Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuan 27 Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.48 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Ngày soạn: 01/03/2013 Ngày giảng: .................... Tiết 101 Tiếng Việt: HOÁN DỤ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Hiểu được tác dụng của hoán dụ. - Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc-hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả Lưu ý: Học sinh đã học về nhân hoá ở Tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Tác dụng của phép hoán dụ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học. III.PHƯƠNG PHÁP :-Thuyết trình .-Vấn đáp giải thích , minh họa.-Phân tích , cắt nghĩa.- Thảo luận nhóm. IV.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Câu 1: Ẩn dụ là gì ? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp ? cho ví dụ cụ thể Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm AD là gọi tên SVHT này bằng tên SVHT khác có nét tương đồng với 4đ nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. => AD về cách thức Câu =>AD về hình thức 4đ 1 => AD Chuyển đổi cảm giác => AD Phẩm chất 2đ => HS lấy được VD đúng cho 2 điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cùng là một biện pháp chuyển đổi tên. gọi của sự vật, hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về phép tu từ này . HOẠT ĐÔNG CỦA GV - HS Hoạt động I:TÌM HIỂU CHUNG Hoán dụ là gì? - Học sinh đọc ví dụ ? - Các từ in đậm dùng để chỉ ai ? - Giữa “áo nâu” và “ áo xanh” là sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ? Giữa nông dân và “ thị thành” với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ?. NỘI DUNG GHI BẢNG I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoán dụ là gì ? a.Ví dụ ( trang 82/sgk) Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. - Áo nâu : người nông dân - Áo xanh : ngừơi công nhân - Nông thôn : người sống ở nông thôn . - Thị thành : người sống ở thành thị.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt nào ? - Hoán dụ là gì ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ ? Hoạt động II: Các kiểu hoán dụ - Học sinh đọc ví dụ ? - Học sinh đọc câu a : từ ngữ in đậm để chỉ ai ? Mối quan hệ giữa 2 sự vật . -. Ở ví dụ b ‘ một” và “ba” với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào ?. -. “Đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu thị trong ví dụ có quan hệ như thế nào ? - Có những kiểu hoán dụ nào ? Hoạt động III: Luyện tập bài 1 ( Thảo luận nhóm ) GV chia lớp thành 4 nhóm làm 4 câu .thời gian 5 phút.. Bài 2 .HS làm việc độc lập.. Gọi HS đặt câu có sử dụng phép hoán dụ. GV đưa ra một số gợi ý : Đầu xanh-> tuổi trẻ Đầu bạc-> tuổi già Mày râu -> đàn ông Má hồng -> đàn bà.. b. Tác dụng : Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc. * Ghi nhớ : SGK II.CÁC KIỂU HOÁN DỤ 1. Ví dụ ( trang 83/sgk ) 2. Nhận xét a/ Bàn tay ta làm nên tất cả bàn tay -> người lao động (bộ phận ) ( toàn thể ) b/ Một -> số ít . ba -> số nhiều ( cụ thể) ( trừu tượng) c/ Đổ máu -> sự hi sinh mất mát của con người ( dấu hiệu) ( sự vật) d/ Vì sao ?Trái Đất nặng ân tình.Nhắc mái tên người HCM ( vật chứa đựng) ( vật bị chứa đựng ) * Ghi nhớ : SGK III. LUYỆN TẬP Bài 1 : Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ trong mỗi hoán dụ : a. làng xóm- người nông dân (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng) b. mười năm-thời gian trước mắt ; trăm năm -thời gian lâu dài (quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng ). c. áo chàm- người Việt Bắc ( quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật ) Trái đất- loài người đang sống trên trái đát (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng ) Bài 2 : So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ . - Giống nhau : Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác . - Khác nhau : + Ẩn dụ : Dựa vào mối quan hệ tương đồng ( qua so sánh ngầm ) + Hoán dụ : Dựa vào mối quan hệ tương cận ( gần gũi)đi đôi với nhau. -Ví dụ về ẩn dụ : Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ơi con sóng nhớ bờ ( chỉ người ) Ngày đêm không ngủ được. -Ví dụ về hoán dụ : Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Aó nâu , túi vải đẹp tươi lạ thường. ( dấu hiệu-sự vật ). Bài 3 : VI.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DĂN DÒ - Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ. - Chuẩn bị “ Tập làm thơ 4 chữ”. VII. RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn: 01/03/2013 Ngày giảng: .................... Tiết 102 Tập làm văn: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ 4 chữ. 3. Thái độ: Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3 III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Lượm ,với “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. PHƯƠNG PHÁP:-Phân tích mẫu. V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: : Đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu? GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS . 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng, số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ bốn chữ có những. đặc điểm như thế nào ?Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động I:Yêu cầu chung về thể loại thơ bốn chữ Yêu cầu chung của thể loại thơ này? Mỗi dòng mấy chữ? Có mấy câu trong một khổ thơ? Nhịp thơ? Cách gieo vần như thế nào ? Nhận biết cách gieo vần trong bài thơ "Lượm " ? - Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm” - Số tiếng trong từng câu ? - Số câu trong từng bài ? - Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? - Nhận xét về nhịp, vần? Giáo viên đọc đoạn thơ. Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp,. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. YÊU CẦU CHUNG VỀ THỂ THƠ BỐN CHỮ: - Mỗi dòng bốn chữ; bốn câu = một khổ thơ; -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp. Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao và đặc biệt là vè. - Cách gieo vần: - Vần lưng: loại vần được gieo ở giữa dòng thơ. -Vần chân: vần gieo ở cuối dòng thơ. -Vần liền: các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu. -Vần cách: các vần tách ra không liền nhau. Ví dụ : Chú bé / loắt choắt-Cái xắc / xinh xinh Cái chân / thoăn thoắt-Cái đầu / nghênh nghênh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vần . (Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào ) - Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét Hoạt động II:Hướng dẫn HS tìm các cách gieo vần trong các ví dụ trang 85/SGK. GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay một bài thơ có nội dung miêu tả hoặc kể chuyện theo thể thơ bốn chữ. -Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ ) đã làm. II. THỰC HÀNH: 1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa Hạt gạo làng ta Sớm nào chống hạn Có công các bạn Vực mẽ miệng gầy Trưa vào bắt sâu 2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi. Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng. 3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn. Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà. 4. Thay chữ:: Sưởi = cạnh ; Đò = sông. 5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3 Trình bày bài ( đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp ). VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC -Đặc điểm của thể thơ bốn chữ. -Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ. Soạn bài: “Cô tô”. VII. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… ………................................................................................................................................ Ngày soạn: 01/03/2013 Ngày giảng: .................... Văn Bản: CÔ TÔ (Trích bài ký Cô Tô của Nguyễn Tuân) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Yêu mến thiên nhên và con người trên đất nước. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản; giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các phép tu từ của tác giả. III.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Soạn và tìm tài liệu liên quan. Tích hợp với bài , “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ”. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Tiết 103,104.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình.Vấn đáp tái hiện.Nêu và giải quyết vấn đề. 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Hoán dụ” với Tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Câu 1 : Đọc thuộc lòng một đoạn bài thơ trong bài thơ“Lượm'' ? Câu 2 : Nêu nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ? * Đáp án và biểu điểm. Câ Đáp án Điểm u Câ Hsinh trả lời được một đoạn bất kỳ trong bài thơ 4đ u1 . Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ bốn chữ, giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. 3đ - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: TS,MT,BC. - Cách ngắt dòng các câu thơ - Kết cấu đầu cuối tương ứng trong bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vật làm nổi bật chủ đề tác phẩm : hình ảnh chú bé Lượm hồn Câ nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời hăng hái, dũng cảm sẻ sống mãi trong u 2 lòng tác giả, trong lòng chúng Ý nghĩa văn bản - Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hy sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong 3đ thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: : Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi. sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Giới thiệu chung I.TÌM HIỂU CHUNG: - Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm 1.Tác giả : Nguyễn Tuân ( 1910 -1987) , là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về tùy hiểu tác giả ? tác phẩm ? bút và kí . - Tác phẩm của ông thể hiện phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ.. 2.Tác phẩm: - Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô” - Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô (Quảng Ninh) .Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: GV hướng dẫn cách đọc : giọng vui tươi 1.Đọc – Chú thích:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hồ hởi. 2. Bố cục: 3 đoạn GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc - Từ đầu …"sóng ở đây": =>Vẻ đẹp HS đọc chú thích, văn bản trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão. HS đọc chú thích, văn bản - Tiếp …"nhịp cánh”: =>Cảnh mặt trời Gv giải thích một số từ khó. mọc trên biển tráng lệ, hùng vĩ Hd HS chia bố cục của bài văn - Còn lại: =>Cảnh sinh hoạt và lao động, ? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? việc chuẩn bị cho chuyến ra khơi của Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? con người trên đảo . 3.Tìm hiểu chi tiết văn bản : a) Cảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô: - Bức tranh toàn cảnh của Cô Tô được tác  Sau trận bão: giả đề cập trong thời gian, điều kiện nào? - Bầu trời trong trẻo, sáng sủa . Không gian ở đảo ra sao? - Cây thêm xanh mượt . - Vẻ đẹp của đảo được thể hiện qua những - Nước biển lam biếc chi tiết cụ thể nào trong bài? (cây , cát, - Cát vàng giòn hơn. nước biển ,...?) - Cá nặng lưới. - Từ loại gì tác giả sử dụng? => Tính từ chỉ màu sắc, ánh sáng : bức tranh phong cảnh biển đảo tươi sáng, khoáng đãng , vẻ đẹp trong sáng * Học sinh đọc đoạn 2 : - Cảnh mặt trời mọc bên bờ biển đảo Cô  Cảnh mặt trời mọc trên biển: Tô được quan sát và miêu tả theo trình - Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng, đầy đặn, hồng hào, thăm tự nào ? thẳm, đường bệ đặt lên mâm bạc... - Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng - Chân trời màu ngọc trai, nước biển thời điểm đó ? ửng hồng như mâm lễ Phật. - Cảnh rạng đông được tác giả miêu tả - Vài chú nhạn chao đi, con hải âu bay cụ thể như thế nào ? Nghệ thuật miêu ngang … tả ? Qua đó em cảm nhận được bức  So sánh, gợi tả: bức tranh đẹp rực tranh thiên nhiên như thế nào ? rỡ, tươi sáng, tráng lệ, đầy chất thơ. - Cái cảch đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào ? Theo em vì sao nhà văn lại có cách đón nhận như vậy . Tiết 2 * Học sinh đọc đoạn còn lại . b) Cảnh cảnh sinh hoạt và lao động - Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô của người dântrên đảo Tô nhà văn đã chọn điểm không gian  Cảnh sinh hoạt quanh giếng nước ngọt: - Vui như một cái bến và đậm đà, mát nào ? nhẹ hơn mọi chợ ở đất liền - Tại sao tác giả lại chọn địa điểm đó ? - Trong con mắt Nguyễn Tuân, sự sống - Người đến gánh nước vào thùng, nơi đảo Cô tô diễn ra như thế nào cong … nối tiếp đi đi, về về  Cảnh anh hùng Châu Hoà Mãn quẫy quanh cái giếng nước ngọt ? nước cho thuyền . - Tại sao tác giả nhận thấy cảnh sinh -> Tình cảm chân thành và thân thiện hoạt giống đảo: vui như một cái bến” ? với con người và cuộc sống nơi đây .  So sánh, ngôn ngữ độc đáo: cuộc - Cảnh sinh hoạt đó đã gợi cho em cảm sống đầm ấm , bình yên, dung dị, hạnh nghĩ gì về cuộc sống của con người phúc trên đảo Cô tô ? -> Tình cảm yêu mến, gắn bó với tác - Theo em, trong khi quan sát miêu tả sự giả với thiên nhiên đất nước . sống nơi đảo Cô Tô, nhà văn mang vào III. TỔNG KẾT: đó tình cảm nào của mình ? 1. Nghệ thuật :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động III: Tổng kết -Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác , Em hãy nêu một số đặc sắc nghệ thuật độc đáo. trong bài ? -Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo . 2. Ý nghĩa văn bản :Bài văn cho thấy vẻ Nêu ý nghĩa văn bản ? đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô , vẻ dệp của người lao động trên dảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu mến của tác giả đối với mảnh đất quê hương. (Ghi nhớ SGK) - HS đọc ghi nhớ: SGK VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC- Phần Ghi nhớ . -Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. -Hiểu được ý nghĩa của các hình ảnh so sánh. -Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ quốc. -HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TLV SỐ 6 -VĂN TẢ NGƯỜI. -Ôn tập văn miêu tả - Phương pháp tả người . VII.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Kiểm tra, ngày Nhận xét. tháng 03 năm 2013. ........................................................................ TỔ TRƯỞNG:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×