Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

ON TAP HOC KY 2 LOP 12 FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.72 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI I. BÀI TẬP THUỘC LÝ THUYẾT: *Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn. 5.1: Nhận xét nào sau đây sai? A. Kim loại có mặt ở hầu hết các nhóm nguyên tố B. Trong 110 nguyên tố đã biết có gần 90 nguyên tố là kim loại C. Các nguyên tố thuộc phân nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại 5.2: Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Vị trí đúng của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 4, nhóm IVA. C. Chu kì 4, nhóm IVA. B. Chu kì 3, nhóm IVA. D. Chu kì 3, nhóm VIA. 5.3: Nguyên tố Y có Z = 27. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Chu kì 4, nhóm VIIB. B. Chu kì 4, nhóm IIB C. Chu kì 4, nhóm VIIIB D. Chu kì 4, nhóm IIA + 5.4: Cation R có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy R thuộc A. Chu kì 2, phân nhóm VI B. Chu kì 3, phân nhóm IA C. Chu kì 4, phân nhóm IA D. Chu kì 4, phân nhóm VIA 2 2 6 2 6 5.5: Ion Y có cấu hình e: 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm VIA C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IIA 5.6: Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 2p6. Nguyên tử R là A. F B. Na C. K D. Cl 5.7: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên ? A. K+, Cl, Ar B. Li+, Br, Ne C. Na+, Cl, Ar D. Na+, F-, Ne *Cấu tạo của kim loại 5.8: Cho dãy các kim loại: Be, Mg, Cu, Li, Na. Số kim loại trong dãy có kiểu mạng tinh thể lục phương là A.1 B.2 C.3 D.4 5.9: Mạng tinh thể có các ion kim loại ở đỉnh và giữa các mặt của hình lập phương là kiểu mạng: A. Lâp phương tâm khối B. Lập phương tâm diện C. Lục phương tâm diện D. Lăng trụ lục giác đều. 5.10: Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết gì? A. Ion B. Kim loại C. Cộng hoá trị D. Kim loại & Cộng hoá trị 5.11: Liên kết kim loại là liên kết do: A. Sử dụng cặp e chung giữa các nguyên tử kim loại. B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. C. Các electron tự do liên kết ion dương kim loại với nhau. D. Liên kết cho nhận của các nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể. 5.12: Mạng tinh thể kim loại gồm có A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân D. ion kim loại và các electron độc thân * Tính chất vật lý của kim loại 5.13: Kim loại có các tính chất vật lý chung là: A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng 5.14: Những tính chất vật lí chung của kim loại được gây ra bởi A. Khối lượng nguyên tử kim loại B. Cấu trúc mạng tinh thể kim loại C. Tính khử của kim loại D. Các electron tự do trong kim loại 5.15: Ngoài những tính chất vật lí chung, kim loại còn có những tính chất vật lí riêng nào? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng B. Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính dẻo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, ánh kim D. Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng. 5.16: Chọn câu phát biếu sai trong các câu sau: A. Một kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. B. Khi tăng nhiệt độ thì khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại giảm. C. Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có màu sắc ánh kim là do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. D. Các kim loại đều có nhiệt độ nóng chảy, tính cứng và khối lượng riêng giống nhau. 5.17: Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của các kim loại thay đổi theo chiều A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. vừa tăng, vừa giảm 5.18: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong số tất cả các kim loại? A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. Nhôm 5.19: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong số tất cả các kim loại? A. Vàng B. Bạc C. Đồng D. Nhôm 5.20: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong số tất cả các kim loại? A. W (vonfam) B. Cr (crom) C. Fe (sắt) D. Cu (đồng). 5.21: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong số tất cả các kim loại? A. Li ( liti) B. Cs ( xesi) C. Na (natri) D. K ( kali) 5.22: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong số tất cả các kim loại? A. Vonfam (W) B. Sắt (Fe) C. Đồng (Cu) D. Kẽm (Zn) 5.23: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong số tất cả các kim loại? A. K (kali) B. Rb (rubiđi) C. Cs (xesi) D. Hg (thủy ngân) 5.24: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong số tất cả các kim loại? A. Liti ( Li) B. Natri (Na) C. Kali (K) D. Rubiđi (Rb) 5.25: Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có A. nhiều electron độc thân B. các ion dương chuyển động tự do C. các electron chuyển động tự do D. nhiều ion dương kim loại 5.26: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi A. khối lượng riêng khác nhau B. kiểu mạng tinh thể khác nhau C. mật độ electron tự do khác nhau D. mật độ ion dương khác nhau * Tính chất hoá học của kim loại 5.27: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại thuộc các nhóm A có thể nhường A. toàn bộ số electron ở lớp ngoài cùng. B. một số electron ở lớp ngoài cùng. C. chỉ một electron ở lớp ngoài cùng. D. 3 electron ở lớp ngoài cùng. 5.28: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. Tính khử B. Tính oxi hoá C. Tính bazơ D. Tính axit 5.29: Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại như thế nào? A. Đều là chất khử B. Kim loại là chất oxy hoá, ion kim loại là chất khử C. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxy hoá D. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxy hoá hoặc chất khử 5.30: Dãy kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr 5.31: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là: A. Na, Al, Cu, Mg B. Al, Mg, Fe, Na, Ba C. Na, Fe, Cu, Ba, Mg D. Ba, Na, Al, Ag 5.32: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là: A. Na, Al, Cu. B. Al, Fe, Mg, Cu. C. Na, Al, Fe, Ba. D. Ba, Mg, Ag, Fe. 5.33: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa những muối sau: FeCl 3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đđ, to, NH4NO3. Tổng số trường hợp tạo ra muối Fe(II) là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5.34: Kim loại Ni phản ứng được với dung dịch của tất cả muối ở dãy nào sau đây? A. NaCl, AlCl3, ZnCl2 B. MgSO4, CuSO4, AgNO3 C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2 5.35: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hóa học chung của kim loại A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm B. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị oxi hóa thành ion dương C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương D. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị khử thành ion âm 5.36: Trường hợp nào sau đây không tạo ra kim loại? A. Na + dd CuSO4 B. Mg + dd Pb(NO3)2 C. Fe + dd CuCl2 D. Cu + dd AgNO3 5.37: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối tan trong nước xảy ra với trường hợp nào trong các trường hợp sau đây? A. Na + CuSO4 B. Zn + FeCO3 C. Cu + NaCl D. Fe + CuSO4 5.38: Hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau nhúng vào 2 dung dịch có số mol muối bằng nhau: - Thanh số 1 nhúng vào dung dịch AgNO3 - Thanh số 2 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 Khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân sẽ cho kết quả nào sau đây? A. Khối lượng 2 thanh vẫn như ban đầu B. Khối lượng thanh 1 lớn hơn C. Khối lượng thanh 2 lớn hơn D. Khối lượng 2 thanh bằng nhau nhưng khác ban đầu 5.39: Có 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO 4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên? A. Al B. Fe C. Mg D. Không có kim loại nào 5.40: Khi cho luồng khí hidro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al 2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm: A.Al2O3, FeO, CuO, MgO B.Al2O3, Fe, Cu, MgO C.Al, Fe, Cu, Mg D.Al, Fe, Cu, MgO 5.41: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl (dư) thì các chất nào đều bị tan hết? A. Cu , Ag , Fe B. Al , Fe , Ag C. Cu , Al , Fe D. CuO, Al, Fe 5.42: Kim loại nào sau đây tác dụng Cl2 và HCl tạo cùng loại muối A. Cu B. Fe C. Ag D. Mg 5.43: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch Pb(NO 3)2 loãng và dung dịch HNO3 loãng tạo ra 2 loại muối khác nhau: A. Fe B. Ba C. Al D. Cu 5.44: Cho hợp kim Zn, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại đó là: A. Zn, Mg, Cu B. Zn, Ag, Cu C. Zn, Mg, Ag D. Mg, Ag, Cu 5.45: Cho hỗn hợp các kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là: A. Fe B. Al C. Cu D. Al và Cu 5.46: Cho hỗn hợp các kim loại Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2 sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại là: A. Zn, Mg , Cu B. Ag, Mg, Cu C. Zn, Mg, Ag D. Zn, Ag,Cu 5.47: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 1,6 g CuSO 4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là: A. 10 g. B. 13 g. C. 20 g D. 6,5 g 5.48: Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch: A. CuSO4 (dư) B. FeSO4 (dư) C. FeCl3 (dư) D. ZnSO4 (dư) 5.49: Cho hỗn hợp Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X chỉ có một kim loại và dung dịch Y cứa 3 ion. Kết luận nào sau đây đúng? A. Zn tan hết, Fe chưa phản ứng, CuSO4 đã hết. B. Zn tan hết, Fe còn dư, CuSO4 đã hết. C. Zn vừa tan hết, Fe chưa phản ứng, CuSO4 vừa hêt D. Zn và Fe đều tan hết ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5.50: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO 4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được kim loại X và dung dịch Y chứa hai muối. Kết luận nào sau đây đúng? A. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. B. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết. C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. D. CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư. 5.51: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với các dung dịch HCl và H2SO4 loãng nhiều nhất là: A. Tất cả. B. 6. C. 7. D. 8 5.52: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với H 2O nhiều nhất là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 5.53: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội nhiều nhất là: A. Tất cả. B. 9. C. 7. D. 8 * Dãy điện hóa của kim loại 5.54: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần? A. Na, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag B. Al, Na, Zn, Fe, Pb, Sn, Ag, Cu C. Ag, Cu, Pb, Sn, Fe, Zn, Al, Na D. Ag, Cu, Sn, Pb, Fe, Zn, Al, Na 2+ + 2+ 5.55: Cho các ion: Fe (1); Ag (2); Cu (3). Thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion đó là: A. (2) < (3) < (1). B. (1) < (3) < (2). C. (1) < (2) < (3). D. (2) < (1) < (3). + 2+ 2+ 2+ 2+ 5.56: Các ion kim loại Ag , Fe , Ni , Cu , Pb có tính oxi hóa tăng dần theo chiều: A. Fe2+< Ni2+ < Pb2+ < Ag+< Cu2+. B. Fe2+< Ni2+ < Pb2+ <Cu2+< Ag+. C. Fe2+< Ni2+ < Cu2+< Pb2+ < Ag+. D. Ni2+ < Fe2+< Pb2+ <Cu2+< Ag+. 2+ 3+ 2+ 5.57: Cho 4 cặp oxi hoá khử sau: Fe / Fe; Fe /Fe ; Cu2+/ Cu; 2H+/ H2. Thứ tự tính oxi hoá tăng dần của các cặp trên là: A. Fe2+/ Fe; Fe3+/Fe2+; 2H+/ H2; Cu2+/Cu B. Fe2+/ Fe; Cu2+/ Cu; 2H+/ H2; Fe3+/Fe2+. C. Fe2+/ Fe; 2H+/ H2; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu D. Fe2+/ Fe; 2H+/ H2 ; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; 5.58: Cho biết thứ tự các cặp oxi hóa – khử như sau: Al 3+/Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Hãy cho biết kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dd muối Fe3+. A. Al B. Fe C. Ni D. Cu. 5.59: Hãy sắp xếp các cặp oxi hoá khử sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại: Fe 2+/Fe (1); Pb2+/Pb (2); 2H+/H2 (3); Ag+/Ag (4); Na+/Na (5); Fe3+/Fe2+ (6); Cu2+/Cu (7). A. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5). B. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4). C. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4). D. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7). 2+ 5.60: Cho các cặp oxi hoá – khử sau: Ca /Ca (1); Cu2+/Cu (2); Fe2+/Fe (3); Au3+/Au (4); Na+/Na (5); Ni2+/Ni (6). Sắp xếp theo thứ tự tăng tính oxi hoá của các ion kim loại là: A. (6) < (5) < (4) < (3) < (2) < (1). B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6). C. Kết quả khác. D. (5) < (1) < (3) < (6) < (2) < (4). * Sự ăn mòn kim loại 5.61: Bản chất của ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá giống và khác nhau là: A. Giống là cả 2 đều là sự ăn mòn, khác là có và không có phát sinh dòng điện. B. Giống kà cả 2 đều phát sinh dòng điện, khác là chỉ có ăn mòn hoá học mới là quá trình oxi hoá khử. C. Giống là cả 2 đều là quá trình oxi hoá khử, khác là có và không có phát sinh dòng điện. D. Giống là cả 2 đều phản ứng với dung dịch chất điện li, khác là có và không có phát sinh dòng điện. 5.62: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại và hợp kim A. do tác dụng của oxi trong môi trường xung quanh. B. do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. C. do tác dụng của các dung dịch trong môi trường xung quanh. D. do tác dụng của nước trong môi trường xung quanh. 5.63: Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là: A. Cu B. Mg C. Al D. Zn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5.64: Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hoá? A. Sắt tây ( sắt tráng thiếc). B. Sắt nguyên chất. C. Hợp kim gồm Al và Fe. D. Tôn ( sắt tráng kẽm). 5.65: Cu tác dụng với dung dịch bạc nitrat theo phương trình ion rút gọn: Cu + 2Ag + = Cu2+ + 2 Ag. Trong các kết luận sau, kết luận sai là: A. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+. B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag. C. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+. D. Ag có tính khử yếu hơn Cu. 5.66: Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn. Khi đó sẽ có: A. Dòng electron chuyển từ lá đồng sang lá kẽm qua dây dẫn. B. Dòng electron chuyển từ lá kẽm sang lá đồng qua dây dẫn. C. Dòng ion H+ trong dung dịch chuyển về lá đồng. D. Cả B và C cùng xảy ra. 5.67: Khi cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra: A. sự thụ động hoá. B. ăn mòn hoá học. C. ăn mòn điện hoá. D. ăn mòn hoá học và điện hoá. 5.68: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường có ghép những mảnh kim loại khác để làm giảm ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây phù hợp tốt nhất cho mục đích này là: A. Magiê B. Chì C. Đồng D. Kẽm 5.69: Có 4 dung dịch riêng biệt : (a)HCl, (b)CuCl 2, (c)FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 0 B. 1 C. 2 D.3 5.70: Hợp kim nào sau đây của sắt bị ăn mòn chậm nhất? A. Fe-Ni B. Fe-Sn C. Fe-Cu D. Fe-Ag 5.71: Sự ăn mòn kim loại không phải là: A. Sự khử kim loại B. Sự oxi hóa kim loại C. Sự tác dụng của kim loại với môi trường xung quanh D. Sự biến đơn chất đơn chất kim loại thành hợp chất 5.72: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào? A. Cu B. Pb C. Zn D. Sn 5.73: Vật liệu bằng nhôm bền trong không khí hơn vật liệu bằng sắt vì: A. Nhôm nhẹ hơn sắt B. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt C. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt D. Nhôm có lớp oxit bảo vệ cách li nhôm 5.74: Điều gì xảy ra khi pin điện hóa Pb – Cu trong quá trình hoạt động? A. Pb bị oxi hóa và dòng electron di chuyển đến Cu B. Pb bị oxi khử và dòng electron di chuyển đến Cu C. Cu bị oxi hóa và dòng electron di chuyển đến Pb D. Cu bị oxi hóa và dòng electron di chuyển đến Pb 5.75: Trong pin điện hóa Zn – Cu. Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau? A. Zn2+ + Cu2+ B. Zn2+ + Cu C. Cu2+ + Zn D. Cu + Zn 5.76: Trong pin điện hóa, sự oxi hóa A. chỉ xảy ra ở cực âm B. chỉ xảy ra ở cực dương C. xảy ra ở cực âm và cực dương D. không xảy ra ở cực âm và cực dương 3+ 5.77: Vai trò Fe trong phản ứng: Cu + 2Fe(NO3)3  Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 A. chất bị oxi hóa B. Chất khử C. Chất bị khử D. Chất trao đổi * Nhận biết, tách, tinh chế kim loại 5.78: Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4 có thể ngâm vào dung dịch trên kim loại nào sau đây? A. Fe B. Al C. Zn D. Pb 5.79: Để làm sạch kim loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là: Zn, Sn, Pb thì cần khuấy kim loại thuỷ ngân trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch ZnSO4 B. Dung dịch SnSO4 C. Dung dịch PbSO4 D. Dung dịch HgSO4 5.80: Có 1 mẫu bạc lẫn tạp chất là kẽm, nhôm, chì. Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng dung dịch: A. AgNO3. B. HCl C. H2SO4 loãng. D. Pb(NO3)2..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5.81: Dung dịch MgSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất: A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Cu dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Fe dư, lọc. 5.82: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Cu và bột Fe. Dùng hoá chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất: A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch FeCl2. D. Dung dịch CuCl2. * Điều chế kim loại 5.83: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catôt thu được A. NaOH. B. Na. C. Cl2. D. HCl. 5.84: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. bị oxi hoá. B. bị khử. C. nhận proton. D. nhường proton. 5.85: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là A. CaO. B. Na2O. C. K2O. D. CuO. 5.86: Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là A. Na. B. Ag. C. Cu. D. Fe. 5.87: Điều chế kim loại Mg bằng phương pháp A. điện phân MgCl2 nóng chảy. B. dùng H2 khử MgO ở nhiệt độ cao. C. điện phân dung dịch MgCl2. D. dùng kim loại Na khử ion Mg2+ trong dung dịch MgCl2. 5.88: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử A. K. B. Na. C. Zn. D. Ag. 5.89: Phương pháp nào được áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế những kim loại có tính khử yếu A. phương pháp thuỷ luyện. B. phương pháp nhiệt luyện. C. phương pháp điện phân. D. phương pháp nhiệt phân. 5.90: Bằng phương pháp thuỷ luyện có thể điều chế được kim loại A. kali (K). B. magie (Mg). C. nhôm (Al). D. đồng (Cu). 5.91: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như CO, C, NH 3, H2, Al để khử ion kim loại trong A. oxit. B. bazơ. C. muối. D. hợp kim. 5.92: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ⃗ Cu + ZnSO4. A. Zn + CuSO4 ❑ B. H2 + CuO ⃗ t 0 Cu + H2O. ⃗ Cu + Cl2. ⃗ 2Cu + H2SO4 + O2. C. CuCl2 ❑ D. 2CuSO4 + 2H2O ❑ 5.93: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào trong các cách sau? A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn. B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao. C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng. D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng. 5.94: Trong quá trình điện phân, ion âm di chuyển về A. anot và bị khử B. anot và bị oxi hóa C. catot và bị khử D. catot và bị oxi hóa 5.95: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy? A. Sự oxi hóa ion Mg2+ B. Sự khử ion Mg2+ C. Sự oxi hóa ion ClD. Sự khử ion Cl5.96: Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để khử ion kim loại khác trong hợp chất: A. muối ở dạng khan. B. dung dịch muối. C. oxit kim loại. D. hidroxit kim loại. 5.97: Muốn điều chế Pb theo phương pháp thuỷ luyện người ta cho kim loại nào vào dung dịch Pb(NO3)2: A. Na B. Cu C. Fe D. Ca 5.98: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H 2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là: A. muối rắn. B. dung dịch muối. C. oxit kim loại. D. hidroxit kim loại. 5.99: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện (nhờ chất khử CO) đi từ oxit kim loại tương ứng: A. Al, Cu B. Mg, Fe C. Fe, Ni D. Ca, Cu 5.100: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. Dùng H2 khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Khử ion kim loại thành kim loại bằng chất khử thích hợp C. Oxi hóa kim loại thành kim loại bằng chất khử thích hợp D. Điện phân muối của kim loại tương ứng. 5.101: Khi điện phân dung dịch CuSO4, người ta thu được A. Cu ở anot; khí O2 và dung dịch H2SO4 ở catot B. Cu ở catot; khí O2 và dung dịch H2SO4 ở anot C. SO2 ở anot; H2O và Cu ở catot D. H2 ở catot và khí O2 ở anot 5.102: Điều chế Na từ NaCl, sử dụng phương pháp A. Nhiệt luyện B. Điện phân nóng chảy C. Thủy luyện D. Điện phân dung dịch 5.103: Từ dung dịch FeCl3, người ta điều chế Fe theo phương pháp nhiệt luyện. Vậy số phản ứng hóa học tối thiểu xảy ra trong quá trình trên là A.1 B.3 C.2 D.4 5.104: Từ MgO điều chế Mg, người ta A. Dùng CO để khử MgO ở nhiệt độ cao (phương pháp nhiệt luyện) B. Chuyển MgO thành MgCl2 (làm khan) rồi điện phân nóng chảy C. Chuyển MgO thành MgCl2 rồi dùng phương pháp thủy luyện D. Chuyển MgO thành MgCl2 rồi dùng phương pháp điện phân dung dịch 5.105: Điện phân NaBr nóng chảy, thu được Br2 là do có A. sự oxi hóa ion Br- ở anot B. sự oxi hóa ion Br- ở catot C. sự khử ion Br ở anot D. sự khử ion Br- ở catot 5.106: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (các điện cực bằng graphit), mô tả nào sau đây là đúng? A. Ở anot xảy ra sự khử ion Cu2+ B. Ở catot xảy ra sự oxi hóa phân tử H2O 2 C. Ở catot xảy ra sự khử ion Cu2+ D. Ở anot xảy ra sự oxi hóa ion SO4 5.107: Phương pháp thích hợp để điều chế những kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al) A. điện phân dung dịch B. điện phân nóng chảy C. nhiệt luyện D. thủy luyện II. CÁC BÀI TẬP THUỘC TÍNH TOÁN *Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim 5.108. Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình chứa lưu huỳnh (phản ứng vừa đủ). Khối lượng muối thu được là: A. 17,6 gam B. 15,0 gam. C. 30,0 gam D. 25,7 gam 5.109. Đốt magie trong bình chứa khí clo, sau phản ứng thu được 19 gam muối MgCl 2. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng là: A. 44,8 lít. B. 4,48 lit. C. 2,24 lit. D. 6,72 lit 5.110. Đốt cháy Na trong bình chứa 4,48 lit khí clo (đktc). Khối lượng muối thu được là: A. 13,5 gam B. 28,5 gam C. 23,4 gam D. 11,7 gam. 5.111. Đốt cháy 9,6 gam Mg trong không khí. Biết oxi chiếm 20% không khí thì thể tích không khí (đktc) cần dùng là: A. 11,2 lit B. 33,6 lit C. 22,4 lit D. 44,8 lit *Dạng 2: Kim loại tác dụng dung dịch HCl, H2SO4 loãng 5.112. Hoà tan 1,08 gam Al trong axit HCl dư. Thể tích khí hiđrô (đktc) thu được là: A. 0,672 lit. B. 0,896 lit. C. 2,688 lít. D. 1,344 lit. 5.113. Hoà tan 15 gam Al, Cu trong axit HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí hiđrô (đktc). Thành phần % kim loại Al trong hỗn hợp là: A. 28% B. 10% C. 82% D. 18%. 5.114. Hoà tan hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp Mg, Cu trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lit khí H2 (đktc). Thành phần % kim loại Cu trong hỗn hợp đầu là: A. 80,95%. B. 80,45%. C. 19,35%. D. 80,65%. 5.115. Hỗn hợp chứa 5,6 gam Fe và 4,8 gam Mg. Cho hỗn hợp tác dụng với axit HCl dư thì thể tích khí (đktc) thu được là: A. 11,2 lit. B. 6,72 lit C. 4,48 lit D. 8,96 lit 5.116. Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp là.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. 2,7 gam và 2,8 gam B. 2,8 gam và 2,7 gam C. 2,5 gam và 3,0 gam D. 3,5 gam và 2,0 gam 5.117. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H 2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 54,5 gam B. 55,5 gam C. 56,5 gam D. 57,5 gam 5.upload.123doc.net. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl thu được 0,6 gam khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 36,7 gam B. 35,7 gam C. 63,7 gam D. 53,7 gam 5.119. Cho 3,56 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H 2SO4 loãng thu 1,792 lít H2 (đkc). Khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là? A. 9,96 gam B. 6,99 gam C. 9,69 gam D. 8,89 gam *Dạng 3: Kim loại tác dụng dung dịch HNO3, H2SO4 đặc 5.120. Cho Al vào dung dịch HNO3 vừa đủ phản ứng thu được 0,9 mol N2O. Tìm số mol Al bị oxi hóa A. 2,7 mol B. 2,4 mol C. 1,8 mol D. 0,9 mol 5.121. Cho 0,64 gam Cu tác dụng với axit HNO3 đặc, dư. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được sau phản ứng là: A. 22,4 ml B. 224 ml C. 448 ml D. 44,8 ml 5.122. Cho m gam Mg tác dụng với HNO 3 loãng, dư thì thu được 4,48 lit khí không màu hoá nâu trong không khí (đktc). Giá trị của m là: A. 8,5 gam B. 4,8 gam C. 7,2 gam D. 14,4 gam. 5.123. Hoà tan m gam Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lit khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là: A. 6,4 gam B. 14,4 gam C. 9,6 gam. D. 4,8 gam 5.124. Cho 1,51 hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 0,56 lít khí NO (đktc). Khối lượng muối nitrat thu được sau phản ứng là: A. 6,16g B. 3,08g C. 5,8g D. 6,61 *Dạng 4: Kim loại tác dụng dung dịch muối 5.125. Ngâm một đinh sắt vào 250 ml dung dịch CuSO 4 0,8M cho đến khi dung dịch hết màu xanh lấy đinh sắt ra đem cân có khối lượng tăng hay giảm so với ban đầu bao nhiêu gam? A. Tăng 8g B. Giảm 8g C. Tăng 0,8 g D. Tăng 1,6g 5.126. Ngâm một lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy: A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam B. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam. C. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam. D. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam 5.127. Ngâm một đinh sắt vào 100ml dung dịch AgNO 3, sau một thời gian thấy khối lượng đinh Fe tăng 3,2g. Nồng độ mol/l dung dịch AgNO3 cần dùng là: A. 0,2M B. 0,4M C. 0,3M D. 0,5M 5.128. Ngâm một l kẽm trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO 4. Phản ứng xong khối lượng lá kẽm gia tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng là: A. 40 gam B. 80 gam C. 60 gam D. 20 gam 5.129. Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO 3 4%. Sau 1 thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau khi lấy vật ra là: A. 9,82 gam. B. 10,76 gam C. 10,80 gam D. 9,60 gam *Dạng 5: Giải toán xác định tên nguyên tố kim loại dựa vào M (khối lượng mol) 5.130. Cho 8,4g kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 500ml ddH2SO4 0,3M (loãng). Kim loại đó là: A. Zn B. Pb C. Fe D. Cu 5.131. Cho 11,7g một kim loại X nhóm IA tác dụng hết với nước tạo ra 3,36 lít khí hiđro ( ở điều kiện tiên chuẩn). Kim loại X là: A. Na B. Li C. K D. Rb 5.132. Cho 10,8g một kim loại tác dụng hết với ddHCl thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Kim loại đó là: A. Na B. Al C. Fe D. Zn 5.133. Cho 5,75 gam một kim loại M tan hồn tồn vo H2O thì thu được 2,8 lít khí (đktc). Kim loại đó là A. K B. Ba C. Na D. Ca 5.134. Cho 6,4 gam một kim loại X tác dụng với khí clo dư, thu được 13,5 gam muối. Kim loại X l: A. Cu B. Al C. Mg D. Fe 5.135. Cho 5,4 gam một kim loại X tác dụng với khí clo dư, thu được 26,7 gam muối. Kim loại X là:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Mg B. Al C. Cu D. Fe 5.136. Cho 4,8 gam một kim loại R hóa trị II tan hồn tồn trong dung dịch HNO3 lỗng thì thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại đó là A. Cu B. Mg C. Fe D. Zn 5.137. Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại X có hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là A. Zn B. Mg C. Be D. Ca 5.138. Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O 2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là A. Al B. Mg C. Fe D. Ca 5.139. Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Cr B. Mg C. Fe D. Cu *Dạng 6: Giải toán bằng phương pháp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng 5.140. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H 2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 54,5 gam B. 55,5 gam C. 56,5 gam D. 57,5 5.141. Cho 3,56 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H 2SO4 loãng thu 1,792 lít H2 (đkc). Khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là? A. 36,7 gam B. 35,7 gam C. 63,7 gam D. 53,7 gam 5.142. Lấy 2,81 g hỗn hợp X gồm Fe2O3, MgO, ZnO hoà tan vừa đủ trong 500 mL dung dịch H 2SO4 0,1M. Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn được m (g) muối khan. Vậy m có giá trị là A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81 5.143. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 39g B. 38g C. 24g D. 42g 5.144. Cho một lượng CO dư đi qua m (g) hỗn hợp CuO, Fe 2O3, FeO, Al2O3 đốt nóng, thu được 2,5g chất rắn; khí đi qua dẫn qua nước vôi trong dư có 15g kết tủa. Vậy m là A. 7,4g B. 9,8g C. 4,9g D. 5,81 *Dạng 7: Toán về hợp kim 5.145. Ngâm 9,0 gam hợp kim Cu-Zn trong dung dịch axit HCl dư thu được 896 ml khí H 2 (đktc). Thành phần trăm khối lượng của hợp kim là A. 71,11%Zn; 28,89%Cu B. 55,45%Zn; 44,55%Cu C. 38,92%Zn; 61,08%Cu D. 28,89%Zn; 71,11%Cu 5.146. Hoà tan hoàn toàn 3 gam hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO 3 đặc, người ta thu được 1,568 lit khí màu nâu đỏ duy nhất (đktc). Thành phần % khối lượng của Cu và Ag lần lượt là: A. 63; 37. B. 36; 64. C. 64; 36. D. 40; 60. 5.147. Hòa tan 12,0 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 6,048 lít H 2 (đktc) và 3,72 chất rắn không tan. Thành phần % của hợp kim là A. 40% Fe; 28%Al; 32%Cu B. 41% Fe; 29%Al; 30%Cu C. 42% Fe; 27%Al; 31%Cu D. 43% Fe; 26%Al; 31%Cu 5.148. Trong hợp kim Al-Mg, cứ 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là A. 80% Al và 20% Mg B. 81% Al và 19% Mg C. 91% Al và 9% Mg D. 83% Al và 17% Mg 5.149. Khi hoà tan 7,7 gam hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Thành phần % khối lượng của các kim loại trong hợp kim là A. 25,33% K và 74,67% Na B. 26,33% K và 73,67% Na C. 27,33% K và 72,67% Na D. 28,33% K và 71,67% Na. CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 6.1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là A. 3. B. 2. C. 4. 6.2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là: A. R2O3. B. RO2. C. R2O. 6.3: Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là. D. 1. D. RO..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. ns1. B. ns2. C. ns2np3. D. ns2np1. 6.4: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6. C. 1s22s2 2p6 3s1. D. 1s22s2 2p6 3s23p1. 6.5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. NaNO3. 6.6: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch A. KCl. B. KOH. C. NaNO3. D. CaCl2. 6.7: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O. 6.8: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng. 6.9: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là A. Na2CO3. B. MgCl2. C. KHSO4. D. NaCl. 6.10: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi : A. tác dụng với kiềm. B. tác dụng với CO2. C. đun nóng. D. tác dụng với axit. 6.11: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực C. điện phân dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực D. điện phân NaCl nóng chảy 6.12: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 6.13: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na? A. Dung dịch NaOH tác dụng với dd HCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy. C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dd HCl. D. Dung dịch NaCl tác dụng với dd AgNO3. 6.14: Quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử thành Na? A. Điện phân NaCl nóng chảy. B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước C. Điện phân NaOH nóng chảy. D. Điện phân Na2O nóng chảy 6.15: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được: A. Na. B. NaOH. C. Cl2. D. HCl. 6.16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm (catot) xảy ra: A. sự khử ion Na+. B. Sự oxi hoá ion Na+. C. Sự khử phân tử nước. D. Sự oxi hoá phân tử nước 6.17: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương? A. Ion Br bị oxi hoá. B. ion Br bị khử. C. Ion K+ bị oxi hoá. D. Ion K+ bị khử.  Na2CO3 + H2O. X là hợp chất 6.18: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X   A. KOH B. NaOH C. K2CO3 D. HCl 6.19: Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim loại đó là: A. Ag B. Na C. Fe D. Cu 6.20: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí A. NH3, O2, N2, CH4, H2 B. Cl2, O2, N2, CO2, H2 C. NH3, O2, N2, CO2, H2 D. NO2, O2, N2, CO2, H2 . 6.21: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm A. số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất B. số lớp electron C. số electron ngoài cùng của nguyên tử D. cấu tạo đơn chất kim loại 6.22: Phản ứng nhiệt phân không đúng là A. 2KNO3 ⃗ B. NaHCO3 ⃗ t 0 2KNO2 + O2 t 0 NaOH + CO2. C. NH4NO2 ⃗ t 0 N2 + 2H2O. B. NH4NO3 ⃗ t 0 NH3 + HCl 6.23: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là: A. KNO3. B. FeCl3. C. BaCl2. D. K2SO4. 6.24: Cho các phát biểu sau: (1) Cs được dùng làm tế bào quang điện. (2) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không (3) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt. nhân (4) Trong ngành dược phẩm, NaHCO3 dùng làm thuốc đau dạ dày Các phát biểu đúng là: A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6.25: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 6.26: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm: A. IIA. B. IVA. C. IIIA. D. IA. 6.27: Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là A. ns1. B. ns2. C. ns2np3. D. ns2np1. 6.28: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z =12) là A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6. C. 1s22s2 2p6 3s1. D. 1s22s2 2p6 3s23p1. 6.29: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl2. 6.30: Kim loại không phản ứng ngay với nước ở nhiệt độ thường là: A. Fe. B. Na. C. Ba. D. K. 6.31: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là: A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba. 6.32: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là: A. NaCl. B. NaHSO4. C. Ca(OH)2. D. HCl. 6.33: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là: A. Na. B. Ba. C. Be. D. Ca. 6.34: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. nhiệt phân CaCl2. B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. C. điện phân dung dịch CaCl2. D. điện phân CaCl2 nóng chảy. 6.35: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. NaCl. 6.36: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion: A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+. 6.37: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. 6.38: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây ngộ độc nước uống. B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắt các đường ống dẫn nước. 6.39: Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là A. NaOH. B. Mg(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Al(OH)3. 6.40: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Na2O và H2O. B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. C. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl. D. dung dịch NaOH và Al2O3. 6.41: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. 6.42: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. 6.43: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 6.44: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch A. HNO3. B. HCl. C. Na2CO3. D. KNO3. 6.45: Phản ứng giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động là A. CaCO3 + 2HCl  CaCl2+H2O+CO2 t0. t  CaO + CO2 B. CaCO3 . C. Ca(HCO3)2   CaCO3 + H2O + CO2 D. CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2 6.46: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat (Ca(HCO 3)2) thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 6.47: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng ngay với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dd có môi trường kiềm là A. Be, Na, Ca. B. Na, Ba, K. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. 6.48: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 6.49: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4. 6.50: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm? A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA. B. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1. C. Nhôm tan được trong dd axit mạnh và bazơ mạnh. D. Mức oxi hóa đặc trưng là +3. 6.51: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch A. NaOH loãng. B. H2SO4 đặc, nguội. C. H2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng. 6.52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch A. Mg(NO3)2. B. Ca(NO3)2. C. KNO3. D. Cu(NO3)2. 6.53: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là: A. Mg(OH)2. B. Ca(OH)2. C. KOH. D. Al(OH)3. 6.54: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. NaNO3. D. H2SO4. 6.55: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit. 6.56: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. 6.57: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là: A. Ag, Zn. B. Cu, Zn. C. Fe, Zn. D. Al, Zn. 6.58: Chất có tính chất lưỡng tính là: A. NaCl. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaOH..  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. 6.59: Cho phản ứng: aAl + bHNO3   Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng: A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. 6.60: Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây? A. NaOH. B. HNO3. C. HCl. D. NaCl. 6.61: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là: A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO. 6.62: Chất không có tính chất lưỡng tính là: A. NaHCO3. B. AlCl3. C. Al(OH)3. D. Al2O3. 6.63: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng 6.64: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. KCl, NaNO3.B. Na2SO4, KOH. C. NaCl, H2SO4. D. NaOH, HCl. 6.65: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. 6.66: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa nâu đỏ. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan. C. có kết tủa keo trắng. D. dung dịch vẫn trong suốt. 6.67: Nhôm hidroxit Al(OH)3 thu được từ cách nào sau đây? A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat (NaAlO2). B. Thổi khí CO2 đến dư vào dung dịch natri aluminat (NaAlO2). C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. D. Cho Al2O3 tác dụng với nước 6.68: Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dịch của chất nào sau đây ? A. NaOH B. HNO3 C. HCl D. NaCl 6.69: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng cách nào sau đây ? A. nhiệt phân Al2O3. B. điện phân AlCl3 nóng chảy . C. điện phân Al2O3.nóng chảy . D. điện phân dung dịch AlCl3 6.70: Kim loại không bị hòa tan trong dd HNO3 đặc, nguội, nhưng tan được trong dung dịch NaOH là A. Mg B. Al C. Pb D. Fe 6.71: Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được ion kim loại trong oxit A. MgO B. BaO C. K2O D. Fe2O3 o. t 6.72: Cho phương trình: a Al + b Fe3O4   c Al2O3 + d Fe. Tổng các hệ số a, b, c, d (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản) là A. 27 B. 26 C. 24 D. 25.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 6.73: Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau: 2 Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 6H2O Al(OH)3 + KOH  KAlO2 + 2H2O Hai phản ứng trên chứng tó Al(OH)3 là A. có tính bazơ và tính khử B. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử C. có tính axit và tính khử D. có tính lưỡng tính 6.74: Công thức của phèn chua là: A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O 6.75: (2007-lần 2) Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng cách A. nhiệt phân Al2O3. B. điện phân Al2O3 nóng chảy. C. điện phân AlCl3 nóng chảy. D. điện phân dung dịch AlCl3. 6.76: (2007-lần 2) Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch axit HNO3 đặc, nguội nhưng tan được trong dung dịch NaOH A. Mg. B. Al. C. Pb. D. Fe. 6.77: (2007-lần 2) Cho phương trình hoá học của hai phản ứng sau.  Al2(SO4)3 + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4    KAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + KOH   Hai phản ứng trên chứng tỏ Al(OH)3 là chất A. có tính bazơ và tính khử. B. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. C. có tính axit và tính khử. D. có tính lưỡng tính. 6.78: (2008-lần 1) Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. NaNO3.  cFe + dAl2O3 6.79: (2008-lần 2) Cho phương trình hoá học: aAl + bFe3O4   Tổng các hệ số a, b, c, d là (a, b, c, d là các số nguyên tối giản) A. 27. B. 26. C. 24. D. 25.. CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG AXIT – BAZƠ (PHẢN ỨNG TRUNG HÒA) 6.80: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 400. B. 200. C. 100. D. 300. 6.81: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là A. 40 ml. B. 20 ml. C. 10 ml. D. 30 ml. 6.82: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là A. 5,00% B. 6,00% C. 4,99%. D. 4,00% 6.83: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là A. 6,9 gam. B. 4,6 gam. C. 9,2 gam. D. 2,3 gam. 6.84: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là A. 100 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 600 ml. 6.85: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là: A. 2,4 gam và 3,68 gam. B. 1,6 gam và 4,48 gam. C. 3,2 gam và 2,88 gam. D. 0,8 gam và 5,28 gam.. CHỦ ĐỀ 5: XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI 6.86: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85) A. Rb. B. Li. C. Na. D. K. 6.87: Cho 1,37 gam một kim loại kiềm thổ M tác dụng với nước (dư) thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85) A. Ba. B. Sr. C. Mg. D. Ca 6.88: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl. 6.89: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khi (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là: A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 6.90: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây? A. K. B. Na. C. Cs. D. Li. 6.91: Hoà tan hết 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp bằng lượng dư dung dịch HCl thì thu được 5,6 lit khí (đktc). Hai kim loại này là các kim loại nào A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba 6.92 Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Be. 6.93: Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1 gam muối clorua. Kim loại đó là A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.. CHỦ ĐỀ 6: MUỐI CACBONAT 6.94: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít. 6.95: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K 2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl . Lượng khí CO 2 (đktc) thu được bằng: A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít. 6.96: Nung 100 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là: A. 84% NaHCO3; 16% Na2CO3 B. 85% NaHCO3; 15% Na2CO3 C. 86% NaHCO3; 14% Na2CO3 D. 87% NaHCO3; 13% Na2CO3. CHỦ ĐỀ 7: KHÍ CO2 HOẶC SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM 6.97: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32) A. 20,8 gam. B. 23,0 gam. C. 25,2 gam. D. 18,9 gam. 6.98: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23) A. 10,6 gam. B. 5,3 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam. 6.99: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng dung dịch chứa 8 gam NaOH. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là A. 5,3 gam B. 9,5 gam C. 10,6 gam D. 8,4 gam 6.100: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa: A. 20 gam B. 30 gam C. 40 gam D. 25 gam 6.101: Cho 5,6 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dung dịch NaOH 0,6M, số mol các chất trong dung dịch sau phản ứng là A. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaHCO3. B. 0,25 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH. C. 0,5 mol Na2CO3; 0,1 mol NaOH. D. 0,5 mol Na2CO3; 0,5 mol NaHCO3. 6.102: Nung 13,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là: A. 5,8 gam B. 6,5 gam C. 4,2 gam D. 6,3 gam. CHỦ ĐỀ 8: TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3 6.103: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là: A. 10,8 gam B. 8,1 gam C. 5,4 gam D. 2,7 gam 6.104: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là: A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2,0 6.105: Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là: A. 3,12 gam B. 2,34 gam C. 1,56 gam D. 0,78 gam.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHỦ ĐỀ 9: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM 6.106: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe 2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m A. 0,540gam B. 0,810gam C. 1,080 gam D. 1,755 gam 6.107: Cần bao nhiêu gam bột nhôm để có thể điều chế được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm A. 27,0 gam B. 54,0gam C. 67,5gam D. 40,5gam. CHỦ ĐỀ 10: NHÔM TÁC DỤNG VỚI AXIT 6.108: Hoà tan m gam Al vào dd HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc ). Giá trị m là: A. 7,2gam B. 2,7gam C. 4,05 gam D. 3,6gam 6.109: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12. 6.110: Cho 3,04g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng thu được 0,896 lít NO (đktc). % Fe theo khối lượng là A. 36,8%. B. 3,68%. C. 63,2%. D. 6,32%.. MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO 6.111: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X: A. 150 ml B. 60 ml C. 75 ml D. 30 ml 6.112: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là : A. 7,84 lit B. 11,2 lit C. 6,72 lit D. 5,6 lit 6.113: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là: A. 42%. B. 56%. C. 28%. D. 50%. 6.114: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) A. 0,032. B. 0,04. C. 0,048. D. 0,06. 6.115: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hoặc 224 ml D. 44,8 ml 6.116: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO 3) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1, được 12,0 gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là (Cho C = 12, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Ba = 137) A. CaCO3. B. MgCO3. C. BaCO3. D. FeCO3. 6.117: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là A. 10,6 gam Na2CO3 B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3 C. 16,8 gam NaHCO3 D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3 6.upload.123doc.net: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng: A. 0,784 lít. B. 0,560 lít. C. 0,224 lít. D. 1,344 lít. 6.119: Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO 3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO 2 (đktc). Số gam mỗi muối ban đầu lần lượt là bao nhiêu? A. 2,0 gam và 6,2 gam. B. 6,1 gam và 2,1 gam. C. 4,0 gam và 4,2gam. D. 1,48gam và 6,72 gam. 6.120: Khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m là: A. 39,4 gam B. 19,7 gam C. 14,775 gam D. 29,55 gam 6.121: Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO 2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. 7,800 gam. B. 5,825 gam. C. 11,100 gam. D. 8,900 gam. 6.122: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là: A. 8,1 gam. B. 1,53 gam. C. 1,35 gam. D. 13,5 gam. 6.123: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại nhôm, sau phản ứng thu được 50,2 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là: A. 54,4 gam. B. 53,4 gam. C. 56,4 gam. D. 57,4 gam. 6.124: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị m đã dùng là A. 11,00 gam. B. 12,28 gam. C. 13,70 gam. D. 19,50 gam. 6.125: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe. B. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe. C. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe. D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe. 6.126: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là: A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3 B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3 C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3 D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3 6.127: Xử lý 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lít khí (đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al trong hợp kim là: A. 75%. B. 80%. C. 90%. D. 60%. 6.128: Hoà tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí (đktc). Nếu cho cùng lượng hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim là bao nhiêu? A. 40,0% và 60, 0% B. 69,2% và 30,8% C. 62,9% và 37,1% D. 60,2% và 32,8% 6.129: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng: A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam. 6.130: Cho 10 ml dung dịch muối Canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư tách ra một kết tủa, lọc và đem nung kết tuả đến lượng không đổi còn lại 0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+ trong 1 lít dung dịch đầu là A. 10 gam B. 20 gam. C. 30 gam. D. 40 gam.. CHƯƠNG 7. CRÔM_SẮT_ĐỒNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 7.1. Cấu hình electron của ion Cr3+ là: A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2. 7.2. Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: A. +2;+4,+6. B. +2, +3, +6. C. +1,+2,+4,+6. D. +3,+4,+6. 7.3. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng, C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam. 7.4. Oxit lưỡng tính là A. Cr2O3. B. MgO. C. CrO. D. CaO. 7.5. Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. 7.6. Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ ? A. Fe và Al. B. Fe và Cr. C. Mn và Cr. D. Al và Cr. 7.7. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O. B. Na2CrO4, NaClO3, H2O. C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O. 7.8. Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn A. Fe. B. K. C. Na. D. Ca..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 7.9. (2009 - GDTX) Kim loại không phản ứng được với axit HNO 3 đặc, nguội là A. Cu. B. Cr. C. Mg. D. Ag. 7.10. (2009 - GDTX) Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit ? A. CaO. B. Na2O. C. K2O. D. CrO3. 7.11. Cấu hình electron nào sau đây là của Fe ? A. [Ar]4s23d6. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d8. D. [Ar]3d74s1. 7.12. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe 2+ ? A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3 7.13. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe 3+ ? A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3. 7.14. (2008 - Lần 2) Cho phương trình hoá học: aAl + bFe 3O4 → cFe + dAl2O3. (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là A. 25. B. 24. C. 27. D. 26. 7.15. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit nâu. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ. 7.16. Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. CuSO4 và ZnCl2. B. CuSO4 và HC1. C. ZnCl2 và FeCl3. D. HC1 và AlCl3. 7.17. Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2. 7.18. Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)2. 7.19. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe 2(SO4)3 tác dụng với dung dịch A. NaOH. B. Na2SO4. C. NaCl. D. CuSO4. 7.20. Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là A. Fe(NO3)2, FeCl3. B. Fe(OH)2, FeO. C. Fe2O3, Fe2(SO4)3. D. FeO, Fe2O3. 7.21. (2008 - Lần 2) Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe ―X→ FeCl3 ―Y→ Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là A. HC1, NaOH. B. HC1, Al(OH)3. C. NaCl, Cu(OH)2. D. Cl2, NaOH. 7.22. (2008 - Lần 2) Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là A. FeSO4. B. Fe(OH)2. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3. 7.23. Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây ? A. FeCl2. B. FeCl3. C. MgCl2. D. AlCl3. 7.24. Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ? A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe(NO3)3. 7.25. Nhận định nào sau đây sai ? A. Sắt tan được trong dung dịch CuSO4. B. sắt tan được trong dung dịch FeCl3. C. Sắt tan được trong dung dịch FeCl2. D. Đồng tan được trong dung dịch FeCl3. 7.26. Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là A. Fe. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeO. 7.27. Chất phản úng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là A. CH3COOCH3. B. CH3OH. C. CH3NH2. D. CH3COOH. 7.28. (2007 - Lần 1) Cho phản ứng: aFe + bHNO 3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a + b) bằng A. 3 B. 6. C.4. D. 5. 7.29. Cho dãy các chất: FeCl 2, CuSO4, BaCl2, KNO3. số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A.2. B. 1. C. 3. D.4 ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7.30. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HC1 là A. 5. B.2 C.3 D. 4. 7.31. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV. 7.32. (2007 - Lần 1) Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là A. Fe(OH)2, FeO. B. FeO, Fe2O3. C. Fe(NO3)2, FeCl3. D. Fe2O3, Fe2(SO4)3. 7.33.(2007 - Lần 2) Khi cho bột Fe3O4 tác dụng hết với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. Fe2(SO4)3, FeSO4 và H2SO4. C. FeSO4 và H2 SO4 . D. Fe2 (SO4 )3 . 7.34. (2008 - Lần 1) Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là A. Fe. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeO. 7.35. (2008 - Lần 2) Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe 2(SO4)3 tác dụng với dung dịch A. NaOH. B. NaCl. C. Na2SO4. D. CuSO4. 7.36. (2009 - GDTX) Công thức hóa học của sắt(II) hiđroxit là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2. 7.37. (2009 - GDTX) Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl 3 thì xuất hiện A. kết tủa màu trắng hơi xanh. B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyền dần sang màu nâu đỏ. C. kết tủa màu xanh lam. D. kết tủa màu nâu đỏ. 7.38. Cấu hình electron của Cu là A. [Ar]4s23d10. B. [Ar]4s23d9 C. [Ar]3d104s'. D. [Ar]3d94s2. 7.39. Cấu hình electron của ion Cu2+ là A. [Ar]3d7. B. [Ar]3d8. C. [Ar]3d9. D. [Ar]3d10 7.40. Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO 3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. NO2. B. NO. C. N2O. D. NH3. 7.41. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10. B. 8 C. 9. D. 11. 7.42. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. 7.43. Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO 3)2 giải phóng kim loại Cu là A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag. 7.44. Cặp chất không xảy ra phán ứng là A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2. 7.45. Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn. 7.46. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HC1. 7.47. Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu. 7.48. Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là A. Cu. B. Al. C. CO. D. H2. 7.49. Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb ? A. Pb(NO3)2. B. CU(NO3)2.C. Fe(NO3)2. D. Ni(NO3)2..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 7.50. Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hồn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch A. AgNO3 B. HNO3 . C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2. 7.51. Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch A. HC1. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH. 7.52. Một kim loại phản ứng với dung dịch C11SO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Na. 7.53. Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch : A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng. C. FeSO4. D. HC1. 7.54. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HC1, dung dịch Cu(NO 3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag. 7.55. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử. 7.56. Trường hợp nào dưới đây là có phản ứng xảy ra ? A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) → B. Cu + HC1 (loãng) → C. Cu + HC1 (loãng) + O2 → D. Cu + H2SO4 (loãng) → 7.57. Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ? A. ZnO. B. Zn(OH)2. C. ZnSO4. D. Zn(HCO3)2. 7.58.Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại có hoá trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây ? A. MgSO4 . B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4 . 7.59. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ? A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Pb, Sn, Ni, Zn. C. Ni, Sn, Zn, Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn. 7.60. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ? A. Zn. B. Ni. C. Sn. D. Cr. 7.61. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học ỉà A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HC1. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. 7.62. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. AI và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn. 7.63. (2008 - Lần 2) Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng.. B. MỘT SỐ BÀI TẬP TOÁN CHỦ ĐẾ 4. NHẬN DIỆN KIM LOẠI 7.64. Cho 2,52 gam một kim ioại tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là: A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al. 7.65. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HC1. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ni. 7.66. Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.. CHỦ ĐẾ 5. PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN 7.67. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe304, Fe2O3. Trong hỗn hợp X, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp X là.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A. 231 gam. B. 232 gam. C. 233 gam. D. 234 gam. 7.68. Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr 2O3, bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là A. 13,5 gam B. 27,0 gam. C. 54,0 gam. D. 40,5 gam. 7.69. Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí co ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam B. 20 gam. C. 25 gam. D. 30 gam. 7.70. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe 2O3 bằng H2 (t°), kết thúc thí nghiệm thu được 9 gam H2O và 22,4 gam chất rắn. % số mol của FeO có trong hỗn hợp X là: A. 66,67%. B. 20%. C. 67,67%. D. 40%. 7.71. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam AI ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ímg hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HC1 (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, AI = 27, Cr = 52) A. 7,84. B. 4,48. C.3,36. D. 10,08. 7.72. Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. 7.73. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe 2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối ỉượng chất rắn sau phản ứng là A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam. 7.74. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam.. CHỦ ĐẾ 6. CHUẨN ĐỘ OXI HÓA_KHỬ BẰNG PEMANGANAT 7.75. Khối luợng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO 4 trong dung dịch có H2SO4 loãng làm môi trường là (Cho O = 16, K = 39, Cr = 52) A. 29,4 gam. B. 59,2 gam. C. 24,9 gam. D. 29,6 gam 7.76. Muốn điều chế 6,72 lít khí clo (đktc) thi khối luợng K 2Cr2O7 tối thiểu cần dùng đề tác dụng với dung dịch HC1 đặc, dư là (Cho O = 16, K = 39, Cr = 52) A. 29,4 gam. B. 27,4 gam. C. 24,9 gam. D. 26,4 gam 7.77. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56) A. 40. B. 80. C. 60. D. 20. 7.78. Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl 3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol. C. 0,03 mol và 0,08 1110I. D. 0,03 mol và 0,04 mol.. CHỦ ĐẾ 7. OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT 7.79. Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe 2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H 2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là A. 60 gam. B. 80 gam. C. 85 gam. D. 90 gam. 7.80. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam.. CHỦ ĐẾ 8. BÀI TẬP TỔNG HỢP 7.81. (2008 - Lần 2) Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là (Cho H = 1, O = 16, Fe = 56) A. 16. B. 14. C. 8 . D. 12. 7.82. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đù kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl 3 ? A. 21,3 gam. B. 14,2 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 7.83. Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HC1 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5) A. 2,8. B. 1,4. C. 5,6. D. 11,2. 7.84. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là A. 11,2. B. 0,56. C. 5,60. D. 1,12. 7.85. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là. A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 67,2 lít. 7.86. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. 7.87. Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là A. 21,56 gam. B. 21,65 gam. C. 22,56 gam. D. 22,65 gam. 7.88. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HC1 thấy có V lít khí (đktc). Giá trị của V là: A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. 7.89.Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64) A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 5,6 gam. D. 4,4 gam. 7.90.Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối iượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 9,3 gam. B. 9,4 gam. C. 9,5 gam. D. 9,6 gam. 7.91.Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (ở đktc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là A. 1,4 gam. B. 4,2 gam. C. 2,3 gam. D. 3,2 gam. 7.92.Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HC1 thấy có 1 gam khí H 2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? A. 40,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 60,5 gam. 7.93.Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit (đkc) hồn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. 7.94.Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe 2O3 bằng dung dịch HC1 thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là: A. 11,2 gam. B. 12,4 gam. C. 15,2 gam. D. 10,9 gam.. C. MỘT SỐ BÀI TẬP TẬP NÂNG CAO 7.95.Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe 2+ có thể dùng một lượng dư A. Mg. B. Cu. C. Ba. D. Ag. 7.96.Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HC1 được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Al. 7.97.Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4. C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 7.98. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO 3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3. 7.99. Phát biểu không đúng là: A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh. B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HC1 còn CrO 3 tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat. 7.100. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. HNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3. 7.101. Cho các phản ứng: (1) Cu2O + Cu2S → (2) Cu(NO3)2 → (3) CuO + CO → (4) CuO + NH3 → Số phản ứng tạo kim loại Cu là: A. 1. B. 2. C. 3 D.4 7.102. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit nâu. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ. 7.103. Nguyên tắc luyện thép từ gang là : A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép. B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,... trong gang để thu được thép. D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. 7.104. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch A. NaOH(dư). B. HC1 (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3 (dư). 7.105. Cho các dung dịch : HC1, NaOH đặc, NH3, KC1. số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. 7.106. Dần từ từ V lít khí co (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hồn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1 ,1 2 0 . B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. 7.107. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HC1, dung dịch Cu(NO 3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag. 7.108. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. 7.109. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X|. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4. 7.110. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HC1. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. 7.111. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm AI2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3. 7.112. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ? A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCI2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 7.113. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV. 7.114. Cho phương trình hóa học: Fe 3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 46x - 18y. B.45x-18y. C. 13x-9y. D. 23x-9y. 7.115. Trường hợp xảy ra phản ứng là A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) → B. Cu + HCl (loãng) → C. Cu + HC1 (loãng) + O2 → D. Cu + H2SO4 (loãng) → 7.116. Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1. 7.117. Đốt 12,8 gam Cu trong không khí. Hoà tan chất rắn thu được vào dung dịch HNO 3 0,5M thấy thoát ra 448 ml khí NO duy nhất (đktc). Thể tích tối thiểu dung dịch HNO 3 cần dùng để hoà tan chất rắn là A. 0,84 lít. B. 0,48 lít. C. 0,16 lít. D. 0,42 lít. 7.118. Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.. CHƯƠNG 8. NHẬN BIẾT 8.1: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. 8.2: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. dung dịch Ba(OH)2. B. CaO. C. dung dịch NaOH. D. nước brom. + 2+ 2+ 3+ 8.3: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation sau đây: NH 4 , Mg , Fe , Fe , Al3+ (nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch? A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 5 dung dịch. 8.4: Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ mỗi dung dịch khoảng 0,01M): Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch? A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 5 dung dịch. 8.5: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch H 2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể phân biệt tối đa mấy dung dịch? A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 5 dung dịch. 8.6: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO 2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất? A. Dung dịch NaOH dư. B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư. C. Dung dịch Na2CO3 dư. D. Dung dịch AgNO3 dư. 8.7: Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3 và dung dịch FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch A. K2SO4. B. KNO3. C. NaNO3. D. NaOH. 8.8: Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử thì nhận biết được tối đa A. 2 chất. B. 3 chất. C. 1 chất. D. 4 chất. 8.9: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì: A. tạo ra khí có màu nâu. B. tạo ra dung dịch có màu vàng. C. tạo ra kết tủa có màu vàng. D. tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 8.10: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là A. CO2. B. CO. C. HCl. D. SO2. 8.11: Khí nào sau có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen? A. CO2. B. O2. C. H2S. D. SO2. 8.12: Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào? A. H2 và Cl2. B. N2 và O2. C. HCl và CO2. D. H2 và O2. 8.13: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ . Hóa chất để nhận biết 5 dung dịch trên là? A. NaOH B. Na2SO4 C. HCl D. H2SO4 8.14: Để phân biệt dung dịch NH4Cl với dung dịch BaCl2, người ta dùng dung dịch A. KNO3. B. NaNO3. C. KOH. D. Mg(NO3)2. 8.15: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. KNO3. D. BaCl2. 8.16: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch MgCl2, người ta dùng lượng dư dung dịch A. KOH. B. KNO3. C. KCl. D. K2SO4. 8.17: Có dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt hai dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ? A. KOH B. H2SO4 C. NH3 D. HCl 8.18: Dùng thuốc thử nào để phân biệt được Al, Al 2O3, Fe? A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HNO3. D. dung dịch Cu(NO3)2. 8.19: Có 3 chất rắn Na2O, Al2O3, Mg. Hoá chất cần thiết để phân biệt được 3 chất rắn là A. Dung dịch NaOH. B. H2O. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch KCl. 8.20: Có 4 chất rắn Na, Al, Mg, Al2O3. Hoá chất cần thiết để phân biệt được 4 chất rắn là A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl. C. H2O. D. Dung dịch NaCl. 8.21: Có 4 chất rắn CaCO3, CaSO4.2H2O, K2CO3, K2SO4 . Chỉ dùng nước và dung dịch H 2SO4 loãng có thể nhận được mấy chất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 8.22: Để phân biệt các dung dịch NaCl, CaCl2, AlCl3, người ta dùng hoá chất nào? A. Dung dịch NaOH . B. Dung dịch AgNO 3. C. Dung dịch Na2SO4 . D. Dung dịch Na 2CO3 . 8.23: Có 4 dung dịch HCl, KCl, H2SO4, K2SO4. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết mỗi dung dịch ? A. Dung dịch muối Bari. B. Dùng dung dịch Ba(OH)2. C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO 3. D. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2. 8.24: Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây để có thể phân biệt được Fe 2O3 và Fe3O4? A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch HNO3 đặc. D. ddNaOH. 8.25: Tinh chế dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 ta có thể cho vào dung dịch A. Một lượng Zn dư. B. Một lượng Cu dư. C. Một lượng Ag dư. D. Một lượng Fe dư. 8.26: Để tinh chế Ag từ hỗn hợp Ag và Cu người ta chỉ cần dùng A. Dung dịch HCl và oxi. B. Dung dịch HNO3. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch CH3COOH 8.27: Hỗn hợp bột kim loại gồm nhôm và sắt. Để tách riêng sắt (giữ nguyên khối lượng) từ hỗn hợp đó ta có thể cho hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. HNO3 loãng D. FeCl2. 8.28: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là A. Điện phân dung dịch với điện cực trơ. B. Chuyển 2 muối thành hodroxit, oxit, kim loại rồi hoà tan bằng H 2SO4 loãng. C. Cho Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh. D. Cho Fe dư vào dung dịch, rồi lọc bỏ chất rắn. 8.29: Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn các tạp chất Zn, Sn, Cu có thể dùng cách: A. Hoà tan loại thuỷ ngân này trong dung dịch HCl dư B. Hoà tan loại thuỷ ngân này trong HNO3 loãng, dư, rồi điện phân dung dịch C. Hoà tan loại thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO 4 dư, rồi lọc dung dịch D. Đốt nóng loại thuỷ ngân này và hoà tan sản phẩm bằng HCl 8.30: Để phân biệt các dung dịch ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3 ta có thể dùng A. quỳ tím B. dung dịch KOH C. dd BaCl2 D. dd Ba(OH)2 8.31: Để phân biệt các dung dịch MgSO4, ZnSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, K2SO4 ta có thể dùng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. dung dịch NaOH B. quỳ tím C. dung dịch Na2CO3 D. Dung dịch NH3 8.32: Để phân biệt 2 dung dịch K2CO3 và K2SO3 có thể chỉ cần dùng A. dung dịch H2SO4 B. Dung dịch Ca(OH)2 C. nước brom D. dung dịch HCl 8.33: Để phân biệt các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3 ta có thể dùng A. dung dịch H2SO4 B. Dung dịch NaCl C. dd K2SO4 D. dd Ba(OH)2 8.34: Để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và ZnCl2 ta dùng A. dung dịch NaOH B. dung dịch HNO3 C. dd NH3 D. dd HCl 8.35: Để phân biệt các dung dịch NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4 ta có thể dùng A. dung dịch NH3 B. dung dịch NaOH C. dd HNO3 D. dd Ba(OH)2 8.36: Để phân biệt các dung dịch Ba(OH)2, NaOH, NaCl ta có thể dùng A. (NH4)2CO3 B. NH4Cl C. NaOH D. Na2SO4 8.37: Dùng thuốc thử nào để phân biệt được Al, Al2O3, Mg ? A. dung dịch HCl B. dung dịch KOH C. dd AgNO3 D. dd H2SO4 loãng 8.38: Dùng thuốc thử nào để phân biệt được Zn, ZnO, Fe ? A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng C. dd AgNO3 D. ddBa(OH)2 8.39: Có 3 chất rắn K2O, Al2O3, Fe. Hóa chất cần thiết để phân biệt 3 chất rắn là A. dung dịch NaOH B. dung dịch HCl C. dd HNO3 loãng D. H2O 8.40: Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng A. nước brom và tàn đóm cháy dở. B. nước brom và dung dịch Ba(OH)2. C. nước vôi trong và nước brom D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong 8.41: Để phân biệt các khí CO, CO2, SO2 và O2 có thể dùng A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong, nước brom. B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong, dd K 2CO3. C. dung dịch Na2CO3 và nước brom. D. tàn đóm cháy dở và nước brom 8.42: Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch là dùng A. Phương pháp đốt nóng thử màu ngọn lửa. B. Phương pháp nhiệt phân để tạo kết tủa. C. Thuốc thử để tạo với ion một sản phẩm kết tủa, bay hơi hoặc có sự thay đổi màu. D. Phương pháp thích hợp để tạo ra sự biến đổi về trạng thái, màu sắc từ các ion trong dung dịch. 8.43: Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ion A. SO42-. B. S2-. C. CrO42-. D. Cr2O72-. 2+ 3+ 8.44: Để phận biệt Fe và Fe không dùng thuốc thử A. NH3. B. NaSCN. C. KMnO4/H2SO4. D. H2SO4 (loãng). 3+ 2+ 8.45: Để phận biệt Al và Zn không dùng thuốc thử A. NH3. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Na2S. 3+ 2+ 3+ 2+ 8.46: Để nhận biết sự có mặt của các ion Al , Cu , Fe , Zn trong dung dịch bằng phương pháp hóa học, cần dùng ít nhất mấy phản ứng? A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 8.47: Cho các ion Na+, K+, NH4+, Ba2+, Al3+, Ca2+. Số ion có thể nhận biết bằng thử màu ngọn lửa là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. 8.48: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Để nhận ra kim loại Fe, số hiện tượng tối thiểu quan sát được là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 8.49: Cho các chất bột Al, Mg, Fe, Cu. Để phân biệt các chất bột trên chỉ cần dùng ít nhất mấy thuốc thử? A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 8.50: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dd H2SO4 loãng thì số kim loại có thể nhận ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 8.51: Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit: Na2O, ZnO, CaO, MgO? A. C2H5OH. B. H2O. C. dung dịch HCl. D. dung dịch CH3COOH..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 8.52: Có 6 gói bột: CuO, FeO, Fe 3O4, MnO2, Ag2O và Fe + FeO. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, có thể nhận ra được số gói đựng từng chất là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. 8.53: Có 2 dung dịch AlCl3 và NaOH. Cách nào sau đây không nhận ra được từng dung dịch ? A. Đổ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. B. Cho từ từ dung dịch tác dụng với NH3. C. Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch Na2CO3. D. Cho từng dung dịch tác dụng với H2SO4. 8.54: Cho các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4 có thể dùng A. bột Cu. B. dung dịch AgNO3. C. bột Cu và dd AgNO3. D. Cu và CaCl2. 8.55: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt KCl, (NH4)2SO4, NH4Cl có thể dùng A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch Ca(OH)2. 8.56: Có các dd AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dd trên? A. Quì tím. B. Dung dịch NH3. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch BaCl2. 8.57: Dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dd Fe2(SO4)3 và dd Fe2(SO4)3 có lẫn FeSO4? A. Dung dịch KMnO4/H2SO4. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch Ba(OH)2. 8.58: Có 5 lọ mất nhãn đựng các dd: NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Dùng dd nào để nhận biết các dd trên A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch Na2CO3. 8.59: Có 5 lọ đựng từng dd NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Ba(HCO3)2, NaCl. Bằng cách đun nóng có thể nhận ra dd A. KHCO3. B. NaHSO4. C. Na2SO3. D. Ba(HCO3)2. 8.60: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO 2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất? A. Dung dịch NaOH dư. B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư. C. Dung dịch Na2CO3 dư. D. Dung dịch AgNO3 dư..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×