Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhằm quản lý dự án đảm bảo chất lượng tại ban quản lý dự án huyện sóc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.94 KB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi với sự giúp đỡ của các
giáo viên hướng dẫn. Các thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ
nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất
kỳ đề tài nào trước đây.
Hà Nội, Ngày

tháng

năm 2016

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Như Quỳnh

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nghiên cứu đề xuất giải
pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhằm quản lý dự án đảm bảo chất lượng tại Ban quản lý dự án
huyện Sóc Sơn” được hồn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau
Đại học, các thầy cơ giáo của Khoa Cơng trình, Bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây
dựng - Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình.
Tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Lãnh đạo và các cán
bộ đồng nghiệp ở: Ban QLDA huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội; Ban QLDA huyện
Đông Anh, thành phố Hà Nội; Ban QLDA huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; Ban
QLDA giao thông 3, Sở Giao thông vận tải Hà Nội đã hết lịng giúp đỡ cho tác giả
luận văn hồn thành Luận văn này.
Sau nữa, học viên xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ, động viên chia sẻ hỗ trợ lúc


khó khăn để học viên hồn thành chương trình học của mình.
Đặc biệt, học viên xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế và TS. Nguyễn
Mạnh Tuấn đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả luận văn trong quá
trình thực hiện Luận văn này.
Vì thời gian có hạn và sự hạn chế về trình độ, tác giả luận văn khơng thể tránhkhỏi
những thiếu sót và rất mong nhận được hướng dẫn, đóng góp ý kiến của thầycơ giáo
và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày

tháng

năm 2016

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Như Quỳnh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. II
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................................................... VI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. VII
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................VIII
PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG4


1.1 Khái quát về dự án, quản lý, quản lý dự án...................................................... 4
1.1.1 Dự án ......................................................................................................................4
1.1.2 Quản lý ....................................................................................................................5
1.1.3 Quản lý dự án ..........................................................................................................6

1.2 Khái quát về dự án ĐTXD ............................................................................... 8
1.2.1 Đặc điểm dự án ĐTXD ..........................................................................................9
1.2.2 Phân loại dự án ĐTXD: ..........................................................................................9
1.2.3 Quy trình thực hiện (vòng đời) một dự án ĐTXD: ..............................................14

1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................................................... 15
1.3.1 Mục tiêu của QLDA ĐTXD ..................................................................................15
1.3.2 Nguyên tắc QLDA ĐTXD.....................................................................................16
1.3.3 Các nội dung QLDA đầu tư ..................................................................................17

Kết luận Chương I ................................................................................................ 20
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC LỰA CHỌN MƠ HÌNH TỔ CHỨC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................................................21

2.1 Cơ sở pháp lý về hình thức tổ chức QLDA ĐTXD ....................................... 21
2.1.1 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 ............................................21
2.1.2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về QLDA ĐTXD ....21
2.1.3 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
hình thức tổ chức QLDA ĐTXD ...................................................................................24

2.2 Các hình thức và mơ hình tổ chức QLDA ĐTXD ......................................... 26
iii



2.2.1 Hình thức CĐT trực tiếp QLDA .......................................................................... 26
2.2.2 Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................. 30
2.2.3. Hình thức chìa khố trao tay ............................................................................... 30
2.2.4. Mơ hình tổ chức QLDA theo các bộ phận chức năng ......................................... 31
2.2.5. Mơ hình tổ chức QLDA có ban QLDA chun trách ......................................... 32
2.2.6. Mơ hình tổ chức QLDA theo ma trận ................................................................. 33

2.3. Cơ cấu tổ chức của một số Ban QLDA ĐTXD trên địa bàn Thành phố Hà
Nội ........................................................................................................................ 34
2.3.1. Ban QLDA huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội ............................................ 34
2.3.2. Ban QLDA huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội ............................................... 37
2.3.3 Ban QLDA giao thông 3, Sở Giao thông vận tải Hà Nội...................................... 39
2.3.4 Đánh giá chung các Ban QLDA ............................................................................ 42

2.4 Chất lượng QLDA và sự ảnh hưởng của mơ hình quản lý đến chất lượng
QLDA ................................................................................................................... 43
2.4.1 Chất lượng QLDA ................................................................................................. 43
2.4.2 Sự ảnh hưởng của mô hình quản lý đến chất lượng QLDA .................................. 46

Kết luận chương 2 ................................................................................................ 49
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
NHẰM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN HUYỆN SĨC SƠN ................................................................................................. 50

3.1 Phân tích mơ hình tổ chức của Ban QLDA huyện Sóc Sơn .......................... 50
3.1.1 Q trình hình thành và phát triển ......................................................................... 50
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ban .............................................................................. 50
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Ban ....................................................................... 52
3.1.4 Mối quan hệ trách nhiệm giữa Ban với các tổ, bộ phận trong và các phịng ban
ngồi cơ quan ................................................................................................................. 59


3.2. Thực trạng cơng tác QLDA tại Ban QLDA huyện Sóc Sơn ......................... 62
3.2.1 Khái quát các dự án tại Ban QLDA huyện Sóc Sơn ............................................. 62
3.2.2 QLDA theo giai đoạn ........................................................................................... 65
3.2.3 QLDA theo các nội dung chủ yếu ........................................................................ 71
iv


3.3. Đánh giá chung mơ hình tổ chức Ban QLDA huyện Sóc Sơn ..................... 83
3.3.1 Những mặt đạt được ..............................................................................................83
3.3.2 Những mặt hạn chế ................................................................................................87
3.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế: .........................................................................89

3.4 Một số giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức Ban QLDA huyện Sóc Sơn...... 90
3.4.1 Tổ chức lại cơ cấu các tổ, bộ phận ........................................................................91
3.4.2 Hoàn thiện bộ máy nhân sự ...................................................................................98
3.4.3 Đào tạo, nâng cao trình độ người lao động ........................................................ 101
3.4.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong QLDA ĐTXD ......................................... 102

Kết luận chương 3 .............................................................................................. 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 106

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Mơ hình CĐT trực tiếp QLDA...................................................................... 27
Hình 2.2: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................. 30
Hình 2.3: Mơ hình chìa khóa trao tay............................................................................ 31

Hình 2.4. Các mục tiêu của QLDA ............................................................................... 45
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức tại Ban QLDA huyện Sóc Sơn ........................................... 53
Sơ đồ 3.2: Cơng tác đấu thầu tại Ban QLDA huyện Sóc Sơn ....................................... 73
Sơ đồ 3.3: Mơ hình tổ chức bộ máy của Ban QLDA ĐTXD huyện Sóc Sơn............... 92

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại dự án..............................................................................................10
Bảng 1.2: Phân loại dự án ĐTXD cơng trình ................................................................11
Bảng 3.1: Lực lượng cán bộ theo trình độ chun mơn và kinh nghiệm cơng tác của
Ban QLDA huyện Sóc Sơn ...........................................................................................58
Bảng 3.2: Tình hình đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ của các cán bộ tại Ban QLDA huyện
Sóc Sơn ..........................................................................................................................59
Bảng 3.3: Tổng hợp các dự án điển hình trong các năm gần đây ................................64
Bảng 3.4: Thời gian quy định quyết toán cơng trình hồn thành ..................................70
Bảng 3.5: Một số dự án điển hình chậm tiến độ ............................................................76
Bảng 3.6: Một số dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư ....................................................79
Bảng 3.7: Một số dự án điều chỉnh tổng dự toán ..........................................................81
Bảng 3.9: Kế hoạch và giải ngân trong các năm gần đây .............................................84
Bảng 3.10: Tổng hợp số lượng dự án được giao thực hiện các năm gần đây ...............85
Bảng 3.11 Đề xuất cơ cấu nhân lực của Ban QLDA ĐTXD huyện Sóc Sơn .............100

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTNC


: Cải tạo, nâng cấp

CĐT

: Chủ đầu tư

CPM

: Phương pháp đường găng (CPM – Critical Path Method)

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

KTKT

: Kinh tế kỹ thuật

MN

: Mầm non


PERT

: Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án
(Program Evaluation and Review Technique)

QLDA

: Quản lý dự án

TH

: Tiểu học

TDT

: Tổng dự toán

THCS

: Trung học cơ sở

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi công

UBND

: Uỷ ban nhân dân

viii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Mơ hình quản lý và các hình thức tổ chức của Ban QLDA các dự án xây dựng hiện
nay rất đa dạng và khác nhau. Với mỗi dự án khác nhau CĐT lại áp dụng những hình
thức tổ chức quản lý khác nhau và điều hành hoạt động của các Ban QLDA theo một
cách riêng. Trong đó, các dự án xây dựng cơ bản thuộc phạm vi quản lý của UBND
huyện thường giao cho Ban QLDA thực hiện. Mơ hình quản lý này có nhiều ưu điểm
nhưng cũng có mặt hạn chế, điều đó dẫn đến hiệu quả đầu tư của dự án chưa cao gây
thất thoát kinh tế cho dự án, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội chung của đất
nước. Việc phân tích cơ cấu tổ chức, hoạt động, chất lượng cơng trình đầu ra; mối
quan hệ giữa Ban QLDA và UBND huyện trong từng dự án xây dựng sẽ chỉ ra những
mặt mạnh, mặt yếu trong mô hình tổ chức QLDA. Từ đó, có thể phát huy mặt mạnh
cho những dự án tiếp theo và tìm ra những nguyên nhân gây ra các mặt hạn chế để chủ
động phòng ngừa những thiệt hại về mặt kinh tế, xã hội cho từng dự án. Từ đó, có thể
tìm ra các mơ hình chức QLDA mới nâng cao hiệu quả trong cơng tác QLDA, giảm
chi phí xây dựng cơng trình và nâng cao hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Đó là những
nội dung cơ bản cần được nghiên cứu để nâng cao hiệu quả trong công tác tổ chức
QLDA tại các Ban QLDA, đó cũng là ý nghĩa cấp thiết của đề tài trong việc nâng cao
hiệu quả về mặt kinh tế xã hội của mỗi dự án.
Ban QLDA huyện Sóc Sơn được thành lập năm 1995, Ban được giao làm CĐT nhiều
các cơng trình từ nguồn vốn ngân sách cấp. Trong thời gian đầu do nhân lực và các dự
án cịn ít nên cơ cấu tổ chức của Ban còn sơ sài, các tổ bộ phận chưa rõ ràng về hành
chính cũng như chức năng hoạt động. Trong các năm gần đây do số lượng dự án và
nhân lực của Ban tăng cao, theo đó cơ cấu tổ chức vận hành trước đây đã bộc lộ nhiều
điểm bất hợp lý, làm ảnh hưởng không nhỏ tới quản lý và thực hiện chức năng của
Ban. Việc thay đổi mơ hình hoạt động của Ban nhằm đáp ứng được các đòi hòi trong
thời kỳ mới là rất cấp thiết.
Sau khi Luật Xây dựng năm 2014, Luật Đầu tư cơng có hiệu lực, Chính phủ có nghị

định về quản lý các dự án ĐTXD, Bộ Xây dựng có thơng tư hướng dẫn, thì mơ hình
1


vận hành cũ khơng cịn phù hợp với quy định. Chính vì những lý do trên tác giả chọn
đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhằm quản lý dự án đảm bảo
chất lượng tại Ban quản lý dự án huyện Sóc Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho bản luận văn
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của Đề tài
Phân tích đánh giá mơ hình QLDA xây dựng cơng trình do Ban QLDA huyện Sóc Sơn
làm CĐT, tìm ra các ngun nhân của các mặt còn hạn chế và đề xuất các giải pháp
khắc phục để tăng cường khả năng hoạt động của Ban.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban QLDA
huyện Sóc Sơn, các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng QLDA ĐTXD nhằm đề xuất ra
các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Ban QLDA huyện Sóc Sơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan, các cơ sở lý thuyết và pháp lý hiện nay của các
Ban QLDA xây dựng
- Phương pháp thu thập phân tích tài liệu: Các văn bản pháp quy, tài liệu liên quan đến
công liên quan đến công tác triển khai thực hiện dự án.
- Phương pháp chuyên gia, hội thảo: trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia
QLDA nhằm thu được những kinh nghiệm, nhận xét và ý kiến của họ liên quan đến
công tác QLDA.
- Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, phân tích thống kê, so sánh, phân
tích và tổng hợp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài tác giả đang nghiên cứu mang tính thực tế cao, gắn liền với thực trạng của Ban
QLDA cấp huyện. Trong phạm vi đề tài chưa thể đề cập hết được các vấn đề tồn tại

2


một cách tồn diện tại tất cả các mơ hình Ban QLDA hiện nay đang áp dụng tại Việt
Nam. Tuy nhiên, về khuôn khổ nhất định, đề tài đã đưa ra các giải pháp một cách tổng
quát về hoạt động của mơ hình Ban QLDA cấp huyện tại huyện Sóc Sơn và từ đó sẽ
rút ra được những kinh nghiệm thiết thực để Ban QLDA huyện Sóc Sơn hồn thiện
hơn trong cơng tác tổ chức góp phần nâng cao chất lượng QLDA trong thời gian tới
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Đánh giá nguyên nhân gây ra các mặt cịn hạn chế trong các mơ hình tổ chức quản lý
của Ban QLDA thuộc UBND huyện.
- Đề xuất mơ hình tổ chức quản lý phù hợp với Ban QLDA huyện Sóc Sơn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan công tác quản lý dự án xây dựng
Chương 2: Cơ sở pháp lý và khoa học lựa chọn mơ hình tổ chức quản lý dự án đầu tư
xây dựng.

Chương 3: Thực trạng và đề xuất hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhằm quản lý dự án đảm
bảo chất lượng tại Ban quản lý dự án huyện Sóc Sơn.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
1.1 Khái quát về dự án, quản lý, quản lý dự án [11] [12]
1.1.1 Dự án
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên
quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn

lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục
tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực
chất, dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được
thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
Theo Tổ chức điều hành dự án – VIM: Dự án là việc thực hiện một mục đích hay
nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định.
Theo Trường Đại học Quản lý Henley: Dự án là một quá trình đặc thù riêng bao gồm
một loạt các hoạt động được phối hợp và kiểm soát, có định ngày khởi đầu và kết thúc,
được thực hiện với những hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn lực nhằm đạt được
mục tiêu phù hợp với những yêu cầu cụ thể.
Tóm lại: Dự án là một nhiệm vụ mang tính chất một lần, có mục tiêu rõ ràng (trong đó
bao gồm chức năng, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng), yêu cầu phải được hoàn thành
trong một khoảng thời gian quy định, có dự tốn tài chính từ trước và nói chung khơng
được vượt q dự tốn đó.
- Một dự án có những đặc trưng sau: Diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định;
Nhiệm vụ đặc biệt chỉ thực hiện một lần; Công cụ quản lý đặc biệt; Các nguồn lực bị
giới hạn; Nhân sự dự án là tạm thời, đến từ nhiều nguồn; Tập hợp các hoạt động tương
đối độc lập; Có liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành, nhiều đối tượng khác nhau.
- Vịng đời (chu kỳ) của dự án thơng thường gồm có ba giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư
(nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi); Thực hiện đầu tư

4


(thiết kế và xây dựng); Kết thúc đầu tư, đưa dự án và khai thác sử dụng (vận hành,
khai thác, đánh giá sau dự án và kết thúc dự án).
- Dự án được phân loại như sau: Dự án xã hội; Dự án kinh tế; Dự án tổ chức; Dự án
nghiên cứu và phát triển; Dự án ĐTXD.
1.1.2 Quản lý
Theo nghĩa chung nhất: Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản

lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là một hoạt động có tính chất phổ biến, mọi
nơi, mọi lúc, trong mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và liên quan đến mọi người.
Theo nghĩa rộng: Quản lý là là hoạt động có mục đích của con người. Quản lý là hoạt
động do một hay nhiều người điều phối hành động của những người khác nhằm đạt
được một mục tiêu nào đó một các có hiệu quả.
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia: Quản lý đặc trưng cho quá trình điều khiển
và dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua
việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư, trí thực và
giá trị vơ hình).
Như vậy, quản lý là dự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để điều khiển nguồn
lực thực hiện các tiến trình để giải quyết các vấn đề.
- Quản lý có vai trị: Nhằm tạo ra sự thống nhất ý chí trong tổ chức giữa người quản lý
và người bị quản lý, giữa người bị quản lý với nhau; Định hướng sự phát triển của tổ
chức trên cơ sở xác định mục tiêu chung và hướng mọi nỗ lực của các đối tượng quản
lý và mục tiêu đó; Tổ chức, điều hòa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá
nhân, tổ chức, giảm độ bất định nhằm đạt được mục tiêu quản lý; Tạo động lực cho
mọi cá nhân trong tổ chức bằng cách kích thích, động viên, uốn nắn lệch lạc, sai sót
nhằm giảm bớt thất thốt, sai lệch trong q trình quản lý; Tạo mơi trường và điều
kiện cho sự phát triển của mọi các nhân và tổ chức, đảm bảo phát triển ổn định, bền
vững và có hiệu quả.
- Quản lý có bảy chức năng cơ bản: Dự tốn; Kế hoạch hóa; Tổ chức; Động Viên;
Điều chỉnh; Kiểm tra; Đánh giá và hạch toán.
5


1.1.3 Quản lý dự án
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: QLDA là ngành khoa học nghiên cứu về
việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm
đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt,
đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.

Theo lý thuyết hệ thống: QLDA là điều khiển một quá trình hoạt động của hệ thống
trong một quỹ đạo mong muốn, nhằm đạt được mục đích cuối cùng là tạo ra các sản
phẩm như mục tiêu đề ra
Theo Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong QLDA (PMBOK Guide) của Viện
QLDA (PMI): QLDA là việc áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào
các hoạt động của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Tóm lại: QLDA là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để
tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc
về nguồn lực có hạn.
- QLDA là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với 4 giai đoạn

của dự án (giai đoạn hình thành, giai đoạn phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai
đoạn kết thúc). Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện
pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu
thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt cơng tác quản lý là một việc có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng. QLDA bao gồm các nội dung sau:
+ Quản lý phạm vi dự án: tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công
việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi,
quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án…
+ Quản lý thời gian dự án: nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời
gian đề ra.
+ Quản lý chi phí dự án: là quá trình quản lý vốn, định mức, đơn giá và giá thành dự
án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà chi phí khơng vượt q mức dự tính ban đầu.

6


+ Quản lý chất lượng dự án: nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà
khách hàng đặt ra.
+ Quản lý nguồn nhân lực: nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng

tạo của mỗi con người trong dự án và tận dụng một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm
việc xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban QLDA.
+ Quản lí việc trao đổi thơng tin dự án: là biện pháp quản lí mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo việc truyền đạt, thu nhập, trao đổi một cách hợp lí các tin tức cần thiết cho
việc thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
+ Quản lí rủi ro trong dự án: là biện pháp quản lí mang tính hệ thống nhằm tận dụng
tối đa những nhân tố có lợi không xác định và giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi
không xác định cho dự án. No bao gồm việc nhân biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính
tốn rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
+ Quản lí việc thu mua của dự án: là biện pháp quản lí mang tính hệ thống nhằm sử
dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngồi tổ chức thực hiện dự án. Nó
bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua và trưng thu các nguồn vật
liệu.
+ Quản lý việc giao nhận dự án: là một nội dung QLDA mới mà Hiệp hội các nhà
QLDA trên thế giới đưa ra dựa vào tình hình phát triển của QLDA.
- Ý nghĩa của hoạt động QLDA: Thơng qua QLDA có thể tránh được những sai sót
trong những cơng trình lớn, phức tạp; Áp dụng phương pháp QLDA sẽ có thể khống
chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án; QLDA thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng
các nhân tài chuyên ngành.
- Phương pháp QLDA là tổng thể những cách thức tiến hành hoạt động QLDA dựa
trên cơ sở sử dụng các phương tiện kỹ thuật, biện pháp hành chính, biện pháp kinh tế
và các biện pháp khác. Các phương pháp QLDA có thể phân theo nhiều các khác
nhau:

7


+ Phân theo cơ chế quản lý bao gồm các nhóm phương pháp QLDA như: Nhóm các
phương pháp lãnh đạo theo kế hoạch tập trung (các phương pháp hành chính của quản
lý); Nhóm các phương pháp kinh tế; Nhóm các phương pháp tổ chức (các phương

pháp tổ chức mệnh lệnh).
+ Phân theo chức năng quản lý có các phương pháp QLDA như: Phương pháp kế
hoạch, phương pháp tổ chức, phương pháp kiểm tra và phương pháp hạch toán.
+ Phân theo nội dung và tính chất hoạt động của QLDA có: Phương pháp hành chính,
phương pháp kinh tế, phương pháp luật pháp, phương pháp tâm lý xã hội, phương
pháp giáo dục...
+ Phân theo phương thức quản lý có: QLDA theo các lĩnh vực (ngân sách, nhân lực,
thiết bị, các nguồn lực vật chất khác); QLDA theo chức năng (lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo – điều hành – chỉ hủy, kiểm tra, giám sát); QLDA theo quá trình (giai đoạn
lập dự án, giai đoạn tổ chức thực hiện, giai đoạn kết thúc dự án).
1.2 Khái quát về dự án ĐTXD
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia: Dự án ĐTXD cơng trình là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng
trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Theo quy định tại khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014, “Dự án ĐTXD là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc Báo cáo KTKT
ĐTXD”[16].
Dự án ĐTXD là một loại cơng việc mang tính chất một lần, có những đặc điểm riêng
biệt: cần có một lượng vốn đầu tư nhất định, trải qua những giai đoạn theo một trình tự
nhất định và phải đáp ứng những yêu cầu nhất định.

8


1.2.1 Đặc điểm dự án ĐTXD

Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo và khơng phải là sản phẩm của một
quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt. Dự án ĐTXD có mục đích cuối cùng là cơng
trình xây dựng hồn thành đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất
lượng, an tồn vệ sinh và bảo vệ mơi trường…;
Dự án ĐTXD có chu kỳ riêng (vịng đời), trải qua các giai đoạn hình thành và phát
triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện ý tưởng
về XDCT dự án và kết thúc cơng trình xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng;
Dự án ĐTXD có sự tham gia của nhiều chủ thể: CĐT, đơn vị thiết kế, nhà quản lý, đơn
vị thi công, các cơ quan nhà nước… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ
giữa họ mang tính đối tác. Mơi trường làm việc của dự án mang tính đa phương và dễ
xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể;
Dự án ĐTXD luôn bị hạn chế bởi nhiều nguồn lực như vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ
thuật, vật tư thiết bị… thời gian và trong giới hạn cho phép;
Dự án ĐTXD thường có tính bất định và rủi ro cao, vì dự án xây dựng thường đòi hỏi
một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài;
1.2.2 Phân loại dự án ĐTXD:
Dự án có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, sau đây là cách phân loại dự án
thông thường thông qua một số tiêu chí:

9


Bảng 1.1: Phân loại dự án
STT

Tiêu chí phân loại

Các loại dự án

1


Theo cấp độ dự án

Dự án thông thường, chương trình, hệ thống

2

Theo qui mơ dự án

Nhóm các dự án quan trọng quốc gia; nhóm A;
nhóm B; nhóm C

3

Theo lĩnh vực

Dự án xã hội, kinh tế, kỹ thuật, tổ chức, hỗn hợp

4

Theo loại hình

Dự án giáo dục, nghiên cứu và phát triển, đổi mới,
đầu tư, tổng hợp

5

Theo thời hạn

Dự án ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài

hạn (trên 5 năm)

6

Theo khu vực

Dự án quốc tế, quốc gia, miền, vùng, liên ngành, địa
phương

7

Theo CĐT

Là Nhà nước, là doanh nghiệp, là cá thể riêng lẻ

8

Theo đối tượng đầu tư

Dự án đầu tư tài chính, dự án đầu tư vào đối tượng
vật chất cụ thể

Theo nguồn vốn

Vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn ODA, vốn tín
dụng, vốn tự huy động của doanh nghiệp nhà nước,
vốn liên danh với nước ngoài, vốn góp của dân, vốn
của các tổ chức ngồi quốc doanh, vốn FDI…

9


Trên cơ sở phân loại dựa trên tiêu chí chính là quy mơ dự án kết hợp với việc xem xét
đặc điểm riêng của từng ngành và các kết quả của dự án cùng với tầm quan trọng của
chúng. Phân loại dự án XDCT được quy định chi tiết trong Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015 của Chính phú về QLDA ĐTXD, cụ thể như sau:
- Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính của dự án
gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo
các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.[10]

10


Bảng 1.2: Phân loại dự án ĐTXD cơng trình
TT
I

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:
10.000 tỷ
đồng trở lên

Dự án sử dụng vốn đầu tư công
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả
năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn

quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu
rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên;
rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trường
từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

Khơng phân
biệt tổng mức
đầu tư

c) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ
50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần
được Quốc hội quyết định.
II

NHĨM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về
quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc
phòng, an ninh.

II.1

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính
chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.


11

Không phân
biệt tổng mức
đầu tư


1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
II.2

Từ 2.300 tỷ
đồng trở lên

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục
II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.

II.3

5. Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử.

6. Hóa dược.

Từ 1.500 tỷ
đồng trở lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục
II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục
II.2.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ
đồng trở lên

4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy
định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
II.5

2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

12

Từ 800 tỷ
đồng trở lên



3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại
Mục II.2.
III

NHÓM B

III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Từ 120 đến
2.300 tỷ đồng

III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Từ 80 đến
1.500 tỷ đồng

III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Từ 60 đến
1.000 tỷ đồng

III.
4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5


IV

NHÓM C

Từ 45 đến
800 tỷ đồng

IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ
đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ
đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dưới 60 tỷ
đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ
đồng

- Dự án ĐTXD được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Nhà nước quản lý tồn bộ q trình ĐTXD
từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán,

lựa chọn nhà thầu, thi công đến khi nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng
và khai thác;
+ Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách: Nhà nước quản lý về chủ trương và
quy mơ đầu tư, cịn doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và
QLDA theo quy định;
13


+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn
vốn: Các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định
đối với nguồn vốn có tỷ lệ phần trăm lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án;
1.2.3 Quy trình thực hiện (vịng đời) một dự án ĐTXD:
Như đã trình bày ở trên, đặc điểm quan trọng của dự án ĐTXD là nó có thời điểm bắt
đầu và kết thúc rõ ràng tạo thành vòng đời của dự án. Vòng đời của dự án bao gồm
nhiều giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả của dự
án;
Các dự án ĐTXD cơng trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, đảm bảo an ninh, an tồn xã hội và an
tồn mơi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có
liên quan
Quy trình (vịng đời) của dự án ĐTXD được quy định cụ thể tại Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ, thể hiện qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật ĐTXD để xem xét, quyết định ĐTXD và thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị
mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê
duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy
định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây
dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn

khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng: Quyết
tốn cơng trình hồn thành, bảo hành cơng trình xây dựng.

14


1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng [11],[12]
QLDA ĐTXD cơng trình là sự điều hành các cơng việc theo một kế hoạch đã định
hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xây dựng với các điều
kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một các tối ưu.
QLDA gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Lập kế hoạch, điều phối thực hiện mà nội dung chủ
yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát các cơng việc dự án
nhằm đạt được những mục tiêu xác định
+ Lập kế hoạch: Là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự tính nguồn
lực cần thiết để thực hiện dự án, là quá trình phát triển của một kế hoạch hành động
thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống theo
phương pháp lập kế hoạch truyền thống;
+ Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai
đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc Và tồn bộ dự án (khi
nào bắt đầu, khi nào kết thúc) trên cơ sở đó bố trí vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp;
+ Giám sát: là quá trình theo dõi, kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện,
báo cáo hiện trạng và đề xuất phương pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình
thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng
được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị pha sau của dự án;
Các nội dung của QLDA hình thành một chu trình năng động từ việc lập kế hoạch đến
điều phối thực hiện và giám sát, sau đó cung cấp các thông tin phản hồi cho việc tái
lập kế hoạch dự án.

1.3.1 Mục tiêu của QLDA ĐTXD
Mục tiêu cơ bản của QLDA ĐTXD là hồn thành các cơng việc của dự án theo đúng
yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ
thời gian cho phép.
Ba yếu tố chi phí, thời gian, và mức độ hồn thiện cơng việc có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các
15


thời kỳ đối với cùng một dự án. Nói chung để đạt được kết quả tốt với mục tiêu này
thường phải ”hi sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình QLDA thường diễn
ra hoạt động đánh đổi mục tiêu. Nếu công việc dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì
khơng phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi cơng việc dự án thường có
những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan khác nhau nên đánh đổi
mục tiêu là một kỹ năng quan trọng của nhà QLDA.
Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết
thúc dự án. Ở mỗi giai đoạn của q trình QLDA, có thể một mục tiêu nào đó trở
thành yếu tố quan trọng cần phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi
do đó, việc đánh đổi mục tiêu có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác.
Trong quá trình QLDA, các nhà quản lý mong muốn đạt được một cách tốt nhất tất cả
các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, thực tế không đơn giản. Dù phải đánh đổi hay không
đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục
tiêu của quản lý.
Đặc biệt là trong các dự án ĐTXD cơng trình, nếu thời gian bị kéo dài, trong xu thế giá
cả thay đổi leo thang sẽ phát sinh tăng chi phí một số khoản mục nguyên, vật liệu. Mặt
khác thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu quả do công nhân mệt mỏi,
do chờ đợi và thời gian máy chết tăng cao.... làm phát sinh tăng một số khoản mục chi
phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài, chi phí lãi vay ngân hàng, chi phí hoạt động
cho bộ phận QLDA tăng theo thời gian;
Ngoài ba mục tiêu cơ bản trên, các chủ thể tham gia vào dự án xây dựng còn phải đạt được

các mục tiêu khác về an ninh, an toàn lao động; vệ sinh và bảo vệ môi trường; rủi ro ...
1.3.2 Nguyên tắc QLDA ĐTXD
Các nguyên tắc cơ bản thực hiện QLDA ĐTXD:
- Phân định rõ chức năng quản lý của nhà nước và phân cấp quản lý về đầu tư và xây
dựng phù hợp với từng loại nguồn vốn và CĐT. Thực hiện quản lý đầu tư theo dự án,
quy hoạch và pháp luật.
- Dự án đầu tư thuộc vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà

16


nước và vốn do doanh nghiệp nhà nước đầu tư phải được quản lý chặt ché theo trình tự
đầu tư và xây dựng đối với từng loại vốn.
- Đối với các hoạt động ĐTXD của nhân dân, nhà nước chỉ quản lý về quy hoạch, kiến
trúc và môi trường sinh thái.
- Phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước, CĐT, tổ
chức tư vấn và nhà thầu trong quá trình đầu tư và xây dựng.
QLDA ĐTXD theo những nguyên tắc cụ thể như: Tập trung dân chủ; Thống nhất lãnh
đạo chính trị và kinh tế; Nguyên tắc thủ trưởng; Quan tâm đến lợi ích vật chất và tinh
thần của người lao động; Tiết kiệm và hạch toán kinh tế.
1.3.3 Các nội dung QLDA đầu tư
- Theo các giai đoạn của dự án: Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư; Quản lý giai đoạn
thực hiện đầu tư; Quản lý giai đoạn kết thúc đưa dự án vào khai thác, sử dụng
- Theo góc độ quản lý và tổ chức:
+ Quản lý phạm vi dự án: Phân chia phạm vi; quy hoạch phạm vi; điều chỉnh phạm vi
dự án.
+ Quản lý thời gian dự án: Xác định hoạt động cụ thể; Sắp xếp trình tự hoạt động; Bố
trí thời gian; Khống chế thời gian và tiến độ dự án.
+ Quản lý chi phí dự án: Bố trí nguồn lực; Dự tính giá thành; Khống chế chi phí.
+ Quản lý chất lượng dự án: Quy hoạch chất lượng; Khống chế chất lượng; Đảm bảo

chất lượng.
+ Quản lý nguồn nhân lực: Quy hoạch tổ chức; Xây dựng đội ngũ; Tuyển chọn nhân
viên và xây dựng các ban QLDA.
+ Quản lý việc trao đổi thông tin dự án: Lập kế hoạch quản lý thông tin; Phân phối
thông tin; Báo cáo tiến độ.
+ Quản lý rủi ro trong dự án: Nhận biết, phân biệt rủi ro; Cân nhắc, tính tốn rủi ro;
Xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
17


×