Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng công trình tại dự án trường quốc tế nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐÀO DUY HÂN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH TẠI DỰ ÁN TRƯỜNG QUỐC TẾ NHẬT BẢN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐÀO DUY HÂN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH TẠI DỰ ÁN TRƯỜNG QUỐC TÊ NHẬT BẢN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60-58-03-02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC



1. TS. Mỵ Duy Thành

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự hướng dẫn,
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn.
Các thông tin, tài liệu, số liệu trích dẫn trong luận văn được ghi rõ ràng, đầy đủ về
nguồn gốc. Những số liệu thu thập và kết quả nêu trong luận văn là khách quan,
trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào trước đây.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đào Duy Hân

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tất cả sự biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin cảm ơn TS. Mỵ Duy Thành, thầy
đã hướng dẫn tận tình và giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi cám ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy lợi và
các thầy giáo, cơ giáo khoa Cơng trình đã tham gia quá trình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức trong khóa học vừa qua.
Với sự giúp đỡ của các thầy giáo, cơ giáo trong q trình học tập và làm luận văn, sự
hướng dẫn của thầy giáo TS. Mỵ Duy Thành, cùng với sự nỗ lực của bản thân, đến
nay, tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý xây dựng
với đề tài “ Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng cơng trình tại dự
án Trường quốc tế Nhật Bản”.

Tác giải xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại BQL dự án Trường
quốc tế Nhật Bản đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ Tác giả trong
việc thu thập thông tin, tài liệu trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên và ban cán sự lớp Cao học Quản lý xây dựng
24QLXD12 đã đồng hành cùng tơi suốt trong q trình học lớp Thạc sĩ vừa qua.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................... viii
II.

MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ viii

III.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..........................ix

IV.

CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................ix

V.


Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...............................ix

VI.

KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ...................................................................x

CHƯƠNG 1
XÂY DỰNG
1.1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG
............................................................................................................11

Khái quát chung về công tác quản lý chất lượng trong xây dựng cơng trình ..11

1.1.1

Chất lượng, chất lượng trong xây dựng cơng trình ...................................11

1.1.2

Quản lý chất lượng trong xây dựng cơng trình ...........................................2

1.2
ta.

Tình hình thực hiện cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình ở nước
............................................................................................................................7


1.2.1

Thực trạng chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta hiện nay .................7

1.2.2

Thực trạng về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình ở nước ta hiện nay .
.....................................................................................................................9

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................18
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .....................................................19
2.1

Cơ sở pháp lý trong quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ...............19

2.1.1 Quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
từ chủ đầu tư ..........................................................................................................19
2.2

Cơ sở khoa học của công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình..27

2.2.1

Quy trình chung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ..........27

2.2.2

Nội dung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình .....................29


iii


2.2.3
trình

Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng thi công xây dựng công
...................................................................................................................45

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................51
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI DỰ ÁN TRƯỜNG QUỐC TẾ
NHẬT BẢN
............................................................................................................52
3.1 Giới thiệu chung về dự án xây dựng Trường quốc tế Nhật Bản, ban quản lý dự
án Trường quốc tế Nhật Bản .....................................................................................52
3.1.1

Giới thiệu về dự án ....................................................................................52

3.1.2 Thực trạng quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình tại ban quản
lý dự án Trường quốc tế Nhật Bản ........................................................................55
3.2 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng xây
dựng cơng trình tại dự án Trường quốc tế Nhật Bản..................................................68
3.2.1

Tăng cường kiểm tra và đánh giá chất lượng thi công của nhà thầu ........68


3.2.2 Hồn thiện hơn nữa quy trình quản lý chất lượng thi công từ nhà thầu tới
chủ đầu tư ..............................................................................................................69
3.2.3 Đào tạo, nâng cao kiến thức, chuyên môn cho cán bộ phụ trách quản lý
chất lượng xây dựng cơng trình .............................................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................73
KẾT LUẬN ...................................................................................................................74

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BXD : Bộ xây dựng
NĐ- CP : Nghị định – Chính phủ
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
BQL : Ban quản lý

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Sơ đồ thành phần yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng .................12
Hình 1.2 Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình qua các giai đoạn ...................................9
Hình 1.3 Biểu đồ thành phần nguyên nhân theo giai đoạn ảnh hưởng chất lượng xây
dựng cơng trình ..............................................................................................................10
Hình 1.4 Sự cố lún nền do khơng khảo sát đến nước ngầm ..........................................12
Hình 1.5 Sập nhà bên cạnh khi thi cơng đào móng do lỗi khơng khảo sát ...................12
Hình 1.6 Nhà bị lún sụt do thiết kế móng khơng đảm bảo ............................................14
Hình 1.7 Cơng trình lún, nứt do thiết kế móng khơng đảm bảo ....................................14

Hình 1.8 Sập dàn giáo thi cơng ở Vũng Ánh- Hà Tĩnh .................................................15
Hình 1.9 Cơng trình vỉa hè xuống cấp nhanh chóng do sử dụng vật liệu khơng đảm bảo
chất lượng ......................................................................................................................16
Hình 1.10 Sập sàn trường học ở Đà Lạt-Lâm Đồng .....................................................16
Hình 2.1 Sơ đồ tháp về hệ thống pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình ..............19
Hình 2.2 Sơ đồ hệ thống pháp luật về quản lý năng lực trong xây dựng ......................23
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình nghiệm thu vật liệu ...............................................................33
Hình 2.4 Quy trình nghiệm thu chất lượng xây dựng cơng trình ..................................39
Hình 3.1 Phối cảnh trường quốc tế Nhật Bản tại Hà Nội ..............................................53
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức tại ban quản lý trường quốc tế Nhật Bản ................................58
Hình 3.3 Gạch xây bên trong kém chất lượng ...............................................................64
Hình 3.4 Sắt han rỉ, không đảm bảo yêu cầu chất lượng...............................................64
Hình 3.5 Cơng nhân trộn vữa thủ cơng khi khơng có mặt cán bộ giám sát ..................65
Hình 3.6 Bề mặt bê tơng nứt do bảo dưỡng khơng đúng quy trình ...............................66
Hình 3.7 Nghiệm thu chống thấm khơng đạt u cầu gây thấm khi sử dụng ...............67
Hình 3.8 Tường bị bong sơn do thi cơng khơng đúng quy trình ...................................68

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Số liệu khảo sát nguyên nhân gây sựu cố chất lượng theo giai đoạn ...........10
Bảng 2.1 Một số quy chuẩn liên quan đến xây dựng ...................................................45
Bảng 3.1 Danh sách bộ phận quản lý dự án .................................................................59
Bảng 3.2 Tổng hợp đánh giá năng lực nhà thầu tại dự án ............................................61
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát, tổng hợp các vi phạm về quản lý chất lượng vật liệu tại dự
án. ..................................................................................................................................63

vii



MỞ DẦU
I.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cùng với xu thế hội nhập chung của thế giới, Việt Nam đang là nước có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao. Để đảm bảo cho sự hội nhập được cân bằng và sâu rộng địi hỏi
tồn bộ các ngành trong nền kinh tế quốc dân phải liên tục cập nhật, không ngừng học
hỏi để bắt kịp với xu thế phát triển đó. Đặc biệt ngành xây dựng đang chiếm vị trí vơ
cùng quan trọng trong nền kinh tế, nó là cơ sở cũng như là nguồn lực thúc đẩy các
ngành khác phát triển.
Hơn nữa, trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ, cùng với đó là
những ứng dụng của nó với ngành xây dựng đã mang lại nhiều bước tiến vượt bậc,
thành quả là những cơng trình to lớn hơn, hiện đại hơn, mang lại nhiều giá trị cho xã
hội. Những công nghệ mới áp dụng trong xây dựng giúp nâng cao chất lượng cơng
trình, đẩy mạnh tiến độ thi cơng, tiết kiệm chi phí, … Điều đó cũng địi hỏi một trình
độ quản lý tương ứng. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng địi hỏi phải có
sự phát triển sâu rộng, và mang tính chun nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu
xây dựng các cơng trình dân dụng ở nước ta trong thời gian tới. Điều này khơng chỉ
địi hỏi sự nỗ lực của Đảng và Nhà nước, mà còn tùy thuộc vào sự phấn đấu, không
ngừng nâng cao chất lượng, chuyên môn của bản thân các doanh nghiệp xây dựng, các
cá nhân nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất cho các dự án xây dựng cơng trình, đem lại
nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho đất nước. Trong thời gian qua trên địa bàn Hà Nội
cũng như cả nước đã sảy ra nhiều vụ việc liên quan tới sự cố cơng trình để lại hậu quả
nặng nề về tính mạng con người và tải sản. Thực tế này đặt ra một vấn đề cấp thiết, đó
là nâng cao chất lượng xây dựng cơng trình. Dựa trên cơ sở thực tế công tác của bản
thân, học viên lựa chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng
cơng trình tại dự án trường quốc tế Nhật Bản” để làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp.
II.


MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý chất lượng xây dựng tại
ban quản lý dự án Trường quốc tế Nhật Bản (Ban) trong thời gian qua để đưa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình

viii


cho BQL dự án Trường quốc tế Nhật Bản cũng như công tác quản lý chất lượng xây
dựng cho các BQL khác sau này.
III.
1.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư.
2.

Phạm vi nghiên cứu

Công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng của cơng trình.
IV.

CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Cách tiếp cận
Tiếp cận từ thực tế và các tài liệu quản lý tại Ban.

2. Phương pháp nghiên cứu
Thông qua nghiên cứ lý thuyết, hệ thống hoá và áp dụng vào thực tế để tìm ra các
điểm được và chưa được trong công tác quản lý chất lượng xây dựng tại Ban. Từ đó
phân tích và đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng xây dựng
cơng trình cho Ban và rút ra kinh nghiệm cho các ban khác.
V.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Ý nghĩa khoa học

Đề tài nghiên cứu, phân tích quy trình thực hiện việc quản lý chất lượng xây dựng tại
ban quản lý dự án Trường quốc tế Nhật Bản làm căn cứ nghiên cứu và học tập.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Thông qua kết quả nghiêm cứu đưa ra các giải pháp áp dụng thực tiễn, nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý cho Ban và các ban khác.

ix


VI.

KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC

- Tìm ra được các vấn đề tốt và chưa tốt trong việc quản lý của Ban;
- Phân tích vấn đề đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý;
- Đưa ra các vấn đề quan trọng cần lưu ý trong công tác quản lý chất lượng xây
dựng, làm cơ sở áp dụng cho các ban khác.

x



CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRONG XÂY DỰNG

1.1 Khái quát chung về công tác quản lý chất lượng trong xây dựng cơng trình
1.1.1 Chất lượng, chất lượng trong xây dựng cơng trình
1.1.1.1 Khái niệm về chất lượng
"Chất lượng" là một khái niệm có nghĩa rộng, phức tạp do đó có nhiều định nghĩa khác
nhau. Trong mỗi lĩnh vực lại có nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng. Hiện nay, một
số định nghĩa về chất lượng đã được công nhận và sử dụng rộng rãi :
-

Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu. (theo Juran - một Giáo sư người Mỹ);

-

Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định. (theo Giáo
sư Crosby – một chuyên gia người Mỹ về chất lượng);

-

Chất lượng là sự sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất.( Theo
Ishikawa - Giáo sư người Nhật );

-

Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản cùa sự vật (sự việc) …làm
cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác. (Từ điển tiếng Việt phổ

thông);

-

Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối, dấu
hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản. (Oxford Pocket Dictionary);

-

Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu
người sử dụng. (Tiêu chuẩn Pháp NF X 50 - 109);

-

Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể
(đối tượng) đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn.
(ISO 8402);

-

Chất lượng là mức độ cùa một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu.
(ISO 9000:2005).

Tóm lại “chất lượng” thể hiện sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng một sản phẩm hay
dịch vụ nào đó. Vì vậy, một sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được hoặc đáp ứng

11


khơng đầy đủ nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng. Đánh giá chất lượng

cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như
nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn.
1.1.1.2 Chất lượng trong xây dựng cơng trình
“Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu
xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm
phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước, phần trên mặt nước, được xây
dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm : cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở,
cơng trình cơng ghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, năng lượng và các cơng trình khác.” [1]
Chất lượng cơng trình là việc thảo mãn các nhu cầu của người sử dụng cơng trình, đảm
bảo các u cầu khác liên quan đến các tiêu chí an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật.

Hình 1.1 Sơ đồ thành phần yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng trong xây dựng cơng trình khơng chỉ là việc đánh giá sản phẩm của quá trình
xây dựng, cụ thể ở đây là chất lượng cơng trình mà cịn là việc đánh giá q trình xây
dựng.
Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có thể và cần được hiểu khơng chỉ từ góc
độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà cịn cả trong q
trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ
bản trong đó là:
-

Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ trong khi hình thành ý
tưởng về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế, thi
12


công... đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn
phục vụ. Chất lượng cơng trình xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng ,
chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản
vẽ thiết kế, chất lượng thi công xây dựng...Chất lượng cơng trình tổng thể phải được

hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây
dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục cơng trình;
-

Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định ngun
vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện các
bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ cơng nhân, kỹ sư lao
động trong q trình thực hiện các hoạt động xây dựng;

-

Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân,
kỹ sư xây dựng;

-

Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
còn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng;

-

Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động
và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...;

-

Vấn đề môi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố mơi

trường tới q trình hình thành dự án.

1.1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng xây dựng cơng trình
a) Nhân tố khách quan
Trình độ khoa học cơng nghệ
Trình độ khoa học cơng nghệ góp phần lớn vào chất lượng xây dựng cơng trình. Với một
nền khoa học công nghệ phát triển sẽ tạo ra những vật liệu mới, công ghệ thi công xây
dựng mới…là cơ sở để tạo nên những cơng trình có quy mơ lớn, hiện đại, chất lượng tốt
hơn.

13


Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có tác động mạnh mẽ với việc duy trì, bảo quản chất lượng cơng trình
xây dựng, đặc biệt ở các nước có khi hậu nhiệt đới như nước ta. Thời tiết nóng ẩm, mưa
nhiều, các hình thái thời tiết tiêu cực như bão, lũ, sét…ảnh hưởng trực tiếp tới q trình thi
cơng, bảo quản nguyên vật liệu, sự vận hành của máy móc, thiết bị.
Cơ chế chính sách quản lý Nhà nước
Cơ chế chính sách của Nhà nước có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình thúc đẩy cải
tiến, nâng cao chất lượng của cơng trình xây dựng. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng hoạt
động trong một môi trường kinh doanh nhất định, trong đó mơi trường pháp lý với những
chính sách và cơ hế quản lý có tác động trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng cơng trình
xây dựng.
Thị trường
Chất lượng cơng trình xây dựng gắn cũng với sự vận động và biến đổi của thị trường, đặc
biệt là nhu cầu thị trường sẽ ảnh hưởng to lớn tới chất lượng cơng trình xây dựng. Trên cơ
sở nhu cầu của khách hàng mà doanh nghiệp sẽ định hướng quy mô, chất lượng, giá cả sao
cho phù hợp. Với mức thu nhập thấp thì giá rẻ là yếu tố được ưu tiên, doanh nghiệp sẽ đưa
ra các sản phẩm cơng trình xây dựng giá phù hợp. Với mức thu nhập cao thì nhu cầu về

chất lượng sẽ cao hơn, bắt buộc doanh nghiệp xây dựng phải chú trọng đầu tư nâng cao
chất lượng cơng trình xây dựng.
b) Nhân tố chủ quan
Đơn vị thi công
Là đơn vị thi công xây dựng trên công trường, là người biến sản phẩm xây dựng từ trên
bản vẽ thiết kế thành sản phẩm hiện thực. Do vậy đơn vị thi cơng đóng vai trị khách quan,
ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình cũng như cơng tác QLCL. Do vậy bên cạnh những kỹ
năng nghề nghiệp mà mỗi cá nhân đơn vị có được (kỹ năng chuyên mơn), mỗi cá nhân
cũng như tồn đội đều phải được bồi dưỡng, đào tạo nhận thức về chất lượng và tầm quan
trọng của cơng tác QLCL cơng trình xây dựng để họ có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh.
Đồng thời hướng mọi hoạt động mà họ thực hiện đều phải vì mục tiêu chất lượng.

14


Đơn vị khác
Đơn vị thiết kế, đơn vị thẩm tra có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đưa số liệu đầu
vào cho cơng trình (bản vẽ thiết kế), nếu khâu này được kiểm soát chặt chẽ hạn chế tối
thiểu những sai sót và nhầm lẫn sẽ tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho nhà thầu trong
quá trình thi công. Đơn vị tư vấn giám sát, chủ đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc giám sát nhà thầu thi công đảm bảo chất lượng theo thiết kế cũng như theo các
tiêu chuẩn quy chuẩn xây dựng được ban hành
Chất lượng nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng, một phần hình thành nên cơng trình,
nguyên vật liệu là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình. Với tình
trạng ngun vật liệu như hiện nay, chẳng hạn như: xi măng, cát, đá, sỏi…. ngồi loại
tốt, ln ln có một lượng lớn khơng đảm bảo hay nói đúng hơn là kém chất lượng,
nếu có sử dụng loại này sẽ gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng cơng trình xây dựng,
thậm chí nặng hơn là ảnh hưởng tới tính mạng con người (khi cơng trình đã hồn cơng
và được đưa vào sử dụng). Do vậy, trong q trình thi cơng cơng trình, nếu không

được phát hiện kịp thời, sẽ bị một số công nhân ý thức kém, vì mục đích trục lợi trộn
lẫn vào trong q trình thi cơng. Cũng vậy, đối với sắt, thép (phần khung cơng trình),
bên cạnh những hàng tốt, chất lượng cao, có thương hiệu nổi tiếng, cịn trơi nổi, tràn
ngập trên thị trường khơng ít hàng nhái kém chất lượng.Và một thực trạng nữa, các
mẫu thí nghiệm đưa vào cơng trình, thường là đơn vị thi cơng giao cho một bộ phận
làm, nhưng họ khơng thí nghiệm mà chứng nhận ln, do đó khơng đảm bảo.
Ý thức của người lao động trực tiếp trong công tác xây dựng
Ý thức người lao động trực tiếp trong công tác xây dựng rất quan trọng. Ví dụ như :
Người lao động khơng có ý thức, chun mơn kém, trộn tỷ lệ cấp phối không đúng tỷ
lệ xây dựng sẽ dẫn đến những hậu quả không lường.
Biện pháp kỹ thuật thi công

1


Các quy trình phải tn thủ quy phạm thi cơng, nếu khơng sẽ ảnh hưởng tới chất lượng
cơng trình, các cấu kiện chịu lực sẽ không được đảm bảo.
1.1.2 Quản lý chất lượng trong xây dựng cơng trình
1.1.2.1 Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng là việc tổ chức, phối hợp, giám sát các hoạt động, công việc nhằm
hướng tới việc tạo ra sản phẩm đảm bảo các yêu cầu chất lượng.
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ
chức về chất lượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói chung bao gồm
lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.
” Quản lý chất lượng cũng như bất kỳ một loại quản lý nào đều phải thực hiện một số
chức năng cơ bản như: Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hồ phối hợp.
Nhưng do mục tiêu và đối tượng quản lý của quản lý chất lượng có những đặc thù
riêng nên các chức năng của quản lý chất lượng cũng có những đặc điểm riêng.” [2]
1.1.2.2 Quản lý chất lượng trong xây dựng cơng trình

Quản lý chất lượng trong xây dựng cơng trình là việc tổ chức, phối hợp, giám sát các
hoạt động trong xây dựng nhằm tạo ra cơng trình xây dựng đảm bảo chất lượng và bên
cạnh đó q trình xây dựng cơng trình cũng đảm bảo các yêu cầu chất lượng.
Quản lý chất lượng là nhiệm vụ, trách nhiệm của tất cả các chủ thể tham gia hoạt động
xây dựng cơng trình. Nội dung quản lý chất lượng cơng trình theo các chủ thể tham gia
gồm có :
-

Quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng cơng trình;

-

Quản lý chất lượng cơng trình của chủ đầu tư;

-

Quản lý chất lượng cơng trình của đơn vị thi cơng;

-

Quản lý chất lượng cơng trình của các đơn vị tư vấn (nếu có);

2


1.1.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
Chất lượng cơng trình xây dựng là một vấn đề rất quan trọng được Đảng, Nhà nước và
cộng đồng hết sức quan tâm. Nếu ta QLCL cơng trình tốt thì sẽ khơng có chuyện cơng
trình chưa xây dựng xong đã bị đổ sụp hoặc nếu xây dựng xong thì cơng trình cũng
nhanh chóng bị xuống cấp và tuổi thọ cơng trình khơng được đảm bảo theo u cầu đã

đặt ra do tình trạng rút ruột cơng trình như hiện nay. Chính vì vậy việc nâng cao cơng
tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ là nâng cao chất lượng cơng
trình mà cịn góp phần chủ động vào việc chống tham nhũng, ngăn ngừa tham nhũng,
ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng. Thực tế đã chỉ ra rằng, ở đâu tuân thủ nghiêm
ngặt những qui định của Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình thì cơng trình ở đó
sẽ có chất lượng tốt.
Cơng trình xây dựng khác với sản phẩm hàng hố thơng thường khác vì cơng trình xây
dựng được thực hiện trong một thời gian dài do nhiều người làm, do nhiều vật liệu tạo
nên chịu tác động của tự nhiên rất phức tạp. Vì vậy, việc nâng cao cơng tác quản lý
CLCTXD là rất cần thiết, bởi nếu xảy ra sự cố thì sẽ gây ra tổn thất rất lớn về người và
của, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu quả.
Nâng cao công tác quản lý chất lượng công trình là góp phần nâng cao chất lượng sống
cho con người. Vì khi chất lượng cơng trình được đảm bảo, không xảy ra sự cố đáng
tiếc, tiết kiệm rất nhiều cho ngân sách Quốc gia. Số tiền tiết kiệm đó sẽ được dùng vào
công tác đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân hoặc
dùng cho cơng tác xóa đói giảm nghèo, góp phần vào cơng cuộc hiện đại hóa đất nước.
1.1.2.4 Kinh nghiệm quản lý chất lượng một số nước trên thế giới
 Cộng hịa Pháp
Nước Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tương đối nghiêm ngặt và hoàn chỉnh
về quản lý giám sát và kiểm tra chất lượng công trình xây dựng. Ngày nay, nước Pháp
có hàng chục cơng ty kiểm tra chất lượng cơng trình rất mạnh, đứng độc lập ngồi các
tổ chức thi cơng xây dựng. Pháp luật của Cộng hịa Pháp quy định các cơng trình có
trên 300 người hoạt động, độ cao hơn 28 m, nhịp rộng hơn 40 m, kết cấu cổng sân
vườn ra trên 200 m và độ sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiểm tra
3


giám sát chất lượng có tính bắt buộc và phải th một cơng ty kiểm tra chất lượng
được Chính phủ công nhận để đảm đương phụ trách và kiểm tra chất lượng cơng trình.
Ngồi ra, tư tưởng quản lý chất lượng của nước Pháp là “ngăn ngừa là chính”. Do đó,

để quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng, Pháp yêu cầu bảo hiểm bắt buộc đối
với các công trình này. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chối bảo hiểm khi cơng trình xây
dựng khơng có đánh giá về chất lượng của các công ty kiểm tra được công nhận. Họ
đưa ra các công việc và các giai đoạn bắt buộc phải kiểm tra để ngăn ngừa các nguy cơ
có thể xảy ra chất lượng kém. Kinh phí chi cho kiểm tra chất lượng là 2% tổng giá
thành. Tất cả các chủ thể tham gia xây dựng cơng trình bao gồm chủ đầu tư, thiết kế,
thi công, kiểm tra chất lượng, sản xuất bán thành phẩm, tư vấn giám sát đều phải mua
bảo hiểm nếu không mua sẽ bị cưỡng chế. Chế độ bảo hiểm bắt buộc đã buộc các bên
tham gia phải nghiêm túc thực hiện quản lý, giám sát chất lượng vì lợi ích của chính
mình, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của khách hàng.
 Liên bang Nga
Luật xây dựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng. Theo đó, tại Điều 53 của Luật này, giám sát xây dựng được tiến
hành trong quá trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng cơ bản nhằm
kiểm tra sự phù hợp của các cơng việc được hồn thành với hồ sơ thiết kế, với các quy
định trong nguyên tắc kỹ thuật, các kết quả khảo sát cơng trình và các quy định về sơ
đồ mặt bằng xây dựng của khu đất.
Giám sát xây dựng được tiến hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng hay bên
đặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ thiết kế để kiểm tra sự phù
hợp các cơng việc đã hồn thành với hồ sơ thiết kế. Bên thực hiện xây dựng có trách
nhiệm thơng báo cho các cơ quan giám sát xây dựng nhà nước về từng trường hợp
xuất hiện các sự cố trên cơng trình xây dựng.
Việc giám sát phải được tiến hành ngay trong quá trình xây dựng cơng trình, căn cứ
vào cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem cơng trình đó có bảo đảm
an tồn hay khơng. Việc giám sát khơng thể diễn ra sau khi hồn thành cơng trình. Khi
phát hiện thấy những sai phạm về công việc, kết cấu, các khu vực kỹ thuật cơng trình,
4


chủ xây dựng hay bên đặt hàng có thể yêu cầu giám sát lại sự an toàn các kết cấu và

các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ thuật công trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã
có. Các biên bản kiểm tra các công việc, kết cấu và các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ
thuật cơng trình được lập chỉ sau khi đã khắc phục được các sai phạm.
Việc giám sát xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các cơng
trình xây dựng cơ bản mà hồ sơ thiết kế của các cơng trình đó sẽ được các cơ quan nhà
nước thẩm định hoặc là hồ sơ thiết kế kiểu mẫu; cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây
dựng nếu hồ sơ thiết kế của cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẩm định; xây dựng
các cơng trình quốc phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga. Những người
có chức trách thực hiện giám sát xây dựng nhà nước có quyền tự do ra vào đi lại tại
các cơng trình xây dựng cơ bản trong thời gian hiệu lực giám sát xây dựng nhà nước.
 Hoa Kỳ
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật Mỹ rất đơn giản
vì Mỹ dùng mơ hình 3 bên để quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Bên thứ nhất là
các nhà thầu (thiết kế, thi công…) tự chứng nhận chất lượng sản phẩm của mình. Bên
thứ hai là khách hàng giám sát và chấp nhận về chất lượng sản phẩm có phù hợp với
tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng hay không. Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh
giá độc lập nhằm định lượng các tiêu chuẩn về chất lượng phục vụ cho việc bảo hiểm
hoặc giải quyết tranh chấp. Giám sát viên phải đáp ứng tiêu chuẩn về mặt trình độ
chun mơn, có bằng cấp chun ngành; chứng chỉ do Chính phủ cấp; kinh nghiệm
làm việc thực tế 03 năm trở lên; phải trong sạch về mặt đạo đức và không đồng thời là
cơng chức Chính phủ.
 Singapore
Chính quyền Singapore quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tư phải thỏa mãn các yêu cầu về quy hoạch xây
dựng, an tồn, phịng, chống cháy nổ, giao thơng, mơi trường thì mới được cơ quan
quản lý về xây dựng phê duyệt.

5



Ở Singapore khơng có đơn vị giám sát xây dựng hành nghề chun nghiệp. Giám sát
xây dựng cơng trình là do một kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự
ủy quyền của Chủ đầu tư, thực hiện việc quản lý giám sát trong suốt quá trình thi cơng
xây dựng cơng trình. Theo quy định của Chính phủ thì đối với cả 02 trường hợp Nhà
nước đầu tư hoặc cá nhân đầu tư đều bắt buộc phải thực hiện việc giám sát. Do vậy,
các chủ đầu tư phải mời kỹ sư tư vấn giám sát để giám sát cơng trình xây dựng.
Đặc biệt, Singapore u cầu rất nghiêm khắc về tư cách của kỹ sư giám sát. Họ nhất
thiết phải là các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên ngành đã đăng ký hành nghề ở các cơ
quan có thẩm quyền do Nhà nước xác định. Chính phủ không cho phép các kiến trúc
sư và kỹ sư chun nghiệp được đăng báo quảng cáo có tính thương mại, cũng không
cho phép dùng bất cứ một phương thức mua chuộc nào để môi giới mời chào giao
việc. Do đó, kỹ sư tư vấn giám sát thực tế chỉ nhờ vào danh dự uy tín và kinh nghiệm
của các cá nhân để được các chủ đầu tư giao việc.
 Trung Quốc
Trung Quốc bắt đầu thực hiện giám sát trong lĩnh vực xây dựng cơng trình từ những
năm 1988. Vấn đề quản lý chất lượng cơng trình được quy định trong Luật xây dựng
Trung Quốc. Phạm vi giám sát xây dựng các hạng mục cơng trình của Trung Quốc rất
rộng, thực hiện ở các giai đoạn, như: giai đoạn nghiên cứu tính khả thi thời kỳ trước
khi xây dựng, giai đoạn thiết kế cơng trình, thi cơng cơng trình và bảo hành cơng trình
- giám sát các cơng trình xây dựng, kiến trúc. Người phụ trách đơn vị giám sát và kỹ
sư giám sát đều không được kiêm nhiệm làm việc ở cơ quan nhà nước. Các đơn vị
thiết kế và thi công, đơn vị chế tạo thiết bị và cung cấp vật tư của cơng trình đều chịu
sự giám sát.
Quy định chất lượng khảo sát, thiết kế, thi công cơng trình phải phù hợp với u cầu
của tiêu chuẩn Nhà nước. Nhà nước chứng nhận hệ thống chất lượng đối với đơn vị
hoạt động xây dựng. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng trước
chủ đầu tư. Đơn vị khảo sát, thiết kế, thi công chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình
thực hiện; chỉ được bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng sau khi đã nghiệm thu. Quy
định về bảo hành, duy tu công trình, thời gian bảo hành do Chính phủ quy định.


6


Đối với hai chủ thể quan trọng nhất là Chính quyền và các tổ chức cá nhân làm ra sản
phẩm xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thể hiện rất rõ trong các quy định của
Luật xây dựng là “Chính quyền không phải là cầu thủ và cũng không là chỉ đạo viên
của cuộc chơi. Chính quyền viết luật chơi, tạo sân chơi và giám sát cuộc chơi”.
1.2 Tình hình thực hiện công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình ở
nước ta.
1.2.1 Thực trạng chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta hiện nay
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế xã hội ở nước ta, ngành xây dựng cũng đã
có những bước tiến vượt bậc, không chỉ về số lượng và cả chất lượng. Điển hình là rất
nhiều cơng trình được hồn thành với quy mô lớn, kỹ thuật hiện đại và chất lượng
không ngừng nâng cao.
Trong tất cả các lĩnh vực của ngành xây dựng như dân dụng và công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi … đã xuất hiện rất nhiều cơng trình có quy mô lớn, được xây dựng với
kỹ thuật hiện đại và có chất lượng tốt. Một số cơng trình tiêu biểu như :
Nhà Quốc hội trên đường Độc Lập (quận Ba Đình) có diện tích sàn trên 60.000 m2,
được xây dựng trên nền tòa Nhà Quốc hội cũ nằm cạnh quảng trường Ba Đình, trong
khn viên khu di tích Hồng thành Thăng Long – trung tâm chính trị, lịch sử, văn hóa
của đất nước. Tịa nhà cao 39 m, kiến trúc hình vng, có 3 tầng hầm với sức chứa hơn
500 ôtô, cùng đường hầm dài 60 m nối với Bộ Ngoại giao.
Keangnam Hanoi Landmark Tower (đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)
là khu phức hợp khách sạn, văn phòng, căn hộ, trung tâm thương mại cao nhất Việt
Nam. Với 72 tầng (cao 336 mét), khi vừa hoàn thành, đây là tòa nhà cao thứ 17 trên
thế giới.
Đường trên cao vành đai 3 - đường trên cao đầu tiên ở Việt Nam là điểm nhấn nổi bật
của ngành giao thông với điểm đầu ở Mai Dịch, điểm cuối ở phía Bắc Hồ Linh Đàm
kết nối với cầu cạn Pháp Vân dài 6 km tạo thành đường trên cao vành đai 3 dài 15 km
nối với cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ và cầu Thanh Trì. Khánh thành tháng 10/2012,

tuyến đường dài 8,9 km, gồm 385 m đường dẫn và 8,5 km cầu cạn chính tuyến, tốc độ

7


thiết kế 100 km/h với 4 làn cao tốc, 2 làn dừng khẩn cấp được đầu tư hơn 5.500 tỷ
đồng.
Cầu Nhật Tân - một trong 7 cây cầu bắc qua sông Hồng ở khu vực Hà Nội - nối quận
Tây Hồ và huyện Đông Anh. Kết cấu nhịp của cầu chính theo dạng dây văng nhiều
nhịp với 5 trụ tháp hình thoi và 6 nhịp dây văng. Cầu được khởi công tháng 3/2009,
khánh thành tháng 1/2015 đồng bộ với đường Nhật Tân - Nội Bài tạo thành tuyến cao
tốc nội đô hiện đại. Cầu dài 3,9 km cùng hơn 5 km đường dẫn, với tổng mức đầu tư
gần 14.000 tỷ đồng.
Bên cạnh những cơng trình đảm bảo về chất lượng cịn có một số những cơng trình thi
cơng cịn chưa đạt chất lượng, để sảy ra những sự cố hư hỏng gây thiệt hại nặng nề về
tài sản và con người.
Điển hình như vụ việc vỡ đường ống nước sơng Đà, nguyên nhân chủ yếu do vật liệu
và thi công không đạt chất lượng, gây hậu quả nghiêm trọng.
Trung tâm VH-TT xã Hòa Liên (H.Hòa Vang, TP.Đà Nẵng) trị giá gần 5 tỉ đồng vừa
hoàn thành tháng 4 năm 2016, đến tháng 4 năm 2017 đã ngừng hoạt động do sụt lún
nền, nứt dầm, tường, khơng đảm bảo an tồn...
Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ là một trong những thảm họa cầu đường và tai
nạn xây dựng nghiêm trọng nhất tại Việt Nam xảy ra vào ngày 26 tháng 9 năm
2007, tại xã Mỹ Hịa, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.Hai nhịp cầu dẫn cao
khoảng 30 mét giữa ba trụ cầu đang được xây dựng thì bị đổ sụp, kéo theo giàn
giáo cùng nhiều công nhân, kỹ sư đang làmviệc xuống đất.
Vụ sập vữa nhà Khu đô thị Trung Hịa – Nhân Chính – Hà Nội ngày 10 tháng 9
năm 2007 do sự bám dính khơng tốt giữa bê tơng và lớp vữa trần.
Sập tường cơng viên Hồng Quốc Việt – Bắc Ninh năm 2005 nguyên nhân là vì
cơng trình bị làm gấp, thêm nữa do trời mưa nước thấm mạnh trên nền đất mượn

nên đã nhanh chóng gây sụt. Nhìn từ góc độ khác có thể thấy, nhiều hạng mục của
công viên không đảm bảo do thiết kế, thi cơng, thậm chí do chất lượng vật liệu
kém, ví như vữa xây khơng đủ độ cứng, độ liên kết kém.

8


Đập bê tông dài 60 m, cao khoảng 20 m của Thủy điện Đak Mek 3 bị đổ sập,
hàng trăm khối đá, bê tông rơi xuống suối Đak Mek. Chủ đầu tư cho rằng xe tải
đã "đâm sập đập thuỷ điện".
1.2.2 Thực trạng về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình ở nước ta hiện nay
Đánh giá hoạt động quản lý chất lượng xây dựng cơng trình xun xuốt q trình thực
hiện xây dựng cơng trình, các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công và khai thác
cơng trình.
Hoạt động xây
dựng

Các tiêu
chuẩn,
quy
chuẩn
xây dựng

Hoạt động quản lý chất lượng

Khảo sát

- Tự giám sát của nhà thầu khảo sát
- Giám sát của chủ đầu tư


Thiết kế

- Thẩm tra thiết kế của chủ đầu tư
- Tự giám sát của nhà thầu xây dựng
- Giám sát và nghiệm thu của chủ đầu

- Giám sát tác giả của nhà thiết kế
- Giám sát của nhân dân (dự án công)

Thi công xây
dựng

- Bảo hành cơng trình
- Bảo trì cơng trình

Khai thác, vận
hành

Hình 1.2 Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình qua các giai đoạn
Qua khảo sát ngẫu nhiên 100 cơng trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội năm 2017 tồn
tại sự cố về chất lượng để tìm hiểu nguyên nhân, tác giả đã tổng kết được kết quả sau :

9


×