Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

NGUVAN 6 TUAN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.4 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 18 Tiết: 69. Ngày soạn: 22/12/2012 Ngày dạy: 24/12/2012. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt- Rèn luyện chính tả ) TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Bài : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG : A. Mức độ cần đạt - Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương. - Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương. - Tránh sai chính tả trong khi nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương. 2. Kỹ năng: Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức sửa lỗi chính tả do phát âm sai địa phương. C. Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận,... II. Bài : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT : A. Mức độ cần đạt Giúp hs: - Nhận thấy chất lượng bài làm của mình trên cả hai mặt: nội dung và hình thức so với yêu cầu của đề - Nhận ra những lỗi sai; thực hành sửa lỗi và rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau. - Có thói quen tự giác ôn tập và làm bài độc lập. B. Chuẩn bị Gv: Soạn bài, chấm bài. Hs: Ôn tập phần Tiếng Việt C. Phương pháp : Vấn đáp, thực hành, thảo luận,... D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 6A1 vắng……..………….….; 6A2 vắng…..………….…....….) 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của Hs 3. Bài mới: Để tiến hành kiểm tra xem thông thường các em mắc lỗi chính tả như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết học hôm nay.. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung bài học. ** Bài : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs khắc phục một số lỗi chính tả thường mắc phải Gv nhắc lại những lỗi chính tả mà Hs thường mắc phải. Gọi Hs đọc các Vd trong Sgk. Gv theo dõi, uốn nắn, sửa lỗi phát âm cho Hs và khái quát một lần nữa những lỗi mà hs thường gặp. Gv đọc những ví dụ có các từ mà Hs thường mắc lỗi - Hs nghe và viết theo.. ** Bài : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG I. Nội dung 1. Đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu thường mắc lỗi: a. Tr / ch: Tra xét, trầm tĩnh, chắt lọc,… b. S / x: Xôn xao, xộc xệch, sang trọng, xì xào,… c. R / d /gi: Rì rào, rừng rực, dính dáng, dò la,… d. N / l: Lẫn lộn, nương tựa, nan giải,… 2. Đọc và viết đúng một số vần thường mắc lỗi: a. Ac / at: Lệch lạc, nhếch nhác, khang khác,… b. Ước / ướt: Lướt thướt, cá cược, xanh mướt,… 3. Viết đúng các thanh hỏi, ngã.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi sai của bạn. Gv công bố đáp án – Hs so sánh, tiếp tục phát hiện lỗi sai Hãy đặt câu với một từ mà em vừa sửa lỗi chính tả? (Hs độc lập làm ra giấy nháp) Gv thu 5 bài xem và sửa cho Hs tại lớp. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Gv gọi 6 Hs lên bảng làm bài tập. Những Hs khác làm bài tập vào vở nháp. Gv chữa bài.. Đỗ Phủ, Tố Hữu, Nguyễn Trãi, giỗ tổ, đỡ đẻ,… 4. Viết đúng các phụ âm đầu Ví dụ: v / d: vui vẻ, đi về, vỗ về,… II. Luyện tập Bt1: Điền trống: ( tr / ch; s / x; r / d / gi; l / n) - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua,... - Sấp ngửa, sơ sài, sản xuất, bổ sung,... - Rũ rượi, rùng rợn, giảm giá, giáo dục,... Bt2: Lựa chọn từ thích hợp điền trống: a. Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây. b. Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết. c. Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, dẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách. Bt3: Chọn s hoặc x điền trống: Xám xịt, sát, sấm, sáng, xé, sung, số, xơ xác, sầm sập, xoảng. Bt4: Điền từ thích hợp có vần uôc hoặc uôt vào chỗ trống: Thắt lưng buộc bụng; Buột miệng nói ra; Cùng một guộc, Con bạch tuộc; Thẳng đuồn đuột; Quả dưa chuột; Bị chuột rút; Trắng muốt; Con chẫu chuộc Bt5: Viết hỏi hay ngã: Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lổ, ngẫm nghĩ . Bt6: Chữa lỗi chính tả: - Căng dặng-> căn dặn; kiêu căn -> kiêu căng - Chắng ngang đường -> chắn ngang đường; chẳn cho -> chẳng cho ; vô dừng -> vô rừng ; chặc cây -> chặt cây - Cắng răng -> cắn răng. ** Bài : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG ** Bài : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Đề - Đáp án: ( Xem TCT 63) VIỆT * H Đ 3. Gv trình bày bảng phụ ghi đề bàiđáp án: (Xem giáo án TCT63) - Gv yêu cầu HS thảo luận, tự đánh giá mức độ đạt được trong bài làm của mình so với II. Nhận xét ưu – khuyết điểm: đáp án . * H Đ 4. Gv nhận xét ưu- khuyết điểm: *Ưu điểm: Phần đông các em có ôn tập, nhiều bài đạt yêu cầu từ trung bình trở lên. Một số em viết đoạn văn khá trôi chảy, trình bày sạch đẹp ; đảm bảo nội dung,... *Nhược điểm: Tuy thế, một số bạn vẫn rất lười trong việc học, những câu ở phần trắc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghiệm cũng không trả lời đúng. Phần tự luận, câu 1 yêu cầu xác định cụm danh từ một số bạn xác định các động từ, một số bạn cho rằng cụm danh từ là cả câu văn... Điều III. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: Ph. VB Lỗi sai Sửa lại đó chứng tỏ các em chưa xác định đúng sai danh từ trong câu. Khi viết đoạn văn, mặc dù đề không khó nhưng các em viết văn rất Từ khi làm -> Sai chính =>Từ khi làm nhà rời rạc, một số bạn xác định danh từ chỉ đơn nhà mới, bố tả ( dồi, mới, bố đã kê cho vị còn sai. Cho nên, một số bài làm chất đã kê cho xổ) ; Lặp em một cái bàn em một cái từ, lặp ý gần của sổ. rồi lượng thấp, đạt điểm dưới trung bình. bàn gần của (Bố kê cho bào: "đây là góc * H Đ 5. Hướng dẫn sửa lỗi sai: - Gv yêu cầu HS đổi bài cho nhau, phát hiện xổ. Bố kê em ) ; chưa học tập của con. " cho em dồi biết trích lỗi sai. - Sau khi học sinh phát hiện được lỗi trong bào đây là dẫn lời nói bài của bạn, giáo viên gọi 1 HS lên bảng ghi góc học tập trực tiếp. của con. rõ lỗi sai. - 1 HS có bài phạm lỗi lên bảng sửa. HS IV. Đọc bài đạt điểm cao- Phát bài -ghi điểm: khác nhận xét, sửa lỗi. III. Hướng dẫn tự học : - Tiếp tục ôn tập để tránh mắc những lỗi dùng từ thường gặp. - Ôn tập tổng hợp chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. * H Đ 6. Đọc bài đạt điểm cao- Phát bài Ghi điểm: Bài của em Hiền ; Tuân (6a2) ; Nguyễn Linh, Hằng ( 6a1) Hoạt động 7: Hướng dẫn tự học : Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm bài * Chất lượng bài làm : Điểm >= 5 >= 8 <5 <= 3 Lớp 6a1 Lớp 6a2 E.Xem xét lại việc ra đề kiểm tra : …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tuần: 18 Ngày soạn: 25/12/2012 Tiết: 70 - 71 Ngày dạy : 27/12/2012. KIỂM TRA HỌC KỲ I A. Mức độ cần đạt : - Qua bài kiểm tra học sinh và giáo viên biết được kết quả học lực của các em trong học kì I ở cả 3 phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Rèn luyện và giáo dục ý thức chủ động, tự giác khi làm bài. B. Hình thức kiểm tra: - Hình thức : Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Tổ chức : Cho HS làm bài tại lớp, thời gian 90 phút. C. Câu hỏi, đề kiểm tra : ( Đề của PDG).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D.Xem xét lại việc ra đề kiểm tra: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 18 Tiết: 72. Ngày soạn: 02/01/2012 Ngày dạy : /01/2012. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I A. Mức độ cần đạt Giúp Hs: - Nắm rõ những nội dung cần trình bày trong bài kiểm tra học kì I. Đồng thời, nhận thấy những ưu - khuyết điểm trong bài làm của mình. Qua đó, Hs có thể sửa chữa, rút kinh nghiệm những lỗi thường mắc phải. - Rèn kĩ năng đóng vai nhân vật kể lại câu chuyện. - Có ý thức tự giác, tích cực khắc phục những lỗi thường mắc phải khi làm bài. B. Chuẩn bị Gv: Bài của hs đã chấm, soạn giáo án. Hs: Ôn tập. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: (Lớp 6A1 vắng ……..……………….….; 6A vắng …..………….….............….) 2. Bài cũ: ( Kết hợp trong bài – Phần lập dàn ý) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: ( Gv nêu mục đích, ý nghĩa của tiết trả bài) * Tiến trình bài học:. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung bài dạy. * H Đ 1. Gv trình bày bảng phụ ghi đề bài- đáp án: (Xem I. Đề - Đáp án: ( Xem TCT 70-71) giáo án TCT63) - Gv yêu cầu HS thảo luận, tự đánh giá mức độ đạt được trong bài làm của mình so với đáp án . * H Đ 2. Gv nhận xét ưu- khuyết điểm: II. Nhận xét ưu – khuyết điểm: * Ưu điểm : - Nhìn chung các em ôn bài kĩ nên phần trắc nghiệm hoàn thành khá tốt. - Phần tự luận hầu hết các em hoàn thành bài làm. Câu 2( tự luận), các em viết đúng đặc trưng kiểu bài; rõ bố cục. Một số em kể chi tiết, chân thực, có cảm xúc,… * Nhược điểm : - Một số em không chú ý ôn tập nên không hoàn thành được bài, kết quả thấp ( chỉ làm được 2 câu trắc nghiệm, câu 1 tự luận còn lại bỏ trống). Còn có em chưa nắm được dấu hiệu hình thức của đoạn văn, sai chính tả, viết hoa tùy tiện; Sắp xếp ý chưa hợp lí. Câu 2( tự luận), kể sơ sài; chưa có ý thức sửa lỗi chính tả nên vẫn mắc những lỗi như ở các bài kiểm tra khác,… * H Đ 3. Hướng dẫn sửa lỗi sai: III. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: - Gv treo bảng phụ ghi phần văn bản sai. HS phát hiện lỗi Phần b.Lỗi c. Chữa lại sai. văn bản sai sai - tôi mặt -> Sai => - tôi mặc áo dáp, chính áo giáp, că căn đứt tả ng đứt chỉ, chỉ, tráng sĩ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cháng xĩ - Bố bẹ tôi mang tiếng là ăn ở phúc đức. -> Dùng từ thiếu chính xác. - Giặc tan vỡ, đám giặc dẫm đạp lên nhau chạy chốn . Tôi đuổi chúngđến chân núi Sóc , cởi bỏ áo giáp rồi cả người lẫn ngựa bay về trời .. -> Sai chính tả, thiếu sáng tạo, lặp từ “ giặc “.. => Bố mẹ tôi có tiếng là ăn ở phúc đức. => Giặc tan vỡ, đám tàn quân như rắn mất đầu giẫm đạp lên nhau chạy trốn. Tôi đuổi chúng đến chân núi Sóc Sơn và nghĩ rằng sau trận chiến này, giặc Ân sẽ không giám đến nước Nam nữa. Vì vậy, tôi yên tâm cởi bỏ áo giáp rồi cả người lẫn ngựa bay về trời . IV. Đọc bài đạt điểm cao- Phát * H Đ 4. Đọc bài đạt điểm cao- Phát bài - Ghi điểm: Ngọc, bài -ghi điểm: Ngô Linh(6a1); Q. Trang, Hưng (6a2). V. Hướng dẫn tự học: * HĐ 5: Hướng dẫn tự học: - Tiếp tục sửa lỗi sai ở bài kiểm tra. - Gv hướng dẫn - HS chú ý lắng nghe. - Soạn bài: Bài học đường đời đầu tiên – Ngữ văn 6, tập 2. * Chất lượng bài làm : Điểm >=5 >= 8 <5 <= 3 Lớp 6A1 Lớp 6A2 E. Xem xét lại việc ra đề kiểm tra : ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×