Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang 2. Kỹ năng: - Chọn hệ tọa độ thích hợp để phân tích chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần. - Áp dụng định luật II Niu-tơn để lập các phương trình cho hai chuyển động thành phần của chuyển động của vật ném ngang. - Tổng hợp 2 chuyển động thành phần để được chuyển động tổng hợp (chuyển động thực). - Vẽ được (một cách định tính) quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm kiểm chứng hình 15.2 SGK Học sinh: Các công thức của chuyển động thẳng đều và của sự rơi tự do. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết các phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều và rơi tự do. Hoạt động 2 (15 phút): Khảo sát chuyển động của vật ném ngang. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Khảo sát chuyển động của vật ném ngang. 1. Chọn hệ trục toạ độ và gốc thời gian. Nêu bài toán. Nhận xét sơ bộ chuyển động. Chọn hệ trục toạ độ Đề-các xOy, trục Ox → Đánh giá nhận xét của hs. hướng theo véc tơ vận tốc v , trục Oy 0 Yêu cầu học sinh chọn trục Chọn trục toạ độ và gốc thời tọa độ và gốc thời gian. gian. hướng theo véc tơ trọng lực P Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu ném. 2. Phân tích chuyển động ném ngang. Chuyển động của các hình chiếu M x và My Yêu cầu học sinh nhận xét Nhận xét chuyển động của vật trên các trục Ox và Oy gọi là các chuyển động chuyển động trên từng trục tọa trên các trục Ox và Oy. thành phần của vật M. độ. + Trên trục Ox ta có: Yêu cầu học sinh xác định Xác định ax, vx và x trên Ox. ax = 0; vx = v0; x = v0t gia tốc, vận tốc và phương trình xác định tọa độ của vật Xác định ay, vy và y trên trục + Trên trục Oy ta có : theo thời gian trên từng trục.. Oy.. Hoạt động 3 (10 phút): Xác định chuyển động của vật ném ngang. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gợi ý để học sinh viết phương trình quỹ đạo. Gợi ý để học sinh viết phương trình vận tốc.. Viết phương trình quỹ đạo. Viết phương trình vận tốc.. Yêu cầu học sinh xác định thời Xác định thời gian chuyển gian chuyển động. động. Yêu cầu học sinh xác định tầm ném xa. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. 1 ay = g; vy = gt; y = 2 gt2. Nội dung cơ bản II. Xác định chuyển động của vật. 1. Dạng của quỹ đạo và vận tốc của vật.. g x2. 2 v0. Phương trình quỹ đạo: y = Phương trình vận tốc: v = 2. Thời gian chuyển động. t=. Hoạt động 4 (10 phút): Thí nghiệm kiểm chứng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 2 0. .. 2h g. 3. Tầm ném xa.. Xác định tầm ném xa. Thực hiện C2.. 2. √ ( gt ) + v. L = xmax = vot = vo. 2h g. Nội dung cơ bản III. Thí nghiệm kiểm chứng. Làm thí nghiệm (nếu không Quan sát thí nghiệm hoặc đọc Sau khi búa đập vào thanh thép, bi A chuyển thực hiện được thì mô tả thí sách giáo khoa. động ném ngang còn bi B rơi tự do. Cả hai đều nghiệm). Thực hiện C3. chạm đất cùng một lúc. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 4 đến 7 trang 88 sgk và 15.4 đến 15.6 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 13 Tiết PPCT: 25-26. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Thực hành: ĐO HỆ SỐ MA SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chứng minh được các công thức (16.2) trong SGK, từ đó nêu được phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trượt trong phương pháp động lực học (gián tiếp qua gia tốc a và gốc nghiêng ). 2. Kỹ năng - Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn, biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số điều khiển bằng nam châm điện có công tắc và cổng quang điện để đo chính xác khỏang thời gian chuyển động của vật. - Tính và viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - Mặt phẳng nghiêng có thước đo góc và quả dọi. - Nam châm điện có hộp công tắc đóng ngắt. - Thước kẻ vuông để xã định vị trí ban đầu của vật. - Trụ kim loại đường kính 3 cm, cao 3 cm. - Đồng hồ đo thời gian hiệu số, chính xác 0,001 s. - Cổng quang điện E. - Thước thẳng 1000 mm. Học sinh: - Ôn tập lại bài cũ. - Giấy kẻ ô, báo cáo thí nghiệm … III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1: Hoạt động 1 (15phút): Xây dựng cơ sở lí thuyết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho một vật trươt trên mặt phẳng nghiêng rồi yêu cầu Xác định các lực tác dụng lên vật khi vật trượt trên mặt học sinh xác định các lực tác dụng lên vật. phẳng nghiêng. Hướng dẫn học sinh áp dụng định luật II Niu-tơn cho Viết biểu thức định luật II Niu-tơn. vật để tìm gia tốc của vật. Suy ra biểu thức gia tốc. Hướng dẫn học sinh chứng minh công thức. Chứng minh công thức tính hệ số ma sát trượt. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu bộ dụng cụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phát các bộ dụng cụ cho các nhóm. Tìm hiểu các thiết bị có trong bộ dụng cụ của nhóm. Giới thiệu các thiết bị có trong bộ dụng cụ. Tìm hiểu chế độ hoạt động của đồng hồ hiện số. Hướng dẫn cách thay đổi độ nghiêng và điều chỉnh Lắp thử và điều chỉnh máng nghiêng. thăng bằng cho máng nghiêng. Hoạt động 3 (15 phút): Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gợi ý biểu thức tính hệ số ma sát trượt. Nhận biết các đại lượng cần đo trong thí nghiệm. Hướng dẫn sử dụng thước đo góc và quả dọi có sẵn Tìm phương pháp đo góc nghiêng của mặt phẳng hoặc đo các kích thước của mặt phẳng nghiêng. nghiêng. Nhận xét và hoàn chỉnh phương án thí nghiệm của các Đại diện một nhóm trình bày phương án đo gia tốc. nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Tiết 2: Hoạt động 1 (25 phút): Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm. Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Theo dõi học sinh. Ghi kết quả vào bảng 16.1 Hoạt động 2 (20 phút): Xữ lí kết quả Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhắc lại cách tính sai số và viết kết quả. Hoàn thành bảng 16.1 Yêu cầu thực hiện câu hỏi 2 trang 87. Tính sai số của phép đo và viết kết quả. Chỉ rỏ loại sai số đã bỏ qua trong khi lấy kết quả. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 14 Tiết PPCT: 27-28. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Bài 17. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa vật rắn và giá của lực. - Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song. 2. Kỹ năng - Xác định được trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm. - Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy để giải các bài tập. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Các thí nghiệm Hình 17.1, Hình 17.2, Hình 17.3 và Hình 17,5 SGK. - Các tấm mỏng, phẳng (bằng nhôm, nhựa cứng…) theo hình 17,4 SGK. Học sinh: Ôn lại: quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1: Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu nội dung và phương pháp nghiên cứu chương III. Hoạt động 2 (40 phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai l ực. Xác đ ịnh tr ọng. tâm của các vật phẵng, mỏng. Hoạt động của giáo viên. Giới thiệu vật rắn. Yêu cầu học sinh so sánh vật rắn và chất điểm. Bố trí thí nghiệm hình 17.1. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh lấy một vài ví dụ vật chịu tác dụng của hai lực nhưng vẩn ở trạng thái cân bằng. Phân tích và rút ra kết luận.. Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. Vật rắn là những vật có kích thước đáng So sánh vật rắn và chất điểm. kể và hầu như không bị biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực. 1. Thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm. Vật đứng yên nếu hai trọng lượng P 1 và Thực hiện C1. P2 bằng nhau và nếu hai dây buộc vật nằm trên một đường thẳng. 2. Điều kiện cân bằng. Tìm ví dụ. Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai Chỉ ra hai lực tác dụng. lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó Rút ra kết luận về điều kiện cân phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược bằng của vật chịu tác dụng của hai chiều. lực.. F1 F2. 3. Xác định trọng tâm của một vật phẵng, mỏng bằng thực nghiệm. Buộc dây lần lượt vào hai điểm khác Quan sát thí nghiệm rồi rút ra kết nhau trên vật rồi lần lượt treo lên. Khi vật Làm thí nghiệm biểu diễn cách luận. đứng yên, vẽ đường kéo dài của dây treo. xác định trọng tâm của một vài Giao điểm của hai đường kéo dài này là vật mỏng, phẳng. trọng tâm của vật. Kí hiệu trọng tâm là G. Thực hiện C2. Trọng tâm G của các vật phẳng, mỏng và Yêu cầu học thực hiện C2. Ghi nhận trọng tâm của các vật Đưa ra kết luận về trọng tâm mỏng, phẵng, có dạng hình học đối có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật. của các vật mỏng, phẵng, có xứng. dạng hình học đối xứng. Tiết 2: Hoạt động 2 (40 phút): Tìm hiểu qui tắc hợp lực của hai lực đồng qui và điều ki ện cân b ằng c ủa v ật ch ịu. tác dụng của ba lực không song song. Hoạt động của giáo viên. Bố trí thí nghiệm hình 17.5.. Hoạt động của học sinh. Quan sát thí nghiệm.. Nội dung cơ bản II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. 1. Thí nghiệm. Dùng hai lực kế treo một vật và để vật ở.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. Xác định giá của hai lực căng. Xác định giá của trọng lực. Kết luậm về giá của 3 lực tác Ghi nhận về giá của 3 lực tác dụng vào vật khi vật ở trạng thái dụng vào vật khi vật ở trạng thái cân bằng. cân bằng.. trạng thái đứng yên. Dùng dây dọi đi qua trọng tâm để cụ thể hoá giá của trọng lực. Khi vật ở trạng thái cân bằng: Giá của ba lực cùng nằm trong một mặt phẵng và đồng qui tại một điểm. 2. Qui tắc hợp lực hai lực có giá đồng qui. Giới thiệu qui tắc tìm hợp lực Ghi nhận qui tắc tìm hợp lực của Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui của hai lực đồng qui. hai lực đồng qui. tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng Đưa ra một vài ví dụ cho học Vận dụng qui tắc để tìm hợp lực đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc sinh tìm hợp lực. trong các ví dụ. hình bình hành để tìm hợp lực. 3. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Yêu cầu học sinh nhận xét về Nhân xét về ba lực trong thí Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba ba lực tác dụng vào vật rắn cân nghiệm khi vật rắn ở trạng thái cân lực không song song ở trạng thái cân bằng bằng trong thí nghiệm. bằng. thì: Kết luận về điều kiện cân bằng. Ghi nhận điều kiện cân bằng của + Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng vật rắn chịu tác dụng của ba lực qui. không song song. + Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. . . . F1 F2 F3 Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang Ghi các bài tập về nhà. 100 sgk và 17.1 đến 17.4 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 15 Tiết PPCT: 29. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: Bài 18. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MÔ MEN LỰC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của momen lực. - Phát biểu được quy tắc momen lực. 2. Kỹ năng - Vận dụng được khái niệm momen lực và quy tắc momen lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật cũng như để giải quyết các bài tập tương tự như ở trong bài. - Vân dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm theo Hình 18.1 SGK. Học sinh: Ôn tập về đòn bẩy (lớp 6). III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tìm hợp lực của hai lực đồng qui và điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu tác dụng làm quay vật của lực và khái niệm momen lực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Mômen lực. 1. Thí nghiệm. Bố trí thí nghiệm hình 18.1 Lần lượt ngừng tác dụng của Quan sát thí nghiệm và rút ra Nếu không có lực F2 thì lực F1 làm cho đĩa từng lực để học sinh nhận biết nhận xét. quay theo chiều kim đồng hồ. Ngược lại nếu tác dụng làm quay vật của mỗi F F lực. không có lực 1 thì lực 2 làm cho đĩa quay Yêu cầu học sinh giải thích Giải thích sự cân bằng của vật ngược chiều kim đồng hồ. Đĩa đứng yên vì tác sự cân bằng của vật. bằng tác dụng làm quay vật của F hai lực. dụng làm quay của lực 1 cân bằng với tác . dụng làm quay của lực F2 . 2. Momen lực Yêu cầu học sinh so sánh độ So sánh độ lớn của hai lực và Momen lực đối với một trục quay là là đại lớn của hai lực và khoảng cách khoảng cách từ giá của chúng lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực từ giá của chúng đến trục đến trục quay. và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn quay. của nó. Giới thiệu định nghĩa và đơn Ghi nhận khái niệm. M = F.d vị của momen lực. Đơn vị của momen lực là niutơn mét (N.m) Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (quy tắc momen lực). 1. Quy tắc. Cho học sinh nhận xét tác Nhận xét về tác dụng làm quay Muốn cho một vật có trục quay cố định ở dụng làm quay vật của mỗi lực vật của các lực trong thí nghiệm. trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực có trong thí nghiệm hình 18.1. xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng Giới thiệu qui tắc momen Ghi nhận qui tắc momen lực. hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng lực. làm vật quay theo chiều ngược lại. 2. Chú ý. Mở rộng các trường hợp có Ghi nhận các trường hợp mở Qui tắc mômen còn được áp dụng cho cả thể áp dụng qui tắc. rộng. trường hợp một vật không có trục quay cố định Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1. nếu như trong một tình huống cụ thể nào đó ở C1. vật xuất hiện trục quay. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 3 đến 5 Ghi các bài tập về nhà. trang 103 và từ 18.2 đến 18.6 sbt..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 15 Tiết PPCT: 30. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 30. QUI TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều và điều kiện cân bằng của một vật chịu tác động của ba lực song song. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc và các điều kiện cân bằng trên đây để giải quyết các bài tập tương tự như ở trong bài. Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Các thí nghiệm theo Hình 19.1 SGK Học sinh: Ôn lại vầ phép chia trong và chia ngoài khoảng cách giữa hai điểm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa momen lực, phát biểu quy tắc momen. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu cách thay thế hai lực song song cùng chiều bằng một lực mà tác dụng của nó cũng giống hệt như hai lực kia. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Thí nghiệm(mục I.1 chỉ đọc qua – giảm Làm thí nghiệm về sự cân bằng Quan sát thí nghiệm và nêu tải) của thước ở vị trí nằm ngang khi nhận xét. Móc lực kế vào trọng tâm O của thước. → Treo hai chùm quả cân P1 và P2 vào các vị trí chịu tác dụng của P1 và O1 và O2 hoặc treo chùm quả cân P = P1 + P2 → → vào O thì thước đều ở trạng thái cân bằng hoắc của . P2 P Ghi nhận về hợp lực của hai nằm ngang và lực kế đều chỉ giá trị: Kết luận về hợp lực của hai → → F = P = P 1 + P2 → → trong lực P và P . → 1 2 trong lực P và P . Vậy, ta có thể coi trọng lực đặt tại O 1. P. 2. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. Thực hiện C2.. là hợp lực của các trọng lực. →. P1 và. →. P2. đặt tại O1 và O2. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu qui tắc hợp lực của hai lực song song cùng chiều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. 1. Qui tắc. Giới thiệu quy tắc hợp lực của Ghi nhận quy tắc hợp lực của a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ hai lực song song, cùng chiều. hai lực song song, cùng chiều. lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy. Vẽ hình 19.3. Vẽ hình 19.3. b) Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.. F1 d 2 F d1 (chia trong) 2 F = F1 + F2 ; Giới thiệu cho học sinh thấy quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều gúp ta hiểu thêm về trọng tâm của vật. Giới thiệu trọng tâm của những vật đồng chất có dạng hình học đối xứng. Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. 2. Chú ý. Ghi nhận quy tắc tổng hợp hai a) Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng lực song song cùng chiều gúp ta chiều gúp ta hiểu thêm về trọng tâm của vật. Đối với những vật đồng chất và có dạng hiểu thêm về trọng tâm của vật. hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm Ghi nhận cách xác định trọng đối xứng của vật. tâm của những vật đồng chất có dạng hình học đối xứng. Thực hiện C3. . F Giới thiệu cách phân tích một Ghi nhận cách phân tích một b) Có nhiều khi ta phảiphân tích một lực lực thành hai lực song song lực thành hai lực song song. thành hai lực F1 và F2 song song và cùng cùng chiều với nó. . Yêu cầu học sinh thực hiện C4.. Thực hiện C4. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên. chiều với lực F . Đây là phép làm ngược lại với tổng hợp lực. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 2 đến 4 trang 106 sgk và từ 19.2 đến 19.4 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần 16 Tiết PPCT: 31. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được ba dạng cân bằng. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. 2. Kỹ năng - Nhận biết được dạng cân bằng là bền hay không bền. - Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ. - Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có chân đế. - Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm theo các Hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 và 20.6 SGK. Học sinh: Ôn lại kiến thức về momen lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc hợp lực của hai lực song song cùng chiều. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu cân bằng của vật có một điểm tựa hay một trục quay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Các dạng cân bằng. Bố trí các thí nghiệm hình Quan sát thí nghiệm nêu điều Xét sự cân bằng của các vật có một điểm tựa 20.2, 20.3, 20.4. Làm thí nghiệm kiện cân bằng của các vật có hay một trục quay cố định. cho học sinh quan sát. một điểm tựa hay một trục Vật sẽ ở trạng thái cân bằng khi trọng lực tác quay cố định. dụng lên vật có giá đi qua điểm tựa hoặc trục quay. 1. Cân bằng không bền. Khi kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một chút Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm Nêu đặc điểm của trường hợp thì trọng lực gây ra một momen làm vật rời xa của trường hợp cân bằng không cân bằng không bền. vị trí cân bằng ban đầu. bền. Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng không bền thì không thể tự trở về vị trí đó được. 2. Cân bằng bền. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm Nêu đặc điểm của trường hợp Khi kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực gây ra một momen làm vật trở lại của trường hợp cân bằng bền. cân bằng bền. vị trí cân bằng ban đầu. Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng bền thì sẽ tự trở về vị trí cân bằng ban đầu. 3. Cân bằng phiếm định. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm Nêu đặc điểm của trường hợp Khi kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực không gây ra momen làm vật rời của trường hợp cân bằng phiếm cân bằng phiếm định. xa hoặc trở về vị trí cân bằng ban đầu. định. Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng phiếm định thì không tự trở về và cũng không tự rời xa vị trí cân bằng ban đầu. Yêu cầu học sinh so sánh vị trí Nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác trọng tâm của các trường hợp So sánh vị trí trọng tâm của nhau đó là vị trí trọng tâm của vật. cân bằng. các trường hợp cân bằng. + Trường hợp cân bằng không bền, trọng tâm Kết luận về nguyên nhân gây ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận. ra các dạng cân bằng khác nhau. Ghi nhận nhân gây ra các + Trường hợp cân bằng bền, trọng tâm ở vị trí dạng cân bằng khác nhau. thấp nhất so với các vị trí lân cận. + Trường hợp cân bằng phiếm định, trọng tâm không thay đổi hoặc ở một độ cao không đổi. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu cân bằng của vật có mặt chân đế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế. 1. Mặt chân đế. Giới thiệu khái niệm mặt chân Ghi nhận khái niệm mặt chân Khi vật tiếp xúc với mặt phẳng đở chúng đế. đế trong từng trường hợp. bằng cả một mặt đáy thì mặt chân đế là mặt đáy của vật..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. Thưc hiện C1.. Khi vật tiếp xúc với mặt phẵng đở chỉ ở một số diện tích rời nhau thì mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc đó.. 2. Điều kiện cân bằng. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân Ghi nhận điều kiện cân bằng đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt của vật có mặt chân đế. chân đế (hay trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế). Yêu cầu học sinh cho biết mức 3. Mức vững vàng của sự cân bằng. Nêu những yếu tố ảnh hưởng vững vàng của sự cân bằng của Mức vững vàng của sự cân bằng được xác đến mức vững vàng của sự cân vật có mặt chân đế phụ thuộc định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của bằng của vật có mặt chân đế. vào những yếu tố nào? mặt chân đế. Trọng tâm của vật càng cao và Yêu cầu học sinh thực hiện C2. mặt chân đế càng nhỏ thì vật càng dễ bị lật đổ Thực hiện C2. và ngược lại. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang Ghi các bài tập về nhà. 110 sgk và 20.2 đến 20.4 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Giới thiệu điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 16 Tiết PPCT: 32-33. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 21. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa. - Viết được công thức định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật. 2. Kỹ năng - Áp dụng dược định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến. - Áp dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đối chuyển động quay của các vật. - Biết cách đo thời gian chuyển động và trình bày kết luận. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm theo Hình 21.4 SGK. Học sinh: Ôn tập định luật II Niu-tơn, vận tốc góc và momen lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu các điểm giống và khác nhau của các trạng thái cân bằng bền, không bền và phiếm định. Để tăng mức vững vàng của sự cân bằng ta phải làm thế nào? cho ví dụ. Hoạt động2 (25 phút): Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn. 1. Định nghĩa. Giới thiệu chuyển động tịnh Ghi nhận chuyển động tịnh Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là tiến của một vật rắn. tiến của một vật rắn. chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. 2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến. Trong chuyển động tịnh tiến, tất cả các điểm Giới thiệu đặc điểm của Ghi nhận điểm của chuyển của vật đều chuyển động như nhau. Nghĩa là chuyển động tịnh tiến. động tịnh tiến. đều có cùng một gia tốc. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến xác Yêu cầu học sinh viết biểu Viết phương trình của định thức xác định gia tốc của luật II Niu-tơn, giải thích các định theo định luật II Niu-tơn: chuyển động tịnh tiến (ĐL II đại lượng. F Niu-tơn). a m hay F m a . . . . F F1 F2 ... Fn. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải các bài toán động lực học có liên quan đến định luật II Niu-tơn.. Nêu phương pháp giải.. Trong đó là hợp lực của các lực tác dụng vào vật còn m là khối lượng của vật. Khi vật chuyển động tịnh tiến thẳng, ta nên chọn hệ trục toạ độ Đề-các có trục Ox cùng hướng với chuyển động và trục Oy vuông góc với với hướng chuyển động rồi chiếu phương . . trình véc tơ F m a lên hai trục toạ độ đó để. có phương trình đại số. Trên trục Ox: F1x + F2x + … + Fnx = ma Trên trục Oy: F1y + F2y + … + Fny = 0 Hoạt động 3 (15 phút): Bài tập vận dụng: Giải bài tập 6 trang 115 sgk. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 6 trang 115 Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác Vẽ hình, xác định các lực tác Phương trình chuyển động của vật: → → → → → định các lực tác dụng lên vật. dụng lên vật. m a = F + P + N + F . ms Viết phương trình chuyển Chiếu lên trục Ox: ma = Fcos – Fms. động của vật. Chọn hệ trục tọa độ và chiếu Chiếu lên trục Oy: 0 = - P + Fsin + N để tìm các phương trình đại số. N = P - Fsin = mg - Fsin Suy ra biểu thức tính độ lớn Fms = (mg - Fsin) ma = Fcos + Fsin - mg.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> của lực.. m(a+ μg) . cos α + μ sin α 4(1, 25+0,3 . 10) a) F = = 17 (N). 0 , 87+0,3 . 0,5 Thay số để tính độ lớn của 4 (0+0,3 . 10) lực trong từng trường hợp. b) F = = 12 (N). 0 ,87 +0,3 .0,5 Dẫn dắt từng bước để học sinh F=. giải bài toán. Tiết 2. Hoạt động 4 (30 phút): Tìm hiểu chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. 1. Đặc điểm của chuyển động quay. Tốc độ Nhận xét về tốc độ góc của góc. Gới thiệu chuyển động quay các điểm trên vật. a) Khi vật rắn quay quanh một trục cố định của vật rắn quanh một trục cố thì mọi điểm của vật có cùng một tốc độ góc định. gọi là tốc độ góc của vật. b) Nếu vật quay đều thì = const. Vật quay nhanh dần thì tăng dần. Vật quay chậm dần thì giảm dần. 2. Tác dụng của momen lực đối với một vật quay quay quanh một trục. a) Thí nghiệm. Bố trí thí nghiệm hình 21.4. Quan sát thí nghiệm và thực + Nếu P1 = P2 thì khi thả tay ra hai vật và ròng Để P1 = P2, yêu cầu học sinh hiện C2. rọc đứng yên. quan sát và thực hiện C2. Quan sát thí nghiệm, nhận xét + Nếu P1 P2 thì khi thả tay ra hai vật chuyển Để P1 P2 yêu vầu học sinh về chuyển động của các vật và động nhanh dần, còn ròng rọc thì quay nhanh quan sát và nhận xét. của ròng rọc. dần. b) Giải thích. Giải thích chuyển động của Vì hai vật có trọng lượng khác nhau nên hai Yêu cầu học sinh giải thích ròng rọc. nhánh dây tác dụng vào ròng rọc hai lực căng chuyển động của ròng rọc. Ghi nhận cách giải thích sự khác nhau nên tổng đại số của hai mômen lực Nhận xét câu trả lời của học quay nhanh dần của ròng rọc. tác dụng vào ròng rọc khác không làm cho sinh và rút ra kết luận. ròng rọc quay nhanh dần. c) Kết luận. Ghi nhận về tác dụng của Mômen lực tác dụng vào một vật quay quanh Kết luận về tác dụng của momen lực đối với một vật một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của momen lực đối với một vật quay quay quanh một trục. vật. quanh một trục. 3. Mức quán tính trong chuyển động quay. (Giảm tải) Hoạt động 5 (10 phút): Vận dụng: Giải các câu hỏi trắc nghiệm 8 và 9 trang 115 sgk. Câu 8 trang 115: Khi tổng các momen tác dụng lên vật quay quanh một trục cố định bằng 0 thì tốc độ góc của vật không thay đổi. Chọn C. Câu 9 trang 115: Khi tổng các momen tác dụng lên vật quay quanh một trục cố định khác 0 thì tốc độ góc của vật sẽ thay đổi. Chọn D. Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 7 trang 114, Ghi các bài tập về nhà. 115 sgk và 21.3 đến 21.6 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 17 Tiết PPCT: 34. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 22. NGẪU LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực. Viết được công thức tính momen của ngẫu lực. 2. Kỹ năng: - Vận dụng khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp. - Vân dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để giải một số bài tập. - Nêu được một số ví dụ ứng dụng ngẫu lực trong thực tế và trong kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Một số dụng cụ như tuanơvit, vòi nước, cờ lê ống, v.v… Học sinh: Ôn tập về momen lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Momen lực là gì? Momen lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu ngẫu lực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Ngẫu lực là gì ? 1. Định nghĩa. Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn Giới thiệu định nghĩa ngẫu Ghi nhận khái niệm. bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là lực. ngẫu lực. 2. Ví dụ. Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng vào vòi Yêu cầu học sinh tìm một số Tìm một số ví dụ về ngẫu lực một ngẫu lực. thí dụ về ngẫu lực. khác với các ví dụ trong sách Khi ôtô sắp qua đoạn đường ngoặt, người lái Nhận xét về các ví dụ mà học giáo khoa. xe tác dụng một ngẫu lực vào tay lái. sinh đưa ra. Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. Giới thiệu chuyển động của vật Ghi nhận chuyển động của vật 1. Trường hợp vật không có trục quay cố dưới tác dụng của ngẫu lực mà dưới tác dụng của ngẫu lực mà định. vật không có trục quay cố định. vật không có trục quay cố Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc với định. Giải thích sự đứng yên của Ghi nhận sự đứng yên của mặt phẵng chứa ngẫu lực. trọng và không có lực tác dụng trọng tâm khi vật chịu tác dụng Xu hướng chuyển động li tâm của các phần lên trục quay đi qua trọng tâm của ngẫu lực mà không có trục của vật ở ngược phía đối với trọng tâm triệt khi vật chịu tác dụng của ngẫu quay cố định. tiêu nhau nên trọng tâm đứng yên. Trục quay lực mà không có trục quay cố đi qua trọng tâm không chịu lực tác dụng. định.. 2. Trường hợp vật có trục quay cố định. Giới thiệu chuyển động của vật Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay Ghi nhận chuyển động của dưới tác dụng của ngẫu lực mà vật dưới tác dụng của ngẫu lực quanh trục cố định đó. Nếu trục quay không đi vật có trục quay cố định. qua trọng tâm thì trọng tâm sẽ chuyển động mà vật có trục quay cố định. tròn xung quanh trục quay. Khi ấy vật có xu hướng chuyển động li tâm nên tác dụng lực vào trục quay làm trục quay bị biến dạng. Giới thiệu về ứng dụng thực tế Khi chế tạo các bộ phận quay của máy móc Ghi nhận những điều cần lưu khi chế tạo các bộ phận quay. phải phải làm cho trục quay đi qua trọng tâm ý khi chế tạo các bộ phận quay của nó. của máy móc. 3. Mômen của ngẫu lực. Yêu cầu học sinh tính mômen Tính mômen của từng lực. Đối cới các trục quay vuông góc với mặt của từng lực đối với trục quay. phẵng chứa ngẫu lực thì mômen của ngẫu lực Yêu cầu tính mômen của ngẫu Tính mômen của ngẫu lực. không phụ thuộc vào vị trí trục quay và luôn lực. luôn có giá trị: M = F.d Chọn 2 trục quay khác nhau để Trong đó F là độ lớn của mỗi lực, còn d Tính mômen của ngẫu lực học sinh tính momen ngẫu lực. khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực và được đối với 2 trục quay khác nhau. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực. Thực hiện C1. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 4 đến 6 trang upload.123doc.net và 21.1, 21.3 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 18 Tiết PPCT: 35. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn. Ngẩu lực. 2. Kỹ năng - Thực hiện được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. - Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Thực hiện các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo Câu 7 trang 100: C chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô. Câu 8 trang 100: D sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Câu 4 trang 106: B Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn. Câu 4 trang upload.123doc.net: D bài giải của bạn. Câu 5 trang upload.123doc.net: C Sửa những thiếu sót (nếu có). Câu 21.1: B Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 17.1 Vẽ hình, xác định các lực tác P Vật chịu tác dụng của ba lực: Trọng lực , dụng lên vật. . . phản lực N và lực căng T . Viết điều kiện cân bằng. N P T Điều kiện cân bằng: + + =0 Chọn hệ toạ độ, chiếu lên các Yêu cầu học sinh vẽ hình, Trên trục Ox: Psin T = 0 xác định các lực tác dụng lên trục toạ độ từ đó tính các lực. T = Psin = 5.10.0,5 = 25 (N) vật, viết điều kiện cân bằng, Trên trục Oy: - Pcos + N = 0 dùng phép chiếu hoặc quy tắc N = Pcos = 5.10.0,87 = 43,5 (N) momen để tìm các lực. Bài 5 trang 114.. Yêu cầu học sinh vẽ hình, xác Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật. định các lực tác dụng lên vật. Viết biểu thức định luật II NiuYêu cầu học sinh viết biểu tơn. thức định luật II Niu-tơn. Viết các phương trình có được Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh chiếu phương trình khi chiếu lên từng trục. chuyển động của vật lên từng trục. Yêu cầu học sinh tính gia tốc của vật. Tính gia tốc của vật.. . . . . F Vật chịu tác dụng các lực: F , P , N , ms Theo định luật II Niu-tơn ta có : . . . . . F m a = F + P + N + ms Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có : ma = F – Fms = F – N (1) 0 = - P + N N = P = mg (2) a) Gia tốc của vật: Từ (1) và (2) suy ra : a=. F − μ mg m. = 2,5 m/s2.. Yêu cầu học sinh tính gia tốc của vật.. Tính vận tốc của vật.. Yêu cầu học sinh tính đường đi của vật.. b) Vận tốc của vật cuối giây thứ 3 : Ta có : v = v0 + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 (m/s) c) Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây :. Tính quãng đường vật đi được.. 1 1 Ta có s = v0t + 2 at2 = 2 .2,5.33 = 11,25 (m). Bài 6 trang upload.123doc.net. Yêu cầu học sinh tính mômen a) Mômen của ngẫu lực khi thanh đang ở vị của ngẫu lực trong từng trường Tính mômen của ngẫu lực khi trí thẳng đứng : hợp. thanh nằm ở vị trí thẳng đứng. M = FA.d = 1.0,045 = 0,045 (Nm).
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tính mômen của ngẫu lực khi b) Mômen của ngẫu lực khi thanh đã quay đi thanh đã quay đi một góc so một góc so với phương thẳng đứng : với phương thẳng đứng. M = FA.d.cos = 1.0,045.0,87 = 0,039 (Nm) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 18 Tiết PPCT: 36. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KỲ I. LÝ THUYẾT Chương 1 Câu 1: Viết CT tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Câu 2: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều có đặc điểm gì? Công thức liên hệ giữa gia tốc , vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều. Câu 3: Viết công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. Câu 4: Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Câu 5: Chuyển động tròn đều là gì? Nêu những đặc điểm của vecto vận tốc của chuyển động tròn đều. Câu 6: Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. Câu 7: Chu kì; tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc; giữa chu kì và tần số. Câu 8: Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều. Câu 9: Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều; cùng phương và ngược chiều. Chương 2 Câu 10: Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm. Câu 11: Phát biểu định luật I Niu-tơn. Quán tính là gì? Câu 12: Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Niu-tơn. Câu 13: Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng. Câu 14: Trọng lượng của một vật là gì? Nêu đặc điểm (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật. Câu 15: Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niu- tơn. Câu 16: Nêu những đặc điểm của cặp “ lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật. Câu 17: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn. Câu 18: Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao thì càng giảm. Nêu định nghĩa trọng tâm của vật. Câu 19: Nêu những đặc điểm (về phương, chiều, điểm đặt) của lực đàn hồi của: lò xo; dây cao su, dây thép; mặt phẳng tiếp xúc. Câu 20: Phát biểu định luật Húc. Câu 21: Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt. Câu 22: Lực hướng tâm là gì? Nêu những đặc điểm của lực hướng tâm ( điểm đặt, hướng, độ lớn). Bản chất của lực hướng tâm là gì? Chương 3 Câu 23: Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là gì? Câu 24: Moomen lực đối với một trục quay là gì? Cánh tay đòn của lực là gì? Khi nào thì lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định không làm cho vật quay? Câu 25: Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (quy tắc momen lực). Câu 26: Phát biểu và viết hệ thức quy tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều. Câu 27: Thế nào là dạng cân bằng bền? không bền? phiếm định? Vị trí trọng tâm của vật có vai trò gì đối với mỗi dạng cân bằng? Câu 28: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gì? BÀI TẬP Bài 1: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? Bài 2: Một ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120 km/h thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài 3: Một vật khối lượng 1 kg, chuyển động về phía trước với tốc độ 5 m/s, va chạm vào một vật thứ 2 đang đứng yên. Sau va chạm, vật thứ nhất chuyển động ngược trở lại với tốc độ 1 m/s, còn vật thứ 2 chuyển động với tốc độ 2 m/s. Hỏi khối lượng của vật thứ hai bằng bao nhiêu kg? Bài 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5,0 cm. Treo lò xo thẳng đứng rồi móc vào đầu dưới một vật có khối lượng m1=0,50 kg, lò xo dài l1=7,0 cm. Nếu treo một vật khác có khối lượng m 2 chưa biết, thì nó dài 6,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ cứng lò xo và khối lượng m2 chưa biết. Bài 5: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc ban đầu v 0= 3,5 m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa sàn nhà và hộp là 0,30. Hỏi hộp đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2. Bài 6: Một vệ tinh, khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s. a) Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh. b) Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Bài 7: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45 m so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. a) Đạn ở trong không khí bao lâu? b) Điểm đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương ngang bao xa? c) Khi rơi xuống đất, thành phần thẳng đứng của vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu? Bài 8: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài l = 10 m, cao h = 5m. Hỏi: a) Bao lâu sau thì vật đến chân mặt phẳng nghiêng. b) Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 9,8 m/s-2 và hệ số ma sát = 0,2, BÀI TẬP TẠI LỚP Câu 1. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc độ trên đoạn đường nằm ngang. Sau khi đi được quãng đường 300 m, ôtô đạt vận tốc 72 km/h. Tính hợp lực tác dụng lên ôtô trong thời gian tăng tốc và thời gian ôtô đi được quãng đường đó. Nếu hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,04 thì lực kéo của động cơ ôtô bằng bao nhiêu và đó là loại lực nào? Lấy g = 10 m/s 2.. 1 Câu 2. Tính gia tốc rơi tự do và trọng lượng của một vật có khối lượng 200 kg ở độ cao bằng 4 bán kính Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là g = 10 m/s 2. Nếu ở độ cao đó mà có một vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì vệ tinh đó sẽ bay với tốc độ dài bằng bao nhiêu và sau thời gian bao lâu thì vệ tinh bay hết một vòng. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Câu 1 : Gia tốc chuyển động của ôtô : Ta có : v2 + v02 = 2as. v 2 v02 20 2 10 2 2s 2.300 = 0,5 (m/s2) a= Hợp lực tác dụng lên ôtô trong thời gian tăng tốc : F = ma = 2000.0,5 = 1000 (N) Thời gian đi được quãng đường 300m kể từ khi tăng tốc : Ta có : v = vo + at. v vo 20 10 a 0,5 = 20 (s) t= Lực kéo của động cơ ôtô : . . . . . m a FK P N Fms. Ta có : Trên phương chuyển động (chọn chiều dương cùng chiều chuyển động), ta có : ma = F K – Fms = FK - N (1) Trên phương vuông góc với phương chuyển động (phương thẳng đứng, chọn chiều dương từ trên xuống), ta có : 0=P–N N = P = mg (2) Từ (1) và (2) suy ra : FK = ma + mg = 2000.0,5 + 0,04.2000.10 = 200 (N) Lực kéo của động cơ ôtô là lực ma sát nghĩ. Câu 2 : Gia tốc rơi tự do :.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> GM 2 Ở độ cao h : gh = ( R h). (1). GM 2 Ở sát mặt đất : g = R. (2). 2. R R 2 g ( 4 ) 2 10( 4 ) 2 ( ) g Rh 5 5 R 1 R 4 Từ (1) và (2) suy ra : gh = g = 6,4 (m/s2) Trọng lượng của vật : Ph = m.gh = 200.6,4 = 1280 (N) Tốc độ dài của vệ tinh : Trọng lực tác dụng lên vệ tinh cũng chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh, lực này đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo tròn nên ta có :. mv 2 Ph = Fht hay mgh = R h v=. g h ( R h) 6,4(64.10 5 16.10 5 ). = 7155,4 (m/s). 2 ( R h) T Thời gian vệ tinh quay một vòng chính là chu kì quay của vệ tinh nên ta có : v = 5 5 2 ( R h) 2.3,14(64.10 16.10 ) v 7155,4 T= = 7021,3 (s).
<span class='text_page_counter'>(56)</span> THI HỌC KỲ I.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần 20 Tiết PPCT: 37-38. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Bài 23. ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực. - Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị đo động lượng. - Từ định luật Niu-tơn suy ra định lý biến thiên động lượng. - Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập - Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng. 2. Kỹ năng: - Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết bài toán va chạm mềm. - Giải thích bằng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Một số vật dụng để làm thí nghiệm về sự thay đổi trạng thái của vật khi tác dụng lực lên vật. Học sinh: Ôn lại các định luật Niu-tơn. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chương IV: Các định luận bảo toàn và phương pháp nghiên cứu các định luật này. Hoạt động 2 (40 phút): Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực và động lượng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Động lượng. 1. Xung lượng của lực. a) Ví dụ. Làm vài thí nghiệm về sự Quan sát thí nghệm và nêu + Cầu thủ đá mạnh vào quả bóng, quả bóng thay đổi trạng thái của vật khi nhận xét. đang đứng yên sẽ bay đi. tác dụng lực lên vật. + Hòn bi-a đang chuyển động nhanh, chạm vào thành bàn đổi hướng. Yêu cầu học sinh nêu nguyên Nêu nguyên nhân gây ra sự Như vậy, khi lực có độ lớn đáng kể tác dụng nhân gây ra sự biến đổi trạng biến đổi trạng thái chuyển động lên một vật trong khoảng thời gian ngắn, có thái chuyển động của vật. của vật. thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật. b) Xung lượng của lực. Giới thiệu xung lượng của Ghi nhận khái niệm. F Khi một lực tác dụng lên một vật trong lực trong thời gian lực tác dụng. khoảng thời gian t thì tích F t được định . nghĩa là xung lượng của lực F trong khoảng thời gian t ấy. . Ở định nghĩa này, ta giả thiết lực F không đổi trong thời gian tác dụng t. Đơn vị của xung lượng của lực là N.s 2. Động lượng. a) Tác dụng của xung lượng của lực. Giới thiệu tác dụng của xung Ghi nhận tác dụng của xung Theo định luật II Niu-tơn ta có: lượng của lực tác dụng vào lượng của lực tác dụng vào vật. vật. v 2 v1 . . m a = F hay m . Giới thiệu động lượng của Ghi nhận động lượng của một một vật đang chuyển động. vật đang chuyển động.. . t . = F . m v 2 - m v1 = F t.. b) Động lượng. Động lượng của một vật khối lượng m đang . chuyển động với vận tốc v là đại lượng được Yêu cầu học sinh thực hiện C1 và C2.. Thực hiện C1 và C2.. . . xác định bởi công thức: p = m v . Động lượng là một đại lượng véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc của vật. Đơn vị động lượng là kgm/s..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> c) Mối liên hệ giữa động lượng và xung Giới thiệu mối liên hệ giữa Ghi nhận mối liên hệ giữa động lượng của lực. động lượng và xung lượng của lượng và xung lượng của lực. p p lực. Ta có : 2 - 1 = F t . . hay p = F t Yêu cầu học sinh chứng Chứng minh phát biểu này xem minh phát biểu này xem như là như là một cách diễn đạt của một cách diễn đạt của định định luật II Niu-tơn. luật II Niu-tơn. Nêu ý nghĩa về mối liên hệ Ghi nhận ý nghĩa về mối liên giữa động lượng và xung hệ giữa động lượng và xung lượng của lực. lượng của lực. Tiết 2. Hoạt động 3 (40 phút): Tìm hiểu định luật bảo toàn động lượng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. Phát biểu này được xem như là một cách diễn đạt của định luật II Niu-tơn. Ý nghĩa: Lực tác dụng đủ mạnh trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động lượng của vật.. Nội dung cơ bản II. Định luật bảo toàn động lượng. 1. Hệ cô lập (hệ kín). Giới thiệu hệ cô lập. Ghi nhận hệ cô lập. Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi Yêu cầu học sinh tìm vài ví Tìm ví dụ về hệ cô lập. không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu dụ về hệ cô lập. có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau. 2. Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập. Giới thiệu định luật bảo toàn Ghi nhận định luật bảo toàn Động lượng của một hệ cô lập là một đại động lượng. động lượng. lượng bảo toàn. . . . p1 + p 2 + … + p n = không đổi 3. Va chạm mềm. Hướng dẫn để học sinh giải Giải bài toán về hai vật va Xét một vật khối lượng m1, chuyển động trên bài toán về hai vật va chạm chạm mềm. v mềm. một mặt phẳng ngang với vân tốc 1 đến va chạm vào một vật có khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật nhấp làm một và . . cùng chuyển động với vận tốc v . Xác định v . Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: . . m1 v1 = (m1 + m2) v . m1 v1 m m2 v= 1. Va chạm của hai vật m1 và m2 gọi là va chạm mềm. Giới thiệu chuyển động bằng Ghi nhận chuyển động bằng 3. Chuyển động bằng phản lực. phản lực. phản lực. Một quả tên lửa có khối lượng M chứa một khối khí khối lượng m. Khi phóng tên lửa khối . Yêu cầu học sinh tính vận tốc của tên lửa. Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Tính vận tốc của tên lửa.. khí m phụt ra phía sau với vận tốc v thì tên. Thực hiện C3.. khối lượng M chuyển động với vận tốc V. . Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:. m m v + MV = 0 V = - M v . . . Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 9 trang 124, 125 sgk và các bài tập từ 23.4 đến 23.8 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần 21 Tiết PPCT: 39-40. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 24. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng). - Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa của công suất. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8. Học sinh: - Khái niệm công ở lớp 8 THCS. - Vấn đề về phân tích lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa động lượng, phát biểu, viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng. - Xác định vận tốc của hai vật va chạm mềm và vận tốc chuyển động của tên lửa. Hoạt động 2 (35 phút): Tìm hiểu khái niệm công. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Công. 1. Khái niệm về công. Yêu cầu học sinh cho biết khi Cho biết khi nào thì một vật a) Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một nào thì một vật tác dụng lên vật tác dụng lên vật sinh công. vật và điểm đặt của lực chuyển dời. sinh công. F b) Khi điểm đặt của lực chuyển dời một Yêu cầu học sinh nêu biểu thức Nêu biểu thức tính công khi tính công khi hướng chuyển dời hướng chuyển dời của vật đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là: A = Fs. của vật trùng với hướng của lực. trùng với hướng của lực. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát. Ghi nhận biểu thức tính công Giơi thiệu biểu thức tính công F Nếu lực không đổi tác dụng lên một vật và tổng quát. tổng quát. điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s Nêu đơn vị công. theo hướng hợp với hướng của lực góc thì . công của lực F được tính theo công thức: Ghi nhận điều kiện A = Fscos 3. Biện luận. Yêu cầu học sinh xác định giá Xác định giá trị đại số của a) Khi là góc nhọn cos > 0, suy ra A > 0; trị đại số của công trong từng công trong từng trường hợp. khi đó A gọi là công phát động. trường hợp. b) Khi = 90o, cos = 0, suy ra A = 0; khi đó Thực hiện C2. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. lực F không sinh công. c) Khi là góc tù thì cos < 0, suy ra A < 0; khi đó A gọi là công cản. 4.Đơn vị công. Ghi nhận đơn vị công. Giới thiệu đơn vị công. Đơn vị công là jun (kí hiệu là J): 1J = 1Nm 5. Chú ý. Ghi nhận điều kiện sử dụng Lưu ý về điều kiện để sử dụng Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm biểu thức tính công. biểu thức tính công. đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển động. Tiết 2. Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu khái niệm công suất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Công suất. 1. Khái niệm công suất. Giới thiệu khái niệm công suất. Ghi nhận khái niệm. Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. A Giới thiệu đơn vị công suất.. Ghi nhận đơn vị công suất.. P= t . 2. Đơn vị công suất..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Đơn vị công suất là jun/giây, được đặt tên là oát, kí hiệu W.. 1J. Giới thiệu đơn vị thực hành Ghi nhận đơn vị thực hành 1W = 1s . của công. của công. Ngoài ra ta còn một đơn vị thực hành của Yêu cầu học sinh đổi đơn vị Đổi đổi đơn vị thực hành ra công là oát giờ (W.h): thực hành ra đơn vị chuẩn. ra đơn vị chuẩn. 1 Wh = 3600J; 1 kWh = 3600 kJ. Giới thiệu khái niệm mở rộng của công suất.. Ghi nhận khái niệm mở rộng 3. Khái niệm công suất cũng được mở rộng của công suất. cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng cơ học như lò nung, nhà máy điện, đài phát sóng, … . Hoạt động 4 (15 phút): Giải một số bài tập vận dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 6 trang 133. Yêu cầu học sinh tính công của Tính công của lực kéo. Công của lực kéo: lực kéo. A = Fscos = 150.20.0,87 = 2650 (J). Bài 7 trang 133. Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức tính công suất A P . h mgh = = Ta có: P = thức tính công suất của cần cẩu của cần cẩu từ đó suy ra và t t t từ đó suy ra và tính thời gian tính thời gian thực hiện công mgh t = = 20 s. thực hiện công việc. việc.. P. Bài 24.4.. A. P . h mgh. Yêu cầu học sinh tính công Tính công suất trung bình của Ta có: P = = = = 5 W. t t t suất trung bình của lực kéo. lực kéo. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 3, 4, 5 trang Ghi các bài tập về nhà. 132 sgk và từ 24.5 đến 24.8 sbt.. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần 22 Tiết PPCT: 41. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật bảo toàn động lượng. - Công, công suất. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến động lượng và định luật bảo toàn động lượng. - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan đến công và công suất. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách giáo khoa và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. Định nghĩa động lượng, mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực, định luật BTĐL Định nghĩa và đơn vị của công, công suất. Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo Câu 5 trang 126 : B chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô. Câu 6 trang 126 : D sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Câu 7 trang 127 : C Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Câu 3 trang 132 : A bài giải của bạn. Nhận xét bài giải của bạn. Câu 4 trang 132 : C Sửa những thiếu sót (nếu có). Câu 5 trang 132 : B Hoạt động 3 (20 phút): Giải một số bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 8 trang 127 Yêu cầu học sinh tính động Tính động lượng xe A. Động lượng của xe A: lượng của từng xe rồi so sánh pA = mA.vA = 1000.16,667 = 16667 (kgm/s). chúng. Động lượng của xe B: Tính động lượng xe B. PB = mB.vB = 2000.8,333 = 16667 (kgm/s). Như vậy động lượng của hai xe bằng nhau. So sánh động lượng hai xe. Bài 9 trang 127 Yêu cầu học sinh tính động Tính động lượng của máy bay. Động lượng của máy bay: lượng của máy bay. p = mv = 38,7.106 kgm/s. Bài 24.6 Yêu cầu học sinh xác định độ Xác định độ lớn của lực ma Lực ma sát: Fms = N = P = mg = 60 000 N. lớn của lực ma sát. Fms sát. Yêu cầu học sinh tính gia tốc Tính gia tốc của ôtô. Gia tốc: a = m = - 3 m/s2. của ôtô. v 2 v02 Yêu cầu học sinh tính quãng Tính quãng đường đi của ôtô. đường đi của ôtô. Quãng đường đi: s = 2a = 37,5 m. Yêu cầu học sinh tính thời Tính thời gian chuyển động gian chuyển động của ôtô. của ôtô. Yêu cầu học sinh tính độ lớn Tính độ lớn công của lực ma công của lực ma sát. sát. Yêu cầu học sinh tính công Tính công suất trung bình của suất trung bình của lực ma sát. lực ma sát.. v v0 Thời gian chuyển động: t = a = 5 s. Độ lớn công của lực ma sát: |Ams| = |Fms.s| = 2 250 000 J. Công suất trung bình của lực ma sát:. A P = t = 450 000 W.. Bài 24.8 Yêu cầu học sinh xác định Xác định lực kéo của động cơ Khi ôtô chuyển động đều lên dốc thì lực kéo lực kéo của động cơ ôtô khi ôtô khi lên dốc đều. của động cơ ô tô là: F = mg(sin - cos). lên dốc đều. Công của lực kéo trên đoạn đường s: Yêu cầu học sinh tính công Tính công của lực kéo trên A = Fs = mgs(sin - cos) = 7 200 000 J. của lực kéo trên đoạn đường s. đoạn đường s. 2 Với sin = 0,04; cos = 1 sin = 0,99..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần 22 Tiết PPCT: 42. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 25. ĐỘNG NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của động năng của một vật rắn chuyển động tịnh tiến. - Phát biểu được định luật biến thiên động năng. 2. Kỹ năng - Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK. - Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công. Học sinh : - Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS. - Ôn lại biểu thức công của một lực. - Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đối đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Khái niệm động năng. 1. Năng lượng. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái Nhắc lại khái niệm năng Mọi vật xung quanh chúng ta đều mang niệm năng lượng. lượng đã học ở THCS. năng lượng. Khi tương tác với các vật khác Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. thì giữa chúng có thể trao đổi năng lượng. Sự trao đổi năng lượng có thể diễn ra dưới những dạng khác nhau: Thực hiện công, truyền nhiệt, phát ra các tia mang năng lượng, … Yêu cầu học sinh nhắc lại khái Nhắc lại khái niệm động năng 2. Động năng. niệm động năng. đã học ở THCS. Động năng là dạng năng lượng mà một vật Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. có được do nó đang chuyển động. Khi một vật có động năng thì nó có thể tác dụng lực lên vật khác và lực này thực hiện công. Hoạt động 2 (15 phút): Xây dựng công thức tính động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Công thức tính động năng.(chỉ cần công thức và kết luận - giảm tải). 1 1 2 mv22 - 2 mv12 = F.s = A. Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức:. 1 Wđ = 2 mv2 Đơn vị của động năng là jun (J). Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu mối liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến thiên động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Yêu cầu học sinh tìm mối Tìm mối liên hệ giữa công của 1 1 liên hệ giữa công của lực tác lực tác dụng và độ biến thiên Ta có: A = 2 mv22 - 2 mv12 = Wđ2 – Wđ1 dụng và độ biến thiên động động năng. Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ năng. biến thiên động năng của vật. Yêu cầu học sinh cho biết khi Tìm hệ quả khi nào thì động Hệ quả: Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh nào thì động năng của vật năng tăng, khi nào thì động năng công dương thì động năng tăng. Ngược lại khi tăng, giảm. giảm. ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng giảm. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 3 đến 8 trang 136 sgk và 25.3, 25.4, 25.5 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần 23 Tiết PPCT: 43-44. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 26. THẾ NĂNG I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. - Viết được biểu thức trọng lực của một vật. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Các ví dụ thực tế để minh hoạ: Vật có thế năng có thể sinh công. Học sinh: Ôn lại những kiến thức sau: - Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 THCS. - Các khái niệm về trọng lực và trọng trường. - Biểu thức tính công của một lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật. Hoạt động 2 (40 phút): Tìm hiểu khái niệm trọng trường và thế năng trọng trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Thế năng trọng trường. 1. Trọng trường. Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc Nêu đặc điểm của trọng lực. Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng điểm của trọng lực. trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện trọng lực tác dụng lên vật khối lượng m Giới thiệu khái niệm trọng Ghi nhận khái niệm trọng đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không trường và trọng lực tác dụng lên trường và trọng lực tác dụng gian có trọng trường. Trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng m vật đặt trong trọng trường. lên vật đặt trong trọng trường. . Giới thiệu trọng trường đều. Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. Ghi nhận trọng trường đều. Thực hiện C1.. . đặt trong trọng trường Trái đất là: P = m g . Trong một khoảng không gian không rộng . nếu gia tốc trọng trường g tại mọi điểm có phương song song, cùng chiều, cùng độ lớn thì ta nói trong khoảng không gian đó trọng trường là đều. 2. Thế năng trọng trường. a) Định nghĩa Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. b) Biểu thức thế năng trọng trường Khi một vật khối lượng m đặt ở độ cao z so với mặt đất (trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng của trọng trường của vật được định nghĩa bằng công thức: Wt = mgz. Trong công thức Wt = mgz thì thế năng tại mặt đất bằng không (vì z = 0). Ta nói mặt đất được chọn làm mốc thế năng. 3. Liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực. (Đọc thêm).
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 2. Hoạt động 3 (25 phút): Tìm hiểu thế năng đàn hồi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản II. Thế năng đàn hồi. 1. Công của lực đàn hồi. Giới thiệu khái niệm thế Ghi nhận khái niệm. Khi một vật bị biến dạng thì nó có thể sinh năng đàn hồi. công. Lúc đó vật có một dạng năng lượng gọi là thế năng đàn hồi. Yêu cầu học sinh xác định Xác định lực đàn hồi của lò xo Xét một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn vào lực đàn hồi của lò xo khi bị khi bị biến dạng với độ biến một vật, đầu kia giữ cố định. Khi lò xo bị biến biến dạng. dạng l = l – l0. dạng với độ biến dạng là l = l – l0, thì lực đàn . . hồi là F = - k l . Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng Giới thiệu công thức tính Ghi nhận công thức tính công thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi công của lực đàn hồi. của lực đàn hồi. được xác định bằng công thức:. 1 A = 2 k(l)2 2. Thế năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Giới thiệu công thức tính thế Ghi nhận công thức tính thế Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ cứng k năng đàn hồi của một lò xo bị năng đàn hồi của lò xo bị biến ở trọng thái có biến dạng l là: biến dạng. dạng. 1 Giới thiệu thế năng đàn hồi.. Ghi nhận thế năng đàn hồi.. Wt = 2 k(l)2. Hoạt động 4 (15 phút): Giải một số bài tập vận dụng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức thế năng của thức thế năng của trọng lực và trọng lực và suy ra để xác định suy ra để xác định độ cao. độ cao của vật.. Nội dung cơ bản Bài 3 trang 141.. Wt Ta có: Wt = mgz z = mg = 0,102 m.. Bài 6 trang 141. 1 Yêu cầu học sinh tính thế Tính thế năng đàn hồi. năng đàn hồi. Ta có: Wt = 2 k(l)2 = 0,04 J. Yêu cầu học sinh cho biết tại Cho biết tại sao thế năng này Thế năng này không phụ thuộc vào khối sao thế năng này không phụ không phụ thuộc vào khối lượng lượng của vật. thuộc vào khối lượng của vật. của vật. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 26.2 và 26.10 Ghi các bài tập về nhà. sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần 24 Tiết PPCT: 45. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 27. CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết được biểu thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi của lò xo. 2. Kỹ năng Vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi để giải một số bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Một số thiết bị trực quan (con lắc đơn, con lắc lò xo, sơ đồ nhà máy thuỷ điện). Học sinh: Ôn lại các bài: Động năng, thế năng. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa thế năng trọng lực và thế năng đàn hồi. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường. 1. Định nghĩa. Giới thiệu cơ năng của vật Ghi nhận cơ năng của vật Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng chuyển động chỉ dưới tác dụng chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng của trọng lực. của trọng lực. của vật:. 1 W = Wđ + Wt = 2 mv2 + mgz. 2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực.(chỉ cần nêu công thức và kết luận – giảm tải) Giới thiệu định luật bảo toàn Ghi nhận nội dung và biểu Khi một vật chuyển động trong trọng trường cơ năng khi vật chuyển động chỉ thức định luật bảo toàn cơ chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của dưới tác dụng của trọng lực. năng khi vật chuyển động chỉ vật là một đại lượng bảo toàn. dưới tác dụng của trọng lực.. 1 W = Wđ + Wt = 2 mv2 + mgz = hằng số 1 1 Hay: 2 mv12 + mgz1 = 2 mv22 + mgz2 = …. Hướng dẫn để học sinh tìm hệ quả về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. Nhận xét về sự mối liên hệ giữa sự biến thiên thế năng và sự biến thiên động năng của vật chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Thực hiện C1.. 3. Hệ quả. Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường: + Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại (động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau). + Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. 1. Định nghĩa. Ghi nhận cơ năng của vật Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng Giới thiệu cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế của lực đàn hồi. năng đàn hồi của vật : lực đàn hồi.. 1 1 W = 2 mv2 + 2 k(l)2. 2. Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi. Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi Ghi nhận nội dung và biểu Giới thiệu định luật bảo toàn gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì thức của định luật bảo toàn cơ.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> cơ năng khi vật chuyển động chỉ năng khi vật chuyển động chỉ cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn: dưới tác dụng của lực đàn hồi dưới tác dụng của lực đàn hồi 1 1 của lò xo. của lò xo. W = 2 mv2 + 2 k(l)2 = hằng số Hay:. Ghi nhận điều kiện để sử Giới thiệu điều kiện để áp dụng dụng định luật bảo toàn cơ định luật bảo toàn cơ năng. năng. Thực hiện C2. Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. 1 1 1 1 2 mv12 + 2 k(l1)2 = 2 mv22 + 2 k(l2)2 = … Chú ý: Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi. Nếu vật còn chịu tác dụng thêm các lực khác thì công của các lực khác này đúng bằng độ biến thiên cơ năng.. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đén 8 Ghi các bài tập về nhà. trang 144, 145 sgk và từ 25.5 đến 25.9 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 24 Tiết PPCT: 46. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng. - Nắm vững điều kiện để áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. 2. Kỹ năng: - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến động năng, thế năng, cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng. - Giải được các bài toán có liên quan đến sự biến thiên động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.. 1 1 Động năng: Wđ = 2 mv2 ; Thế năng trọng trường: Wt = mgz ; Thế năng đàn hồi: Wt = 2 k(l)2 1 1 Mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực : A = 2 mv22 - 2 mv12 = Wđ2 – Wđ1 1 1 Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực : 2 mv12 + mgz1 = 2 mv22 + mgz2 = … 1 1 1 1 Định luật bảo toàn cơ năng đối với vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi : 2 mv12+ 2 k(l1)2= 2 mv22+ 2 k(l2)2 Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo Câu 4 trang 136: C chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô. Câu 5 trang 136: D sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Câu 6 trang 136: B Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn. Câu 2 trang 141: B bài giải của bạn. Câu 4 trang 141: A Sửa những thiếu sót (nếu có). Câu 8 trang 145: C Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 26.7. Yêu cẩu học sinh chọn gốc thế Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vì có lực Chọn gốc thế năng. năng. cản của không khí nên cơ năng không được bảo toàn mà : Yêu cầu học sinh xác định cơ năng Xác định cơ năng vị trí đầu. A = W 2 – W1 vị trí đầu và vị trí cuối. 1 1 Xác định cơ năng vị trí cuối. Yêu cầu học sinh lập luận, thay số Tính công của lực cản. = 2 mv22 + mgz2 – ( 2 mv12 + mgz1) để tính công của lực cản.. 1 1 = 2 0,05.202 - 2 .0,05.182 - 0,05.10.20. = - 8,1 (J). Bài 26.9. Yêu cầu học sinh viết biểu thức Viết biểu thức định luật bảo Định luật bảo toàn cơ năng: định luật bảo toàn cơ năng đối với toàn cơ năng đối với vật chỉ 1 1 1 1 vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn chịu tác dụng của lực đàn hồi. 2 mv12+ 2 k(l1)2= 2 mv22+ 2 k(l2)2 = … hồi. Yêu cầu học sinh xác định vận tốc Xác định vận tốc và độ biến a) Tại vị trí thả: v1 = 0, l1 = 0,05 m; Tại vị trí lò xo không biến dạng: l2 = 0 và độ biến dạng ở từng vị trí. dạng ở từng vị trí. Hướng dẫn học sinh thay vận tốc và độ biến dạng của lò xo ở từng vị trí vào biểu thức của định luật bảo toàn cơ năng và suy ra để tính vận tốc của vật ở từng vị trí.. 1 1 Ta có: 2 k(l1)2 = 2 mv22 k v2 = m l1 = 1,25 m/s.. Thay vận tốc và độ biến dạng của lò xo ở từng vị trí vào biểu thức của định luật bảo toàn cơ năng và suy ra để tính vận tốc của vật ở từng vị trí. b) Tại vị trí lò xo giãn l3 = 0,03 m.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1 1 1 2 2 Ta có: 2 k(l1) = 2 mv3 + 2 k(l3)2 k v3 = m (l1 - l3) = 1 m/s..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 25 Tiết PPCT: 47. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: PHẦN HAI: NHIỆT HỌC Chương V. CHẤT KHÍ Bài 28. CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8. - Nêu được nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí. - Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng. 2. Kỹ năng Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 28.4 SGK. - Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK. Học sinh: Ôn lại kiwns thức đã học về cấu tạo chất đã học ở THCS III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Đặt vấn đề: Vật chất thông thường tồn tại dưới những trạng thái nào? Những trạng thái đó có những đặc điểm gì để ta phân biệt? Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì không? Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu cấu tạo chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Cấu tạo chất. 1. Những điều đã học về cấu tạo chất. Yêu cầu học sinh nêu những Nêu các đặc điểm về cấu tạo + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là đặc điểm về cấu tạo chất đã chất. phân tử; học ở lớp 8. + Các phân tử chuyển động không ngừng; Yêu cầu học sinh lấy ví dụ Lấy ví dụ minh hoạ cho từng + Các phân tử chuyển động càng nhanh thì minh hoạ về các đặc điểm đó. đặc điểm. nhiệt độ của vật càng cao. 2. Lực tương tác phân tử. Giới thiệu lực tương tác giữa Ghi nhận lực tương tác giữa + Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút các phân tử. các phân tử. và lực đẩy. + Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1 và C2. lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách C1 và C2. giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác không đáng kể. 3. Các thể rắn, lỏng, khí. Yêu cầu học sinh nêu những Nêu những hiểu biết của mình Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể hiểu biết của mình về các về các trạng thái tồn tại của vật lỏng và thể rắn. trạng thái tồn tại của vật chất. chất. + Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn Nhận xét những ý kiến phát Ghi nhận những đặc điểm của hỗn loạn. Chất khí không có hình dạng và thể biểu của học sinh và nêu các trạng thái tồn tại của vật tích riêng. những đặc điểm của các trạng chất. + Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất thái tồn tại của vật chất. mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định. + Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao đông xung quang vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu thuyết động học phân tử chất khí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Thuyết động học phân tử chất khí..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Yêu cầu học sinh đọc sgk từ Nêu nội dung cơ bản của đó rút ra những nội dung cơ thuyết động học phân tử chất bản của thuyết động học phân khí. tử chất khí. Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chất khí gây áp suất lên Giải thích vì sao chất khí gây thành bình. áp suất lên thành bình. Giới thiệu chất khí được coi là khí lí tưởng.. Ghi nhận khái niệm khí lí tưởng.. 1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. + Chất khí được cấu tạo từ các phân tử riêng rẽ, có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. + Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao. + Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình. 2. Khí lí tưởng. Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng.. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 7 Ghi các bài tập về nhà. trang 154, 155 và 28.6, 28.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 25 Tiết PPCT: 48. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: Bài 29. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ÔT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình. - Nêu được định nghĩa quá trình đẵng nhiệt. - Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. - Nhận biết được dạng của đường đẵng nhiệt trong hệ toạ độ p – V. 2. Kỹ năng: - Vận dụng phương pháp xữ lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa p và V trong quá trình đẵng nhiệt. - Vận dụng được định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Thí nghiệm ở hình 29.1 và 29.2 sgk. - Bảng kết quả thí nghiệm sgk. Học sinh : Mỗi học sinh một tờ giấy kẻ ô li khổ 15 cm x 15 cm để vẽ đường đẵng nhiệt. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng Giới thiệu các thông số trạng Ghi nhận các thông số trạng thái. thái chất khí. thái của chất khí. Trạng thái của một lượng khí được xác định Yêu cầu học sinh nêu đơn vị của Nêu đơn vị của các thông số bằng các thông số trạng thái là thể tích V, áp các thông số trạng thái của chất trạng thái của chất khí. suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. khí. Giữa các thông số trạng thái của một lượng khí có những mối liên hệ xác định. Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến Giới thiệu các đẵng quá trính Ghi nhận các đẵng quá đổi trạng thái. của một khối lượng khí. trình. Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẵng quá trình. Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu quá trình đẳng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Quá trình đẳng nhiệt. Giới thiệu quá trình đẵng nhiệt. Ghi nhận khái niệm. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt Yêu cầu học sinh tìm ví dụ thực Tìm ví dụ thực tế. độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng tế. nhiệt. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. 1. Đặt vấn đề. Nêu ví dụ thực tế để đặt vấn đề. Nhận xét mối liên hệ giữa Khi nhiệt độ không đổi, nếu thể tích của một thể tích và áp suất trong ví dụ lượng khí giảm thì áp suất của nó tăng. Nhưng mà thầy cô đưa ra. áp suất có tăng tỉ lệ nghịch với thể tích hay không? Để thực hiện câu hỏi này ta phải dựa vào thí nghiệm. Trình bày thí nghiệm. 2. Thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm. Thay đổi thể tích của một lượng khí, đo áp Yêu cầu học sinh thực hiện C1 Thực hiện C1 và C2. suất ứng với mỗi thể tích ta có kết quả : và C2. Thể tích V Áp suất p pV (10-6 m3) (105 Pa) (Nm) 20 1,00 2 10 2,00 2 40 0,50 2 30 0,67 2 3. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Giới thiệu định luật Bôi-lơ – Ghi nhận định luật. Trong quá trình đẵng nhiệt của một khối Ma-ri-ôt. lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> tích.. 1 p V hay pV = hằng số Hoặc p1V1 = p2V2 = … Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về đường đẳng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thệu đường đẵng nhiệt. Vẽ hình 29.3. Yêu cầu học sinh vẽ và nhận xét về dạng đường đẵng nhiệt.. Ghi nhận khái niệm.. Nội dung cơ bản IV. Đường đẳng nhiệt. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. Dạng đường đẵng nhiệt:. Nêu dạng đường đẵng nhiệt trên hệ tục tọa độ OpV.. Trong hệ toạ độ p, V đường đẵng nhiệt là đường hypebol. Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một Giới thiệu các đường đẵng nhiệt Nhận xét về các đường đẵng ứng với các nhiệt độ khác nhau. nhiệt ứng với các nhiệt độ lượng khí có các đường đẵng nhiệt khác nhau. Đường đẵng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao khác nhau. hơn. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 8 Ghi các bài tập về nhà. trang 159 sgk và 29.6, 29.7, 29.8, 29.11 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần 26 Tiết PPCT: 49. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: Bài 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích. - Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích. - Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ OpT. - Phát biểu được định luật Sác-lơ. 2. Kỹ năng: - Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích. - Vận dụng được định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Thí nghiệm vẽ ở hình 30.1 và 30.2 SGK. - Bảng kết quả thí nghiệm 30.1. Học sinh: - Giấy kẻ ôli 15 cm x 15 cm để vẽ đường đẵng tích. - Ôn lại về nhiệt độ tuyệt đối. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Phát biểu, viết biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu quá trình đẵng tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Quá trình đẵng tích. Yêu cầu học sinh nêu quá trình Nêu quá trình đẵng tích. Quá trình đẵng tích là quá trình biến đổi trạng đẵng tích. thái khi thể tích không đổi. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu định luật Sác-lơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Định luật Sác –lơ. 1. Thí nghiệm. Trình bày thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm. Đo nhiệt độ của một lượng khí nhất định ở các áp suất khác nhau khi thể tích không đổi ta Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. được kết quả: p T p Pa 5 0 (10 Pa) ( K) T ( 0K ) 1,2 298 402,7 1,3 323 402,5 1,4 348 402,3 1,5 373 402,1 2. Định luật Sác-lơ. Trong quá trình đẵng tích của một lượng khí Giới thiệu định luật Sác-lơ. Ghi nhận định luật Sác-lơ. nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt. p1 p 2 p T T đối: T = hằng số hay 1 = 2 = … Hoạt động 4 (15 phút): Tìm hiểu đường đẵng tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản III. Đường đẵng tích. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất Giới thiệu đường đẵng tích. Ghi nhận khái niệm. của một lượng khí theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẵng tích. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. Trong hệ toạ độ OpT đường đẵng tích là Vẽ các đường đẵng tích ứng Vẽ hình 30.3. đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ. với các thể tích khác nhau. Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một Yêu cầu học sinh nhận xét về Nhận xét về các đường đẵng khối lượng khí ta có những đường đẵng tích các đường đẵng tích với thể tích tích ứng với các thể tích khác khác nhau. Đường ở trên ứng với thể tích nhỏ khác nhau của một lượng khí. hơn. nhau của một khối lượng khí.. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 8 trang 162 sgk và 30. 7 đến 30.10 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tuần 26 Tiết PPCT: 50-51. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 31. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t). - Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”. 2. Kỹ năng: - Từ các phương trình của định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt và định luật Sac-lơ xây dựng được phương trình Clapêrôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình. - Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập trong bài và các bài tập tương tự. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái. Học sinh: Ôn lại các bài 29 và 30. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Bài 1. Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết biểu thức của các định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt và định luật Sáclơ. Nêu dạng đường đẵng nhiệt và đẵng tích trên hệ trục toạ độ OpV. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu khí thực và khí lí tưởng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Khí thực và khí lí tưởng. Yêu cầu học sinh nhắc lại Nhắc lại khái niệm khí lí tưởng Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng các khái niệm khí lí tưởng và nêu và nêu một số loại chất khí tồn định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt và định luật Sáclơ. một số loại chất khí tồn tại tại trong chất khí. p trong chất khí. Giá trị của tích pV và thương T thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí. Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định Giới thiệu sự khác biệt giữa Ghi nhận sự khác biệt giữa khí luật về chất khí đã học. khí thực và khí lí tưởng. thực và khí lí tưởng. Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở nhiệt độ và áp suất thông thường Hoạt động 3 (25 phút): Xây dựng phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Yêu cầu học sinh so sánh áp So sánh áp suất, thể tích và Xét một lượng khí chuyển từ trạng thái (1) suất, thể tích và nhiệt độ của nhiệt độ của hai trạng thái (1) và (p1, V1, T1) sang trạng thái (2) (p2, V2, T2) qua hai trạng thái (1) và (2). (2). trạng thái trung gian (1’) (p’, V2, T1): Dẫn dắt để học sinh xây Viết biểu thức liên hệ giữa thể dựng phương trình trạng thái. tích và áp suất khi khối khí p1V1 = p1’V1’ = p1’V2 chuyển từ (1) sang (1’) bằng quá trình đẵng nhiệt. p1V1 Viết biểu thức liên hệ giữa áp V p1’ = 2 suất và nhiệt độ khi khối khí chuyển từ (1’) sang (2) bằng quá p1V1 trình đẵng tích. p' p V p 1. T1. . 2. 2. T2 T1 p1V1 p 2V2 T T2 . 1. . 2. T2 p1V1 p 2V2 pV T T2 hay T = hằng số Ta có : 1. Giới thiệu phương trình trạng Ghi nhận phương trình trạng Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối thái. thái. lượng khí. Phương trình trên do nhà vật lí người Pháp Clapâyrôn đưa ra vào năm 1834 gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình Clapâyrôn..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tiết 2. Hoạt động 4 (25 phút): Tìm hiểu quá trình đẵng áp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh nêu quá trình đẵng nhiệt là gì.. Nêu quá trình đẵng nhiệt.. Hướng dẫn để học sinh xây Xây dựng phương trình đẵng dựng phương trình đẵng áp. áp.. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.. Rút ra kết luận.. Yêu cầu học sinh nêu khái niệm đường đẵng áp.. Nêu khái niệm đường đẵng áp.. Yêu cầu học sinh vẽ đường đẵng áp.. Vẽ đường đẵng áp.. Nêu dạng đường đẵng áp. Yêu cầu học sinh nhận xét về dạng đường đẵng áp. Ghi nhận các đường đẵng áp Giới thiệu các đường đẵng áp ứng với các áp suất khác nhau. ứng với các áp suất khác nhau. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu độ không tuyệt đối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản III. Quá trình đẳng áp. 1. Quá trình đẳng áp. Quá trình đẵng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi. 2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp.. p1V1 p 2V2 T T2 , ta thấy khi 1 Từ phương trình V1 V2 V T T2 T = hằng số. 1 p1 = p2 thì Trong quá trình đẵng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. 3. Đường đẳng áp. Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẵng áp. Dạng đường đẵng áp:. Trong hệ toạ độ OVT đường đẵng tích là đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ. Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí ta có những đường đẵng áp khác nhau. Đường ở trên có áp suất nhỏ hơn.. Nội dung cơ bản IV. Độ không tuyệt đối. Yêu cầu học sinh nhận xét về Nhận xét về áp suất và thể tích Từ các đường đẵng tích và đẵng áp trong các áp suất và thể tích khi T = 0 và khi T = 0 và T < 0. hệ trục toạ độ OpT và OVT ta thấy khi T = T < 0. 00K thì p = 0 và V = 0. Hơn nữa ở nhiệt độ dưới 00K thì áp suất và thể tích sẽ só giá trị âm. Đó là điều không thể thực hiện được. Giới thiệu về độ không tuyệt Ghi nhận độ không tuyệt đối và Do đó, Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đối và nhiệt độ tuyệt đối. nhiệt độ tuyệt đối. đầu bằng nhiệt độ 00K và 00K gọi là độ không tuyệt đối. Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là 10-9 0K. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 5 đến 8 Ghi các bài tập về nhà. trang 166 sgk và từ 31.6 đến 31.11 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần 27 Tiết PPCT: 52. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử chất khí. - Phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. 2. Kỹ năng: - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến cấu tạo chất, đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. - Giải được các bài tập liên quan đến phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẵng quá trình. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh: - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. + Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử khí.. p1V1 p 2V2 T T2 1 + Phương trình trạng thái: p1 p 2 V1 V2 T T T T2 . 1 2 1 + Các đẵng quá trình: Đẵng nhiệt: p1V1 = p2V2 ; đắng tích: ; đẵng áp: Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô. sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn. bài giải của bạn. Sửa những thiếu sót (nếu có). Hoạt động 3 (20 phút): Giải một số bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Yêu cầu học sinh viết phương trình Viết phương trình đẵng nhiệt từ đó đẵng nhiệt từ đó suy ra và tính áp suy ra và tính áp suất lúc sau. suất lúc sau.. Yêu cầu học sinh viết phương trình Viết phương trình đẵng tích từ đó đẵng tích từ đó suy ra và tính áp suy ra và tính áp suất lúc sau. suất lúc sau.. Yêu cầu học sinh tính áp suất trên đỉnh núi.. Tính áp suất khí trên đỉnh núi.. Yêu cầu học sinh viết phương trình trạng thái.. Viết phương trình trạng thái.. Hướng dẫn để học sinh tìm biểu Viết viểu thức tính thể tích theo thức tính thể tích theo khối lượng và khối lượng và khối lượng riêng. khối lượng riêng.. Nội dung cơ bản Câu 5 trang 154: C Câu 6 trang 154: C Câu 7 trang 155: D Câu 5 trang 159: B Câu 6 trang 159: C Câu 7 trang 159: A Nội dung cơ bản Bài 8 trang 159 Ta có: p1V1 = p2V2. p1V1 2.10 5.150 V2 100 p2 =. = 3.105 (Pa). Bài 8 trang 162. p1 p 2 T T2 1 Ta có: p1T2 5(273 50) T1 273 25 p = 2. = 5,42 (bar) Bài 8 trang 166 Áp suất không khí trên đỉnh núi là: p1 = po – 314 = 760 – 314 = 446 (mmHg) Theo phương trình trạn thái:. p0V 0 p1V 1 = T0 T1. Thay V0 = Ta có :. m ρ0. m ;V= 1. p0 m p1 m = ρ0 T 0 ρ1 T 1.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Yêu cầu học sinh thay vào, suy ra Thay vào phương trình trạng thái, và tính khối lượng riêng của không suy ra và tính khối lượng riêng của khí trên đỉnh núi. không khí trên đỉnh núi.. . 1. =. ρ 0 p1 T 0 p0 T 1. 1,29.446.273 760.275 = 0,75 (kg/m3).. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. =.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần 28 Tiết PPCT: 53. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các khái niệm: Động lượng. động năng. thế năng. cơ năng. - Các định luật, định lí: Định luật bảo toàn đông lượng. Định luật bảo toàn cơ năng. Định lí động năng. - Chất kh: Thuyết động học phân tử. Phương trình trạng thái. Các quá trình biến đổi trạng thái. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Giải được các bài tập có liên quan đến các định luật bảo toàn và quá trình biến đổi trạng thái của chất khí. II. ĐỀ RA :. ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Vật lí 10 CB. TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 1. Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 245. Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Lớp:............................................................................... Câu 1: Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng A. biến thiên. B. không xác định. C. không bảo toàn. D. bảo toàn. Câu 2: Công có thể biểu thị bằng tích của A. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian. B. năng lượng và khoảng thời gian. C. lực và vận tốc. D. lực và quãng đường đi được. Câu 3: Trong ôtô, xe máy nếu chúng chuyển động thẳng trên đường, lực phát động trùng với. hướng chuyển động. Công suất của chúng là đại lượng không đổi. Khi cần chở nặng, tải trọng lớn thì người lái sẽ làm gì A. giảm vận tốc đi số lớn. B. giảm vận tốc, đi số nhỏ. C. tăng vận tốc đi số nhỏ. D. tăng vận tốc đi số lớn. Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suât? A. HP. B. N.m/s. C. J.s. D. W. Câu 5: Một người chèo thuyền ngược dòng sông. Nước chảy xiết nên thuyền không tiến lên được so với bờ. Người ấy có thực hiện công nào không? vì sao? A. không, vì quãng đường dịch chuyển của thuyền bằng không. B. có, vì thuyền vẫn chuyển động. C. không, thuyền trôi theo dòng nước. D. có vì người đó vẫn tác dụng lực. Câu 6: Xe A có khối lượng 1000kg và vận tốc 60km/h; xe B cso khối lượng 2000kg và vận tốc 30km/h. So sánh động lượng của chúng? A. bằng nhau. B. xe A lớn hơn. C. xe B lớn hớn. D. không bằng nhau. Câu 7: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có A. động năng. B. thế năng. C. vận tốc. D. động lượng. Câu 8: Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật đó có được do đang chuyển động và được xác định theo công thức: A.. Wd mv 2. .. 1 Wd mv 2 2 B. .. C.. Wd 2mv 2. .. 1 Wd mv 2 D..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Câu 9: Động năng của một vật tăng khi A. gia tốc của vật tăng. B. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. C. vận tốc của vật v >0. D. gia tốc của vật a> 0. Câu 10: Công thức tính công của một lực là: A. A = ½.mv2. B. A = mgh. C. A = F.s. D. A = F.s.cos. Câu 11: Động năng của một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m. trong thời gian 45 giây là A. 560J. B. 315J. C. 875J. D. 140J. Câu 12: Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là A. công phát động. B. công cơ học. C. công cản. D. công suất. . Câu 13: Một quả bóng bay ngang với động lượng p thì đập vuông góc vào một bức tường, bóng. bật ngược trở lại theo phương cũ với cùng tốc độ. Độbiến thiên động lượng của quả bóng là . A. p B. 2 p C. 2 p D. 0 Câu 14: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1.0 J. Lấy g = 10m/s 2. Khi đó vận tốc của vật. bằng bao nhiêu? A. 0,45m/s. B. 1.4 m/s. C. 4,4 m/s. D. 1,0 m/s. Câu 15: Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72km/h. Động lượng của hòn đá là: A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s. C. p = 100 kg.km/h. D. p = 100 kg.m/s. Câu 16: Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của lực F . Công suất của lực F là A. Fvt. B. Fv2. C. Ft. D. Fv. Câu 17: Động lượng được tính bằng A. Nm/s. B. N.s. C. N.m. D. N/s. Câu 18: Câu nào sai trong các câu sau đây?. Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động tròn đều. B. chuyển động với gia tốc không đổi. C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động cong đều. Câu 19: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi, thì A. gia tốc của vật tăng gấp đôi. B. động lượng của vật tăng gấp đôi. C. động năng của vật tăng gấp đôi. D. thế năng của vật tăng gấp đôi. Câu 20: Qúa trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn? A. Ôtô giảm tốc. B. Ôtô tăng tốc. C. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường không có ma sát. D. . Ôtô chuyển động tròn đều. Câu 21: Động năng của vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 400m trong 45 giây là: A. 2765,4J B. 5530,8J C. một đáp số khác D. 311,1J Câu 22: Một vật khối lượng 2kg, có vận tốc 3m/s chuyển động nhanh dần, khi vận tốc của vật là 5m/s thì độ biến thiên động lượng của vật là: A. 4kgm/s B. 30kgm/s C. 16kgm/s D. chưa thể tính được Câu 23: Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 600 so với phương năm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là A. 1500 J. B. A = 1275 J. C. 6000 J. D. 750 J..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Câu 24: Xe A có khối lượng 1 tấn, vận tốc 60km/h. Xe B có khối lượng 2 tấn, vận tốc 30km/h. Xe. nào có động lượng lớn hơn? A. xe B B. xe A C. chưa xác định được D. bằng nhau Câu 25: Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa thay đổi như thế nào? A. tăng gấp 4. B. tăng gấp 8. C. không đổi. D. tăng gấp 2.. Câu 26: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được. xác định bởicông thức nào sau đây? p m . v p m.a . A. . B. C. p m.a . D. p m.v . Câu 27: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi, thì A. động lượng của vật tăng gấp đôi. B. gia tốc của vật tăng gấp đôi. C. thế năng của vật tăng gấp đôi. D. động năng của vật tăng gấp đôi. Câu 28: Động lượng của vật liên hệ chặt chẽ nhất với A. động năng. B. thế năng. C. quãng đường đi được. D. công suất. Câu 29: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Công suất trung bình của lực kéo (lấy g = 10 m/s2). A. 50W. B. 0,5 W. C. 5W. D. 500 W. Câu 30: Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đấ trong khoảng thời gian 0,5 giây. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 9,8 m/s2. A. 10 kg.m/s. B. 0,5 kg.m/s. C. 4,9 kg. m/s. D. 5,0 kg.m/s. -----------------------------------------------. ----------- HẾT ----------.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần 28 Tiết PPCT: 54. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: Chương VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Bài 32. NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học. - Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích. - Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt. - Nắm được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. 2. Kỹ năng: - Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về thay đổi nội năng. - Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập ra trong bài và các bài tập tương tự. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm ở hình 32.1a và 32.1c SGK. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về sự thực hiện công và truyền nhiệt đã học ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu nội dung cơ bản của chươngVI: Nhiệt động lực học. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về nội năng và sự biến đổi nội năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Nội năng. 1. Nội năng là gì ? Giới thiệu khái niệm nội năng. Ghi nhận khái niệm. Nội năng của vật là tổng động năng và thế Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T, V) 2. Độ biến thiên nội năng. Giới thiệu độ biến thiên nội Ghi nhận độ biến thiên nội Trong nhiệt động lực học người ta không năng. năng. quan tâm đến nội năng của vật mà quan tâm Yêu cầu học sinh cho biết khi Cho biết khi nào thì nội năng đến độ biến thiên nội năng U của vật, nghĩa nào thì nội năng của vật biến của vật biến thiên. là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi thiên. trong một quá trình. Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu các cách làm thay dổi nội năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Các cách làm thay đổi nội năng. 1. Thực hiện công. Yêu cầu học sinh nêu các cách Nêu các cách làm biến đổi Khi thực hiện công lên hệ hoặc cho hệ thức làm biến đổi nội năng. nội năng. hiện công thì có thể làm thay đổi nội năng của Giới thiệu sự thực hiện công để Ghi nhận sự thực hiện công hệ. Trong quá trình thực hiện công thì có sự làm biến đổi nội năng và đặc và đặc điểm của nó. biến đổi qua lại giữa nội năng và dạng năng điểm của sự thực hiện công. lượng khác. 2. Truyền nhiệt. a) Quá trình truyền nhiệt. Yêu cầu học sinh mô tả quá Mô tả quá trình truyền nhiệt. Khi cho một hệ tiếp xúc với một vật khác trình truyền nhiệt. hoặc một hệ khác mà nhiệt độ của chúng khác nhau thì nhiệt độ hệ thay đổi và nội năng của hệ thay đổi. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự Yêu cầu học sinh thực hiện C4. Thực hiện C4. thực hiện công gọi là quá trình truyền nhiệt. Nêu cách làm biến đổi nội Ghi nhận quá trình truyền Trong quá trình truyền nhiệt không có sự năng bằng quá trình truyền nhiệt nhiệt và đặc điểm của nó. chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng và đặc điểm của nó. khác mà chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác. b) Nhiệt lượng. Giới thiệu nhiệt lượng. Ghi nhận khái niệm. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng: U = Q Yêu cầu học sinh nhắc lại công Nêu công thức thính nhiệt Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn hoặc lỏng thức tính nhiệt lượng đã học ở lượng trong quá trình truyền thu vào hay toả ra khi nhiệt độ thay đổi được THCS. nhiệt. tính theo công thức: Q = mct Hoạt động 4 (10 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 4 đến 8 trang 173 sgk và 32.6 đến 39.9 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 29 Tiết PPCT: 55-56. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 33. CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH), nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức. - Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH. 2. Kỹ năng - Vận dụng được nguyên lí thứ hai của NĐLH vào các đẳng quá trình của khí lí tưởng để viết và nêu ý nghĩa vật lí của biểu thức của nguyên lí này cho từng quá trình. - Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH để giải các bài tập ra trong bài học và các bài tập tương tự. - Nêu được ví dụ về quá trình không thuận nghịch. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Tranh mô tả chất khí thực hiện công. Học sinh: Ôn lại kiến thức về sự bão toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ: - Nội năng của một vật hoặc một hệ là gì? Nêu các cách làm biến đổi nội năng. - Khi nào thì hệ truyền nhiệt? Khi nào thì hệ nhận nhiệt? viết biểu thức tính nhiệt lượng truyền đi của một vật. Hoạt động 2 (35 phút): Tìm hiểu nguyên lí I nhiệt động lực học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Nguyên lí I nhiệt động lực học. 1. Phát biểu nguyên lí. Giới thiệu nguyên lí I nhiệt Ghi nhận nguyên lí. Độ biến thiên nọi năng của một vật bằng tổng động lực học. công và nhiệt lượng mà vật nhận được. Giới thiệu cách qui ước dấu Ghi nhận cách qui ước dấu U = A + Q của U, A và Q trong biểu thức của các đại lượng trong biểu Qui ước dấu: U > 0: nội năng tăng; U < 0: của nguyên lí I. thức của nguyên lí I. nội năng giảm; A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. thực hiện công; Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. hệ truyền nhiệt. 2. Vận dụng. Yêu cầu học sinh đọc bài toán Đọc bài toán. Xét một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng ví dụ. thái 1 (p1, v1, T1) sang trạng thái 2 (p2, V2, T2): Yêu cầu học sinh giải bài toán. Giải bài toán. + Với quá trình đẵng nhiệt (Q = 0), ta có : Hướng dẫn học sinh thảo luận Thảo luận nhóm để tìm đặc U = A nhóm để rút ra đặc điểm của các điểm của quá trình đẵng nhiệt. Độ biến thiên nội năng bằng công mà hệ nhận đẵng quá trình. được hoặc công mà hệ thực hiện. Thảo luận nhóm để tìm đặc + Với quá trình đẵng áp (A 0; Q 0), ta có: điểm của quá trình đẵng áp. U = A + Q Độ biến thiên nội năng bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được. Thảo luận nhóm để tìm đặc + Với quá trình đẵng tích (A = 0), ta có: điểm của quá trình đẵng tích. U = Q Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được hoặc truyền đi. Tiết 2. Hoạt động 3 (40 phút): Tìm hiểu nguyên lí II nhiệt động lực học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Nguyên lí II nhiệt động lực học. 1. Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch. (Giảm tải) 2. Nguyên lí II nhiệt dộng lực học. Ghi nhận nguyên lí II theo a) Cách phát biểu của Clau-di-út. Giới thiệu cách phát biểu Clau-di-út. Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang nguyên lý II của Clau-di-út. Thực hiện C3. một vật nóng hơn. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Ghi nhận nguyên lí II theo b) Cách phát biểu của Các-nô. Giới thiệu cách phát biểu Các-nô. Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nguyên lý II của Các-nô..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Yêu cầu học sinh thực hiện C3.. Vẽ hình 33.4 và giới thiệu nguyên tác cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt Yêu cầu học sinh đọc sách giáo. Thực hiện C4. nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.. 3. Vận dụng. Nguyên lí II nhiệt động lực học có thể dùng để giải thích nhiều hiện tượng trong đời sống và kỉ thuật. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ Ghi nhận nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt: Mỗi động cơ nhiệt đều phải có ba bộ phận cơ nhiệt. bản là : + Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng (Q1). + Bộ phận phát động gồm vật trung gian nhận nhiệt sinh công (A) gọi là tác nhân và các thiết bị phát động. + Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do tác nhân Ghi nhận hiệu suất của động toả ra (Q2). Hiệu suất của động cơ nhiệt : cơ nhiệt. | A | Q1 Q2 Giải thích vì sao hiệu suất của động có nhiệt luôn nhỏ Q1 Q1 H = <1 hơn 1.. Giới thiệu hiệu suất của động cơ nhiệt. Yêu cầu học sinh giải thích tại sao hiệu suất của động có nhiệt luôn nhỏ hơn 1. Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 3 đến 8 trang 179, 180 sgk và 33.7 đến 33.9 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần 30 Tiết PPCT: 57. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nội năng và sự biến đổi nội năng. Sự thực hiện công và truyền nhiệt. - Các nguyên lí I và II nhiệt động lực học. 2. Kỹ năng - Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến những kiến thức nêu trên. - Giải được các bài tập liên quan đến sự truyền nhiệt và nguyên lí I. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh: - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. + Nội năng và các cách làm biến đổi nội năng. + Nguyên lí I nhiệt động lực học: U = A + Q. Qui ước dấu. + Nguyên lý II nhiệt động lực học. + Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt. + Hiệu suất của động cơ nhiệt. Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo Câu 4 trang 173: B chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô. Câu 5 trang 173: C sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Câu 6 trang 173: B Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn. Câu 33.3: A bài giải của bạn. Câu 33.4: C Sửa những thiếu sót (nếu có). Câu 33.5: D Hoạt động 3 (20 phút): Giải một số bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 7 trang173 Yêu cầu học sinh đọc bài toán. Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt lượng mà Đọc bài toán. Yêu cầu học sinh xác định các Xác dịnh vật toả nhiệt, vật thu miếng sắt toả ra bằng nhiệt lượng bình vật nào toả nhiệt, các vật nào thu nhiệt. nhôm và nước thu vào. Do đó ta có: nhiệt. cs.ms(t2 – t) = cN.mN(t – t1) + cn.mn(t – t1) Hướng dẫn học sinh lập phương Lập phương trình và giải. c s ms t 2 c N m N t1 c n mn t1 trình để giải bài toán. c s ms c N m N c n mn t= = 250C. Bài 8 trang 180 Hướng dẫn để học sinh tính độ Xác định công khối khí thực Độ biến thiên nội năng của khí: U = A + Q = - p. V + Q biến thiên nội năng của khối khí hiện được. = - 8.106.0,5 + 6.106 = 2.106 (J). Xác định độ biến thiên nội năng Bài 33.9 Độ lớn của công chất khí thực hiện được Xác định độ lớn công khối khí Hướng dẫn để học sinh tính độ để thắng lực ma sát: A = F.l biến thiên nội năng của khối khí. thực hiện được. Vì khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công Viết biểu thức nguyên lí I và nên: xác định độ biến thiên nội năng. U = A + Q = - F.l + Q = -20.0,05 + 1,5 = 0,5 (J). IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 30 Tiết PPCT: 58. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: Chương VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ Bài 34. CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa trên cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng. - Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dựa trên tính dị hướng và tính đẳng hướng. - Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc tinh thể, , kích thước tinh thể và cách sắp xếp tinh thể. - Nêu được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: So sánh chất rắn, chất lỏng và chất khí. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Tranh ảnh hoặc mô hình tinh thể muối ăn, kim cương, than chì, … - Bảng phân lọai các chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu nội dung chương VII: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về chất rắn kết tinh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Chất rắn kết tinh. 1. Cấu trúc tinh thể. Giới thiệu về cấu trúc tinh thể Quan sát và nhận xét về cấu Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo của một số loại chất rắn. trúc của các vật rắn. bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết Giới thiệu cấu trúc tinh thể và Ghi nhận khái niệm. chặt với nhau bằng những lực tương tác và và quá trình hình thành tinh thể. sắp xếp theo một trật tự hình học không gian Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó. Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh. Giới thiệu kích thước tinh thể. Ghi nhận sự phụ thuộc của Kích thước tinh thể của một chất tuỳ thuộc kích thước tinh thể của một quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh chất vào tốc độ kết tinh. hay chậm: Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn. 2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh. Yêu cầu học sinh nêu các đặc Nêu các đặc tính của chất rắn + Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng tính cơ bản của chất rắn kết tinh. kết tinh. một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng Yêu cầu học sinh tìm ví dụ Tìm ví dụ minh hoạ cho từng cũng rất khác nhau. minh hoạ cho mỗi đặc tính. đặc tính. + Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định không dổi ở mỗi áp suất cho trước. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. + Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất đa tinh thể có tính đẵng hướng. 3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh. Giới thiệu các ứng dụng của Ghi nhận các ứng dụng. Các đơn tinh thể silic và giemani được dùng chất đơn tinh thể và chất đa tinh làm các linh kiện bán dẫn. Kim cương được thể. dùng làm mũi khoan, dao cắt kính. Kim loại và hợp kim được dùng phổ biến trong các ngành công nghệ khác nhau. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu chất rắn vô định hình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Chất rắn vô định hình. Giới thiệu một số chất rắn vô Nêu khái niệm chất rắn vô Chất rắn vô định hình là các chất không có định hình. định hình. cấu trúc tinh thể và do đó không có dạng hình.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. Yêu cầu học sinh nêu các đặc Nêu các đặc tính của chất rắn tính của chất rắn vô định hình. vô định hình. Giới thiệu các ứng dụng của chất rắn vô định hình.. Ghi nhận các ứng dụng.. học xác định. Các chất rắn vô định hình có tính đẵng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng. Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh, … có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình. Các chất vô định hình như thuỷ tinh, các loại nhựa, cao su, … được dùng phổ biến trong nhiều ngành công nghệ khác nhau.. Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 4 đến 9 Ghi các bài tập về nhà. trang 187 sgk và từ 34.2 đến 34.7 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần 31 Tiết PPCT:59. Ngày sọan: 5-08-1 Ngày dạy:. Bài 35. BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN ( GIẢM TẢI) I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Nêu ra được nguyên nhân gây ra biến dạng cơ của vật rắn. Phân biệt được 2 loại biến dạng: biến dạng đàn hồi và biến dạng không đàn hồi (hay biến dạng dẻo) của các vật rắn dựa trên tính chất bảo toàn (giữ nguyên) hình dạng và kích thước của chúng. Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo và nén của vật rắn dựa trên (điểm đặt, phương, chiều) tác dụng của ngoại lực gây nên biến dạng. Định nghĩa được giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn. 2. Về kĩ năng: Phát biểu và vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập ra trong bài. Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giới hạn bền và hệ số an toàn của vật rắn. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, hăng hái phát biểu II. Chuẩn bị. GV: Bản vẽ các kiểu biến dạng dẻo của vật rắn. HS: Lá thép mỏng, thanh tre, dây cao su, dây chỉ,… III.Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận ….. IV. Tiến trình giảng dạy. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút) Chất rắn kết tinh là gì? Hãy nêu các tính chất của loại chất rắn này? 3. Bài mới.( 35 phút) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Trong bài trước chúng đã nghiên Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học cứu những tính chất của chất rắn. Bài tập.(10 phút) hôm nay và bài tiếp theo chúng ta sẽ - Nhận thức vấn đề bài học. nghiên cứu một số tính chất cơ và nhiệt của vật rắn. -Biến dạng cơ của vật rắn là gì & phụ thuộc vàp những yếu tố nào? I. Biến dạng đàn hồi - Giới thiệu TN hình 35.1 1. Thí nghiệm - Trình bày độ biến dạng tỉ đối. Mục đích - Nếu vật rắn thứ nhất có độ biến Tiến hành dạng tỉ đối lớn hơn vật thứ 2 thì điều Hình 35.1 đó có nghĩa như thế nào? (cùng ngoại Hoạt động 2: So sánh biến dạng đàn lực) hồi và biến dạng không đàn hồi.(10 Tăng dần lực kéo , ta thấy thanh thép phút) AB bị dãn ra có độ dài l > l0 đồng thời tiết - Theo dõi gv giải thích vì sao không diện ở phần giữa của thanh hơi bị co nhỏ thể tiến hành TN được. lại. - Đọc SGK để trả lời các câu hỏi của gv Độ biến dạng tỉ đối: (mục đích: ; cách tiến hành: ) l l0 l - Nghi nhận độ biến dạng tỉ đối l0 l0 (1) - Nghĩa là vật thứ 2 có tiết diện lớn hơn - Các em trả lời C1. vật thứ nhất. - C1: Thanh bị co ngắn lại l < l0; đồng Định nghĩa SGK - Hãy phân biệt biến dạng nén và thời S ở giữa phình to ra. biến dạng kéo. - Hs phân biệt (…) - Chúng ta có thể sử dụng dây cao su để làm TN kiểm chứng (3 giai đoạn - Quan sát gv biểu diễn TN. biến dạng đàn hồi, không đàn hồi và 2. Giới hạn đàn hồi dây bị đứt) Giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được - Các em tiến hành Tn trình bày trong tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi. C2 rút ra nhận xét. - Tiến hành TN rút ra nhận xét - Chúng ta sẽ nghiên cứu định luật Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật Húc. Húc một cách tổng quát hơn so với ở (15 phút) học kỳ I II. Định luật Húc 1. Ứng suất - Gv trình bày về ứng suất như SGK. - Theo dõi gv trình bày ứng suất. . F S (2).
<span class='text_page_counter'>(93)</span> F S. F S (2). Đơn vị N/m2 hay Pa 2. Định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn. Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.. - Hãy xác định ứng suất - Trình bày về định luật Húc như SGK. - Đơn vị N/m2 hay Pa. l l0. l l l0 (3) l0 (3) trong đó: là hệ Trong đó: là hệ số tỉ lệ.. - Trình bày về lực đàn hồi như SGK.. - Theo dõi gv trình bày về định luật Húc.. số tỉ lệ. Trong gh đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.. l l E l0 l0 - Từ (3): - Theo dõi, ghi nhận; 1 E gọi là suất đàn hồi; đơn l E l Với vị (Pa) l0 l0 - Áp dụng ĐL III Niu-tơn và (4) ta có:. F Fñh .S S.E k E. l l0. Hay. Với số đàn hồi. (N/m) - Các em hãy cho biết ý nghĩa vật lý của k và E ? + Gợi ý: Tại sao nói độ cứng đối với một thanh rắn (hay vật rắn) còn suất đàn hồi E đối với chất liệu làm thanh rắn?. Fñh .S S.E k E. l l E l0 l0. . l F E S l0 (4). Hay Lực đàn hồi:. l F E S l0 (4). S l0 gọi là độ cứng hay hệ - Lực đàn hồi:. 3. Lực đàn hồi Từ (3). Fñh .S S .E k E. S l0 gọi là độ cứng hay hệ số. Với đàn hồi. (N/m). l l0. S l0 gọi là độ cứng hay hệ. Với số đàn hồi. (N/m). - Thảo luận để tìm hiểu sâu hơn. 4. Củng cố, vận dụng( 3 phút) - Phát biểu và viết công thức định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn. - Hoàn thành bài 4, 5, 6 - SGK 5. Dặn dò.(2 phút) - Về nhà làm bài tập 7, 8, 9 trong SGK và SBT, chuẩn bị bài tiếp theo.. l l0.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần 31 Tiết PPCT: 60. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 36. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN I. MỤC TIÊU - Kiến thức cơ bản + Phát biểu và viết được công thức nở dài của vật rắn. + Viết được công thức xác định qui luật phụ thuộc nhiệt độ của độ dài và thể tích của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lí và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối. + Nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.. - Kỹ năng + Xử lí các số liệu thực nghiệm để rút ta công thức nở dài của vật rắn . + Giải thích được các hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật. + Vận dụng được các công thức về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp Diễn giảng, đọc sách, thảo luận nhóm, vấn đáp. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách thiết bài giảng, bảng vẽ sẵn. III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới Vì sao giữa hai đầu thanh ray của đường sắt lại phải có một khe hở? Độ rộng của khe hở này phụ thuộc những yếu tố gì và có thể xác định nó theo công thức nào? Để trả lời được các câu hỏi này chúng ta đi vào bài học hôm nay. Bài 36. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN 3. Dạy bài mới Nội dung lưu bảng. Thời gian. Hoạt động của thầy. Bài 36. SỰ NỞ VÌ NHIỆT - Xét một thanh kim loại nằm CỦA VẬT RẮN ngang, khi thầy nung nó lên đến I – Sự nở dài 15 phút một nhiệt độ nào đó, thanh kim loại sẽ tăng kích thước theo chiều ngang thì người ta gọi đó là sự nở dài của vật rắn. Đó chỉ là chúng ta chỉ xét tính chất định tính, để biết được tính chất định lượng của nó như thế nào chúng ta đi vào thí nghiệm. - Các em hãy quan sát hình 36.2 1. Thí nghiệm trong SGK, sau đó một em đứng. Hoạt động của trò - Học sinh lắng nghe và phát hiện vấn đề cần nghiên cứu.. - Kể tên các dụng cụ được dùng trong thí nghiệm ở hình.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> a/ Mô tả thí nghiệm - SGK. b/ Kết quả thí nghiệm Nhiệt độ ban đầu: to=200C Độ dài ban đầu: lo=500 mm Δl Δt Δl α= 0 l ( C) (mm) 0 Δt 30 0,25 1,67.10-5 40 0,33 1,65.10-5 50 0,41 1,64.10-5 60 0,49 1,63.10-5 70 0,58 1,66.10-5. - Nhận xét: + Hệ số không đổi.. α. có giá trị. lên mô tả lại dụng cụ thí nghiệm của chúng ta gồm những gì? - Thí nghiệm của chúng ta gồm có: một thanh đồng đặt trong một cái bình cách nhiệt có chứa chất lỏng (nước), một nhiệt kế để đo nhiệt độ và một đồng hồ đo micromet để đo sự thay đổi độ dài của thanh đồng. - GV mô tả thí nghiệm một lần để học sinh hình dung được thí nghiệm. - Sau khi tiến hành thí nghiệm người ta thu được bảng số liệu như trong SGK bảng 36.1: - Dự vào bảng số liệu này các em hãy tính hệ số α theo công Δl thức α = cho thầy? l 0 Δt - Gọi một học sinh lên bảng điền kết quả vừa tính được. - Qua bảng kết quả thí nghiệm chúng ta thấy, ứng với mổi giá trị nhiệt độ thì ta có một giá trị độ dài Δl . Nhưng các em hãy so sánh thử xem ở những giá trị nhiệt độ khác nhau thì hệ số α có khác nhau nhiều không? Từ đó rút ra nhận xét cho thầy? - NX: Hệ số α có giá trị không đổi. - Từ biểu thức tính hệ số α các em hãy rút ra biểu thức tính giá trị độ nở dài của thanh đồng cho thầy? - Vậy công thức tính độ nở dài của thanh đồng là: Δl=αl 0 Δt . Từ công thức này thầy cũng có Δl =αΔt và thầy thể viết lại l0 Δl đặt ε = , thì người ta gọi l0 ε là độ nở dài tỉ đối của chất rắn. - Làm thí nghiệm tương tự với các vật rắn có độ dài và chất liệu khác nhau (nhôm, sắt, thủy tinh,...), người ta thu được kết quả tương tự, nhưng hệ số α có giá trị thay đổi phụ thuộc vào chất liệu vật rắn. Các em có thể tham khảo bảng 36.2 trong SGK để biết được hệ số nở dài của một số vật rắn. - Vậy từ đây chúng ta có nhận xét thứ 2 đó là: hệ số α có giá trị. 36.2 - Theo dõi và tiếp thu vấn đề.. - Cá nhân lên bảng điền vào bảng số liệu. - Hệ số đổi.. α. - Ghi nhớ -. Δl=αl 0 Δt. - Nghe giảng. - Nghe giảng. có giá trị không.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> + rắn.. ¿ α∈ ¿. chất liệu của vật. 2. Kết luận. - Sự nở dài là sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng.. Độ nở dày Δl của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l 0 của vật đó. Δl=l− l 0=αl 0 Δt - Trong đó α là hệ số nở dài và có đơn vị là 1/K hay K-1. + Δl : độ nở dài + l0 : độ dài ở nhiệt độ đầu t0 + l : độ dài ở nhiệt độ cuối t II – Sự nở khối. thay đổi phụ thuộc chất liệu của vật rắn. - Qua thí nghiệm chúng ta có một số kết luận như sau: - Chúng ta thấy khi nhiệt độ tăng thì chiều dài của thanh đồng cũng tăng, hiện tượng đó người ta gọi là sự nở dài vì nhiệt. Một em hãy phát biểu cho thầy sự nở dài là gì? - Sự nở dài là sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng. - Công thức tính độ nở dài của thanh đồng cũng chính là công thức tính độ nở dài chung cho các vật rắn. Vậy từ biểu thức này một em hãy phát biểu thành lời cho thầy? <> Độ nở dày Δl của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l 0 của vật đó. Δl=l− l 0=αl 0 Δt - Trong đó α là hệ số nở dài và có đơn vị là 1/K hay K-1.. - Chúng ta đã khảo sát xong phần sự nở dài của vật rắn. Trong thực tế ngoài sự nở dài, vật rắn còn có 10 phút sự nở khối. - Thầy ví dụ, thầy có một viên bi kim loại đồng chất và có tính đẳng hướng. Khi thầy đốt nóng nó lên thì viên bi sẽ nở ra theo mọi phương là như nhau làm thể tích của viên bi tăng lên. Đó là hiện tượng của sự nở khối. Vậy em nào có thể định nghĩa cho thầy sự nở khối là gì? - Sự tăng thể tích của vật rắn - Sự tăng thể tích của vật rắn khi khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối. khối. - Hoặc các em có thể hiểu sự nở khối chính là sự nở dài theo mọi hướng khác nhau. - Vậy sự nở khối có tuân theo quy luật nào không? Có tương tự như sự nở dài không? - Nhiều thí nghiệm chứng tỏ, độ nở khối của vật rắn cũng được xác định tương tự công thức nở - Công thức tính độ nở khối:. - Ghi nhớ. - Sự nở dài là sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng.. - Độ nở dày Δl của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l 0 của vật đó.. - Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.. - Cá nhân suy nghĩ, trả lời..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> ΔV =V −V 0= βV 0 Δt + ΔV : độ nở khối + Δt : độ tăng nhiệt độ + V0 : thể tích ở nhiệt độ đầu t0 + V : thể tích ở nhiệt độ cuối t + β : hệ số nở khối có đơn vị là 1/K hay K-1 - Với chất rắn đẳng hướng thì β=3 α. dài. ΔV =V −V 0= βV 0 Δt - Các em hãy giải thích các đại lượng có mặt trong biểu thức cho thầy?. - Cá nhân suy nghĩ, trả lời.. III. Ứng dụng - Khắc phục sự nở vì nhiệt. Ví dụ:. - Ứng dụng sự nở vì nhiệt. Ví dụ:. Bài tập vận dụng: - Tóm tắt: t0=150C; t = 550C; l0= 12,5 m; α = 11.10-6; Δl =? - Giải: Δl=αl 0(t −t 0 ) Δl=11 .10− 6 . 12 ,5 (55 −15) = 5,5.10-3 m.. 4. Củng cố kiến thức:. 5 phút. 10 phút. - Lưu ý: Với chất rắn đẳng hướng thì β=3 α . - Công thức độ nở khối cũng áp dụng được cho chất lỏng trừ nước ở 40C. - Để biêt được sự nở vì nhiệt của vật rắn có lợi và có hại như thế nào và người ta ứng dụng vào thực tế như thế nào chúng ta qua phần III. - Các em hãy đọc mục III trong SGK, và cho thầy biết sự nở vì nhiệt của vật rắn có những tác dụng có hại gì? Và người ta khắc phục nó như thế nào? - Ngoài những ứng dụng được nêu trong SGK, em nào có thể kể tên cho thây một vài ứng dụng nào trong cuộc sống hàng ngày mà các em biết không? - Ngoài tác dụng có hại, sự nở vì nhiệt của vật rắn cũng có tác dụng có lợi như: băng kép dùng làm rơle điều nhiệt trong bàn là, bếp điện… - Về nhà các em có thể tìm thêm một số ví dụ, bây giờ chúng ta làm bài tập vận dụng sự nở vì nhiệt của vật rắn. Bài tập: Ở 150C, mỗi thanh ray của đường sắt dài 12,5 m. Hỏi khe hở giữa hai thanh ray phải có độ lớn tối thiểu bằng bao nhiêu để các thanh ray không bị cong khi nhiệt độ tăng tới 550C?. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV.. - Suy nghĩ trả lời.. - Một học sinh lên bảng giải bài tập.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung chính sau: + Phát biểu và viết được công thức nở dài của vật rắn. + Viết được công thức xác định qui luật phụ thuộc nhiệt độ của độ dài và thể tích của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lí và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối. + Nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.. 5. Bài tập về nhà: Các em về nhà làm bài tập trong SGK và chuẩn bị cho bài học tiếp theo “ Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng”. RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. Tuần 32 Tiết PPCT: 61-62. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 37. CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; nói rõ được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt; mô tả được sự tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó trong trường hợp dính ướt và không dính ướt. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập. - Vận dụng được công thức tính độ chênh của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống để giải các bài tập đã cho trong bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bộ dụng cụ thí nghiệm chứng minh các hiện tượng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng căng bề mặt, hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn. Học sinh: - Ôn lại nội dung về lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất. - Máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu sự nở vì nhiệt của vật rắn và một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Hoạt động 2 (40 phút): Tìm hiểu hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng. 1. Thí nghiệm. Làm thí nghiệm hình 37.2. Quan sát thí nghiệm. Chọc thủng màng xà phòng bên trong vòng dây chỉ ta thấy vòng dây chỉ được căng tròn. Yêu cầu học sinh giải thích vì Giải thích vì sao vòng chỉ Hiện tượng cho thấy trên bề mặt màng xà sao vòng chỉ căng tròn? căng tròn? phòng đã có các lực nằm tiếp tuyến với bề mặt màng và kéo nó căng đều theo mọi phương Giới thiệu lực căng bề mặt của Ghi nhận lực căng bề mặt của vuông góc với vòng dây chỉ. chất lỏng. chất lỏng. Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng gọi là Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. lực căng bề mặt chất lỏng. 2. Lực căng bề mặt. a) Lực căng bề mặt. Giới thiệu lực căng bề mặt tác Ghi nhận lực căng bề mặt tác Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> dụng lên một đoạn đường nhỏ dụng lên một đoạn đường nhỏ đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn trên bề mặt chất lỏng. trên bề mặt chất lỏng. luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn Giới thiệu hệ số căng mặt Ghi nhận hệ số căng mặt đường đó: f = l. ngoài. ngoài. Với là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m. Hệ số phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng: giảm khi nhiệt độ tăng. b) Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng bằng thí nghiệm. Giới thiệu lực căng bề mặt tác Ghi nhận lực căng bề mặt tác Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng chỉ trong dụng lên vòng chỉ trong thí dụng lên vòng chỉ trong thí thí nghiệm 37.2: Fc = .2d nghiệm hình 37.2. nghiệm hình 37.2. Với d là đường kính của vòng dây, d là chu vi của vòng dây. Vì màng xà phòng có hai mặt trên và dưới phải nhân đôi. Xác định hệ số căng mặt ngoài bằng thí Hướng dẫn để học sinh thực Thực hiện C2. nghiệm hình 37.3: hiện C2. Số chỉ của lực kế khi bắt đầu nâng được vòng nhôm lên: F = Fc + P Fc = F – P.. Fc Mà Fc = (D + d) = ( D d ). Yêu cầu học sinh nêu một số Nêu một số ứng dụng của lực ứng dụng của lực căng bề mặt. căng bề mặt. Nhận xét các ý kiến của học Ghi nhận một số ứng dụng sinh và kết luận về một số ứng của lực căng bề mặt. dụng của lực căng bề mặt.. Với D là đường kính ngoài, d là đường kính trong của chiếc vòng. 3. Ứng dụng. Nhờ có lực căng bề mặt nên nước mưa không thể lọt qua các lổ nhỏ giữa các sợi vải căng trên ô dù hoặc trên các mui bạt ôtô; nước trong ống nhỏ giọt chỉ có thể thoát khỏi miệng ống khi giọt nước có kích thước đủ lớn để trọng lượng của nó thắng được lực căng bề mặt tại miệng ống; … Hoà tan xà phòng vào nước sẽ làm giảm đáng kể lực căng bề mặt của nước, nên nước xà phòng dễ thấm vào các sợi vải khi giặt để làm sạch các sợi vải, …. Tiết 2. Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu hiện tượng dính ướt và không dính ướt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt. 1. Thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm hình Nhận xét về hình dạng giọt Giọt nước nhỏ lên bản thuỷ tinh sẽ bị lan 37.4, yêu cầu học sinh quan sát. nước trong các thí nghiệm. rộng ra thành một hình dạng bất kỳ, vì nước dính ướt thuỷ tinh. Giọt nước nhỏ lên bản thuỷ tinh phủ một lớp nilon sẽ vo tròn lại và bị dẹt xuống do tác dụng của trọng lực, vì nước không dính ướt với Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. nilon. Cho học sinh quan sát mặt chất Quan sát và nhận xét. Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có lỏng ở gần thành bình. dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt Yêu cầu học sinh thực hiện C4. Thực hiện C4. và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt. 2. Ứng dụng. Hiện tượng mặt vật rắn bị dính ướt chất lỏng Giới thiệu phương pháp “tuyển Ghi nhận phương pháp làm được ứng dụng để làm giàu quặng theo nỗi” để làm giàu quặng. giàu quặng. phương pháp “tuyển nổi”. Hoạt động 4 (20 phút): Tìm hiểu hiện tượng mao dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Hiện tượng mao dẫn..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Làm thí nghiệm với các ống thủy tinh có đường kính trong (nhỏ) khác nhau nhúng vào trong nước. Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Mô tả thí nghiệm với các ống thủy tinh có đường kính trong (nhỏ) khác nhau nhúng vào trong chất lỏng không dính ướt thành ống.. Quan sát thí nghiệm.. Thực hiện C5. Ghi nhận kết quả thí nghiệm với các ống thủy tinh có đường kính trong (nhỏ) khác nhau nhúng vào trong chất lỏng không dính ướt thành ống.. Giới thiệu hiện tượng mao dẫn Ghi nhận hiện tượng mao dẫn và ống mao dẫn. và ống mao dẫn.. Giới thiệu các yếu tố ảnh hưởng đến mức chênh lệch mực chất lỏng trong ống và ngoài ống. Giới thiệu các ứng dụng của hiện tượng mao dẫn.. Ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến mức chênh lệch mực chất lỏng trong ống và ngoài ống. Ghi nhận các ứng dụng của hiện tượng mao dẫn.. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 6 đến 11 trang 202, 203 sgk và 37.9, 37.10 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. 1. Thí nghiệm. Nhúng các ống thuỷ tinh có đường kính trong nhỏ vào trong chất lỏng ta thấy: + Nếu thành ống bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ dâng cao hơn bề mặt chất lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum lỏm. + Nếu thành ống không bị dính ướt, mức chất lỏng bên trong ống sẽ hạ thấp hơn bề mặt chất lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất lỏng trong ống có dạng mặt khum lồi. + Nếu có đường kính trong càng nhỏ, thì mức độ dâng cao hoặc hạ thấp của mức chất lỏng bên trong ống so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống càng lớn. Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn. Các ống trong đó xẩy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn. Hệ số căng mặt ngoài càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài ống càng lớn. 2. Ứng dụng. Các ống mao dẫn trong bộ rể và thân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuôi cây. Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.. Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 33 Tiết PPCT: 63. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững sự chuyển thể của các chất, nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi. - Nắm vững các khái niệm liên quan đến độ ẩm không khí. 2. Kỹ năng: - Trả lời đước các câu hỏi liên quan đến sự chuyể thể của các chất và độ ẩm không khí. - Giải được các bài tập về nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi, độ ẩm không khí. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thứcđã học. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 210 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 210 : B Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 210 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 10 trang 210 : D Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 213 : C Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 214 : A Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A. Câu 6 trang 214 :C Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 14 trang 210 Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng Nhiệt lượng cần cung cấp để hoá Viết công thức và tính nhiệt nóng cần cung cấp để hoá lỏng nước đá chảy. lỏng hoàn toàn nước đá : thành nước. Q1 = m = 3,4.105.4 = 13,6.105 (J) Yêu cầu học sinh tính nhiệt lượng Nhiệt lượng cần cung cấp để Viết công thức và tính nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của nước nhận để tăng nhiệt độ. chuyển nước từ 0oC lên 20oC : nước. Q2 = cmt = 4180.4.20 = 334400 (J) Cho học sinh tính nhiệt lượng tổng Tính nhiệt lượng tổng cộng. Nhiệt lượng tổng cộng : cộng. Q = Q1 + Q2 = 13,6.105 + 3,344.105 = 16,944.105 (J) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tuần 33 Tiết PPCT: 64-65. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 38. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa và các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Nắm được công thức nhiệt nóng chảy của vật rắn. - Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa. - Nêu được định nghĩa và đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Áp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài. - Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. - Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển động của các phân tử. - Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài. - Nêu được những ứng dụng liên quan đến các qua trình nóng chảy-đông đặc, bay hơi-ngưng tụ và quá trình sôi. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của thiếc (dùng nhiệt kế cặp nhiệt), hoặc của băng phiến hay của nước đá (dùng nhiệt kế dầu). - Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ. - Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học ở THCS về sự nóng và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu hiện tượng mao dẫn. Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu sự nóng chảy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Sự nóng chảy. Nhắc lại khái niệm nóng Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi Yêu cầu học sinh nhắc lại sự chảy. là sự nóng chảy. nóng chảy đã học ở THCS. 1. Thí nghiệm. Nghe, xem đồ thị 38.1 và Khảo sát quá trình nóng chảy và đông đặc Mô tả thí nghiệm nung nóng thực hiện C1. của các chất rắn ta thấy: chảy thiếc. Ghi nhận các đặc điểm của Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng Giới thiệu các đặc điểm của sự sự nóng chảy. chảy xác định ở mỗi áp suất cho trước. nóng chảy. Đọc bảng 38.1. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ Yêu cầu học sinh đọc bảng 38.1. nóng chảy xác định. Đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. 2. Nhiệt nóng chảy. Ghi nhận khái niệm. Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất rắn Giới thiệu nhiệt nóng chảy. trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy: Q = m. Với là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào Giới thiệu nhiệt nóng chảy Ghi nhận khái niệm. bản chất của chất rắn nóng chảy, có đơn vị là riêng. J/kg. Yêu cầu học sinh đọc bảng 38.2. Đọc bảng 38.2. 3. Ứng dụng. Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết máy, Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng Nêu ứng dụng của sự nóng đúc tượng, chuông, luyện gang thép. của sự nóng chảy. chảy. Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu về sự bay hơi và sự ngưng tụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sự bay hơi. 1. Thí nghiệm. Giới thiệu một số thí nghiệm về Qua các thí nghiệm đã nêu, Đổ một lớp nước mỏng lên mặt đĩa nhôm. sự bay hơi và sự ngưng tụ. cho biết thế nào là sự bay Thổi nhẹ lên bề mặt lớp nước hoặc hơ nóng hơi, thế nào là sự ngưng tụ. đĩa nhôm, ta thấy lớp nước dần dần biến mất. Nước đã bốc thành hơi bay vào không khí. Đặt bản thuỷ tinh gần miệng cốc nước nóng,.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Yêu cầu học sinh giải thích giải thích nguyên nhân của nguyên nhân của sự bay hơi và sự sự bay hơi và sự ngưng tụ ngưng tụ bằng thuyết động học bằng thuyết động học phân phân tử. tử.. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Giới thiệu sự bay hơi và ngưng tụ của các chất lỏng khác.. Thực hiện C2. Ghi nhận sự bay hơi và ngưng tụ của các chất lỏng khác. Kết luận về đặc điểm của sự bay Ghi nhận các đặc điểm của hơi và sự ngưng tụ. sự bay hơi và sự ngưng tụ. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3.. ta thấy trên mặt bản thuỷ tinh xuất hiện các giọt nước. Hơi nước từ cốc nước đã bay lên đọng thành nước. Nguyên nhân của quá trình bay hơi là do một số phân tử ở bề mặt của nước có động năng chuyển động nhiệt lớn, nên chúng có thể thắng được lực hút của các phân tử nằm trên bề mặt nước và thoát ra khỏi mặt nước thành phân tử hơi. Đồng thời khi đó cũng xảy ra quá trình ngưng tụ do một số phân tử hơi nước chuyển động nhiệt hỗn loạn va chạm vào mặt nước, bị các phân tử nước nằm trên bề mặt của nước hút chúng vào trong nước. Làm thí nghiệm với nhiều chất lỏng khác ta cũng thấy hiện tượng xảy ra tương tự. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.. Tiết 2. Hoạt động 4 (20 phút): Tìm hiểu về hơi khô và hơi bảo hoà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản 2. Hơi khô và hơi bảo hoà. Mô tả thí nghiệm 38.4. Nghe mô tả, kết hợp với đọc Xét không gian trên mặt thoáng bên trong sgk để đưa ra những nhận xét. bình chất lỏng đậy kín: Yêu cầu học sinh nhận xét về Nhận xét về sự bay hơi và Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ ngưng tụ, sự bay hơi và ngưng tụ trong ngưng tụ trong ống qua từng áp suất hơi tăng dần và hơi trên bề mặt chất ống qua từng giai đoạn. giai đoạn. lỏng là hơi khô. Giải thích hiện tượng. Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà. Giới thiệu đặc điểm của hơi Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc thể tích Ghi nhận đặc điểm của hơi bảo hòa. và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt, bảo hòa. Yêu cầu học sinh thực hiện C4. nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của Thực hiện C4. chất lỏng. 3. Ứng dụng. Yêu cầu học sinh nêu các ứng Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … tạo Nêu các ứng dụng của sự bay dụng của sự bay hơi. thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu hơi. Nhận xét các ý kiến của học điều hoà và cây cối phát triển. Ghi nhận một số ứng dụng sinh và kết luận về một số ứng Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong của sự bay hơi. dụng của sự bay hơi. ngành sản xuất muối. Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh.. Hoạt động 5 (20 phút): Tìm hiểu sự sôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản III. Sự sôi. Giới thiệu sự sôi. Ghi nhận khái niệm. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở Yêu cầu học sinh phân biệt sự Nêu sự khác nhau của sự sôi cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi và sự bay hơi. và sự bay hơi. sôi. 1. Thí nghiệm. Giới thiệu các đặc điểm của sự Ghi nhận các đặc điểm của sự Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau sôi. sôi. ta nhận thấy: Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định và không thay đổi. Yêu cầu học sinh đọc các bảng Đọc các bảng 38.3 và 38.4 và Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp 38.3 và 38.4 và rút ra kết luận. rút ra kết luận. suất chất khí ở phía trên mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. 2. Nhiệt hoá hơi..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giới thiệu nhiệt hóa hơi và Ghi nhận khái niệm và công Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho khối chất công thức tính nhiệt hoá hơi. thức tính nhiệt hoá hơi. lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi: Q = Lm. Yêu cầu học sinh đọc bảng Đọc bảng 38.5 và nhận xét Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuộc vào 38.5 và nhận xét các yếu tố ảnh các yếu tố ảnh hưởng đến bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị là hưởng đến nhiệt hoá hơi. nhiệt hoá hơi. J/kg. Hoạt động 6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 7 đến 15 Ghi các bài tập về nhà. trang 210 sgk và 38.13, 38.15 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 34 Tiết PPCT: 66. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. Bài 39. ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. - Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối. - Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng. 2. Kỹ năng: - Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm. - So sánh các khái niệm. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Các lọai ẩm kế: Ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương. Học sinh: Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bão hòa. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu các điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi. Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. 1. Độ ẩm tuyệt đối. Giới thiệu khái niệm, kí hiệu Ghi nhận khái niệm. Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối. được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí. Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3. 2. Độ ẩm cực đại. Giới thiệu khái niệm, kí hiệu Ghi nhận khái niệm. Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của và đơn vị của độ ẩm cực đại. không khí chứa hơi nước bảo hoà. Giá trị của Yêu cầu học sinh đọc bảng Đọc bảng 39.1 và thực hiện độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ. 39.1 và thực hiện C1. C1. Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu độ ẩm tỉ đối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Độ ẩm tỉ đối. Giới thiệu khái niệm, kí hiệu Ghi nhận khái niệm. Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng và đơn vị của độ ẩm tỉ đối. đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ: Giới thiệu công thức tính độ Ghi nhận đọc bảng 39.1 và thực ẩm tỉ đối trong khí tượng học. hiện C1.. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Giới thiệu cách đo độ ẩm. Cho học sinh đọc phần em có biết về các loại ẩm kế.. Thực hiện C2. Ghi nhận cách đo độ ẩm. Đọc phần các loại ẩm kế.. a f = A .100% Trong khí tượng học độ ẩm tỉ đối f được tính gần đúng theo công thức:. p p f = bh .100% Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối càng lớn. Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các loại ẩm kế: Ẩm kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế điểm sương.. Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm không khí và cách chống ẩm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí. Yêu cầu học sinh nêu các ảnh Nêu các ảnh hưởng của độ ẩm Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự hưởng của độ ẩm không khí. không khí. bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng dễ bị lạnh. Nhận xét các ý kiến của học Ghi nhận các ảnh hưởng của độ Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện sinh và hệ thống đầy đủ các ảnh ẩm không khí. cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm hưởng của độ ẩm không khí. ẩm mốc, hư hỏng các máy móc, dụng cụ, Yêu cầu học sinh nếu các biện Nêu các biện pháp chống ẩm. … pháp chống ẩm. Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng, thông gió, ….
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 4 đến 9 Ghi các bài tập về nhà. trang 213, 214 sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tuần 35 Tiết PPCT: 67. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững sự chuyển thể của các chất, nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi. - Nắm vững các khái niệm liên quan đến độ ẩm không khí. 2. Kỹ năng: - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến sự chuyển thể của các chất và độ ẩm không khí. - Giải được các bài tập về nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi, độ ẩm không khí. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh: - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt lại những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Nhiệt lượng cần cung cấp để làm thay đổi nhiệt độ của vật: Q = cm(t 2 – t1). + Nhiệt nóng chảy: Q = m + Nhiệt hóa hơi: Q = Lm. + Độ ẩm tuyệt đối: a = + Độ ẩm cực đại: A =. m (g/m3). V M (g/m3). V. a .100%. A Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm. + Độ ẩm tỉ đối: f =. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu 3 học sinh lên bảng giải Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo chi tiết các câu trắc nghiệm trong yêu cầu của thầy, cô. sách giáo khoa (mỗi học sinh 3 câu). Yêu cầu các học sinh khác nhận xét Nhận xét bài giải của bạn. bài giải của bạn. Sửa những thiếu sót (nếu có).. Hoạt động 3 (25 phút) : Giải một số bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Nội dung cơ bản Câu 7 trang 203: D. Câu 8 trang 203: D. Câu 9 trang 203: C. Câu 7 trang 210: D. Câu 8 trang 210: B. Câu 9 trang 210: C. Câu 4 trang 213: C. Câu 5 trang 214: A. Câu 6 trang 214: C.. Nội dung cơ bản Bài 8 trang 214. Yêu cầu học sinh xác định độ ẩm Theo bảng 39.1 độ ẩm cực đại của Xác định độ ẩm cực đại của 0 cực đại của không khí ở 300C. không khí ở 300C là A = 30,29 g/m3. không khí ở 30 C (theo bảng 39.1). Yêu cầu học sinh tính độ ẩm tỉ đối Tính độ ẩm tỉ đối của không khí. a 21, 53 = Độ ẩm tỉ đối: f = = của không khí. A 30 ,29 0,71. Yêu cầu học sinh tính độ ẩm tuyệt Tính độ ẩm tuyệt đối của không Bài 9 trang 214. đối của không khí ở 230C. khí ở 230C. Ở 230C: Yêu cầu học sinh tính độ ẩm tuyệt Tính độ ẩm tuyệt đối của không a1 = f1A1 = 0,8.20,6 = 16,48 (g/m3). 0 0 đối của không khí ở 30 C. khí ở 30 C. Ở 300C: Yêu cầu học sinh so sánh lượng So sánh lượng hơi nước chứa A2 = f2A2 = 0,6.30,29 = 18,174 (g/m3). hơi nước chứa trong không khí ở trong không khí ở buổi trưa và buổi Vậy không khí buổi trưa chứa nhiều buổi trưa và buổi sáng. sáng. hơi nước hơn. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tuần 35 Ngày sọan: 5-08-12 Tiết PPCT: 68-69 Ngày dạy: Bài 40. Thực hành: ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng. 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng thước để đo độ dài chu vi vòng tròn. - Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá trị lực căng tác dụng vào vòng . - Tính hệ số căng bề mặt và xác định sai sô của phép đo. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Cho mỗi nhóm HS: - Lực kế 0,1 N có độ chính xác 0,001N. - Vòng kim loại ( hoặc vòng nhựa) có dây treo. - Cốc nhựa đựng chất lỏng ( nước sạch). - Giá treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng. - Thước cặp 0-150/0,05mm. - Giấy lau ( mềm). - Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 40 SGK Vật lí 10. Học sinh: Báo cáo thí nghiệm, máy tính cá nhân. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (15 phút): Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của phép đo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Mô tả thí nghiệm hình 40.2. - Xác định độ lớn lực căng bề mặt từ số chỉ của lực - HD: Xác định các lực tác dụng lên chiếc vòng. kế và trọng lượng của vòng nhẫn. - HD: Đường giới hạn mặt thoáng là chu vi trong và - Viết biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài của chất ngoài của vòng. lỏng. Hoạt động 2 (20 phút : Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HD: Phương án từ biểu thức tính hệ số căng mặt - Thảo luận rút ra các đại lượng cần xác định. ngoài vừa thiết lập. - Xây dựng phương án xác định các đại lượng. - Nhận xét và hoàn chỉnh phương án. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu lực kế. - Nắm cách đo lực bằng lực kế. - Giới thiệu cách sử dụng thước kẹp - Tìm hiểu cách đo các kích thước bằng thước kẹp. Tiết 2. Hoạt động 4 (25 phút): Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn các nhóm - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Theo dõi HS làm thí nghiệm - Ghi kết quả và bảng 40.1 và 40.2 Hoạt động 5 (20 phút): Xử lí số liệu, làm báo cáo thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hoàn thành bảng 40.1 và 40.2 - HD: Nhắc lại cách tính sai số của phép đo trực tiếp - Tính sai số của các phép đo trực tiếp lực căng và và gián tiếp. đường kính. - Nhận xét kết quả. - Tính sai số và viết kết quả đo hệ số căng mặt ngoài. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tuần 36 Tiết PPCT: 70. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ 2. Bài tập ôn tập học kỳ 1 10CB Câu 1: Một υật có khối lượng 2kg chuyển ðộng thẳng nhanh dần ðều từ trạng thái nghỉ. Vật ði ðược 80cm trong thời gian 0,5s. Hỏi gia tốc của υật υà hợp lực tác dụng υào nó? Câu 2: Một lực tác dụng υào một υật có khối lượng 5kg làm υận tốc của υật tăng dần từ 2m/s ðến 8m/s trong 3s. Hỏi lực tác dụng υào υật và quãng ðường mà nó ði ðược trong khoảng thời gian ấy. Câu 3: Một υật khối lượng 1kg, chuyển ðộng υề phía trước υới tốc ðộ 5m/s, va chạm vào υật thứ hai ðang ðứng yên. Sau va chạm, υật thứ nhất chuyển ðộng ngược chiều υới tốc ðộ 1m/s, còn υật thứ hai chuyển ðộng υới tốc ðộ 2m/s. Hỏi khối lượng của υật thứ hai bằng bao nhiêu kg? Câu 4: Một xe tải ðang ði υới υận tốc 54km/h thì tài xế hãm phanh. Hỏi xe còn chạy quãng ðường bằng bao nhiêu nữa thì mới dừng? Xét hai trường hợp: a. Xe có khối lượng 4 tấn và lực hãm là 20000N. b. Xe chở thêm hai tấn hàng và lực hãm chỉ là 10000N. Câu 5: Ở ðộ cao h nào đó, người ta nhận thấy trọng lực tác dụng lên υật chỉ còn bằng nửa so υới trên mặt đất. Xác định độ cao h đó? Câu 6: Một ôtô tải kéo một ôtô con có khối lượng 2 tấn và chạy nhanh dần ðều. Sau 50s ði ðược 400m. Khi đó dây cáp nối 2 ôtô dãn ra bao nhiêu nếu ðộ cứng của nó bằng 2.106N? Bỏ qua lực ma sát. Câu 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5cm. Treo lò xo thẳng ðứng rồi móc vào ðầu dưới một υật có khối lượng m1 = 0,5kg, lò xo dài l1 = 7cm. Nếu treo một υật khác có khối lượng m2 chưa biết thì nó dài 6,5cm. Lấy g = 9,8m/s2. Tính ðộ cứng của lò xo và khối lượng chưa biết. Câu 8: Một con ngựa kéo một chiếc xe có khối lượng 1200kg chạy thẳng ðều trên ðường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn là 0,02. Tính lực kéo của ngựa. Câu 9: Một người ðẩy cái thùng có khối lượng 35kg theo phương ngang bằng một lực 110N. Hệ số ma sát nghỉ giữa thùng và mặt sàn là 0,37. Lấy g = 9,8m/s2. a. Thùng có chuyển ðộng không? Lực ma sát tác dụng lên thùng bằng bao nhiêu và có hướng như thế nào? b. Muốn cho thùng dịch chuyển thì phải dùng một lực ðẩy ngang tối thiểu bằng bao nhiêu? Câu 10: Một chiếc hòm có khối lượng 45kg ðang nằm trên sàn nhà. Hệ số ma sát nghỉ giữa hòm và sàn là 0,4; hệ số ma sát trượt là 0,31. Lấy g = 9,8m/s2. a. Nếu tác dụng vào hòm một lực nằm ngang bằng 150N thì hòm có chuyển ðộng không? Lực ma sát tác dụng υào hòm bằng bao nhiêu và có hướng thế nào? b. Ðể hòm bắt ðầu dịch chuyển thì phải tác dụng vào hòm theo phương ngang một lực tối thiểu bằng bao nhiêu? c. Nếu υẫn duy trì lực như ở câu b thì hòm chuyển ðộng υới gia tốc bằng bao nhiêu? Câu 11: Một υật khối lượng 1kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo υật bằng một lực nằm ngang làm nó ði ðược 80cm trong 2s. Hệ số ma sát trượt giữa υật và sàn là 0,3. Lấy g = 9,8m/s2. a. Tính lực kéo. b. Sau quãng ðường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu ðể υật chuyển ðộng thẳng ðều? Câu 12: Thanh AB ðồng chất có trọng lượng P1 = 100N, chiều dài 1m, trọng lượng υật nặng P2 = 200N tại C. Biết AC = 60cm. A C a. Xác ðịnh hợp lực của P1 và P2. b. Tìm lực nén trên giá ðỡ ở hai ðầu. B. thanh.. P2 14. Lực của gió tác dụng vào cánh buồm của một chiếc thuyền buồm là F1 = 380 N hướng về phía Bắc. Nước tác dụng vào thuyền một lực F2 = 190 N hướng về phía Đông. Thuyền có khối lượng tổng cộng là 270 kg. Hỏi độ lớn và hướng của gia tốc của thuyền ? 15. Một đầu tàu có khối lượng M = 50 tấn được nối với một toa xe có khối lượng m = 20 tấn. Đoàn tàu bắt đầu rời ga với gia tốc a = 0,2 m/s2 . Bỏ qua ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường ray và khối lượng của các bánh xe. Lấy g = 10 m/s2. a) Tính lực phát động của đầu tàu..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> b) Tính lực căng ở chỗ nối. 16. Một quả bóng, khối lượng 0,2 kg được ném về phía một vận động viên bóng chày với tốc độ 30 m/s. Người đó dùng gậy đập vào quả bóng cho bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian gậy tiếp xúc với bóng là 0,025s. Hỏi lực mà bóng tác dụng vào gậy có độ lớn bằng bao nhiêu và có hướng thế nào ? 17. Nếu có một giọt nước mưa rơi được 100 m trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, thì giọt nước mưa đó phải bắt đầu rơi từ độ cao bao nhiêu mét ? Cho rằng chuyển động của giọt nước mưa là rơi tự do với g = 9,8 m/s2 và trong suốt quá trình rơi, khối lượng của nó không bị thay đổi. 18. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km và chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến B. Ô tô đi từ A có vận tốc là 80 km/h và xe máy đi từ B có vận tốc là 40 km/h. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều từ A đến B là chiều dương và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian. a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. b) Tính thời điểm và vị trí hai xe đuổi kịp nhau. c) Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe. 19. Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu ? 20. Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 40 km/h. Trong nửa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu ? 21. Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45 m so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. a) Đạn ở trong không khí bao lâu ? b) Điểm đạn rơi xuống đất cách điểm bắn thep phương ngang bao xa? c) Khi rơi xuốn đất, thành phần thẳng đứng của vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu ? 22. Hai bến sông A và B cùng nằm trên một bờ sông, cách nhau 18 km. Cho biết vận tốc của ca nô đối với nước là 16,2 km/h và vận tốc của nước đối với bờ sông là 5,4 km/h. Hỏi khoảng thời gian t để một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi lại chạy ngược dòng trở về A bằng bao nhiêu ? 23 Một thanh chắn đường dài 7,8m có trọng lượng 210N,có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2m .Thanh có thể quay quanh 1 trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m .Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải 1 lực bằng bao nhiêu để giũ thanh ấy nằm ngang ? 24. Tính mômen của lực F đối với trục quay O, cho biết F=100N, OA=100cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tuần 37 Tiết PPCT:. Ngày sọan: 5-08-12 Ngày dạy:. THI HỌC KÌ 2.
<span class='text_page_counter'>(112)</span>