Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.8 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT PHÚ GIÁO TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN Số: /BC-THCSBTX. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tân Long, ngày 09 tháng 4 năm 2012. BÁO CÁO Kết quả sau hai năm tổ chức dạy lớp 2 buổi/ngày I. Đặc điểm tình hình: 2.1. Thuận lợi: Được sự quan tâm chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Giáo, chính quyền địa phương, sự hợp tác, phối hợp của Hội CMHS. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, gắn bó, có tinh thần trách nhiệm cao hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Trường được đầu tư xây dựng khang trang sạch đẹp, có đối đầy đủ phòng học và các phòng chức năng để phục vụ công tác dạy và học. Đa phần học sinh có ý thứ cao trong việc chấp hành nội quy, nề nếp của nhà trường. 2.2. Khó khăn: Một số PHHS chưa quan tâm đến con cái, gây khó khăn cho nhà trường trong công tác phối hợp giáo dục học sinh. Trang thiết bị phục vụ dạy học còn thiếu thốn ảnh hưởng nhiều đến quá trình dạy và học. II. Đối tượng thực hiện: Học sinh các khối lớp 8 và lớp 9. Môn học: Văn; Toán; Lý; Hóa; Anh văn. III. Thời gian thực hiện: Đã thực hiện được 2 năm học (2010-2011 và 2011-2012) IV. Nội dung và cách thức tổ chức: 1. Nội dung: Trên cơ sở chuẩn KTKN, tổ chức ôn tập, bồi dưỡng kiến thức bám sát chương trình học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập; đồng thời mở rộng, nâng cao kiến thức đối với những học sinh khá, giỏi. 2. Công tác tổ chức thực hiện: Lập kế hoạch dạy học 2 buổi ngay từ đầu năm học và triển khai đến CMHS trong cuộc họp CMHS đầu năm học. Qua đó PHHS bàn bạc, đóng góp ý kiến về cách thức tổ chức, thống nhất dự toán thu, chi tiền học 2 buổi. Phân công giáo viên giảng dạy, thống nhất chương trình dạy..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số tiết dạy tăng tiết như sau:. Khối. Số lớp. Toán. 6. 6. 7. Lý. Hóa. Văn. Anh văn. Tổng tiết tăng. 2 tiết. 2 tiết. 1 tiết. 5 tiết. 5. 2 tiết. 2 tiết. 1 tiết. 5 tiết. 8. 5. 3 tiết. 1 tiết. 2 tiết. 3 tiết. 2 tiết. 11 tiết. 9. 4. 3 tiết. 2 tiết. 2 tiết. 3 tiết. 2 tiết. 12 tiết. Tổ chức khảo sát chất lượng học sinh của để định kỳ có tổng kết, đánh giá kết quả giảng dạy của mỗi giáo viên bộ môn và đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời đối với những lớp có chất lượng chưa tốt. Trong quá trình thực hiện BGH thường xuyên kiểm tra đột xuất, dự giờ để đôn đốc, thúc đẩy GV thực hiện nghiêm theo quy định. 3. Thu và chi học phí học 2 buổi: a. Mức thu: Căn cứ công văn số 7291/BGD ĐT-GDTrH ngày 01/11/2010 về việc hướng dẫn dạy hai buổi /ngày đối với các trường trung học; công văn số 6890/BGDĐT-KHTC về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện cho các cơ sở giáo dục và đào tạo, trường đã tổ chức họp PHHS, cùng bàn bạc và thống nhất mức thu là 25.000đ/1 môn học/1 học sinh. Thực hiện miễn giảm cho các đối tượng là hcoj sinh dân tộc, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, học sinh là con gia đình chính sách. Đối với học sinh gia đình có sổ hộ nghèo và học sinh có hoàn cảnh khó khăn được giảm 50%. b. Mức chi: 75% chi cho giáo viên giảng dạy; 2% chi cho người thu; 2% chi cho Kế toán, Thủ quỹ; 15% chi cho công tác quản lý; 6% chi cho CSVC và hỗ trợ chuyên môn. V. Kết quả đạt được: 1. Năm học 2010-2011 2.1. Về Học lực: Lớp. TS hoïc sinh. Nữ. Gioûi. %. Khaù. %. TB. %. Yeáu. %. Keùm. %. 6. 180. 74. 23. 12.8. 48. 26.7. 69. 38.3. 36. 20.0. 4. 2.2. 7. 149. 86. 14. 9.4. 31. 20.8. 80. 53.7. 24. 16.1. 0. 0.0. 8. 132. 63. 13. 9.8. 28. 21.2. 62. 47.0. 29. 22.0. 0. 0.0. 9. 101. 62. 13. 12.9. 26. 25.7. 58. 57.4. 4. 4.0. 0. 0.0. 562. 285. 63. 11.2. 133. 23.7. 269. 47.9. 93. 16.5. 4. 0.7. TC. 2.2.Về Hạnh kiểm:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổng số Tỉ lệ Tỉ lệ Nữ Toát Khaù % % hoïc sinh 6 180 74 134 74.4 42 23.3 7 149 86 111 74.5 36 24.2 8 132 63 89 67.4 39 29.5 9 101 62 84 83.2 17 16.8 TC 562 285 418 74.4 134 23.8 2. Học kỳ I năm học 2011-2012 2.1. Về Học lực: TS % Lớp Nữ Gioûi % Khaù % TB hoïc sinh 6 203 111 21 10.3 59 29.1 72 35.5 7 162 72 19 11.7 57 35.2 56 34.6 8 141 88 14 9.9 32 22.7 61 43.3 9 120 60 10 8.3 29 24.2 49 40.8 TC 626 331 64 10.2 177 28.3 238 38 2.2. Về Hạnh kiểm: Tổng số Tỉ lệ Tỉ lệ Lớp Nữ Toát Khaù % % hoïc sinh 6 203 111 158 77.8 45 22.2 7 162 72 137 84.6 25 15.4 8 141 88 120 85.1 21 14.9 9 120 60 97 80.8 23 19.2 TC 626 331 512 81.8 114 18.2 Lớp. TB 4 2 4 10. Tỉ lệ % 2.2 1.3 3.0 0.0 1.8. 0. Tỉ lệ % 0.0 0.0 0.0 0.0 0. Yeáu. Yeáu. %. Keùm. %. 48 28 34 30 140. 23.6 17.3 24.1 25 22.4. 3 1 0 2 6. 1.5 0.6 0.0 1.7 1. TB 0 0 0 0 0. Tỉ lệ % 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0. Yeáu. 0. Tỉ lệ % 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0. Sau 2 năm tổ chức dạy lớp 2 buổi/ngày, tỷ lệ học sinh yếu, kém là chưa có sự chuyển biến mạnh mẽ, nhưng so với những năm học trước (khi chưa tách trường) thì tỷ lệ học sinh yếu kém có giảm đáng kể, tỷ lệ học sinh khá, giỏi tăng gấp đôi; đặc biệt không có học sinh xếp loại hạnh kiểm TB và hạnh kiểm yếu. Điều đó chứng tỏ việc tổ chức dạy lớp hai buổi/ngày đã tác động mạnh mẽ đến việc phát triển chất lượng cả hai mặt giáo dục trong nhà trường. Trên đây là báo cáo việc tổ chức dạy lớp hai buổi/ngày của trường THCS Bùi Thị Xuân.. Hiệu trưởng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>