Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Nghiên cứu lập kế hoạch quản lý va phân phối nguồn nước lưu vực sông la tinh để phát triển bền vững kinh tế xã hội của vùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 160 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Phạm Việt Hịa.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
là trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Bùi Phi Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Qua một thời gian nghiên cứu thực hiện, đến nay luận văn thạc sĩ đề tài
“Nghiên cứu lập kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước lưu vực sông La
Tinh để phát triển bền vững Kinh tế - Xã hội của vùng” đã hoàn thành.
Học viên bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Việt Hịa, người
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn
này.
Học viên gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô giáo trong bộ môn
Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước, Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước, Phòng
Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Thủy lợi đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt
kiến thức chun mơn hết sức quý báu trong quá trình học tập.
Cảm ơn lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo Chi
cục Thủy lợi Bình Định đã tạo điều kiện thuận lợi để học viên được học tập và
hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ, chuyên ngành Kỹ thuật tài nguyên nước
tại Trường Đại học Thủy lợi.
Cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp cùng tất cả bạn bè đã quan tâm, giúp
đỡ và chia sẽ những khó khăn trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những


khiếm khuyết, học viên rất mong nhận được sự góp ý của q Thầy, Cơ giáo,
những cán bộ khoa học để luận văn được hoàn thiện hơn.

Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Học viên

Bùi Phi Hùng

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ....................................... 5
1.1. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.

5

1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước .............................................................................................. 10
- Nước mặt: .......................................................................................................................... 10
- Nước ngầm: ....................................................................................................................... 10
- Nước khống và nước nóng: ............................................................................................. 11
1.2. Tổng quan vùng nghiên cứu

12

1.2.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 12
1.2.2. Đặc điểm khí tượng thủy văn ..................................................................................... 14

1.2.3. Đặc điểm sơng ngịi ................................................................................................... 17
1.2.4. Tình hình dân sinh, kinh tế ........................................................................................ 19
1.2.5. Hiện trạng hệ thống thủy lợi trên lưu vực ................................................................. 22
1.2.6. Hiện trạng quản lý và phân phối nguồn nước ........................................................... 24
1.3. Nhận xét, đánh giá

25

CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ LẬP KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ VÀ PHÂN PHỐI NGUỒN NƯỚC TRÊN LƯU VỰC..........27
2.1. Quy hoạch và Phát triển kinh tế xã hội của vùng.........................................................27
2.1.1. Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp: ............................................................................... 27
2.1.2. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản:.................................................................................. 28
2.1.3. Công nghiệp - TTCN - ngành nghề nông thôn và thương mại - dịch vụ. .................. 28
2.3. Đặc trưng thủy văn và nguồn nước................................................................................29
2.3.1. Đặc trưng thủy văn, dòng chảy ................................................................................. 29
2.3.2. Tính tốn dịng chảy năm và phân phối dịng chảy năm ứng với tần suất 85% cho
toàn bộ lưu vực sơng La Tinh .............................................................................................. 29
2.3.2. Tính tốn dịng chảy năm và phân phối dòng chảy năm thiết kế với tần suất 85% cho
hồ Hội Sơn, đập Cây Gai, đập Cây Ké và hồ Suối Tre ....................................................... 32
2.4. Tính tốn nhu cầu dùng nước........................................................................................35
2.4.1. Nhu cầu dùng nước cho cây trồng ............................................................................. 35
iii


2.4.2. Nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản ..................................................................... 51
2.4.3. Nhu cầu dùng nước cho chăn nuôi ........................................................................... 51
2.4.4. Nhu cầu nước cho sinh hoạt...................................................................................... 52
2.4.5. Nhu cầu nước duy trì dịng chảy mơi trường ............................................................ 53
2.4.6. Tổng nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước.................................................... 53

2.5. Phân vùng cấp nước........................................................................................................54
2.5.1. Các phương pháp phân vùng cấp nước .................................................................... 54
2.5.2. Cơ sở để phân vùng cấp nước ................................................................................... 54
2.5.3. Kết quả phân vùng cấp nước .................................................................................... 55
2.6. Tính tốn cân bằng nước................................................................................................56
2.6.1. Tính tốn cân bằng nước cho tồn bộ lưu vực sơng La Tinh ................................... 57
2.6.2. Tính toán cân bằng nước cho vùng cấp nước số 1 ................................................... 58
2.7. Phân tích, đánh giá khả năng khai thác, sử dụng nguồn nước và đề xuất các giải
pháp để đáp ứng nhu cầu nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội của vùng....................62
2.7.1. Phân tích đánh giá khả năng khai thác, sử dụng nguồn nước .................................. 62
2.7.2. Đề xuất các giải pháp để đáp ứng nhu cầu nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội của
vùng. .................................................................................................................................... 63

CHƯƠNG 3. LẬP VÀ LỰA CHỌN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ PHÂN PHỐI
NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
VÙNG (ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG HỒ HỘI SƠN, ĐẬP CÂY GAI VÀ CÂY
KÉ)................................................................................................................................65
3.1. Sơ lược về hệ thống..........................................................................................................65
3.2. Đánh giá khả năng cấp nước của hệ thống hồ Hội Sơn, đập Cây Gai và Cây Ké.....65
3.2.1. Đánh giá khả năng cấp nước của hệ thống hồ Hội Sơn, đập Cây Gai và Cây Ké ở
thời điểm hiện nay ............................................................................................................... 66
3.2.2. Đánh giá khả năng cấp nước của hệ thống hồ Hội Sơn, đập Cây Gai và Cây Ké ở
thời điểm năm 2025. ............................................................................................................ 75

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90
PHỤ LỤC.....................................................................................................................92

iv



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Lưu vực sơng La Tinh ...................................................................................13
Hình 1.2. Hệ thống sơng suối Lưu vực sơng La Tinh ...................................................18
Hình 1.3. Hệ thống cơng trình hồ chứa trên Lưu vực sơng La Tinh .............................24
Hình 2.1. Biểu đồ quan hệ mưa dịng chảy vùng Qng Ngãi - Bình Định..................30
Hình 2.2. Nhập dữ liệu khí tượng trong Cropwat .........................................................46
Hình 2.3. Nhập dữ liệu mưa ngày trong Cropwat .........................................................46
Hình 2.4. Nhập dữ liệu cây trồng trong Cropwat ..........................................................47
Hình 2.5. Nhập dữ liệu đất trong Cropwat ....................................................................47
Hình 2.6. Kết quả tính mức tưới cây trồng theo ngày trong Cropwat ...........................48
Hình 2.7. Phân vùng cấp nước cho lưu vực ..................................................................56
Hình 2.8. Đường tần suất mưa tháng 1, trạm Phù Cát ..................................................93
Hình 2.9. Đường tần suất mưa tháng 2, trạm Phù Cát ..................................................94
Hình 2.10. Đường tần suất mưa tháng 3, trạm Phù Cát ................................................95
Hình 2.11. Đường tần suất mưa tháng 4, trạm Phù Cát ................................................96
Hình 2.12. Đường tần suất mưa tháng 5, trạm Phù Cát ................................................97
Hình 2.13 Đường tần suất mưa tháng 6, trạm Phù Cát .................................................98
Hình 2.14. Đường tần suất mưa tháng 7, trạm Phù Cát ................................................99
Hình 2.15. Đường tần suất mưa tháng 8, trạm Phù Cát ..............................................100
Hình 2.16. Đường tần suất mưa tháng 9, trạm Phù Cát ..............................................101
Hình 2.17. Đường tần suất mưa tháng 10, trạm Phù Cát ............................................102
Hình 2.18. Đường tần suất mưa tháng 12, trạm Phù Cát ............................................103
Hình 3.1. Hệ thống hồ chứa Hội Sơn, đập dâng Cây Gai và Cây Ké...........................65

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn trong và lân cận lưu vực sơng

La Tinh .......................................................................................................................... 15
Bảng 1.2. Lượng mưa trung bình năm các trạm trên lưu vực ....................................... 16
Bảng 1.3. Nhiệt độ khơng khí trạm Qui Nhơn .............................................................. 16
Bảng 1.4. Độ ẩm khơng khí trạm Qui Nhơn ................................................................. 16
Bảng 1.5. Giờ nắng trạm Qui Nhơn .............................................................................. 17
Bảng 1.6. Bốc hơi mặt nước trạm Qui Nhơn ................................................................ 17
Bảng 1.7. Chênh lệch bốc hơi ....................................................................................... 17
Bảng 1.8. Tỷ lệ dân số ................................................................................................... 19
Bảng 1.9. Cơ cấu cây trồng ........................................................................................... 20
Bảng 1.10. Tổng hợp số lượng gia súc, gia cầm. .......................................................... 21
Bảng 2.1. Kết quả tính tốn các đặc trưng dịng chảy năm trên lưu vực sơng La Tinh 30
Bảng 2.2. Kết quả tính tốn dòng chảy năm thiết kế .................................................... 31
Bảng 2.3. Dòng chảy bình quân năm 1988 trạm Bình Tường ...................................... 32
Bảng 2.4. Kết quả phân phối dịng chảy năm tồn bộ lưu vực sông La Tinh Q85% .... 32
Bảng 2.5. Bảng kết quả tính tốn các đặc trưng dịng chảy năm .................................. 33
Bảng 2.6. Bảng kết quả tính tốn dịng chảy năm thiết kế ............................................ 33
Bảng 2.7. Kết quả phân phối dòng chảy năm lưu vực hồ Hội Sơn Q85%.................... 33
Bảng 2.8. Kết quả phân phối dòng chảy năm lưu vực đập Cây Gai Q85% .................. 34
Bảng 2.9. Kết quả phân phối dòng chảy năm lưu vực đập Cây Ké Q85% ................... 34
Bảng 2.10. Kết quả phân phối dòng chảy năm lưu vực hồ Suối Tre Q85% ................. 35
Bảng 2.11. Thời gian canh tác cây lúa vụ Đông Xuân.................................................. 37
Bảng 2.12. Thời gian canh tác cây lúa vụ Hè Thu ........................................................ 37
Bảng 2.13. Thời gian canh tác lúa vụ Mùa ................................................................... 38
Bảng 2.14. Hệ số cây trồng Kc ở nước ta ..................................................................... 38
Bảng 2.15. Hệ số Kc của cây lúa................................................................................... 39
Bảng 2.16. Số liệu khí trượng Thủy văn ....................................................................... 39
Bảng 2.17. Kết quả tính mức tưới cho cây lúa theo tháng ............................................ 41
Bảng 2.18. Hệ số Kc của một số cây trồng cạn............................................................. 45

vi



Bảng 2.19. Kết quả tính lượng bốc hơi ETo..................................................................49
Bảng 2.20. Kết quả tính mức tưới cho cây màu theo tháng ..........................................49
Bảng 2.21. Số liệu về diện tích cây trồng cho tồn bộ lưu vực .....................................50
Bảng 2.22. Kết quả tính nhu cầu sử dụng nước cho cây trồng trên toàn bộ lưu vực ....50
Bảng 2.23. Tổng lượng nước yêu cầu cho nuôi trồng Thủy sản ...................................51
Bảng 2.24. Lượng nước yêu cầu cho nuôi trồng Thủy sản phân bổ theo hàng tháng ...51
Bảng 2.25. Chỉ tiêu cấp nước cho chăn nuôi .................................................................51
Bảng 2.26. Nhu cầu nước hàng ngày cho chăn nuôi .....................................................51
Bảng 2.27. Yêu cầu nước cho chăn nuôi phân bổ theo tháng .......................................52
Bảng 2.28. Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt .........................................................................52
Bảng 2.29. Nhu cầu nước hàng ngày cho sinh hoạt ......................................................52
Bảng 2.30. Yêu cầu nước cho sinh hoạt phân bổ theo tháng ........................................52
Bảng 2.31. Lượng nước yêu cầu để duy trì dịng chảy mơi trường các tháng mùa kiệt53
Bảng 2.32. Tổng yêu cầu nước của các đối tượng dùng nước trên tồn bộ lưu vực sơng
La Tinh ..........................................................................................................................53
Bảng 2.33. Tổng lượng dịng chảy đến lưu vực sơng La Tinh W85% ..........................57
Bảng 2.34. Kết quả tính cân bằng nước trên tồn bộ lưu vực sơng La Tinh .................58
Bảng 2.35. Kết quả tính lượng dòng chảy đến hồ Hội Sơn ...........................................59
Bảng 2.36. Kết quả tính lượng dịng chảy đến đập Cây Gai .........................................59
Bảng 2.37. Kết quả tính lượng dịng chảy đến đập Cây Ké ..........................................59
Bảng 2.38. Kết quả tính lượng dịng chảy đến hồ Suối Tre ..........................................60
Bảng 2.39. Kết quả tính tổng lượng dòng chảy đến lưu vực vùng số 1 ........................60
Bảng 2.40. Cơ cấu diện tích cây trồng trong vùng cấp nước số 1 .................................60
Bảng 2.41. Kết quả tính yêu cầu nước cho cây trồng trong vùng số 1..........................60
Bảng 2.42. Kết quả tính tổng yêu cầu nước vùng cấp nước số 1 ..................................61
Bảng 2.43. Kết quả tính cân bằng nước vùng cấp nước số 1 ........................................62
Bảng 2.44. Kết quả tính tần suất mưa tháng 1, trạm Phù Cát .......................................93
Bảng 2.45. Kết quả tính tần suất mưa tháng 2, trạm Phù Cát .......................................94

Bảng 2.46. Kết quả tính tần suất mưa tháng 3, trạm Phù Cát .......................................95
Bảng 2.47. Kết quả tính tần suất mưa tháng 4, trạm Phù Cát .......................................96
Bảng 2.48. Kết quả tính tần suất mưa tháng 5, trạm Phù Cát .......................................97

vii


Bảng 2.49. Kết quả tính tần suất mưa tháng 6, trạm Phù Cát ....................................... 98
Bảng 2.50. Kết quả tính tần suất mưa tháng 7, trạm Phù Cát ....................................... 99
Bảng 2. 51. Bảng tính tần suất mưa tháng 8, trạm Phù Cát ........................................ 100
Bảng 2.52. Kết quả tính tần suất mưa tháng 9, trạm Phù Cát ..................................... 101
Bảng 2.53. Kết quả tính tần suất mưa tháng 10, trạm Phù Cát ................................... 102
Bảng 2.54. Kết quả tính suất mưa tháng 12, trạm Phù Cát ......................................... 103
Bảng 2.55. Lượng mưa ngày thiết kế X85% vụ Đông Xuân ...................................... 104
Bảng 2.56. Lượng mưa ngày thiết kế X85% vụ Hè Thu............................................. 105
Bảng 2.57. Lượng mưa ngày thiết kế X85% vụ Mùa ................................................. 106
Bảng 2.58. Kết quả tính mức tưới cho cây lúa vụ Đơng Xn theo ngày .................. 108
Bảng 2.59. Kết quả tính mức tưới cho cây màu vụ Đông Xuân theo ngày ................ 114
Bảng 3.1. Tổng hợp các đối tượng dùng nước trong hệ thống ở thời điểm hiện tại ..... 66
Bảng 3.2. Lượng nước yêu cầu tại đầu mối khu tưới đập Cây Ké ở thời điểm hiện tại 67
Bảng 3.3. Lượng nước yêu cầu tại đầu mối kênh N, S khu tưới đập Cây Gai ở thời
điểm hiện tại .................................................................................................................. 68
Bảng 3.4. Lượng nước yêu cầu tại đầu mối khu tưới kênh NC hồ Hội Sơn ở thời điểm
hiện tại ........................................................................................................................... 68
Bảng 3.5. Tổng lượng dòng chảy đến đập Cây Ké ....................................................... 69
Bảng 3.6. Kết quả tính cân bằng nước đập Cây Ké ...................................................... 70
Bảng 3.7. Kết quả tính cân bằng nước đập Cây Gai ..................................................... 70
Bảng 3.8. Kết quả tính lượng nước yêu cầu từ đầu mối hồ Hội Sơn để bổ sung cho khu
tưới đập Cây Gai ........................................................................................................... 72
Bảng 3.9. Tổng lượng nước yêu cầu trực tiếp tại đầu mối hồ Hội Sơn ........................ 73

Bảng 3.10. Kết quả tính cân bằng sơ bộ hồ Hội Sơn .................................................... 73
Bảng 3.11. Kết quả tính điều tiết hồ Hội Sơn ............................................................... 74
Bảng 3.12. Tỷ lệ thay đổi dòng chảy ở thời điểm hiện tại và thời điểm năm 2025 ...... 74
Bảng 3.13. Lượng nước đến hồ Hội Sơn, đập Cây Gai và Cây Ké năm 2025.............. 76
Bảng 3.14. Kết quả tính cân bằng nước đập Cây Ké năm 2025 ................................... 76
Bảng 3.15. Kết quả tính lượng nước yêu cầu từ đầu mối đập Cây Gai để bổ sung cho
khu tưới đập Cây Ké năm 2025..................................................................................... 77
Bảng 3.16. Tổng lượng nước yêu cầu tại đầu mối đập Cây Ké năm 2025 ................... 77

viii


Bảng 3.17. Kết quả tính cân bằng nước đập Cây Gai năm 2025 ..................................78
Bảng 3.18. Kết quả tính lượng nước yêu cầu từ đầu mối hồ Hội Sơn để bổ sung cho
đập Cây Gai năm 2025 ..................................................................................................79
Bảng 3.19. Tổng lượng nước yêu cầu trực tiếp tại đầu mối hồ Hội Sơn năm 2025......79
Bảng 3.20. Kết quả tính cân bằng sơ bộ hồ Hội Sơn năm 2025....................................79
Bảng 3.21. Kết quả tính điều thiết hồ Hội Sơn năm 2025.............................................80
Bảng 3.22. Kết quả tính yêu cầu nước khu tưới kênh N, S đập Cây Gai năm 2025 sau
khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng ....................................................................................81
Bảng 3.23. Tổng yêu cầu nước tại đầu mối đập Cây Gai năm 2025 sau khi chuyển đổi
cơ cấu cây trồng .............................................................................................................82
Bảng 3.24. Kết quả tính cân bằng nước đập Cây Gai năm 2025 sau khi chuyển đổi cơ
cấu cây trồng ..................................................................................................................82
Bảng 3.25. Kết quả tính lượng nước yêu cầu từ đầu mối hồ Hội Sơn để bổ sung cho
đập Cây Gai năm 2025 sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng........................................83
Bảng 3.26. Tổng lượng nước yêu cầu trực tiếp tại đầu mối hồ Hội Sơn năm 2025 sau
khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng ....................................................................................83
Bảng 3.27. Kết quả tính cân bằng sơ bộ hồ Hội Sơn năm 2025 sau khi chuyển đổi cơ
cấu cây trồng ..................................................................................................................84

Bảng 3.28. Kết quả tính điều thiết hồ Hội Sơn năm 2025 sau khi chuyển đổi cây trồng
.......................................................................................................................................84
Bảng 3.29. Kết quả lượng nước yêu cầu tại đầu mối khu tưới kênh Nk, Sk đập Cây Ké
theo từng ngày .............................................................................................................119
Bảng 3.30. Đường quan hệ giữa cao trình, dung tích và diện tích mặt hồ Hội Sơn....135
Bảng 3.31. Kết quả tính lượng nước yêu cầu tại đầu mối khu tưới kênh N, S đập Cây
Gai theo từng ngày ở thời điểm năm 2025 sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng .......135

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Bình Định là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, một trong năm tỉnh vùng kinh
tế trọng điểm của khu vực miền Trung; cách thành phố Hồ Chí Minh 688 km về
phía Bắc; cách thủ đơ Hà Nội 1.060 km về phía Nam và cách thành phố Pleiku,
tỉnh Gia Lai 175 km về phía Đơng.
Tồn tỉnh có diện tích tự nhiên 6.026 km2, bao gồm thành phố Quy Nhơn
và 10 huyện, thị xã với dân số khoảng 1,5 triệu người.
Bình Định có 4 lưu vực sơng chính: Sơng Hà Thanh, sơng Kơn, sơng La
Tinh và sơng Lại Giang. Trong đó, La Tinh là lưu vực sơng nhỏ nhất với diện
tích lưu vực 556 km2, chiều dài sơng chính 52 km. Sơng bắt nguồn từ dãy núi
cao xã Hoài Sơn, huyện Phù Cát, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, đến
đập Cây Gai chuyển hướng Tây - Đơng, sau đó đến đập Cây Ké sông lại chuyến
hướng Đông Bắc để đổ ra đầm Đề Gi. Ngồi sơng chính cịn có các nhánh Kiều
Dun dài 20 km, diện tích lưu vực 183 km2; nhánh sơng Cạn 61 km2; nhánh
Đức Phổ 66 km2.
Trên lưu vực sông La Tinh có 36 hồ chứa với tổng dung tích 84 triệu m3
nước, 50 đập dâng và 04 trạm bơm phục vụ tưới 13.631 ha đất canh.

Trong những năm qua các cơng trình thủy lợi trên lưu vực sơng La Tinh
đã đáp ứng cơ bản nhu cầu sử dụng nước cho nơng nghiệp, phục vụ sản xuất,
góp phần quan trọng vào an ninh lương thực và phát triển kinh tế xã hội của
vùng.
Tuy vây, do nhiều nguyên nhân, trong đó ngun nhân khách quan và chủ
quan nên các cơng trình tưới cịn bộc lộ những hạn chế và khó khăn nhất định
trong quá trình quản lý vận hành. Cụ thể :
- Nguyên nhân khách quan:
+ Do sự biến đổi của khí hậu tồn cầu, diễn biến thời tiết ngày càng bất
lợi. Đầu năm hạn hán kéo dài làm thiếu hụt nguồn nước từ các hồ chứa ảnh
1


hưởng đến năng suất và sản lượng vụ Hè Thu; cuối năm mưa, lũ diễn biến bất
thường gây thiệt hại tài sản và tính mạng của nhân dân.
+ Đây là vùng có lượng mưa ít nhất của tỉnh Bình Định, tổng lượng mưa
trung bình hàng năm từ 1.700 – 2.200 mm vì vậy dịng chảy đến lưu vực cịn
hạn chế và không ổn định.
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự phát triển kinh tế xã hội đặt ra nhu cầu nước ngày càng tăng cho các
đối tượng dùng nước; áp lực gia tăng dân số, sự phát triển đa dạng của nền nơng
nghiệp hàng hố trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn ni, thuỷ sản địi hỏi có sự
thay đổi về yêu cầu chất lượng cấp nước.
+ Phần lớn các công trình tưới có quy mơ nhỏ, được xây dựng từ những
năm 80 của thế kỷ trước không đáp ứng được nhiệm vụ tưới trong điều kiện
thiếu hụt nguồn nước như hiện nay.
Từ những lý do trên cho thấy việc “Nghiên cứu lập kế hoạch quản lý và
phân phối nguồn nước trên lưu vực sông La Tinh phục vụ phát triển bền vững
kinh tế - xã hội của vùng” là rất cần thiết và cấp bách.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở nhận xét, đánh giá sự tương quan giữa nguồn nước và nhu cầu
dùng nước trên lưu vực, từ đó lập và lựa chọn kế hoạch quản lý và phân phối
nguồn nước hợp lý (áp dụng cho hệ thống hồ Hội Sơn, đập Cây Gai và Cây Ké)
phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội của vùng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nhu cầu nước cho các đối tượng dùng nước
- Đặc trưng thủy văn dịng chảy
- Tính tốn cân bằng nước
- Lập và lựa chọn kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tồn bộ lưu vực sơng La Tinh và áp dụng cho hệ thống hồ Hội Sơn, đập
Cây Gai và Cây Ké.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Đề tài chọn hướng tiếp cận như sau:
- Tiếp cận kế thừa
Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong những
năm qua Bình Định đã thực hiện rà sốt một số quy hoạch như: Rà soát điều
chỉnh, bổ sung Quy hoạch cấp nước tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn
đến 2020 (thực hiện năm 2006); Rà sốt Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Bình Định đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Việc kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên
cứu này sẽ giúp đề tài có định hướng giải quyết vấn đề một cách khoa học hơn.
- Tiếp cận thực tiễn
Điều tra tình hình Dân sinh - Kinh tế, điều kiện tự nhiên, đất đai thổ
nhưỡng, tình hình sử dụng đất… trong những năm gần đây, các quy hoạch vùng,

các chính sách phát triển kinh tế xã hội, hiện trạng và định hướng phát triển kinh
tế xã hội của vùng trong các giai đoạn tiếp theo. Tình hình thiệt hại, suy giảm
nguồn lợi kinh tế do khơng đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước.
Tiến hành khảo sát thực địa xác định và phân vùng khu tưới, nắm rõ chi
tiết hiện trạng và hoạt động của hệ thống cơng trình thủy lợi trên lưu vực. Điều
tra lại tình hình mưa, lưu lượng của các sơng trong các khoảng thời gian khác
nhau.
Các số liệu thực tiễn giúp đánh giá một cách tổng quan về điều kiện tự
nhiên, hiện trạng khai thác và sử dụng nước trên lưu vực, nhu cầu dùng nước các
ngành kinh tế - xã hội hiện nay và trong tương lai, xu thế biến động các yếu tố
khí tượng, thủy văn làm cơ sở đánh giá khả năng cấp nước, từ đó có cơ sở đề
xuất giải pháp khắc phục.
- Tiếp cận các phương pháp, công cụ hiện đại trong nghiên cứu:
3


Đề tài này ứng dụng, khai thác phần mềm CROPWAT 8.0 để tính tốn
mức tưới cho các loại cây trồng, phần mềm Mapinfo, công nghệ GIS phục vụ
lập bản đồ.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu.
- Phương pháp phân tích, xử lý, đánh giá số liệu.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả tính tốn của các dự
án quy hoạch, các đề tài nghiên cứu khoa học, điều tra cơ bản thực hiện trên địa
bàn vùng nghiên cứu.
- Phương pháp ứng dụng các mơ hình hiện đại

4



CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng cho tất cả các sinh vật trên trái đất. Nếu
khơng có nước thì chắc chắn khơng có sự sống xuất hiện trên trái đất, thiếu nước thì cả
nền văn minh hiện nay cũng không tồn tại được.
Từ xưa, con người đã biết đến vai trò quan trọng của nước; các nhà khoa học cổ đại đã
coi nước là thành phần cơ bản của vật chất và trong q trình phát triển của xã hội lồi
người thì các nền văn minh lớn của nhân loại đều xuất hiện và phát triển trên lưu vực
của các con sông lớn như: nền văn minh Lưỡng Hà ở Tây Á nằm ở lưu vực hai con
sông lớn là Tigre và Euphrate (thuộc Irak hiện nay); nền văn minh Ai Cập ở hạ lưu
sông Nil; nền văn minh sông Hằng ở Ấn Ðộ; nền văn minh Hoàng Hà ở Trung Quốc;
nền văn minh sông Hồng ở Việt Nam.
Nước bao phủ 71% diện tích của trái đất trong đó có 97% là nước mặn, còn lại là nước
ngọt. Trong 3% lượng nước ngọt có trên quả đất thì có khoảng hơn 3/4 lượng nước mà
con người khơng sử dụng được vì nó nằm q sâu trong lịng đất, bị đóng băng, ở dạng
hơi trong khí quyển và ở dạng tuyết trên lục điạ... chỉ có 0,5% nước ngọt hiện diện
trong sơng, suối, ao, hồ mà con người đã và đang sử dụng. Tuy nhiên, nếu ta trừ phần
nước bị ơ nhiễm ra thì chỉ có khoảng 0,003% là nước ngọt sạch mà con người có thể
sử dụng được và nếu tính ra trung bình mỗi người được cung cấp 879.000 lít nước
ngọt để sử dụng (Miller, 1988).
Nước đặt dưới áp lực chưa từng có khi dân số và nền kinh tế đang phát triển địi hỏi
nhiều hơn về nó. Thực tế với sự phát triển của thế kỷ 21 đặt ra nhiều thách thức như:
an ninh lương thực, đơ thị hóa nhanh chóng, an ninh năng lượng, bảo vệ mơi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu… địi hỏi sự hành động khẩn cấp để quản lý tài nguyên
nước.
Qua những luận chứng như trên có thể thấy nước là nguồn tài nguyên hết sức quan
trọng nhưng lại là nguồn tài nguyên có giới hạn, và phân bổ không đều theo không
gian và thời gian. Trong khi đó nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng cao. Vì vậy việc
5



nghiên cứu, tính tốn cân bằng nước, phân bổ nguồn nước hợp lý nhằm phục vụ đời
sống con người và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội vẫn là lĩnh cần phải tiếp
tục được đầu tư nghiên cứu.
1.1.1. Nghiên cứu ngồi nước
1.1.1.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới
Khi con người bắt đầu trồng trọt và chăn ni thì đồng ruộng dần dần phát triển ở
miền đồng bằng màu mỡ, kề bên lưu vực các con sơng lớn. Lúc đầu cư dân cịn ít và
nước thì đầy ắp trên các sông hồ, đồng ruộng, cho dù có gặp thời gian khơ hạn kéo dài
thì cũng chỉ cần chuyển cư khơng xa lắm là tìm được nơi ở mới tốt đẹp hơn. Vì vậy,
nước được xem là nguồn tài nguyên vô tận và cứ như thế qua một thời gian dài, vấn đề
nước chưa có gì là quan trọng.
Tình hình thay đổi nhanh chóng khi cuộc cách mạng công nghiệp xuất hiện và càng
ngày càng phát triển như vũ bão. Nhu cầu nước càng ngày càng tăng theo đà phát triển
của nền công nghiệp, nông nghiệp và sự nâng cao mức sống của con người. Theo sự
ước tính, bình qn trên tồn thế giới có chừng khoảng 40% lượng nước cung cấp
được sử dụng cho công nghiệp, 50% cho nông nghiệp và 10% cho sinh hoạt. Tuy
nhiên, nhu cầu nước sử dụng lại thay đổi tùy thuộc vào sự phát triển của mỗi quốc gia.
- Nhu cầu về nước trong công nghiệp:
Sự phát triển càng ngày càng cao của nền cơng nghiệp trên tồn thế giới càng làm tăng
nhu cầu về nước, đặc biệt đối với một số ngành sản xuất như chế biến thực phẩm, dầu
mỏ, giấy, luyện kim, hóa chất..., chỉ 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ ngót 90% tổng
lượng nước sử dụng cho cơng nghiệp. Thí dụ: cần 1.700 lít nước để sản xuất một thùng
bia chừng 120 lít, cần 3.000 lít nước để lọc một thùng dầu mỏ chừng 160 lít, cần
300.000 lít nước để sản xuất 1 tấn giấy hoặc 1,5 tấn thép, cần 2.000.000 lít nước để sản
xuất 1 tấn nhựa tổng hợp (Cao Liêm - Trần đức Viên, 1990).
- Nhu cầu về nước trong nông nghiệp:
Sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp như sự thâm canh tăng vụ và mở rộng diện
tích đất canh tác cũng địi hỏi một lượng nước ngày càng cao. Người ta ước tính được
6



mối quan hệ giữa lượng nước sử dụng với lượng sản phẩm thu được trong quá trình
canh tác như sau: để sản xuất 1 tấn lúa mì cần đến 1.500 tấn nước, 1 tấn gạo cần đến
4.000 tấn nước và 1 tấn bông vải cần đến 10.000 tấn nước (M.I.Lvovits 1974).
- Nhu cầu về nước Sinh hoạt và giải trí:
Theo sự ước tính thì các cư dân sinh sống kiểu nguyên thủy chỉ cần 5 -10 lít
nước/người/ngày. Ngày nay, do sự phát triển của xã hội nên nhu cầu về nước sinh hoạt
và giải trí ngày cũng càng tăng theo nhất là ở các thị trấn và ở các đô thị lớn.
Ngồi ra, cịn rất nhiều nhu cầu khác về nước trong các hoạt động khác của con người
như môi trường, giao thơng vận tải, giải trí ở ngồi trời như đua thuyền, trượt ván, bơi
lội ... nhu cầu này cũng ngày càng tăng theo sự phát triển của xã hội.
1.1.1.2. Khó khăn và thách thức đối với tài nguyên nước hiện nay.
Kể từ đầu thế kỷ 20, lượng nước tiêu thụ toàn cầu tăng 7 lần, chủ yếu do sự gia tăng
dân số và nhu cầu về nước của từng đối tượng khác nhau.
Theo đánh giá của nhiều cơ quan nghiên cứu về tài nguyên nước, hiện tại có khoảng
1/3 số quốc gia trên thế giới bị thiếu nước và đến 2025 con số này sẽ là 2/3 với khoảng
35% dân số thế giới sẽ rơi vào tình cảnh thiếu nước nghiêm trọng.
Hội nghị về nước của Liên hợp quốc vào năm 1997 đã thống nhất “Tất cả mọi người,
không phân biệt tuổi tác, địa vị kinh tế, xã hội đều có quyền tiếp cận nước uống với số
lượng và chất lượng đảm bảo cho các nhu cầu cơ bản của mình”, theo đó, tiếp cận với
nước uống là quyền cơ bản của con người. Tuy nhiên, cho đến nay, số người thiếu
nước uống sạch an toàn vẫn đang khơng ngừng gia tăng. Vì vậy, mối lo về nước không
phải của riêng một quốc gia nào.
Nước đang trở thành tâm điểm tại nhiều diễn đàn lớn thế giới. Tại Hội nghị Thượng
đỉnh về môi trường tại Johannesburg, Nam Phi, nước được xếp ở vị trí cao nhất trong
số 5 ưu tiên để phát triển bền vững (WEHAB), đó là: Nước-W; Năng lượng-E; Sức
khoẻ-H; Nông nghiệp-A; và Đa dạng sinh học-B.

7



Vấn đề lớn nhất về nguồn nước hiện nay là tình trạng khan hiếm. Phần lớn các quốc
gia trên thế giới, nguồn cung cấp nước hiện có khơng đủ để đáp ứng tất cả các nhu cầu
sinh hoạt, công nghiệp, nơng nghiệp và mơi trường.
Mục đích sử dụng nước khác nhau của các ngành kinh tế cũng tạo nên áp lực cho tài
nguyên nước. Các giá trị của nước dùng trong sinh hoạt và công nghiệp thường là lớn
hơn nhiều so với giá trị của nó trong nơng nghiệp. Nước dùng để duy trì mơi trường có
xu hướng bị đánh giá thấp bởi lợi nhuận của nó mang lại thường có giá trị ít hơn đáng
kể hơn so với sử dụng trong sinh hoạt. Khi dân số thế giới tăng lên vài tỷ người hoặc
nhiều hơn trong vòng 30 năm tới, nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tăng lên đáng
kể, trong khi nước là nguồn tài nguyên có gới hạn. Điều này sẽ làm hạn chế năng lực
sản sản xuất lượng thực trên thế giới và ảnh hưởng nghiêm trong đến mơi trường sinh
thái.
Người ta ước tính rằng lượng nước tiêu thụ toàn cầu sẽ tăng gần 3.800 km3 / năm vào
năm 2025. Việc tăng mức tiêu thụ này sẽ gây ra sự suy giảm đáng kể lượng nước bổ
sung vào các con sơng. Trong khi đó ít nhất 30% lượng dịng chảy trung bình hàng
năm của một con sơng phải được duy trì tại chỗ để đảm bảo không làm suy giảm hệ
sinh thái môi trường. Tuy nhiên hiện nay, một số lượng đáng kể các con sơng khơng
đáp ứng duy trì dịng chảy thường xun ở mức này.
Thiếu hụt nước ngầm, một tình trạng mà trong đó tỷ lệ khai thác từ các tầng ngậm
nước vượt quá mức nạp vào của nước thấm từ bên trên, vấn đề này xảy ra ở hầu hết
các khu vực của thế giới. Trung Quốc và Ấn Độ ngày nay được ước tính gần 400 triệu
người được hỗ trợ thủy lợi để khắc phục sự thiếu hụt dai dẳng của nước trong các tầng
chứa nước. Để giảm tình trạng khai tác nước ngầm quá mức dẫn đến sự thiếu hụt nước
nghiêm trọng trong tầng ngậm nước, một số quốc gia đã nghiên cứu tìm cách bổ sung
nguồn nước mặt từ nơi khác. Điển hình như Trung Quốc có kế hoạch chuyển nước quy
mơ lớn từ phía Nam (nơi có nguồn nước dồi dào) về phía Bắc (nơi mà nhu cầu sinh
hoạt và nông nghiệp tập trung), trong một nỗ lực bù đắp sự thiếu hụt nước ngầm. Tuy
nhiên, việc chuyển nước này chỉ là để giảm bớt tình trạng khan hiếm ở các vùng đô thị

như Bắc Kinh. Một số nơi khác ở Trung Quốc khơng có đủ nước, lại nằm cách xa thì
khó thực hiện giải pháp này. Thiếu hụt nước ngầm cũng là nguyên nhân của nhiều vấn
8


đề phụ nghiêm trọng như xâm nhập mặn và sụt lún đất, đe dọa sự toàn vẹn của tài
nguyên nước ngầm tại các vùng khác nhau trên toàn thế giới.
Biến đổi khí hậu và sự nóng lên tồn cầu cũng ảnh hưởng đến nguồn nước ngọt. Mặc
dù mơ hình khí hậu hiện tại chỉ là một công cụ gần đúng để ước lượng sự thay đổi
trong tương lai, nhưng có một sự đồng thuận cao giữa các nhà nghiên cứu rằng lượng
mưa sẽ tăng ở các vĩ độ cao hơn và giảm ở vùng cận nhiệt đới. Khi nhiệt độ trung bình
tăng, khối lượng của lớp băng tuyết sẽ giảm ở độ cao cao hơn và độ tan băng sẽ xuất
hiện sớm hơn so với trước đây. Vấn đề sẽ là đặc biệt nghiêm trọng ở châu Âu, nơi mà
80% lượng nước ngọt từ băng tuyết.
Nguồn cung cấp nước trong tương lai cũng đang bị đe dọa bởi sự suy giảm chất lượng
nước do ô nhiễm. Bất cứ nơi nào nền kinh tế tiến lên hiện đại hóa đều có nguy cơ ô
nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm mà nguyên nhân chính là do chất thải từ các
hoạt động công nghiệp, nông nghiệp…
Các bức tranh nổi lên từ nhu cầu nước hiện tại và dự báo trong tương lai cho thấy Tài
nguyên nước đang phải đối diện với rất nhiều thách thức. Hậu quả của tình trạng thiếu
nước sản xuất lương thực sẽ tăng lên đáng kể trong hai thập kỷ tiếp theo ở nhiều quốc
gia, bao gồm cả Ấn Độ và Trung Quốc, có thể mất khả năng sản xuất các thực phẩm
cần thiết cho người dân của mình. Sự thiếu hụt nước ngầm, biến đổi khí hậu và sự
nhiễm mặn của đất ở các khu vực khô hạn và bán khô hạn sẽ làm trầm trọng thêm vấn
đề. Sự phụ thuộc ngày càng tăng của các nước đang phát triển vào nhập khẩu lương
thực có thể dễ dàng đạt tới tỉ lệ khủng hoảng trong thế kỷ này. Kết quả chắc chắn sẽ là
một sự leo thang xung đột giữa các nước thượng nguồn và hạ nguồn ven sông và giữa
các ngành dùng nước khác nhau. Sẽ có áp lực ngày càng tăng đối với mơi trường. Tất
cả các vấn đề trên sẽ gây ra những khó khăn cho nền kinh tế và bất ổn về chính trị cho
các quốc gia (The role of science in solving the world’s emerging water problems by

William A. Jury and Henry Vaux, Jr).

9


1.1.2. Nghiên cứu trong nước
1.1.2.1. Tình hình nguồn nước
- Nước mặt:
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm có lượng mưa tương đối lớn trung bình từ
1.800mm - 2.000mm, nhưng lại phân bố không đồng đều mà tập trung chủ yếu vào
mùa mưa từ tháng 4 - 5 đến tháng 10, riêng vùng duyên hải Trung bộ thì mùa mưa bắt
đầu và kết thúc chậm hơn vài ba tháng.
Sự phân bố không đồng đều lượng mưa và dao động phức tạp theo thời gian là nguyên
nhân gây nên nạn lũ lụt và hạn hán thất thường gây nhiều thiệt hại lớn đến mùa màng
và tài sản ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia, ngồi ra cịn gây nhiều trở ngại cho
việc trị thủy, khai thác dịng sơng.
Theo sự ước tính thì lượng nước mưa hằng năm trên tồn lãnh thổ khoảng 640 km3,
tạo ra một lượng dòng chảy của các sơng hồ khoảng 313 km3. Nếu tính cả lượng nước
từ bên ngoài chảy vào lãnh thổ nước ta qua hai con sông lớn là sông Cửu long (550
km3) và sơng Hồng (50 km3) thì tổng lượng nước nhận được hằng năm khoảng 1.240
km3 và lượng nước mà các con sông đổ ra biển hằng năm khoảng 900 km3. Như vậy so
với nhiều nước, Việt nam có nguồn nước ngọt khá dồi dào lượng nước bình quân cho
mỗi đầu người đạt tới 17.000 m3/ người/ năm (Cao Liêm - Trần đức Viên, 1990).
- Nước ngầm:
Nước tàng trử trong lòng đất cũng là một bộ phận quan trọng của nguồn tài nguyên
nước ở Việt Nam. Mặc dù nước ngầm được khai thác để sử dụng cho sinh hoạt đã có
từ lâu đời nay; tuy nhiên việc điều tra nghiên cứu nguồn tài ngun nầy một cách tồn
diện và có hệ thống chỉ mới được tiến hành trong chừng chục năm gần đây. Hiện nay
phong trào đào giếng để khai thác nước ngầm được thực hiện ở nhiều nơi nhất là ở
vùng nơng thơn bằng các phương tiện thủ cơng, cịn sự khai thác bằng các phương tiện

hiện đại cũng đã được tiến hành nhưng còn rất hạn chế chỉ nhằm phục vụ cho sản xuất
và sinh hoạt ở các trung tâm công nghiệp và khu dân cư lớn mà thôi.

10


- Nước khống và nước nóng:
Theo thống kê chưa đầy đủ thì ở Việt Nam có khoảng 350 nguồn nước khống và
nước nóng, trong đó nhóm chứa Carbonic tập trung ở nam Trung bộ, đông Nam bộ và
nam Tây nguyên; nhóm chứa Sulfur Hydro ở Tây Bắc và miền núi Trung bộ; nhóm
chứa Silic ở trung và nam Trung bộ; nhóm chứa Sắt ở đồng bằng Bắc bộ; nhóm chứa
Brom, Iod và Bor có trong các trầm tích miền võng Hà Nội và ven biển vùng Quảng
Ninh; nhóm chứa Fluor ở nam Trung bộ.... Phần lớn nước khoáng cũng là nguồn nước
nóng, gồm 63 điểm ấm với nhiệt độ từ 30o - 40o C; 70 điểm nóng vừa với nhiệt độ từ
41o - 60o C và 36 điểm rất nóng với nhiệt độ từ 60o - 100oC; hầu hết là mạch ngầm
chỉ có 2 mạch lộ thiên thuộc loại ấm gặp ở trung Trung bộ và ở đông Nam bộ. Từ
những số liệu trên cho thấy rằng tài nguyên nước khống và nước nóng của Việt Nam
rất đa dạng về kiểu loại và phong phú có tác dụng chửa bệnh, đồng thời có tác dụng
giải khát và nhiều cơng dụng khác.
1.1.2.2. Hiện trạng khai thác và sử dụng
Việt Nam là nước Đơng Nam Á có chi phí lớn nhất cho thủy lợi. Cả nước hiện nay có
75 hệ thống thủy nông với 659 hồ, đập lớn và vừa, trên 3.500 hồ, đập nhỏ, 1.000 cống
tiêu, trên 2.000 trạm bơm lớn nhỏ, trên 10.000 máy bơm các loại có khả năng cung cấp
60-70 tỷ m3/năm. Tuy nhiên hệ thống Thủy nông đang xuống cấp nghiêm trọng, chỉ
đáp ứng 50-60% công suất thiết kế.
Lượng nước sử dụng hàng năm cho Nông nghiệp khoảng 93 tỷ m3 nước, cho Công
nghiệp khoảng 17,3 tỷ m3, Dịch vụ là 2 tỷ m3, cho sinh hoạt là 3,09 tỷ m3.
1.1.2.3. Khó khăn và thách thức
Mặc dù tài nguyên nước của Việt Nam có trữ lượng dồi dào, nhưng trên thực tế nguồn
nước có thể sử dụng ngay lại có hạn vì phân bố khơng đều theo khơng gian và thời

gian. Điển hình như khu vực miền Trung, lượng dòng chảy chủ yếu tập trung trong 4
tháng mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12) chiếm 70-75% lượng dòng chảy cả năm.
Mùa nắng kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8, lượng dòng chảy chiếm 25-30%. Ở miền
trung lượng mưa trung bình năm lớn nhất là Thừa Thiên Huế, nhỏ nhất là Ninh Thuận.

11


Phần lớn các cơng trình trữ nước cịn hạn chế về dung tích, khơng đủ trữ nước trong
mùa mưa để phục vụ cho mùa khơ. Hệ thống cơng trình dẫn nước chưa được đầu tư
đồng bộ, một số cơng trình cũ đã xuống cấp làm tỷ lệ hao hụt nước rất lớn.
Nguồn nước mặt và nước ngầm ngày càng ô nhiễm do q trình cơng nghiệp hóa, từ
rác thải của con người, thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng... Sự khai thác bừa bãi và quá
mức của con người làm suy giảm mực nước ngầm nghiêm trọng.
Tuy nước ta đã có Luật Tài nguyên nước nhưng trên thực tế triển khai vẫn còn nhiều
bất cập. Ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước chưa được người dân nhận thức đầy
đủ.
1.2. Tổng quan vùng nghiên cứu
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
1.2.1.1. Vị trí địa lý
Sơng La Tinh tính đến vịnh Nước ngọt có diện tích lưu vực 556 km2, thuộc địa giới
hành chính của hai huyện Phù Mỹ và Phù Cát gồm: Xã Mỹ Hiệp, Mỹ Hòa, Mỹ Tài,
Mỹ Cát, Mỹ Chánh, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Quang, Mỹ Trinh và thị trấn Phù Mỹ huyện
Phù Mỹ; xã Cát Sơn, Cát Lâm, Cát Hanh, Cát Tài, Cát Minh huyện Phù Cát.
Vị trí địa lý: - Vĩ độ: từ 14o0 ’ đến 14o15’ vĩ độ Bắc
- Kinh độ: từ 108o42’ đến 109o15’ kinh độ Đơng
Phía Bắc giáp lưu vực đầm Trà ổ, huyện Phù Mỹ, phía Nam giáp lưu vực sơng La Vĩ huyện Phù Cát, phía Tây giáp lưu vực sơng Kone, huyện Hồi Ân và huyện Vĩnh
Thạnh, phía Đơng giáp biển Đơng.
Sơng La Tinh là lưu vực sông nhỏ nhất trong 4 lưu vực sơng của Bình Định, dịng
chính bắt nguồn từ vùng núi cao 400-:-700m thuộc phía Tây huyện Phù Mỹ, Phù Cát

chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam đổ vào đầm nước ngọt rồi thông ra biển Đông
qua cữa Đề Gi.

12


Hình 1.1. Lưu vực sơng La Tinh
1.2.1.2. Đặc điểm địa hình:
Địa hình lưu vực có dạng hình nan quạt, hướng dốc chủ yếu là Bắc- Nam, và Tây Đông lưu vực có hình dạng như một thung lũng. Tồn lưu vực có thể chia thành 4
dạng địa hình đặc trưng như sau:
- Vùng núi cao và trung bình: Vùng này nằm bao chung quanh lưu vực theo vịng cung
Đơng - Tây, Nam - Bắc, Tây - Đông, giáp với lưu vực sơng Kơne và đầm Trà ổ; núi
chạy vịng bao toàn bộ lưu vực đến vịnh nước ngọt (cữa ra của lưu vực). Diện tích này
chiếm 65 km2, độ cao từ 70 - 700m. Điạ hình khu vực này bị chia cắt mạnh, độ dốc
địa hình 40 - 45% là nơi hình thành các sơng suối nhỏ, lớp phủ thực vật trung bình.
- Khu vực đồi gị: Đây là khu trung gian giữa vùng núi cao và vùng đất bằng phẳng,
chiếm khoảng 10% diện tích tự nhiên gồm nhiều đồi gị nhấp nhơ nằm xen kẽ nhau.

13


Độ cao phổ biến từ 70 - 10m; đây là vùng được bố trí đất sản xuất nơng nghiệp nhưng
lại khó khăn về nguồn nước tưới; độ dốc địa hình tương đối lớn, lớp phủ thực vật kém.
- Khu vực đồng bằng: Bao gồm vùng đất bằng phẳng nằm về hạ lưu cầu đường sắt qua
sông La Tinh, phân bổ chủ yếu dọc theo sơng chính, suối Kiều dun, sơng cạn và
sông Đức Phổ nằm về hạ lưu giáp đầm nước ngọt; chiếm khoảng 25% diện tích tự
nhiên; độ cao phổ biến từ 10 - 2m. Đây là vùng sản xuất nơng nghiệp chính trong
vùng.
- Vùng đất thấp trũng ven đầm nước ngọt: Gồm vùng đất trũng ở ven cữa sông thuộc
các xã Mỹ Chánh, Mỹ Cát, Cát Minh; địa hình thấp và chịu ảnh hưởng triều và xâm

nhập mặn nên được nhân dân bao đê dùng ni trịng thuỷ sản và nghề muối.
1.2.1.3. Địa chất thổ nhưỡng
- Địa chất:
Theo các tài liệu nghiên cứu địa chất, lưu vực sông La Tinh nằm trên đới cấu tạo
KonTum; nguồn gốc đá mẹ gồm các loại: Đá Mácma axit, đá trầm tích...Địa tầng chủ
yếu là thành tạo thuôc kỷ đệ Tứ (aQ) gồm các thành tạo chính như sau: Thành tạo
sườn tích, thành tạo bồi tích, thành tạo hỗn hợp sơng biển.
- Thổ nhưỡng:
Đất ao đầm ven biển phân bổ chủ yếu ở vùng giáp biển, được dùng nuôi trồng thuỷ sản
và làm muối. Đất phù sa phân bổ tập trung ở ven sơng; đây là vùng đất màu mỡ được
hình thành do tích tụ phù sa của sơng. Đất gị đồi do sản phẩm bào mòn ở các sườn núi
tạo thành.
1.2.2. Đặc điểm khí tượng thủy văn
Trên lưu vực chỉ có hai trạm đo mưa đặt tại Phù Mỹ và Phù Cát; thời gian quan trắc từ
1976 đến nay; ngoài ra khu vực phụ cận có hệ thống trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn
khá đầy đủ là trạm khí tượng Quy Nhơn, trạm đo mưa Bồng Sơn, Hoài Ân và hai trạm
thuỷ văn An Hồ trên sơng An Lão ở phía Bắc của lưu vực và trạm thuỷ văn Bình
Tường ở phía Nam lưu vực nghiên cứu. Chất lượng tài liệu đo đạc của các trạm tin
tưởng và sử dụng tốt cho cơng tác tính tốn thuỷ văn cơng trình.
14


Bảng 1.1. Mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn trong và lân cận lưu vực sông
La Tinh
Tên trạm

Thời gian quan trắc

Yếu tố quan trắc


Quy Nhơn

1975 – 2014

X, T, U, V, Z

Hoài Nhơn

1977 – 2014

X, T, U, V, Z

Hoài Ân

1976- 2014

X

An Hịa

1982- 2014

X

Phù Mỹ

1976-2014

X


Bình Tường

1976-2009

X

Phù Cát

1977- 2014

X

An Lão

1982- 2014

H, Q, X, ρ

Kone

1976- 2009

H, Q, X, ρ

Bồng Sơn

Lại Giang

1993-2014


H, X

Quy Nhơn

Cửa Biển

1976- 2014

Trạm triều

Tên sơng

1. Trạm khí tượng

2. Trạm thuỷ văn
An Hồ
Bình Tường

1.2.2.1. Chế độ mưa
Do đặc điểm địa hình của dãy Trường Sơn khi đến Trung Trung bộ phân nhánh xuống
hướng Đơng, kết hợp với hồn lưu gió mùa quyết định chế độ khí hậu trên các lưu vực
sơng của Bình Định nói riêng và miền Trung Trung bộ nói chung; Thể hiện rõ nét nhất
là sự sai lệch mùa so với các địa phương khác của cả nước; trong khi miền Bắc, Tây
nguyên, Đông Nam Bộ và Nam Bộ ở vào thời kỳ mưa ẩm thì miền Trung đang là giai
đoạn khô hạn nhất trong năm.
Năm chia thành hai mùa, mùa khô và mùa mưa; mùa khô kéo dài 8 tháng từ tháng 1 tháng 8, mùa mưa từ tháng 9 - tháng 12. Tổng lượng mưa trong mùa mưa chiếm
khoảng 70-77% tổng lượng mưa năm; trong mùa khơ tồn tại đỉnh mưa có khả năng
gây ngập lụt thời đoạn ngắn xuất hiện vào giữa tháng 5.
Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm 1.921 mm đo tại trạm đo mưa Phù Cát; phân
phối theo dạng trung bình nhiều năm như sau:


15


×