Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an lop 4Tuan 22HKII 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.99 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH LÊN LỚP. TUẦN 22 THỨ NGÀY HAI 14/01/2013. BA 15/01/2013. TƯ 16/01/2013. NĂM 17/01/2013. SÁU 18/01/2013. MÔN. Tiết. TÊN BÀI DẠY. Tập đọc Lịch sử Toán Đạo đức Chào cờ. 43 43 106 22 22. Sầu riêng Trường học thời Hâu Lê Luyện tập chung Lịch sự với mọi người ( T2 ) HS chào cờ đầu tuần. Khoa học Mĩ thuật Toán Thể dục Luyện từ & câu. 43 22 107 43 43. Âm thanh trong cuộc sống Vẽ theo mẫu : Vẽ cái ca và quả So sánh hai phân số cùng mẫu số Nhảy dây kiểu chụm hai chân - Trò chơi: Đi qua cầu Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?. Tập đọc Tập làm văn Toán Địa lí Kể chuyện. 44 43 108 44 22. Chợ Tết Luyện tập quan sát cây cối Luyện tập Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam Bộ Con vịt xấu xí. Khoa học Luyện từ & câu Toán Âm nhạc Thể dục. 44 44 109 22 22. Âm thanh trong cuộc sống ( Tiết 2 ) Mở rộng vốn từ: Cái đẹp So sánh hai phân số khác mẫu số. Ôn tập bài hát: Bàn tay mẹ - Tập đọc nhạc: TĐN số 6 Nhảy dây.Trò chơi: Đi qua cầu. Kĩ thuật Toán Chính tả Tập làm văn SHTT. 22 110 22 44 22. Trồng cây rau, hoa (Tiết 1) Luyện tập Nghe-viết: Sầu riêng Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Sinh hoạt tập thể. Thứ hai, ngày 14 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết :43 SẦU RIÊNG I MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1 – Ổn định Hát 4 phút 2 – Bài cũ : Bè xuôi sông La - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả -2,3 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. lời câu hỏi. -GV nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung tuyên dương. 3 – Bài mới - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm (… cảnh núi chủ điểm và nói ý nghĩa thể hiện trong sông nhà cửa, chùa chiền,… của đất nước.) tranh. -GV : Từ tuần 22 các em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, đất nước của tình -Lắng nghe. người, và biết sống đẹp . 1 phút -Giới thiệu bài: Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành. - Lắng nghe 14phút Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV chia đoạn. Đ 1: Từ đầu …kì lạ. Đ 2: Tiếp theo … tháng năm ta. Đ 3: Phần còn lại. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. (2-3 cho từng HS, nghe và nhận xét và sửa lượt) lỗi luyện đọc cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. -HS đọc phần chú giải - GV nhận xét tuyên dương. -HS luyện đọc theo nhóm - Thi đọc theo nhóm. ( 2-3 nhóm) - 1,2 HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài. 9 phút Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 -1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> T/G. 7 phút. 3 phút 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? GVNX KL: Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long. - Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. + Hoa : “Trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con…’ + Quả : “ mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” + Dáng cây : “thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo . - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm - Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền của tác giả đối với cây sầu riêng ? Nam - Hương vị quý hiếm đến kì lạ. -Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. -Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. -YC HS tìm ý chính của từng đoạn. -HS nối tiếp nhau nêu ý chính của từng đoạn Đ 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng. Đ 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. Đ 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng. ?ND chính của bài là gì? * Nội dung chính: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm -GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - HS luyện đọc diễn cảm. ( 3 HS) diễn cảm. - GV đọc mẫu: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .” GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi -HS luyện đọc theo cặp. đọc trước lớp. -HS thi đọc nhóm trước lớp -3,5 HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. -GV nhận xét, cho điểm HS 4 – Củng cố: -Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính. -2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. -GV giáo dục HS bảo vệ cây trồng. 5- Dặn dò -Dặn HS về đọc bài -Chuẩn bị : Chợ Tết. -Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. TIẾT 43 I MỤC TIÊU - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): - Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi hội ; nội dung học tập là Nho giáo, … + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK - Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh” -Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS T/G 1phút 1- Ổn định HS hát 4 phút 2-Bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. - Nhà Lê ra đời như thế nào? - HS TLCH. - Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua? GV nhận xét, ghi điểm. 3-Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: Trường học thời Lê. HS nhắc lại tựa bài 15phút Hoạt động1:Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê Thảo luận nhóm * HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: -Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức -Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường như thế nào? dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học , chỗ ở, kho trữ sách ; ở các nơi đều có trường do nhà nước mở . -Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? -Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. Ba năm có một kì thi Hương và thi -Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại . -Cứ ba năm có 1 kỳ thi Hương và thi Hội định như thế nào? ở kinh thành. Những người đỗ kỳ thi Hội GV KL: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức được dự kỳthi đình chọn Tiến sĩ. -Lắng nghe quy củ, nội dung học tập là Nho giáo Hoạt động 2:Những biện pháp khuyến khích 16phút học tập của nhà Hậu Lê. Hoạt động cả lớp -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?. + HS lần lượt trả lời. -Tổ chức lễ đọc tên người đỗ. -Lễ đón rước người đỗ về làng. -Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. -Kiểm tra định kỳ trình độ của quan lại để.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 2 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA HS các quan phải thường xuyên học tập.. 4-Củng cố: + GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong -HS trả lời. SGK. -GV giáo dục HS tự hào về truyền thống -Lắng nghe giáo dục của dân tộc và tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam. 5- Dặn dò: - CBB: Văn học và khoa học thời Hậu Lê. - Nhận xét tiết học TOÁN. TIẾT: 106 LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : T/G 1 phút 4 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tap: 11 * 49 và 12 * 5 và. 1 phút 8phút. 10phút. 9 phút. 8 7 5 9. -GV nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét chung tuyên dương. 3-Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung HD HS làm bài tập Bài 1: Rút gọn các phân số.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát -2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 8 8 x 7 56 11   7 7 x7 49 và giữ nguyên PS 49 12 12 x9 108 5 5 x5 25     5 5 x9 45 ; 9 9 x5 45. HS nhắc lại tựa bài 2 HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài cá nhân ( bảng con); trình bày 12 12 : 6 2   * 30 30 : 6 5 28 28 :14 2   * 70 70 :14 5. 20 20 : 5 4   * 45 45 : 5 9 34 34 : 17 2   * 51 51 : 17 3. -GVNX. Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng -HS làm bài nhóm bàn phân số -Đại diện trình bày. 6 2 6 6:3 2    * 27 27 : 3 9 vậy 27 9 14 14 : 7 2 14 2 GVNX.    Bài 3a,b,c: Quy đồng mẫu số các phân * 63 63 : 7 9 vậy 63 9. số..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> T/G. 2 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ( Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung -HS nêu YCBT nhỏ nhất.) -YCHS làm vở HS làm bài vào vở. -Gv chấm điểm nhận xét Bài 3,d (Dành cho HS khá, giỏi) - GV theo dõi, giúp đỡ.. 1 phút 3 phút 1 phút. 4 5 3 và 8 a/ 4 4 x8 32 5 5 x3 15     3 3 x8 24 ; 8 8 x3 24 4 5 b/ 5 và 9 4 4 x9 36 5 5 x5 25     5 5 x9 45 ; 9 9 x5 45 4 7 c/ 9 và 12 4 4 x12 48 7 7 x9 63     9 9 x12 108 ; 12 12 x9 108. - HS tự làm bài rồi nêu kết quả.. Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi). 1 2 7 ; d/ 2 3 và 12 1 1x6 6 2 2 x4 8     2 2 x 6 12 ; 3 3 x 4 12 và giữ nguyên PS 7 12. - GVNX cá nhân. 4-Củng cố: - YC HS nêu cách quy đồng MS các PS. - HS tự làm bài, trình bày KQ. -GV giáo dục HS yêu thích học toán . 2 5- Dặn dò Hình b đã tô màu vào 3 số sao. -Dặn HS về xem lại các bài tập. - 2 HS TL. Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số. Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 ). TIẾT 22 I - MỤC TIÊU - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người - Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. * GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phương pháp: Thảo luận nhóm , đóng vai - Kĩ thuật : trình bày ý kiến cá nhân , KT trình bày 1 phút . III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP *Giáo viên : - SGK - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai. *Học sinh : - SGK IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> T/G 1 phút 4 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1- Ổn định: 2 – Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? -GV nhận xét, tuyên dương. 3 - Dạy bài mới 1 phút - GV giới thiệu bài: - Ở nhà, trường hoặc nơi công cộng các em đã thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người chưa? Cho ví dụ cụ thể. - Vậy để xem các em có nhận biết được hành vi thể hiện sự lịch sự hoặc không lịch sự với mọi người chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu qua bài: Lịch sự với mọi người ( Tiết 2 ) 12phút Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) *Mục tiêu:HS biết đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người bất lịch sự. * trình bày 1 phút + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . *GV kết luận : + Các ý kiến (c) , (d) là đúng . + Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai . 18phút Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK) * Mục tiêu:HS biết cách giải quyết các tình huống thể hiện bất lịch sự với mọi người. *Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. * Thảo luận nhóm , đóng vai/ trình bày ý kiến cá nhân - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Hs nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp phát biểu và cho ví dụ.. - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do .. - Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai . - Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.. GV: Người lịch sự cần thể hiện qua giọng nói, ánh mắt, lời nói, cách nhìn của con người. Em hãy thể hiện mình là người lịch sự.. - HS nối tiếp đọc và giải nghĩa. -Gọi HS đọc câu ca dao và giải thích ý Lời nói chẳng mất tiền mua.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GV nghĩa.. 3 phút 1 phút. TIẾT 22. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau + Ý nghĩa: Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.. 4 - Củng cố: -2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ 5- Dặn dò - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày . - Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. -Nhận xét tiết học. CHÀO CỜ HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. .................................................................................................................................................................. . Thứ ba, ngày 15 tháng 01 năm 2013 TIẾT :43. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. I-MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường,…). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5 SGK -HS : -Chuẩn bị theo nhóm: +5 chai hoặc cốc giống nhau. +Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. +Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. +Một số băng, đĩa. -Chuẩn bị chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1phút 1- Ổn định: HS hát 4phút 2-Bài cũ: -Âm thanh truyền được qua những gì? -2HS trả lời câu hỏi -Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi? -GV nhận xét câu trả lời, ghi điểm 3-Bài mới: 1phút Giới thiệu bài: Am thanh trong cuộc sống HS nhắc lại tựa bài 7phút Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống * Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm:. -HS làm việc nhóm: Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bước 2: Hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. -HS trình bày các nhóm khác theo dõi để bổ sung. -GVKL: Am thanh rất quan trọng và cần thiết -Lắng nghe. đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, … 8phút Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích *Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh phát triển kỹ năng đánh giá. -Cách tiến hành: -GV HD HS lấy tờ giấy chia thành 2 cột Thích +HS hoạt động cá nhân với phiếu học và không thích , yêu cầu hs nêu tên các âm tập. thanh mà các em thích và không thích vào cột -Nêu tên âm thanh thích và không thích. cho phù hợp. VD: -Âm thanh ưa thích: Tiếng hát,tiếng trống trường, tiếng sáo… -Âm thanh không ưa thích:Tiếng còi xe quá to,tiếng nổ lớn,tiếng ồn ào trong lớp… -Nhận xét, khen ngợi HS. * HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến. * GVKL: Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý -Lắng nghe. nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại… 8phút Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh *Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.Hiểu đượcý nghĩa nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng. Cách tiến hành: -Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? -HS nối tiếp nhau trả lời -Nhờ đâu em nghe được bài hát đó? -Giúp chúng ta có thể nghe lại những bài - Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? hát, đoạn nhạc hay từ những năm trước -Hiện nay có những cách ghi âm nào? -Dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh. -Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết -2 HS đọc to trước lớp. 8phút Hoạt động 4: -Trò chơi “Làm nhạc cụ” Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp khác nhau. -Cách tiến hành: GV HD các nhóm làm nhạc cụ. -Đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn. Nhóm nào tạo ra được nhiều âm thanh cao, thấp khác nhau sẽ chiến thắng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV giải thích: Khi gõ chai phát ra âm thanh, chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn. 2phú 4. Củng cố: -Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -Giáo dục, liên hệ thực tế: Biết đánh giá nhận xét về sở thích âm thanh của mình. 1phút 5- Dặn dò -Dặn HS về xem lại bài, liên hệ thực tế -Chuẩn bị bài sau: Âm thanh trong cuộc sống( tt) -Nhận xét tiết học.. TIẾT 22. - Lắng nghe. -2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.. MĨ THUẬT VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CA VÀ QỦA ( GV BỘ MÔN DẠY) …………………………………………………………………………… TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. TIẾT 107 I - MỤC TIÊU : - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 phút 1- Ổn định 4 phút 2-Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Gọi HS lên bảng làm bài tập:. 4 5 * Quy đồng mẫu số các phân số: 5 và 9 ; 4 7 9 và 12. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát - HS lên bảng làm BT 4 5 5 và 9 4 4 x9 36 5 5 x5 25     5 5 x9 45 ; 9 9 x5 45 4 7 9 và 12 4 4 x12 48 7 7 x9 63     9 9 x12 108 ; 12 12 x9 108 4 4 x12 48 7 7 x9 63     9 9 x12 108 ; 12 12 x9 108. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung, tuyên dương. 3-Bài mới 1 phút Giới thiệu: So sánh hai phân số cùng mẫu - HS nhắc lại tựa bài số. 8 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. 2 3 So sánh hai phân số 5 và 5. A |. |. | | C D. |. |B.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. - HS vẽ Độ dài đoạn AC bằng mấy phần độ dài đoạn 2 thẳng AB? -Độ dài đoạn AC bằng 5 độ dài đoạn thẳng -Độ dài đoạn AD bằng mấy phần độ dài AB. đoạn thẳng AB. 3. -So sánh độ dài đoạn AC và AD? Nhìn hình vẽ ta thấy < , > Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số -Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. -Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. -Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. 8 phút -YCHS làm bảng con. - GV nhận xét Bài 2,a: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập -Gv hướng dẫn tương tự như trong SGK để 5 phút rút ra kết luận. KL: Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS đó bé hơn 1. Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì PS đó lớn hơn 1. Bài 2: b( 3 ý đầu) GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết 7 phút vấn đề. - GV chấm bài, nhận xét. Bài 2 b ( 3 ý cuối) - Dành cho HS khá, giỏi 2 phút. -Độ dài đoạn AD bằng 5 độ dài đoạn thẳng AB. - HS so sánh đoạn AC và AD - AC < AD. HS nhận xét HS nhắc lại. HS nêu YC BT. HS làm bảng con 3 5 a/ 7 < 7 ; 7 5 c/ 8 > 8 ;. 4 2 b/ 3 > 3 ; 2 9 d/ 11 < 11. -1 HS đọc. -HS nhận xét.. - HS đọc kĩ yêu cầu bài tập và làm bài vào vở. 1 4 7 1 1 1 + 2 ; 5 ; 3. Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) - GV theo dõi. 1 phút 4-Củng cố: -HS tự làm bài nêu kết quả. -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai phân 6 9 12 1 1 1 2 phút số cùng mẫu số 5 9 7 + ; ; -GV giáo dục HS yêu thích môn toán. - HS tự làm bài tập và nêu kết quả. 5. Dặn dò -Dặn Hs về xem lại các bài tập 1 phút -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu -Nhận xét tiết học. số TIẾT 43. THỂ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU” ---------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?. TIẾT 43 I - MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ). - Nhận Biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn( BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào?( BT2). * Mục tiêu riêng: - HS khá, giỏi viết được đoạn văn từ 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào?( BT2) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ). Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào?(3,4,5,6,8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng ). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS T/G 1 phút 1- Ổn định HS hát 4 phút 2-Bài cũ: -Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ, cho ví HS làm theo YC. dụ? -GV yêu cầu HS làm BT 2( phần LT). -GV nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới 1 phút Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế Hs nhắc lại tựa bài nào? 14phút Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1:YC HS đọc nội dung BT 1 -2 HS đọc yêu cầu BT Giáo viên chốt lại: -HS thảo luận theo cặp Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào? -Trình bày nhận xét. Bài tập 2: Tìm CN của những câu văn vừa -2 HS đọc yêu cầu tìm được. - HS làm việc vào phiếu xác định chủ ngữ -GV gọi 1 HS lên làm bảng phụ. của những câu văn vừa tìm được. 1- Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. 2- Cả một vùng trời / bát ngát cờ,đèn và hoa. 4 – Các cụ già/ vẻ mặt trang nghiêm. 5 – Những cô gái Hà Nội / hớn hởn,màu áo -GV nhận xét, kết luận. rực rỡ. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT -2HS đọc yc. -Chủ ngữ trong câu trên cho ta biết điều gì? -Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ. -Chủ ngữ nào là một từ? Chủ ngữ nào là -Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội một ngữ? tạo thành. Chủ ngữ của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành GV chốt lại: CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> T/G 2 phút. 5phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV thành. CN của các câu còn lại do cum DT tạo thành. -Hoạt động 2: Ghi nhớ -HD HS rút ra ghi nhớ -Gọi HS nêu ví dụ minh họa nội dung cần ghi nhớ. -Hoạt động 3: Luyện tập -Bài tập 1:. GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào?. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 10phút GV: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? (HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu kể Ai thế nào?) GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu,… cho HS. 2 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 HS đọc ghi nhớ. -HS nối tiếp nâu ví dụ. HS đọc yêu cầu bài. -HS làm BT trong nhóm bàn. -HS phát biểu ý kiến, xác định các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. -HS xác định chủ ngữ trong từng câu. -HS trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung. *Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh. * Bốn cái cánh /mỏng như giấy bóng *Cái đầu/ tròn và hai con mắt /long lanh như thuỷ tinh. * Thân chú/ nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. * Bốn cánh/ khẽ rung rung như còn đang phân vân. - HS đọc yc - HS làm bài vào vở. - HS làm phiếu trình bày kết quả, nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. *VD: Khu vườn nhà em rất nhiều cây ăn trái. Mỗi loại trái cây đều có một màu sắc và mùi vị khác nhau. Quả mít to, tròn, mình nó đầy gai nhưng khi chín thì thơm phưng phức. Quả xoài khi chín màu vàng óng, vị ngot lịm. Nhãn tuy quả nhỏ nhưng khi chín thì thơm và ngọt không tả nổi.. -GV chấm điểm một số đoạn văn viết tốt. 4-Củng cố: -Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -GV giáo dục HS vận dụng đúng mẫu câu -2 HS nhắc lại nội dung ghi nhơ. trong khi nói hoặc viết. 5- Dặn dò -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ; xem lại các bài tập và vận dụng kiến thức đã học -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Cái đẹp. -Nhận xét tiết học.. Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC CHỢ TẾT. TIẾT :44 I MỤC TIÊU; - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân quê.( trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) * Mục tiêu riêng: - GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước , thêm yêu quý môi trường thiên nhiên II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh chợ Tết. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1 – Ổn định: HS hát 4 phút 2 – Bài cũ : Sầu riêng - Gọi 2,3 HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu -HS đọc và trả lới câu hỏi hỏi. -Nhận xét và ghi điểm từng hs. -Nhận xét chung, tuyên dương. 3 – Bài mới 1 phút a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài -Vẽ cảnh chợ rất đông vui, nhộn nhịp. ? Bức tranh vẽ cảnh gì? -Lắng nghe GV: đây là bức tranh minh họa một phiên chợ tết ở vùng trung du. Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ. 14phút b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc -GV chia đoạn . Đoạn 1: Từ đầu … ra chợ tết. Đoạn 2: Tiếp theo …cười lặng lẽ. Đoạn 3: Tiếp theo …như giọt sữa. Đoạn 4: Phần còn lại. -YC hs nối tiếp nhau đọc bài thơ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. ( 2-3 lựơt) - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Giúp hs hiểu nghĩa các từ chú giải sau bài. - HS đọc phần chú giải -Lưu ý cách đọc phân tách các cụm từ ở một - HS luyện đọc theo cặp số dòng thơ. - HS thi đọc theo cặp trước lớp. - 1,2 HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài. 9 phút c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài -Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh -Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây đẹp như thế nào? trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm cháy hoài trong ruộng lúa… - Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng + dáng vẻ riêng : vẻ riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> T/G. 7 phút. 3 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ. -Em bé nép đầu bên yếm me. -Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. -Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ + Điểm chung giữa họ : ai ai cũng vui vẻ: Tết có điểm gì chung? tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức giàu màu sắc ấy? tranh giàu màu sắc ấy : trắng , đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng , tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc : hồng , đỏ, tía, thắm, son. - Bài thơ cho ta biết điều gì? * Nội dung chính: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân d – Hoạt động 4 : quê. - HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng từ: Mắt -HS nối tiếp nhau đọc bài thơ trẻ con sáng lắm … đến hình tròn trái đất. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS học thuộc lòng một vài câu thơ yêu thích. -GV nhận xét, ghi điểm -HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. 4 – Củng cố: ? Em đã đi chợ Tết bao giờ chưa? ? Em thấy không khí lúc đó như thế nào? -HS trả lời. + GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ khu vực chợ luôn được sạch sẽ không - Chúng ta không vứt rác bữa bãi ra khu gây ô nhiễm môi trường? vực chợ, bỏ rác đúng nơi quy định,… - GV giáo dục HS tham gia an toàn và giữ VS chợ. 5– Dặn dò - Dặn HS về xem luyện đọc. - Chuẩn bị bài : Hoa học trò. - GV nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI .. TIẾT 43 I - MỤC TIÊU - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp với giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây( BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định( BT2). II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa bãi ngô, sầu riêng ….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Trò: SGK, bút, vở, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 phút 1/ Ổn định: 4 phút 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 hs đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo một trong 2 cách đã học.( tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây.) -GV nhận xét ghi điểm. 3/Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả cây cối *Hướng dẫn luyện tập: 16phút Bài 1:Gọi hs đọc nội dung -GV chia nhóm, giao việc, phát phiếu. -GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát -2 HS thực hiện theo yêu cầu của gv. -Cả lớp theo dõi.. -2 HS nhắc lại. - HS đọc nội dung bài tập. - HS trao đổi, thảo luận theo 4 nhóm, các nhóm đọc thầm 3 bài văn trong sgk thảo luận để trả lời câu a, b vào phiếu. a/Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo a/ thứ tự thế nào? Bài văn QS từng BP QS từng thời kì của cây PT của cây Sầu x riêng Bãi ngô x Cây gạo x b/Các tác giả quan sát cây bằng những giác b/ quan nào? Các giác Chi tiết được QS quan -Thị giác. -cây, lá, búp, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng. ( Bãi ngô). - cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc.( Cây gạo). - hoa trái, dáng cành, thân -Khứu giác. lá(Sầu riêng). -hương thơm của sầu riêng. - Vị giác. (Sầu riêng) - Thính -vị ngọt của sầu riêng.(Sầu - GVNX. giác. riêng ) - tiếng chim hót ( Cây gạo).; tiếng tu hú ( Bài ngô) c/ Chỉ ra những tìm các hình ảnh so sánh, - HS trình bày KQ. nhân hóa trong từng bài. em thích. Theo em, -HS làm miệng. các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác Bài Hình ảnh so sánh, nhân hóa dụng gì? trong từng bài. Sầu *So sánh: riêng - Hoa sầu riêng….như …, hương bưởi. - Cánh hoa…vảy cá,… sen con..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> d/ Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể? e/ Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể?. - Trái lưng lửng…. tổ kiến. Bãi ngô *So sánh: -Cây ngô …mạ non. - Búp như … và phấn. - Hoa ngô …cỏ may. * Nhân hoá: - Búp ngô …cuống lá. - Búp ngô chờ tay người đến bẻ. Cây gạo *So sánh: -Cánh hoa gạo … như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thpi. - Cây như … nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: -Các múi bông… đội vung mà cười. - Cây gạo già mỗi năm trở lại mùa xuân. - Cây gạo già ….trầm tư. Cây đứng im …hiền lành. -Bài “sầu riêng, bãi ngô”: miêu tả một loài cây. -.Bài “Cây gạo”: miêu tả một cái cây cụ thể. -Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả. -Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. -2 hs đọc to -HS giới thiệu một số cây cụ thể mà em đã quan sát. -Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả. GVNX. Bài 2: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát 14phút một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát. -Gọi hs trình bày kết quả quan sát. -GV đính các tiêu chuẩn đánh giá, cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu HS nhận xét theo các tiêu chuẩn - HS nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá. đánh giá: + Trình tự quan sát có hợp lí không? + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát? + Cây bạn quan sát có gì khác so với cây cùng loài? -GV cho điểm một số ghi chép tốt. -Nhận xét chung về kĩ năng quan sát cây cối -Vài hs nhắc lại đặc điểm chung khi quan.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3phút. 1 phút. của hs 4/ Củng cố: -Khi quan sát cây cối thường quan sát theo trình tự nào? Bằng những giác quan nào? -Vài hs nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối. 5Dặn dò -Về nhà quan sát cây em thích và ghi lại kết quả quan sát vào vở. -CBB: luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối -Nhận xét chung tiết học .. sát cây cối. -HS nêu -Lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP. TIẾT 108 I - MỤC TIÊU: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thự tự từ bé đến lớn. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 phút 1- Ổn định. 4 phút 2- Kiểm tra bài cũ:So sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập: * So sánh hai phân số 7 5 c/ 8 và 8 ;. 2 9 d/ 11 và 11. 7 * So sánh các phân số với 1: 3. - GV nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung tuyên dương. 3- Bài mới 1 phút Giới thiệu: Luyện tập 9 phút Bài 1: So sánh hai phân số -2HS làm bảng con. 9 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát -3 hs lần lượt lên bảng thực hiện theo yêu cầu cùa GV, kết hợp nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. 7 5 c/ 8 > 8 ; 7 1 3. 2 9 d/ 11 < 11. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm bảng con. -GVNX.. 3 1  a/ 5 5 ; 13 15  c/ 17 17 ;. Bài 2: (5 ý cuối) -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân với PHT. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài với PHT. - GV nhận xét kết quả đúng. Bài 2: ( 2 ý đầu) – Dành cho HS khá, giỏi. 1 phút -GV theo dõi. 9 11  b/ 10 10 25 22  d/ 19 19. 9 7 14 16 14 1 1 1 1 1 5 ; 3 ; 15 ; 16 ; 11. - HS tự làm bài và nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 9 phút Bài 3: (a.c) -Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Khi làm bài GV cần lưu ý HS cách trình bày. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 1 4 ;. 3 1 7. HS làm vào vở và chữa bài.. a) Vì 1 < 3 < 4 - GV chấm bài, nhận xét. 2 phút Bài 3: (b ,d)- Dành cho HS khá giỏi -GV theo dõi, giúp đỡ( nếu cần). c) Vì 5 < 7 < 8. -HS tự làm bài và nêu kết quả. b) Vì 5< 6<8 d) Vì 10<12<16. 3 phút 4-Củng cố: -YCHS nêu cách so sánh 2 PS cùng mẫu số -GV giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. 1 phút 5- Dặn dò: Dặn HS về xem lại các bài tập Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số Nhận xét tiết học. 1 3 4   Nên 5 5 5 5 7 8   Nên 9 9 9. 5 6 8   Nên 7 7 7. Nên. 10 12 16   11 11 11. - HS nêu - Lắng nghe. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. TIẾT 44 : I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB: +Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. * Mục tiêu riêng: +HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mở, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. + GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở miền đồng bằng. II.CHUẨN BỊ : -BĐ nông nghiệp VN. -Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1phút 1.Ổn định: -Cả lớp hát . 4phút 2.KTBC : - Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc -HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu. điểm gì ? -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ? GV nhận xét, ghi điểm . 1phút 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ở những bài trước, các em đã -HS nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 15phút. 15 phút. được học đặc điểm về tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở ĐBNB. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hoạt về “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. b.Phát triển bài : GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? -Lúa gạo, trái cây ở ĐB NB được tiêu thụ ở những đâu ? GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ . + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .. -HS quan sát B Đ.. -HS trả lời . -…Trong nước và xuất khẩu -HS theo dõi. -HS các nhóm thảo luận và trả lời : + Xoài, chôm chôm, măng cụt, … + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng - Nhờ có đất đai màu mở, khí hậu khuất khẩu lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?( nóng ẩm, người dân cần cù lao động Dành cho HS khá, giỏi) nên ĐBNB …, lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước. * GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây -HS lắng nghe . ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước: GV giải thích từ thủy sản, hải sản . * Hoạt động nhóm: GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : +Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở -HS thảo luận . đây. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ? -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Điều kiện nào làm cho ĐBNB sản xuất thủy + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc sản lớn nhất cả nước?( Dành cho HS khá, giỏi ) cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản. - GDBVMT: Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ - Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản sản ở đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải làm gì? của đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ,tránh đánh bắt thuỷ sản bằng điện, phải tạo môi trường nước không bị ô nhiễm …. 3 phút. 1 phút. -GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này 4.Củng cố,: -GV cho HS đọc bài học trong khung. -3 HS đọc bài . -GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của -HS lên điền vào bảng. sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . -GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài - Lắng nghe nguyên và những sản phẩm do người làm ra . - Yêu thích lao động . 5 Dặn dò -NX tiết học và dặn HS chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo. KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ. TIẾT 22 I-MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước( SGK); bước đầu kể lại đước từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. * Mục tiêu riêng: GDBVMT: HS biết yêu quý các loài vật xung quanh mình, không nên đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh thiên nga (nếu có). III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G 1 phút 4 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1-Ổn định 2 – Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Gọi HS lên kể chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát -2 HS kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. -Theo dõi nhận xét lời kể của bạn.. -GV nhận xét. 3 – Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được - HS nhắc lại tựa bài nghe kể câu chuyện “con vịt xấu xí”của nhà văn An-đec-xen. Con vịt bị xem là xấu xí trong câu chuyện này là một con thiên nga. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới của loài chim đẹp lại bị xem là con vịt xấu xí trong câu chuyện này? Các em hãy nghe cô kể để biết điều đó. -Hướng dẫn hs kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. *Hoạt động 1:GV kể chuyện -Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của no(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận) -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) 23phút *Hoạt động 2: HD hs thực hiện các yêu cầu của bài tập a) Sắp xếp lại thứ các tranh minh họa theo trình tự đúng. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1( gvgb) -GV chia nhóm giao việc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 7 phút. ? Bức tranh thứ nhất vẽ gì? ? Bức tranh thứ 2 vẽ gì? ? Tranh 3 vẽ gì? ? Bức tranh 4 vẽ gì? b) Hướng dẫn hs kể từng đoạn, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 ( gvgb) -Gv chia nhóm nêu yêu cầu cho các nhóm -Cho hs kể GV nhận xét kể chuyện, tuyên dương. -Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3,4 ? Câu chuyện khuyên ta điều gì?. 3 phút. GDBVMT:Tại sao ta phải bảo vệ các loài chim hoang dã? 4-Củng cố, dặn dò:. -Lắng nghe.. -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. -2 đọc yêu cầu bài tập 1. -Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét các bạn khác xếp. + Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trong giúp. + Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trong nó rất cô đơn, lẻ loi. + Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước lên nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. -2 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS kể trong nhóm.( nhóm bàn) -Thi kể trước lớp ( 2 HS kể từng đoạn kết hợp chỉ tranh ) -Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời. -Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt. HS nêu yc -Phải biết nhận ra cái đẹp, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt con xem là xấu xí. Vì các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình, nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay mất. - Các loài chim hoang dã giúp bảo vệ môi trường và cân bằng môi trường sinh thái đồng thời làm cho thiên nhiên thêm tươi đẹp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> T/G. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ? Em thích nhất hình ảnh nào trong truyện? . Vì sao? - HS TL. - GV giáo dục HS biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra vẻ đẹp riêng trong mỗi bạn. 5-Dặn dò - Khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs -Lắng nghe chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 17 tháng 01 năm 2013. TIẾT 44. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo). I- MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;… + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,… * GDBVMT: HS biết được mối quan hệ giữa con người với môi trường. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ - Kĩ thuật : trình bày ý kiến cá nhân , KT trình bày 1 phút , động não III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ồn. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1- Ổn định: HS hát 4 phút 2-Bài cũ: -Am thanh trong cuộc sống có vai trò như HS trả lời câu hỏi thế nào? -Việc ghi lại được âm thanh đem lại được lợi ích gì? -Gv nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung tuyên dương 3-Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: -GV viết bảng các loại âm thanh và yêu cầu - HS trao đổi, thảo luận, chia chúng thành HS trao đổi, thảo luận, chia chúng thành 2 2 nhóm: ưa thích và không ưa thích. nhóm: ưa thích và không ưa thích..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Tại sao em lại ưa thích và không ưa thích những âm thanh đó? - HS nêu GV: Trong cuộc sống có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có tác hại. Vậy làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Âm thanh trong cuộc sống” (tiếp theo) 10 phút Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn. *Mục tiêu: Nhận biết một số loại tiếng ồn. * Trình bày ý kiến cá nhân -Dựa vào các hình trang 88 SGK trả lời -Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu? câu hỏi. -Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào? -…động cơ, ô tô, ti vi, chơ,… -Có những âm thanh chúng ta ưa thích và -HS nêu muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa -Lắng nghe thích và cần phải tìm cách phòng tránh * Động não -Theo em hầu hết tiếng ồn là do tự nhiên hay con người gây ra? -Hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra. Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng 10 phút ồn và biện pháp phòng chống *Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. *Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. * Thảo luận nhóm/ trình bày 1 phút -Cách tiến hành: -GV chia nhóm, giao việc. -Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang -HS quan sát hình thảo luận nhóm và trả 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được. lời câu hỏi -Thảo luận nêu các biện pháp. -Đại diện nhóm trình bày. ? Tiếng ồn có tác hại gì? -Cả lớp nhận xét,bổ sung -Gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy + Câu hỏi GDBVMT: Cần có những biện nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. pháp nào để phòng chống tiếng ồn? + Có quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng. Sử dụng tiếng ồn ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, -GV nhận xét tuyên dương. Trồng nhiều cây xanh. Kết luận: Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK. *Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên 10 phút làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh *Mục tiêu:Có ý thức và thực hiện một số hoạt độngđơn giản góp phần chống ô nhiễm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3 phút. 1 phút. tiếng ồn cho con người xung quanh và bản thân. Cách tiến hành: -Tổ chức hs thảo luận cặp đôi. -Cho hs thao luận nhóm những việc nên và -HS thảo luận trình bày. không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở -Nên: Đi lại, nói năng nhẹ nhàng. Chỉ nói trường , lớp ở nhà. khi thật cần thiết. -Không nên: Nói to, nói nhiều, cười đùa, la hét, tạo tiếng động lớn, đập mạnh vật gì 4-Củng cố: đó… -2 hs đọc mục “Bạn cần biết” -Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? -2 hs đọc Người ta có biện pháp gì để phòng chống? -HS trả lời câu hỏi -GV giáo dục HS Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống - Lắng nghe ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh. 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài: Anh sáng -Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs hăng hái phát biểu ý kiến. -Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP. TIẾT 44 I – MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt cạu với một số từ theo chủ điểm đã học( BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp( BT4). * Mục tiêu riêng: GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Từ điển. Giấy khổ to. Bảng phụ viết bài tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1 phút 1- Ổn định HS hát 4 phút 2- Bài cũ: -Gọi 2 hs đọc lại đoạn văn kể về một loại - 2 HS đọc lại đoạn văn trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế -Cả lớp theo dõi, nhận xét. nào? - GV nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung tuyên dương. 3-Bài mới: 1 phút Giới thiệu: Mở rộng vốn từ cái đẹp. HS nhắc lại tựa bài Hướng dẫn làm bài tập 7 phút Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài. - GV chia nhóm, phát phiếu, giao việc. - Cả lớp đọc thầm. -GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS làm bài theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> T/G. 8 phút. 7 phút. 8 phút. 3 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV nhận xét nhận xét chốt nội dung. a)Xinh xắn, rực rỡ, tươi tắn, duyên dáng, đẹp đẽ, thướt tha, lộng lẫy, yểu điệu,… b) Dịu dàng, đằm thắm, lịch sự, tế nhị, hiền dịu, nết na, chân thật, bộc trực, dũng cảm,khí khái,… Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập -2 hs đọc -GV chia nhóm, giao việc. -HS thảo luận theo nhóm đôi -Đại diện trình bày, nhận xét. -GV nhận xét, chốt ý đúng. a) Huy hoàng, sặc sở, tráng lệ, hùng vĩ, kì vĩ... b) xinh tươi, xinh đẹp, rực rỡ, lộng lẫy... GDBVMT: Tại sao ta phải bảo vệ các - Vì các danh lam thắng cảnh mang lại vẻ đẹp danh lam thắng cảnh ? cho cuộc sống hàng ngày đồng thời nó còn lưu giữ lại những công trình nghệ thuật có giá trị Bài tập 3: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. -2 hs nêu -HS nối tiếp nhau đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. - GV nhận xét nhận xét nhanh câu văn của -Mỗi hs viết vào vở 1-2 câu từng hs . VD: - Chị Mai rất dịu dàng, thùy mị. -Trường em tổ chức các ngày lễ trong năm rất hoành tráng. Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu -2 hs đọc yêu cầu -1 hs làm bảng, cả lớp làm vở Cả lớp và GV nhận xét. VD: -Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. -Ai cũng khen chị Hoa đẹp người đẹp nết. GV chấm bài,nhận xét. -Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 4-Củng cố: -GV cho HS nhắc lại một số từ ngữ, thành HS nhắc lại một số từ ngữ, thành ngữ vừa ngữ vừa học. học. -Gv giáo dục HS biết tôn trọng và giữ gìn cái đẹp. Về học thuộc lòng các thành ngữ, từ ngữ - Lắng nghe vừa học. 5 Dặn dò : -Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang -Nhận xét tiết học. TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. TIẾT 109 I - MỤC TIÊU : - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> T/G 1 phút 4 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ:Luyện tập. Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: 1 3 4 ; ; * So sánh các phân số . 5 5 5 5 7 8 ; ; * So sánh các phân số . 9 9 9. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. Vì 1 < 3 < 4. Vì 5 < 7 < 8. 1 3 4   Nên 5 5 5. 5 7 8   Nên 9 9 9. -Nhận xét phần sửa bài ghi điểm. 3-Bài mới 1 phút Giới thiệu: So sánh hai phân số khác mẫu số 10phút Hoạt động 1: GV nêu ví dụ: So sánh hai phân số và * Cách thứ nhất: -Hai phân số có mẫu số giống nhau hay khác nhau? -Giáo viên lấy hai băng giấy như nhau. Chia - 2 PS khác mẫu số. băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy hai phần, tức là lấy băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. So sánh độ dài của băng giấy và băng giấy. * Cách thứ hai:YC HS quy đồng MS 2 PS. 2 3 ; 3 4. - HD so sánh hai PS cùng MS. -GV kết luận: < hoặc > ? Muốn SS 2 PS khác MS ta thực hiện ntn? * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: So sánh hai phân số 3 4 4 và 5 ;. 9 phút. 5 7 6 và 8. 2 3 ; 5 và 10. 2 3  - Ta thấy : 3 4. - HS. QĐMS 2 PS = =; = = 8 9  -So sánh. 12 12. - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mơí - HS nêu YCBT - HS làm bài theo nhóm bàn - Đại diện nhóm trình bày KQ 3 4 a/ 4 và 5 3 3 x5 15 4 4 x 4 16   ;   4 4 x5 20 5 5 x 4 20 15 16 3 4   Vì 20 20 nên 4 5 5 7 b/ 6 và 8.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> T/G. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GVNX. Bài 2: (a) -Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. 9 phút. 6 4 a/ 10 và 5. -GV chấm bài, nhận xét, ghi điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5 5 x8 40 7 7 x6 42   ;   6 6 x8 48 8 8 x6 48 40 42 5 7   Vì 48 48 nên 6 8 2 3 c/ 5 và 10 2 2 x2 4 3   5 5 x 2 10 ; Giữ nguyên PS 10 4 3 2 3   Vì 10 10 nên 5 10. Bài 2 (b) – Dành cho HS khá, giỏi.. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm vào vở.. -GV theo dõi, nhận xét cá nhân.. 6 3 a/ 10 và 5 6 6:2 3   10 10 : 2 5. 1 phút Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi) -GV hỏi KQ và YCHS giải thích cách làm.. 3 4 6 3   ; Vì 5 5 nên 10 5. - HS tự làm bài và trình bày kết quả. 3 6 b/ 4 và 12 6 6:3 2 3 2 3 6     12 12 : 3 4 ; Vì 4 4 nên 4 12. 2 phút. - HS tự làm bài nêu kết quả. GIẢI. 2 phút 1 phút. 4-Củng cố: -GV cho HS nêu lại nội dung bài học -GV giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. 5- Dặn dò -Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập. -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. TIẾT 22. 3 2 So sánh 8 và 5 3 3x5 15 2 2 x8 16     Vì 8 8 x5 40 ; 5 5 x8 40 15 16 3 2   Nên 40 40 hay 8 5. Vậy Hoa ăn nhiều hơn Mai -HS nêu lại nội dung bài học. ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀN TAY MẸ. TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 6 ( GV BỘ MÔN DẠY) ……………………………………. THỂ DỤC TIẾT 44 NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: ĐI QUA CẦU ( GV BỘ MÔN DẠY) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 18 tháng 01 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TIẾT 22. KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU , HOA (tiết 1) ( GV BỘ MÔN DẠY) ……………............................................ TOÁN LUYỆN TẬP. TIẾT 110 I – MỤC TIÊU : - Biết so sánh hai phân số. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 phút 1-On định 4 phút 2-Kiểm tra bài cũ:So sánh hai phân số khác mẫu số. Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: -So sánh hai phân số 3 4 5 7 a) 4 và 5 ; b ) 6 và 8. Nhận xét ghi điểm. 3-Bài mới: 1 phút Giới thiệu: Luyện tập 8 phút Bài 1a,b: Gọi HS nêu YCBT. 2 phút Bài 1: c,d ( Dành cho HS khá, giỏi) - GV YCHS nêu KQ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. -. 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.. 3 4 a/ 4 và 5 3 3 x5 15 4 4 x 4 16   ;   4 4 x5 20 5 5 x 4 20 15 16 3 4   Vì 20 20 nên 4 5 5 7 b/ 6 và 8 5 5 x8 40 7 7 x6 42   ;   6 6 x8 48 8 8 x6 48. -HS nêu YCBT -HS làm bài với PHT -HS trình bày KQ và sửa bài 5 7 a/ 8 < 8 15 4 b/ 25 và 5 4 4 x5 20 15   5 5 x5 25 ; Giữ nguyên PS 25 15 20 15 4   Vì 25 25 nên 25 5. -. HS tự làm bài trình bày kết quả.. 9 9 c/ 7 và 8 9 9 x8 72 9 9 x 7 63   ;   7 7 x8 56 8 8 x7 56.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> T/G 9 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 72 63 9 9   Vì 56 56 nên 7 8 Bài 2a,b: HS so sánh phân số bằng hai cách 11 6  khác nhau d) làm tương tự. KQ: 20 10. -HS làm bài cá nhân a/ So sánh và. 1phút. Bài 2 c: ( Dành cho HS kha, giỏi). 8 8 x8 64 7 7 x7 49   ;   - Cách 1: 7 7 x8 56 8 8 x7 56 64 49 8 7   Vì 56 56 nên 7 8 8 7 8 7 1 1  - Cách 2: 7 và 1 > 8 nên 7 8 9 5 b/ So sánh 5 và 8 9 9 x8 72 5 5 x5 25   ;   -Cách 1: 5 5 x8 40 8 8 x5 40 72 25 9 5  Vì 40 40 nên 5 > 8 9 5 9 5 - Cách 2: Vì 5 > 1 ; 8 < 1 ; nên 5 > 8. - HD tự làm bài tập nêu kết quả bài làm. 9phút. 12. 28.  Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số 16 21 - GV hướng dẫn HS cách so sánh như -HS nêu YCBT SGK. -HS làm ví dụ a và rút ra nhận xét: Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn -HS làm bài vào vở phần b:. -GV chấm bài nhận xét. 2 phút Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi). 9 9 9 9  * 11 và 14 Ta có MS 11<14 Nên 11 14 8 8 8 8  * 9 và 11 vì có MS 9 < 11 Nên 9 11. -HS tự làm bài trình bày kết quả. -. GV theo dõi, nhận xét cá nhân.. 6 4 5 ; ; a/ 7 7 7 Ta thấy 4< 5; 5< 6 4 5 6 ; ; Nên ta có 7 7 7 2 5 3 ; ; b/ 3 6 4 2 2 x 6 x 4 48 5 5 x3x 4 60     * 3 3 x6 x 4 72 * 6 6 x3x 4 72 3 3 x3 x6 54   * 4 4 x3 x6 72.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 2 phút 4-Củng cố: -GV cho HS nêu lại nội dung bài học. GV giáo dục HS yêu thích môn học. 1 phút 5-Dặn dò -Dặn HS về xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài : Luyện tâp chung -Nhận xét tiết học TIẾT 22. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 48 54 60 2 3 5   ; ; Vì 72 72 72 nên 3 4 6. -HS nêu lại nội dung bài học. CHÍNH TẢ SẦU RIÊNG. I - MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1. Ổn định : -Hát 4 phút 2. Kiểm tra bài cũ: -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con -HS thực hiện theo YCGV những từ đã viết sai tiết trước. -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Sầu riêng 1 phút Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: Sầu - HS nhắc lại tựa bài riêng Phân biệt: l/n; ut/uc 6 phút Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu - HS theo dõi trong SGK riêng trổ vào cuối năm …đến tháng năm ta. ( lần 1) Học sinh đọc thầm đoạn chính tả ? Đoạn văn miêu tả gì? - Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng. -Yêu cầu HS tìm các từ khó để luyện viết . - HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ, cuối năm, cuống, lủng lẳng. .. 15phút b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -Nhắc cách trình bày bài -HS nghe. -Giáo viên đọc cho HS viết. -HS viết chính tả. -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát -HS dò bài. lỗi. -HS đối chiếu SGK sửa lỗi ra lề. 3 phút Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. -Giáo viên nhận xét chung 7 phút Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. 2 HS đọc -Tổ chức cho HS làm bài thi theo hình thức tiếp - 2 nhóm ( một nhóm 8 em) làm bài tiếp sức. sức gạch bỏ từ không thích hợp ( mỗi em.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> T/G. 2 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 từ) - Đại diện 2 nhóm đọc đoạn văn đã hoàn thành.. -GV nhận xét kết luận lời giải đúng. nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. 4. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện -HS nhắc lại viết chính tả. -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -GV giáo dục HS có ý thức trong rèn chữ viết đúng, đẹp. 5-Dặn dò - Chuẩn bị tiết 23. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI .. TIẾT 44 I – MỤC TIÊU - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá( thân, gốc) một cây em thích( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC T/G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1.On định HS hát 4 phút 2. Bài cũ: Gọi hs đọc kết quả quan sát một -2 hs lên đọc kết quả mình quan sát được. loại cây em thích trong khu vườn trường -Cả lớp theo dõi, nhận xét. hoặc nơi em ở. GV nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét chung tuyên dương. 3. Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả các bộ HS nhắc lại tựa bài phận của cây cối. Hướng dẫn luyện tập. 13phút Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1. 2 HS đọc nối tiếp BT 1, đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. -Gv tổ chức thảo luận theo cặp. Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. GV chốt lại: HS nối tiếp phát biểu ý kiến, cả lớp nhận *Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay xét. đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. -Lắng nghe *Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân. -Hình ảnh so sánh: như một con quái vật già nua… -Hình ảnh nhân hoá: …cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực…. 17phút Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> T/G. 3 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS và GV nhận xét, chọn đọc trước lớp 5 – 6 bài . - Chấm điểm những đoạn viết hay. 4. Củng cố: GV cho HS nêu lại nội dung bài học GV giáo dục HS biết thể hiện tình cảm khi miêu tả, biết chăm sóc cây cối. 5 Dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối -Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH một bộ phận của cây em yêu thích. - Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. - HS viết đoạn văn vào vở. HS nêu lại nội dung bài học. TIẾT 22 SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤCTIÊU: - Thông qua tiết sinh hoạt, giúp HS nhận ra những sai sót của bản thân cũng như những tiến bộ. Từ đó có ý thức tự giác sửa chữa ,vươn lên trong học tập và một số mặt khác. - Biết tham gia ý kiến xây dựng phương hướng, nắm bắt hoạt động tuần 23. - Có thái độ tích cực trong hoạt động tập thể. II. CHUẨN BỊ -Lớp trưởng lập báo cáo -GV:phương hướng tuần 23 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp trong tuần vừa qua. + Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập Đạo đức, Chuyên cần, Lao động, vệ sinh, Phong trào, Cá nhân xuất sắc, tiến bộ. * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 21 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. + GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp a/ Học tập: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………….. b/ Đạo đức: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… c/ Chuyên cần: ………………………………………………………………………………………………………. d/ Lao động – Vệ sinh: …………………………………………………………………………………………… - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: +HS xuất sắc:…………………………………………………….. +HS tiến bộ:……………………………………………………… - HS có ý kiến bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV giải đáp thắc mắc - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 2. Phương hướng tuần 23 - Khắc phục những khuyết điểm trên phát huy những ưu điểm. - Thực hiện chương trình tuần 23. a. Học tập: - Thi đua học tập đạt nhiều bông hoa điểm 10 - Tích cực vừa học vừa ôn khắc sâu kiến thức - Tiếp tục phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng hS giỏi - Đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ - Duy trì học tập theo nhóm, tổ. - Thường xuyên kiểm tra bài cũ. -Mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập khi đến lớp - Thực hiện tốt việc học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. b. Đạo đức : -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy -Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. -Ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ ,thầy cô. c. Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ; tránh nghỉ học không phép -Ổn định nề nếp ra vào lớp. - Duy trì sĩ số. d. Vệ sinh: - Thực hiện tốt việc bảo vệ của công -Có ý thức vệ sinh chăm sóc cây xanh, bồn hoa. -Vệ sinh trường lớp , cá nhân gọn gàng ,sạch sẽ. g. Tổ chức chơi văn nghệ, kể chuyện theo chủ điểm .. GVCN. NGUYỄN KIM LINH.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×