Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Nghiên cứu những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tại ban quản lý dự án giao thông ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 129 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập, được các Quý thầy cô của trường Đại học
Thủy Lợi tận tình giảng dạy, đến nay tơi đã hồn thành chương trình cao học và
viết luận văn này. Trong quá trình viết đề cương và luận văn, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn và ý kiến đóng góp nhiệt tình của các Q thầy cơ trường
Đại học Thủy lợi.
Qua đây, tơi xin trân thành cảm ơn tồn thể Q thầy cô của Trường Đại
học Thủy Lợi, đặc biệt là các thầy cơ Khoa Cơng trình, trường Đại học Thủy Lợi
đã tận tình giảng dạy cho tơi trong suốt thời gian học tập và làm Luận văn tại
trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Dương Đức Tiến người đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tơi nghiên cứu và hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận và Ban
quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận đã tạo điều kiện để tôi đi thực địa, cũng
như cung cấp đủ dữ liệu, số liệu nghiên cứu trong q trình hồn thành tốt luận
văn tốt nghiệp.
Mặc dù tơi cố gắng tập trung hồn thiện Luận văn bằng tất cả sự nhiệt
huyết và năng lực của bản thân, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được những đóng góp quý báu của các Quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Học viên thực hiện

Nguyễn Thành Long

i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan rằng tồn bộ những nội dung và số liệu trong Luận văn


này do tôi tự nghiên cứu, khảo sát và thực hiện không trùng với bất kỳ Luận văn,
đề tài nào đã công bố. Nếu có gì sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Long

ii


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .............................................................................5
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.........................................................................5
1.1.1 Dự án đầu tư .......................................................................................................5
1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................................6
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình..........................................................10
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án...................................................................................10
1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................12
1.2.3 Cơng cụ quản lý dự án ......................................................................................30
Kết luận chương 1 ....................................................................................................32
CHƯƠNG II: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
NINH THUẬN .........................................................................................................33
2.1 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác QLDA đầu tư.......................................33
2.1.1 Đáp ứng được mục tiêu của dự án ....................................................................33
2.1.2 Hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư .........................................34
2.1.3 Nâng cao chất lượng, đảm bảo tuổi thọ của các cơng trình xây dựng .............34

2.1.4 Tính hiệu lực trong việc thực thi các quyết định của Nhà nước ......................35
2.1.5 Tính kinh tế trong hoạt động quản lý các dự án ...............................................35
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án đầu tư tại BQL dự án ..........35
2.2.1 Nhân tố con người quản lý dự án .....................................................................35
2.2.2 Cơ chế quản lý dự án đầu tư .............................................................................36
2.2.3 Công cụ quản lý dự án đầu tư ...........................................................................36
2.2.4 Tổ chức quản lý dự án đầu tư ...........................................................................38
2.3 Tổng quan về Ban quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận ............................39
2.3.1 Chức năng và nhiệm vụ của Ban quản lý .........................................................39
2.3.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Ban quản lý .....................................................39
2.3.3 Các bên có liên quan trong quá trình quản lý dự án .........................................41

iii


2.4 Các mơ hình quản lý dự án hiện nay, phân tích ưu nhược điểm: ........................44
2.4.1 Ban quản lý tổ chức quản lý dự án theo các bộ phận chức năng: ....................44
2.4.2 Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án theo kết cấu tổ chức dạng dự án: ....47
2.4.3 Ban quản lý dự án tổ chức quản lý dự án theo ma trận: ...................................49
2.5 Tổng quan các dự án đã thực hiện và quản lý tại BQL giai đoạn 2010-2015.....52
2.6 Ví dụ về cơng tác quản lý dự án tại “dự án đường Vĩnh Hy – Ninh Chữ thuộc hệ
thống đường ven biển tỉnh Ninh Thuận” ..................................................................59
2.6.1 Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án ........................................................59
2.6.2 Cơng tác thiết kế, lập dự tốn xây dựng cơng trình..........................................61
2.6.3 Cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu: .............................................................62
2.6.4 Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình ..............................................................67
2.6.5 Quản lý chi phí .................................................................................................72
2.6.6 Quản lý chất lượng cơng trình ..........................................................................73
2.6.7 Cơng tác giải phóng mặt bằng: .........................................................................76
Kết luận chương 2 ....................................................................................................76

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG
NINH THUẬN .........................................................................................................77
3.1 Thực trạng công tác QLDA tại BQL dự án các dự án giao thông Ninh Thuận ..77
3.1.1 Năng lực tổ chức bộ máy của Ban quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận 77
3.1.2 Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án ........................................................78
3.1.3 Công tác lập, thẩm tra, phê duyệt thiết kế - dự toán .........................................79
3.1.4 Quản lý đấu thầu ...............................................................................................79
3.1.5 Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình ..............................................................82
3.1.6 Quản lý chi phí .................................................................................................84
3.1.7 Quản lý chất lượng dự án .................................................................................85
3.2 Đánh giá công tác quản lý dự án tại BQL các dự án giao thông Ninh Thuận ....87
3.2.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................87
3.2.2 Những hạn chế ..................................................................................................89
3.2.3 Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................................98
3.3 Phương hướng, nhiệm vụ của Ban Quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận
trong giai đoạn 2015-2020 ......................................................................................102

iv


3.3.1 Phương hướng phát triển của BQL các dự án giao thông Ninh Thuận ..........102
3.3.2 Nhiệm vụ giai đoạn 2015-2020 ......................................................................104
3.4 Các căn cứ để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ..........................................105
3.5 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án tại Ban quản lý
các dự án giao thông Ninh Thuận ...........................................................................105
3.5.1 Giải pháp kiện toàn bộ máy, bổ sung nhân sự ................................................105
3.5.2 Giải pháp đào tạo, bồi dường, nâng cao nghiệp vụ QLDA cho cán bộ..........108
3.5.3 Áp dụng công cụ kỹ thuật hiện đại vào quản lý dự án ...................................108
3.5.4 Giải pháp về cơ chế và tổ chức quản lý dự án đầu tư .....................................109

3.5.5 Các giải pháp về hồn thiện cơng tác quản lý dự án theo nội dung quản lý ..110
3.5.6 Các giải pháp hồn thiện các cơng tác cụ thể .................................................113
3.5.7 Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước ................................................118
Kết luận chương 3 ..................................................................................................119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................121

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC

Báo cáo

BCĐT

Báo cáo đầu tư

BCNCTKT

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

BCKT-KT

Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật


TKCS

Thiết kế cơ sở

BVTC

Bản vẽ thi cơng

QH

Quy hoạch

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSĐX


Hồ sơ đề xuất

CP

Chính phủ

DA

Dự án

DAĐT XDCT

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

NSNN

Ngân sách Nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

QLNN

Quản lý nhà nước

QLDA

Quản lý dự án


GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tư

ISO

International Standardization Organization (hệ thống
tiêu chuẩn quốc tế về quản lý)

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Phân loại dự án ............................................................................................7
Bảng 1.2 Quy trình thực hiện dự án đầu tư XDCT .....................................................8
Bảng 1.3 Thứ bậc phân tách công việc theo các phương pháp .................................31
Bảng 2.1: Bảng ngân sách công việc ........................................................................38
Bảng 2.2 Các bên liên quan đối với công tác quản lý dự án tại BQL .......................42
Bảng 2.3 Các dự án của Ban quản lý giai đoạn 2010-2015 ......................................53
Bảng 2.4 Bảng kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư giai đoạn 2010-2015 ...................56
Bảng 2.5 Các gói thầu thuộc cơng trình đường Vĩnh Hy – Ninh Chữ ......................62
Bảng 2.6 So sánh chi phí giữa lập, thẩm tra, thẩm định phê duyệt ...........................72
Bảng 2.7 Quy trình áp dụng dự án đường Vĩnh Hy – Ninh Chữ ..............................73
Bảng 3.1 Thống kê nhân sự thay đổi trong các năm .................................................77
Bảng 3.2 Ví dụ các gói thầu xây lăp đường Huyện lộ 6 ...........................................81
Bảng 3.3 Tổng mức đầu tư các dự án giai đoạn 2010 - 2015 ...................................89
Bảng 3.4 Các cơng trình đầu tư trung hạn giai đoạn 2015 - 2020 ..........................102


vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1 Cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .................................15
Sơ đồ 1.2 Phân tách cơng việc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường giao thông ......31
Sơ đồ 2.1 Cây công việc............................................................................................36
Sơ đồ 2.2 Hệ thống thông tin trong quản lý dự án ....................................................38
Sơ đồ 2.3 Hoạt động của Ban Quản lý các dự án giao thông ...................................40
Sơ đồ 2.4 Mơ hình Ban QLDA tổ chức quản lý dự án theo các bộ phận chức năng. 45
Sơ đồ 2.5 BQL dự án tổ chức quản lý dự án theo kết cấu tổ chức dạng dự án. .........49
Sơ đồ 2.6 BQLDA tổ chức quản lý dự án theo kết cấu tổ chức dạng ma trận. .........50
Sơ đồ 3.1 Đề xuất mơ hình của Ban Quản lý các dự án giao thông .......................106

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Giao thơng vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia; nó được ví như mạch máu trong cơ thể con người, phản ánh
trình độ phát triển của một địa phương, một vùng hay một quốc gia. Đặc biệt hơn, đây
là một sản phẩm vật chất sử dụng vốn đầu tư rất lớn từ nguồn ngân sách nhà nước để
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế. Với chủ trương của Đảng và Nhà
nước đang đẩy nhanh phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và kinh tế thị trường càng mở rộng thì nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà
nước ngoài ngân sách đầu tư xây dựng cho ngành Giao thông vận tải càng nhiều hơn,
đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Điều đó địi hỏi Chúng ta cần phải
tăng cường cơng tác quản lý dự án trong lĩnh vực này để đảm bảo sử dụng nguồn vốn

nhà nước một cách hiệu quả và tiết kiệm.
Về lĩnh vực đầu tư xây dựng, trong những năm vừa qua, Nhà nước đã ban hành nhiều
văn bản luật, dưới luật, cơ chế, chính sách để quản lý dự án, chi phí và chất lượng đầu
tư xây dựng cơ bản nói chung và trong lĩnh vực xây dựng ngành giao thơng vận tải nói
riêng. Nhờ đó, đầu tư xây dựng trong lĩnh vực giao thông đạt được nhiều thành tựu, cơ
sở hạ tầng đang từng bước xây dựng hồn thiện theo quy hoạch, góp phần vào sự phát
triển kinh tế của đất nước.
Cùng chung sự phát triển ấy, tỉnh Ninh Thuận cũng được được các cấp, các ngành
Trung ương quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp nhiều tuyến đường giao thông quan
trọng trên địa bàn như: Quốc lộ 27, Quốc lộ 27B, Quốc lộ 1A, nâng cấp mở rộng nhiều
tuyến đường tỉnh, đường huyện và các nội thị khác…, đặt biệt là việc đầu tư xây dựng
hoàn thành tuyến đường ven biển của tỉnh nhằm phát huy thế mạnh tiềm năng kinh tế
biển kết hợp với an ninh quốc phịng, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh và xóa đói
giảm nghèo.

1


Song bên cạnh những thành tựu đạt được, quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thơng
vận tải cịn nhiều bất cập; một số điều luật, cơ chế, chính sách ban hành chưa phù hợp,
chồng chéo, thiếu và chưa đồng bộ; Tình trạng bng lỏng trong cơng tác quản lý ở
các công đoạn thực hiện dự án dẫn đến lãng phí, thất thốt hoặc làm suy giảm chất
lượng cơng trình dẫn đến hiệu quả đầu tư chưa cao trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nói
chung và lĩnh vực giao thơng vận tải nói chung.
Để nghiên cứu hồn thiện mơ hình quản lý dự án trong thời gian tới, đặc biệt là cơng
tác quản lý các cơng trình giao thơng thiết yếu phục vụ 02 nhà máy điện hạt nhân và
nhiều dự án chuẩn bị triển khai theo quy hoạch giao thơng của tỉnh đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030, việc nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu những giải pháp nâng
cao năng lực hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng tại Ban
Quản lý dự án giao thơng Ninh Thuận” là có ý nghĩa lý luận và thực tế.

2. Mục đích của Đề tài:
Mục đích nghiên cứu của luận văn là từ cơ sở lý thuyết về QLDA đầu tư, môi trường
pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng và từ phân tích thực trạng tình hình quản lý các
dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận trong giai đoạn 2010 2015, đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện những điểm yếu, cịn tồn tại trong
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng từ bước chuẩn bị đầu tư
đến khi dự án đưa vào khai thác sử dụng và quyết tốn cơng trình, từ đó hoàn thiện bộ
máy của Ban Quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các các DAĐT xây dựng cơng trình giao thông
do UBND tỉnh Ninh Thuận là cấp quyết định đầu tư, Sở GTVT làm Chủ đầu tư,
BQLCDA giao thông Ninh Thuận làm đại diện chủ đầu tư, trực tiếp quản lý thực hiện
các dự án từ khi có chủ trương đến khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng và
quyết tốn cơng trình. Từ năm 2009 trở về trước, các dự án do BQLCDA giao thông
Ninh Thuận quản lý thực hiện cịn ít và tổng mức đầu tư nhỏ; sau năm 2009, nhiều dự
án do Ban quản lý các dự án giao thơng Ninh Thuận có tổng mức đầu tư tương đối lớn,
đặc biệt là dự án đầu tư xây dựng hệ thống đường ven biển tỉnh Ninh Thuận với tổng
2


mức đầu tư khoảng 4.500 tỷ đồng. Vì vậy, để đề tài nghiên cứu có chiều sâu, cái nhìn
tổng thể, chọn đối tượng nghiên cứu của luận văn là các DAĐT xây dựng cơng trình
giao thơng trong giai đoạn 2010 - 2015.
Về đối tượng chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư, luận văn tập trung vào nghiên cứu
bộ máy các phịng trực tiếp tham gia cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận, các bên có liên quan trong việc phê duyệt
dự án, phê duyệt các cơng việc tiếp theo và quyết tốn vốn đầu tư hoàn thành.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã áp dụng các kiến thức đã được học ở các bộ
môn trong chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý xây dựng của Trường Đại học Thủy
lợi; có tham khảo thêm các tài liệu trong và ngoài nước trong lĩnh vực đầu tư và quản

lý dự án đầu tư xây dựng.
Để có số liệu cơ sở cho thực hiện đề tài, tơi đã thu thập các số liệu về tình hình thực
hiện các dự án đầu tư của BQLCDA giao thông Ninh Thuận giai đoạn 2010 - 2015
(giai đoạn thực hiện nhiều dự án có quy mơ tương lớn) và tìm hiểu về q trình thực
hiện cơng tác QLDAĐT tại Sở GTVT Ninh Thuận.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn chủ yếu là phương pháp phân tích
tổng hợp, so sánh, điều tra, khảo sát…
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng; làm rõ nhiệm vụ, vai
trị, trách nhiệm của các chủ thể trong công tác quản lý dự án giao thông trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận. Những nghiên cứu này có giá trị làm tài liệu tham khảo cho các Ban
Quản lý các dự án giao thông ở các tỉnh nghiên cứu áp dụng.
b. Ý nghĩa thực tiễn

3


Những nghiên cứu này có giá trị làm tài liệu tham khảo cho các Ban Quản lý các dự án
giao thông ở các tỉnh nghiên cứu áp dụng.
6. Nội dung đạt được của của luận văn:
Qua nghiên cứu công tác quản lý dự án tại Ban quản lý các dự án giao thơng Ninh
Thuận, luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao hiệu
quả quản lý thông qua nghiên cứu tổng thể về lý thuyết quản lý dự án đầu tư, hoạt
động quản lý dự án đầu tư của Ban quản lý dự án giao thông Ninh Thuận.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý dự án tại Ban quản lý các dự án giao thông
Ninh Thuận giai đoạn 2010 – 2015, luận văn tập trung phân tích hoạc động quản lý để
tình ra những ưu điểm thế mạnh phát huy và các mặt cịn hạn chế từ đó đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của Ban quản lý các dự án giao thông Ninh Thuận trong

thời gian tới. Nội dung của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các Ban Quản lý
tham khảo.

4


1

1.1

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1 Dự án đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm
Có nhiều khái niệm về dự án đầu tư, tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh
nào đó. Cụ thể:
- Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ
thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai;
- Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư, lao
động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài;
- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một
công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm tiền đề cho cho
các quyết định đầu tư và tài trợ;
- Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể
trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
Theo nghĩa chung nhất, dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến

việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt
được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm
hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
1.1.1.2 Đặc trưng của dự án đầu tư
Dự án đầu tư có 06 đặc trưng, cụ thể:

5


a. Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể: Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm
vụ cần được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào
đó, đảm bảo các mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và chất lượng.
b. Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: dự án cũng phải trải qua các giai
đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc.
c. Dự án có sự tham gia của nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng và quản lý dự án, như: chủ đầu tư, người hưởng lợi dự án, nhà thầu,
các nhà tư vấn, các cơ quan quản lý nhà nước…
d. Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: sản phẩm hoặc dịch vụ do dự án
đem lại là duy nhất, lao động địi hỏi kỹ năng chun mơn.
đ. Mơi trường hoạt động của dự án: có sự tương tác phức tạp giữa dự án này với dự án
khác, giữa bộ phận quản lý này với bộ phận quản lý khác...
e. Dự án ln có tính bất định và rủi ro: do đặc điểm của dự án có thời gian thực hiện
dài nên có nhiều yếu tố thay đổi so với kế hoạch ban đầu có thể dẫn đến hồn thành
sớm hoặc chậm hơn so với thời gian dự kiến ban đầu, tăng giá thành cơng trình do
biến động về điều kiện kinh tế, thậm chí kết quả thực hiện dự án cũng không giống với
kết quả dự định.
1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1 Khái niệm
Theo Nghị định số


Theo Luật xây dựng số

Theo Luật xây dựng Việt

52/1999/NĐ-CP ngày

16/2003/QH11 ngày

Nam số 50/2014 ngày

8/7/1999 của Chính phủ

26/11/2003

18/6/2015

DAĐT là một tập hợp DAĐT xây dựng cơng DAĐT xây dựng (hay cịn
những đề xuất có liên trình là tập hợp các đề gọi tắt là Dự án xây dựng)
quan đến việc bỏ vốn để xuất có liên quan đến việc là tập hợp các đề xuất có
tạo mới, mở rộng hoặc cải bỏ vốn để xây dựng mới, liên quan đến việc sử
tạo những cơ sở vật chất mở rộng hoặc cải tạo dụng vốn để tiến hành
6


Theo Nghị định số

Theo Luật xây dựng số

Theo Luật xây dựng Việt


52/1999/NĐ-CP ngày

16/2003/QH11 ngày

Nam số 50/2014 ngày

8/7/1999 của Chính phủ

26/11/2003

18/6/2015

nhất định nhằm đạt được những CTXD nhằm mục hoạt động xây dựng để
sự tăng trưởng về số đích phát triển, duy trì, xây dựng mới, sửa chữa,
lượng hoặc duy trì, cải nâng cao chất lượng cơng cải tạo cơng trình xây
tiến, nâng cao chất lượng trình hoặc sản phẩm, dịch dựng nhằm phát triển, duy
của sản phẩm hoặc dịch vụ trong một thời hạn nhất trì, nâng cao chất lượng
vụ trong khoảng thời gian định. DAĐT xây dựng cơng trình hoặc sản phẩm,
xác định (chỉ bao gồm cơng trình bao gồm phần dịch vụ trong thời hạn và
hoạt động đầu tư trực tiếp) thuyết minh và phần thiết chi phí xác định. Ở giai
kế cơ sở.

đoạn chuẩn bị DAĐT xây
dựng, dự án được thể hiện
thông qua Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi ĐTXD,
Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng.


Như vậy, qua các thời kỳ khác nhau, các khác niệm về DAĐT xây dựng cũng khác
nhau và ngày càng chặt chẽ hơn.
1.1.2.2 Phân loại dự án:
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình (sau đây gọi chung là dự án) được phân loại
theo một tiêu chí cơ bản như bảng 1.1 sau:
Bảng 1.1 Phân loại dự án
STT

Tiêu chí phân loại

Các loại dự án

1

Theo cấp độ dự án

Dự án thơng thường; chương trình; hệ thống

2

Theo quy mơ dự án

Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét,
quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án còn lại
7


Tiêu chí phân loại


STT

Các loại dự án
được phân thành 3 nhóm A, B, C;

3

Theo lĩnh vực

Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp

4

Theo loại hình

Giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát triển; đối mới;
đầu tư; tổng hợp

5

Theo thời hạn

Ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn
trên (5 năm)

6

Theo khu vực

Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; địa

phương

7

Theo chủ đầu tư

Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ

8

Theo đối tượng đầu tư

Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng
vật chất cụ thể

Theo nguồn vốn

Vốn từ ngân sách Nhà nước; vốn ODA; vốn tín
dụng; vốn tự huy động của Doanh nghiệp Nhà nước;
vốn liên doanh với nước ngồi; vốn góp của dân; vốn
của các tổ chức ngồi quốc doanh; vốn FDI,…

9

1.1.2.3 Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo Điều 6 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ, quy
trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng cơng trình, gồm có 3 giai đoạn chính: giai
đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn kết thúc xây dựng đưa
cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Sau đây là nội khái quát về quy trình
chung quản lý dự án giao thơng theo Bảng 1.2.

Bảng 1.2 Quy trình thực hiện dự án đầu tư XDCT
Bước

Chuẩn bị
đầu tư

Các bước thực hiện

Công việc chi tiết
- Dự án nhóm A: lập Báo cáo
NCTKT;

1. Lập chủ trương đầu tư, phê
duyệt chủ trương đầu tư

- Các dự án còn lại: Lập Báo báo đề
xuất chủ trương đầu tư

- Lập, thẩm định, phê duyệt kế
2. Lựa chọn đơn vị tư vấn khảo
hoạch lựa chọn nhà thầu;
sát, lập dự án
- Phê duyệt nhiệm vụ phương án
8


Bước

Các bước thực hiện


Công việc chi tiết
khảo sát, lập dự án và dự tốn;
- Phê duyệt dự tốn gói thầu;
- Phê duyệt HSMT, tiến hành các
thủ tục lựa chọn nhà thầu.

3. Lập, thẩm định và phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc Báo cáo KT-KT

Triển khi công tác khảo sát, lập dự
án và tính tốn tổng mức đầu tư tư.
1. Lập, thẩm định và phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
2. Lựa chọn đơn vị tư vấn lựa chọn
nhà thầu, tư vấn khảo sát, lập
TKKT (TK 2 bước), TKBVTC –
dự tốn (TK 3 bước); rà phá bom
mìn, ĐTM, trích đo bản đồ địa
chính;

1. Chuẩn bị trước xây lắp

3. Lập, thẩm định và phê duyệt
TKKT (TK 2 bước), TKBVTC –
dự toán (TK 3 bước).
4. Lựa chọn nhà thầu TCXD, các
đơn vị TVGS, thí nghiệm kiểm
định của Chủ đầu tư,... bảo hiểm
cơng trình.


Bước
thực hiện
đầu tư

1. Khởi cơng và thi cơng xây dựng;

2. Tiến hành xây lắp

2. Tiến hành lắp đặt thiết bị
1. Quản lý thi công gồm: Quản lý
chất lượng; quản lý tiến độ; quản lý
an tồn lao động; quản lý mơi
trường xây dựng;

3. Các cơng tác chính về
QLDA giai đoạn xây lắp

2. Quản lý chi phí xây dựng;
3. Quản lý hợp đồng xây dựng.

Giai đoạn 1. Nghiệm thu, hồn cơng cơng
kết thúc
trình.
xây
dựng,

9

1. Nghiệm thu các cơng việc cịn lại

để hồn thành cơng trình;
2. Lập hồ sơ hồn cơng, hồ sơ quản
lý chất lượng cơng trình


Bước

Các bước thực hiện

Cơng việc chi tiết

bàn giao
đưa cơng
trình vào
sử dụng

2. Kiểm định cơng trình (nếu
có).

Thử tải, kiểm định đối với các cơng
trình chịu lực, cơng cộng nơi tập
trung đơng dân cư...

3. Bàn giao đưa cơng trình vào
sử dụng.

Nghiệm thu kỹ thuật, nếu cơng
trình khơng cịn tồn tại sẽ tổ chức
nghiệm thu đưa cơng trình vào sử
dụng


4. Lập quyết tốn, báo cáo
quyết tốn, kiểm tốn cơng
trình.

Nhà thầu thi cơng xây dựng phối
hợp với tư vấn giám sát và chủ đầu
tư xác định khối lượng hồn thành
và lập quyết tốn cơng trình.

5. Thẩm tra, phê duyệt quyết
tốn dự án đầu tư.

Chủ đầu tư trình cơ quan có thẩm
quyền thẩm tra, phê duyệt quyết
tốn
Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành
cơng trình trong khồng thời gian
quy định trong hợp đồng.

6. Bảo hành cơng trình
1.2

Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.2.1 Khái niệm quản lý dự án
1.2.1.1 Khái niệm
QLDA là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt động dự
án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. QLDA còn là quá trình lập
kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của

dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật
và chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp, điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.1.2 Các hình thức quản lý dự án
Có bốn hình thức QLDA, cụ thể:

10


a. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án: Áp dụng với các dự án mà chủ đầu tư
có năng lực chun mơn phù hợp và có đủ cán bộ chuyên môn để tổ chức quản lý thực
hiện dự án, theo các trường hợp sau:
+ Trường hợp chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy hiện
có của mình kiêm nhiệm và cử người phụ trách (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) để
quản lý việc thực hiện dự án.
+ Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án trực thuộc: áp dụng đối với dự án nhóm A;
các dự án nhóm B, C có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc Chủ đầu tư đồng thời quản lý nhiều
dự án. Chủ đầu tư phải đảm bảo có đủ năng lực về chun mơn, nghiệm vụ để thực
hiện nhiệm vụ.
b. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: là hình thức quản lý thực hiện dự án do một
pháp nhân độc lập có đủ năng lực quản lý điều hành dự án thực hiện. Chủ nhiệm điều
hành dự án được thực hiện dưới hai hình thức là: Tư vấn quản lý điều hành dự án theo
hợp đồng và Ban QLDA chuyên ngành, cụ thể:
- Chủ đầu tư khơng có đủ điều kiện trực tiếp quản lý thực hiện dự án thì thuê tổ chức
tư vấn có đủ năng lực để quản lý điều hành dự án, tổ chức tư vấn đó được gọi là Tư
vấn quản lý điều hành dự án.
- Ban quản lý dự án chuyên ngành: hình thức này áp dụng đối với các dự án thuộc các
chuyên ngành xây dựng được Chính phủ giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ có hoạt động
xây dựng chuyên ngành và UBND cấp tỉnh quản lý thực hiện; các dự án do UBND
tỉnh giao các Sở có xây dựng chuyên ngành và UBND cấp huyện thực hiện.

c. Hình thức chìa khóa trao tay: Hình thức chìa khố trao tay được áp dụng khi chủ
đầu tư được phép tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ
dự án từ khảo sát, thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị, xây lắp đến khi bàn giao đưa dự án
vào khai thác sử dụng. Đối với các dự án sử dụng các nguồn vốn thuộc ngân sách Nhà
nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
thì hình thức nay chỉ áp dụng với dự án nhóm C, các trường hợp khác phải được Chính
phủ cho phép.

11


d. Hình thức tự thực hiện dự án: như tự sản xuất, tự xây dựng, chủ đầu tư phải tổ chức
giám sát chặt chẽ việc sản xuất, xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất
lượng sản phẩm, chất lượng cơng trình xây dựng và tiến hành nghiệm thu quyết tốn
khi cơng trình hồn thành thơng qua các hợp đồng xây dựng cơ bản.
1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
QLDA được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tuỳ theo chủ thể
QLDA mà phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án.
Đối với quản lý vĩ mô dự án, chủ thể quản lý là Nhà nước và các cấp chính quyền và
các cơ quan chức năng của dự án. Quản lý vĩ mô cũng được thực hiện ở tất cả các giai
đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc thực hiện khai thác dự án và quản lý
về giá xây dựng.
Đối với quản lý vi mô dự án, chủ thể quản lý là chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của
chủ đầu tư. Nội dung quản lý của chủ đầu tư có thể được phân chia theo các giai đoạn
của dự án đầu tư hoặc theo các khía cạnh của dự án.
Theo đối tượng quản lý, QLDA bao gồm 09 lĩnh vực chính cần xem xét nghiên cứu:
- Quản lý phạm vi của dự án: Tiến hành khống chế q trình đối với nội dung cơng
việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi,
quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án,…
- Quản lý thời gian dự án: là q trình quản lý mang tính chất hệ thống nhằm đảm

bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng mục tiêu đề ra. Nó bao gồm các công việc
như xác định hoạt đông cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế
thời gian và tiến độ.
- Quản lý chi phí dự án: là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo
hồn thành dự án mà chi phí khơng vượt q mức dự trù ban đầu. Nó bao gồm việc bố
trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.

12


- Quản lý chất lượng dự án: là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án
nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao
gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và bảo đảm chất lượng,…
- Quản lý nguồn nhân lực: là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm phát
huy tính chủ động, sáng tạo của mỗi người trong dự án và sử dụng nó một cách có hiệu
quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn
nhân viên và xây dựng các ban quản lý.
- Quản lý việc trao đổi thông tin: là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm
bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc
thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
- Quản lý rủi ro trong dự án: Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà
chúng ta không lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm tận dụng tối đa những nhân tố có lợi không xác định và giảm thiểu tối đa
những nhân tố bất lợi khơng xác định cho dự án. Nó bao gồm việc nhận biết, phân biệt
rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
- Quản lý việc thu mua của dự án: là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử
dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngồi tổ chức thực hiện dự án. Nó
gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua, trưng thu các nguồn vật liệu.
- Quản lý việc giao nhận dự án: Hầu hết các dự án tương đối độc lập nên sau khi thực
hiện hoàn thành dự án, hợp đồng cũng kết thúc cùng với sự chuyển giao kết quả.

Nhưng một số dự án lại khác, sau khi dự án hồn thành thì khách hàng lập tức sử dụng
kết quả dự án này vào việc vận hành sản xuất. Vì thế cần có sự giúp đỡ của đơn vị thi
công dự án giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, tránh tình trạng dự án
tốt nhưng hiệu quả kém, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp.
Hiện nay, khi triển khai dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà
nước và vốn nhà nước ngồi ngân sách, cơng tác QLDA của Chủ đầu tư các công việc
trên thực hiện theo quy định Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày ngày
18/6/2013; Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật đấu thầu số

13


43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Thông
thường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại BQL có thể minh họa
qua sơ đồ sau:

14


Giai đoạn đầu của dự án:
Đó là những ý tưởng ban đầu của người
có quyền lực trong cơ quan Nhà nước,
hoặc là tư duy của những cá nhân, đoàn
thể, tổ chức, doanh nghiệp có vốn.


Quy mơ nhỏ

Quy mơ lớn
Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi:
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư,
các điều kiện thuận lợi và khó khăn; Dự
kiến quy mơ đầu tư, hình thức đầu tư; địa
điểm xây dựng, tổng mức đầu tư, thời
gian thực hiện, phương án huy động

Lập Báo cáo khả thi:
Thuyết minh dự án
Phần thiết kế cơ sở
Chủ đầu tư tổ chức lập dự án, làm rõ sự
cần thiết phải đầu tư và các nội dung
trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Quản lý đấu
thầu:
- Lập, thẩm định
trình phê duyệt kế
hoạch lựa chọn
nhà thầu;
- Lập hồ sơ mời
thầu, thơng báo
mời thầu;
- Đóng, mở thầu;
Tổ chức đánh giá
lựa chọn nhà thầu
tư vấn, phi tư vấn
và nhà thầu xây

lắp; thương thảo
hợp đồng;
- Trình thẩm định,
phê duyệt kết quả
đầu thầu
- ký kết hợp đồng
Quản lý tiến độ
- Theo dõi, giám
sát, điều chỉnh
tiến độ thi công
Quản lý khối
lượng: Tổ chức
giám sát, nghiệm
thu

Thẩm định, phê duyệt dự án:
Lập tờ trình, gửi hồ sơ dự án tới cơ quan
chun mơn về xây dựng thẩm định trước
khi người quyết định đầu tư phê duyệt.

Thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình
- Thuê tư vấn thiết kế
- Nghiệm thu hồ sơ thiết kế

Quản lý chi
phí:
Tổng mức
đầu tư;
Dự
tốn,

tổng dự tốn;
Hợp đồng ký
kết có liên quan;
Tạm
ứng;
thanh
tốn,
quyết tốn hợp
đồng và quyết
tốn cơng trình.

Thẩm định, phê duyệt thiết kế - dự tốn
- Trình Cơ quan chun mơn về xây dựng
thẩm định.
- Trình Cấp quyết định đầu tư phê duyệt
thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và thiết
kế BVTC (thiết kế 2 bước); các trường hợp
còn lại chủ đầu tư phê duyệt.

Tổ chức, quản lý thi cơng xây dựng cơng
trình

Nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng

Quản lý an tồn
lao động
Quản lý mơi
trường xây

Quản lý chất

lượng:
- Khảo sát xây
dựng
- Thiết kế
- Chất lượng thi
công
- Tổ
chức
nghiệm thu cơng
trình
- Chứng nhận
chất lượng
- Bảo
hành
cơng trình

Sơ đồ 1.1 Cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

15


1.2.2.1 Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án
a. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi:
Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi để trình người quyết định đầu tư tổ
chức thẩm định dự án, quyết định đầu tư (trừ các trường hợp Khi xây dựng nhà ở riêng
lẻ và cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; cơng trình xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng không bao gồm tiền sử
dụng đất). Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi như sau:
* TKCS được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với cơng trình xây dựng
thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng.

Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung sau:
- Vị trí xây dựng, hướng tuyến cơng trình, danh mục và quy mơ, loại, cấp cơng trình
thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
- Phương án cơng nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);
- Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng cơng trình, các kích thước, kết
cấu chính của cơng trình xây dựng;
- Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng,...;
- Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngồi cơng trình, giải pháp phòng, chống
cháy, nổ;
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập
thiết kế cơ sở.
* Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
- Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và
diện tích sử dụng đất, quy mô công suất, ...;
- Nhu cầu sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ thiết bị, phương án giải phóng mặt
bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án...;

16


- Đánh giá tác động môi trường;
- Tổng mức đầu tư và huy động vốn, rủi ro, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ;
- Các nội dung khác có liên quan.
b. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư:
* Thẩm định DADT xây dựng: gồm thẩm định TKCS và nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng.
- Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
+ Sự phù hợp của TKCS với quy hoạch chi tiết xây dựng; phương án được chọn;
+ Sự phù hợp của TKCS với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ

thuật của khu vực;
+ Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với
cơng trình có u cầu về thiết kế công nghệ;
+ Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ mơi
trường, phịng, chống cháy, nổ;
+ Sự tn thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân
tư vấn lập thiết kế;
+ Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục cơng
trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở.
- Các nội dung khác của BCNCKT đầu tư xây dựng được thẩm định gồm:
+ Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, về
quy mô, công suất, năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh trong từng thời kỳ;

17


×