Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH




HOÀNG VĂN LONG




NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG THÁI NGUYÊN


Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.01




LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ




Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG DỰC






THÁI NGUYÊN - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung
thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào.


Thái Nguyên, ngày 15 tháng 01 năm 2012

Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn trân trọng nhất tới
các tập thể và cá nhân đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Lê Quang Dực -
người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy cô giáo
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, khoa Sau đại
học đã trang bị cho tôi những kiến thức trong quá trình học tập và tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám đốc Chi nhánh Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Thái Nguyên, các phòng ban trong chi
nhánh đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Thái Nguyên, ngày…. tháng … năm 2012

Tác giả luận văn



Hoàng Văn Long
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQHKH
: Cán bộ quan hệ khách hàng
IFRS
: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
NHNN
: Ngân hàng Nhà Nƣớc

NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
QĐ 493
: Quyết định 493/QĐ/2005/NHNN
QLRR
: Quản lý rủi ro
TCTD
: Tổ chức tín dụng
VietinBank
: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU


Trang
Bảng 1.1
: Lộ trình thực thi hiệp ƣớc Basel 3
25
Bảng 2.1
: Thị phần tiền gửi và cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
34
Bảng 2.2
: Kết quả kinh doanh tại VietinBank Thái Nguyên
41
Bảng 2.3
: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay
42

Bảng 2.4
: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đồng tiền
44
Bảng 2.5
: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo loại hình kinh tế
45
Bảng 2.6
: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo TSBĐ
48
Bảng 2.7
: Dƣ nợ cho vay theo nhóm nợ
49
Bảng 2.8
: Thẩm quyền phán quyết tín dụng
51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Trang
Biểu đồ số 1.1
: Các loại rủi ro tín dụng
6
Biểu đồ số 1.2
: Các bƣớc của qui trình quản lý rủi ro tín dụng
11
Biểu đồ số 2.1

: Sơ đồ bộ máy tổ chức của VietinBank Thái Nguyên
29
Biểu đồ số 2.2
: Thị phần nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
35
Biểu đồ số 2.3
: Thị phần nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
36
Biểu đồ số 2.4
: Tình hình tài sản qua các năm 2007-2011
38
Biểu đồ số 2.5
: Tốc độ tăng huy động vốn và cho vay
39
Biểu đồ số 2.6
: Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay
43
Biểu đồ số 2.7
: Cơ cấu dƣ nợ theo đồng tiền
44
Biểu đồ số 2.8
: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo loại hình kinh tế
47
Biểu đồ số 2.9
: Qui trình luân chuyển hồ sơ đối với các trƣờng hợp phải
qua phòng QLRR & Nợ có VĐ
53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vi
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
5. CẤU TRÚC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
CHƢƠNG 1 3
L LUN CHUNG VỀ TN DỤNG 3
V QUẢN L RỦI RO TN DỤNG 3
1.1. TÍN DỤNG 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Phân loạ i 3
1.1.2.1.Căn cứ theo mục đích 3
1.1.2.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay 4
1.1.2.3.Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 4
1.1.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả 4
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUI TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG 4
1.2.1. Khái niệm 4
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng 5
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng 5
1.2.4. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng 7
1.2.5 Nguyên nhân gây ra rủ i ro tí n dụ ng 9
1.2.6 Qui trình quản lý rủi ro tín dụng 11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


vii
1.2.6.1 Nhận biết rủi ro tín dụng 11
1.2.6.2 Đo lường rủi ro tín dụng 13
1.2.6.3 Ứng phó rủi ro 14
1.2.6.4 Kiểm tra và giám sát rủi ro 14
1.2.6.5 Xử lý rủi ro còn dư thừa 15
1.3 NGHIỆP VỤ PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LP DỰ PHÒNG RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 15
1.3.1 Quản lý nợ tại Ngân hàng thƣơng mại 15
1.3.2 Sự cần thiết phải phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
tín dụng 16
1.3.3 Các phƣơng pháp phân loại nợ và trích lập dự phòng tại Ngân
hàng Thƣơng Mại 17
1.3.3.1 Phương pháp "định lượng" 17
1.3.3.2. Phương pháp "định tính" 18
1.4 CÁC PHƢƠNG PHÁP TIẾP CN RỦI RO THEO BASEL 19
THỰC TRẠ NG VỀ HOẠ T ĐỘ NG TÍ N DỤ NG VÀ QUẢ N LÝ RỦI
RO TÍ N DỤ NG TẠ I NGÂN HÀ NG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆ T NAM - CHI
NHNH THI NGUYÊN 28
2.1. TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK 28
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK
THI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2007-2011 29
2.2.1 Sơ lƣợc mô hình tổ chức 29
2.2.1.1 Tình hình nhân sự, màng lưới 31
2.2.1.2 Tình hình nhân sự làm công tác tín dụng 31
2.2.2 Đánh giá môi trƣờng hoạt động kinh doanh 33
2.2.3 Các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 34
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


viii
2.2.4.1 Tài sản 38
2.2.4.2 Nguồn vốn 39
2.2.5 Cơ cấ u và chấ t lƣợng tí n dụ ng 43
2.2.5.1 Cơ cấu dư nợ 43
2.2.5.2 Chất lượng tín dụng 50
BẢNG 2.7: DƢ NỢ CHO VAY THEO NHÓM NỢ 50
2.3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK THÁI NGUYÊN 51
2.3.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng 52
2.3.2 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tại VietinBank Thái Nguyên 55
2.3.2.1 Nguyên nhân khách quan 55
2.3.2.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn 57
* Khả năng quản lý kinh doanh kém 57
* Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích 58
* Cung cấp thông tin không trung thực 58
2.3.2.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng 58
CHƢƠNG 3 61
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO 61
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 61
TẠI VIETINBANK THÁI NGUYÊN 61
3.1 TẦM NHÌN VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC CỦA VIETINBANK
61
3.1.1 Các mục tiêu chiến lƣợc chung 61
3.1.2 Các mục tiêu chiến lƣợc cụ thể 61
3.2 MỤC TIÊU CỦA VIETINBANK THÁI NGUYÊN 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ix
3.3 NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 63
3.3.1 Tiếp tục chấn chỉnh và hoàn thiện mô hình cấp tín dụng mới theo
định hƣớng của VietinBank 63
3.3.2 Nâng cao công tác dự báo tình hình khách hàng 63
3.3.3 Tăng cƣờng sự phối hợp, trao đổi thông tin giữa các bộ phận có
liên quan 65
3.3.4 Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng, cán bộ
thẩm định 66
3.3.5 Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục
cấp tín dụng 66
3.3.6 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp 67
3.3.7 Quản lý, giám sát danh mục cho vay 71
3.3.8 Trích lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro 72
3.3.9 Hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng 73
3.3.10 Công nghệ, nguồn nhân lực trong công tác quản lý rủi ro
tín dụng 74
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN HỮU QUAN 75
3.3.1. Đối với Nhà nƣớc và các ngành liên quan 75
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc 76
KẾT LUN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
LỜI MỞ ĐẦ U
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đặc điểm chung của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay là
danh mục tín dụng vẫn chiếm phần lớn trong tổng tài sản (từ 60% đến 70%
tổng tài sản của ngân hàng). Điều này cũng đồng nghĩa với việc hoạt động tín

dụng đang là hoạt động kinh doanh mang lại nguồn thu chủ yếu. Tuy nhiên
đây cũng chính là lĩnh vực có nhiều rủi ro lớn nhất, ảnh hƣởng đến tình hình
tài chính, uy tín và sức cạnh tranh của Ngân hàng.
Không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tối đa khi rủi ro xảy ra. Thông thƣờng một tỷ lệ
tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn đƣợc xác định trong kế
hoạch, trong chiến lƣợc kinh doanh. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức
bằng hoặc nhỏ hơn tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh
vực quản lý rủi ro.
Thực tế tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Thái Nguyên trong thời
gian qua chất lƣợng tín dụng luôn đƣợc chú trọng. Chi nhánh thƣờng xuyên
giám sát chất lƣợng nợ, chú trọng đến cơ cấu các khoản mục tài sản có trên
bảng cân đối. Tuy nhiên nợ xấu có nguy cơ gia tăng gây ảnh hƣởng đến lợi
nhuận và uy tín của Ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế, việc phải áp dụng một số tiêu chí, trong đó có phân loại nợ, trích lập dự
phòng rủi ro - theo chuẩn mực chung – chặt trẽ hơn, đảm bảo an toàn hơn
càng đòi hỏi hệ thống ngân hàng nói chung, Ngân hàng Công Thƣơng Việt
Nam (trong đó có Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Thái Nguyên ) nói riêng
cần phải quan tâm hơn nữa đến quản lý rủi ro tín dụng.
Đây cũng chính là lý do tôi chọn đề tài “ Nghiên cứu các giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Thái Nguyên”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề:
- Làm rõ và góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý rủi ro tín dụng.
- Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian qua tại Ngân hàng

TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên từ đó đƣa ra các
giải pháp để quản lý rủi ro tín dụng.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứ của đề tài: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập
trung chủ yếu vào hoạt động của VietinBank Thái Nguyên giai đoạn 2007-
2011. Giai đoạn này hầu hết các NHTM thực hiện phân loại nợ theo điều 6
QĐ 493. Hiện nay các TCTD đang nghiên cứu và áp dụng phân loại nợ theo
điều 7 – QĐ 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/5/2004.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện luận văn này tôi sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu
nhƣ phƣơng pháp thống kê và mô tả, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng
hợp….
5. CẤU TRÚC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng
nhƣ sau:
Chương 1: Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị để quản lý rủi ro tín dụng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
CHƢƠNG 1
L LUẬN CHUNG VỀ TN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦ I RO TÍ N DỤ NG

1.1. TÍN DỤNG

1.1.1. Khi nim
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên
đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán.
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
vốn huy động để cấp tín dụng.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi
1.1.2. Phân loạ i
1.1.2.1.Căn cứ theo mục đích
- Cho vay bất động sản.
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại.
- Cho vay nông nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
- Cho vay các định chế tài chính.
1.1.2.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung hạn
- Cho vay dài hạn

1.1.2.3.Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không có tài sảm bảo đảm
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
1.1.2.4. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
- Cho vay trực tiếp.
- Cho vay gián tiếp (theo các loại sau):
+ Chiết khấu thƣơng mại.
+ Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp.
+ Nghiệp vụ bao thanh toán (nghiệp vụ factoring).
Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ
bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUI TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Khái nim
Rủi ro tín dụng là khả năng (xác xuất) xảy ra rủi ro do khách hàng đƣợc
cấp tín dụng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao
gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ: bảo
lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân
hàng, những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu …), trái quyền, Swaps,
tín dụng thuê mua, đồng tài trợ [8]…
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín
dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo đƣa ra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu hồi đƣợc đầy đủ
cả gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn.
Rủi ro và tổn thất (phân biệt nhằm định hướng đúng công tác quản lý
rủi ro)[17]:
 Rủi ro là khả năng/xác xuất xảy nên có 2 kết quả hoặc xảy ra hoặc

không xảy ra.
 Tổn thất: khi rủi ro xảy ra, số tiền mà ngân hàng không thu hồi đƣợc thì
đƣợc hiểu là tổn thất ngân hàng phải gánh chịu.
o Tổn thất dự kiến (expected loss - EL)
o Tổn thất ngoài dự kiến (unexpected loss – UL)
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng
 Rủi ro tín dụng là căn nguyên chủ yếu tạo ra các vấn đề của ngân hàng:
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
- Mất khả năng thanh khoản
- Giảm lòng tin của khách hàng
- Giảm uy tín của ngân hàng
- Phản ứng dây chuyền trong hệ thống ngân hàng, có ảnh hƣởng rất
mạnh đến đời sống kinh tế, chính trị.
 Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng.
 Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị
của ngân hàng.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu
cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín dụng
thành các loại khác nhau.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân
chia thành các loại sau đây:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6













Biểu đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên
quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để
quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu
chuẩn đảm bảo nhƣ mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…);
rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề).
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân
thành rủi ro nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng
tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc
Rủi ro
tín dụng
Rủi ro
giao dịch
Rủi ro
danh mục
Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm
Rủi ro
N.vụ
Rủi ro
nội tại
R.R tập
trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi
ro cao).[4]
- Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ
quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên
tai, địch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay
và ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý
do chủ quan khác.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tƣợng sử dụng vốn vay…
1.2.4. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng
Mô hình quản lý rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mô hình bao gồm
mô hình tổ chức quản lý rủi ro, mô hình đo lƣờng rủi ro và mô hình kiểm soát
rủi ro đƣợc xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong
hoạt động quản lý tín dụng của ngân hàng. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng
phản ánh một cách hệ thống các vấn đề về cơ chế, chính sách, quy trình

nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát
rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; Các công cụ đo lƣờng, phát
hiện rủi ro; các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại
rủi ro mới phát sinh và các phƣơng án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối
phó một khi có rủi ro xảy ra[11].
Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mô hình phổ biến đƣợc áp dụng. Đó là
mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản lý rủi ro tín dụng
phân tán.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
- Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung
Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản lý
rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu
hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy đƣợc tối đa
kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng.
* Điểm mạnh
• Quản lý rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo
tính cạnh tranh lâu dài.
• Thiết lập và duy trì môi trƣờng quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy
trình quản lý gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng
lực đo lƣờng giám sát rủi ro.
• Xây dựng chính sách quản lý rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống.
• Thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.
* Điểm yếu
• Việc xây dựng và triển khai mô hình quản lý tập trung này đòi hỏi phải
đầu tƣ nhiều công sức và thời gian.
• Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết với
thực tiễn.
- Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán

Mô hình này chƣa có sự tách bạch giữa chức năng quản lý rủi ro, kinh
doanh và tác nghiệp. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy
đủ 3 chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản
vay.
* Điểm mạnh: Gọn nhẹ, cơ cấu tổ chức đơn giản, thích hợp với ngân
hàng quy mô nhỏ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
* Điểm yếu: Nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu,
việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo phƣơng thức từ xa dựa trên số liệu
chi nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thông qua chính sách tín dụng.
1.2.5 Nguyên nhân gây ra rủ i ro tí n dụ ng
* Nguyên nhân khách quan
- Do tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nƣớc: Tình hình kinh tế,
chính trị, xã hội sẽ ảnh hƣởng đến toàn bộ hoạt động của mọi đối tƣợng tham
gia vào nền kinh tế đó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát sẽ khiến cho doanh
nghiệp vay vốn gặp khó khăn, phá sản, không trả nợ đƣợc cho ngân hàng; còn
đối với cá nhân vay vốn sẽ bị thất nghiệp, thu nhập sút giảm nên cũng khó có
khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Việc thay đổi chính sách của quốc gia hay nền kinh tế khủng hoảng, đất
nƣớc có chiến tranh, thiên tai cũng làm cho các doanh nghiệp không kịp thay
đổi, thích ứng với những điều kiện mới về môi trƣờng kinh doanh từ đó gặp
khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và nhƣ vậy khoản tín dụng của
ngân hàng cũng chứa đựng nhiều rủi ro.
- Do tình hình kinh tế, chính trị thế giới: Trong tình hình thế giới đang
trong xu hƣớng toàn cầu hóa hiện nay, mọi tình hình biến động về kinh tế,
chính trị ở bất cứ quốc gia nào, khu vực nào đều ảnh hƣởng nhất định đến nền
kinh tế, chính trị trong nƣớc từ đó làm gia tăng nguy cơ rủi ro tín dụng của
ngân hàng.

* Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân từ phía khách hàng
+ Do khách hàng không đủ năng lực pháp lý: nguời vay phải có đủ năng
lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
+ Nhân cách, trình độ quản lý của khách hàng: đây cũng là nguyên nhân
quan trọng trong việc dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, khách hàng có khả năng
trả nợ nhƣng cố tình chây ì không có thiện chí trả nợ.
+ Sử dụng vốn vay sai mục đích kém hiệu quả.
+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ đƣợc.
+ Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khoản.
+ Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng
+ Mức độ tập trung Rủi ro tập trung tín dụng tồn tại khi mức độ RRTD
của một nội dung trong danh mục tín dụng trở nên tƣơng đối lớn so với mức
vốn hoặc tài sản của NH
+ Quy trình cấp tín dụng không lành mạnh
+ Chất lƣợng thẩm định hồ sơ tín dụng thấp.
+ Nguồn thông tin tín dụng thiếu minh bạch và tính tin cậy.
+ Thiếu kiểm định và xác thực với các kỹ thuật cho vay mới. Ví dụ: Lạm
dụng hệ thống chấm điểm tín dụng.
+ Kiểm tra tín dụng hoạt động không có hiệu quả.
+ Không theo dõi đƣợc bên vay hoặc TSBĐ.
+ Mất kiểm soát trong các trƣờng hợp lừa đảo liên quan đến tín dụng
+ Kỹ thuật định giá theo rủi ro kém, tập trung quá nhiều vào điều kiện
phi giá (điều kiện tín dụng nhƣ hồ sơ, tài chính, TSBĐ…).
+ Không thận trọng với các thỏa thuận tín dụng có đòn cân nợ cao.
+ Không tính toán đầy đủ yếu tố ảnh hƣởng:

+ Tình hình tài chính, chu kỳ kinh doanh
+ Những thay đổi về giá và tính thanh khoản của thị trƣờng đối với
TSBĐ.
+ Không phân tích tín dụng dƣới các tình huống sức ép
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
1.2.6 Qui trình quản lý rủi ro tín dụng
Bao gồm 5 bƣớc:
- Nhận biết rủi ro.
- Đo lƣờng rủi ro
- Ứng phó rủi ro
- Kiểm tra và giám sát rủi ro
- Xử lý rủi ro còn sót lại.

Biểu đồ số 1.2: Các bước của qui trình QLRR tín dụng
1.2.6.1 Nhận biết rủi ro tín dụng
Các dấu hiệu phát sinh rủi ro tín dụng bao gồm: dấu hiệu phát sinh rủi ro
từ yếu tố khách quan, dấu hiệu phát sinh rủi ro từ khách hàng, dấu hiệu phát
sinh rủi ro từ ngân hàng cho vay.
* Dấu hiệu phát sinh rủi ro từ yếu tố khách quan: sử dụng kỹ thuật phân
tích PEST (Political, Economic, Social, Technological) nhằm tìm ra cơ hội và
thách thức từ yếu tố khách quan.
+ Chính trị: Biến động chính trị nhƣ bạo loạn, chiến tranh…
+ Kinh tế: lạm phát, tỷ giá, lãi suất, cơ chế chính sách…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
+ Văn hóa xã hội: Phong tục tập quán, trình độ dân trí, điều kiện địa ly…
+ Công nghệ lạc hậu….

Từ việc phân tích các dấu hiệu rủi ro từ các yếu tố khách quan giúp cán
bộ tín dụng có thể tƣ vấn cho khách hàng các thách thức và cơ hội nhằm giảm
thiểu rủi ro đến hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng nhƣ điều chỉnh
hạng tín dụng của khách hàng.
* Dấu hiệu phát sinh rủi ro từ khách hàng: dấu hiệu phát sinh rủi ro từ
quan hệ của khách hàng với ngân hàng và dấu hiệu phát sinh rủi ro từ bản
thân khách hàng.
- Từ quan hệ của khách hàng với ngân hàng: nhận biết dấu hiệu này
thông qua:
+ Phân tích 5C:
(i)Character – Tƣ cách bên đi vay (tính trung thực, mục đích vay rõ ràng,
thiện chí trả nợ)
(ii) Capacity – Năng lực bên đi vay (năng lực hành vi và năng lực pháp lý)
(iii)Cash: Vốn
(iiii)Collateral: Tài sản bảo đảm
(iiiii)Condition: Các điều kiện môi trƣờng
+ Phân tích các báo cáo tài chính:
Bằng cách phân tích các nhóm chỉ tiêu về thu nhập, các nhóm chỉ tiêu về
thanh khoản, các nhóm chỉ tiêu về cân nợ, các nhóm chỉ tiêu hoạt động. Khi
phân tích cần loại bỏ các khoản mục hàng hóa kém, mất phẩm chất cũng nhƣ
cần kiểm toán các số liệu trọng yếu của báo cáo tài chính trƣớc khi phân tích
nếu không kết quả phân tích sẽ không có ý nghĩa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
1.2.6.2 Đo lường rủi ro tín dụng
 Đo lƣờng rủi ro theo các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng:
Các chỉ tiêu phản ánh qui mô tín dụng:
+ Dƣ nợ tín dụng, tốc độ tăng trƣởng tín dụng, dƣ nợ cho vay đối với
một khách hàng.

+ Cơ cấu tín dụng, cơ cấu ngành kinh tế, loại hình kinh tế, cơ cấu cho
vay có VND và ngoại tệ, cơ cấu cho vay có tài sản bảo đảm và không có tài
sản bảo đảm
+ Lãi suất cho vay.
Các chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn:
+ Vốn tự có/ Tổng tài sản có rủi ro
+ Mức dƣ nợ bình quân/ cán bộ tín dụng
+ Tỷ lệ dƣ nợ có tài sản bảo đảm.
Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng:
+ Nợ xấu/ tổng dƣ nợ
+ Dự phòng rủi ro tín dụng/ tổng dƣ nợ
+ Dự phòng rủi ro/ nợ xấu
+ Nợ xấu cho vay bất động sản / dƣ nợ cho vay bất động sản
 Đo lƣờng rủi ro cho từng khách hàng:
- Đo lƣờng rủi ro tín dụng theo phƣơng pháp cho điểm tín dụng
- Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính theo nhóm khách hàng và qui mô
doanh nghiệp
- Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính: Năng lực kinh nghiệm, uy tín
giao dịch với ngân hàng, lƣu chuyển tiền tệ.
- Phân loại khách hàng nhƣ doanh nghiệp Nhà nƣớc, doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và doanh nghiệp khác.
- Tổng hợp điểm và phân loại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
1.2.6.3 Ứng phó rủi ro
Có 4 phƣơng pháp ứng phó rủi ro là tránh, chuyển giao, giảm thiểu và
kìm giữ (chấp nhận)
- Tránh: Nếu rủi ro tín dụng vƣợt quá hạn mức cho phép và có khả năng
xảy ra cao, ngân hàng có thể từ chối cấp tín dụng hoặc giảm dần dƣ nợ.

- Chuyển giao: Nếu ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng vƣợt quá hạn mức rủi
ro tín dụng cho phép nhƣng ít khả năng xảy ra, ngân hàng có thể mua bảo
hiểm cho khoản vay bằng các công cụ nhƣ Credit default swap (tuy nhiên
công cụ này chƣa có tại Việt Nam) hay sử dụng các biện pháp giảm thiểu ảnh
hƣởng của rủi ro tín dụng.
- Giảm thiểu: Nếu ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng trong hạn mức rủi ro tín
dụng cho phép nhƣng có nhiều khả năng xảy ra, ngân hàng có thể:
+ Tăng cƣờng kiểm soát nội bộ ví dụ nhƣ thành lập tổ tái thẩm định…
+ Yêu cầu thêm tài sản bảo đảm
+ Định kỳ phân tích khách hàng và PEST, kịp thời tƣ vấn cơ hội và thách
thức cho khách hàng.
+ Cấp tín dụng ngắn hạn
+ Quản lý danh mục đầu tƣ.
1.2.6.4 Kiểm tra và giám sát rủi ro
Giám sát các rủi ro liên tục để xác định bất kỳ thay đổi nào về tình trạng
hoặc nếu các rủi ro trở thành một vấn đề. Thực hiện rà soát rủi ro thƣờng
xuyên nhằm xác định các hành động phải thực hiện, xác xuất rủi ro và ảnh
hƣởng của rủi ro, loại bỏ những rủi ro đã đƣợc phát hiện và xạc định rủi
ro mới.
Theo dõi tổng thể rủi ro:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
- Phòng Quản lý rủi ro phối hợp với các bộ phận chức năng liên quan để
đảm bảo rằng tất cả các rủi ro hiện tại và tƣơng lai đều đƣợc nhận biết, các
loại rủi ro đƣợc kiểm soát một cách hiệu quả trong hạn mức rủi ro
- Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả của chƣơng trình quản trị rủi ro:
Bao gồm cả việc xem xét các bộ phận kinh doanh có quản trị rủi ro trong hạn
mức hay không, phòng quản lý rủi ro có thực hiện đúng, đủ các chức năng
của mình hay không.

1.2.6.5 Xử lý rủi ro còn dư thừa
Mục tiêu cơ bản của việc xử lý rủi ro còn dƣ thừa nhằm cải thiện hoặc đề
cao vị thế của ngân hàng bằng cách hạn chế những khoản lỗ tiềm năng bằng
cách giảm số dƣ tín dụng và tăng tài sản bảo đảm.
Đối với khoản vay có vấn đề luôn ứng xử theo nguyên tắc không đƣợc
hoảng hốt nhƣng không đƣợc trì hoãn.
Phân công trách nhiệm cụ thể; Lấy đầy đủ thông tin cần thiết.
1.3 NGHIỆP VỤ PHÂN LOẠI NỢ VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1 Quản lý nợ tại Ngân hàng thƣơng mại
Bộ phận Quảnl ý nợ tại Ngân hàng thƣơng mại có chức năng:
- Quản lý và trực tiếp thực hiện tác nghiệp liên quan đến công tác tín
dụng; tiến hành rà soát tính tuân thủ trong việc giải ngân, thu hồi nợ; đảm bảo
tính chính xác và khớp đúng của số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng.
- Lƣu giữ và quản lý hồ sơ tín dụng đầy đủ, an toàn.
- Quản lý rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng, đảm bảo các khoản
cấp tín dụng tuân thủ các quy định trong quy trình tín dụng. đảm bảo tính
chính xác, tính đầy đủ và hợp lệ của bộ hồ sơ tín dụng.
- Thực hiện công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo
quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

×