Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN HUY HÙNG

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐÊ TRỤ RỖNG
TIÊU GIẢM SĨNG BẢO VỆ BỜ BIỂN TẠI
VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN HUY HÙNG

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG ĐÊ TRỤ RỖNG
TIÊU GIẢM SĨNG BẢO VỆ BỜ BIỂN TẠI
VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG


Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS. TS. Nguyễn Trọng Tư
2. TS. Trần Văn Thái

HÀ NỘI, NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất
lượng thi cơng đê trụ rỗng tiêu giảm sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sông
Cửu Long” là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và
các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và
dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Hà Nội, ngày …tháng …năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện đề tài, đến nay tác giả đã
hoàn thành luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi
công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sơng Cửu

Long”. Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn
Trọng Tư và TS. Trần Văn Thái đã tận tình hướng dẫn khoa học, tạo điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là
các cán bộ, giảng viên Khoa Cơng trình, phòng Đào tạo đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho
tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Nhà trường.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các nghiên cứu viên tại Viện Thủy
công – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, đặc biệt là NCS. ThS. Nguyễn Hải Hà đã
tận tình giúp đỡ, cung cấp hồ sơ và các số liệu quý giá để tác giả có thể hồn thành
tốt luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày …tháng …năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Hùng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CƠNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN ...................................................................5
1.1 Tổng quan về chất lượng cơng trình và quản lý chất lượng thi cơng cơng trình 5

1.1.1 Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng ..........................................................................................................5
1.1.2 Tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình.......................... 6
1.1.3 Vai trị của giai đoạn thi cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây
dựng… .....................................................................................................................8
1.2 Đặc điểm làm việc của cơng trình bảo vệ bờ biển ..............................................9
1.2.1 Thực trạng chung về cơng trình bảo vệ bờ biển ..........................................9
1.2.2 Đặc điểm tình hình về cơng trình bảo vệ bờ biển......................................10
1.2.3 Những giải pháp khoa học – công nghệ bảo vệ bờ khu vực ven biển Nam
Bộ Việt Nam ..........................................................................................................16
1.3 Đánh giá chung về chất lượng thi cơng cơng trình bảo vệ bờ biển ở Việt
Nam… ....................................................................................................................... 18
1.4 Đánh giá về trách nhiệm của các bên liên quan đến chất lượng thi cơng cơng
trình bảo vệ bờ biển ở Việt Nam ...............................................................................22
1.4.1 Đánh giá thực trạng về trách nhiệm của các bên liên quan đến chất lượng
thi cơng cơng trình bảo vệ bờ biển tại Việt Nam ..................................................22
1.4.2 Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan đến chất lượng thi cơng cơng
trình bảo vệ bờ biển tại Việt Nam .........................................................................26
Kết luận Chương 1.................................................................................................31
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
CƠNG TRÌNH ĐÊ TRỤ RỖNG TIÊU GIẢM SĨNG .................................................32
2.1 Cơ sở pháp lý trong quản lý chất lượng thi công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng ...32
2.1.1 Các quy định của Nhà nước ......................................................................32
2.1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình đê trụ rỗng tiêu giảm sóng ....................................................................38
2.2 Đặc điểm kết cấu cơng trình đê trụ rỗng tiêu giảm sóng ...................................40
2.2.1 Giới thiệu chung về dạng cơng trình ......................................................... 40
2.2.2 Ngun lý giảm sóng của đê trụ rỗng........................................................ 40

iii



2.2.3 Bố trí tổng thể và phương án kết cấu ........................................................ 41
2.2.4 Ưu điểm của dạng kết cấu cơng trình ........................................................ 44
2.3 Yêu cầu kỹ thuật trong thi công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng ............................. 45
2.3.1 Yêu cầu trong thi công chế tạo cấu kiện ...................................................45
2.3.2 Yêu cầu trong thi công lắp đặt cấu kiện ....................................................49
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thi công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng .....52
2.4.1 Nhóm các yếu tố chủ quan ........................................................................52
2.4.2 Nhóm các yếu tố khách quan ....................................................................55
Kết luận Chương 2.................................................................................................56
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG CƠNG TRÌNH ĐÊ TRỤ RỖNG TIÊU GIẢM SĨNG BẢO VỆ BỜ BIỂN
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ....................................................... 57
3.1 Giới thiệu chung về cơng trình xây dựng đê trụ rỗng tiêu giảm sóng bảo vệ bờ
biển tại vùng đồng bằng sông Cửu Long...................................................................57
3.1.1 Giới thiệu tổng quan về dự án ...................................................................57
3.1.2 Giới thiệu về sự cần thiết của cơng trình đê trụ rỗng tiêu sóng ................60
3.2 Thực trạng về công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng đê trụ rỗng tiêu
giảm sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sông Cửu Long ................................ 62
3.2.1 Thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng ............63
3.2.2 Thực trạng quản lý chất lượng thi cơng xây dựng đê trụ rỗng tiêu giảm
sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sông Cửu Long .....................................68
3.2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý chất lượng thi cơng đê trụ rỗng tiêu
giảm sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................ 80
3.3 Đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi cơng xây dựng đê trụ rỗng tiêu giảm
sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sông Cửu Long .........................................81
3.3.1 Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng .........81
3.3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thi công chế tạo cấu kiện đê trụ rỗng ......86

3.3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng thi công nền móng đê trụ rỗng ................89
3.3.4 Giải pháp nâng cao chất lượng thi công lắp đặt cấu kiện đê trụ rỗng .......92
Kết luận Chương 3.................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 98
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ............................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Hình dạng mặt cắt ngang đê biển ..................................................................12
Hình 1.2. Mặt cắt ngang cơng trình gia cố bờ ............................................................... 13
Hình 1.3. Hệ thống đập mỏ hàn (đập đinh) ...................................................................15
Hình 1.4. Đê trụ rỗng tiêu giảm sóng ............................................................................16
Hình 1.5. Mái kè biển bị sạt lở nghiêm trọng tại bờ biển ..............................................19
Hình 2.1. Chính diện điển hình tuyến đê trụ rỗng ......................................................... 41
Hình 2.2. Mặt cắt ngang điển hình ................................................................................42
Hình 2.3. Kết cấu đê trụ rỗng ........................................................................................ 43
Hình 2.4. Kết cấu đoạn khóa đầu tuyến.........................................................................44
Hình 2.5. Chất lượng bê tơng mặt ngồi và thí nghiệm nén mẫu sản phẩm .................48
Hình 2.6. Rải đá cấp phối lót nền ..................................................................................50
Hình 2.7. Lắp đặt cấu kiện tiêu giảm sóng ....................................................................51
Hình 2.8. Thả đá trong lòng cấu kiện và thả gia cố chân đê .........................................51
Hình 3.1. Mơ hình cơng nghệ đê trụ rỗng .....................................................................59
Hình 3.2. Chính diện tuyến và mặt cắt ngang đê trụ rỗng .............................................59
Hình 3.3. Đê trụ rỗng tiêu giảm sóng tại tỉnh Cà Mau ..................................................62
Hình 3.4. Kết cấu ván khn ngồi ...............................................................................70
Hình 3.5. Kết cấu ván khn trong................................................................................70
Hình 3.6. Hệ thống cẩu cấu kiện trong bãi đúc ............................................................. 76

Hình 3.7. Vận chuyển bằng xà lan ................................................................................77
Hình 3.8. Biện pháp thi cơng lắp đặt .............................................................................78
Hình 3.9. Đề xuất cơ giới hóa trong thi cơng nền móng cơng trình .............................. 91
Hình 3.10. Thiết bị san gạt chuyên dụng gắn sau sà lan ...............................................92
Hình 3.11. Xây dựng bến đỗ sà lan và cơng nghệ vận chuyển cấu kiện ....................... 94
Hình 3.12. Các thơng số ổn định của sà lan ..................................................................95
Hình 3.13. Giải pháp xếp cấu kiện trên sà lan ............................................................... 96

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ trình tự chế tạo cấu kiện tiêu sóng đỉnh .............................................45
Sơ đồ 3.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý dự án của chủ đầu tư ................................ 63
Sơ đồ 3.2. Mơ hình tổ tư vấn giám sát ..........................................................................65
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ trình tự thi cơng đê trụ rỗng ............................................................... 68
Sơ đồ 3.4. Cơ cấu tổ chức của Ban chỉ huy công trường ..............................................83
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ kiểm tra vật tư, vật liệu đầu vào......................................................... 88

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp về hiện trạng cơng trình bảo vệ bờ biển tại Việt Nam .........10
Bảng 3.1. Sai số cho phép khi thi công ván khn cấu kiện tiêu sóng ......................... 69
Bảng 3.2. Bảng sai số cho phép của cấu kiện................................................................ 74
Bảng 3.3. Sai số cho phép khi lắp ghép các cấu kiện tiêu sóng hình trụ rỗng ..............80

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình bảo vệ bờ biển là cơng trình thuộc nhóm hạ tầng kỹ thuật có vai trị quan
trọng trong việc đảm bảo an toàn cho hoạt động khai thác tài nguyên biển, canh giữ bảo
vệ lãnh thổ lãnh hải của đất nước, bảo vệ mơi trường, phịng chống thiên tai và đáp ứng
nhu cầu sản xuất nơng nghiệp. Vì vậy việc quy hoạch để hình thành các trung tâm kinh
tế biển theo hướng phát triển tổng hợp phải gắn liền với các cơng trình bảo vệ bờ biển.
Cơng trình bảo vệ bờ biển bao gồm các cơng trình sau: Đê biển, kè bảo vệ đê, cơng trình
gia cố bờ, cơng trình giảm sóng bảo vệ rừng, bảo vệ đê, cơng trình tiêu giảm sóng bảo
vệ đất đai ven biển và giáp danh dun hải. Là nhóm cơng trình quan trọng với mục đích
khai thác tiềm năng và lợi thế của mình để bảo vệ các khu vực giáp ranh với biển.
Tuy nhiên các cơng trình bảo vệ bờ biển cũng có những nguy cơ tiềm ẩn, thiệt hại sẽ là
rất lớn nếu như một tuyến cơng trình tiêu giảm sóng gặp sự cố mà ngun nhân chính
là do quy trình quản lý chất lượng không được quan tâm đúng mức. Bởi vậy, song
song với sự phát triển quy mô hệ thống công trình bảo vệ bờ biển thì cũng cần phải
nâng cao cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình.
Tại vùng đồng bằng sông Cửu Long, do tác động của biến đổi khí hậu và hiện tượng
nước biển dâng, tình hình sạt lở bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Tình trạng sạt
lở bờ biển diễn ra cả ở ven biển Đông và biển Tây. “Mức độ sạt lở bờ biển xảy ra từ
năm 2007 đến nay trung bình là 15m/năm, cá biệt có những nơi lên đến 50m/năm. Theo
thống kê, có 80% đường bờ biển (kể cả bờ biển Đơng và Tây) bị sạt lở với diện tích
khoảng 300 ha rừng phòng hộ bị mất mỗi năm” [1]. Để phòng chống diễn biễn phức tạp
của thời tiết và giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu, trong những năm vừa qua, các
tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long đã huy động mọi nguồn lực của địa phương và sự
hỗ trợ của Trung ương để xây dựng một số cơng trình tại các vị trí sạt lở xung yếu, đe
dọa an toàn tuyến đê biển. Một số giải pháp từ bán kiên cố đến kiên cố đã được thực
hiện như: kè cừ tràm, dừa, kè nhựa, rọ đá, bê tơng… Các cơng trình sau khi xây dựng đã
ít nhiều có tác dụng bảo vệ được bờ biển, tuy nhiên vẫn cịn một số tồn tại như với các

cơng trình bằng bê tơng kiên cố (kè lát mái cấu kiện đúc sẵn, kè cọc bê tông ly tâm...),
1


giá thành xây lắp khá cao, nguồn ngân sách khó gánh nổi, quy trình thi cơng phức tạp,
địi hỏi đơn vị thi cơng phải có trình độ cao. Do vậy, cấp thiết phải hồn thiên quy trình
quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình bảo vệ bờ biển nhằm phát huy hiệu quả tiêu
giảm sóng, tăng tuổi thọ cơng trình.
Năm 2016, Viện Thủy cơng – Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam đã đề xuất giải pháp
xây dựng mô hình cơng nghệ Đê trụ rỗng tiêu giảm sóng bảo vệ bờ biển, đến nay đã có
03 dự án đi vào thực tế: Cơng trình số 1 là 180m đê trụ rỗng tại biển Tây huyện Trần
Văn Thời tỉnh Cà Mau hồn thành tháng 04/2017; cơng trình số 02 là 60m đê trụ rỗng
tại biển Đông thuộc phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liệu hoàn thành
tháng 11/2018; cơng trình số 03 là 500m đê trụ rỗng tại phía bắc Vàm Đá Bạc, thuộc
biển Tây tỉnh Cà Mau hồn thành tháng 04/2019. Tuy nhiên các cơng trình trên trong
q trình thử nghiệm cần hồn thiện về cơng tác quản lý chất lượng thi công nhằm
tăng hiệu quả giảm sóng bảo vệ bờ biển, đảm bảo chất lượng cho cơng trình, tăng tuổi
thọ cơng trình, giảm thiểu các rủi ro, sự cố, chi phí duy tu bảo dưỡng, đẩy nhanh tiến
độ thi công và đáp ứng những yêu cầu quản lý chất lượng thi công xây dựng.
Xuất phát từ tình hình đó, với mục đích xây dựng và hồn thiện giải pháp quản lý chất
lượng thi công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sơng
Cửu Long. Tác giả sau khi tìm hiểu và nghiên cứu nội dung trên xin lựa chọn đề tài
luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công đê trụ rỗng
tiêu giảm sóng bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sơng Cửu Long”.
2. Mục đích của đề tài
Phân tích cơ sở lý luận và thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình, từ
đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi cơng cơng trình đê
trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển, ứng dụng tại vùng đồng bằng sông Cửu Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng thi công đê trụ rỗng tiêu giảm

sóng, bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sông Cửu Long.

2


- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi của đề tài tập trung nghiên cứu hồn thiện cơng tác
quản lý chất lượng thi cơng đê trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển tại vùng đồng
bằng sông Cửu Long.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận: Các thông tư, nghị định, luật nhà nước, khảo sát thực tế, dự án thực tế,
tài liệu nội bộ, tạp chí khoa học, sách, báo, báo điện tử.
- Các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp lý thuyết;
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu hệ thống những vấn đề lý luận liên quan đến công
tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình và những lý luận chung của công tác quản
lý chất lượng thi công đê trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển tại vùng Đồng bằng
sông Cửu Long.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể áp dụng để quản lý chất
lượng thi cơng đê trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển tại vùng Đồng bằng sông
Cửu Long.
6. Kết quả đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải quyết được
những vấn đề sau:
- Tổng quan được nội dung, ý nghĩa, cơ sở khoa học của công tác quản lý chất lượng
thi cơng cơng trình;
- Đánh giá thực trạng về cơng tác quản lý chất lượng thi công đê trụ rỗng tiêu giảm

sóng, bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng sơng Cửu Long;
3


- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm hồn thiện quy trình quản lý
chất lượng thi cơng đê trụ rỗng tiêu giảm sóng, bảo vệ bờ biển tại vùng đồng bằng
sông Cửu Long.

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN
1.1
Tổng quan về chất lượng cơng trình và quản lý chất lượng thi cơng cơng
trình
1.1.1 Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu tổng hợp đối với đặc tính về an tồn,
bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình, phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu
chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động giữa hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là một
khía cạnh của chức năng quản lý và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản
lý chất lượng trong lĩnh vực xây dựng được gọi là quản lý chất lượng xây dựng.
Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình là việc tổ chức, phối hợp, giám sát các hoạt
động trong xây dựng nhằm tạo ra cơng trình xây dựng đảm bảo chất lượng. Quản lý
chất lượng công trình xây dựng là nhiệm vụ, trách nhiệm của tất cả các chủ thể tham

gia hoạt động xây dựng công trình [2].
Một số thuật ngữ trong Quản lý chất lượng xây dựng được hiểu như sau:
- “Chính sách chất lượng” là định hướng về chất lượng do nhà nước hoặc doanh
nghiệp công bố.
- “Hoạch định chất lượng” là các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu cầu đối
với chất lượng và để thực hiện các yếu tố của hệ thống chất lượng.
- “Kiểm soát chất lượng” là các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp được sử dụng để
thực hiện các yêu cầu chất lượng.
- “Đảm bảo chất lượng” là mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống chất lượng được
khẳng định để đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.

5


- “Hệ thống chất lượng” là bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quy trình và nguồn lực
cần thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng.
Như vậy, tuy còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng xây dựng,
nhưng sau khi tổng hợp và đúc kết, khái niệm và tính chất của cơng tác quản lý chất
lượng xây dựng bao gồm:
- Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp.
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí hợp lí.
- Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý
như: hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lượng
gắn liền với chất lượng của quản lý. [2]
1.1.2 Tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quản lý chất
lượng của Nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát tác giả

của nhà thầu thiết kế và nghiệm thu cơng trình của Chủ đầu tư.
1.1.2.1 Nội dung công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng bao gồm:
- Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị.
- Quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
- Nghiệm thu công việc xây dựng.
- Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết
cấu cơng trình trong q trình thi cơng xây dựng.
- Nghiệm thu, bàn giao cơng trình cho đơn vị vận hành khai thác.
6


Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn thiết kế tổ
chức thi cơng, mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng,
cấu kiện và thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho tới cơng đoạn thi công xây dựng,
chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng.
1.1.2.2 Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các chủ thể được quy định như sau:
- Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng
trình xây dựng.
+ Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và các chứng chỉ, chứng nhận,
các thơng tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng theo quy định của hợp đồng
xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của
pháp luật khác có liên quan;
+ Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm phù hợp với yêu cầu của
hợp đồng xây dựng;
- Quản lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu cơng
việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế ba bước, nhà thầu lập thiết

kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế một bước hoặc hai bước có trách nhiệm
giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng
(nếu có).
- Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành để đưa vào khai thác, sử
dụng.
- Kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
7


- Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và bàn giao
cơng trình xây dựng. [2]
1.1.3 Vai trị của giai đoạn thi cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây
dựng
Trong q trình thực hiện dự án, giai đoạn thi cơng có vai trị vơ cùng quan trọng
quyết định đến chất lượng cơng trình xây dựng. Để cơng trình xây dựng đạt chất lượng
tốt nhất thì giai đoạn thi cơng cần chú trọng thực hiện các công tác như: Quản lý chất
lượng của chủ đầu tư với nhà thầu thi công, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình và
nghiệm thu cơng trình xây dựng.
Trong giai đoạn thi cơng, máy móc thiết bị có tác dụng để giải phóng con người khỏi
những cơng việc nặng nhọc, cịn những vấn đề liên quan đến chất lượng đều do con
người trực tiếp thực hiện. Q trình thi cơng từ khi khởi cơng đến khi hoàn thành, bàn
giao đưa vào sử dụng chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều
công việc khác nhau. Vì vậy do q trình thi cơng thường diễn ra ngoài trời nên chịu
nhiều ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, khí hậu và địa chất khu vực tác động đến con
người.
Bên cạnh đó, những yếu tố cịn tồn tại trong q trình thi cơng gây ảnh hưởng đến chất

lượng xây dựng cơng trình như:
- Vật liệu xây dựng trên thị trường hiện nay do chưa được kiểm sốt chặt chẽ về chủng
loại nên chất lượng cịn kém, sản phẩm vật liệu xây dựng chưa có tính ổn định và hợp
chuẩn cao. Vì vậy chất lượng vật liệu xây dựng nếu khơng được kiểm sốt chặt chẽ sẽ
ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng.
- Cơng tác kiểm tra, kiểm định, giám sát chất lượng cấu kiện và cơng trình xây dựng
đóng vai trị quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình. Vì vậy Chủ đầu tư cần
tích cực, chủ động tổ chức thực hiện nhằm mục đích đánh giá chất lượng và kiểm định
khả năng chịu lực của kết cấu cơng trình.
Khi cơng trình xảy ra sự cố liên quan đến an toàn trong thi cơng, chất lượng có vấn đề
thì việc phân định trách nhiệm, xử lý vụ việc đối với các bên liên quan không rõ ràng.

8


- Quy định về năng lực của Chủ đầu tư cịn nhiều thiếu sót, dù khơng đủ năng lực quản
lý vẫn được giao làm Chủ đầu tư của cơng trình xây dựng, tất sẽ dẫn đến công tác quản
lý dự án khơng đảm bảo.
- Vai trị của tư vấn giám sát là rất quan trọng, trong khi đó cơng tác đào tạo đội ngũ tư
vấn giám sát ở nước ta chưa được quan tâm đúng mức dẫn đến chất lượng tư vấn giám
sát không đảm bảo yêu cầu. Sự phối hợp giữa các đơn vị giám sát như tư vấn giám sát,
giám sát chủ đầu tư, giám sát tác giả, giám sát sử dụng, giám sát cộng đồng ở một số
cơng trình chưa được chặt chẽ.
- Cơng tác kiểm tra, giám sát chất lượng cơng trình xây dựng của cơ quan Nhà nước
cịn chưa sâu sát, ít quan tâm đến giai đoạn thực hiện dự án. Việc phân giao trách
nhiệm, quyền hạn chưa rõ ràng cho các đơn vị chức năng ở các cấp.
Vì vậy để nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng, trong giai đoạn thi cơng ta cần
phải có một cơ chế quản lý hiệu quả từ tất cả các lĩnh vực, nhằm khắc phục các vấn đề
còn tồn tại nêu trên. Mỗi chủ thể, tổ chức tham gia q trình quản lý chất lượng thi
cơng xây dựng cần đặt trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ lên hàng đầu nhằm đảm bảo

cho cơng trình xây dựng đạt chất lượng tốt nhất.
1.2

Đặc điểm làm việc của cơng trình bảo vệ bờ biển

1.2.1 Thực trạng chung về cơng trình bảo vệ bờ biển:
Bờ biển Việt Nam có chiều dài khoảng 3.260 km chưa tính đường bờ của hải đảo, với
tổng chiều dài cơng trình bảo vệ bờ là 451 km, như vậy tỷ lệ đường bờ biển có cơng
trình bảo vệ bờ là hơn 14% [3]. Vì nước ta có đường bờ biển trải dài dọc 29 tỉnh từ
Quảng Ninh đến Kiên Giang nên tỷ lệ đường bờ biển có kè là tương đối lớn. Các cơng
trình này đảm bảo an toàn cho người dân trước những thiên tai như bão, lũ, sạt lở
đất,…
Nhờ sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước ta đối với sự an tồn về tính mạng và
tài sản của nhân dân nên mật độ các cơng trình bảo vệ bờ khơng ngừng tăng lên theo
từng năm, đặc biệt trong các năm gần đây.

9


- Về kết cấu cơng trình bảo vệ bờ: Kè gia cố bờ (loại cơng trình bị động) chiếm tỷ lệ
lớn với 2.370 cơng trình trên tổng số 2.616 cơng trình trong cả nước (chiếm 90,6%);
Kè mỏ hàn (loại cơng trình chủ động) chiếm tỷ lệ nhỏ với 246 cơng trình trên tổng số
2.616 cơng trình trong cả nước (chiếm 9,4%); Các cơng trình có kết cấu kiên cố ở
miền Bắc và miền Trung – Tây Nguyên chiếm tỷ lệ lớn, ở miền Nam – đồng bằng
sơng Cửu Long thì các cơng trình có kết cấu bán kiên cố và thô sơ chiếm tỷ lệ lớn. [3]
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp về hiện trạng cơng trình bảo vệ bờ biển tại Việt Nam
Kè gia cố bờ
Tổng số

Chiều dài (m)


(tuyến kè)
300
Tỷ lệ %

Mỏ hàn, đập hướng dòng
Số tuyến kè bị
hư hỏng

451,034

16

Tổng số

Số cơng trình bị

(cơng trình)
93

5,3

hư hỏng
01
1,1

1.2.2 Đặc điểm tình hình về cơng trình bảo vệ bờ biển
Bờ biển Việt Nam bao gồm hai vùng đồng bằng sơng lớn được hình thành từ trầm tích
Holocene: Đồng bằng sơng Hồng ở phía Bắc và đồng bằng sơng Cửu long ở phía
Nam. Bờ biển là địa bàn, căn cứ thực hiện tất cả các hoạt động khai thác tài nguyên

biển, canh giữ, bảo vệ lãnh thổ, lãnh hải của đất nước. Vì vậy các cơng trình bảo vệ bờ
biển có vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia.
Cơng trình bảo vệ bờ biển được thực hiện theo nhiều mơ hình, phương pháp, chức
năng với những kết cấu rất đa dạng như: Đê biển, kè bảo vệ đê, cơng trình giảm sóng
bảo vệ rừng và bảo vệ đê, cơng trình bảo vệ đất đai ven biển và giáp ranh duyên hải.
Trong giai đoạn gần đây, các giải pháp xây dựng cơng trình bảo vệ bờ (gần bờ hoặc xa
bờ) nhằm mục đích bảo vệ khu vực phía bên trong của cơng trình đang được nghiên
cứu sâu rộng và đầu tư phát triển mạnh mẽ. Các giải pháp này phù hợp trong điều kiện
đầu tư xây dựng các công trình bảo vệ bờ có chi phí thấp hơn so nguồn lợi thu (phục
vụ cho các địa phương còn hạn chế về kinh phí đầu tư) hoặc ở những vị trí có vai trị
quan trọng trong cơng tác đảm bảo an ninh – quốc phòng.
10


Các biện pháp cơng trình bảo vệ bờ được chia thành một số nội dung như chống xói
lở, chống lũ lụt, thoát nước vùng nội địa, bảo vệ vùng bãi ngập lũ ven biển và khu dân
cư. Nhưng những sự can thiệp lên hệ thống bờ biển đều gây ra những phản ứng, do
vậy phải giảm thiểu tối đa những tác động tiêu cực. Trước khi thực hiện biện pháp bảo
vệ bờ biển, cần phải mô tả chi tiết hiện trạng địa điểm và các vấn đề trọng tâm cần giải
quyết, nhằm đảm bảo cho phương án lựa chọn công trình bảo vệ bờ biển được hiệu
quả nhất.
Cơng trình bảo vệ bờ biển bao gồm các dạng cơng trình phổ biến sau:
1.2.2.1 Đê biển
Đê biển là loại cơng trình xây dựng dọc theo bờ biển để ngăn triều cường, chắn sóng
nhằm chống ngập mặt cho đất đai ven biển, bảo vệ đất liền khi xuất hiện bão, nước
biển dâng, đồng thời lấn biển, bảo vệ vùng đất ven biển tạo điều kiện phát triển kinh tế
trong vùng. Đây là biện pháp chủ yếu của cơng trình bảo vệ bờ và được áp dụng rộng
rãi tại Việt Nam (từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Quảng Nam). Tuy nhiên trong trường
hợp xói lở gây ra bởi dịng ven thì đê biển khơng có tác dụng chống xói đường bờ. Đê
biển thường được đắp bằng đất, mặt và đáy đê phía biển có tác dụng chống sóng và

nước dâng, phía bờ có bố trí rãnh thốt nước. Mái đê có nhiệm vụ chính là ngăn sóng
tràn và thấm xuyên qua đê, tránh gây ngập lụt và xâm nhập mặn vào phần phía sau đê.
Ở Việt Nam, có một số dạng mặt cắt đê như sau: Đê khơng chịu sóng tràn, đê chịu
sóng tràn, đê xây dựng ở vùng có điều kiện sóng hạn chế (bãi nơng, bãi có rừng ngập
mặn), đê hai tuyến cho phép sóng tràn tuyến ngồi.

11


Hình 1.1. Hình dạng mặt cắt ngang đê biển
1.2.2.2 Gia cố bờ (Kè biển)
Đây là loại cơng trình bảo vệ mái dốc chống lại sự phá hoại của sóng và dịng chảy tại
vịg trí mái cơng trình, chống lại hiện tượng vật liệu cơng trình bị rửa trơi trên thân đê,
đảm bảo sự ổn định cho đê biển và toàn bộ vùng bờ biển. Kè biển là bộ phận ở phía
ngồi cùng mái dốc đê biển, có tác dụng chính là bảo vệ mái dốc khơng bị xói lở, biến
dạng. Nhược điểm của cơng trình gia cố bờ (kè biển) là khơng ngăn được xói lở
thường xun, nên theo tính chất thời gian dịng ven bờ có khả năng hư hại đến chân
cơng trình và sau đó gây hư hỏng tồn bộ cơng trình.
Do tác dụng của sóng gió, giới hạn chịu tải của kè cần phải xét đến tổ hợp bất lợi của
sóng gió và thủy triều, trong đó kể cả độ dâng cao mực nước do gió bão. Với các đoạn
bờ biển khơng có sự che chắn của hải đảo và rừng cây ngập mặn, sóng biển dội vào bờ
thường có xung lực rất lớn, mức độ phá hoại mạnh, nên kết cấu kè biển thường phải
rất kiên cố và tiêu tốn nhiều vật liệu. Ở Việt Nam hiện nay vẫn chưa có các tiêu chuẩn
quy định việc sử dụng cấu kiện bảo vệ mái kè biển và kết cấu bảo vệ chân kè, nên tại
một số địa phương sử dụng kết cấu cơng trình chưa thực sự phù hợp, gây ảnh hưởng
đến chất lượng cơng trình, lãng phí chi phí đầu tư.

12



Hình 1.2. Mặt cắt ngang cơng trình gia cố bờ
Các hình thức kè biển bảo vệ bờ ở Việt Nam chủ yếu sử dụng các loại sau đây:
a. Kè mái bằng bê tông:
- Kè mái bằng bê tông đổ tại chỗ: Sử dụng bê tông tấm lớn đổ tại chỗ có khớp nối,
kích thước và trọng lượng được tính tốn cho từng cơng trình cụ thể, có thể bố trí them
các lỗ thoát nước để giảm áp lực đẩy nổi.
- Kè mái tấm bê tông lắp ghép: Đây là dạng kết cấu được sử dụng rộng rãi cho mái kè,
bao gồm các hình dạng và kích thước khác nhau, như: tấm lắp ghép bản nhỏ mặt hình
vng, tấm lắp ghép lập phương, tấm bê tông lắp ghép liên kết một chiều, ngàm hai
chiều, ba chiều…
b. Kè mái bằng đá lát khan:
Đây là phương pháp kè bảo vệ bờ phổ biến tại vùng biển phía Bắc nước ta, vật liệu
được sử dụng là đá hộc có kích thước từ 0,25 – 0,3m, đá được xếp chặt theo lớp nhằm
bảo vệ mái, đảm bảo ổn định dưới tác dụng của sóng và dòng chảy dâng. Với bề mặt
gồ ghề, độ nhám lớn phương pháp kè này giúp giảm sóng leo lên mái, giảm vận tốc rút
dòng, giảm áp lực đẩy nổi và đảm bảo cho liên kết mềm chuyển vị theo độ lún của
nền.

13


Trong yếu tố kỹ thuật, q trình thi cơng và sửa chữa hư hỏng của dạng cơng trình này
ln được thực hiện một cách dễ dàng.
c. Kè mái bằng đá xây – đá chít mạch:
Đây là phương pháp kè được sử dụng nhiều ở vùng biển tỉnh Thái Bình và Nha Trang.
Đối với kè mái bằng đá xây ta đổ vữa lót nền và xây từng viên đá có liên kết tấm lớn
chiều rộng 2m, tạo khớp nối bằng bao tải nhựa đường; còn đối với kè mái bằng đá chít
mạch ta xếp đá chèn chặt và đổ vữa chít mạch ở phía trên (vật liệu sử dụng là đá hộc
kích thước 0,25 – 0,3m).
1.2.2.3 Hệ thống đập mỏ hàn (đập đinh)

Đập mỏ hàn là cơng trình chống xói lở nằm ngang bờ biển giúp làm giảm đáng kể quá
trình vận chuyển trầm tích dọc bờ biển. Đây là những cơng trình hẹp được xây vng
góc với bờ biển, với những chức năng chính như: Làm giảm lưu tốc dịng chảy; giảm
vận chuyển bùn cát dọc bờ; tạo vùng nước tĩnh hoặc xoáy nhẹ để giữ vùng cát lại gây
bồi cho vùng bờ, bãi bị xói; che chắn cho bờ khi sóng xun truyền tới; giảm lực xung
kích của sóng tác dụng vào bờ; hướng dòng chảy ven bờ đi lệch ra xa tránh gây xói bờ.
Đặc biệt đối với vùng bãi biển bị xâm thực và tại đó khơng trồng được cây chắn sóng,
giải pháp bảo vệ bãi là xây dựng cơng trình giảm sóng, chống xói, tạo bãi. Các dạng
cơng trình thường áp dụng là đập mỏ hàn.
Trong nhiều trường hợp, hệ thống cơng trình này đã đạt được những kết quả tích cực,
tuy nhiên trong một số trường hợp khác hiệu quả này bị hạn chế, nơi các mỏ hàn đã bị
hư hỏng, gây ra những thiệt hại lớn do tình trạng xói lở cuối dịng, sau cơng trình. Để
giảm thiểu tình trạng xói lở cuối dịng, chiều dài của đập mỏ hàn phía cuối bãi phải
giảm dần cho đến khi bằng ¼ chiều dài dự kiến ban đầu, đồng thời xây thêm các mỏ
hàn thấm nước để cho phép q trình vận chuyển trầm tích dọc bờ biển ở một mức
nhất định.

14


Hình 1.3. Hệ thống đập mỏ hàn (đập đinh)
1.2.2.4 Cơng trình đê rỗng tiêu giảm sóng
Là dạng cơng trình tác giả tập trung nghiên cứu, tiếp cận với các giải pháp kết cấu đê
phá sóng được xây dựng ở Nhật Bản và Trung Quốc có hình dạng Đê bán nguyệt bằng
bê tông cốt thép trên đống đá đổ. Các tác giả của Viện thủy công đã ứng dụng linh
hoạt và đề xuất Đê trụ rỗng đặt trên nền đất yếu tại bờ biển vùng đồng bằng sông Cửu
Long. Đê trụ rỗng có khả năng tiêu giảm sóng tốt, giảm áp lực sóng tác động lên cơng
trình, kết cấu được chế tạo hồn chỉnh trong nhà máy và thi cơng lắp ghép nên đảm
bảo chất lượng, giảm thời gian thi công. Cơng trình có các ngun lý tiêu giảm sóng
như sau: Đê trụ rỗng có buồng tiêu sóng, hấp thu phần lớn năng lượng sóng, khi nước

khi lọt vào các lỗ rỗng có hướng tâm sẽ bị xé ra và pha trộn với khơng khí, bị va đập
vào nhau phân tán, ma sát, triệt tiêu bớt năng lượng sóng. Một phần nhỏ năng lượng
sóng truyền qua đê trụ rỗng và hình thành sóng mới, phần khác thành sóng phản xạ.
Cơng trình thường được bố trí song song và xa phía bờ, nhằm ứng dụng công nghệ tiêu
tán, hấp thụ, giảm năng lượng sóng, chống xói bờ biển khu vực bên trong. Với sự phát
triển tiến bộ khoa học trong các năm gần đây, mơ hình cơng trình trên đã mang lại
những kết quả hết sức thiết thực, với chi phí thấp, thiết kế phù hợp với điều kiện tự
nhiên, quy trình thi công bài bản và khoa học đã giúp công trình trở thành một nghiên
cứu mũi nhọn trong các giải pháp khoa học bảo vệ bờ biển, giúp giảm thiểu các ảnh
hưởng của hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển dâng và tình trạng xói lở bờ.
15


Hình 1.4. Đê trụ rỗng tiêu giảm sóng
1.2.2.5 Các cơng trình phức hợp - đặc thù
Các cơng trình đặc thù cho từng vùng miền, địa phương khác nhau, với tác dụng nhằm
bảo vệ vùng đất liền – giáp danh duyên trước các tác động do sóng và bão gây nên.
Ví dụ: Cơng trình hàng rào cừ tràm; hàng rào tre tại đồng bằng sông Cửu Long với tác
dụng làm giảm năng lượng sóng, tăng lắng đọng trầm tích và bảo vệ bờ biển.
1.2.3 Những giải pháp khoa học – công nghệ bảo vệ bờ khu vực ven biển Nam Bộ
Việt Nam
Nam bộ có đường bờ biển dài trên 700km, với 400km bờ biển phía Đơng và 300km bờ
biển phía Tây. Do tình hình biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, hằng năm tại đây
hiện tượng sạt lở vùng bờ biển xảy ra với quy mô tương đối nhiều và lớn, hậu quả để
lại là hết sức nặng nề. Nhiều dãy phố ven bờ bị đổ xuống biển, nhiều cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, kiến trúc – văn hóa bị cuốn theo dòng nước, nổi bật như tại: Khu vực
cửa biển Gành Hào (tỉnh Bạc Liêu), cửa biển Bồ Đề (tỉnh Cà Mau), cửa sông ven biển
Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh), cửa biển Gị Cơng Đơng (tỉnh Tiền Giang), cửa
biển Phước Thể Mũi Né (tỉnh Bình Thuận), bờ biển U Minh Hạ (tỉnh Cà Mau). Trước


16


×