Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường phú đông, thành phố tuy hòa, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.26 MB, 175 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Phạm Chí Tồn

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ
BỜ BIỂN KHU VỰC PHƯỜNG PHÚ ĐÔNG,
THÀNH PHỐ TUY HỊA, TỈNH PHÚ N

Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy
Mã số: 60 - 58 - 02 - 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Phạm Chí Tồn

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ
BỜ BIỂN KHU VỰC PHƯỜNG PHÚ ĐÔNG,
THÀNH PHỐ TUY HỊA, TỈNH PHÚ N



Chun ngành: Xây dựng cơng trình thủy
Mã số: 60 - 58 - 02 - 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Văn Lượng

Hà Nội - Năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và làm luận văn, được sự nhiệt tình giúp đỡ của các
thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, các cán bộ, giáo viên Viện Đào tạo và
Khoa học Ứng dụng Miền Trung - Trường Đại học Thủy lợi, bằng sự nỗ lực cố gắng
học tập, nghiên cứu và tìm tịi, tích lũy kinh nghiệm thực tế của bản thân đến nay đề
tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng,
thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên” đã được tác giả hoàn thành đúng thời hạn quy
định.
Trong khuôn khổ của luận văn, với kết quả còn khiêm tốn trong việc nghiên
cứu cơ sở khoa học phục vụ cho việc lựa chọn giải pháp hợp lý phù hợp cho kè biển
bảo vệ bờ, tác giả hy vọng đóng góp một phần nhỏ phục vụ cho nghiên cứu các vấn
đề có liên quan.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, nhà giáo
ưu tú PGS. TS Đỗ Văn Lượng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các
thơng tin khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin chân
thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo và cán bộ cơng nhân viên Phịng Đào tạo Đại
học và Sau Đại học, Khoa Cơng trình, Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng miền
Trung - Trường Đại học Thủy Lợi, đã giảng dạy tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế của bản

thân tác giả nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được ý kiến đóng góp và trao đổi chân thành giúp tác giả hoàn thiện hơn đề tài
của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2016.
Tác giả

Phạm Chí Tồn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________

BẢN CAM KẾT
Kính gửi: - Ban giám hiệu Trường Đại học Thủy lợi.
- Phòng Đào tạo ĐH và Sau ĐH - Trường Đại học Thủy lợi.

Tôi tên

: Phạm Chí Tồn

Sinh ngày

: 20/12/1975

Học viên lớp cao học


: CH22C21-NT

Chun ngành

: Xây dựng cơng trình Thủy

Mã số học viên

: 1482580202035

Điện thoại

: 0914057168

Theo Quyết định số 1322/QĐ-ĐHTL, ngày 10/8/2015 của Hiệu trưởng
trường Đại học Thủy lợi, về việc giao đề tài luận văn và người hướng dẫn cho
học viên cao học đợt 1 năm 2014, tôi đã được nhận đề tài: “Nghiên cứu đề
xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy
Hịa, tỉnh Phú Yên” dưới sự hướng dẫn của thầy giáo, nhà giáo ưu tú PGS.TS
Đỗ Văn Lượng.
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của tôi.
Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2016.
Tác giả

Phạm Chí Tồn


MỤC LỤC


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÊ, KÈ BẢO VỆ BỜ BIỂN .............................. 4
1.1 Tổng quan về đê, kè bảo vệ bờ biển...................................................................4
1.2. Các kết quả nghiên cứu đê, kè bảo vệ bờ biển ở Việt Nam ............................5
1.2.1. Những nghiên cứu về hình dạng kết cấu mặt cắt đê biển .............................5
1.2.1.1. Đê biển mái nghiêng ..............................................................................6
1.2.1.2. Đê biển dạng tường đứng .......................................................................7
1.2.1.3. Đê biển dạng hỗn hợp ............................................................................8
1.2.2. Công nghệ chống sạt lở bờ biển, đê biển ....................................................10
1.2.2.1. Những nghiên cứu về các cơng trình bảo vệ mái .................................10
1.2.2.2. Những nghiên cứu về các dạng bảo vệ biển từ bãi biển ......................14
1.3 Các kết quả nghiên cứu đê, kè bảo vệ bờ biển ở Phú Yên ............................16
1.3.1 Những đề tài đã và đang triển khai ..............................................................17
1.3.2 Những cơng trình đã được triển khai xây dựng ...........................................18
1.3.2.1 Kè biển An Ninh Đông .........................................................................18
1.3.2.2 Kè biển An Phú .....................................................................................18
1.3.2.3 Kè cửa sông Đà Diễn ............................................................................19
1.3.2.4 Kè bờ Nam hạ lưu sông Đà Rằng .........................................................20
1.4 Kết luận chương 1 .............................................................................................20
CHƯƠNG 2. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ THIẾT KẾ ĐÊ,
KÈ BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH PHÚ YÊN ............................................................. 22
2.1. Các cơ sở khoa học và pháp lý về thiết kế đê, kè bảo vệ bờ biển.................22
2.1.1. Các cơ sở lý thuyết chủ yếu khi thiết kế đê, kè bảo vệ bờ biển ..................22
2.1.1.1. Lý thuyết về tính tốn thấm .................................................................22
2.1.1.2 Lý thuyết tính tốn ổn định trượt mái, ổn đinh dạng tường đứng và tính
lún thân và nền đê .............................................................................................23
2.1.2. Các văn bản Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn về thiết
kế, quản lý sử dụng đê, kè bảo vệ bờ biển ở Việt Nam ........................................30
2.2. Hiện trạng và nguyên nhân hư hỏng của đê, kè bảo vệ bờ biển trên địa bàn
tỉnh Phú Yên ............................................................................................................31

2.2.1. Quá trình đầu tư xây dựng đê, kè bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên
...............................................................................................................................31
2.2.2. Hiện trạng và nguyên nhân hư hỏng của đê, kè bảo vệ bờ biển trên địa bàn
tỉnh Phú Yên ..........................................................................................................32
2.3. Đánh giá các giải pháp bảo vệ bờ biển đã thực hiện tại tỉnh Phú Yên .......37
2.4. Kết luận chương 2 ............................................................................................37


CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC TIÊU CHÍ THIẾT KẾ ĐÊ, KÈ
BẢO VỆ BỜ BIỂN KHU VỰC TỈNH PHÚ YÊN................................................ 39
3.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Phú Yên .....................................................................39
3.2 Đặc điểm dân sinh kinh tế xã hội và định hướng phát triển .........................41
3.2.1. Dân số, lao động và thu nhập ......................................................................41
3.2.1.2 Lao động, việc làm và thu nhập ............................................................42
3.2.1.3 Tăng trưởng kinh tế ...............................................................................42
3.2.2 Định hướng phát triển KTXH vùng biển, ven biển .....................................42
3.2.3 Cơ sở hạ tầng thủy lợi ..................................................................................43
3.2.4 Đánh giá chung ............................................................................................45
3.3. Định hướng quy hoạch xây dựng đê kè bảo vệ bờ biển tỉnh Phú Yên ........46
3.4. Đề xuất các tiêu chí quy hoạch đê, kè bảo vệ bờ biển khu vực tỉnh Phú Yên
...................................................................................................................................46
3.5. Cách xác định kích thước cơ bản của từng loại hình thức, kết cấu mặt cắt
...................................................................................................................................48
3.5.1 Xác định cao trình đê: ..................................................................................48
3.5.2 Kết cấu và kích thước đê: .............................................................................49
3.6. Phân tích lựa chọn phương án hợp lý và phạm vi ứng dụng .......................50
3.7. Kết luận chương 3 ............................................................................................52
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KÈ BẢO VỆ BỜ BIỂN
KHU VỰC PHƯỜNG PHÚ ĐƠNG, THÀNH PHỐ TUY HỊA, TỈNH PHÚ
N .......................................................................................................................... 54

4.1 Đặc điểm tự nhiên khu vực nghiên cứu ...........................................................54
4.1.1 Vị trí địa lý. ..................................................................................................54
4.1.2 Điều kiện địa hình ........................................................................................54
4.1.3 Điều kiện địa chất.........................................................................................55
4.1.4 Các đặc trưng thủy hải văn thiết kế ..............................................................55
4.1.5 Đánh giá hiện trạng xói lở và nguyên nhân xói lở .......................................55
4.1.5.1 Hiện trạng xói lở ...................................................................................55
4.1.5.2 Nguyên nhân gây xói lở bờ. ..................................................................56
4.1.6 Dự báo xu thế xói lở:....................................................................................59
4.2. Đề xuất các phương án tuyến, hình thức, kết cấu mặt cắt kè bảo vệ bờ biển
khu vực nghiên cứu .................................................................................................60
4.3 Xác định các thông số cơ bản của kè, tính tốn kết cấu và kiểm tra ổn định
cơng trình theo từng phương án ............................................................................66
4.3.1 Tuyến kè bảo vệ bờ ......................................................................................66
4.3.1.1 Cao trình đỉnh kè ...................................................................................66
4.3.1.2 Xác định các kích thước kết cấu mái kè, thân kè ..................................70


4.3.1.3 Xác định các thơng số chân kè ..............................................................72
4.3.1.4 Tính tốn các thơng số cừ bản ..............................................................75
4.3.2 Hệ thống mỏ hàn ..........................................................................................77
4.3.2.1 Chiều dài mỏ hàn, phương mỏ hàn .......................................................77
4.3.2.2 Số lượng mỏ hàn ...................................................................................78
4.3.2.3 Kích thước mặt mắt ngang ....................................................................79
4.3.3 Kết cấu các phương án kè bờ .......................................................................83
4.3.3.1 Kè mái nghiêng .....................................................................................83
4.3.3.2 Kè tường đứng hộ chân bằng đá đổ ......................................................84
4.3.3.3 Kè tường đứng.......................................................................................85
4.3.3.4 Đánh giá hiệu quả phương án kè bờ .....................................................86
4.3.3.5 Đánh giá hiệu quả phương án hệ thống mỏ hàn....................................88

4.3.4 Phân tích lựa chọn giải pháp hợp lý ............................................................89
4.3.4.1 Kè mái nghiêng kết hợp mỏ hàn ...........................................................89
4.3.4.2 Kè tường đứng kết hợp hệ cọc bê tông dự ứng lực, gia cố đá chống xói
...........................................................................................................................90
4.3.4.3 Kè tường đứng kết hợp mỏ hàn.............................................................91
4.4 Chọn kết cấu chi tiết .........................................................................................93
4.4.1 Kè mái nghiêng ............................................................................................93
4.4.1.1 Đỉnh kè ..................................................................................................93
4.4.1.2 Mái kè....................................................................................................93
4.4.1.3 Chân kè..................................................................................................93
4.4.1.4 Các hạng mục khác ...............................................................................94
4.4.2 Hệ thống mỏ hàn ..........................................................................................94
4.4.2.1 Chiều dài mỏ hàn, phương mỏ hàn .......................................................94
4.4.2.2 Kích thước mặt mắt ngang ....................................................................95
4.5 Lựa chọn giải pháp thi cơng .............................................................................96
4.5.1 Đặc điểm cơng trình .....................................................................................96
4.5.2 Biện pháp xây dựng .....................................................................................96
4.5.3 Tiến độ thi công xây dựng công trình ..........................................................99
4.6 Chi phí xây dựng ...............................................................................................99
4.7 Kết luận chương 4 .............................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................100
1.Kết luận những kết quả đạt được .....................................................................100
2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện luận văn.........................................100
3. Khắc phục, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC TÍNH TOÁN CHUYÊN NGÀNH


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mặt cắt ngang đê biển mái nghiêng ............................................................6

Hình 1.2: Đê mái nghiêng bảo vệ đảo Cát Hải, Hải Phịng ........................................6
Hình 1.4: Đê biển dạng tường đứng bảo vệ bờ ở Hà Lan ...........................................7
Hình 1.5: Đê biển dạng tường đứng giảm sóng đảo Lý Sơn Quảng Ngãi ..................7
Hình 1.6: Sơ đồ mặt cắt ngang đê biển dạng hỗn hợp ................................................8
Hình 1.7: Mặt cắt ngang đê biển dạng hỗn hợp nghiêng, dưới đứng..........................8
Hình 1.8: Mặt cắt ngang đê biển dạng hỗn hợp trên đứng, dưới nghiêng ..................9
Hình 1.9: Đê biển dạng hỗn hợp giảm sóng ổn định cửa sơng Dinh, Bình Thuận .....9
Hình 1.10: Các dạng mặt cắt ngang đê biển hỗn hợp .................................................9
Hình 1.11: Phân loại các hình thức kè ......................................................................10
Hình 1.12: Mái đê và kè lát mái bằng đá rời .............................................................11
Hình 1.13: Kè bảo vệ mái bằng thảm và rọ đá ..........................................................11
Hình 1.14: Cấu kiện Tetrapod, Tribar, Dolos, Akmon (thứ tự từ trái qua phải).......11
Hình 1.15: Kè lát mái bằng đá lát khan .....................................................................12
Hình 1.16: Kè lát mái bằng cấu kiện bê tơng TSC-178 ............................................13
Hình 1.17: Kè kiểu kết cấu âm dương, Hình 1.18: Kè kiểu lát đá hoặc chít mạch..13
Hình 1.19: Trồng cỏ Vetiver chống xói bảo vệ mái phía đồng ở Hà Lan................14
Hình 1.20: Kè mỏ hàn ở Hà Lan ...............................................................................15
Hình 1.21: Kè mỏ hàn ở Nam Định ..........................................................................15
Hình 1.22: Hệ thống đê giảm sóng ở bờ biển Nhật Bản ..........................................15
Hình 1.23: Trồng cây chắn sóng ở Cà Mau ..............................................................15
Hình 1.24: Ni bãi nhân tạo để tạo bờ biển ............................................................16
Hình 1.25: Trồng phi lao trên bãi biển chống cát bay..............................................16
Hình 1.25: Kè biển An Ninh Đông, huyện Tuy An.. ................................................18


Hình 1.26: Kè An Phú, thành phố Tuy Hịa. .............................................................18
Hình 1.27: Kè Bạch Đằng, thành phố Tuy Hịa. .......................................................19
Hình 1.28: Kè bờ Nam hạ lưu sơng Đà Rằng. ..........................................................20
Hình 2.1 - Sơ đồ tính tốn ổn định tổng thể cơng trình gia cố mái ...........................28
Hình 2.2 - Sơ đồ tính tốn trượt nội bộ cơng trình gia cố mái ..................................29

Hình 2.3: Mái kè bị đánh sập bong tróc hết cấu kiện gia cố .....................................37
Hình 2.4: Sạt lở nghiêm trọng khu vực Phường Phú Đơmg, thành phố Tuy Hịa ....38
Hình 2.5: Bản đồ hành chính tỉnh Phú n ..............................................................40
Hình 2.6: Bản đồ hình dạng bờ biển tỉnh Phú Yên ...................................................41
Hình 3.1: Mặt cắt ngang mẫu của các đoạn đê cửa sông ..........................................49
Hình 3.2: Mặt cắt ngang mẫu của các đoạn đê biển .................................................49
Hình 3.3: Một số mặt cắt ngang mẫu cho vùng dự án ..............................................50
Hình 4.1 – Hiện trạng sạt lở nguy hiểm thời điểm năm 2012 ...................................56
Hình 4.2 Hiện trạng sạt lở nghiêm trọng thời điểm năm 2012 ................................56
Hình 4.3: Kè đá đổ + rọ đá gia cố tạm khu vực phường Phú Đơng ..........................60
Hình 4.4: Kè đá đổ + rọ đá gia cố tạm xâm thực nghiêm trọng cuối năm 2014 .......60
Hình 4.5 - Hiện trạng khu vực xây dựng tuyến kè ....................................................62
Hình 4.6: Mặt cắt ngang P/A 1 – Kè mái nghiêng + mỏ hàn ....................................65
Hình 4.7: Mặt cắt ngang P/A 2 – Kè tường đứng + cừ bê tơng dự ứng lực + gia cố
chống xói chân ..................................................................................................65
Hình 4.8: Mặt cắt ngang P/A 3 – Kè tường đứng + cừ bê tông dự ứng lực + hệ thống
mỏ hàn ...............................................................................................................66
Hình 4.9 Sơ đồ tính tốn xác định cao trình đỉnh kè tường đứng .............................68
Hình 4.10 Sơ đồ tính tốn mức độ chiết giảm lưu lượng sóng tràn do mũi hắt sóng
...........................................................................................................................69
Hình 4.11 Quan hệ lưu lượng sóng tràn q và chiều cao lưu không Rc cho phương
án đê tường đứng ...............................................................................................70


Hình 4.12. Kết quả tính tốn bằng mơ hình WADIBE-CT hố xói chân kè trong bão
tại KM1, bãi ở cao trình 0,0 m sau 4 giờ ..........................................................73
Hình 4.13. Kết quả tính tốn bằng mơ hình WADIBE-CT hố xói chân kè trong bão
tại KM1, bãi ở cao trình + 1,0 m sau 4 giờ .......................................................73
Hình 4.14 Kết quả tính tốn bằng mơ hình WADIBE-CT hố xói chân kè trong bão
tại KM1, bãi ở cao trình − 1,0 m sau 4 giờ .......................................................73

Hình 4.15 - Sơ đồ bố trí khơng gian hệ thống mỏ hàn chữ T ...................................78
Hình 4.18. Kết cấu bè chìm và đánh đắm bè bằng đá hộc .......................................82
Hình 4.19 - Cắt ngang tuyến kè mái nghiêng ...........................................................84
Hình 4.20. Cắt ngang tuyến kè tường đứng hộ chân bằng đá đổ ..............................85
Hình 4.212 Cắt ngang tuyến kè tường đứng .............................................................86
Hình 4.22. Sơ đồ mặt cắt tính tốn vận chuyển bùn cát DELFT 3D .......................87
Bảng 4.5. Kết quả tính tốn vận chuyển bùn qua cửa Đà Rằng bằng DELFT 3D ...88
Hình 4.23. Kết quả mơ hình GENESIS dự báo diễn biến đường bờ sau khi xây dựng
hệ thống mỏ hàn ................................................................................................89
Hình 4.24 - Cắt ngang tuyến kè mái nghiêng ...........................................................94
Hình 4.25 - Sơ đồ bố trí khơng gian hệ thống mỏ hàn chữ T ...................................95
Hình 4.26 - Cắt ngang thân mỏ hàn ..........................................................................95


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - hệ số ma sát trong công thức (2.3) .....................................................26
Bảng 2.2 - Hiện trạng hệ thống đê, kè khu vực cửa sông, ven biển tỉnh Phú Yên
......................................................................................................................33
Bảng 2.3: Tình hình xâm thực, sạt lở bờ biển tỉnh Phú Yên................................35
Bảng 4.1 - Cấp phối đá tiêu chuẩn .......................................................................72
Bảng 4.2 - Khối lượng đảm bảo ổn định của viên đá lấy theo Vmax ....................75
Bảng 4.3 Bề rộng dải sóng vỡ Lb tương ứng trong các điều kiện khác sau .........77
Bảng 4.4. Kết quả tính tốn vận chuyển bùn cát dọc bờ bằng DELFT 3D ........87
Bảng 4.5. Kết quả tính tốn vận chuyển bùn qua cửa Đà Rằng bằng DELFT 3D
......................................................................................................................88
Bảng 4.6. Tổng hợp các tham số thiết kế cơ bản của các phương án kè .............91
Bảng 4.7 - Tổng hợp các tham số thiết kế cơ bản của hệ thống mỏ hàn .............92


1


MỞ ĐẦU
Việt Nam có đường bờ biển dài trên 3.260km, 89 cửa sơng và hơn 3000 hịn
đảo. Trải dài dọc theo bờ biển là 29 tỉnh và các thành phố lớn, hải cảng, các khu
cơng nghiệp, dầu khí, các khu đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, đã tạo cho đất nước
ta một tiềm năng to lớn trong phát triển kinh tế biển và vùng ven biển, cửa sơng. Đó
là cửa ngõ của cả nước để mở rộng giao lưu, hội nhập quốc tế và là địa bàn thuận
lợi để thu hút đầu tư phát triển. Bên cạnh đó Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió
mùa thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương, nên thường xuyên phải đối mặt với
các loại hình thiên tai và nhất là bão. Điều này gây trở ngại khơng ít cho phát triển
kinh tế cũng như ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của người dân.
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa thực tiễn và tính khoa học của đề tài
Trong những năm gần đây, thiên tai đang có xu hướng diễn biến phức tạp
như lũ lụt, mưa bão, thủy triều, nhiễm mặn, nước biển dâng, xói lở bờ biển,...gây ra
những hậu quả to lớn đối với các vùng ven biển. Phú Yên là tỉnh miền Trung có
đường bờ biển dài khoảng 189 km nên hàng năm thiên tai gây nhiều thiệt hại về
người và của. Gần đây, nghiêm trọng nhất là tình trạng xói lở bờ biển xảy ra ở các
khu vực như: xã An Phú, khu vực phường Phú Đông, cảng cá phường 6 thuộc thành
phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n.
Hình thái bờ biển cũng như khu vực ven biển Phú Yên khá đa dạng, đường
bờ nhiều đoạn khúc khuỷu do các núi đá nhô ra, các núi này tạo nên các đầm vịnh,
cửa sông. Cửa sông, cửa đầm, hay cửa vịnh thường không ổn định, vận động theo
chế độ thủy động lực dịng chảy cửa sơng, ven bờ, và phụ thuộc nhiều vào mùa gió.
Bên cạnh các đoạn bờ biển ổn định bởi các vách núi đá, cũng có những đoạn bị xâm
thực hàng năm do có dạng bãi ngang chịu tác động trực tiếp từ gió và sóng biển.
Xói lở b ờ b i ể n gây thiệt hại rất lớn c h o n g ư ờ i d â n k h u v ự c và để lại hậu
quả lâu dài về kinh tế, xã hội và môi trường.

Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên



2

Từ diễn biến bãi vùng ven bờ khu vực công trình cho thấy vùng biển này từ
nhiều năm nay có diễn biến theo chiều hướng xấu. Bờ bãi luôn luôn biến động bồi
xói theo mùa, khu vực bãi trực tiếp biển bị hạ thấp và lấn dần vào bờ làm uy hiếp
đến khu vực dân cư đông đúc. Mặt khác, cuộc sống của người dân ven biển vẫn cịn
trong tình trạng đe dọa bởi sự mất an toàn trong mùa bão, đặc biệt là khi có bão lớn.
Nhân dân khơng yên tâm đầu tư phát triển sản xuất nên ảnh hưởng đến chiến lược
phát triển kinh tế, xã hội chung của tồn huyện và tỉnh.
Bên cạnh đó khu vực bờ biển Phú Yên là vị trí mang tính chất chiến lược bảo
vệ cho bờ biển phía Đơng của tổ quốc với các cơng trình phục vụ cho cơng tác quốc
phịng. Do vậy, việc đầu tư xây dựng cơng trình là vấn đề rất cần thiết. Do đó, đề tài
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành
phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n” được chọn làm nội dung của luận văn thạc sĩ nhằm
nghiên cứu diễn biến hiện tượng sạt lở bờ biển và định hướng đề xuất giải pháp bảo
vệ bờ khu vực sạt lở.
2. Mục đích nghiên cứu
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu về mặt cắt, kết cấu, tuyến, các biện pháp
đê, kè biển bảo vệ bờ biển đã có và đánh giá sự phù hợp và những vấn đề còn tồn tại
của những kết quả đó;
Nghiên cứu cơ sở khoa học để lựa chọn giải pháp hợp lý về mặt cắt, kết cấu
và tuyến cho kè biển và tính tốn cho kè bảo vệ bờ biển cụ thể khu vực phường Phú
Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n
3. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung chủ yếu vào các nội dung nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng như sóng, gió, dịng chảy ven bờ,… và tổng hợp những cơ sở khoa học, thực
tiễn cũng như đề xuất các định hướng giải pháp cho sự ổn định bờ biển khu vực
phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
4. Phương pháp nghiên cứu


Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên


3

Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay trong lĩnh
vực cửa sông ven biển.
Phương pháp điều tra thu thập các số liệu, các tài liệu thiết kế đê, kè đã
được xây dựng.
Phương pháp tổng hợp các nghiên cứu khoa học, các hội thảo về sự cố
đê, kè biển, đánh giá nguyên nhân gây ra và đề xuất giải pháp khắc phục.
Sử dụng phần mềm tính toán để kiểm tra ổn định (trượt, lật, bảo vệ mái)
phương án đề xuất.
5. Những đóng góp về khoa học và khả năng áp dụng của đề tài
Bảo vệ trực tiếp cho dân cư, bảo vệ diện tích đất sản xuất và ni trồng thủy
sản, các cơng trình hạ tầng và phúc lợi công cộng khu vực.
Củng cố, nâng cấp tuyến kè đã thực hiện để xử lý, khắc phục khẩn cấp trong
các năm trước nhằm tăng cường ổn định cho kè trong trường hợp bất lợi lũ trong
sông kết hợp với nước thủy triều và bão.
Tạo hành lang giao thông thuận tiện phục vụ cho công tác ứng cứu, kết hợp
đường dân sinh kinh tế.
Ổn định dân sinh kinh tế trong vùng bảo vệ, nhân dân yên tâm đầu tư phát
triển sản xuất và dần nâng cao mức sống, phù hợp với chủ trương của Đảng và nhà
nước.
Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển vững kinh tế, nâng cao đời sống xã hội
khu vực.

Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên



4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐÊ, KÈ BẢO VỆ BỜ BIỂN
1.1 Tổng quan về đê, kè bảo vệ bờ biển
Nước ta có 3.260km bờ biển trải dài từ Bắc tới Nam qua địa bàn 29 tỉnh,
thành phố là thuận lợi lớn trong phát triển kinh tế - xa hội vùng ven biển, song cũng
là thách thức không nhỏ trong công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, đặc biệt
là bão (trung bình hàng năm chịu ảnh hưởng từ 6 đến 8 cơn bão) và xâm nhập mặn,
nhất là trong điều kiên biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
Hệ thống đê biển được hình thành và từng bước củng cố, phát triển qua nhiều
thời kỳ để bảo vệ sản xuất, tính mạng và tài sản của nhà nước và nhân dân. Đê biển
vùng đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ hầu hết được hình thành từ những năm
1930. Đê biển và đê cửa sông khu vực miền Trung và Nam Bộ phần lớn được đắp
sau năm 1975. Các tuyến đê biển ban đầu được hình thành chủ yếu do nhân dân tự
đắp, một số tuyến đê biển quan trọng được nhà nước và các tổ chức quốc tế hỗ trợ
kinh phí để đầu tư thông qua các dự án “Khôi phục và nâng cấp đê biển, cửa sơng”
do Chương trình lương thực thế giới (WFD) tài trợ, các dự án xây dựng đê cửa sông
khu vực Trung Trung Bộ do các tổ chức như CARE, CEC, OXFAM tài trợ.
Cùng với sự hỗ trợ của Trung ương, các địa phương đã huy động các nguồn
lực đầu tư xây dựng hệ thống tuyến đê biển, đê cửa sông với quy mô khác nhau,
bước đầu đã mang lại hiệu quả trong việc ngăn chặn các tác động từ biển, từng bước
đảm bảo an toàn dân sinh, ổn định sản xuất.
Tuy nhiên do hạn chế về kinh phí, nên việc đầu tư thiếu đồng bộ, chủ yếu tập
trung tôn cao áp trúc thân đê, việc trồng cây chắc sóng, bảo vệ mái đê, chống xói lở
và cứng hóa mặt đê chưa được quan tâm đúng mức, chưa chú trọng đến việc kết nối
giao thông ven biển,…Riêng đồng bằng sơng Cửu Long, ngồi những tồn tại nêu
trên, nhiều nơi đê đi qua vùng địa chất mềm yếu chưa được xử lý trước khi đắp, dẫn
đến lún sụt, hạ thấp; hầu hết các nơi đê đi qua các kênh rạch chưa được xây dựng

cống nên nhiều tuyến đê chưa khép kín, hiệu quả đầu tư chưa cao và chưa phù hợp

Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên


5

với tiềm năng phát triển vùng ven biển. Mặt khác, hệ thống đê biển thường xuyên
chịu tác động của mưa bão, lũ nên dễ bị xuống cấp và phá hoại khi gặp bão lũ.
Do tác động của biến đổi khí hậu tồn cầu, bão, lũ có xu hướng ngày càng
gia tăng về tuần suất lẫn cường độ. Để thực hiện củng cố, nâng cấp đê biển bảo vệ
tài sản tính mạng của nhà nước và nhân dân, năm 2006 Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển từ Quảng Ninh đến
Quảng Nam (Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/5/2006) và năm 2009 Thủ
tướng Chính phủ tiếp tục phê duyệt chương trình củng cố nâng cấp hệ thống đê biển
từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang (Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 27/5/2009).
Cho đến nay 1, cả nước đã xây dựng được khoảng 6.150 km đê sơng, 2.500
km đê biển. Trong đó Chương trình củng cố nâng cấp hệ thống đê biển các tỉnh từ
Quảng Ninh đến Quảng Nam (Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/03/2006
của Thủ tướng Chính phủ): Tổng chiều dài: 1.693 km; đã củng cố, nâng cấp được:
569,893 km. Kinh phí đã được đầu tư đến 2014: 8.738,432 tỷ đồng (trong đó: TW
7.409,220 tỷ đồng, các nguồn vốn khác 1.329,212 tỷ đồng); Chương trình củng cố
nâng cấp hệ thống đê biển các tỉnh từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang (Quyết định số
667/QĐ-TTg ngày 27/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ): Tổng chiều dài: 1.168,41
km; đã củng cố, nâng cấp được: 145,413 km. Kinh phí đã được đầu tư đến 2014:
2.211,331 tỷ đồng (trong đó: TW 1.852.192 tỷ đồng, các nguồn vốn khác 629,139
tỷ đồng).
1.2. Các kết quả nghiên cứu đê, kè bảo vệ bờ biển ở Việt Nam
1.2.1. Những nghiên cứu về hình dạng kết cấu mặt cắt đê biển
Đê biển thường xây dựng dọc theo bờ biển nhằm bảo vệ làng mạc, ruộng

đồng chống lại tác động phá hoại của dịng chảy và sóng biển. Trên thế giới, đê biển
được xây dựng nhiều nhất là ở Hà Lan. Ở nước ta, đê biển cũng được xây dựng từ
lâu và có độ dài đến hàng nghìn cây số. Có các dạng kết cấu đê biển sau:

1

Nguồn: Tổng cục thủy lợi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên


6

1.2.1.1. ờ bin mỏi nghiờng
sơ đồ mặt cắt đê biển dạng mái nghiêng
phía ĐồNG

9

m=2

Phía biển

1

4

m=3~
5


~3

10

5

6
2
1.
2.
3.
4.

Mặt đê
Nền đê được bóc phong hóa
Đất dắp thân đê
Trồng cỏ mái đê

3

Nền đê
5.
6.
7.
8.

Gia cố mái phía biển
Lớp lót
Chân khay
Lăng thể chống xói


7
8
9. Mương tiêu nước
10. Cây chắn sóng

Hỡnh 1.1: Mt ct ngang ờ bin mỏi nghiêng

Hình 1.2: Đê mái nghiêng bảo vệ đảo Cát Hải, Hải Phịng
Mặt cắt đê có dạng hình thang, độ dốc mái đê phía biển theo tổng kết thơng
thường có hệ số mái dốc m =3-5. Đê mái nghiêng có các loại kết cấu chính như sau:
- Đê đá đổ: Đổ lộn xộn không theo lớp, hoặc đổ theo lớp, trên lớn dưới nhỏ,
ngồi lớn trong nhỏ;
- Đê khối bê tơng đổ;
- Đê đất: Thân đê chủ yếu đắp bằng đất, mái đê có lớp gia cố. Lớp gia cố mái
có các loại kết cấu chính: Đá lát khan, đá xây, đá đổ, tấm bê tông đúc sẵn, bê tông
đổ tại chỗ, bê tông nhựa đường, đất- xi măng, trồng cỏ ... đặc điểm đê mái nghiêng
là độ dốc mái đê phía biển tương đối thoải, tính ổn định tốt, phản xạ sóng trước đê
ít, đáy đê rộng, ứng suất phân bố đều trên đất nền, thích hợp ở vùng bãi biển trầm
tích. Đê biển mái nghiêng thi cơng đơn giản, sử dụng vật liệu địa phương, tính thích
ứng với biến dạng của thân đê và phá hoại cục bộ của sóng tương đối tốt, dễ duy tu
sửa chữa.
Khuyết điểm chủ yếu của đê biển mái nghiêng là mặt cắt đê lớn, khối lượng

Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên


7

cơng trình lớn và chiếm nhiều diện tích; trong một phạm vi độ dốc nhất định, chiều

cao sóng leo lên mái phía biển khá lớn; trong trường hợp bãi biển có cao trình thấp,
do lúc thi cơng ln ln u cầu đắp đất trước, gia cố mái sau, dễ gây ra tình trạng
đất đắp bị cuốn trơi, cho nên thường dùng ở mặt bãi cao hơn mực nước cao của k
triu yu.
1.2.1.2. ờ bin dng tng ng
sơ đồ mặt cắt đê biển dạng tường đứng
Phía biển

5

7

1
phía ĐồNG

~3
m=2

4
6
Nền đê
2

3

1. Mặt đê
2. Nền đê được bóc phong hóa
3. Đất dắp thân đê

4. Trồng cỏ mái đê

5.Tường
6. Lăng thể chống xói
7. Cây chắn sãng

Hình 1.3: Mặt cắt đê dạng tường đứng

Hình 1.4: Đê biển dạng tường đứng bảo
vệ bờ ở Hà Lan

Hình 1.5: Đê biển dạng tường đứng
giảm sóng đảo Lý Sơn Quảng Ngãi

Đê biển dạng tường đứng thường được dùng cho các vùng bờ biển chịu tác
động của sóng lớn, mực nước triều biến động lớn, hoặc với mục đích giảm phạm vi
chiếm đất cho các thành phố, các khu công nghiệp nằm giáp biển.
Khối tường có thể bằng đá xây hoặc bê tơng. Với kết cấu đá xây, có thể là
khối đá xây khan, khơng có vữa mà các tảng hoặc khối đá xếp chèn lên nhau.
Xét từ góc độ tác dụng của sóng, sóng trước đê tường đứng có phản xạ lớn,
hình thái sóng có thể là sóng đứng hoặc sóng đứng khơng hồn tồn, nên chiều cao
sóng leo nhỏ hơn đê mái nghiêng, nhưng lưu tốc đáy do tường đứng gây ra khá lớn,
dễ gây xói chân đê. Ngồi ra trước đê tường đứng cũng có thể xuất hiện sóng vỡ.
Lúc đó, tác dụng động lực của sóng rất mạnh, khi xơ vào thân tường, sóng bắn tung
Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n


8

lên rất nguy hiểm cho sự an toàn của đê. Tính thích ứng của đê tường đứng với biến
hình của thân đê tương đối kém, sau khi bị phá hoại rt khú sa cha.
1.2.1.3. ờ bin dng hn hp

sơ đồ mặt cắt đê biển dạng hỗn hợp
Phía biển

1

4
phía ĐồNG

m=3

~5

~3
m=2

6

5

10

7
8
9

Nền đê
2
1.
2.
3.

4.

Mặt đê
Nền đê được bóc phong hóa
Đất thân đê
Trồng cỏ mái đê

5.
6.
7.
8.

3
Gia cố mái phía biển
Lớp lót
Tường
Khối Tetrapod

9. Lăng thể chống xói
10. Cây chắn sóng

Hỡnh 1.6: S mt ct ngang đê biển dạng hỗn hợp
Mặt cắt đê phía biển có cả phần mái nghiêng lẫn phần tường đứng. Thường
có 2 cách kết hợp như sau:
- Một loại là trên nghiêng, dưới đứng. Cao trình đỉnh tường đứng ở khoảng
mực nước triều cao trung bình.

Hình 1.7: Mặt cắt ngang đê biển dạng hỗn hợp nghiêng, dưới đứng
- Loại thứ hai là trên đứng dưới nghiêng. Tường đứng được đặt trên bệ đá đổ
mái nghiêng. Đỉnh lăng thể mái nghiêng ở khoảng mực nước triều cao.


Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên


9

Hình 1.8: Mặt cắt ngang đê biển dạng hỗn hợp trên đứng, dưới nghiêng

Hình 1.9: Đê biển dạng hỗn hợp giảm sóng ổn định cửa sơng ở Bình Thuận
Thân đê có thể làm bằng các loại vật liệu khác nhau như tường bê tông đá
xây kết hợp thân đê đất (hình 1.10e); tường bê tơng và thân đê đất (hình 1.10f); hỗn
hợp thân đê đất, tường bê tông cốt thép và móng tường bằng đá khơng phân loại
(hình 1.10g).

f)

PhÝa biĨn

PhÝa đồng

Tường BTCT
Đất đắp

g)

Tường BTCT

Phía biển

Phía đồng

Đất đắp

Đá không phân loại

Hỡnh 1.10: Các dạng mặt cắt ngang đê biển hỗn hợp

Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên


10

Việc chọn mặt cắt nào là tuỳ thuộc vào điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn,
thủy hải văn, vật liệu, điều kiện thi cơng của từng khu vực. Vì vậy để có thể có sự
lựa chọn hợp lý phù hợp với từng vùng cần phải có những nghiên cứu cụ thể về
những điều kiện trên cho từng vùng.
1.2.2. Công nghệ chống sạt lở bờ biển, đê biển
1.2.2.1. Những nghiên cứu về các cơng trình bảo vệ mái
Đối với tất cả các cơng trình dạng mái nghiêng, dù ở xa bờ hay gần bờ đều
cần bảo vệ mái. Tuy nhiên ở các cơng trình bảo vệ bờ thì cơng trình bảo vệ mái có
những đặc thù riêng. Vấn đề chống sạt lở bờ bao gồm bờ biển nói chung và mái đê
biển nói riêng là vấn đề vừa có tính cấp bách vừa có tính lâu dài, gắn liền với quá
trình phát triển của xã hội và của tự nhiên. Phân tích các kết cấu cơng trình áp dụng
trên thế giới, tài liệu tổng kết hàng năm về hiện trạng sạt lở bờ sông, bờ biển, đê
biển nước ta đã phân loại cơng trình như sơ đồ Hình 1.11

Hình 1.11: Phân loại các hình thức kè
Các hình thức lát mái đã được sử dụng:
Kè lát mái bằng đá đổ, đá xếp, đá xây, đá lát có chít mạch là loại kè có kết
cấu đơn giản nhất nhưng phổ biến ở nhiều nước làm từ đá tự nhiên có độ nhám lớn
Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên



11

có góc cạnh khơng đều được đổ, xếp khít nhau hoặc xây và chít mạch. Hình thức
này được dùng khi có nguồn đá phong phú gần khu vực xây dựng, mái đê thoải, yêu
cầu mĩ quan không đặt ra. Với hình thức đá xây, kè được xây bằng đá hộc gắn kết
với nhau bằng vữa xi măng, giữa các khớp nối ngăn bằng bao tải nhựa đường, giữa
các khối lớn có lỗ thốt nước.

Hình 1.12: Mái đê và kè lát mái bằng đá rời
Kè lát mái bằng rọ đá, thảm đá
Rọ đá lưới thép: Rọ thép có chiều dày từ 30cm đến 2m, kích thước mặt bằng
(1 x 1)m, (1 x 2)m, (2 x 4)m. Thép làm rọ có đường kính từ 2 – 3mm ở lưới và 6 –
10mm ở khung. Rọ được xếp đằy đá và đặt vào vị trí bảo vệ.

Hình 1.13: Kè bảo vệ mái bằng thảm và rọ đá
Kè lát mái bằng tấm, khối bê tông đổ tại chỗ và cấu kiện bằng bê tông đúc
sẵn có nhiều hình thức khác nhau:

Hình 1.14: Cấu kiện Tetrapod, Tribar, Dolos, Akmon (thứ tự từ trái qua phải)
Kè được làm từ các cấu kiện riêng biệt có hình dạng hợp lý tự lên kết có khả
năng tự điều chỉnh, có hình dạng đặc biệt và đã được nghiên cứu ở nhiều nước tiên
Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên


12

tiến như: Cấu kiện Tetrapod, tribar, dolos, akmon,..Ví dụ ở Bulgaria, đê biển với
mặt cắt ngang đặc biệt được bảo vệ với 2 hoặc 3 lớp đá vỡ và tetrapod.

Ở Việt Nam trên toàn bộ đường bờ biển dài hơn 3.200km có hơn 2.500km đê
biển, trong đó khoảng 600km được bảo vệ mái bằng nhiều hình thức kết cấu khác
nhau, song tập trung chủ yếu vào 4 loại chính sau:
- Kè lát mái bằng đá lát khan.
- Kè lát mái bằng đá xây, đá chít mạch.
- Kè lát mái bằng bê tông đổ tại chỗ.
- Kè lát mái bằng bê tơng đúc sẵn lắp ghép: Lắp ghép bình thường, lắp ghép
có liên kết một chiều, 2 chiều, 3 chiều...
Kè lát mái bằng đá lát khan
Hình thức này đã được sử dụng ở hầu hết các tỉnh, vật liệu hay dùng là đá
hộc có kích thước 0,25m - 0,3m.

Hình 1.15: Kè lát mái bằng đá lát khan
Kè lát mái bằng bê tơng đổ tại chỗ
Hình thức này đã được sử dụng ở kè Hải Hậu – Nam Định, phá Tam Giang –
Thừa Thiên-Huế, Bàu Tró - Quảng Bình ...được tính tốn cho từng cơng trình cụ
thể. Có 2 loại như sau:
Loại khơng có lỗ thốt nước: loại này che kín được mái nhưng phải chịu áp
lực đẩy nổi lớn do nước ở mái đê khơng thốt ra được.
Loại có lỗ thốt nước: Ưu điểm là giảm được áp lực đẩy nổi, nhưng do lỗ
thoát nước thẳng trực tiếp xuống nền sẽ dễ mất đất nền dưới tác động của dòng
chảy.

Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n


13

Kè lát mái bằng bê tông đúc sẵn lắp ghép: Có nhiều loại cấu kiện đúc sẵn có
kích thước và hình dạng khác nhau.

- Kè lát mái bê tơng lắp ghép tấm bản nhỏ hình vng;
- Kè lát mái bê tông tấm lập phương;
- Kè lát mái tấm bê tông lắp ghép có lỗ thốt nước;
- Kè lát mái bằng bê tơng lắp ghép có ngàm liên kết 1 chiều;
- Kè lát mái bằng bê tơng lắp ghép có ngàm 2 chiều TAC - 2, TAC – 3;
- Kè lát mái bằng bê tơng lắp ghép có ngàm 3 chiều TSC – 178

Hình 1.16: Kè lát mái bằng cấu kiện bê tơng TSC-178
Ta thấy rằng các hình thức kè bảo vệ mái rất phong phú và đa dạng, nhưng
việc áp dụng hình thức nào thì căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của
từng khu vực sao cho hệ thống kè đó sẽ hạn chế được tối đa nhược điểm và tận
dụng được hết các ưu điểm, đem lại lợi ích lớn nhất.
Một số loại cấu kiện khác được sử dụng bảo vệ mái ở nước ta trong các hình
1.17, 1.18 dưới đây.

Hình 1.17: Kè kiểu kết cấu âm dương, Hình 1.18: Kè kiểu lát đá hoặc chít mạch
Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên


14

Trồng cỏ gia cố mái đê
Cỏ có thể tồn tại trong sóng và dịng chảy có vận tốc lớn miễn là tải trọng tác
động trong một thời gian nhất định và cỏ được chăm sóc tốt. Ở Hà Lan có rất nhiều
cơng trình nghiên cứu về cường độ của cỏ và các kết quả nghiên cứu này tập hợp
thành cuốn TAW, 1998.

Hình 1.19: Trồng cỏ Vetiver chống xói bảo vệ mái phía đồng ở Hà Lan
1.2.2.2. Những nghiên cứu về các dạng bảo vệ biển từ bãi biển
Đê biển phải chống đỡ sự tác dụng của sóng biển, đê biển cịn chịu sự phá

hoại khơng kém phần nghiêm trọng do sự xâm thực của bãi biển trước đê. Bãi biển
bị dịng chảy, sóng ven bờ xáo xới, rửa trơi, làm mất bùn cát, ngày càng hạ thấp cao
trình và moi xói vào bờ. Các biện pháp bảo vệ đê biển từ bãi biển thường gồm 2
loại:
- Loại giảm sóng, để khơng cho sóng lớn tác động trực tiếp vào đê;
- Loại ngăn cát, giữ khơng cho dịng bùn cát đi ra khỏi khu vực bị xâm thực,
gây bồi tụ để bãi khơng bị hạ thấp.
Do đê biển có nhiều hạn chế khơng thể xây dựng thành một cơng trình q
vững chắc nên các biện pháp gián tiếp bảo vệ từ phía ngồi bãi tỏ ra khá hiệu quả và
đem lại nhiều lợi ích khác ngồi chức năng bảo vệ đê như bảo vệ môi trường, chống
bồi lấp cửa sông lân cận, tạo bãi tắm v.v…
Các biện pháp bảo vệ đê biển từ bãi biển:
Hệ thống mỏ hàn
Hệ thống mỏ hàn có tác dụng ngăn chặn, cản trở đối với sóng có phương tiến
vào xiên góc với đường bờ và đối với dòng chảy dọc bờ. Mục tiêu của việc xây
dựng mỏ hàn là giảm nhẹ lực xung kích của sóng đối với bờ biển, ngăn chặn bùn cát
Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ bờ biển khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n


×