Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình tại ban quản lý các dự án giao thông thuộc sở giao thông vận tải tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 122 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả bày tỏ lòng biết ơn tới
các thầy cô trong trường Đại học Thủy Lợi đã truyền đạt cho em kiến thức trong
suốt quá trình học cao học tại nhà trường. Ngoài ra tác giả cảm ơn lãnh đạo Ban
quản lý các dự án giao thông thuộc Sở giao thông vận tải tỉnh Hà Nam đã tạo điều
kiện giúp đỡ tác giả tìm hiểu số liệu phục vụ cho việc làm đề tài luận văn. Đặc biệt,
tác giả gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo TS. Mỵ Duy Thành, thầy giáo
đã cho tác giả nhiều kinh nghiệm, kiến thức quý báu và hướng dẫn tác giả hoàn
thành luận văn này.
Thời gian làm luận văn 6 tháng chưa phải là nhiều, bản thân kinh nghiệm
của tác giả còn hạn chế nên chắc hẳn luận văn khó tránh khỏi sự thiếu sót.Tác giả
rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của các thầy cơ giáo và đồng nghiệp.Đó là
sự giúp đỡ q báu để tác giả cố gắng hoàn thiện hơn nữa trong q trình nghiên
cứu và cơng tác sau này.
Trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Vũ Quốc Dũng


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập
của cá nhân tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Vũ Quốc Dũng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ I
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................VII
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH VÀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG ............................................................................................2
CHƯƠNG 1................................................................................................................3
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH VÀ CƠNG TÁC .3
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG .........3
1.1. Tổng quan về chất lượng cơng trình xây dựng ...............................................3
1.1.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng ..................................................3
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng .............................................................5
1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng .....................................................................7
1.2.1. Định nghĩa .........................................................................................................7
1.2.2. Nội dung của quản lý chất lượng ......................................................................8
1.2.3. Quy trình của quản lý chất lượng ....................................................................10
1.2.4. Quản lý chất lượng toàn diện ..........................................................................12
1.2.5. Cải tiến chất lượng ..........................................................................................13

1.3 Thực trạng về chất lượng và cơng tác quản lý chất lượng cơng trình giao
thơng tại Việt Nam và trên thế giới hiện nay ........................................................15
1.3.1 Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng gia thông tại các quốc gia
trên thế giới hiện nay.................................................................................................15
1.3.2 Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Việt Nam hiện nay.......19
CHƯƠNG 2..............................................................................................................23
CƠ SỞ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG .....................23
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG .............................................................................23


2.1. Chất lượng cơng trình xây dựng .....................................................................23
2.1.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng ................................................23
2.1.2. Đặc điểm chất lượng cơng trình xây dựng ......................................................24
2.1.3 Q trình hình thành chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai đoạn đầu tư
xây dựng ....................................................................................................................24
2.2. Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình giao thơng trong giai đoạn thực
hiện dự án .................................................................................................................28
2.2.1. Tổng quan về cơng trình giao thơng ...............................................................28
2.2.2. Quản lý chất lượng cơng trình giao thơng trong giai đoạn thực hiện dự
án. ..............................................................................................................................30
2.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình
giao thơng ..................................................................................................................42
2.2.4. Các đặc điểm quản lý chất lượng cơng trình giao thơng.................................43
2.3. Quản lý và kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng giao thơng ....44

2.3.1. Các u cầu có tính chất ngun tắc trong quản lý chất lượng thi cơng cơng
trình xây dựng giao thơng .........................................................................................44
2.3.2 Đặc điểm, ngun tắc, qui trình kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình .....44
2.4 Quan điểm và mục tiêu phát triển cơng trình giao thơng vận tải đường bộ
của tỉnh Hà Nam trong giai đoạn tới .....................................................................50

2.4.1 Quan điểm phát triển ........................................................................................50
2.4.2 Mục tiêu phát triển trong lĩnh vực đường bộ ...................................................51
2.5 Định hướng hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng và nâng cao năng lực
quản lý của Ban QLDA giao thông tỉnh Hà Nam ................................................53
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH Ở DỰ ÁN NÂNG CẤP CẢI TẠO
QUỐC LỘ 21B ........................................................................................................55
3.1. Tổng quan về Ban Quản lý các dự án giao thông thuộc Sở giao thông vận
tải tỉnh Hà Nam .......................................................................................................55


3.1.1. Thông tin chung về Ban Quản lý các dự án giao thông thuộc Sở giao thông
vận tải tỉnh Hà Nam. .................................................................................................55
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý các dự án giao
thông tỉnh Hà Nam ....................................................................................................55
3.2. Năng lực của Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh Hà Nam ...................58
3.2.1. Năng lực về tổ chức điều hành ........................................................................58
3.2.2. Năng lực về nhân sự ........................................................................................60
3.3. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng do
Ban Quản lý các dự án giao thông tỉnh Hà Nam làm chủ đầu tư .......................64
3.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng trình giao thơng của Ban
Quản lý các dự án giao thông tỉnh Hà Nam .........................................................67
3.4.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng quá trình khảo sát ............................67
3.4.2. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng q trình thiết kế .............................71
3.4.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu ...........................................................76
3.4.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng trong q trình thi cơng ...................79
3.4.5. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng trong giai đoạn nghiệm thu .............83
3.4.6. Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn bảo trì, khai thác sử dụng .....84
3.5. Những thành tựu đạt được và những mặt còn tồn tại, hạn chế và phân tích
ngun nhân trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình giao thơng tại Ban

QLDA giao thơng tỉnh Hà Nam .............................................................................85
3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................85
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế hiện nay trong công tác quản lý chất lượng cơng trình
giao thơng tại Ban QLDA .........................................................................................87
3.5.3. Phân tích nguyên nhân dẫn tới các mặt tồn tại, hạn chế trong cơng tác
quản lý chất lượng cơng trình giao thông tại Ban QLDA giao thông tỉnh Hà
Nam. ..........................................................................................................................88
3.6 Giới thiệu tổng quan về dự án Nâng cấp cải tạo quốc lộ 21B .......................90


3.7. Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý các dự án giao thông thuộc Sở giao thông vận tải
tỉnh Hà Nam.............................................................................................................93
3.7.1. Thiết lập và hoàn thiện dần các điều kiện ứng dụng phù hợp hệ thống Quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 ...............................................................93
3.7.2. Nâng cao năng lực của nguồn nhân lực ..........................................................95
3.7.3. Cải thiện công tác nhân sự nhằm nâng cao trách nhiệm trong công việc và có
cơ chế động viên người lao động ..............................................................................97
3.7.4. Xây dựng quy trình quan hệ, trao đổi cập nhật thơng tin về q trình thực hiện
dự án trong nội bộ và với các bên hữu quan tham gia dự án theo mức độ ảnh hưởng
đến chất lượng ...........................................................................................................98
3.7.5. Áp dụng phương pháp quản lý chất lượng toàn diện (TQM) .......................100
3.7.6. Trang bị và áp dụng các công cụ quản lý chất lượng hiệu quả .....................103
3.7.7. Giải pháp nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu ........................................108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................111
Kết quả đạt được ...................................................................................................111
Kiến nghị ................................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................113



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ngun nghĩa

BQLDA

Ban quản lý dự án

CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Cơng trình xây dựng

DAĐT

Dự án đầu tư

DA

Dự án

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND


Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

GT

Giao thơng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật .....................................61
Bảng 3.2 Kinh nghiệm công tác của đội ngũ cán bộ nhân viên trong Ban QLDA ...62
Bảng 3.3 Bảng danh sách máy móc, thiết bị hiện có của Ban QLDA ......................63
Bảng 3.4.Thống kê các dự án đầu tư xây dựng do Ban QLDA thực hiện trong thời
gian giai đoạn 2010-2015 ..........................................................................................65
Bảng 3.5 Thống kê số liệu khảo sát của các dự án trong giai đoạn 2010-2014 do
Ban QLDA thực hiện ................................................................................................67
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp số liệu về chất lượng khảo sát xây dựng các dự án xây
dựng cơng trình giao thơng do Ban QLDA điều hành thực hiện. .............................69
Bảng 3.7 Bảng tổng hợp số liệu các tồn tại về chất lượng thiết kế cơng trình .........74
Bảng 3.8 Bảng so sánh giá gói thầu và giá trúng thầu của một số gói thầu xây lắp. 78
Bảng 3.9 Đề xuất tăng cường đội ngũ cán bộ tại Ban QLDA trong thời gian tới ....97


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1.1 : Quy trình quản lý chất lượng ...................................................................11
Hình 1.2 : Bánh xe Deming.......................................................................................14
Hình 1.3 : Xu hướng ngày càng đi lên của chất lượng .............................................14
Hình 2.1 Mối quan hệ giữ các chủ thể trong cơng tác ..............................................30
Hình 2.2 : Q trình kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình theo các giai đoạn
hình thành cơng trình xây dựng ................................................................................47
Hình 2.3 : Q trình kiểm sốt chất lượng thi cơng cơng trình theo ........................47
Hình 2.4 : Kiểm soát nhân tố tác động đến chất lượng thi cơng cơng trình .............48
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Ban QLDA giao thơng tỉnh Hà Nam ..........................55
Hình 3.2 Một số sự cố về chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi cơng81
Hình 3.3 Sơ đồ dịng chảy Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ đề xuất áp dụng đối
với Ban QLDA ..........................................................................................................94
Hình 3.4 Sơ đồ vòng tròn P.D.C.D - Deming .........................................................101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý chất lượng là một q trình khơng ngừng cải tiến, hồn thiện, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Mặt khác, nền khoa học kỹ thuật trên thế giới
ngày càng phát triển cao, nhiều công nghệ tiên tiến, vật liệu mới mang tính đột phá
đã và đang được đưa vào Việt Nam tạo một bước tiến nhanh về tổ chức xây dựng,
tiến độ xây lắp và chất lượng cơng trình. Chính điều này làm bộc lộ sự hụt hẫng của
xây dựng cơng trình giao thơng Việt Nam về trình độ quản lý, sự yếu kém trong
công nghệ kỹ và thuật mới phục vụ cơng tác kiểm sốt chất lượng các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình giao thơng. Ban quản lý các dự án giao thông là cơ quan trực
thuộc Sở Giao thông vận tải (GTVT) tỉnh Hà Nam, được Sở GTVT tỉnh Hà Nam
giao làm chức năng thay chủ đầu tư trực tiếp thực hiện đầu tư các dự án ĐTXD
cơng trình giao thơng bằng nguồn vốn NSNN. Trong những năm vừa qua bên cạnh

những thành tựu mà Ban QLDA đã đạt được như đưa nhiều dự án vào khai thác sử
dụng thì chất lượng cơng trình giao thơng cịn tồn tại một số vấn đề mà cần phải
nghiên cứu đề xuất giải pháp khắc phục. Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn nêu
trên, tác giả chọn vấn đề nghiên cứu: “Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng
xây dựng cơng trình tại Ban Quản lý các dự án giao thông thuộc Sở giao thông
vận tải tỉnh Hà Nam” làm luận văn Thạc sỹ là cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và quy phạm pháp luật hiện hành về công tác quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng giao thơng nói chung.
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chất lượng xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý các dự án giao thông thuộc Sở GTVT tỉnh Hà Nam.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
giao thơng tại Ban quản lý các dự án giao thông thuộc Sở GTVT tỉnh Hà Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình giao


2

thông tại Ban quản lý các dự án giao thông thuộc Sở GTVT tỉnh Hà Nam. Trong
phạm vi đề tài luận văn này tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu các dự án, cơng
trình thuộc lĩnh vực giao thơng đường bộ.
- Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao do Ban quản lý
các dự án giao thông thuộc Sở GTVT tỉnh Hà Nam làm chủ đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước thực hiện từ năm 2010 đến 2014.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận: Tiếp cận cơ sở lý thuyết về quản lý chất lượng xây dựng cơng
trình và các văn bản quy phạm của nhà nước về cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng.
- Phương pháp nghiên cứu: gồm các phương pháp khảo sát, thống kê và phân tích.

5. Kết quả đạt được của luận văn
Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng, công tác quản lý chất lượng
công trình giao thơng, phân tích thực trạng những tồn tại hạn chế và đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện trong công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình giao
thơng tại Ban quản lý các dự án giao thông thuộc Sở GTVT tỉnh Hà Nam.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo gồm có 3 chương như sau:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH VÀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH Ở DỰ ÁN NÂNG CẤP CẢI TẠO QUỐC
LỘ 21B


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH VÀ CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
1.1. Tổng quan về chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1.1. Định nghĩa về chất lượng nói chung
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Tùy
theo văn hóa, cách nhìn nhận của chủ thể và đối tượng được vận dụng mà phạm trù
chất lượng được thể hiện dưới nhiều định nghĩa khác nhau. Chẳng hạn, Hiệp hội
tiêu chuẩn Chất lượng Quốc tế (ISO) định nghĩa rằng “chất lượng của sản phẩm là

sự không hỏng và những tính chất thỏa mãn mong muốn của khách hàng” hay tiêu
chuẩn GB/T 10300-1988-Trung Quốc lại định nghĩa rằng “chất lượng là tổng hịa
đặc trưng, đặc tính của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ thõa mãn quy định hoặc
đáp ứng yêu cầu (hoặc nhu cầu).
Ở một vài nơi người ta quan niệm “chất lượng là chỉ tiêu tổng hợp được tạo
nên từ nhiều nhân tố chi tiết” hay “chất lượng là sự đáp ứng các tiêu chuẩn mà nhà
sản xuất đề ra” (Nhật Bản).
Đến các nhà khoa học, nhà quản lý sản xuất, chuyên gia kỹ thuật cũng có
những ý kiến về chất lượng không giống nhau. Theo Giáo sư Juran (Mỹ) thì "Chất
lượng là sự phù hợp với nhu cầu"; trong khi đó, Giáo sư Crosby (Mỹ) thì cho rằng
"Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định", cịn Giáo sư
người Nhật – Ishikawa lại coi "Chất lượng là sự sự thoả mãn nhu cầu thị trường với
chi phí thấp nhất".
Ở Việt Nam, theo từ điển tiếng Việt, dưới góc độ từ ngữ, chất lượng được định
nghĩa là “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật, sự việc… làm cho
sự vật, sự việc này phân biệt với sự việc khác”.
Đối với cơng trình xây dựng, theo Quy định về quản lý chất lượng cơng trình
của Bộ Xây dựng, định nghĩa “ Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về
an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình xây dựng phù hợp với quy


4

chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng”.
Như vậy, qua các quan niệm về chất lượng trên, có thể nói dù có nhiều định
nghĩa, nhiều chủ thể khác nhau nhưng trong khái niệm về chất lượng ln phải có
hai thành tố là phù hợp quy định và đáp ứng mong muốn của khách hàng.
Rõ ràng chất lượng không phải là một khái niệm trìu tượng, nó có những đặc
tính có thể quan sát thấy và đo lường được để định lượng giá trị, nhưng có những

đặc tính chỉ có thể cảm thấy mà khơng đo lường được.
Ngồi ra, cũng cần nói rằng khái niệm “ nhu cầu” ở các định nghĩa trên có hai
loại: Một là “nhu cầu rõ ràng” là nhu cầu đã được quy định trong các tiêu chuẩn,
quy phạm, yêu cầu kỹ thuật, văn bản hợp đồng và các tài liệu pháp lý khác và hai là
“nhu cầu ẩn” chỉ sự mong muốn của khách hàng và của xã hội đối với sản phẩm hay
dịch vụ, đồng thời đề cập đến các yêu cầu không cần quy định, không cần nói tới
mà mọi người đã hiểu và cơng nhận. Dù là “nhu cầu tường” hay “nhu cầu ẩn” chúng
đều thay đổi theo thời gian, chuyển dịch theo sự thay đổi của hồn cảnh bên trong
và bên ngồi, vì vậy các loại văn bản phản ánh những yêu cầu này theo đó mà
thường được điều chỉnh.
“Sản phẩm” hay “dịch vụ” nói tại các định nghĩa cũng có thể là kết quả, cũng có
thể là q trình hình thành. Cũng có thể nói, sản phẩm hay dịch vụ là một chỉnh thể,
trong đó bao gồm q trình hình thành và q trình sử dụng chúng. Do đó, chất
lượng khơng chỉ bao gồm chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ, mà còn bao
gồm chất lượng các hoạt động trong quá trình hình thành và sử dụng sản phẩm dịch
vụ.
1.1.1.2. Các đặc tính chất lượng
Từ các định nghĩa về chất lượng, ta rút ra một số đặc tính của chất lượng như sau:
+Chất lượng được đo bằng sự thỏa mãn các yêu cầu. Bất kỳ một sản phẩm nào vì
một lý do nào đó mà khơng đáp ứng được u cầu đặt ra hoặc nhu cầu mong muốn,
không được thị trường chấp nhận thì được coi là kém chất lượng.
+ Chất lượng ln biến động theo thời gian, khơng gian, vì rằng chất lượng được đo


5

bằng sự thỏa mãn các yêu cầu, mà các yêu cầu của thị trường thì ln ln biến
động.
+ Chất lượng khơng chỉ là thuộc tính của sản phẩm, kết quả của q trình sản xuất
mà nó được áp dụng cho mọi thực thể, có thể là một hoạt động, một quá trình, một

doanh nghiệp hay một con người.
+ Yêu cầu chất lượng có thể được cơng bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu
chuẩn nhưng cũng có những yêu cầu khơng thể miêu tả rõ ràng, chỉ có thể cảm nhận
chúng hoặc phát hiện ra trong quá trình sử dụng, hoạt động.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng được chia làm hai nhóm: nhóm nhân
tố bên ngồi và nhóm nhân tố bên trong hệ thống sản xuất của doanh nghiệp.
1.1.2.1 Nhóm các nhân tố khách quan
- Nhu cầu của nền kinh tế
Chất lượng luôn bị chi phối, ràng buộc bởi hoàn cảnh, điều kiện và nhu cầu
nhất định của nền kinh tế trong từng thời điểm khác nhau. Tác động này được thể
hiện như sau:
+ Yêu cầu của thị trường: Thay đổi theo từng loại thị trường, các đối tượng sử dụng,
sự biến đổi của thị trường. Do đó, chất lượng ln phải theo dõi, nắm chắc, đánh giá
đúng địi hỏi của thị trường, nghiên cứu, lượng hóa nhu cầu của thị trường để có các
chiến lược và sách lược đúng đắn.
+ Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất: khả năng kinh tế - tài chính và trình độ kỹ
thuật có cho phép hình thành và phát triển một sản phẩm nào đó có mức chất lượng
tốt hay khơng. Các u cầu chất lượng khơng thể vượt ra ngồi khả năng cho phép
của nền kinh tế.
+ Chính sách kinh tế: Hướng đầu tư, hướng phát triển các loại nghành nghề, sản
phẩm của nền kinh tế quốc dân và mức thỏa mãn các loại nhu cầu của chính sách
kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến chất lượng.
- Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì


6

trình độ chất lượng của bất kỳ sản phẩm nào cũng gắn liền và bị chi phối bởi sự

phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là sự ứng dụng các thành tựu của nó vào sản
xuất, quản lý. Kết quả chính của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất là tạo
ra sự nhảy vọt về năng suất, chất lượng và hiệu quả. Các hướng chủ yếu như: sáng
tạo vật liệu mới hay vật liệu thay thế; cải tiến hay đổi mới công nghệ; cải tiến sản
phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu và mục đích tốt hơn như:
độ bền, khả năng chịu lực, an toàn đối với sức khỏe và tiêu dùng, v.v…
- Các nhân tố về cơ chế chính sách và pháp luật của Nhà nước
Chất lượng chịu tác động, chi phối bởi các cơ chế chính sách quản lý như kế
hoạch phát triển nền kinh tế, chính sách đầu tư, quản lý về chất lượng, cơ chế thị
trường, chính sách về giá, các tiêu chuẩn – quy chuẩn về chất lượng.
- Các nhân tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có tác động mạnh mẽ đến việc sản xuất, bảo trì - bảo quản
và nâng cao chất lượng sản phẩm, đặc biệt là đối với những nước có khí hậu nhiệt
dới, nóng ẩm mưa nhiều như Việt Nam. Nó tác động tới các đặc tính cơ lý hoá của
sản phẩm, làm giảm đi chất lượng của sản phẩm, của hàng hố trong q trình sản
xuất cũng như trong trao đổi, vận hành và tiêu dùng. Khí hậu, thời tiết, các hiện
tượng tự nhiên như: vận động địa chất, gió, mưa, bão, sét... ảnh hưởng trực tiếp tới
chất lượng các, nguyên vật liệu dự trữ tại các kho tàng, bến bãi. Đồng thời, nó cũng
ảnh hưởng tới hiệu quả vận hành các thiết bị, máy móc, đặc biệt đối với các thiết bị,
máy móc hoạt động ngồi trời, các cơng trình xây dựng.
- Các nhân tố về văn hóa - xã hội
Trình độ văn hố, thói quen và sở thích tiêu dùng của mỗi người là khác nhau.
Điều này phụ thuộc vào rất nhiều các nhân tố tác động như: Thu nhập, trình độ học
vấn, mơi trường sống, phong tục, tập quán tiêu dùng... của mỗi quốc gia, mỗi khu
vực. Nền kinh tế càng phát triển, đời sống ngày càng được nâng cao thì văn minh và
thói quen tiêu dùng, yêu cầu chất lượng cùng đòi hỏi ở mức cao hơn.
1.1.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan
Trong nội bộ hệ thống sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị quản lý



7

các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng có thể được biểu thị bằng quy tắc 5M,
đó là :
+ Con người (Men): con người, lực lượng lao động trong doanh nghiêp.
+ Phương pháp sản xuất (Methods): phương pháp quản trị, cơng nghệ, trình độ tổ
chức quản lý và q trình sản xuất của doanh nghiệp.
+ Máy móc (Machines): khả năng về cơng nghệ, máy móc thiết bị của doanh
nghiệp.
+ Vật liệu (Materials): vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo
vật tư, nguyên nhiên vật liệu.
+ Môi trường (Medium): nhiệt độ, độ ẩm, biện pháp an toàn…
Trong các nhân tố trên, con người được xem là nhân tố số một có tính chất
quyết định.
1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng
1.2.1. Định nghĩa
Chất lượng khơng tự sinh ra hay ngẫu nhiên có được, chất lượng hình thành từ
kết quả tác động lâu dài của nhiều nhân tố liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn có
chất lượng mong muốn cần phải quản lý đúng đắn các nhân tố này. Hoạt động này
được gọi là Quản lý chất lượng. Quản lý chất lượng là một khoa học, nó là một phần
của khoa học quản lý địi hỏi phải hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý
chất lượng mới đạt được chất lượng mong muốn đặt ra. Trải qua quá trình phát triển
của nền kinh kế - xã hội, hoạt động quản lý chất lượng cũng có sự vận động phát
triển khơng ngừng đáp ứng được yêu cầu chất lượng theo từng thời kỳ lịch sử.
Trước chiến tranh thế giới lần thứ I: quản lý chất lượng được quan niệm là quá
trình kiểm tra sản phẩm, nhằm phân loại hàng tốt khỏi hàng xấu (kiểm tra “cái đã
rồi”).
Sau chiến tranh thế giới I đến đầu những năm 50 của thế kỷ XX: quản lý chất
lượng là q trình kiểm tra sản phẩm nhưng có nhiều cải tiến là đã áp dựng các phép
toán và thống kế toán.

Từ năm 1950-1960: Kiểm tra chất lượng đã nhập hòa vào cùng đảm bảo chất


8

lượng, tức là đã nhấn mạnh việc phòng tránh hơn sửa chữa.
Từ năm 1960 đến nay: quản lý chất lượng là một quản lý một quá trình, là
trách nhiệm của mọi người, đảm bảo tại từng khâu trong quá trình sản xuất khơng
cịn sản phẩm hỏng.
Thực chất của quản trị chất lượng là một tập hợp các hoạt động chức năng
quản trị như hoạch định, tổ chức, kiểm soát và điều chỉnh. Đó là một hoạt động tổng
hợp về kinh tế - kỹ thuật và xã hội. Chỉ khi nào toàn bộ các nhân tố về kinh tế - xã
hội, công nghệ và tổ chức được xem xét đầy đủ trong mối quan hệ thống nhất rằng
buộc với nhau trong hệ thống chất lượng mới có cơ sở để nói rằng chất lượng sản
phẩm sẽ được đảm bảo.
Quản trị chất lượng phải được thực hiện thông qua một số cơ chế nhất định
bao gồm những chỉ tiêu, tiêu chuẩn đặc trưng về kinh tế - kỹ thuật biểu thị mức độ
thoả mãn nhu cầu thị trường, một hệ thống tổ chức điều khiển về hệ thống chính
sách khuyến khích phát triển chất lượng. Chất lượng được duy trì, đánh giá thông
qua việc sử dụng các phương pháp thống kê trong quản trị chất lượng.
Hoạt động quản trị chất lượng không chỉ là hoạt động quản trị chung mà còn là
các hoạt động kiểm tra, kiểm soát trực tiếp từ khâu thiết kế triển khai đến sản xuất
sản phẩm, mua sắm nguyên vật liệu, kho bãi, vận chuyển, bán hàng và các dịch vụ
bảo hành, sửa chữa khi sử dụng.
1.2.2. Nội dung của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng bao gồm nhiều hoạt động thành phần, là Thiết lập chính
sách chất lượng; Kế hoạch chất lượng; Đảm bảo chất lượng; Kiểm sốt chất lượng
và Cải tiến chất lượng.
1.2.2.1 Chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng là tài liệu do ban lãnh đạo của đơn vị lập ra, trong đó

chỉ rõ:
Ý đồ và định hướng chất lượng: Xác định có phải chất lượng là vấn đề cốt lõi
để doanh nghiệp tồn tại hay khơng, từ đó xây dựng định hướng phát triển.
Mục tiêu chất lượng: Sẽ được thị trường, xã hội chấp nhận và đánh giá như thế nào?


9

Sản phẩm của doanh nghiệp sẽ đạt tỷ lệ sản phẩm không hỏng, không làm lại bao
nhiêu?
Cấp độ chất lượng chấp nhận trong đơn vị: Từng khâu sản xuất, từng bộ phận,
phòng ban trong bộ máy quản lý phấn đấu đạt mục tiêu chất lượng đề ra ở mức độ
bao nhiêu?
Trách nhiệm của từng thành viên: nêu rõ trách nhiệm của từng thành viên
trong doanh nghiệp để đạt chất lượng đề ra, tạo thành văn hóa doanh nghiệp, lấy
định hướng chất lượng của doanh nghiệp mà nổ lực, phấn đấu.
1.2.2.2 Kế hoạch chất lượng
Định nghĩa: Kế hoạch chất lượng là định dạng những tiêu chuẩn chất lượng
nổi bật và tìm cách đáp ứng những tiêu chuẩn đó. Kế hoạch chất lượng tập trung
vào việc lập mục tiêu chất lượng và quy định các quy trình tác nghiệp, các nguồn
lực liên quan để thực hiện được chính sách chất lượng.
Mục đích: Kế hoạch chất lượng được thiết lập nên là để xác định hệ thống quản
lý chất lượng và tính tốn các chỉ tiêu chất lượng mà sản phẩm của đơn vị sản xuất
hay doanh nghiệp phải đạt được.
Nội dung kế hoạch chất lượng có những điểm sau:
+ Xác định mục tiêu, định hướng và cơ sở hạ tầng cần thiết để thực hiện;
+ Định danh khách hàng;
+ Khám phá nhu cầu của khách hàng;
+ Xây dựng kế hoạch hoàn thiện sản phẩm, cải thiện quy trình…
1.2.2.3 Đảm bảo chất lượng

Đảm bảo chất lượng là tồn bộ các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống được
tiến hành trong hệ thống chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo
ra sự tin tưởng đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng. Các hoạt động đảm bảo
chất lượng được quy định thành văn bản có tính chất kế hoạch, làm cơ sở để thực
hiện và kiểm soát.
1.2.2.4 Kiểm soát chất lượng
Kiểm soát chất lượng là theo dõi quá trình sản xuất theo kế hoạch hoạt động


10

đảm bảo chất lượng, theo dõi sản phẩm, xác định sự phù hợp các chỉ tiêu chất lượng
và tìm cách loại trừ các nhân tố có ảnh hưởng khơng tốt. Khảo sát chất lượng bao
gồm các nội dung:
+ Kiểm tra, giám sát (cân, đo, đếm, thí nghiệm…).
+ Xử lý số liệu (dùng các phương pháp sơ đồ chất lượng).
+ Điều chỉnh quy trình hoạt động, sản xuất.
1.2.2.5 Cải tiến chất lượng
Cải tiến chất lượng là hoạt động tập trung vào việc nâng cao khả năng thực
hiện các yêu cầu chất lượng, nhằm giảm độ lệch giữa giá trị thực tế với giá trị mục
tiêu dự kiến của các tính chất chất lượng của sản phẩm. Mặt khác, cùng với sự phát
triển về kinh tế, sự nâng cao nhận thức của xã hội nói chung, các yêu cầu về chất
lượng ngày càng cao dẫn đến các đặc tính chất lượng có sự dịch chuyển từ thấp lên
cao, do đó cải tiến chất lượng trở thành quy luật và cần được thực hiện liên tục.
1.2.3. Quy trình của quản lý chất lượng
Quy trình hay thủ tục là cách thức cụ thể để tiến hành một hoạt động hay quá
trình. Các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng phải mô tả được mức độ chi
tiết để kiểm sốt thích đáng các hoạt động có liên quan, các trách nhiệm quyền hạn
và các mối quan hệ tương hỗ của nhân viên quản lý, thực hiện kiểm tra xác nhận
hay xem xét lại các công việc ảnh hưởng đến chất lượng.

Về cơ bản, quy trình cơng việc phải mơ tả điều cần thực hiện dưới dạng một
tập hợp các công việc phải làm theo trình tự nhất định, giúp người thực hiện khơng
bị buộc phải nhớ hết mọi chi tiết đồng thời tránh được sự tùy tiện. Vì vậy ở đây
thường sử dụng các lưu đồ nhằm cho việc phổ biến rộng rãi kinh nghiệm, kỹ năng
tới người có liên quan một cách đơn giản, dễ hiểu. Hình 1.1 là một thí dụ về quy
trình quản lý chất lượng nói chung.


11

Hình 1.1 : Quy trình quản lý chất lượng
Ở dạng chi tiết nội dung của quy trình chủ yếu liên quan đến phân công trách
nhiệm, quyền hạn và cách thức điều hành, phối hợp. Quy trình chỉ rõ ai làm vệc gì,
làm thế nào, và khi nào phải hồn tất những công việc nêu trên trong việc quản lý
chất lượng. Quy trình chất lượng cũng có thể nêu tại sao và nơi nào phải làm những
việc đó. Mỗi quy trình chất lượng được viết riêng cho từng công việc nêu trong hệ
thống chất lượng và sẽ được áp dụng cho tất cả các sản phẩm hoặc dịch vụ mà đơn
vị đảm nhận.
Quy trình quản lý chất lượng thường có cấu trúc như sau:
- Mục đích: Mơ tả tóm tắt tại sao quy trình này lại cần thiết và nó nhằm đạt
được điều gì.
- Phạm vi: Các cơ quan và các dự án mà quy trình sẽ áp dụng.
- Trách nhiệm thực hiện: Tên cơng việc và trình độ của người mà quy trình
chất lượng đề cập.
- Tài liệu tham khảo: Danh mục các tài liệu tham khảo đã dùng cho quy trình
chất lượng hoặc ghi ra cần tham khảo loại tài liệu nào.
- Thực hiện: Chính là các quy trình cụ thể.
- Tài liệu kèm theo: Các biểu mẫu, các tài liệu,… cần sử dụng khi thực hiện
quy trình chất lượng.



12

Mọi quy trình chất lượng phải do người thực hiện chủ yếu các cơng đoạn của
quy trình soạn thảo. Bản dự thảo trước hết cần biên soạn dựa trên những tài liệu
hoặc những phương thức làm việc hiện có ở đơn vị, sau đó lấy ý kiến góp ý của các
thành viên khác có liên quan trong đơn vị, đặc biệt là ban chỉ đạo chất lượng để bảo
đảm nó sẽ phản ánh đúng cơng việc cần làm. Quy trình được viết một cách rõ ràng,
dễ hiểu và thỏa mãn các quy chuẩn, tiêu chuẩn.
Quy trình quản lý chất lượng được phát triển và hoàn thiện bởi nhiều phương
pháp quản lý tiên tiến mà bao trùm nhất, có triết lý quản lý và hệ thống nhất đó là
phương pháp quản lý chất lượng toàn diện (TQM). TQM cũng là linh hồn của ISO.
1.2.4. Quản lý chất lượng toàn diện
1.2.4.1. Bản chất TQM
Quản lý chất lượng toàn diện là cách tiếp cận kiểu mới về quản lý chất lượng.
Đó là quản trị đồng bộ các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động của một tổ chức
nhằm đảm bảo chất lượng, dịch vụ và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của khách hàng
(bên trong - bên ngồi) ở mọi cơng đoạn.
1.2.4.2. Đặc điểm TQM
Ðúng như tính từ “tồn diện” trong tên gọi quản lý chất lượng toàn diện, TQM
là bước phát triển cao nhất về quản lý chất lượng với hai đặc điểm nổi bật là: bao
quát mọi mục tiêu và lợi ích của sản xuất.
1.2.4.3. Mục tiêu TQM
Trong TQM, chất lượng được quan niệm không chỉ là chất lượng của sản phẩm
mà cịn là chất lượng của tồn bộ q trình làm ra sản phẩm.Yêu cầu đề ra cho sản
phẩm không những phải thoả mãn nhu cầu của khách hàng mà q trình sản xuất ra
nó cịn phải hiệu nghiệm và đạt hiệu suất cao nhất. Vì vậy mục tiêu của TQM bao
quát mọi khía cạnh của sản xuất, gồm 4 nhân tố, được gọi tắt là QCDS:
+ Chất lượng : Q (Quality)
+ Giá thành : C ( Costs )

+ Cung ứng, nghĩa là giao hàng đúng thời hạn: D (Delivery hoặc Delivery
timing)


13

+ An toàn : S (Safety)
1.2.4.4. Nguyên lý TQM
Theo W.Deming có 3 nội dung chính yếu của TQM như sau:
+ Ðặt trọng tâm vào khách hàng;
+ Chất lượng thông qua con người;
+ Tiếp cận một cách khoa học để giải quyết vấn đề chất lượng và cải tiến
chất lượng.
Từ những nội dung này đã được phát triển thành 6 nguyên lý của TQM
+ TQM bắt đầu từ cấp cao nhất ;
+ Hướng về khách hàng;
+ Sự tham gia toàn diện;
+ Biện pháp đồng bộ;
+ Ðào tạo huấn luyện cho tất cả mọi người;
+ Sử dụng các công cụ đo lường.
1.2.5. Cải tiến chất lượng
Chất lượng là một nhu cầu ở thể động vì bản chất của chất lượng là thỏa mãn
mong đợi của con người. Với lẽ đó, chất lượng luôn được cải tiến, luôn được nâng
cao.
Cải tiến chất lượng là những hoạt động nhằm giảm độ lệch giữa giá trị thực tế
với giá trị mục tiêu dự kiến của các tính chất chất lượng sản phẩm.
Quản trị chất lượng hiện đại là một quá trình được tiến triển theo một quy trình
mà theo quan điểm DeMing, đó là chu trình 4 giai đoạn là Kế hoạch – Thực hiện Kiểm tra - Hành động hay Xử lý.
Về bản chất, chu trình DeMing phản ánh đủ các chức năng của quản lý, song
với hình thức xốy trơn ốc: ngày càng cao dần. Tính chất này được mơ tả bằng cái

gọi là “bánh Xe DeMing” như sau (hình 1.2):


14

Hình 1.2 : Bánh xe Deming
Các chữ trong các ơ:
P - Plan (lập kế hoạch)
D - Do (thực hiện)
C - Check (kiểm tra)
A - Action (hành động/điều chỉnh)

Hình 1.3 : Xu hướng ngày càng đi lên của chất lượng
Theo Deming, mục đích của quản trị chất lượng là khơng ngừng hồn thiện
chất lượng thơng qua 3 giai đoạn : Phấn đấu đạt mục tiêu chất lượng, duy trì ổn định
chất lượng và sau một thời gian nhất định phải cải tiến nâng cao chất lượng. Có thể
thấy rằng q trình quản trị chất lượng là sự đi lên của chất lượng và có thể được
thể hiện như hình vẽ trên (hình 1.3)


15

1.3 Thực trạng về chất lượng và công tác quản lý chất lượng cơng trình giao
thơng tại Việt Nam và trên thế giới hiện nay
Chất lượng cơng trình xây dựng nói chung và cơng trình giao thơng nói riêng
là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhưng
phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Chất lượng cơng trình xây
dựng giao thơng khơng những liên quan trực tiếp đến an tồn sinh mạng, an ninh
công cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yếu tố quan

trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng giao thông là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm.
1.3.1 Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng gia thơng tại các quốc
gia trên thế giới hiện nay
1.3.1.1 Cộng hịa Pháp
Nước Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tương đối nghiêm ngặt và
hoàn chỉnh về quản lý giám sát và kiểm tra chất lượng cơng trình xây dựng giao
thơng. Ngày nay, nước Pháp có hàng chục cơng ty kiểm tra chất lượng cơng trình
giao thơng rất mạnh, đứng độc lập ngồi các tổ chức thi cơng xây dựng. Pháp luật
của Cộng hịa Pháp quy định các cơng trình xây dựng nói chung có trên 300 người
hoạt động, độ cao hơn 28 m, nhịp rộng hơn 40 m, kết cấu cổng sân vườn ra trên 200
m và độ sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiểm tra giám sát chất
lượng có tính bắt buộc và phải th một cơng ty kiểm tra chất lượng được Chính
phủ cơng nhận để đảm đương phụ trách và kiểm tra chất lượng cơng trình.
Ngồi ra, tư tưởng quản lý chất lượng của nước Pháp là “ngăn ngừa là chính”.
Do đó, để quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng giao thơng, Pháp u cầu bảo
hiểm bắt buộc đối với các cơng trình này. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chối bảo hiểm
khi công trình xây dựng giao thơng khơng có đánh giá về chất lượng của các công
ty kiểm tra được công nhận. Họ đưa ra các công việc và các giai đoạn bắt buộc phải
kiểm tra để ngăn ngừa các nguy cơ có thể xảy ra chất lượng kém. Kinh phí chi cho
kiểm tra chất lượng là 2% tổng giá thành. Tất cả các chủ thể tham gia xây dựng


16

cơng trình giao thơng bao gồm chủ đầu tư, thiết kế, thi công, kiểm tra chất lượng,
sản xuất bán thành phẩm, tư vấn giám sát đều phải mua bảo hiểm nếu không mua sẽ
bị cưỡng chế. Chế độ bảo hiểm bắt buộc đã buộc các bên tham gia phải nghiêm túc
thực hiện quản lý, giám sát chất lượng vì lợi ích của chính mình, lợi ích hợp pháp
của Nhà nước và của khách hàng.

1.3.1.2 Hoa Kỳ
Quản lý chất lượng công trình xây dựng giao thơng theo quy định của pháp
luật Mỹ rất đơn giản vì Mỹ dùng mơ hình 3 bên để quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng giao thông. Bên thứ nhất là các nhà thầu (thiết kế, thi cơng…) tự chứng
nhận chất lượng sản phẩm của mình. Bên thứ hai là khách hàng giám sát và chấp
nhận về chất lượng sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng hay
không. Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh giá độc lập nhằm định lượng các
tiêu chuẩn về chất lượng phục vụ cho việc bảo hiểm hoặc giải quyết tranh chấp.
Giám sát viên phải đáp ứng tiêu chuẩn về mặt trình độ chun mơn, có bằng cấp
chun ngành; chứng chỉ do Chính phủ cấp; kinh nghiệm làm việc thực tế 03 năm
trở lên; phải trong sạch về mặt đạo đức và không đồng thời là cơng chức Chính phủ.
1.3.1.3 Liên bang Nga
Luật xây dựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng. Theo đó, tại Điều 53 của Luật này, giám sát xây dựng
được tiến hành trong quá trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng
cơ bản nhằm kiểm tra sự phù hợp của các công việc được hoàn thành với hồ sơ thiết
kế, với các quy định trong nguyên tắc kỹ thuật, các kết quả khảo sát cơng trình và
các quy định về sơ đồ mặt bằng xây dựng của khu đất.
Giám sát xây dựng được tiến hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng
hay bên đặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ thiết kế để kiểm
tra sự phù hợp các cơng việc đã hồn thành với hồ sơ thiết kế. Bên thực hiện xây
dựng có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan giám sát xây dựng nhà nước về
từng trường hợp xuất hiện các sự cố trên cơng trình xây dựng.


×