Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện dự toán ngân sách tại công ty cổ phần PHAVIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ NGỌC DUN

HỒN THIỆN DỰ TỐN NGÂN SÁCH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHAVI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ NGỌC DUN

HỒN THIỆN DỰ TỐN NGÂN SÁCH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHAVI

Chuyên ngành
Mã số học viên

: Kế toán
: 7701250406A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ ĐÌNH TRỰC



TP.HỒ CHÍ MINH - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện luận văn với đề tài : “ Hồn thiện dự tốn ngân sách tại
công ty Cổ Phần PhaVi”, tôi đã vận dụng kiến thức học tập của mình cùng với sự
trao đổi, hướng dẫn, góp ý của giáo viên hướng dẫn để thực hiện đề tài luận văn
thạc sỹ này.
Tôi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của tơi, các số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là hồn tồn trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Các kết quả của luận văn chưa từng được cơng bố ở bất kể cơng trình nghiên cứu
nào. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Đình Trực.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 09 năm 2017
Người thực hiện

Trần Thị Ngọc Duyên


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ........................ 10
1.1 Lý thuyết về dự toán ngân sách ............................................................................ 10
1.1.1 Khái niệm dự toán ............................................................................................... 10
1.1.2 Phân loại dự toán ngân sách ............................................................................. 11
1.1.2.1 Phân loại theo chức năng ................................................................................. 11
1.1.2.2 Phân loại theo thời gian ................................................................................... 11
1.1.2.3 Phân loại theo phương pháp lập ..................................................................... 12
1.2 Mục đích, chức năng của việc lập dự tốn ........................................................... 12
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................... 12
1.2.2 Chức năng ............................................................................................................ 13
1.3 Kế hoạch, chiến lược dài hạn và dự toán ngân sách ........................................... 15
1.3.1 Sự quan trọng của chiến lược trong lập dự tốn.............................................. 15
1.3.2 Sự tính tốn của chiến lược ................................................................................ 16
1.3.3 Mục tiêu chiến lược và mục tiêu dài hạn .......................................................... 17
1.3.4 Mục tiêu ngắn hạn và dự tốn ngân sách ......................................................... 18
1.4 Các mơ hình, quy trình, trình tự và nội dung lập dự tốn ngân sách ngắn
hạn. ................................................................................................................................ 20


1.4.1 Các mơ hình dự tốn ngân sách ......................................................................... 20
1.4.1.1 Mơ hình ấn định thơng tin từ trên xuống ...................................................... 20
1.4.1.2 Mơ hình thơng tin từ dưới lên ......................................................................... 22
1.4.1.3 Mơ hình thơng tin phản hồi ............................................................................. 24
1.4.2 Quy trình lập dự toán ngân sách ....................................................................... 25
1.4.2.1 Giai đoạn chuẩn bị ........................................................................................... 27
1.4.2.2 Giai đoạn soạn thảo .......................................................................................... 27
1.4.2.3 Giai đoạn theo dõi ............................................................................................ 27
1.4.3 Trình tự và nội dung lập dự tốn ngân sách .................................................... 28
1.4.3.1 Trình tự lập dự toán ngân sách ...................................................................... 28

1.4.3.2 Nội dung lập dự toán ngân sách ..................................................................... 28
1.5 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng đến dự toán ngân
sách ngắn hạn. .............................................................................................................. 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN DỰ TỐN NGÂN SÁCH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẨN PHAVI .................................................................................... 42
2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần PhaVi .......................... 42
2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý .................................................................................. 42
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty Cổ Phần PhaVi ........................... 42
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................... 42
2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức .................................................... 43
2.1.2 Đặc điểm kế tốn tại cơng ty Cổ Phần PhaVi .................................................. 45
2.1.2.1 Các chính sách và chế độ kế tốn áp dụng .................................................... 45
2.1.3 Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển của công ty ...................... 47
2.2 Thực trạng công tác dự tốn tại Cơng ty Cổ phần PhaVi .................................. 48
2.2.1 Mơ hình lập dự tốn ............................................................................................ 48
2.2.2 Qui trình lập dự tốn tại Cơng ty Cổ phần PhaVi ........................................... 49
2.2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị ........................................................................................... 50
2.2.2.2 Giai đoạn soạn thảo .......................................................................................... 52


2.2.2.3 Giai đoạn theo dõi ............................................................................................ 54
2.2.3 Thực trạng các dự tốn tại cơng ty Cổ phần PhaVi ........................................ 54
2.2.3.1 Dự tốn tiêu thụ ................................................................................................ 54
2.2.3.2 Dự tốn hàng hóa mua vào .............................................................................. 56
2.2.3.3 Dự tốn chi phí bán hàng ................................................................................ 57
2.2.3.4 Dự toán tiền ..................................................................................................... 58
2.2.3.5 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................ 59
2.2.4 Đánh giá thực trạng cơng tác dự tốn ngân sách tại cơng ty Cổ Phần
PhaVi ............................................................................................................................. 60

2.2.4.1 Ưu điểm ............................................................................................................. 60
2.2.4.2 Nhược điểm ....................................................................................................... 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 66
3.1 Quan điểm hồn thiện hệ thống dự tốn ngân sách............................................ 67
3.2 Mục tiêu và nguyên tắc hoàn thiện ...................................................................... 67
3.2.1 Mục tiêu hồn thiện ............................................................................................ 67
3.2.2 Ngun tắc hồn thiện dự tốn ngân sách ........................................................ 68
3.3 Giải pháp hồn thiện dự tốn ngân sách tại công ty Cổ phần PhaVi ............... 68
3.3.1 Hồn thiện quy trình lập dự tốn ...................................................................... 68
3.3.2 Hồn thiện mơ hình dự tốn ngân sách tại cơng ty Cổ phần PhaVi .............. 71
3.3.3 Hồn thiện quy trình lập dự tốn ngân sách .................................................... 73
3.3.4 Hồn hiện hệ thống dự tốn ngân sách tại cơng ty Cổ phần PhaVi ............... 77
3.3.4.1 Hồn thiện dự tốn tiêu thụ sản phẩm ........................................................... 77
3.3.5 Hoàn thiện phân bổ nguồn lực tối ưu trong dự toán ngân sách ..................... 83
3.3.6 Đánh giá và hồn thiện mơi trường dự tốn .................................................... 84
3.3.7 Một số kiến nghị để hồn thiện cơng tác lập dự tốn ngân sách tại công ty
Cổ phần PhaVi.............................................................................................................. 84
3.3.7.1 Tổ chức lại bộ máy kế toán.............................................................................. 84
3.3.7.2 Tổ chức nguồn nhân lực trong việc thực hiện dự toán ngân sách ............... 85
3.3.7.3 Trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc lập dự toán ngân sách. ...... 86


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 87
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ


TỪ VIẾT TẮT
ACCA

Hiệp hội kế tốn cơng chứng Anh Quốc

CĐKT

Cân đối kế tốn

COPD

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung


DNTM

Doanh nghiệp thương mại

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

ERP

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

KTQT

Kế toán quản trị

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG

STT

TÊN

TRANG

1

Bảng 1.1.Bảng dự toán kết quả kinh doanh

38

2

Bảng 2.1.Biểu mẫu dự toán ngân sách

53

3

Bảng 2.2.Bảng giá tại thời điểm lập dự tốn

56

4

Bảng 3.1.Biểu mẫu của quy trình tác giả đề xuất bổ sung và hoàn
thiện

75



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
1
2

TÊN
Sơ đồ 1.1. Chu kỳ hoạch định và kiểm sốt
Sơ đồ 1.2. Đánh giá, phân tích các yếu tố bên ngoài và bên trong
doanh nghiệp

TRANG
15
17

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa kế hoạch chiến lược,
3

mục tiêu ngắn hạn, kế hoạch ngắn hạn, dự toán ngân sách, hoạt

19

động và quản lý
4

Sơ đồ 1.4. Mơ hình ấn định thơng tin từ trên xuống

20


5

Sơ đồ 1.5. Mơ hình thơng tin từ dưới lên

22

6

Sơ đồ: 1.6. Mơ hình thơng tin phản hồi

24

7

Sơ đồ 1.7. Quy trình dự toán ngân sách của Stephen Brookson

26

8

Sơ đồ 1.8. Mối quan hệ giữa các dự toán bộ phận trong hệ thống
dự toán ngân sách

30

9

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần PhaVi

44


10

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

46

11

Sơ đồ 2.3. Mơ hình dự tốn ngân sách của Cơng ty

49

12

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ Quy trình lập kế hoạch năm

53

13

Sơ đồ 3.1. Mơ hình dự tốn ngân sách đề xuất

73

14

Sơ đồ 3.2. Quy trình lập dự tốn đề xuất

76



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh kinh tế thế giới chuyển biến tích cực với đà tăng trưởng khả
quan từ kinh tế Mỹ và các nước phát triển: hoạt động thương mại và đầu tư toàn cầu
phục hồi trở lại là những yếu tố tác động tích cực đến nền kinh tế của Việt Nam.
Đây vừa là cơ hội và thách thức để các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng đổi mới
và hoàn thiện mình, tăng cường vị trí cạnh tranh. Trong mơi trường đổi mới đó, việc
hồn thiện và xây hệ thống dự tốn ngân sách là chìa khóa quan trọng giúp các nhà
quản trị phân bổ nguồn nhân lực hợp lý, thu hút nguồn vốn đầu tư, duy trì và mở
rộng hoạt động kinh doanh. Dự tốn ngân sách là cơng cụ quản lý khoa học, giữ vai
trò hết sức quan trọng cho mục tiêu hoạch định và kiểm soát của doanh nghiệp. Dự
tốn giúp doanh nghiệp đi đúng hướng, khơng vượt mức chi phí, tránh gây lãng phí
và phát triển trong tương lai.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác dự toán, các doanh nghiệp dù nhỏ
hay lớn cũng cần phải thực hiện trong việc phát triển chiến lược của công ty. Hơn
thế nữa, hiện nay thị trường ngành Dược ở Việt Nam đang có sự tăng trưởng mạnh
trong các nước Đông Nam Á, là mảnh đất vàng đối với các nhà sản xuất, phân phối
dược trong và ngoài nước, thu hút khá nhiều tập đoàn lớn như Abbort, Taisho
Pharmaceutical đầu tư và mua cổ phần doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp
ngành Dược cần phải ngày càng hồn thiện mình để tăng lợi thế cạnh tranh, phải tạo
ra điểm khác biệt đáng kể như tối đa hóa lợi nhuận nhưng vẫn giảm thiểu chi phí
bằng cơng cụ dự tốn ngân sách.
Cơng ty cổ phần PhaVi là một doanh nghiệp non trẻ, mới được thành lập còn
yếu trong khâu quản lý và hoạch định trong thị trường Dược, công tác dự tốn ngân
sách mới được hình thành chưa được hồn chỉnh, mang tính chất thủ cơng là chủ
yếu, các kế hoạch được lập đơn giản thiên về định tính dẫn đến việc cung ứng hàng
hóa trên thị trường khơng kịp thời, doanh nghiệp thường xảy ra tình trạng thiếu

hàng để cung ứng cho thị trường. Đây là một điều vô cùng nguy hiểm đối với doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại. Việc khơng cung ứng hàng hóa kịp thời sẽ tạo cơ


2
hội cho đối thủ cạnh tranh, gây mất niềm tin của khách hàng tạo ra sự không ổn
định thị trường các sản phẩm mà công ty đang kinh doanh cộng với dịng tiền hoạt
động khơng phù hợp gây ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và giảm kết quả hoạt
động kinh doanh. Bên cạnh đó bộ phận nhân sự tham gia vào quy trình dự tốn
cũng khơng được phân chia vai trò và trách nhiệm cụ thể, chi tiết dẫn đến mọi
người chưa hiểu biết được tầm quan trọng của việc lập dự tốn.
Nhận thức được các vấn đề khó khăn và nguy cơ tiềm ẩn đang tồn tại tại công
ty cổ phần PhaVi và tầm quan trọng, sự cần thiết của việc lập dự tốn ngân sách, tơi
mạnh dạn chọn đề tài “Hồn thiện dự tốn ngân sách tại Công ty Cổ Phần PhaVi”
làm luận văn. Với mong muốn hồn thiện, bổ sung dự tốn ngân sách tại cơng ty
cũng như đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện dự tốn ngân sách, góp phần nâng
cao hoạt động phát triển lâu dài và lớn mạnh của công ty cổ phần PhaVi.
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1 Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước
- Jae K.Shim, Joel G.Siegel, Allison I.Shim, 2009. Budgeting basic and beyond.
Mơ tả về hệ thống dự tốn ngân sách tổng thể và phương pháp lập. Ngân sách
tổng thể được chia làm 2 nhóm: ngân sách hoạt động và ngân sách tài chính.
Ngân sách hoạt động gồm có dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, dự tốn chi phí sản
xuất chung, dự tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán
kết quả hoạt động kinh doanh. Ngân sách tài chính gồm có dự tốn thu, chi tiền
mặt và dự toán bảng cân đối kế toán. Các loại dự toán và phương pháp lập này
được tác giả sử dụng đề xuất hoàn thiện hệ thống báo cáo dự toán.
- Kamilah Ahmad (2012) “The uptake of managemen accounting practices among
Malaysian firms in SMES sector”. Nghiên cứu này tiến hành nghiên cứu việc áp

dụng trong các DNVVN trong lĩnh vực sản xuất ở Malaysia. Bài nghiên cứu này
sử dụng danh mục các công cụ KTQT đã được đưa ra bởi Chenhall và LangfieldSmith. Kết quả nghiên cứu từ 160 Doanh nghiệp cho thấy tỷ lệ áp dụng các công
cụ KTQT truyền thống cao hơn so với các công cụ KTQT hiện đại. Đặc biệt là


3
các cơng cụ KTQT liên quan đến việc tính giá, lập dự toán và hệ thống đánh giá
thành quả được sử dụng rộng rãi hơn hệ thống hỗ trợ ra quyết định và KTQT
chiến lược. Kết quả nghiên cứu đưa ra nhìn nhận về tầm quan trọng của việc áp
dụng các công cụ KTQT trong việc đánh giá thành quả hoạt động và hoạt động
kiểm soát trong việc quản lý ở DNVVN. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng ở phần
dự tốn ngân sách thì hình thức dự tốn tiêu thụ chiếm tỷ trọng cao hơn dự toán
sản xuất, dự toán giá,…bởi vì dự tốn tiêu thụ là dự tốn cơ sở để hình thành các
dự tốn khác, nó giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao doanh thu cho sự
thành cơng của doanh nghiệp. Trong đó, dự tốn ngân sách theo năm là sử dụng
phổ biến nhất, còn về phương pháp dự tốn thì phương pháp tiếp cập trên cơ sở
hoạt động được sử dụng ở mức độ trung bình, cịn dự tốn tiếp cận trên cơ sở ban
đầu là ít sử dụng nhất.
- P.L.Foshi Jawahar Al-Mudaki Wayne G. Bremser (2003) “Corporate budget
planning, control and performance evaluation in Bahrain”. Nghiên cứu này đã
khảo sát 54 doanh nghiệp vừa và lớn ở Bahrain bằng bảng câu hỏi khảo sát về
việc thực hiện và kiểm soát dự toán ngân sách. Hầu hết các doanh nghiệp đều
chuẩn bị kế hoạch lâu dài và ngân sách kinh doanh đồng thời họ thực hiện dự
tốn theo một quy trình xác định và phương pháp thưc hiện. Việc sử dụng chênh
lệch dự toán là phương pháp để đo lường khả năng, năng lực của người quản lý,
ghi nhận vấn đề kịp lúc và để điểu chỉnh, cải thiện cho những dự án tiếp theo. Cả
công ty niêm yết và công ty không niêm yết đều áp dụng dự toán ngân sách
giống nhau chỉ khác nhau chính là mục đích cụ thể cho dự tốn, mức độ tham gia
dự toán. Việc áp dụng ngân sách dự tốn cũng bị ảnh hưởng ở một số quy mơ
doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả các doanh nghiệp được khảo

sát đã có dự tốn hàng năm và đều có ủy ban dự tốn. Mục đích của dự tốn
được các doanh nghiệp nhìn nhận ra là dự tốn tương lai, kiểm sốt thực hiện
thơng qua điều tra sự chênh lệch và tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó các cơng
ty niêm yết thì sự tham gia của mọi người là 60% và sử dụng theo mô hình phản
hồi cịn cơng ty khơng niêm yết thì đa số chỉ có các cấp quản lý tham gia chiếm


4
36% và sử dụng dự tốn theo mơ hình từ trên xuống dưới. Hầu hết các công ty
đều sử dụng dự toán cố định chiếm 42%, dự toán linh hoạt là 38.9%. Các công ty
sử dụng phối hợp cả 2 hình thức dự tốn linh hoạt và dự tốn cố định chiếm
18.5%.
- Ahmad, Sulaiman (2003), “Are budgets useful? A survey of Malaysian
company”. Nghiên cứu này chứng minh dự toán ngân sách tại Malaysia cũng
giống như dự toán ở Anh và New Zealand. Họ đều sử dụng 3 kỹ thuật sau để dự
toán: dự toán thống kê, dự toán dựa vào nghiên cứu thị trường, dự toán dựa vào
kinh nghiệm. Trong đó kỹ thuật dự tốn dựa vào kinh nghiệm của nhân viên là
được sử dụng nhiều nhất và dự báo thống kê ít được sử dụng hơn. Tuy nhiên
Malaysia thì cả 3 kỹ thuật này đều sử dụng đồng đều. Bên cạnh đó, kết quả của
nghiên cứu cũng cho thấy việc sử dụng mơ hình dự tốn từ trên xuống dưới được
sử dụng nhiều. Tuy nhiên, cũng có sự tham gia của các cấp quản trị như quản lý
các bộ phận, giám sát, nhân viên tham gia vào dự toán và có cũng có ảnh hưởng
cho quyết định dự tốn cuối cùng. Điều này cho thấy rằng các công ty ở Anh,
New Zealand và Malaysia tương tự thực hiện theo mơ hình dự tốn phản hồi.
- Martha Suhardiyah1, Subakir1 & Sulistyowati( 2016), “Analysis of factors
affecting sales volume of small and medium enterprises( SMEs) in Surabaya”.
Nghiên cứu này đã chứng minh các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Surabaya: Vốn đầu tư mạo hiểm, Số lượng
nhân công, Số giờ làm việc, Kinh nghiệm về sản lượng tiêu thụ, Ảnh hưởng của
công nghệ kỹ thuật, chiến lược quảng cáo.

- Bài nghiên cứu của Guesh Berhe “Assessment of factors affecting sales volume:
with reference to Mesfin industrial engineering PLC”. Bài nghiên cứu này cho
thấy các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ gồm có yếu tố nghiên cứu bên
trong và yếu tố bên ngoài. Yếu tố tác động bên trong: Giá, Chất lượng sản phẩm,
Nhà phân phối, Chương trình khuyến mãi, Sự thiếu hàng tồn trữ. Các yếu tố về
bên ngoài như: Yếu tố thiên nhiên, yếu tố kinh tế, Đối thủ cạnh tranh, Cơng nghệ
kĩ thuật, Điều kiện chính trị và pháp luật.


5
2.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước
-

Nguyễn Thị Lệ Thủy (2012) “Xây dựng dự toán ngân sách các Doanh
nghiệp Thương mại nhỏ và vừa ở TP.HCM ”. Thông qua việc nghiên cứu cơ
sở lý thuyết và tiến hành khảo sát, tác giả nhận thấy đa số các doanh nghiệp
trong lĩnh vực thương mại vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh chưa thực
hiện dự tốn ngân sách. Chính vì vậy, tác giả đã xây dựng dự tốn ngân sách
cho các doanh nghiệp này theo mơ hình thơng tin từ dưới lên nhằm tiết giảm
chi phí và thời gian cho cơng tác lập dự tốn. Đồng thời tác giả xây dựng quy
trình lập dự tốn, áp dụng kỳ lập dự tốn ngân sách là hàng năm trong đó chi
tiết thành từng quý nhằm phản ánh chính xác đặc điểm tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp theo từng thời điểm. Lập đầy đủ báo cáo dự
tốn theo trình tự bắt đầu là dự toán tiêu thụ và kết thúc bởi các dự tốn tài
chính.

-

Lê Thu Hằng (2016) “Xây dựng dự tốn ngân sách tại cơng ty cổ phần thủy
sản và xuất nhập khẩu Côn Đảo”. Tác giả đã tìm hiểu thực trạng hệ thống

thơng tin kế tốn phục vụ quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần
thủy sản và xuất nhập khẩu Côn Đảo, tác giả nhận thấy hiện tại công ty chưa
xây dựng dự toán ngân sách mà chỉ lập các kế hoạch sản xuất-kinh doanh và
kế hoạch thu chi .Do đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp xây dựng một hệ
thống dự tốn ngân sách gồm có mơ hình dự tốn ngân sách là mơ hình
thơng tin từ dưới lên, quy trình dự tốn ngân sách, xây dựng hệ thống báo
cáo dự toán ngân sách, tổ chức các nhân sự thực hiện và các giải pháp hỗ trợ
xây dựng và thực hiện dự toán ngân sách tại doanh nghiệp như xây dựng hệ
thống chi phí theo mơ hình ứng xử biến phí và định phí, xây dựng hệ thống
định mức cho từng hoạt động, xây dựng hệ thống kỹ thuật phân tích dự báo
thơng tin thị trường, nâng cao trình độ chun mơn cho nhân viên kế tốn.

-

Trần Thị Hiền, 2016. “Hồn thiện dự tốn ngân sách tại Cơng ty cổ phần
Beton 6”. Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Theo tác giả,
để việc lập dự tốn ngân sách hiệu quả, cơng ty cần áp dụng mơ hình thơng


6
tin phản hổi, có sự phân cơng phân nhiệm cụ thể cho từng thành viên, chú
trọng đến việc theo dõi và điều chỉnh dự toán ngân sách theo từng quý để
giúp Ban lãnh đạo đưa ra những quyết định điều chỉnh kịp thời, phù hợp với
tình hình thực tế tại cơng ty.
-

Luận văn thạc sỹ “Dự tốn ngân sách tại Công ty Pepsico Việt Nam- Ngành
Foods thực trạng và giải pháp hoàn thiện” của Nguyễn Thị Minh Ức (2010).
Nghiên cứu phản ánh thực trạng dự tốn ngân sách tại cơng ty cịn tồn tại
nhiều khuyết điểm về mơ hình dự tốn khơng phản ánh được tình hình thực

tế tại cơng ty. Từ thực trạng tác giả đã đưa ra các giải pháp để hồn thiện là
xây dựng dự tốn ngân sách theo mơ hình thơng tin từ dưới lên, lập đầy đủ
báo cáo theo trình tự bắt đầu từ dự toán tiêu thụ và kết thúc là các dự toán
báo cáo tài chính.

2.3 Nhận xét các nghiên cứu và khe hổng nghiên cứu
Nhận xét các nghiên cứu:
-

Đã có rất nhiều nghiên cứu nước ngồi về vấn đề dự tốn ngân sách cho thấy
được ý nghĩa và tầm quan trọng, sức mạnh của dự tốn ngân sách trong doanh
nghiệp. Là chìa khóa vàng để dẫn đến sự thành cơng của doanh nghiệp tuy
nhiên cũng có nhiều khó khăn khi thiết kế, áp dụng vào mỗi doanh nghiệp.

-

Hầu hết các nghiên cứu trong nước đề cập đến thực trạng không lập dự tốn
ngân sách trong doanh nghiệp hoặc có lập nhưng vẫn chưa hệ thống hóa, cịn rất
đơn giản và thủ cơng từ đó cần phải xây dựng hệ thống dự tốn ngân sách cho
từng doanh nghiệp: các báo cáo dự toán ngân sách, quy trình dự tốn ngân sách,
cách thức thực hiện dự tốn.

-

Qua các nghiên cứu trong và ngồi nước ta có thể thấy rằng việc thực hiện dự
tốn ngân sách cực kỳ quan trọng và cũng rất phong phú, đa dạng, khơng có
một khn mẫu nhất định cho mọi loại hình doanh nghiệp áp dụng. Do đó tùy
vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà có thể thiết kế và
áp dụng dự tốn ngân sách khác nhau.
Khe hổng nghiên cứu:



7
Hiện tại tác giả nhìn thấy hầu hết các nghiên cứu dự toán ngân sách áp dụng tại
các doanh nghiệp đều là các dự toán ngân sách áp dụng tại cơng ty sản xuất.
Việc áp dụng dự tốn ngân sách vào các doanh nghiệp thương mại chưa được
nghiên cứu nhiều mặc dụ việc lập dự toán ngân sách ở các doanh nghiệp thương
mai cũng vô cùng quan trọng và cần thiết, quyết định đến sự phát triển dài lâu
của doanh nghiệp. Vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu dự toán ngân sách
trong doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại cụ thể là công ty Cổ phần PhaVi.
2.4 Định hướng nghiên cứu
Nhằm góp phần lắp đầy khe hổng nghiên cứu trên, tác giả đã nghiên cứu đề tại
áp dụng dự tốn ngân sách tại cơng ty Cổ phân PhaVi để tìm hiểu và đưa ra cái
nhìn khái quát hơn về việc thực hiện dự tốn ngân sách tại cơng ty thương mại,
cho mọi người thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết trong việc lập dự toán
ngân sách tại doanh nghiệp thươnng mại. Bên cạnh đó sẽ giúp cơng ty hồn
thiện dự tốn ngân sách của mình để góp phần tạo nên sự phát triển ổn định và
dài lâu.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu nghiên cứu chung: Nghiên cứu dự tốn ngân sách trong cơng ty CP PhaVi.
- Mục tiêu nghiên cứu riêng gồm hai mục tiêu sau:
➢ Phân tích và đánh giá lại thực trạng cơng tác lập dự tốn ngân sách tại cơng ty CP
Phavi.
➢ Đưa ra những biện pháp để hồn thiện dự tốn ngân sách tại công ty CP Phavi.
Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã nêu ra thì luận văn đã đặt ra hai câu hỏi
sau:
➢ Câu hỏi 1: Cơng ty Cổ Phần PhaVi đã thực hiện dự tốn ngân sách một cách hoàn
thiện và phù hợp chưa ?

➢ Câu hỏi 2: Cần phải thực hiện và áp dụng các giải pháp nào để hồn thiện dự tốn
ngân sách tại công ty CP PhaVi ?


8
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Các vấn đề liên quan đến dự toán ngân sách ngắn hạn trong doanh nghiệp bao gồm:
-

Các mô hình dự tốn ngân sách.

-

Quy trình dự tốn ngân sách.

-

Trình tự và nội dung lập dự toán ngân sách.

Phạm vi nghiên cứu
Các vấn đề nghiên cứu liên quan đến việc lập dự tốn ngân sách của cơng ty CP
Phavi vào năm 2017 .
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu định tính,
cụ thể:
- Luận văn sử dụng phương pháp thu thập thơng tin, phân tích, tổng hợp, phương
pháp tiếp cận để hệ thống hóa những vấn đề lý luận về dự toán ngân sách ở chương
1
- Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống kê, phương

pháp tổng hợp, thu thập thông tin thực tế từ Công ty cổ phần PhaVi
- Từ việc đánh giá thực hiện dự tốn tại cơng ty, tác giả sẽ thảo luận với ban giám
đốc và các phòng ban liên quan để phân tích về từng nội dung một sau đó sẽ đưa ra
các giải pháp để hồn thiện dự tốn ngân sách tại công ty.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Thông qua việc tìm hiểu và đánh giá thực trạng việc lập dự toán ngân sách trong
doanh nghiệp tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện dự
tốn ngân sách tại cơng ty.
7. Kết cấu của một luận văn
Bên cạnh phần Mở đầu và Kết luận thì nội dung chính của đề tài được phân tích qua
3 chương như sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về dự toán ngân sách.

-

Chương 2: Thực trạng thực hiện dự tốn ngân sách tại cơng ty Cổ phần PhaVi.


9
-

Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống dự tốn ngân sách tại cơng ty CP
PhaVi.


10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
1.1 Lý thuyết về dự toán ngân sách

1.1.1 Khái niệm dự toán
-Theo Blocher & cộng sự (2010): Dự toán là một kế hoạch chi tiết để huy động và
sử dụng các nguồn lực tài chính và các nguồn lực khác của doanh nghiệp trong một
khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Một ngân sách bao gồm cả tài
chính và phi tài chính của kế hoạch các hoạt động. Quá trình chuẩn bị ngân sách
được gọi là lập ngân sách.
-Theo Vanderbeck & cộng sự (2010): Dự toán ngân sách trong kinh doanh và cơng
nghiệp là một phương pháp chính thức để lập kế hoạch tài chính chi tiết. Nó bao
gồm sự phối hợp và kiểm soát của tất cả các mục quan trọng trong bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu dài hạn
và ngắn hạn.
-Còn Hilton & cộng sự (2010): Dự toán ngân sách là một kế hoạch chi tiết thể hiện
dưới dạng định lượng, dùng để huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
Như vậy dự toán ngân sách là một kế hoạch tài chính được thể hiện dưới dạng định
lượng, nhằm để huy động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong một
khoảng thời gian nhất định tạo điều kiện cho nhà quản trị hoạch định và kiểm soát
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra. Dự toán
ngân sách là một hệ thống gồm nhiều dự toán: dự tốn tiêu thụ, dự tốn sản xuất, dự
tốn chi phí ngun vật liệu, dự tốn chi phí nhân cơng, dự tốn chi phí sản xuất
chung, dự tốn chi phí bán hàng, dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán giá
vốn hàng bán, dự toán vốn đầu tư, dự toán tiền, dự toán báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, dự toán bảng cân đối kế toán. Dự toán ngân sách được coi là cơ sở để
đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận, của từng cá nhân phụ trách từng bộ
phận từ đó xác định được trách nhiệm của mỗi bộ phận nhằm phục vụ tốt cho quá
trình tổ chức và hoạch định.


11
1.1.2 Phân loại dự toán ngân sách

Theo Blocher et al (2010) và Theo Hilton et al (2010) thì dự tốn ngân sách giúp
nhà quản trị đối chiếu, kiểm soát lại kết quả thực tế đối với kế hoạch vì thế yêu cầu
nhà quản trị phải am hiểu từng loại dự tốn thích ứng với từng nhu cầu và từng
hồn cảnh riêng biệt của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng giai đoạn. Tùy vào
đặc điểm, tích chất riêng mà mỗi doanh nghiệp sẽ có cách phân loại dự tốn khác
nhau: Phân loại dự toán theo chức năng, theo thời gian, phương pháp lập,….
1.1.2.1 Phân loại theo chức năng
Theo tiêu thức này thì dự tốn gồm 2 loại: dự tốn hoạt động và dự tốn tài chính.
- Dự tốn hoạt động
Là dự tốn phản ánh thu nhập và chi phí địi hỏi để đạt được mục tiêu lợi nhuận. Dự
toán hoạt động thường có những nội dụng sau: dự tốn sản xuất, dự tốn chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, dự tốn chi phí sản
xuất chung, dự tốn giá vốn hàng bán, dự tốn chi phí bán hang và quản lý doanh
nghiệp, dự tốn chi phí tài chính. Trong các tổ chức thương mại thì dự tốn hàng
hóa mua vào sẽ được lập thay dự toán sản xuất nhằm dự toán khối lượng hàng hóa
cần thiết phải mua cho nhu cầu tiêu thụ và tồn kho.
- Dự tốn tài chính
Là dự tốn phản ánh tình hình tài chính theo dự kiến và cách thức tài trợ cần thiết
cho các hoạt động đã lập dự tốn. Dự tốn tài chính bao gồm dự tốn vốn, dự toán
đầu tư, báo cáo kết quả kinh doanh dự toán, bảng cân đối kế toán dự toán, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ dự toán.
1.1.2.2 Phân loại theo thời gian
- Dự toán ngân sách ngắn hạn
Dự toán thường được lập trong một năm tài chính hoặc dưới 1 năm: tuần, tháng,
q phù hợp với kỳ kế tốn của cơng ty nhằm thuận lợi cho việc đánh giá kết quả
giữa thực tế và dự toán. Dự toán ngắn hạn thường liên quan đến việc mua hàng,
bán hàng, doanh thu, chi phí, tiêu thụ hàng hóa,…Dự tốn này được lập mỗi năm
trước khi kết thúc niên độ kế toán nhằm hoạch định kế hoạch kinh doanh của công



12
ty trong năm kế hoạch kế tiếp. Như vậy, để cung cấp thông tin đáng tin cậy cho
việc lập dự tốn ở các kỳ tiếp theo, địi hỏi các nhà quản lý phải ln đánh giá
đúng tình hình thực hiện dự toán.
- Dự toán ngân sách dài hạn
Dự toán dài hạn hay cịn được gọi là dự tốn vốn. Dự toán này liên quan đến tài
sản cố định và được lập dự toán từ một năm trở lên. Đặc điểm của loại dự toán này
mang lại rủi ro cao, thời gian từ lúc đưa vốn vào hoạt động đến lúc thu được lợi
nhuận tương đối lâu. Dự toán này khuyến khích các nhà quản lý chủ yếu sử dụng
kiến thức chun mơn để phán đốn các sự kiện xảy ra trong tương lai.
1.1.2.3 Phân loại theo phương pháp lập
- Dự toán cố định
Dự toán với các số liệu cố định, ứng với một doanh thu dự kiến đã cho trước nào
đó. Sau đó dự tốn này sẽ khơng có thay đổi, điều chỉnh hay thay đổi gì của điều
kiện dự tốn. Dự tốn này thường phù hợp với các cơng ty sản xuất sản phẩm theo
các đơn đặt hàng, tình hình sản xuất kinh doanh có sự ổn định.
- Dự toán linh hoạt
Dự toán được thiết kế trong suốt phạm vi phù hợp hơn cho một mức độ hoạt động
cụ thể. Nó được dùng để xác định doanh thu, chi phí dự tốn ở bất kỳ mức độ hoạt
động thực tế nào để so sánh với các chi phí thực tế. Do đó, nó có ý nghĩa trong việc
đánh giá hiệu quả kiểm sốt chi phí thực tế của doanh nghiệp và phù hợp với
những doanh nghiệp sản xuất theo nhu cầu của thị trường.
1.2 Mục đích, chức năng của việc lập dự tốn
1.2.1 Mục đích
Theo Blocher et al (2010, trang 365) thì mục đích cơ bản của dự tốn ngân sách là
phục vụ cho việc hoạch định và kiểm tra hoạt động kinh doanh. Thơng qua đó mà
người quản lý đạt được mục tiêu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Ngồi ra dự tốn ngân sách cịn có một số vai trị khác như:



13
-

Dự toán ngân sách tạo điều kiện cho nhà quản trị kiểm soát được hoạt động của
doanh nghiệp và đánh giá được trách nhiệm quản lý của mỗi bộ phận, cá nhân
trong tổ chức.

-

Dự toán ngân sách cũng là cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tình
hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã đặt ra. Trên cơ sở đó cũng đề ra các
biện pháp để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ theo đúng tiến độ.

-

Dự toán ngân sách giúp cho các nhà quản trị cụ thể hóa các mục tiêu doanh
nghiệp thơng qua các số liệu để có cái nhìn khái qt hơn.

-

Dự toán ngân sách cung cấp cho các nhà quản trị tất cả thông tin của kế hoạch
sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trong mỗi thời gian cụ thể và tồn bộ q
trình sản xuất kinh doanh.

1.2.2 Chức năng
-

Lập kế hoạch
Dự toán ngân sách buộc nhà quản trị sẽ dự tính được những gì sẽ xảy ra trong
tương lai. Ví dụ như, thay vì phải chờ đợi việc bán hàng xảy ra thì nhà quản trị

phải biết được việc bán hàng sẽ xảy ra như thế nào và cách giải quyết vấn đề
trước khi việc kinh doanh của doanh nghiệp bị bế tắc. Tóm lại, dự tốn ngân
sách đòi hỏi các nhà quản trị phải suy nghĩ liên tục về những điều sẽ xảy ra
trong tương lai. Nếu những vấn đề dự tính đó sẽ xảy ra và cho kết quả khơng
tốt thì các nhà quản trị suy nghĩ về những gì cần phải làm để thay đổi kết quả
khơng mong đợi đó.

-

Tổ chức và điều hành
Tổ chức, điều hành là chức năng thể hiện sự liên kết giữa con người với con
người trong tổ chức, giữa con người với mọi nguồn lực để nhằm đạt được hiệu
quả hoạt động cao.
Dự toán ngân sách gắn liền với việc xác định trách nhiệm, đánh giá năng lực
từng người trong doanh nghiệp để có thể tổ chức nhân sự tốt hơn và tổ chức
việc phân bổ các nguồn lực phù hợp để thực hiện những mục tiêu đã đề ra. Dự
tốn ngân sách giúp thơng tin, chỉ đạo các bộ phận trong tổ chức hiểu được kế


14
hoạch và thực hiện kế hoạch. Do đó dự tốn ngân sách tạo ra sự phối hợp, liên
kết giữa nhiều bộ phận trong doanh nghiệp. Chẳng hạn, nếu bộ phận tiêu thụ
khơng phối hợp với bộ phận sản xuất thì sẽ dẫn đến việc thiếu nguồn hàng cung
cấp hay sản xuất dư thừa dẫn đến hàng tồn kho cao.
Từ dự tốn ngân sách, các nhà quản trị thực hiện đơn đốc, giám sát, kiểm soát
việc thực hiện mục tiêu của các cá nhân trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
thực hiện tốt các mục tiêu đề ra.
-

Chức năng kiểm soát

Kiểm soát là quá trình đối chiếu kết quả thực hiện với dự tốn và đánh giá việc
thực hiện dự tốn đó. Việc kiểm soát phụ thuộc nhiều vào dự toán, nếu khơng
lập dự tốn thì doanh nghiệp sẽ khơng có căn cứ để đối chiếu và đánh giá kết
quả của việc thực hiện dự tốn.
Chức năng hoạch định ln đi cùng với chức năng kiểm soát, kết quả hoạt động
thực tế được đối chiếu với dự toán ngân sách. Dự toán ngân sách của doanh
nghiệp sẽ không phát huy hết các tác dụng của nó khi doanh nghiệp khơng thực
hiện kiểm soát.
Chức năng ra quyết định
Chức năng ra quyết định là chức năng lựa chọn hợp lý và tối ưu các phương án
và các giải pháp. Chức năng ra quyết định có sự gắn kết chặt chẽ với 3 chức
năng trên.
Trong quá trình hoạt động, nhà quản trị phải đối mặt với nhiều quyết định có sự
ảnh hưởng đến doanh nghiệp của mình. Dự tốn ngân sách được xác định dựa
trên kế hoạch. Do đó, nhà quản trị sẽ ra quyết định phân bổ nguồn lực hiện có
của doanh nghiệp của mình đến các bộ phận như thế nào.
Để thấy rõ được tầm quan trọng của dự toán, Hiệp hội kế tốn cơng chứng Anh(
ACCA) đã thể hiện vai trị chức năng hoạch định và kiểm sốt của KTQT bằng
việc mơ tả vai trị liên kết của dự tốn trong chuỗi các bước hành động của
doanh nghiệp KTQT qua sơ đồ 2.1:


15

Xác định mục tiêu

Xác định hành động, chiến lược
để giúp đạt mục tiêu .
Quy trình
hoạch định


Quy trình
kiểm sốt

Đánh giá lại mỗi chiến lược

Bước 1

Bước 2

Bước 3

Lựa chọn các hành động

Bước 4

Triển khai kế hoạch dài
hạn thành các dự án năm

Bước 5

Đo lường các kết quả
thực tế và so sánh với kế
hoạch

Đo lường các kết quả
thực tế và so sanh với kế
hoạch

Bước 6


Bước 7

Sơ đồ 1.1: Chu kỳ hoạch định và kiểm soát( Nguồn: ACCA 2014)
1.3 Kế hoạch, chiến lược dài hạn và dự toán ngân sách
1.3.1 Sự quan trọng của chiến lược trong lập dự toán
Theo Blocher et al (2010, trang 366) thì chiến lược đóng vai trị vơ cùng quan trọng
đối với sự tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh đúng
đắn sẽ tạo một hướng đi tốt, tạo nên thành công cho doanh nghiệp, chiến lược có thể
coi như kim chỉ nam dẫn đường cho doanh nghiệp đi đúng hướng, tạo ra sự khác
biệt đối với đối thủ cạnh trạnh và sức hấp dẫn cho khách hàng của doanh nghiệp.
Bên cạnh mục đích định vị chiến lược và xây dựng lợi thế cạnh tranh, chiến lược
cịn đóng vai trị hết sức quan trọng trong công tác hoạch định hoạt động của doanh


×