Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.93 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 09 tháng 01 đến ngày 13 tháng 01 năm 2012 Thứ/ngày Tiết. Thứ hai 09 / 01. Thứ ba 10 / 01. Thứ tư 11 / 01. Thứ năm 12 / 01. Thứ sáu 13 / 01. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Môn. TCC. Tên bài dạy. Tập đọc Kể - C Thể dục Toán CC, PĐT Chính tả Thủ công Toán Đạo đức PĐ toán Tập đọc LT & câu Thể dục Toán Hát nhạc TN & XH Mĩ thuật Toán Chính tả PĐ - TV Tập viết TN & XH Toán TLV SHTT. 39 20 39 96 20. Ở lại chiến khu Ở lại chiến khu GV ( chuyên) Điểm giữa- Trung điểm của một đoạn thẳng Luyện tập. 39 20 97 20 19 40 20 40 98 20 39 20 99 40 20 20 40 100 20 20. Nghe- viết: Ở lại chiến khu Ôn tập chủ đề cắt, dán chữ cái đơn giản Luyện tập Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2) Luyện tập Chú ở bên Bác Hồ Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy GV ( chuyên) So sánh các số trong phạm vi 10 000 GV ( chuyên) Ôn tập: xã hội GV ( chuyên) Luyện tập Nghe- viết: trên đường mòn Hồ Chí Minh Luyện đọc, viết vở luyện viết Ôn chữ hoa N (tt) Thực vật Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 Báo cáo hoạt động Sinh hoạt lớp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết: 1+2. Soạn ngày 04 tháng 01 năm 2012 Thứ hai ngày 09 tháng 01năm 2012 Môn:Tập đọc – kể chuyện Bài: Ở lại với chiến khu.. A-Mục đích yêu cầu: a-Tập đọc. - Bước đầu biết phân biệt lời người với lới các nhân vật (Người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi) - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Giao tiếp b- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. B-Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa trong sgk. C-Các hoạt độngdạy-học: Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-K tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu - 3 HS thực hiện. hỏi về nội dung bài. Báo cáo kết quả tháng thi đua. “noi gương chú 2-Bài mới: 30’ bộ đội” a-Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Tiết trước các em học bài báo cáo kết quả thi đua “noi gương chú bộ đội”. Hôm nay các em học bài ở lại b-HD luyện đọc: chiến khu. - HS theo dõi SGK. - Đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc * Đọc từng câu: 1 câu (2 lượt). + Một lượt, ánh lên, trìu mếm, - GV hướng dẫn đọc đúng các từ yên lặng, gian khổ. khó. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn (2 lượt). * Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc chú giải SGK. - Giải thích từ khó: Trung đoàn - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn. c-Tìm hiểu bài trưởng, lán, Tây … thống thiết, Vệ quốc quân - HS đọc thầm đoạn 1 * Đọc từng đoạn trong nhóm: + Để thông báo ý kiến của - Yêu cầu lớp đọc cả bài. trung đoàn: cho các chiến sĩ - HS đọc đoạn 1 nhỏ trở về sống với gia đình vì + Trung đoàn trưởng đến gặp các cuộc sống ở chiến khu thời chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? gian tới còn gian khổ, thiếu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thốn các em khó lòng chịu nổi. - 1 HS đọc- lớp thầm đoạn 2 + Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng - Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn mình phải rời xa chiến khu xa 2. chỉ huy, phải trở về nhà không + Trước ý kiến đột ngột của chỉ được tham gia chiến đấu. huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai + Lượm, Mừng và tất cả các cũng thấy cổ họng mình bị nghẹn bạn đều tha thiết xin ở lại. lại”? + Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, + Thái độ của các bạn đó thế nào? sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về + Vì sao Lượm và các bạn không sống chung với tụi Tây, tụi muốn về nhà? Việt gian. + Mừng rất ngây thơ chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm phải trở về. động? - HS đọc thầm đoạn 3 + Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3: những lời van xin thống thiết, + Thái độ của trung đoàn trưởng van xin được chiến đấu hy thế nào khi nghe lời van xin của các sinh vì Tổ quốc. Ông hứa sẽ bạn? báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các bạn. - 1 HS đọc đoạn 4 – Cả lớp đọc thầm + Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 4. buốt tối. d- Luyện đọc lại: + … rất yêu nước, không quản + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối ngại khó khăn gian khổ, sẵn bài? sàng hi sinh vì Tổ quốc. e- Hd hs kể theo gợi ý.. + Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? - GV đọc lại đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Yêu cầu 1 HS đọc lại cả bài. Tiết 2: Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - Dựa theo câu hỏi gợi ý, HS tập kể lại câu chuyện: Ở lại chiến khu.. - Một số HS thi đọc lại đoạn văn. - 2 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe và đọc lại yêu cầu. - 2 HS đọc các câu hỏi gợi ý.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo gợi ý: - Các câu hỏi chỉ là nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động. - Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2: (Chúng em xin ở lại). - Yêu cầu HS kể theo nhóm. - Yêu đại diện các nhóm thi kể.. - HS theo dõi, lắng nghe.. - 1 HS kể: Lớp theo dõi: “Nghe trung đoàn trưởng nói vậy, các chiến sĩ nhỏ rất bất ngờ, ai nấy xúc động không nói nên lời. Một lát sau Lượm mới nói được, giọng rung lên. Em xin được ở lại …” - Hoạt động theo nhóm đôi - 4 HS đại diện của nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - HS lắng nghe. - … rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc. - HS lắng nghe.. - Yêu cầu 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. 3- Củng cố- dặn + Qua câu chuyện này giúp các em dò: 2’ hiểu được đềiu gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 3 Thể dục ( GV chuyên) ********************************************************************** Tiết: 4 Toán Bài: Điểm ở giữa – trung điểm của đoạn thẳng I- Mục tiêu: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. II- Đồ dùng dạy học: SGK III- Các hoạt động dạy - học. Nội dung- TG Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1- KT bài cũ. 5’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm BT. a. Viết các số từ 9995 --> 10.000. Lớp làm vở nháp. b. Viết các số liền trước, số liền sau.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> của mỗi số: 2675, 3003, 999. - Nhận xét, chữa bài. 2- Bài mới. 30’ a. Giới thiệu bài:. Hôm nay các em học bài : Điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳng. b.Giới thiệu điểm - Vẽ hình và nhấn mạnh: ở giữa: A O B. c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:. d. Thực hành: Bài 1: (Miệng). Bài 2: (Vở). A, O, B là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A, điểm O, đến điểm B (từ trái sang phải). + O là điểm giữa hai điểm nào? + “Điểm ở giữa” cần xác định điểm O ở trên, ở trong đoạn AB hoặc hiểu là: A là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện ba điểm phải thẳng hàng. A M B - GV nhấn mạnh 2 điều kiện để M là trung điểm của đoạn AB: + M là điểm ở giữa hai điểm A và B. + Độ dài của đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB. Viết là: AM = MB. M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Gọi HS nêu yêu cầu a. Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm nào? b. M là điểm giữa của 2 điểm nào? A M B O C. N. D. - Yêu cầu HS giải thích. 2cm A. - HS lắng nghe.. + O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - HS lắng nghe. - 1 vài HS nhắc lại.. - HS lắng nghe - 1 vài HS nêu lại khái niệm. - M là điểm ở giữa hai điểm A và B. AM = MB.. - 1 HS nêu yêu cầu. - A, M, B; M, O, N và C, N, D. - M là điểm giữa của 2 điểm A và B. - N là điểm giữa của 2 điểm C và D. - O là điểm giữa của 2 điểm M và N. - 1 HS lên bảng thực hiện.. 2cm 0. B. a) O là trung điểm của đoạn.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2cm. 2cm M. C 2cm. D 3cm. E H G + Từ đó ta khẳng định câu nào đúng, sai?. 3. Củng cố, dặn dò: 2’. - GV hỏi nội dung bài - Dặn về nhà ôn luyện lại: Điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳng. - GV nhận xét tiết học. thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng, AO = OB = 2cm. b) M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa 2 điểm C và D. Vì C,M,D không thẳng hàng. (tuy có CM = MD = 2cm) c) H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG. (EH = 2cm, HG = 3cm) tuy E, H,G thẳng hàng. - Câu đúng là a, e. - Câu sai là b, c, d. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************* Tiết: 5 Phụ đạo Toán Bài: Luyện Tập I- Mục tiêu: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. II- Đồ dùng dạy học: SGK III- Các hoạt động dạy - học. Nội dung- TG 1- Bài mới. 33’ Bài 1.Viết tên các điểm vào chỗ chấm. Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:. Bài 3.Viết tiếp. Hoạt động của gìáo viên a) Trong hình bên có - Ba điểm A, M, B thẳng hàng - Ba điểm D, N, C thẳng hàng - Ba điểm D, O, B thẳng hàng - Ba điểm M, O, N thẳng hàng b) – M là điểm ở giữa hai điểm A và B – O là điểm ở giữa hai điểm M và N (hoặc ở giữa hai điểm D và B) – N là điểm ở giữa hai điểm D và C - M là trung điểm của đoạn thẳng CD. - O là trung điểm của đoạn thẳng AB. - H là trung điểm của đoạn thẳng EG. - O là điểm ở giữa hai điểm A và B.. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> chữ thích hợp vào chỗ chấm. 3. Củng cố- dặn dò: 2’. - H là điểm ở giữa hai điểm E và G. - M là điểm ở giữa hai điểm C và D. a) – Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm O - M là trung điểm của đoạn thẳng CD. - N là Trung điểm của đoạn thẳng EG. - I là trung điểm của đoạn thẳng HK. b) – Trong các đoạn thẳng AB, CD, EG và HK: - Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là đoạn EG. - Hai đọạn thẳng có độ dài bằng nhau là CD, HK. - GV hỏi nội dung bài - HS nhắc lại. - Dặn về nhà ôn luyện lại: Điểm ở - HS lắng nghe giữa trung điểm của đoạn thẳng. - GV nhận xét tiết học. ********************************************************************** Tiết: 1. Thứ ba ngày 10 tháng 01năm 2012 Chính tả: Nghe- viết Ở lại với chiến khu. I- Mục đích, yêu cầu. - Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT (2) a / b. II- Đò dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập 2b trên bảng lớp III- Các hoạt động dạy học. Nội dung- TG Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- KT bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc HS - 2 HS lên bảng, lớp bảng viết các từ cần chú ý của tiết chính con: liên lạc, biết tin, tiêu tả trước. diệt, chiếc cặp. B- Bài mới. 30’ - Nhận xét, cho điểm HS. 1. Giới thiệu - Nghe giới thiệu, xác nhiệm Hôm nay các em nghe viết bài ở bài: vụ. lại với chiến khu. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. 2. Hướng dẫn + Em hãy cho biết lời bài hát trong - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. HS viết chính đoạn văn cho chúng ta biết điều gì? + Cho thấy sự quyết tâm tả: chiến đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hi sinh để bảo - Hướng dẫn cách trình bày đoạn vệ non sông của các chiến sĩ viết. vệ quốc quân..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào?. 3. Hướng dẫn làm BT chính tả:. 3. Củng cố- dặn dò: 2’ Rút kinh nghiệm:. + Như cách trình bày của 1 đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với - Hướng dẫn viết từ khó: nhau và được viết sau dấu hai - Yêu cầu HS tìm các từ chứa tiếng chấm, xuống dòng trong dấu có âm đầu l hoặc n. ngoặc kép. + Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Tìm và nêu các từ. - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. + bỗng, trở về, bảo tồn, ngọn - GV đọc các từ khó – HS viết lửa, rực rỡ, chỉ huy. bảng con. - Đọc cá nhân – ĐT. * Viết chính tả: - 1 HS lên bảng, lớp bảng - GV đọc từng cụm từ, câu ngắn. con. * Soát lỗi: GV đọc- HS dò lại bài. * Tổng kết lỗi sai. - HS viết vào vở. - Chấm từ 5 bài. Nhận xét sửa lỗi - HS đổi vở soát bài cho nhau. sai phổ biến. BT2b: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS theo dõi. - Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh giữa các tổ. - 1 HS đọc đề. - Tổ nào có nhiều bạn làm xong - Đại diện 3 tổ lên làm bài. trước, đúng --> thắng cuộc. Lớp làm bảng con. - Chữa bài và tuyên dương tổ thắng - Làm bài vào vở BT. cuộc. * Đáp án: - Ăn không rau như người đau không thuốc. - Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của - Cơm tẻ là mẹ ruột. các câu thành ngữ. - Cả gió thì tắt đuốc. - Thẳng như ruột ngựa. - Rau là thức ăn rất quan trọng đối với sức khỏe con người. - Cơm tẻ dễ ăn và chắc bụng có thể ăn mãi. - Gió to sẽ làm tắt đuốc câu này nhắc nếu ta … thì sẽ làm hỏng việc. - Chỉ người có tính ngay thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm, dối trá. - Yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 2 Thủ công Ôn tập chương II Cắt, dán chữ cái đơn giản I- Mục đích yêu cầu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẽ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Có thể sử dung các chữ cái đã cắt được đễ ghép thành chữ đơn giản. II- Đồ dùng dạy- học: GV: - Cắt mẫu của bài 7, 8, 9, 10. - Tranh quy trình của các bài trên. HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước, chì. III- Các hoạt động dạy học. Nội dung- TG Hoạt động của GV 1-Ktra bài cũ: 5’ - Kiểm tra dụng cụ môn học. 2-Bài mới: 30’ Hôm nay các em tiếp tục ôn cắt a-Giới thiệu bài dán các chữ cái đơn giản. HS thực hành b- Hoạt động 1: - Cắt, dán các chữ cái đã học. - Chia lớp thành các nhóm. - Yêu cầu các nhóm thực hành cắt, dán các chữ đã được ôn ở tiết trước. - GV theo dõi, nhắc nhở. Trưng bày đánh giá sản phẩm. c. Hoạt động 2: - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. Yêu cầu HS trưng bày, trang trí sản phẩm. - Cho HS quan sát, nhận xét, đánh giá sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm. - Tuyên dương các nhóm có sản phẩm đúng quy trình, trang trí đẹp. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. 3Củng cố- dặn dò - Dăn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, bút, thước, kéo, hồ dán, 2’ bìa cứng để học tiết sau. Rút kinh nghiệm:. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu. - Nghe giới thiệu. - HS ngồi theo nhóm. - HS thực hành.. - Nhận giấy. - Trưng bày, trang trí sản phẩm. - Thực hiện theo yêu cầu.. - HS nhắc nội dung bài.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 3 Toán Bài: Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. II- Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 3 tấm bìa HCN. III- Các hoạt động dạy học. Nội dung- TG Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ktra bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng xác định điểm ở giữa - 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi và trung điểm của đoạn thẳng. nhận xét. 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em luyện tập - HS lắng nghe. về điểm ở giữa, trung điểm - 1 HS nêu yêu cầu. b-Thực hành: - Yêu cầu HS biết cách xác định trung - HS thực hành đo độ dài đoạn Bài 1: điểm của 1 đoạn thẳng cho trước. thẳng AB. - Yêu cầu HS tiến hành theo các bước: B A M Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng AB AM = MB. Thì M là trung (4cm) điểm của đoạn thẳng AB. Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2 phần bằng nhau (1 phần 2cm). - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. Bước 3: Xác định trung điểm M, C N D sao cho AM = 1/2 AB, (AM = 2cm) Yêu cầu HS tự làm phần B/ (tương tự - HS đọc yêu cầu. phần a). - HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 Thực hành Bài 2: Thực hành gấp giấy. A B gấp giấy - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị trước 1 tờ giấy HCN rồi làm như SGK. (Gấp tờ giấy để đoạn thẳng AD D C trùng với đoạn thẳng BC) I B - Nhận xét,tuyên dương HS gấp tốt. A K 3-Củng cố- dặn dò 2’. C D. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm BT ôn luyện thêm.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 4 Môn: Đạo đức Bài: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (t2).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A-Mục tiêu - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đở lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,… - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. - Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. B-Đồ dùng dạy –học Vở bt đạo đức. C-Các hoạt động dạy-học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS -K tra bài cũ. 5’ - GV gọi hs lên bảng trả bài và trả lời câu hỏi. - 3 HS thực hiện 2-Bài mới; 30’ a-Giới thiệu bài Hôm trước các em học bài đoàn kết với thiếu - HS lắng nghe . nhi quốc tế. Hôm nay các em học bài đoàn kết b-Hoạt động 1 với thiếu nhi quốc tế Giới thiệu + Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs thể hiện quyền những sáng tác bày tỏ ý kiến được thu nhập thông tin, được tự tư liệu đã sưu do kết giao bạn bè. tập được + cách tiến hành: HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu - HS dán lên bảng tầm được - Các nhóm giới thiệu + GV nhận xét tranh ảnh, tư liệu + mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm hữu nghị c-H động 2: với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư viết thư bày tỏ +Cách tiến hành; tình đoàn kết - Thư có thể viết chung cả lớp theo từng nhóm - HS luyện tập viết hữu nghị với hoặc từng cá nhân.Nếu viết thư tập thể thì có thể thư thiếu nhi quốc tế theo các bước sau +Thảo luận nhóm +HS gửi thư cho thiếu nhi các đang gặp khó khăn như: đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh nhân thiên tai,…….. - Nội dung thư sẻ viết như thế nào? - Tiến hành viết thư (một bạn sẽ là thư ký, ghi chép ý kiến của các bạn đóng góp. - Thông qua nội dung thư và ký tên tập thể vào thư. d- hoạt động 3: Của người giờ sau học đi ra bưu điện gửi thư. Bày tỏ tình đoàn + Mục tiêu; kết với thiếu nhi Cũng cố bài học. quốc tế + Cách tiến hành; HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu - HS thực hiện kể phẩm…..về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. chuyện, đọc thơ, hát. KL; Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> da, ngôn ngữ, điều kiện sống đều là anh em, bạn bè, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới.Vì vậy chúng ta phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu 3- Củng cố- dặn nhi thế giới. dò 2’ - Dặn xem bài ở nhà - GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 5 Phụ đạo: Toán Bài: Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. II- Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 3 tấm bìa HCN. III- Các hoạt động dạy học. Nội dung- TG Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1-Bài mới: 33’ M AM = MB; BN = NC A B Bài 1: DP = PC ; DQ = AQ N. Q D. C. P A. B. Bài 2:. a) AB = 4cm M. Bài 3:. 3-Củng cố- dặn dò 2’. Tiết: 1 I- Mục tiêu:. N. b) MN = 6cm. - Nhận xét, chữa bài. Thực hành gấp giấy. a-Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị trước 1 tờ - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện yêu cầu. giấy HCN rồi làm như SGK. (Gấp tờ giấy để đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC) - Nhận xét,tuyên dương HS gấp tốt. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm BT ôn luyện thêm. Thứ tư ngày 11 tháng 01năm 2012 Môn: Tập đọc Chú ở bên Bác Hồ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ) * KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Kiềm chế cảm xúc. - Lắng nghe tích cực. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài Tập đọc. III- Các hoạt động dạy học. Nội dung- TG Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ktra bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời - 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện câu hỏi về nội dung bài: “Ở lại yêu cầu. chiến khu”. 2-Bài mới: 30’ Hôm nay các em sẽ học bài chú ở - HS theo dõi. a-Giới thiệu bài bên Bác Hồ. *GV đọc mẫu cả bài: b- Hướng dẫn - HS lắng nghe. * Đọc từng dòng thơ: luyện đọc. - HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 1 - Hướng dẫn HS phát âm. câu (2 lượt). * Đọc từng khổ thơ, kết hợp giải - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. nghĩa từ: - 5-7 HS đọc, cả lớp đồng thanh. - Cho HS luyện đọc cách ngắt Chú Nga đi bộ đội/ giọng. Sao lâu quá là lâu! // Nhớ chú / Nga thường nhắc: // Chú bây giờ ở đâu? // Chú ở đấu / ở đâu? // Trường Sơn dài dằng dặc?/ - HS theo dõi. - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ và giới thiệu những địa danh trong bài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ (2 lần). * Đọc theo nhóm.. c- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. *Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc khổ thơ 1,2. + Chú bạn Nga đi đâu? + Khi chú đi bộ đội, bạn Nga có tình cảm như thế nào? + Những câu thơ nào cho em biết bạn Nga rất mong nhớ chú? + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba mẹ ra sao? + Em hiểu câu nói của bố bạn Nga. - 3 HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. - 3 HS 1 nhóm, mỗi em đọc 1 đoạn trong nhóm. - 2 nhóm đọc bài trước lớp. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm + TLCH. + Đi bộ đội. + Bạn Nga rất mong nhớ chú. + Bạn thắc mắc chú đi bộ đội sao lâu quá là lâu; Chú ở đâu? + Mẹ đỏ hoe đôi mắt. Còn bố thì ngước lên bàn thờ và trả lời chú ở bên Bác Hồ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> như thế nào?. d. Học thuộc lòng bài thơ:. 3-Củng cố- dặn dò 5’. - HS thảo luận theo nhóm 3 HS + TLCH. + Vậy bài thơ muốn nói với các em +Chú đã hi sinh. Bác Hồ đã mất, điều gì? chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất. + Cho ta thấy tình yêu thương sâu sắc của gia đình em bé Nga đối với người chú đã hy sinh vì Tổ - Yêu cầu HS tự nhẩm để thuộc quốc. lòng bài thơ. - HS tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối bài thơ, mỗi tổ cử 3 bạn tham gia - 3 tổ thi đọc, nhận xét chấm thi. Mỗi bạn đọc 1 khổ thơ. Đọc từ điểm cho nhau, chọn tổ đọc hay đầu đến cuối bài thơ. nhất. - Gọi HS đọc thuộc lòng được cả bài thơ. - Nhận xét, cho điểm. - 3 HS thực hiện. - Tuyên dương những HS tích cực trong giờ học, học thuộc bài thơ. Nhắc nhở những HS chưa chú ý trong giờ học cần phải khắc phục ngay. - HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………… ********************************************************************** **** Tiết: 2. Luyện từ và câu Từ ngữ về Tổ quốc, dấu phẩy. I- Mục đích, yêu cầu: - Nắm được nghĩa một số từ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2). - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp kẻ sẵn (2 lần) bảng phân loại để HS làm BT1. - 3 tờ phiếu A4 viết 3 câu in nghiêng trong đoạn văn ở BT3. - Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu tên trong BT2. III- Các hoạt động dạy học. Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học hinh 1-Ktra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS trả lời: Nhân hóa là gì? - 2 HS thực hiện theoYC. nêu những ví dụ về những con vật được nhân hóa trong bài “Anh Đom.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đóm” hoặc một bài thơ, văn bất kì. 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài. Trong tiết học hôm nay các em sẽ - HS lắng nghe. được học mỡ rộng vốn từ về Tổ quốc.. b. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 2 HS đọc lại yêu cầu của bài. Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh sau đó đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b. Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn. c. Những từ cùng nghĩa với xây Bài 2: dựng: xây dựng, kiến thiết. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc tên các vị anh hùng. - Khi kể về một vị anh hùng mà em biết, em có thể kể tật cả những điều em muốn, nhưng để bài kể tốt và hay, em nên kể ngắn gọn, nói thành câu, tập trung vào phần kể công lao to lớn của vị anh hùng đó đối với Tổ quốc cuối bài em có thể nói một hoặc 2 câu thật ngắn gọn về tình cảm, suy nghĩ của em đối với vị anh hùng đó. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kể cho nhau nghe về vị anh hùng mà em biết. - Tổ chức cho HS thi kể. Bài 3: - GV nhận xét, cho điểm. + Luyện tập về cách dùng dấu phẩy: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK. - GV giới thiệu về anh hùng Lê Lai: Lê Lai là người Thanh Hóa năm 1416 ông là 1 trong 17 người đã tham gia hội thề Lũng Nhai, thề quyết tâm đánh đuổi giặc Minh giành lại non sông, đất nước. Năm 1419 quân khởi nghĩa bị vây chặt, Lê Lai đã đóng giả làm thủ tướng Lê Lợi, phá vòng vây. - 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Nhóm bàn (3HS). - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp sửa bài.. - 1 HS thực hiện. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS thực hiện yêu cầu. - 5-7 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.. - 1 HS đọc đề. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> và bị giặc bắt. Nhờ sự hy sinh anh dũng của ông mà Lê Lợi và các tướng - 2 HS lên bảng, lớp làm vở sĩ khác thoát hiểm. Sau này con cháu BT. của Lê Lai và Lê Lợi và Lê Lâm đều - 2 HS nhận xét. là những tướng tài có công lao lớn và hi sinh vì Tổ quốc. -“Bấy giờ ở Lam Sơn có - Yêu cầu HS làm bài. ông Lê Lợi phất cờ khởi - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn nghĩa. Trong những năm 3-Củng cố dặn dò trên bảng. đầu, nghĩa quân còn yếu, 2’ - GV chốt lời giải đúng, nhận xét và thường bị giặc vây. Có lần, cho điểm. giặc vây rất ngặt, quyết bắt - Các em về nhà đặt câu với các từ bằng được chủ tướng Lê ngữ ở BT1, viết lại những điều em Lợi” biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 3 Thể dục ( GV chuyên) ********************************************************************* Tiết: 4 Toán So sánh các số trong phạm vi 10.000 I- Mục tiêu: - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu. III- Các hoạt động dạy - học: Nội dung- TG Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ktra bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS lên bảng viết 3 số sau: - Mỗi HS đọc1số: 2050, 6390, + Sáu nghìn hai trăm linh ba: 7651. + Bảy nghìn tám trăm: - 3 em lên, mỗi em viết một số. + Ba nghìn không trăm sáu mươi 2-Bài mới: 30’ mốt. a-Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Hôm nay các em học bài so sánh b-GV hướng các số trong phạm vi 10 000 dẫn: Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000: * So sánh hai số có số chữ số khác + Điền dấu bé, vì 999 là số có 3 nhau. chữ số, 1000 là số có 4 chữ số..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Viết bảng 999 … 1000, em hãy điền dấu <,>,= vào chỗ chấm em điền dấu gì? Vì sao? + Trong hai số, số có ít chữ số hơn thì số đó thế nào? - GV nêu câu kết luận lên bảng: + Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Viết số lên bảng 10.000 … 9999, em hãy điền dấu <,>,= vào chỗ chấm, em điền dấu gì? Vì sao?. + Thì số đó bé hơn. - 2 HS nêu lại kết luận. + Điền dấu lớn, vì số nào 10.000 là số có 5 chữ số, số 9999 là số có 4 chữ số. + … thì lớn hơn. - 3 HS nêu lại kết luận. + Điền dấu lớn. + So sánh chữ số ở hàng nghìn. Vì 9>8 nên 9999>8999.. + Số có nhiều chữ số hơn thì số đó thế nào? - GV dán nêu kết luận lên bảng. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn - HS hoạt động nhóm bàn để hơn. trả lời. + GV viết 9000 … 8999, em hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? + Dấu bé, vì các chữ số ở + Vì sao em điền dấu lớn? hàng nghìn đều là 6, các chữ số ở hàng trăm đều là 5, nhưng ở - GV nói: Nếu hai số có số chữ số hàng chục có 7<8. bằng nhau, ta phải so sánh số ở hàng + So sánh cặp số ở hàng đơn vị. nghìn của 2 số. GV viết lên bảng 6579 … 6580, + Nếu 2 số có cùng số chữ số thì em điền dấu gì cho thích hợp? so sánh từng cặp chữ số ở cùng + Nhóm em điền dấu gì? Vì sao? một hàng kể từ trái sang phải. - 2 đến 4 HS nêu lại. + Nếu chữ số ở hàng chục bằng nhau, ta so sánh cặp số ở hàng nào? + Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh thế nào?. c. Luyện tập: Bài 1:. - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng đều giống nhau thì hai số đó thế nào? - Nêu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. - Em hãy nêu 1 ví dụ về hai số bằng nhau.. + … thì hai số đó bằng nhau. - 3- 4 HS nêu lại. - VD: 9999 = 9999 8888 = 8888 7777 = 7777. .... - 1 HS đọc yêu cầu. Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS lên bảng làm câu a. + Vì sao em biết 1942 > 998? Bài 2. c-Củng cố- dặn dò 2’. - HS cả lớp làm SGK, 1 HS lên bảng. 1942 > 998 1999 < 2000 6742 > 6722 900 + 9 = 9009. - Tổng kết số HS làm bài đúng. + GV gọi 1 HS khác lên làm câu b và giải thích được vì sao?. - HS lần lượt giải thích và gọi HS khác nhận xét. a) 1km > 985m 600cm = 6m 797mm < 1m - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và tìm ra cách làm đúng, nhanh. b) 60 phút = 1 giờ 50 phút > 1 giờ 70 phút > 1 giờ Sau đó HS nêu miệng kết quả giải thích và nêu cách làm. - HS lắng nghe. - GV Dặn HS về làm BT 1b, 3 - Ôn luyện về cách so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 5 Hát nhạc ( GV chuyên) ********************************************************************** Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012 Tiết: 1 Môn : tự nhiên –xã hội Bài: Ôn tập- xã hội A-Mục tiêu - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. B-Đồ dùng dạy-học; Tranh minh họa sgk. C-Các hoạt động dạy-học; Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-K tra bài cũ: - GV gọi hs lên bảng trả bài và trả lời câu hỏi - 3 HS thực hiện 5’ - Hôm trước các em học bài vệ sinh môi 2-Bài mới 30’ trường.Hôm nay các em học bài ôn tập,xã hội. a-Giới thiệu bài - Sưu tầm thông tin (mẩu chuyện) bài báo, tranh, - HS trình bày ảnh hoặc hỏi bố, mẹ, ông bà, già làng…..về nội tranh , ảnh về b-Phương án 1 dung những điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình, quê hương. trường học, cộng đồng trước kia và hiện nay. - Nếu có tranh, ảnh thì nên tổ chức cho hs trình bày Bước 1 trên tờ giấy và có ghi chú nội dung. Hoạt động nông - HS vẽ tranh mô nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc, tả các hoạt y tế, giáo dục các nhóm thảo luận mô tả nội dung và động, phong.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bước 2 c-Phương án 2. 3-Củng cố- dặn dò 5’. ý nghĩa bức tranh quê hương. cảnh làng quê. - GV khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản phẩm đẹp, có ý nghĩa. - GV có thể soạn một hệ thống câu hỏi liên quan đến nối dung chủ đề xã hội mổi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ gấp tư và để trong 1 hộp giấy nhỏ. - HS vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên.Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải đặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Câu hỏi được trả lời sẻ bỏ ra ngoài cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi. - GV hỏi lại nội dung bài. - HS lắng nghe - Dặn xem bài ở nhà. GV nhận xét tiết học,. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 2 Mĩ thuật ( GV chuyên) ********************************************************************** Tiết 3 Toán Bài: Luyện tập I- Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. II- Đồ dùng dạy học SGK III- Các hoạt động dạy và học: Nội dung- TG Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ktra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng so sánh các - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo số: dõi, sửa bài. 10.000 … 9999 6529 … 6539 7456 … 7457 2-Bài mới: 30’ 5679 … 5669 a-Giới thiệu bài: - 2 HS lên bảng làm bài. lớp làm Hôm nay các em sẽ luyện tập vào SGK. b-Thực hành: các số trong phạm vi 10 000 - HS nhận xét Bài 1: a. 7766 < 7676 b. 1000g = 1kg. - Yêu cầu HS khác nhận xét. 8453 > 8435 950g < 1kg. 9102 < 9120 1km > 1200m 5005 > 4905 100 phút > 1 giờ 30.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu Viết các số: 4208, 4802, 4280, 4082. Bài 3:. Bài 4:. - Yêu cầu HS nhận xét: GV nhận xét: 4 chữ số này đều có chữ số hàng nghìn là 4, xét các chữ số hàng trăm ta thấy 0 < 2 < 8, nên 4082 là bé nhất, 4802 là số lớn nhất. - Yêu cầu HS tự làm bài. (trao - 1 HS đọc đề. đổi nhóm) - 2 HS lên bảng, lớp SGK. a. Số bé nhất: 100 b. Số … 1000 c. … 999 - GV và HS nhận xét d. … 9999 - Trung điểm của đoạn thẳng - 1 HS đọc đề. AB ứng với số nào? - HS trả lời. A M B - Yêu cầu HS xác định trung điểm. + Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau?. c-Củng cố dặn dò: 2’. phút - 1 HS đọc đề. - HS chia làm 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên làm bài. - Cả lớp làm vào vở. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 4802, 4280, 4208, 4082 - HS thực hiện yêu cầu.. 0 100 200 … …600 - HS nêu. + 6 phần bằng nhau. Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300 vì AM và BM đều có 3 phần bằng nhau. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về so sánh các số trong phạm vi 10.000 và xác định trung điểm. - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết 4 Chính tả: Nghe – viết Trên đường mòn Hồ Chí Minh. I- Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập (2) a / b . II- Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2b. III- Các hoạt động- dạy học: Nội dung- TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1-Ktra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài. b-Hướng dẫn hs viết chính tả.. c-hd hs làm bài tập, Bài 2. d-Củng cố dặn dò: 2’. - 2 HS viết bảng lớp HS viết bảng con những tiếng: sấm sét, xe, sợi, chia sẻ, ruột thịt, trắng muốt.. - 2 HS thực hiện.. Hôm nay các em viết bài chính tả nghe viết bài trên đường mòn Hồ Chí Minh a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn viết chính tả. + Đoạn văn nói lên điều gì? - Cho HS đọc thầm lại đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả. b. GV đọc cho HS viết: c. Chấm chữa bài, chấm tổ 4: - Mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. - HS lắng nghe.. - Yêu cầu những HS chưa làm bài xong BT3 về nhà làm tiếp bài. - Nhắc các em về nhà đọc lại bài: - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc lại. + Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. - HS viết ra nháp: trơn, lầy, thung lũng lù lù, lúp xúp, đỏ bừng. - HS viết vào vở. - Tổ 4 thu vở. - HS đọc thầm nội dung bài, làm bài cá nhân. - Từng em đọc kết quả, HS nhận xét. a) sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. b- gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết 5 : Phụ đạo tiếng việt Luyện đọc, luyện viết I.Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn - Hiểu được sự vất vả, gian truân và quyết tâm của bộ đội ta khi hành quân. - Cho HS luyên viết vở luyện viết. II.Các hoạt động dạy- học. Nội dung - TG 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của GV Luyện đọc bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh 2. Luyện đọc 15’ - 4-5 HS luyện đọc - GV nhận xét sữa chữa những HS đọc. Hoạt động của HS - HS đọc bài - HS luyện đọc câu, đọc.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. luyện viết 15’. sai - cho HS viết vào vở luyện viết - GV theo dõi giúp đỡ những HS viết yếu.. đoạn, đọc cả bài - HS mang vở luyện viết, viết - 4- 5 vở. 4. cũng cố - dặn dò 2’. - GV thu chấm một số vở nhận xét - Dặn HS luyện viết thêm ở nhà các bài còn lại. - Nhận xét tiết học **********************************************************************. Tiết: 1. Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012 Tập viết Bài: Ôn chữ N (tt). I- Mục đích yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Ng), V, T (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trổi (1 dòng) và câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng từ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục cho HS đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, viết chữ rõ ràng, sạch đẹp, tư thế ngồi. II- Đồ dùng dạy - học: - GV : Mẫu chữ hoa N . Tên riêng Nguyễn Văn Trổi và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. - HS : Vở TV, bảng con, phấn.... III- Hoạt động dạy - học: Nội dung- TG Hoạt đông dạy Hoạt động học 1.KT Bài cũ: 5’ - Gọi 2, 3HS lên bảng viết, cả lớp viết - 2,3HS lên bảng, cả lớp viết lần lượt vào bảng con từ: Nhà Rồng, lần lượt vào bảng con. Nhớ. 2. Bài mới: 30’ - GV nhận xét tiết kiểm tra. a.Giới thiệu Tiết tập viết hôm nay các em viết chữ bài: - Nghe GV giới thiệu bài N (Ng) viết tên riêng Nguyễn Văn Trổi và câu tục ngữ a) Luyện viết chữ hoa b. Hướng dẫn - GV cho HS mở SGK ra và tìm chữ hoa - HS mở vở tập tập viết tìm và HS viết bảng có trong bài con. phát biểu: N (Ng, Nh), V, T . - GV viết mẫu lại các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết Nh, Ng, V, T. - GV cho HS luyện viết chữ hoa vào - HS luyện viết bảng con. bảng con..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Gọi HS đọc từ ứng dung (Nguyễn Văn Trổi) - 2HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: anh hùng Nguyễn Văn -HS lắng nghe Trỗi (1940 - 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam . Anh Nguyễn Văn Trổi đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết Bộ trưởng quốc phòng Mĩ Mắc Na-ma-ra... - Cho HS luyện viết bảng con: Nguyễn - HS luyện viết bảng con. Văn Trỗi. - 2HS đọc câu ứng dụng c) Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Nhiểu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ trên già gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước cần phải - HS luyện viết bảng con. biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. - GV cho HS tập viết bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - GV nêu yêu cầu viết: - HS tự viết bài cá nhân + Viết chữ Ng: 1 dòng. + Viết chữ V, T: 1 dòng. + Viết tên riêng Nguyễn Văn Trổi: 1.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> dòng. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế nắn nót và rèn luyện viết chữ cho đều và d. Chấm, chữa thẳng hàng bài - GV thu 5-7 bài của HS lên chấm điểm. - GV nêu nhận xét rút kinh nghiệm bài - Vài HS nhắc lại chữ vừa 3. Củng cốviết của lớp. học. dặn dò: 5’ - GV gọi HS nhắc lại các chữ vừa học hôm nay. - Qua tiết tập viết các em muốn viết đẹp cần phải rèn nét chữ viết cho đẹp. - Nhận xét tiết học. - Về nhà các em hoàn thành bài viết ở nhà của mình. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa O,Ô,Ơ. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 2 Môn: Tự nhiên- xã hội Bài: Thực vật A-Mục tiêu: - Biết được cây đều có rể, thân, lá, hoa, quả. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rể, lá, hoa, quả của một số cây. * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loài cây. - Kĩ năng hợp tác: làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. B-Đồ dùng dạy-học. Các sơ đồ trong sgk. C-Các hoạt động dạy-học. Nội dung- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-K tra bài cũ: 5’ -GV gọi hs lên bảng trả lời và trả lời - 3HS nêu nội dung bài câu hỏi trước 2-Bài mới 30’ a-Giới thiệu bài Hôm trước các em học bài ôn tập. Hôm nay các em học bài thực vật. HS nhắc lại b-Hoạt động 1; Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên + Mục tiêu - Nêu được những điểm giống nhau và khát nhau của cây cối xung quanh + Cách tiến hành; B1 - tổ chức hướng dẩn ; - GV chia nhóm,phân khu vực quan sát.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> c-Hoạt động 2;. 3-Củng cố dặn dò 2’. cho từng nhóm hs quan sát cây cói ở khu vực các em được phân công. B2 - Làm việt theo nhóm ngoài thiên nhiên.Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việt theo trình tự. + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực nhóm được phân công. + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mổi cây ? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó? B3 - Làm việc cả lớp + GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả lần lượt của mình. KL; Xung quanh ta có rất nhiều cây chúng có kích thước và hình dạng khác nhau mổi cây thường có rễ, thân, lá, hoa, và quả Làm việc cá nhân + Mục tiêu Biết vẽ và tô màu một số cây . +Cách tiến hành; B1: GV yêu cầu hs lấy giấy, bút chì hay màu để vẽ một hoặc vài cây mà em quan sát được B2;-Trình bày. - GV có thể yêu cầu một số HS tự giới thiệu về bức tranh của mình - GV hỏi lại nội dung bài - Dặn xem bài ở nhà - GV nhận xét tiết học. - Từng nhóm hs quan sát - HS trả lời - Hình 1: Cây khế - Hình 2: Cây vạn tuế - Hình 3: Cây kơ-nia - Hình 4: cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre - Hình 5: Cây hoa hồng - Hình 6: Cây hoa súng. HS thực hành vẽ cây.. - HS trình bày giới thiệu. - HS nêu nội dung bài. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 3. Toán Phép cộng các số trong phạm vi 10.000. I- Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính rồi tính). - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - SGK III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- TG 1-Ktra bài cũ: 5’ 2-Bài mới: 30’ a-Giới thiệu bài: b- GV hướng dẫn. c-Thực hành: Bài 1:. Hoạt động của giáo viên - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: 7879 … 7887 6754 … 780 10000 … 9999 5334 … 5434 Hôm nay các em học bài phép cộng các số trong phạm vi 10 000 . Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759. - Cho HS tự nêu cách thực hiện phép cộng. - Yêu cầu 1 HS thực hiện phép tính cộng.. + Muốn cộng 2 số ta làm thế nào? - 3 HS nêu lại cách thực hiện.. - HS tự làm bài và nêu lại cách tính. Bài 2 - GV nhận xét - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài -GV nhận xét Bài 3: Giải toán. Gọi HS nêu bài toán - Yêu cầu HS phân tích đề và giải bài toán.. Bài 4:. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS nêu lại các qui tắc so sánh các số trong phạm vi 10.000. - HS nhắc lại - 1 HS đọc lại phép cộng. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi tính bắt đầu từ hàng đơn vị. 3526 - 6+9=15 viết 5 nhớ 1 + 2759 - 2+5=7 thêm 1 bằng 8. 6285 - 5+7=12 viết 2 nhớ 1. 3+2=5 thêm 1 bằng 6 viết 6. + Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau … rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào SGK. 5341 7915 4507 8425 1488 1346 2568 618 6829 9261 7075 9043 - 1 HS đọc đề. - Đặt tính rồi tính: b. 7516 707 1749 5857 9265 6564 - 1 HS đọc đề. - HS phân tích đề và cử 1 bạn lên tóm tắt đề: Đội một: 3680 cây. ?cây Đội hai : 4220 cây. Bài giải Cả hai đội trồng được số cây là: 3680 + 4220 = 7900( cây) Đáp số: 7900 cây - 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nêu trung điểm của mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. + Vì sao em xác định được M là trung điểm của cạnh AB. (Hỏi tương tự với các cạnh còn lại). - HS trả lời. A Q. B N. D 3-Củng cố dặn dò: 2’. M. P. C. + Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? - Về nhà luyện tập thêm về cộng 2 số có bốn chữ số. - Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết: 4 Tập làm văn Báo cáo hoạt động I- Mục đích yêu cầu: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đã học (BT1) ; Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu (BT2) II- Đồ dùng dạy học - Mẫu báo cáo (BT2) III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài Cũ: 5’ - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng” (mỗi em kể -2HS thực hiện. ½ câu chuyện). - 1 em trả lời câu hỏi b, 1 em trả lời câu -1HS thực hiện hỏi c. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ làm bài tập thực hành báo cáo hoạt - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm động. bài tập: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài: Báo cáo - HS đọc yêu cầu của bài: Bài 1: kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ … hãy báo cáo kết quả đội”. học tập … tháng qua. - Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 - Cả lớp đọc thầm. mục: 1, HS học tập; 2, lao động. Trước khi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: Thưa các bạn! ….
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình (không bắt chước trong nội dung bài Tập đọc). - Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng, cầm báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. - Yêu cầu các tổ làm việc theo nhóm.. 3.Củng cố- dặn dò: 2’. - Nhắc HS tự ghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi. - Yêu cầu lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng (dựa vào các ý kiến đã thống nhất) báo cáo trước các bạn kết quả học tập và lao động của tổ mình. cả tổ nhận xét góp ý nhanh cho từng bạn, chọn người tham gia cuộc thi trình bày báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương. - Khen những HS làm bài tốt. - Những em nào chưa hoàn thành BT2 về nhà làm tiếp bài. Cả lớp ghi nhớ mẫu và cách viết báo cáo. - Nhận xét tiết học.. - HS thảo luận nhóm tổ thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ mình trong tháng. - Mỗi HS tự nghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi - HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc báo cáo của mình 3- 5 HS. - Hs nêu lại nội dung tiết học .. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************************************** Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt - Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em con hay quên vở BT, đồ dùng học tập ở nhà. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:................................ 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. Duyệt của tổ trưởng ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Duyệt của BGH …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>