Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Chính sách phát triển các ngành công nghiệp sáng tạo của trung quốc và bài học kinh nghiệm cho việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.8 KB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG KIM CƯC

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP
SÁNG TẠO CỦA TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG KIM CƯC

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP
SÁNG TẠO CỦA TRUNG QUỐC VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Thế Công


Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận văn, tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp
đỡ, tạo điều kiện của các Q thầy cơ, bạn bè và gia đình. Tơi xin bày tỏ lịng
cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hƣớng dẫn - TS. Phan
Thế Công - Trƣờng Đại học Thƣơng mại đã chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tơi về
mọi mặt để hồn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Q thầy cơ trong khoa Kinh
tế Chính trị - trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội trong thời
gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu, là nền tảng để tôi
thực hiện đƣợc luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hồn tồn đƣợc
hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính bản thân tôi, dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của TS. Phan Thế Cơng. Các số liệu và kết quả có đƣợc
trong luận văn là hoàn toàn trung thực.

Học viên cao học

Hoàng Kim Cúc


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT ............................................................. I
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... II
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. II
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..................... 3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..................... 4
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 5
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỀN KINH TẾ SÁNG TẠO VÀ
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP SÁNG
TẠO .................................................................................................................. 7
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................... 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc..................................................... 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................... 11
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỀN KINH TẾ SÁNG TẠO VÀ NGÀNH
CÔNG NGHIỆP SÁNG TẠO ...................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm sáng tạo ......................................................................... 13
1.2.2. Khái niệm hàng hóa và dịch vụ sáng tạo ........................................ 16
1.2.3. Khái niệm nền kinh tế sáng tạo ...................................................... 18


1.2.4. Khái niệm các ngành công nghiệp sáng tạo ................................... 19

1.2.4.1. Lịch sử phát triển công nghiệp sáng tạo ...................................... 19
1.2.4.2. Khái niệm công nghiệp sáng tạo ................................................. 21
1.2.4.3. Các đặc trƣng cơ bản của ngành công nghiệp sáng tạo .............. 21
1.2.4.4. Vai trị của việc phát triển ngành cơng nghiệp sáng tạo .............. 22
1.2.5. Phân loại ngành công nghiệp sáng tạo ........................................... 25
1.2.5.1. Phân loại chung ngành công nghiệp sáng tạo ............................. 25
1.2.5.2. Ngành công nghiệp điện ảnh ....................................................... 26
1.2.5.3. Ngành cơng nghiệp trị chơi điện tử ............................................ 27
1.2.5.4. Ngành cơng nghiệp du lịch........................................................... 28
1.3. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CƠNG NGHIỆP SÁNG TẠO .. 29
1.3.1. Khái niệm chính sách ..................................................................... 29
1.3.2. Giải pháp và cơng cụ của chính sách ............................................. 29
1.3.3. Vai trị của chính sách phát triển ngành cơng nghiệp sáng tạo ...... 30
1.3.4. Các nhóm chính sách phát triển công nghiệp sáng tạo .................. 31
1.3.4.1. Xét theo lĩnh vực tác động: ......................................................... 31
1.3.4.2. Xét theo thời gian phát huy hiệu lực ........................................... 32
1.3.4.3. Xét theo cấp độ của chính sách ................................................... 33
1.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách phát triển cơng nghiệp sáng
tạo ............................................................................................................. 34
1.3.6. Quy trình xây dựng chính sách ....................................................... 37
1.3.7. Định hƣớng chính sách phát triển ngành cơng nghiệp sáng tạo..... 38
1.3.8. Chính sách quốc tế về phát triển ngành cơng nghiệp sáng tạo ...... 40
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............. 42
2.1. CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ....................................................... 42
2.2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ....................................................................... 43
2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ ................................. 43
2.3.1. Phƣơng pháp phân tích ................................................................... 44
2.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp.................................................................... 44



2.3.3. Phƣơng pháp so sánh ...................................................................... 45
2.3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu .................................................... 46
2.4. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN .................................................................... 46
2.5. NGUỒN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................... 48
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP SÁNG TẠO CỦA
TRUNG QUỐC.............................................................................................. 49
3.1. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP SÁNG TẠO CỦA TRUNG QUỐC .............................................. 49
3.1.1. Thực trạng các ngành công nghiệp sáng tạo của Trung Quốc ....... 49
3.1.2. Chính sách phát triển ngành công nghiệp sáng tạo của Trung Quốc
.................................................................................................................. 51
3.2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CƠNG
NGHIỆP ĐIỆN ẢNH TRUNG QUỐC ........................................................ 53
3.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp điện ảnh Trung Quốc.................... 53
3.2.2. Chính sách phát triển ngành cơng nghiệp điện ảnh Trung Quốc ... 55
3.3. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG
NGHIỆP TRÕ CHƠI ĐIỆN TỬ TRUNG QUỐC ........................................ 56
3.3.1. Thực trạng ngành cơng nghiệp trị chơi điện tử Trung Quốc ......... 56
3.3.2. Chính sách phát triển ngành cơng nghiệp trị chơi điện tử Trung Quốc
.................................................................................................................. 57
3.4. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CƠNG
NGHIỆP DU LỊCH TRUNG QUỐC ........................................................... 58
3.4.1. Thực trạng ngành công nghiệp du lịch Trung Quốc ...................... 58
3.4.2. Chính sách phát triển ngành cơng nghiệp du lịch Trung Quốc ...... 59
3.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM RƯT RA TỪ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH
CƠNG NGHIỆP SÁNG TẠO CỦA TRUNG QUỐC .................................. 61


CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC

NGÀNH CÔNG NGHIỆP SÁNG TẠO CỦA VIỆT NAM ....................... 65
4.1. TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM NĂM 2008 - 2014 .... 65
4.2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP SÁNG TẠO CỦA VIỆT NAM ..................................................... 66
4.2.1. Phân loại các ngành công nghiệp sáng tạo ở Việt Nam ................. 66
4.2.2. Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành công
nghiệp sáng tạo Việt Nam ........................................................................ 67
4.2.3. Thực trạng ngành công nghiệp sáng tạo ở Việt Nam ..................... 70
4.2.4. Chính sách phát triển các ngành cơng nghiệp sáng tạo Việt Nam . 70
4.3. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG
NGHIỆP ĐIỆN ẢNH VIỆT NAM ............................................................... 73
4.3.1. Thực trạng ngành công nghiệp điện ảnh Việt Nam ....................... 73
4.3.2. Chính sách phát triển ngành cơng nghiệp điện ảnh Việt Nam ....... 77
4.4. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG
NGHIỆP TRÕ CHƠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM ............................................... 77
4.4.1. Thực trạng ngành cơng nghiệp trị chơi điện tử Việt Nam ............ 77
4.4.2. Chính sách phát triển ngành cơng nghiệp trò chơi điện tử Việt Nam
.................................................................................................................. 79
4.5. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CƠNG
NGHIỆP DU LỊCH VIỆT NAM .................................................................. 80
4.5.1. Thực trạng ngành công nghiệp du lịch ở Việt Nam ...................... 80
4.5.2. Chính sách phát triển ngành cơng nghiệp du lịch Việt Nam ......... 82
4.6. ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA TRUNG
QUỐC CHO VIỆT NAM ............................................................................. 82
4.6.1. Những vấn đề đặt ra đối với công nghiệp sáng tạo ở Việt Nam ... 82
4.6.2. Điều kiện vận dụng bài học kinh nghiệm của Trung Quốc cho Việt
Nam .......................................................................................................... 84


4.7. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP SÁNG

TẠO Ở VIỆT NAM ...................................................................................... 85
4.7.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch, chiến lƣợc phát triển công nghiệp
sáng tạo ..................................................................................................... 85
4.7.2. Nhóm giải pháp về xây dựng, hồn thiện cơ chế chính sách ......... 87
4.7.3. Nhóm giải pháp về chính sách đâu tƣ ............................................ 88
4.7.4. Nhóm giải pháp về chính sách phát triển nguồn nhân lực ............. 89
4.7.5. Nhóm giải pháp về chính sách phát triển khoa học – cơng nghệ ... 90
4.7.6. Nhóm giải pháp về chính sách mở rộng thị trƣờng xuất, nhập khẩu
.................................................................................................................. 92
4.7.7. Nhóm giải pháp về chính sách bản quyền ...................................... 92
4.7.8. Nhóm giải pháp về chính sách phát triển cơng nghiệp điện ảnh .... 93
4.7.9. Nhóm giải pháp chính sách phát triển cơng nghiệp trị chơi điện tử
.................................................................................................................. 95
4.7.10. Nhóm giải pháp về chính sách phát triển công nghiệp du lịch .... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ............................................................................ 102
TÀI LIỆU TIẾNG ANH ............................................................................. 103


DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
1
2
3
4
5

AFTA

Nguyên nghĩa

Khu vƣ̣c mâ ̣u dich
̣ tƣ̣ do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dƣơng
(Asia-Pacific Economic Cooperation)
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
ASEAN
(Association of Southeast Asia Nations)
CNST Công nghiê ̣p sáng tao
ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngồi
APEC

6

GDP

Tở ng sản phẩ m q́ c nơ ̣i (Gross Domestic Procduct)

7

GNP

Tổ ng sản phẩ m quố c dân (Gross National Product)

8

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)


14

Kinh tế sáng ta ̣o
KT-XH Kinh tế – xã hội
Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế
OECD
(Organization for Economic Co-operation and Development)
QLNN Quản lý Nhà nƣớc
Số thứ tự
STT

13

UNDP

Chƣơng trình phát triển Liên Hợp quốc

14

VCCI

15

WTO

Phịng Thƣơng mại và Cơng nghiệp Việt Nam
(Vietnam Chamber of Commerce and Industry)
Tổ chức Thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)

16


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

17

XK

18

XNK

9
10
11
12

KTST

Xuấ t khẩ u
Xuấ t nhâ ̣p khẩ u

I


DANH MỤC SƠ ĐỜ
STT

Sơ đồ


1

Sơ đờ 1.1

2

Sơ đờ 1.2

Nội dung
Sự sáng tạo trong nền kinh tế ngày nay
Yếu tố quyết định sự phát triển của sáng tạo: các
vốn sáng tạo

Trang
14
15

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
1

Hình
Biể u đờ 3.1

Nội dung
Sự phát triển của số lƣợng rạp chiếu phim và
màn chiếu ở Trung Quốc năm 2009-2014

II


Trang
54


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơng nghiệp sáng tạo (CNST) là tên gọi những ngành công nghiệp mới
xuất hiện trong thế kỉ 20, trong đó sản phẩm sản xuất ra bao gồm hàng hóa và
dịch vụ đƣợc sáng tạo, cải tiến trong lĩnh vực văn hóa và nghệ thuật. Đối với
nhiều nền kinh tế phát triển trên thế giới, CNST đã trở thành ngành trụ cột
trong việc tăng trƣởng phát triển nền kinh tế quốc dân, thƣơng mại và giảm tỷ
lệ thất nghiệp. CNST là hoạt động bắt nguồn từ sự sáng tạo, kỹ năng và năng
khiếu của cá nhân, có tiềm năng tạo ra của cải, việc làm qua q trình khai
thác quyền sở hữu trí tuệ.
Theo báo cáo về kinh tế sáng tạo của Diễn đàn Thƣơng mại và Phát triển
Liên Hiệp Quốc (2008), CNST toàn cầu đóng góp khoảng 3,4% vào nền
thƣơng mại quốc tế với tốc độ tăng trƣởng khoảng 8,7% mỗi năm trong giai
đoạn 2000 – 2005. Ngành công nghiệp sáng tạo đã trở thành một phần quan
trọng của nền kinh tế toàn cầu, đã và đang phát triển nhanh chóng trong sự
giao thoa giữa văn hóa, kinh doanh và cơng nghệ; giá trị về thƣơng mại của
hàng hóa và dịch vụ sáng tạo trên thế giới đạt 892 tỷ đô la trong năm 2010. Ở
châu Âu, ngành công nghiệp này tạo ra khoảng 3% GDP (tƣơng đƣơng với
500 tỷ Euro) mỗi năm và giải quyết việc làm cho khoảng 6 triệu ngƣời. Ở
châu Á, tuy phát triển muộn hơn nhƣng CNST cũng đã và đang đƣợc nhiều
nƣớc chú trọng đầu tƣ phát triển đem về lợi nhuận cao cho nền kinh tế nhƣ
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan,…
Năm 2008 trở thành dấu mốc khởi đầu đối với ngành CNST của Việt
Nam khi Hội Đồng Anh mang đến khái niệm CNST thông qua sự kiện
“Thành phố Sáng tạo”. Tuy nhiên, cho đến nay, khái niệm CNST đối với Việt

Nam vẫn còn rất mới mẻ, tự phát, chủ yếu là nhập khẩu dây chuyền công
nghệ, trang thiết bị từ các nƣớc và chƣa chú ý đến khai thác trí tuệ. Hiện tại,

1


Việt Nam vẫn chƣa có một chính sách, chiến lƣợc quốc gia cho lĩnh vực đầy
tiềm năng này. Vì chƣa có chính sách và chiến lƣợc tổng thể, nên các thành
phố đầy tiềm năng nhƣ Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dƣơng vẫn đang tự “lần
mị” nghiên cứu tìm hƣớng phát triển CNST cho riêng mình.
Việt Nam đƣợc đánh giá là quốc gia có nhiều tiềm năng phát triển trong
lĩnh vực này. Việt Nam có nguồn lao động trẻ dồi dào, nhạy bén, linh hoạt
sáng tạo trong lao động sản xuất; có nhiều đặc điểm ƣu việt về địa lý, văn
hóa, truyền thống; có thế mạnh về các ngành cơng nghiệp nhẹ, thiết kế mỹ
thuật, du lịch, thủ công,…Trong quá trình hội nhập quốc tế, để tăng trƣởng
kinh tế, phát triển văn hóa, xã hội; Việt Nam cần nâng cao nhận thức và tận
dụng lợi thế của mình để phát triển CNST. Trong đó, việc xây dựng chính
sách và chiến lƣợc tổng thể quốc gia là việc cấp bách cần đƣợc thực hiện đầu
tiên.
Trung Quốc là quốc gia có nhiều điểm tƣơng đồng về văn hóa với Việt
Nam, có lịch sử phát triển song hành với lịch sử Việt Nam. Các ngành CNST
của Trung Quốc đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc trong thập kỉ vừa qua, và là
một trong những thị trƣờng tiềm năng nhất không chỉ ở châu Á mà cịn trên
tồn thế giới. Theo báo cáo của Cục Thống kê quốc gia Trung Quốc năm
2014, sản phẩm của các ngành CNST Trung Quốc đã tăng lên 60 lần chỉ trong
10 năm, từ 30 tỷ nhân dân tệ trong năm 2003 đến 1807 tỷ nhân dân tệ, chiếm
3,84% GDP. Thành cơng của CNST Trung Quốc đạt đƣợc chính là vì nƣớc
này có một chiến lƣợc hành động cụ thể với mục tiêu rõ ràng và kèm theo đó
là hệ thống chính sách ƣu việt nhằm thúc đẩy CNST phát triển nhƣ vũ bão.
Việt Nam cần học hỏi chính sách phát triển công nghiệp sáng tạo của Trung

Quốc, để xây dựng chính sách, chiến lƣợc phát triển phù hợp với tình hình
kinh tế - xã hội hiện nay.
Học tập các kinh nghiệm về chính sách phát triển các ngành CNST trong
bối cảnh phát triển nền kinh tế sáng tạo, bối cảnh hội nhập toàn cầu là điều

2


cần đƣợc thực hiện trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam, đồng thời cũng là
một trong những điều kiện để giúp Việt Nam thốt khỏi bẫy thu nhập bình
qn, hội nhập nhanh với các quốc gia trên thế giới. Xuất phát từ những lý do
trên, đề tài “Chính sách phát triển các ngành công nghiệp sáng tạo của Trung
Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” với mong muốn đƣợc lựa chọn
nghiên cứu nhằm tìm ra những bài học kinh nghiệm về chính sách phát triển
các ngành CNST của Trung Quốc góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế - xã
hội cho Việt Nam.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá chính sách phát triển công nghiệp sáng
tạo của Trung Quốc, đề tài rút ra những bài học kinh nghiệm về chính sách
phát triển CNST cho Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận về mặt lý thuyết liên quan đến các
ngành CNST: Tổng quan về các ngành CNST; Cơ sở lý luận về nền KTST và
các ngành CNST: Khái niệm, Lịch sử phát triển, vai trò, phân loại các ngành
CNST; Các chính sách phát triển CNST trong q trình hội nhập quốc tế; Các
nhóm chính sách và yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách phát triển CNST.
- Nghiên cứu về chính sách phát triển các ngành CNST, những điều
kiện thuận lợi, hạn chế cũng nhƣ những thành quả đạt đƣợc của CNST Trung
Quốc; từ đó đề xuất bài học kinh nghiệm về chính sách phát triển CNST cho

Việt Nam.
- Đánh giá Tổng quan về KT-XH của Việt Nam giai đoạn 2008 –
2014, phân loại các ngành CNST ở Việt Nam, đánh giá thực trạng chính sách
phát triển các ngành CNST ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Phân tích

3


khả năng vận dụng những bài học kinh nghiệm của Trung Quốc để phát triển
CNST ở Việt Nam.
- Từ những bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra và những phân tích về điều
kiện vận dụng bài học kinh nghiệm cho Việt nam, luận văn đề xuất giải pháp
về chính sách phát triển các ngành CNST tại Việt Nam.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về chính sách phát triển các ngành CNST của Trung Quốc và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam.
Hiện nay trên thế giới đã có nhiều nƣớc phát triển mạnh về CNST nhƣ
Anh, Mĩ, Nhật Bản,… Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian, đề tài tập trung
nghiên cứu CNST tại một quốc gia, đồng thời cũng tham khảo thêm tài liệu
về CNST của một số các quốc gia khác. Trung Quốc là quốc gia đƣợc lựa
chọn nghiên cứu vì nƣớc này là một quốc gia châu Á có nền kinh tế nói chung
và CNST phát triển nhanh chóng trong thời gian vừa qua; có sự tƣơng đồng
về địa lý, phong tục tập quán và có mối quan hệ giao thƣơng văn hóa – kinh tế
- xã hội với Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu kinh nghiệm phát triển các
ngành công nghiệp sáng tạo của Trung Quốc. Nghiên cứu các ngành cơng
nghiệp sáng tạo trong đó, đi sâu nghiên cứu 3 ngành CNST: ngành công

nghiệp điện ảnh, ngành cơng nghiệp trị chơi điện tử và ngành cơng nghiệp du
lịch. Đây là những ngành CNST là thế mạnh của Trung Quốc, đồng thời cũng
là những ngành Việt Nam có điều kiện phát triển nhƣng vẫn cịn thể hiện sự
yếu kém, tụt hậu.

4


Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu nghiên cứu từ năm 2005 – 2014
đối với các ngành CNST Trung Quốc; từ năm 2008 – 2014 đối với Việt Nam.
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Là một đề tài nghiên cứu có tính hệ thống về các ngành CNST, đề tài có
những đóng góp về cả lý luận và thực tiễn nhƣ sau:
- Về lý luận:
+ Luận văn khái quát hóa và phát triển những vấn đề lý luận liên quan
đến các ngành CNST trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Trong
đó, đi sâu tìm hiểu 3 ngành CNST: cơng nghiệp điện ảnh, cơng nghiệp trị
chơi điện tử và công nghiệp du lịch.
+ Luận văn nghiên cứu và tìm hiểu sự phát triển cũng nhƣ những bài
học kinh nghiệm quốc tế trong chính sách phát triển các ngành CNST.
+ Những nội dung lý luận trong luận văn sẽ trở thành nguồn tài liệu
tham khảo thiết thực và bổ ích cho những nghiên cứu sau này về chính sách
phát triển CNST.
- Về thực tiễn:
+ Qua phân tích, luận văn xem xét và đánh giá tổng thể tình hình phát
triển CNST ở Việt Nam hiện nay, đánh giá những cơ hội và thách thức gặp
phải. Luận văn đƣa ra những bài học kinh nghiệm và giải pháp từ thực tiễn
chính sách phát triển của Trung Quốc nhằm phát triển các ngành CNST tại
Việt Nam. Tìm hiểu sâu về thực trạng, kinh nghiệm phát triển 3 ngành CNST
của Trung Quốc: cơng nghiệp điện ảnh, cơng nghiệp trị chơi điện tử và công

nghiệp du lịch.
+ Việc ứng dụng kết quả nghiên cứu góp phần giải quyết những hạn chế,
bất cập phát sinh trong thực tiễn phát triển ngành CNST, tạo cơ sở thực tiễn
cho việc hồn thiện các chính sách và pháp luật phát triển ngành công nghiệp

5


sáng tạo trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế, và nâng cao vai trò
quản lý Nhà nƣớc đối với các ngành CNST ở Việt Nam.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn có kết cấu 04 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về nền kinh tế sáng tạo và chính sách phát
triển các ngành cơng nghiệp sáng tạo
Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng và kinh nghiệm về chính sách phát triển các
ngành công nghiệp sáng tạo của Trung Quốc
Chƣơng 4. Thực trạng và giải pháp về chính sách phát triển các ngành
công nghiệp sáng tạo ở Việt Nam

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỀN KINH TẾ SÁNG TẠO VÀ CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP SÁNG TẠO

1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc

CNST tuy là ngành cơng nghiệp mới nhƣng lại thu hút đƣợc sự quan
tâm nghiên cứu và phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là ở các
nƣớc phát triển. Trên thế giới có rất nhiều tài liệu, báo cáo về CNST với nội
dung phong phú và tính chuyên sâu cao.
- Báo cáo của Liên Hiệp Quốc về kinh tế sáng tạo năm 2008 “Thách
thức của nền Kinh tế sáng tạo: Xây dựng chính sách” là nghiên cứu đầu tiên
của Liên Hợp Quốc với cái nhìn tồn cảnh về kinh tế sáng tạo. Mục đích
chính của báo cáo là cung cấp khung chính sách và khái niệm về kinh tế sáng
tạo, tìm ra những cơng cụ phân tích để xây dựng các chính sách. Báo cáo này
đã xem xét lại các khái niệm, tìm ra những đặc điểm và thông số nhằm đo
lƣờng tác động của công nghiệp sáng tạo ở cấp độ quốc gia và quốc tế. Những
nghiên cứu định hƣớng chính sách đƣợc đƣa ra thể hiện tƣ duy kinh tế hiện
đại và cơng cụ phân tích so sánh đƣợc sử dụng để xây dựng chính sách ở cấp
quốc gia và quốc tế. Báo cáo đã đƣa ra rằng trí tuệ sáng tạo của con ngƣời là
yếu tố để phát triển bền vững chứ không phải là những yếu tố sản xuất truyền
thống nhƣ lao động và sản xuất tập trung. Đây là một nguồn tham khảo hữu
ích cho các nƣớc đang phát triển đế xây dựng kinh tế sáng tạo và tối đa hóa sự
phát triển đất nƣớc thơng qua việc nhận ra kinh tế sáng tạo là lựa chọn khả thi
nhất để kết nối các lĩnh vực kinh tế, kĩ thuật và phát triển văn hóa – xã hội của
đất nƣớc trong bối cảnh tồn cầu hóa.

7


- Báo cáo của Liên Hiệp Quốc về kinh tế sáng tạo năm 2010 “Kinh tế
sáng tạo: Sự lựa chọn khả thi” là một bƣớc nghiên cứu tiếp theo và sâu hơn
của báo cáo năm 2008. Trong đó, kinh tế, văn hóa, xã hội và phát triển cơng
nghệ đƣợc tái hiện trong bối cảnh toàn cầu cùng với những hệ quả của khủng
khoảng kinh tế và suy thối mơi trƣờng. Trong báo cáo, những phân tích, số
liệu và bảng biểu đƣợc cập nhật thể hiện thị phần phát triển của các sản phẩm

công nghiệp sáng tạo trên thị trƣờng thế giới.
- Báo cáo của Liên Hiệp Quốc về kinh tế sáng tạo năm 2013 “Xuất bản
đặc biệt . Các phƣơng thức mở rộng phát triển địa phƣơng” đã đƣa ra những
bằng chứng về hoạt động, kinh nghiệm và nguồn lực nhằm phát triển công
nghiệp sáng tạo ở cấp độ địa phƣơng. Các yếu tố tác động đến phát triển công
nghiệp sáng tạo ở địa phƣơng cũng đƣợc đƣa ra phân tích theo hƣớng phát
triển nhân văn và bền vững. Các nghiên cứu cũng cung cấp những chỉ số đánh
giá hiệu quả và thành công của công nghiệp sáng tạo cho các nhà xây dựng
chính sách.
- Viện chính sách Fiscal (2009) với nghiên cứu “Những đóng góp của
các ngành CNST Thái Lan” đã giới thiệu về các ngành công nghiệp sáng tạo
ở Thái Lan, và đóng góp của các ngành này vào nền kinh tế chung trong thời
điểm hiện tại và dự kiến trong tƣơng lai. Báo cáo xác định những đóng góp
này thơng qua phân tích đầu vào và đầu ra của các ngành công nghiệp sáng
tạo đƣợc lựa chọn; đƣa ra đặc điểm chuỗi giá trị có đƣợc trong mỗi ngành.
Bên cạnh đó báo cáo cịn cung cấp số liệu so sánh các ngành công nghiệp
sáng tạo của Thái Lan với các nƣớc khác; đánh giá tác động của việc vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ và đƣa ra một vài kiến nghị đối với chính sách của chính
phủ nhằm đạt hiệu quả cao hơn trong việc phát triển các ngành công nghiệp
sáng tạo tại Thái Lan.
- Jin, Y.D. (2012) với nghiên cứu “Hallyu 2.0: Làn sóng Hàn Quốc mới
trong ngành CNST” đã tái hiện lại làn sóng văn hóa Hàn Quốc du nhập vào

8


các nƣớc Asean (Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam…) và nhiều nƣớc khác
trên toàn thế giới. Một số các hoạt động giải trí Hàn Quốc nhƣ các chƣơng
trình tivi, phim truyện, nhạc (K-pop), trò chơi điện tử (trò chơi điện tử trực
tuyến) đã trở nên phổ biến ở các nƣớc này. Bài báo cũng phân tích và đánh

giá vai trị và tác động của công nghệ kĩ thuật, truyền thông xã hội và sở hữu
trí tuệ đến làn sóng Hàn Quốc.
- Nhóm tác giả Jeong-gon Kim, Eun-Ji Kim, Yun-ok Kim (2013) với
nghiên cứu “Các mơ hình thức đẩy kinh tế sáng tạo và cách thức thực hiện”
đã nêu ra các biện pháp chính sách phát triển cơng nghiệp sáng tạo ở một số
nƣớc nhƣ Anh, Phần Lan, Đức, Nhật, và Singapore đƣợc đƣa ra phân tích.
Bên cạnh đó, báo cáo cũng bàn luận về việc thực thi chính sách đúng đắn
nhằm phát triền công nghiệp sáng tạo tại Hàn Quốc.
- Can-seng Ooi (2006) với nghiên cứu “Du lịch và CNST ở Singapore”
đã nhận định rằng nhiều thành phố trên thế giới đang nỗ lực phát triển công
nghiệp sáng tạo và thu hút đầu tƣ. Bài báo trình bày trƣờng hợp phát triển
công nghiệp sáng tạo tại Singapore. Tác giả nhấn mạnh du lịch đóng vai trị
quan trọng đối với văn hóa và nghệ thuật của Singapore. Tác giả đồng thời
cũng phân tích thực trạng và tác động tích cực của chính phủ trong việc phát
triển cơng nghiệp sáng tạo tại quốc gia này.
Xét một cách tổng thể, nhiều tài liệu đã khẳng định ý nghĩa và tầm quan
trọng của phát triển các ngành CNST ở nhiều nƣớc trên thế giới. Đồng thời,
những nghiên cứu cũng luận giải chuyên sâu về quá trình phát triển, thành tựu
đạt đƣợc cũng nhƣ những thách thức của việc phát triển các ngành CNST tại
nhiều nƣớc. Qua đó, các giải pháp đúc kết kinh nghiệm từ phát triển ngành
công nghiệp sáng tạo của các nƣớc này bao gồm:
(1) tạo công ăn việc làm và thị trƣờng thông qua đổi mới và sáng tạo,
(2) tăng cƣờng lãnh đạo toàn cầu đối với nền kinh tế sáng tạo của
quốc gia trong mối tƣơng quan với các nền kinh tế quốc tế khác, và
(3) tơn trọng tính sáng tạo và khuyến khích sáng tạo trong xã hội.
9


Các chiến lƣợc mà các quốc gia đƣa ra để phát triển các ngành công
nghiệp sáng tạo bao gồm:

(1) xây dựng hệ sinh thái kinh tế trong đó tính sáng tạo đƣợc tôn vinh
xứng đáng và các doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển thuận lợi;
(2) khuyến khích các hãng tài chính và doanh nghiệp nhỏ và vừa
đóng vai trị chủ chốt trong nền kinh tế sáng tạo và thâm nhập vào thị
trƣờng toàn cầu;
(3) tạo động lực tăng trƣởng đối với ngành cơng nghiệp mới và thị
trƣờng của nó
(4) phát triển nguồn nhân lực có tài mang tính sáng tạo, có tầm nhìn
và có đủ năng lực để trở thành một phần quan trọng của nền kinh tế sáng
tạo;
(5) phát triển năng lực khoa học và công nghệ và đổi mới cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng và coi đó là cơ sở của nền kinh tế sáng tạo; và
(6) hình thành nền văn hóa kinh tế sáng tạo khuyến khích sự tham
gia của cả chính phủ và ngƣời dân.
Tình hình nghiên cứu CNST ở Trung Quốc
- Nhóm tác giả Hongman Zhang, Jing Wang và Di Liu (2011) với
nghiên cứu “Kinh nghiệm phát triển các ngành CNST tại các nƣớc phát triển”.
Trong bài báo này, các tác giả đã tổng kết các kinh nghiệm phát triển công
nghiệp sáng tạo ở các nƣớc phát triển và đƣa ra chiến lƣợc phát triển của
Trung Quốc, Anh, Mỹ và Đức là các quốc gia có nền cơng nghiệp sáng tạo
phát triển với nhiều đặc điểm khác biệt đƣợc đƣa ra trong bài báo.
- Hai tác giả Chee Yew Wong và Ruihong Gao (2008) với nghiên cứu
“Công nghiệp sáng tạo ở Anh, Nhật và Trung Quốc: toàn cảnh quản lý chuỗi
cung ứng” đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các ngành cơng nghiệp
sáng tạo và so sánh những ví dụ từ các nƣớc Anh, Nhật và Trung Quốc. Từ

10


đó, tác giả muốn tạo dựng một nền tảng để quản lý và nghiên cứu chuỗi cung

ứng của các ngành công nghiệp sáng tạo.
- Báo cáo về Công nghiệp sáng tạo Trung Quốc 2012 – 2013 của tạp
chí Xuất bản – Truyền thơng Trung Quốc đã phân tích 06 xu hƣớng phát triển
công nghiệp sáng tạo ở Trung Quốc hiện nay, đồng thời cũng đƣa ra những
thách thức trong và ngồi nƣớc trong việc phát triển các ngành cơng nghiệp
sáng tạo.
Các nghiên cứu về CNST ở Trung Quốc đều cho thấy sự phát triển
vƣợt bậc của các ngành CNST ở nƣớc này trong thập kỷ vừa qua. Trong đó,
vai trị của chính sách chiến lƣợc phát triển CNST đóng vai trị chủ chốt trong
q trình phát triển này.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Ở Việt Nam, do đặc thù mới mẻ và chƣa đƣợc quan tâm nhiều, các tài
liệu về CNST còn rất hạn chế. Nguồn tài liệu trong nƣớc ít về số lƣợng và
chƣa có những nghiên cứu mang tính chất tổng quan, hệ thống và chính xác
về CNST.
- Phan Tất Thứ (2013) với nghiên cứu “Đổi Mới và Sáng tạo Trong Kinh
Doanh: Một Cách Tiếp Cận Thực Tiễn” trong “Hội thảo quốc tế “Kinh doanh
trong công nghiệp sáng tạo” đã đƣa ra vấn đề về đổi mới và sáng tạo trong
hoạt động kinh doanh. Tác giả đã đƣa ra kết luận rằng đổi mới kinh doanh có
vai trị đặc biệt quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Nghiên cứu
chia hoạt động đổi mới trong doanh nghiệp làm 6 vấn đề: Cải tiến chiến lƣợc;
đổi mới tổ chức, cải tiến sản phẩm, đổi mới marketing, cải tiến quy trình và
đổi mới cơng nghệ. Phan Tất Thứ (2013) cũng đề cập đến vấn đề khởi tạo
kinh doanh từ ý tƣởng và coi đó là nền tảng tƣ duy để có thể tiến hành xây
dựng nên nền CNST. Nghiên cứu mới chỉ đƣa một ý tƣởng sáng tạo vào kinh
doanh chứ chƣa đi vào vấn đề phát triển ngành CNST.

11



- Hồng Hà (2014) với nghiên cứu “Cơng nghiệp sáng tạo: Việt Nam
đang ở đâu trong chuỗi giá trị” đã nhận định đƣợc vấn đề ngành CNST ở Việt
Nam còn ít đƣợc quan tâm, khá mới mẻ, tự phát và chủ yếu là nhập khẩu dây
chuyền công nghệ từ các nƣớc. Theo số liệu cung cấp trong nghiên cứu, cuối
năm 2013, ngành CNST của Việt Nam mới chỉ đóng góp đƣợc 3-5% tổng giá
trị xuất khẩu. Tại thị trƣờng Việt Nam, nguồn cung ứng CNST chủ yếu là
nhập ngoại. Mỗi năm, Việt Nam bỏ ra 10-15 tỷ USD cho việc mua máy móc,
thiết bị, phụ tùng, chiếm 15% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nƣớc. Việt Nam
nhập khẩu công nghệ nhƣng thực chất là nhập trang thiết bị, dây chuyền cơng
nghệ tồn bộ mà chƣa chú ý khai thác trí tuệ. Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra
đƣợc các tiềm năng cùng với thách thức đối với nền công nghiệp sáng tạo của
Việt Nam. Tuy nhiên hạn chế của nghiên cứu là mới chỉ dừng lại ở chỗ đƣa ra
những tiềm năng hay thách thức chứ chƣa phân tích rõ và cũng chƣa đƣa ra
đƣợc các giải pháp để thúc đẩy ngành CNST Việt Nam phát triển.
- Nguyễn Văn Tình (2013) với nghiên cứu “Việt Nam chƣa có chiến
lƣợc phát triển ngành cơng nghiệp văn hóa” đã đề cập tới các ngành cơng
nghiệp văn hóa ở các nƣớc Nhật Bản, Hàn Quốc… và cho thấy doanh thu từ
các ngành CNVH ở các nƣớc này là rất lớn. Tác giả cũng đƣa ra nhận định
rằng đầu tƣ cho CNVH ở Việt Nam cịn q ít so với đầu tƣ so với các ngành
khác. Quy mơ CNVH ở Việt Nam cịn nhỏ so với các nƣớc trong khu vực.
Nghiên cứu cũng đƣa ra các nguyên nhân tại sao CNVH Việt Nam chƣa phát
triển, tuy nhiên các nguyên nhân đƣa ra chƣa rõ ràng nên không thể lấy làm
cơ sở để đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển.
Qua các nghiên cứu trên đều cho thấy, Việt Nam chƣa hề có chiến lƣợc,
chính sách phát triển CNST và đang phải lựa chọn cho mình một hƣớng đi,
một vị trí xứng đáng trong nền kinh tế sáng tạo toàn cầu.

12



1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỀN KINH TẾ SÁNG TẠO VÀ NGÀNH
CÔNG NGHIỆP SÁNG TẠO
Thuật ngữ “kinh tế sáng tạo” xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2001 trong
sách của tác giả John Howkins. Theo Howkins, sáng tạo không mới đối với
các nền kinh tế nhƣng điều mới ở đây là bản chất và sự mở rộng mối quan hệ
tƣơng tác giữa sáng tạo và kinh tế cũng nhƣ cách chúng kết hợp với nhau tạo
ra của cải và giá trị to lớn. Howkins sử dụng thuật ngữ kinh tế sáng tạo với
phạm vi rất rộng, bao gồm 15 ngành CNST từ nghệ thuật cho tới các lĩnh vực
rộng hơn của khoa học và kĩ thuật. Khơng có khái niệm thống nhất về "nền
kinh tế sáng tạo"; tuy nhiên, ngƣời ta đều lấy khái niệm "sáng tạo" làm một
đặc điểm chủ đạo ở đây.
1.2.1. Khái niệm sáng tạo
Ngày nay, sáng tạo thƣờng đƣợc coi là một nguồn lực chính trong nền
kinh tế tri thức, dẫn tới những sáng tạo và thay đổi về công nghệ, đồng thời
đem lại lợi thế cạnh tranh về kinh doanh và các nền kinh tế quốc gia. Khơng
có định nghĩa đơn giản nào của "sự sáng tạo" có thể bao gồm tất cả các khía
cạnh khác nhau của hiện tƣợng này. Thật vậy, trong lĩnh vực tâm lý học, sự
sáng tạo cá nhân đã đƣợc nghiên cứu rộng rãi nhất, khơng có khẳng định nào
về việc liệu sự sáng tạo là một thuộc tính của con ngƣời hay một quá trình mà
ý tƣởng ban đầu đƣợc tạo ra. Tuy nhiên, đặc điểm của sự sáng tạo trong các
lĩnh vực khác nhau của đời sống con ngƣời ít nhất có thể trùng khớp. Ví dụ:
- sáng tạo nghệ thuật liên quan đến trí tƣởng tƣợng và khả năng tạo ra
những ý tƣởng ban đầu và phƣơng pháp mới của việc giải thích thế
giới, thể hiện trong văn bản, âm thanh và hình ảnh.
- sáng tạo khoa học liên quan đến sự tò mò và sẵn sàng để thử nghiệm
và tạo ra các kết nối mới trong việc giải quyết vấn đề.

13



- sáng tạo kinh tế là một quá trình năng động dẫn đến sự đổi mới
trong công nghệ, hoạt động kinh doanh, tiếp thị… và đƣợc liên kết
chặt chẽ để đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế.
Tất cả những điều trên liên quan đến sáng tạo công nghệ ở mức độ
nhiều hay ít đều có mối quan hệ với nhau, thể hiện trong sơ đồ 1.1. Bất kể
cách thức nào mà sáng tạo đƣợc giải thích, theo định nghĩa, nó là một yếu tố
quan trọng trong việc xác định phạm vi của các ngành công nghiệp sáng tạo
và nền kinh tế sáng tạo.
Sơ đồ 1.1: Sự sáng tạo trong nền kinh tế ngày nay

Nguồ n: UNCTAD (2008)
Một cách tiếp cận khác là xem xét sự sáng tạo là một q trình xã hội
có thể đo lƣờng đƣợc. Tuy nhiên, từ quan điểm kinh tế, mối quan hệ giữa sự
sáng tạo và phát triển kinh tế xã hội là khơng rõ ràng, đặc biệt là mức độ góp
phần vào tăng trƣởng kinh tế của sự sáng tạo. Trong trƣờng hợp này, điều
quan trọng là để đo lƣờng không chỉ kết quả kinh tế của sự sáng tạo mà cịn là
chu kỳ của hoạt động sáng tạo thơng qua sự tƣơng tác của bốn hình thức của
vốn xã hội, văn hóa, con ngƣời và cơ cấu thể chế nhƣ là yếu tố quyết định sự
phát triển của sáng tạo: các vốn sáng tạo. Những tác động tích lũy của các yếu
tố quyết định là "kết quả của sự sáng tạo". (Sơ đồ 1.2) Đây là khuôn khổ của
chỉ số sáng tạo, cịn đƣợc gọi là mơ hình 5Cs. Có một cuộc tranh luận về khả
14


×