Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GA 5- Tuần 20- 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.68 KB, 53 trang )

Tuần 20
Thứ Hai , ngày.... tháng ... năm 2009
Tiết 1: Chào cờ: Tập trung đầu tuần
Tiết 2: Thể dục (PPCT: 39)
tung và bắt bóng- Trò chơi bóng truyền sáu
I/ Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai
tay,ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tơng đối đúng.
- Tiếp tụclàm quen với trò chơi bóngtruyền sáu yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi đợc .
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Tiết 3: Âm nhạc(Đ/c Châu)
Tiết 4: Toán(PPCT: 96)
Luyện tập
Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến
nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một vòng
tròn xung quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi Kết bạn

2.Phần cơ bản.
*Ôn . tung và bắt bóng bằng
hai tay,tung bóng bằng một
tay và bất bóng bằng hai tay
-Thi giữa các tổ với nhau


một lần
*Ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân .
*Chơi trò chơi bóng truyền
sáu
-GV nêu tên trò chơi, hớng
dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử
sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-Đi thờng vừa đi vừa thả
lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống
bài
-GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà.
Định lợng
6-10 phút
1-2 phút
1phút
1 phút
2 phút
18-22
phút
8-10 phút
5 phút
5-7 phút
7-9 phút
4- 6 phút
1 phút

2 phút
1 phút
Phơng pháp tổ chức
-ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV

* * * *
* * * *
ĐHNT.
-ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

I/ Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.

2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (99):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (99):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (99):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 56,52 m

b) 27,632dm
c) 15,7cm
*Bài giải:
a) d = 5 m
b) r = 3 dm
*Bài giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) -Nếu bánh xe lăn trên mặt đất đ-
ợc 10 vòng thì ngời đó đi đợc số mét là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
-Nếu bánh xe lăn trên mặt đất đ-
ợc 100 vòng thì ngời đó đi đợc số mét
là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041 m
b) 20,41 m ;
204,1m
*Kết quả:
Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 5: Tập đọc (PPCT: 39)
Thái s trần thủ độ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái s, câu đơng, kiệu, quân hiệu,).
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái s Trần Thủ Độ một ngời c xử gơng mẫu,
nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nớc.
II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Ngời công dân số Một.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Khi có ngời muốn xin chức câu đơng,
Trần Thủ Độ đã làm gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Trớc việc làm của ngời quân hiệu, Trần
Thủ Độ xử lí ra sao?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng
mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói
thế nào?
+)Rút ý 2:
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ
Độ cho ta thấy ông là ngời nh thế nào?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.

c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong
-Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy
vàng, lụa thởng cho.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Trần Thủ Độ đồng ý, nhng yêu cầu chặt
một ngón chân ngời đó để phân biệt với
những
-Không những không trách móc mà còn
thởng cho vàng, lụa.
+)Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì tình
riêng.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỉ cơng phép nớc.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỉ cơng phép nớc
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.

3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
_______________________________________________
Thứ Ba , ngày.... tháng ... năm 2009
Tiết1: Toán(PPCT: 97)
diện tích hình tròn
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: nắm đợc quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng
để tính diện tích hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta
làm thế nào?
*Công thức:
S là diện tích , r là bán kính thì S đợc
tính nh thế nào?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tính ra nháp.
-Mời một HS nêu cách tính và kết quả,
GV ghi bảng.
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán
kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
Diện tích hình tròn là:

2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56 dm2.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình
tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn
có đờng kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
*Kết quả:
a) 78,5 cm2
b) 0,5024 dm2
c) 1,1304 m2
*Kết quả:
a) 113,04 cm2
b) 40,6944 dm2
c) 0,5024 m2
đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài giải:
Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 2: Luyện từ và câu(PPCT: 39)
Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
-Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
-Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết
LTVC trớc).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải :
b) Ngời dân của một nớc, có quyền lợi
và nghĩa vụ với đất nớc.
*Lời giải:
a) Công là của nhà nớc, của chung:
công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là không thiên vị: công băng,
công lí, công minh, công tâm.
c) Công là thợ, khéo tay: công nhân,
công nghiệp.
*Lời giải:
-Những từ đồng nghĩa với công dân:
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Bài tập 4 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật
Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu
hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong
các câu nói của nhân vật Thành bằng từ
đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu

văn xem có phù hợp không.
-HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên
cạnh.
-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giải đúng.
nhân dân, dân chúng, dân.
-Những từ không đồng nghĩa với công
dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công
chúng.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ
công dân bằng những từ đồng nghĩa ở
bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý ngời
dân một nớc đọc lập, khác với các từ
nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này
của từ công dân ngợc lại với ý của từ nô
lệ
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
Tiết 3: Lịch sử(PPCT: 20)
Ôn tập: chín năm kháng chiến
bảo vệ độc lập dân tộc
(1945 1954)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập đợc bảng
thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
-Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử

tiêu biểu).
-Phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Đ.
Biên Phủ.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
+Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nớc ta sau Cách mạng tháng Tám thờng đ-
ợc diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại giặc mà cách mạng nớc ta phải đ-
ơng đầu từ cuối năm 1945?
+Nhóm 2: Chín năm làm một Điện Biên,
Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!
Em hãy cho biết: Chín năm đó đợc bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tởng tới bài thơ nào ra đời trong
cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?
+Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín
năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc?
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
-Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề Tìm địa chỉ đỏ.
Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến
thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tơng ứng với các địa danh đó.
-GV tổng kết nội dung bài học.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập.

Tiết 4: Đạo đức(PPCT: 20)
Em yêu quê hơng (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Mọi ngời cần phải yêu quê hơng.
-Thể hiện tình yêu quê hơng bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả
năng của mình.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hơng. Đồng tình với
những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hơng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hơng.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hơng.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm và hớng dẫn
các nhóm trng bày và giới thiệu tranh
của nhóm mình đã su tầm đợc.
-Các nhóm trng bày và giới thiệu tranh
của nhóm mình.
-Các nhóm trng bày sản phẩm theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
-GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và
bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm đợc
những công việc thiết thực để tỏ lòng
yêu quê hơng.
-HS xem tranh và trao đổi, bình luận.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu:

HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu
quê hơng.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng
dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lợt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
2.4-Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hơng.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV Trang 44
2.5-Hoạt động 4: Trình bày kết quả su tầm.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành: -HS trình bày kết quả su tầm đợc.
-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
-GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hơng bằng những việc làm cụ
thể, phù hợp với khả năng.
__________________________________________
Thứ T , ngày.... tháng ... năm 2009
Tiết 1: Toán(PPCT: 98)
Luyện tập

I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình
tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (100):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình tròn.
+Tính diện tích hình tròn.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (100):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách
làm.

-Mời một số HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 113,04 cm2
b) 0,38465 dm2
*Bài giải:
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm)
Diện tích hình tròn đó là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
*Bài giải:
Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng
giếng) là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là:
3,14 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2: Tập đọc (PPCT: 40)
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi,

kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm đợc nội dung chính của bài văn: Biểu dơng một
công dân yêu nớc, một nhà t sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản
trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Anh chân dung nhà t sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái s Trần Thủ Độ.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu:
Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục
của ông Thiện qua các thời kì:
+Trớc Cách mạng.
+Khi Cách mạng thành công.
+Trong kháng chiến.
+Sau khi hoà bình lập lại
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Việc làm của ông Thiện thể hiện

những phẩm chất gì?
+Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN
về trách nhiệm của công dân với đất n-
ớc?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nớc.
-Đoạn 5: Đoạn còn lại.
+Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3
vạn
+Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng,
10
+GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
+Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho

+) Những đóng góp to lớn và liên tục
của ông Thiện qua các thời kì cho Cách
mạng.

+Thể hiện ông là một công dân yêu nớc,
có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến
tặng
+Ngời công dân phải có trách nhiệm đối
với vận mệnh đất nớc.
+)Tấm lòng yêu nớc của ông Đỗ Đình
Thiện.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn (PPCT : 39)
tả ngời
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
HS viết đợc một bài văn tả ngời có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện đợc những
quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-H ớng dẫn HS làm bài kiểm tra :
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm
tra trong SGK.

-GV nhắc HS:
+Các em cần suy nghĩ để chọn đợc
trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất
với mình.
+Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca
sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ
hài thì chú ý tả tài gây cời của nghệ sĩ
đó
+Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để
tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào
dàn ý viết bài văn tả ngời hoàn chỉnh.
-Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề tài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về đọc trớc nội dung tiết TLV tới Lập chơng trình hoạt động.
Tiết 4: Khoa học (PPCT: 39)
sự biến đổi hoá học
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.

-Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong
biến đổi hoá học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình 80 81, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 3: Trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá
học
*Mục tiêu:
HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi
hoá học
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm:
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
chơi trò chơi theo hớng dẫn ở trang 80
SGK
Bớc 2: Làm việc cả lớp
-Từng nhóm giới thiệu các bức th của
nhóm mình với các bạn nhóm khác.
-GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có
thể sảy ra dới tác dụng của nhịêt.
-HS chơi trò chơi theo nhóm 7.
-Các nhóm giới thiệu bức th của nhóm
mình.
2.3-Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.

*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình đọc
thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80,
81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
ở mục đó.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi
nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có
thể xảy ra dới tác dụng của ánh sáng.
-HS đoc, quan sát tranh để trả lời các
câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kỹ thuật (PPCT: 20)
Chăm sóc gà
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Nêu đợc mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ gà.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh minh hoạ trong bài
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Hãy nêu cách cho gà ăn và cho gà uống?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học
2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
việc chăm sóc gà.
GV: Khi nuôi gà , ngoài việc cho gà ăn uống , chúng
ta cần tiến hành một số công việc khác nh: sởi ấm
cho gà mới nở, che nắng, gió ...tất cả những công
việc đó gọi là chăm sóc gà
- Yêu cầu HS đọc SGK mục 1
? Nêu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà?
- GV nhận xét tóm tắt lại nội dung HĐ1: Gà cần ánh
sáng, nhiệt độ , không khí, nớc và các chất dinh d-
ỡng để sinh trởng và phát triển, chăm sóc gà nhằm
tạo các điều về nhiệt độ , ánh sáng, không khí thích
hợp cho gà sinh trởng và phát triển . Chăm sóc gà
đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh mau lớn, có sức chống
bệnh tốt góp phần nâng cao năng xuất nuôi gà.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
- 2 HS trả lời
- HS đọc mục I
- chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện tốt
nhất cho gà , giúp gà tránh đợc ảnh
hởng không tốt của các yếu tố môi tr-
ờng
- gà đợc chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh
mau lớn và có sức chống đỡ bệnh

tật ...
- Yêu cầu HS đọc mục 2 GSK
? nêu tên các công việc chăm sóc gà?
a) sởi ấm cho gà con
- Nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật.
GV: nhiệt độ tác động đến sự lớn lên , sinh sản của
động vật . Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá động
vật có thể chết
? Nêu sự cần thiếtphải sởi ấm cho gà con?
- Gv nhận xét bổ xung.
b) Chống nóng, chống rét , phòng ấm cho gà
- yêu cầu HS đọc SGK mục 2b
? nêu cách chống nóng, rét , phòng ấm cho gà.
- GV nhận xét tóm tát lại theo nội dung trong SGK
? nêu cách chống rét, nóng, cho gà ở địa phơng em?
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
- Yêu cầu HS đọc SGK mục 2c và quan sát hình 2
SGK
? Nêu tên những thức ăn không đợc cho gà ăn
- GV nhận xét bổ xung
KL: gà không chịu đợc nóng quá, rét quá ẩm quá và
dễ bị ngộ độc thức ăn bị ôi mốc. Khi nuôi gà cần
chăm sóc gà bằng nhiều cách nh sởi ấm cho gà con,
chống nóng, chống rét phòng ẩm cho gà không cho
gà ăn những thức ăn ôi mốc, mặn...
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV phát phiếu học tập theo câu hỏi cuối bài
- HS làm bài
- GV nêu đáp án cho HS đối chiếu với bài của mình
- HS báo cáo kết quả bài làm với đáp án.

- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò: 4'
- HS đọc SGK
- nhiệt độ phù hợp với gà thì gà sẽ
không bị chết..
- Gà con không chịu đợc rét , nếu bị
lạnh gà sẽ kém ăn , dễ bị nhiễm bệnh
đờng hô hấp. đờng ruột ....
- HS đọc SGK
- làm chuồng cho gà nuôi quay về h-
ớng đông nam, chuồng nuôi phải cao
ráo, thông thoáng.
nên chắn gió về mùa đông, dùng bếp
than hoặc đènm điện sởi cho gà vào
mùa đông.
- HS tự nêu
- HS đọc SGK
- HS nêu: thức ăn ẩm mốc. ôi , mặn..
- HS làm bài vào phiếu bài tập

- Nhận xét tinh thần học tập của HS
- HD HS đọc trớc bài sau.
______________________________
Thứ Năm , ngày.... tháng ... năm 2009
Tiết1: Toán(PPCT: 99)
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình
tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS làm vào bảng phụ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (100):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình tròn lớn.
+Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn

-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (101):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách
làm.
-Mời một số HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào nháp.
*Bài giải:
Độ dài của sợi dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76
(cm)
Đáp số: 106,76 cm.
*Bài giải:
Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi
hình tròn bé là:
471 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm.
*Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (cm2)
Diện tích hai nửa hình tròn là:
7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (101):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.

-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86
(cm2)
*Bài giải:
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của
diện tích hình vuông và diện tích hình
tròn có đờng kính là 8 cm.
Khoanh vào A.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2: Thể dục (PPCT: 40)
tung và bắt bóng-nhảy dây.
I/ Mục tiêu
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,tung bóng bằng một tay và bất bóng bằng hai
tay,ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tơng đối chính xác.
- Tiếp tụclàm quen với trò chơi bóngtruyền sáu yêu cầu biết cách chơi và tham gia
đợc vào trò chơi và tơng đối chủ động .
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Tiết 3: Luyện từ và câu(PPCT: 40)
Cách nối các vế câu ghép
I/ Mục tiêu:
-Nắm đợc cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đợc sử dụng trong câu ghép ; bíêt
cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
Nội dung

1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến
nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một
vòng tròn xung quanh sân
tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi Chuyển bóng
2.Phần cơ bản.
*Ôn . tung và bắt bóng
bằng hai tay,tung bóng bằng
một tay và bất bóng bằng
hai tay
-Thi giữa các tổ với nhau
một lần
*Ônhảy dây kiểu chụm hai
chân .
*Chọn một số em nhảy đợc
nhiều lần lên nhảy biểu diễn.
*Chơi trò chơi bóng truyền
sáu
-GV nêu tên trò chơi, hớng
dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi
thử sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-Đi thờng vừa đi vừa thả
lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống
bài

-GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà.
Định lợng
6-10 phút
1-2 phút
1phút
1 phút
2 phút
18-22
phút
8-10 phút
5 phút
5-7 phút
1 lần
7-9 phút
4- 6 phút
1 phút
2 phút
1phút
Phơng pháp tổ chức
-ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV


* * * *
* * * *
-ĐHNT.
-ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

II/ Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm
câu ghép trong đoạn văn.
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút
chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép,
khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới
giữa các vế câu.

-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng
nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
*Lời giải: (bài 1, 2 và 3)
-Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp
đang chờ tới lợt mình / thì cửa phòng
lại mở, /một ngời nữa tiến vào
-Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm

mất trật tự,/ nhng tôi có quyền nhờng
chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
-Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/
đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào
chiếc ghế cắt tóc.
*Lời giải:
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp
quan hệ từ trong câu là: nếu thì
-Cặp QHT là : nếu thì .
-Tác giả lợc bớt các từ trên để câu văn
gọn, thoáng, tránh lặp. Lợc bớt nhng
ngời đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng
*Lời giải:
Các QHT lần lợt là: còn, nhng, hay
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Chính tả (nghe viết)(PPCT : 20)
Cánh cam lạc mẹ

I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ.
-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV Đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam đợc những ai
giúp đỡ? Họ giúp nh thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã
gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngng
giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia
lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi
tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ
câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc

Phần b:
*Lời giải:
Các từ lần lợt cần điền là:
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra,
giấu, giận, rồi.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi,
tròn, một.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo
nhóm 7
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 5: Kể chuyện (PPCT: 20)
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-HS kể đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gơng sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
2-Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS kể chuyện :
a) Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
-HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS:
nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc
đã đọc ngoài chơng trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lợc của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã
đọc về những tấm g ơng sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS
các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV
nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự.

Với những truyện dài, các em chỉ cần
kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+Bạn tìm đợc chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với
với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
-HS thi kể chuyện trớc lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho ngời thân nghe.
____________________________________
Thứ Sáu, ngày.... tháng ... năm 2009
Tiết 1: Toán(PPCT: 100)
giới thiệu biểu đồ hình quạt
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bớc đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:

2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ
biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy
phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những
gì?
-GV hớng dẫn HS tập đọc biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?

+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi
các tỉ số phần trăm tơng ứng.
+Tỉ số phần trăm số sách trong th viện.
+Các loại sách trong th viện đợc chia
làm 3 loại.
+Sách trong th viện của trờng đợc phân
làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao
nhiêu?
b)Ví dụ 2:
-Biểu đồ nói về điều gì?
-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia
môn Bơi?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn Bơi?
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại
sách.

+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn
TT
+Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
`
*Bài tập 1 (102):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (102):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài giải:
Số HS thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48 (HS)
Số HS thích màu đỏ là:
120 x 25 : 100 = 30 (HS)
Số HS thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 (HS)
Số HS thích màu xanh là:
120 x 20 : 100 = 24 (HS)
Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)

*Bài giải:
-HS giỏi chiếm 17,5%
-HS khá chiếm 60%
-HS trung bình chiếm 22,5%
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 2: Tập làm văn (PPCT: 40)
Lập chơng trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
-Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chơng trình hoạt
động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chơng trình hoạt động nói chung.
-Qua việc lập chơng trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc
khoa học, ý thức tập thể.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả
lớp theo dõi SGK.
-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là
việc bếp núc.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy
nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên
hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?

+Để tổ chức buổi liên hoan cần làm
những việc gì? Lớp trởng đã phân công
nh thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên
hoan?
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV cho HS làm bài theo nhóm 5.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo
nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 11
; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
-Phân công chuẩn bị:
+Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén
đĩa, làm báo tờng, chơng trình văn
nghệ.
+Phân công:
-Chơng trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở
đầu là chơng trình văn nghệ. Thu Hơng
dẫn chơng trình, tuấn Béo biểu diễn
-HS đọc đề.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.

3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho
tiết TLV lần sau.
Tiết 3: Khoa học (PPCT: 40)
Năng lợng
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình
dạng, nhiệt độ,nhờ đợc cung cấp năng lợng.
-Nêu ví dụ về hoạt động của con ngời, động vật, phơng tiện, máy móc và chỉ ra
nguồn năng lợng cho các hoạt động đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 83 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị
trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ đợc cung cấp năng lợng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và
thảo luận:
+Hiện tợng quan sát đợc là gì?
+Vật bị biến đổi nh thế nào?
+Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
-Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí

nghiệm.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận nh SGK.
-HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 7
theo yêu cầu của GV.
+Nhờ vật đợc cung cấp năng lợng.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu đợc một số ví dụ về hoạt động của con ngời, động vật, phơng tiện
máy móc và chỉ ra nguồn năng lợng cho các hoạt động đó.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo cặp
HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và
nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con ngời, động vật, phơng tiện, máy móc và chỉ
ra nguồn năng lợng cung cấp cho các hoạt động đó.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
+GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động
và nguồn năng lợng. Ví dụ:
Hoạt động Nguồn năng lợng
Ngời nông dân cày, cấy, Thức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bài, Thức ăn
Chim đang bay Thức ăn
Máy cày Xăng

3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc phần bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Địa lí (PPCT: 20)
Châu á (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×