Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.35 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN ANH TÚ

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN ANH TÚ

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG THỦY LỢI 4

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302



NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS NGUYỄN QUANG CƯỜNG

HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là: Nguyễn Anh Tú,

Sinh ngày: 06/11/1979

Là học viên cao học lớp 25QLXD22, chuyên ngành Quản lý xây dựng,Trường đại học
Thủy lợi Hà Nội.
Xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Quang Cường.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công bố tại
Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong luận văn là hồn tồn trung thực và khách quan.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, ngày tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tú

i



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Quang Cường, đã quan
tâm, tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành
cảm ơn các thầy cô, đặc biệt là các thầy cơ Khoa Cơng trình trường Đại học Thủy Lợi
Hà Nội. Tất cả những kiến thức kinh nghiệm mà các thầy cô truyền đạt lại cho tôi
trong suốt q trình học cũng như những góp ý q báu của các thầy cô về luận văn
này sẽ mãi là hành trang cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và công tác
sau này.
Xin cảm ơn những người đồng nghiệp của tôi, đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong q
trình học tập và chính những kinh nghiệm thực tế trong q trình cơng tác của họ đã
đóng góp rất nhiều ý kiến cho tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn những người thân trong gia đình tơi, những người bạn thân của
tơi đã luôn bên cạnh tôi, quan tâm động viên giúp đỡ tơi vượt qua những khó khăn, trở
ngại để hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Tú

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ vi

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu: .................................................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH .................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm, vị trí, vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .................... 4
1.1.1. Khái niệm về dự án xây dựng cơng trình và quản lý dự án xây dựng cơng trình . 4
1.1.2. Quản lý chất lượng trong các dự án xây dựng công trình. .................................. 11
1.2. Đặc điểm của các dự án xây dựng cơng trình ảnh hưởng tới vấn đề quản lý chất
lượng. ............................................................................................................................. 15
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm dự án xây dựng ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng. ..... 15
1.2.2. Đặc điểm của thi cơng xây dựng cơng trình ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng. 17
1.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý chất lượng. ................................................... 17
1.4. Tình hình cơng tác quản lý chất lượng cơng trình thủy lợi hiện nay ..................... 19
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI .................................................................................................................... 24
2.1. Các quy định trong quản lý chất lượng xây dựng cơng trình ................................. 24
2.1.1. Cở sở pháp lý về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................... 24
2.1.2. Văn bản dưới luật hướng dẫn Luật Xây dựng ..................................................... 26
2.1.3. Văn bản dưới luật hướng dẫn Luật Đấu thầu ...................................................... 27
2.1.4. Văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư .............. 27
2.2. Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình .................................................. 28
2.2.1. Quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát xây dựng ................................................ 28
iii


2.2.2. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thiết kế cơng trình ...................................... 31
2.2.3. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng cơng trình ..................................... 32

2.2.4. Quản lý chất lượng trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu ....................................... 38
2.2.5. Quản lý chất lượng trong giai đoạn vận hành công trình .................................... 39
2.3. Các mơ hình quản lý chất lượng cơng trình ........................................................... 42
2.3.1. Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 .......................................... 42
2.3.2. Quản lý chất lượng bằng phương pháp quản lý chất lượng toàn diện TMQ ...... 44
2.3.3. Quản lý chất lượng bằng phương pháp quản lý chất lượng Q.Base ................... 45
2.3.4. Quản lý chất lượng theo Giải thưởng chất lượng Quốc gia ................................ 46
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng công trình thủy lợi ...................... 46
2.4.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 47
2.4.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................................... 51
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DO BAN QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 4 LÀM CHỦ ĐẦU TƯ ................................ 54
3.1. Giới thiệu Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 4 ........................................ 54
3.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng trong các dự án xây dựng cơng
trình tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 4. ................................................. 62
3.2.1. Quản lý chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án (Khảo sát, thiết kế).. 62
3.2.2. Quản lý chất lượng trong giai đoạn đấu thầu. ..................................................... 65
3.2.3. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công. ...................................................... 67
3.2.4. Các hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân. ...................................................... 69
3.3. Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng trong các dự án xây
dựng cơng trình do Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 4 làm Chủ đầu tư. ........... 72
3.3.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức ................................................................................ 72
3.3.2. Giải pháp về cơ cấu vốn đầu tư. .......................................................................... 72
3.3.3. Các giải pháp liên quan tới lập dự án. ................................................................. 73
3.3.4. Các giải pháp liên quan tới công tác khảo sát, thiết kế ....................................... 77
3.3.5. Các giải pháp liên quan tới công tác giám sát. .................................................... 82
3.3.6. Các giải pháp liên quan tới công tác đấu thầu ..................................................... 85
iv



3.3.7. Các giải pháp liên quan đến thi công xây dựng cơng trình. ................................ 87
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 94

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. 1.Sơ đồ thực hiện quản lý dự án xây dựng cơng trình ..................................... 11
Hình 3. 1. Sơ đồ tổ chức của Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thủy lợi 4................... 61
Hình 3. 2. Sơ đồ quản lý chất lượng trong giai đoạn thiết kế ....................................... 64
Hình 3. 3. Sơ đồ quản lý chất lượng trong giai đoạn đấu thầu...................................... 66
Hình 3. 4. Sơ đồ quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng ...................................... 68
Hình 3. 5. Trình tự lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự án .................................................... 73
Hình 3. 6. Trình tự lựa chọn đơn vị khảo sát thiết kế ................................................... 79
Hình 3. 7. Trình tự lựa chọn đơn vị giám sát xây dựng ................................................ 83
Hình 3. 8. Trình tự lựa chọn nhà thầu xây lắp .............................................................. 86

vi


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BỘ NN&PTNT


: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

CĐT

: Chủ đầu tư

CLXD

: Chất lượng xây dựng

CTXD

: Cơng trình xây dựng

CLCTXD

: Chất lượng cơng trình xây dựng

ĐTXDCT

: Đầu tư xây dựng cơng trình

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSĐX

: Hồ sơ đề xuất


HSDT

: Hồ sơ dự thầu

HSYC

: Hồ sơ yêu cầu

QLNN

: Quản lý nhà nước

QLCL

: Quản lý chất lượng

QLDATL

: Quản lý dự án thủy lợi

QLCTXD

: Quản lý cơng trình xây dựng

QLDA

: Quản lý dự án

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TVGS

: Tư vấn giám sát

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

XL

: Xây lắp

XD

: Xây dựng

XDCT

: Xây dựng cơng trình

GPMB

: GIải phóng mặt bằng

vii




MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây
dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việt
Nam có 70% dân số hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn thì đầu tư xây
dựng cơ bản trong lĩnh vực Thủy lợi giữ vai trị rất quan trọng, nó là nền tảng để xây
dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp, nơng thơn và nhiều ngành kinh tế
khác.
Cơng trình thủy lợi với tính chất đặc thù có một vai trị hết sức quan trọng đối với an
sinh xã hội và phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu. Các cơng trình thủy
lợi, hệ thống thủy lợi hàng năm đều được đầu tư xây mới, cải tạo để đáp ứng cho nhiều
mục đích sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp to lớn và hiệu quả
mà cơng trình thủy lợi đem lại, vẫn cịn có các cơng trình, dự án khơng hiệu quả, tính
khả thi của dự án không cao, công tác chuẩn bị đầu tư chưa được quan tâm dẫn đến
phải điều chỉnh tổng mức đầu tư tăng lên nhiều lần, chất lượng thi công khơng đảm
bảo... dẫn đến thất thốt rất lớn đến nguồn vốn ngân sách nhà nước. Thực tế cho thấy
những công trình chất lượng kém có nhiều ngun nhân nhưng ngun nhân chính là
cơng tác quản lý ở các cấp, các ngành thể hiện từ việc khơng chấp hành trình tự thủ tục
trong lập dự án, lựa chọn nhà thầu, tổ chức kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của
các nhà thầu và các tổ chức liên quan trong suốt q trình thi cơng xây dựng cơng
trình.
Trong thời gian qua, cùng với xu thế mở rộng quy mô dự án đầu tư xây dựng và yêu
cầu ngày càng cao về sự hiệu quả của dự án. Do đó, cơng tác quản lý chất lượng các
dự án đầu tư xây dựng là cực kỳ quan trọng, quản lý tốt sẽ tránh được những lãng phí
về nguồn lực và đem lại hiệu quả to lớn về mặt kinh tế - xã hội. Việc phải nghiên cứu
để tìm ra những giải pháp nâng cao chất lượng dự án xây dựng là một đòi hỏi thực sự
mang tính quan trọng và cấp thiết.

1



Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 4 trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Bộ NNPTNT) là một trong những Ban được thành lập đầu tiên của cả nước
về quản lý thực hiện dự án trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn. Đến nay, Ban đã
được Bộ NN&PTNT giao quản lý, điều hành thực hiện các dự án đầu tư xây dựng về
thủy lợi từ khâu chuẩn bị dự án đến khi kết thúc dự án đưa vào khai thác. Để nâng cao
chất lượng các dự án và mang tính chuyên nghiệp hơn nữa Ban Quản lý Đầu tư Xây
dựng Thủy lợi 4 cần phải đánh giá thực trạng chất lượng các dự án trong thời gian qua
từ đó xây dựng được các giải pháp quản lý chất lượng các dự án trong thời gian tới
nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu của dự án.
Để góp phần tìm ra những giải pháp tăng cường hơn nữa công tác quản lý chất lượng
các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi tại Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 4, nơi
tác giả công tác, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng
các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 4” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua việc nghiên cứu tổng quan về chất lượng sản phẩm xây dựng, vai trị và nội
dung của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, cơ sở khoa học về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng, các nội dung của cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi, …
tác giả đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công cơng trình thủy
lợi của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 4. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải
pháp khắc phục các hạn chế, tồn tại và phát huy các điểm mạnh phù hợp và khả thi với
điều kiện thực tiễn công tác quản lý chất lượng cơng trình thủy lợi, góp phần hồn
thiện cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình thủy lợi cho Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng thủy lợi 4.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

nói chung và chất lượng cơng trình thủy lợi nói riêng.
2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là một số cơng trình thủy lợi tại Ban Quản lý Đầu tư và
Xây dựng thủy lợi 4 làm Chủ đầu tư (từ năm 2009 đến nay).
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Tiếp cận lý thuyết các vấn đề liên quan đến chất lượng xây dựng cơng trình thủy lợi;
Tiếp cận các thể chế, cơ chế, quy định về quản lý chất lượng trong xây dựng;
Tiếp cận các cơng trình, dự án thực tế và phân tích, nghiên cứu các ấn phẩm khoa học
đã phát hành để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề tài.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin, tư liệu, phân tích so sánh số liệu thống kê để đánh giá hiệu quả
xây dựng đầu tư xây dựng các dự án Thủy lợi tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
Thủy lợi 4 trong những năm qua (từ năm 2009 đến 2018).
- Tham khảo tài liệu khác về QLDA đầu tư xây dựng.
- Nghiên cứu tài liệu, tham khảo các kinh nghiệm quản lý dự án của các đơn vị có liên quan.
- Tổng hợp, phân tích các dự án đã và đang triển khai trên cơ sở đó đánh giá mặt đạt
được và chưa đạt được; từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 4 nói riêng và dự án
xây dựng cơ bản nói chung.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Khái niệm, vị trí, vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

1.1.1. Khái niệm về dự án xây dựng cơng trình và quản lý dự án xây dựng cơng
trình
1.1.1.1. Dự án xây dựng cơng trình
a. Khái niệm dự án xây dựng cơng trình.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một
thời hạn nhất định.[1]
b. Các đặc trưng cơ bản của dự án xây dựng cơng trình.
Dự án xây dựng cơng trình thủy lợi có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Mỗi dự án là một
tập hợp nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định như.
Dự án xây dựng cơng trình có thời gian thực hiện xác định, có thời điểm bắt đầu và kết
thúc. Một dự án có thể được thực hiện qua nhiều giai đoạn khác nhau, tuy nhiên mỗi
giai đoạn đều có thời gian cụ thể của nó.
Sản phẩm của dự án xây dựng cơng trình mang tính đơn chiếc, độc đáo.
Dự án bị hạn chế bởi nguồn lực: tài chính, thiết bị, con người.
c. Phân loại dự án xây dựng cơng trình.[2]
- Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình:


TT
I

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

1. Theo tổng mức đầu tư:

Dự án sử dụng vốn đầu tư công

10.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc
tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng
đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo
vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu
nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn gió,
chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trường
từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta

Không phân biệt tổng
mức đầu tư

trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ
500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền
núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc
biệt cần được Quốc hội quyết định.
II

NHĨM A

1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc

II.1 gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp
luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh

5

Khơng phân biệt tổng
mức đầu tư


TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
có tính chất bảo mật quốc gia.

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Cơng nghiệp điện.
II.2

3. Khai thác dầu khí.


Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm
1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.

II.3

5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm
4 Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm
5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên


4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
II.5 1. Y tế, văn hóa, giáo dục;

Từ 800 tỷ đồng trở lên
6


TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy
định tại Mục II.2.

III

NHÓM B

III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng

III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3


Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng

III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Từ 60 đến 1.000 tỷ đồng

III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 45 đến 800 tỷ đồng

IV

NHÓM C

IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dưới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ đồng


Phân loại theo nguồn vốn đầu tư dự án:
Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước;
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
1.1.1.2. Quản lý dự án xây dựng cơng trình
a. Khái niệm quản lý dự án xây dựng cơng trình:
Quản lý dự án xây dựng là q trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho cơng trình dự án hồn thành
7


đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt, đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật, chất lượng, đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh mơi trường bằng những
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
b. Nội dung quản lý dự án xây dựng công trình.
Quản lý dự án xây dựng cơng trình gồm 3 nội dung chủ yếu là lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện và giám sát trong quá trình thực hiện.
Lập kế hoạch: là khâu dự báo các quá trình thực hiện dự án về mọi mặt liên quan,
thông thường phải lập các kế hoạch cơ bản sau đây:
Kế hoạch tổng thể các việc phải thực hiện từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án, giai đoạn
thực hiện dự án và giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Bản
kế hoạch này được lập trên cơ sở khống chế về nguồn vốn, nhân lực, thời gian thực
hiện và các mục tiêu đã xác định của dự án;
Kế hoạch tiến độ - thời gian là bản kế hoạch chi tiết cho sự phối hợp các đơn vị cùng
thực hiện dự án, cho các việc phải tiến hành cho từng đơn vị thành phần tham gia thực
hiện dự án, kế hoạch phân bổ các dạng tài nguyên chi phí, nhân lực và thời điểm với
các khống chế chi tiết;
Kế hoạch tài chính: là bản kế hoạch chi tiết về cung ứng và luân chuyển nguồn tiền

đảm bảo mức độ và thời gian mà nguồn tiền phải đáp ứng để mọi hoạt động thực hiện
dự án được thuận lợi. Bản kế hoạch này cho biết sự luân chuyển dòng tiền tệ hợp lý,
hợp lý và tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về quản lý tài chính.
Tổ chức thực hiện là khâu triển khai thực hiện các bước theo các kế hoạch đã được lập.
Tổ chức thực hiện dự án bao gồm các giai đoạn cơ bản là:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: giai đoạn này thực hiện việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập dự
án đầu tư; tổ chức thẩm định dự án đầu tư; trình duyệt dự án đầu tư, kết quả của giai
đoạn này là chủ đầu tư có quyết định phê duyệt dự án đầu tư;

8


Giai đoạn thực hiện đầu tư: giai đoạn này thực hiện việc lựa chọn nhà thầu lập thiết kế
kỹ thuật, lập kế hoạch đấu thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn giám sát, lựa chọn
nhà thầu xây lắp; mua bảo hiểm xây dựng cơng trình, tiến hành xây lắp…
Giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng: giai đoạn
này thực hiện việc hồn cơng cơng trình, tổ chức kiểm định, thử tải và bàn giao cơng
trình; kiểm tốn, quyết tốn cơng trình; báo cáo hồn thành cơng trình…
Giám sát trong q trình thực hiện dự án: là quá trình theo dõi, kiểm tra, giám sát từng giai
đoạn (chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác, sử
dụng) trong tiến trình thực hiện dự án về cả 3 mặt chất lượng, chi phí và thời gian, phân
tích tình hình, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.

9


c. Sơ đồ thực hiện quản lý dự án xây dựng cơng trình
KHÁI QT CHUNG VỀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH


GIAI ĐOẠN
THỰC
HIỆNĐẦU TƯ

GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊĐẦU


Lựa chọnđơn vị
Tư vấn lập
dự án ĐTXD CT

Lập dự án đầu tư
xây dựng cơng
trình

Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng
cơng trình

Quyết định phê
duyệt dự án
ĐTXD CT
(Bộ NN&PTNT)

Chuẩn bị
trước khi XL

Tiến hành

xây lắp

GĐ KẾT THÚC,
XD, BÀN GIAO,
SỬ DỤNG

QL DA trong
quá trình XL

Lựa chọn Tư vấn
TKKT

Quản lý các
hợp đồng XL

Lập, trình duyệt
KHĐT

Quản lý chi phí
xây dựng

Triển khai công
tác GPMB

Quản lý
chất lượng

Lựa chọn
Tư vấn giám


Quản lý tiến độ

Hinh 1

sát
Lựa chọn nhà
thầu xây lắp

Quản lý an toàn
lao động

Mua bảo hiểm
cơng trình XD

Quản lý mơi
trường XD

Nghiệm thu,
hồn cơng
cơng trình

Kiểm định,
thử tải
cơng trình

Bàn giao cơng
trình đưa vào
sử dụng

Báo cáo, quyết

tốn, kiểm tốn,
bảo hành CT

Hình 1. 1. Sơ đồ thực hiện quản lý dự án xây dựng cơng trình

10


d. Các hình thức quản lý dự án: Quản lý dự án được lựa chọn theo hai hình thức, tuỳ
thuộc vào năng lực của tổ chức, cá nhân và yêu cầu của dự án phải thực hiện. Người
quyết định đầu tư xây dựng cơng trình là người quyết định hình thức quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình.
Hình thức thuê tư vấn quản lý dự án khi chủ đầu tư xây dựng cơng trình khơng đủ điều
kiện năng lực quản lý dự án;
Hình thức trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực về quản lý
dự án.
1.1.2. Quản lý chất lượng trong các dự án xây dựng cơng trình
1.1.2.1. Quan niệm hiện đại về chất lượng
Thơng thường xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình được
đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: Cơng năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn
kỹ thuật, độ bền vững, tin cậy, tính thẩm mỹ, an tồn trong khai thác sử dụng, tính
kinh tế và đặc biệt đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của cơng trình).
Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có thể và cần được hiểu khơng chỉ từ
góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà cịn cả
trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một
số vấn đề cơ bản đó là:
Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về
xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công…
cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục
vụ. Chất lượng cơng trình xây dựng thể thiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất

lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ
thiết kế…
Chất lượng công trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
công trình.

11


Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước cơng nghệ thi cơng, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác sử dụng đối với người thụ hưởng
công trình mà cịn cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với đội ngũ cơng nhân kỹ
sư xây dựng.
Tính thời gian không chỉ thể hiện ở thời hạn công trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư thực hiện các hoạt
động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng…
Vấn đề môi trường cần chú ý ở đây không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu
tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố mơi
trường tới q trình hình thành dự án.
1.1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
a. Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu
cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện pháp như kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống. Hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát

và tự giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác. [3]
b. Vai trò của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà thầu,
Chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trị đó được thể hiện cụ thể
là:

12


Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng sẽ tiết
kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới năng suất
lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu của
chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm bảo
và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp phần
phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ 20-25%GDP. Vì vậy, quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, cịn có những
cơng trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy, vấn đề
cần thiết đặt ra đó là làm sao để cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có
hiệu quả.
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, quản lý chất lượng cơng trình.
Cũng như các lĩnh vực khác của sản xuất kinh doanh và dịch vụ, chất lượng và cơng
tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có nhiều nhân tố ảnh hưởng. Có thể phân
loại các nhân tố theo nhiều tiêu chí khác nhau. Nhưng ở đây chỉ đề cập tới việc phân
loại các yếu tố ảnh hưởng theo tiêu chí chủ quan và khách quan.
Theo chủ quan (là những yếu tố doanh nghiệp có thể kiểm sốt được và chung xuất

phát từ phía bản thân doanh nghiệp):
Đơn vị thi công: Đơn vị này thi công xây dựng trên công trường, là người biến sản
phẩm xây dựng từ trên bản vẽ thiết kế thành sản phẩm hiện thực. Do vậy, đơn vị thi
cơng đóng vai trị khá quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình cũng như công
tác quản lý chất lượng. Do vậy, bên cạnh những kỹ năng nghề nghiệp mà mỗi cá nhân
đơn vị có được (kỹ năng chun mơn), mỗi cá nhân cũng như toàn đội đều phải bồi
dưỡng, đào tạo nhận thức về chất lượng và tầm quan trọng của công tác quản lý chất
13


lượng cơng trình xây dựng để họ ý thức thực hiện nghiêm chỉnh. Đồng thời hướng mọi
hoạt động mà họ thực hiện đều phải vì mục tiêu chất lượng.
Chất lượng nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng, một phần hình thành nên cơng trình, có thể
ví như phần da và thịt, xương của cơng trình, ngun vật liệu là yếu tố rất quan trọng
ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình. Vậy ngun vật liệu có chất lượng như thế nào
thì được coi là đảm bảo?
Với tình trạng nguyên vật liệu như hiện nay, chẳng hạn như: xi măng, cát, đá, ngồi
loại tốt, ln ln có một lượng hàng không rõ nguồn gốc, hàng nhái với chất lượng
khơng đảm bảo hay nói đúng hơn là kém chất lượng, nếu có sử dụng loại này sẽ gây
ảnh hưởng tới tính mạng con người (khi cơng trình đã hồn công và được đưa vào sử
dụng). Do vậy, trong quá trình thi cơng cơng trình, nếu khơng được phát hiện kịp thời,
sẽ bị một số công nhân ý thức kém, vì mục đích trục lợi trộn lẫn vào q trình thi
công. Cũng vậy, đối với sắt, thép (phần khung công trình), bên cạnh những hàng tốt,
chất lượng cao, có thương hiệu nổi tiếng, cịn trơi nổi, tràn ngập trên thị trường khơng
ít hàng nhái kém chất lượng.
Và một thực trạng nữa, các mẫu thí nghiệm đưa vào cơng trình, thường là đơn vị thi
công giao cho một bộ phận làm, nhưng họ khơng thí nghiệm mà chứng nhận ln, do
đó không đảm bảo. Chẳng hạn như nước trộn trong bê tông cốt thép không đảm bảo
ảnh hưởng đến công tác trộn bê tông không đảm bảo.

Ý thức của công nhân trong công tác xây dựng:
Như đã được đề cập ở phần trên, ý thức công nhân trong công tác xây dựng rất quan
trọng. Ví dụ như: cơng nhân khơng có ý thức, chuyên môn kém, trộn tỷ lệ cấp phối
không đúng tỷ lệ xây dựng sẽ dẫn đến những hậu quả không lường. Sập vữa trần do xi
măng không đủ nên khơng kết dính được.
Biện pháp kỹ thuật thi cơng:

14


Các quy trình phải tuân thủquy chuẩn, tiêu chuẩn thi cơng, nếu khơng sẽ ảnh hưởng tới
chất lượng cơng trình, các cấu kiện chịu lực sẽ không được đảm bảo. Ví dụ như các
cấu kiện thi cơng cơng trình đặc biệt đúng trình tự, nếu thi cơng khác đi, các cấu kiện
sẽ khơng được đảm bảo dẫn đến cơng trình có nguy cơ mất an tồn kém chất lượng
trong q trình đưa vào sử dụng.
Những yếu tố khách quan:
Thời tiết: khắc nghiệt, mưa dài, lũ lụt trượt sạt ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ cơng
trình, cơng nhân phải làm việc đôi khi đốt cháy giai đoạn, các khoảng dừng kỹ thuật
không theo quy định của hồ sơ thiết kế (thời gian dỡ ván khuôn, chiều cao một đợt đổ
bê tông tường, khối lượng bê tông cho 01 khối đổ, bảo dưỡng bê tông không theo quy
định, đổ bê tông vào những ngày nắng nóng khơng có biện pháp làm giảm nhiệt độ bê
tông, đổ bê tông vào trời mưa khơng có biện pháp che đậy vv..) ảnh hưởng tới chất
lượng.
Địa chất cơng trình: nếu như địa chất phức tạp, ảnh hưởng tới công tác khảo sát dẫn
đến nhà thầu, chủ đầu tư, thiết kế phải bàn bạc lại, mất thời gian do thay đổi, xử lý các
phương án nền móng cơng trình ảnh hưởng đến tiến độ chung của cơng trình. Đối với
các cơng trình u cầu tiến độ thì đây là một điều bất lợi, bởi lẽ cơng việc xử lý nền
móng phải tốn một thời gian dài.
1.2. Đặc điểm của các dự án xây dựng cơng trình ảnh hưởng tới vấn đề quản lý
chất lượng

1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm dự án xây dựng ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng
1.2.1.1. Được xây dựng và sử dụng tại chỗ
Các dự án xây dựng cơng trình có thể có các sản phẩm là các cơng trình lớn được xây
dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựng lớn (lên tới hàng trăm tỷ, nghìn tỷ/1dự
án), thời gian xây dựng cũng như thời gian sử dụng lâu dài. Với tính chất như vậy nên
khi tiến hành xây dựng phải chú ý ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, chọn địa điểm
xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh
phá đi làm lại hoặc sửa chữa khơng đảm bảo về thời hạn hồn thành cơng trình, cơng
trình sau khi hồn thành khơng phát huy được hiệu quả như nhiệm vụ được phê duyệt
15


×